Luyện đọc & nghe HSK 1 – 2: Câu chuyện của Tiểu Minh

小明的故事
Câu chuyện của Tiểu Minh

我叫小明。
Wǒ jiào Xiǎomíng.
Tôi tên là Tiểu Minh.

我有一个好朋友,他叫大伟。
Wǒ yǒu yīgè hǎo péngyǒu, tā jiào Dàwěi.
Tôi có một người bạn tốt, anh ấy tên là Đại Vĩ.

我们住在同一个城市。
Wǒmen zhù zài yīgè chéngshì.
Chúng tôi sống ở cùng một thành phố.

每天早上,我们一起去学校。
Měitiān zǎoshang, wǒmen yīqǐ qù xuéxiào.
Mỗi buổi sáng, chúng tôi cùng nhau đi học.

我喜欢学习中文,大伟喜欢画画。
Wǒ xǐhuān xuéxí Zhōngwén, Dàwěi xǐhuān huàhuà.
Tôi thích học tiếng Trung, Đại Vĩ thích vẽ tranh.

他画得很漂亮。
Tā huà dé hěn piàoliang.
Anh ấy vẽ rất đẹp.

有一天,我们去公园玩。
Yǒu yītiān, wǒmen qù gōngyuán wán.
Một ngày nọ, chúng tôi đến công viên chơi.

公园很大,有很多花和树。
Gōngyuán hěn dà, yǒu hěn duō huā hé shù.
Công viên rất lớn, có nhiều hoa và cây.

我们带了水和面包,坐在树下吃东西。
Wǒmen dài le shuǐ hé miànbāo, zuò zài shù xià chī dōngxī.
Chúng tôi mang theo nước và bánh mì, ngồi dưới cây ăn.

太阳很亮,天空很蓝,我很高兴。
Tàiyáng hěn liàng, tiānkōng hěn lán, wǒ hěn gāoxìng.
Mặt trời rất sáng, bầu trời rất xanh, tôi rất vui.

大伟说:“小明,我们今天画画吧!”
Dàwěi shuō: “Xiǎomíng, wǒmen jīntiān huàhuà ba!”
Đại Vĩ nói: “Tiểu Minh, hôm nay chúng ta vẽ tranh nhé!”

我说:“好啊!”
Wǒ shuō: “Hǎo a!”
Tôi nói: “Được thôi!”

大伟拿出一张纸和笔。
Dàwěi ná chū yī zhāng zhǐ hé bǐ.
Đại Vĩ lấy ra một tờ giấy và bút.

他画了一棵树和一只小鸟。
Tā huà le yī kē shù hé yī zhǐ xiǎo niǎo.
Anh ấy vẽ một cái cây và một con chim nhỏ.

我看他的画,说:“哇,真好看!”
Wǒ kàn tā de huà, shuō: “Wa, zhēn hǎokàn!”
Tôi nhìn bức tranh của anh ấy, nói: “Wow, đẹp quá!”

他笑了,说:“谢谢!你也试试吧。”
Tā xiào le, shuō: “Xiè xiè! Nǐ yě shì shì ba.”
Anh ấy cười, nói: “Cảm ơn! Bạn cũng thử đi.”

我拿笔画了一个太阳和一个房子。
Wǒ ná bǐ huà le yīgè tàiyáng hé yīgè fángzi.
Tôi cầm bút vẽ một mặt trời và một ngôi nhà.

可是,我的画不太好。
Kěshì, wǒ de huà bù tài hǎo.
Nhưng tranh của tôi không đẹp lắm.

大伟说:“没关系,多练习就好了。”
Dàwěi shuō: “Méi guānxi, duō liànxí jiù hǎo le.”
Đại Vĩ nói: “Không sao, luyện tập nhiều sẽ tốt hơn.”

后来,我们回家了。
Hòulái, wǒmen huí jiā le.
Sau đó, chúng tôi về nhà.

妈妈问我:“今天开心吗?”
Māma wèn wǒ: “Jīntiān kāixīn ma?”
Mẹ hỏi tôi: “Hôm nay vui không?”

我说:“很开心! 我和大伟在公园玩,还画了画。”
Wǒ shuō: “Hěn kāixīn! Wǒ hé Dàwěi zài gōngyuán wán, hái huà le huà.”
Tôi nói: “Rất vui! Con và Đại Vĩ chơi ở công viên, còn vẽ tranh nữa.”

妈妈说:“真好! 朋友很重要。”
Māma shuō: “Zhēn hǎo! Péngyǒu hěn zhòngyào.”
Mẹ nói: “Tốt lắm! Bạn bè rất quan trọng.”

晚上,我睡觉前想:有朋友真好。
Wǎnshàng, wǒ shuìjiào qián xiǎng: Yǒu péngyǒu zhēn hǎo.
Tối đó, trước khi ngủ, tôi nghĩ: Có bạn thật tuyệt.

明天,我要和大伟一起去商店买新笔。
Míngtiān, wǒ yào hé Dàwěi yīqǐ qù shāngdiàn mǎi xīn bǐ.
Ngày mai, tôi sẽ cùng Đại Vĩ đi cửa hàng mua bút mới.

我们要一起画更多漂亮的画!
Wǒmen yào yīqǐ huà gèng duō piàoliang de huà!
Chúng tôi sẽ cùng vẽ thêm nhiều bức tranh đẹp!

Nâng cấp VIP để xem các trang bị khóa.

Leave a Reply

Email của bạn sẽ không công bố ra bên ngoài. Hoặc bạn có thể đăng nhập bằng tài khoản mạng xã hội để bình luận mà không cần điền tên, địa chỉ mail và trả lời câu hỏi. Required fields are marked *