Bài 6: Báo giá & Điều chỉnh giá


Bài 6: Báo giá & Điều chỉnh giá

Trình độ HSK3 – Tiếng Trung thương mại

Từ vựng chủ đề

价格 (jiàgé)jiàgégiá cả
报价 (bàojià)bàojiàbáo giá
调整 (tiáozhěng)tiáozhěngđiều chỉnh
便宜 (piányi)piányirẻ
贵 (guì)guìđắt
打折 (dǎzhé)dǎzhégiảm giá
优惠 (yōuhuì)yōuhuìưu đãi
成本 (chéngběn)chéngběnchi phí
接受 (jiēshòu)jiēshòuchấp nhận
商量 (shāngliang)shāngliangthương lượng

Hội thoại 1: Hỏi giá sản phẩm

A: 你好,这个产品多少钱?

Nǐ hǎo, zhège chǎnpǐn duōshao qián?

Xin chào, sản phẩm này giá bao nhiêu?

B: 这个产品一个三百五十元。

Zhège chǎnpǐn yī gè sānbǎi wǔshí yuán.

Sản phẩm này một cái 350 tệ.

A: 太贵了,可以便宜一点吗?

Tài guì le, kěyǐ piányi yīdiǎn ma?

Đắt quá, có thể rẻ hơn một chút không?

B: 如果你买十个,我可以给你打折。

Rúguǒ nǐ mǎi shí gè, wǒ kěyǐ gěi nǐ dǎzhé.

Nếu bạn mua 10 cái, tôi có thể giảm giá cho bạn.

Hội thoại 2: Thương lượng giá

A: 我们收到你的报价了,但是价格有点高。

Wǒmen shōudào nǐ de bàojià le, dànshì jiàgé yǒudiǎn gāo.

Chúng tôi đã nhận được báo giá của bạn, nhưng giá hơi cao.

B: 这是我们的最低价格,因为成本增加了。

Zhè shì wǒmen de zuìdī jiàgé, yīnwèi chéngběn zēngjiā le.

Đây là giá thấp nhất của chúng tôi, vì chi phí đã tăng.

A: 我们想订五百个,可以调整价格吗?

Wǒmen xiǎng dìng wǔbǎi gè, kěyǐ tiáozhěng jiàgé ma?

Chúng tôi muốn đặt 500 cái, có thể điều chỉnh giá không?

B: 好吧,我们可以给你5%的优惠。

Hǎo ba, wǒmen kěyǐ gěi nǐ 5% de yōuhuì.

Được thôi, chúng tôi có thể cho bạn ưu đãi 5%.

Hội thoại 3: Đồng ý với giá mới

A: 我们商量了新的价格,你觉得怎么样?

Wǒmen shāngliang le xīn de jiàgé, nǐ juédé zěnmeyàng?

Chúng tôi đã thương lượng giá mới, bạn thấy thế nào?

B: 新的价格我们可以接受。

Xīn de jiàgé wǒmen kěyǐ jiēshòu.

Giá mới chúng tôi có thể chấp nhận.

A: 太好了!那我们下星期开始送货。

Tài hǎo le! Nà wǒmen xià xīngqī kāishǐ sòng huò.

Tuyệt vời! Vậy chúng ta sẽ bắt đầu giao hàng vào tuần sau.

B: 好的,谢谢合作!

Hǎo de, xièxiè hézuò!

Được, cảm ơn sự hợp tác!

Ngữ pháp trọng điểm

1. 可以…吗?(kěyǐ… ma?) – Có thể… không?
Dùng để hỏi xin phép hoặc đề nghị một cách lịch sự.
Ví dụ: 可以便宜一点吗?(Có thể rẻ hơn một chút không?)
2. 因为…所以… (yīnwèi… suǒyǐ…) – Bởi vì… nên…
Biểu thị mối quan hệ nguyên nhân – kết quả.
Ví dụ: 因为成本增加了,所以价格比较高。(Vì chi phí tăng nên giá cao hơn.)
3. 如果…就… (rúguǒ… jiù…) – Nếu… thì…
Diễn tả điều kiện và kết quả.
Ví dụ: 如果你买十个,我就给你打折。(Nếu bạn mua 10 cái, tôi sẽ giảm giá cho bạn.)

Bài đọc hiểu

小王想买一台新电脑。

Xiǎo Wáng xiǎng mǎi yī tái xīn diànnǎo.

Tiểu Vương muốn mua một chiếc máy tính mới.

他去电子市场看电脑,看到一台很喜欢的电脑,但是价格是五千元。

Tā qù diànzǐ shìchǎng kàn diànnǎo, kàn dào yī tái hěn xǐhuan de diànnǎo, dànshì jiàgé shì wǔqiān yuán.

Anh ấy đi đến chợ điện tử xem máy tính, thấy một chiếc máy tính rất thích, nhưng giá là 5000 tệ.

他觉得太贵了,就问售货员:”这台电脑可以便宜一点吗?”

Tā juédé tài guì le, jiù wèn shòuhuòyuán: “Zhè tái diànnǎo kěyǐ piányi yīdiǎn ma?”

Anh ấy cảm thấy đắt quá, liền hỏi nhân viên bán hàng: “Chiếc máy tính này có thể rẻ hơn một chút không?”

售货员说:”如果你今天买,我们可以给你打九折。”

Shòuhuòyuán shuō: “Rúguǒ nǐ jīntiān mǎi, wǒmen kěyǐ gěi nǐ dǎ jiǔ zhé.”

Nhân viên bán hàng nói: “Nếu bạn mua hôm nay, chúng tôi có thể giảm giá 10% cho bạn.”

小王算了算,九折是四千五百元。

Xiǎo Wáng suàn le suàn, jiǔ zhé shì sìqiān wǔbǎi yuán.

Tiểu Vương tính toán, giảm 10% là 4500 tệ.

他还是觉得有点贵,但是因为他需要电脑工作,所以他接受了这个价格。

Tā háishì juédé yǒudiǎn guì, dànshì yīnwèi tā xūyào diànnǎo gōngzuò, suǒyǐ tā jiēshòu le zhège jiàgé.

Anh ấy vẫn cảm thấy hơi đắt, nhưng vì anh ấy cần máy tính để làm việc, nên anh ấy đã chấp nhận giá này.

小王买了电脑,很高兴地回家了。

Xiǎo Wáng mǎi le diànnǎo, hěn gāoxìng de huí jiā le.

Tiểu Vương mua máy tính, rất vui vẻ trở về nhà.

Câu hỏi

1. 小王想买什么?

Xiǎo Wáng xiǎng mǎi shénme?

Tiểu Vương muốn mua gì?

2. 电脑的原价是多少钱?

Diànnǎo de yuánjià shì duōshao qián?

Giá gốc của máy tính là bao nhiêu tiền?

3. 售货员给小王什么优惠?

Shòuhuòyuán gěi Xiǎo Wáng shénme yōuhuì?

Nhân viên bán hàng cho Tiểu Vương ưu đãi gì?

4. 为什么小王最后买了电脑?

Wèishéme Xiǎo Wáng zuìhòu mǎi le diànnǎo?

Tại sao cuối cùng Tiểu Vương lại mua máy tính?

Đáp án

1. 小王想买一台新电脑。

Xiǎo Wáng xiǎng mǎi yī tái xīn diànnǎo.

Tiểu Vương muốn mua một chiếc máy tính mới.

2. 电脑的原价是五千元。

Diànnǎo de yuánjià shì wǔqiān yuán.

Giá gốc của máy tính là năm nghìn tệ.

3. 售货员给小王打九折。

Shòuhuòyuán gěi Xiǎo Wáng dǎ jiǔ zhé.

Nhân viên bán hàng giảm giá 10% cho Tiểu Vương.

4. 因为小王需要电脑工作。

Yīnwèi Xiǎo Wáng xūyào diànnǎo gōngzuò.

Bởi vì Tiểu Vương cần máy tính để làm việc.

Nâng cấp VIP để xem các trang bị khóa.

Loading spinner

Leave a Reply

Email của bạn sẽ không công bố ra bên ngoài. Hoặc bạn có thể đăng nhập bằng tài khoản mạng xã hội để bình luận mà không cần điền tên, địa chỉ mail và trả lời câu hỏi. Required fields are marked *