Nâng cấp VIP để xem các trang bị khóa.
English | Tiếng Việt |
---|---|
I GUESS LOOKING AT IT, NOW, MY OLD man was cut out for a fat guy, one of those regular little roly fat guys you see around, but he sure never got that way, except a little toward the last, and then it wasn’t his fault, he was riding over the jumps only and he could afford to carry plenty of weight then. | B ây giờ, lúc đang ngắm nhìn, tôi nghĩ ông già tôi được sinh ra để làm một người béo, một trong những người béo bình thường hơi tròn mà bạn thường gặp, nhưng chắc chắn ông chẳng bao giờ béo như thế trừ khoảng thời gian gần đây, và đó không phải là lỗi của ông, ông chỉ sắp cỡi ngựa vượt chướng ngại vật, ông có thể lên cân. |
I remember the way he’d pull on a rubber shirt over a couple of jerseys and a big sweat shirt over that, and get me to run with him in the forenoon in the hot sun. | Tôi nhớ cách ông tròng chiếc sơ-mi cao su ra ngoài hai cái áo chẽn, thêm một chiếc sơ-mi vải bông rộng bên ngoài rồi rủ tôi cùng chạy trong cái nóng của mặt trời buổi sáng. |
He’d have, maybe, taken a trial trip with one of Razzo’s skins early in the morning after just getting in from Torino at four o’clock in the morning and beating it out to the stables in a cab and then with the dew all over everything and the sun just starting to get going, I’d help him pull off his boots and he’d get into a pair of sneakers and all these sweaters and we’d start out. | Có lẽ ngay lúc vừa mới từ Torino đi xe ngựa thuê đến vào lúc bốn giờ sáng, ông đã cưỡi được một trong số những con ngựa của Razzo, rồi lúc sương mù hãy còn bao phủ mọi vật, mặt trời vừa mới bắt đầu nhô lên, tôi giúp ông tháo ủng, ông đi đôi giày vải và vận những cái áo ấy rồi chúng tôi lên đường. |
“Come on, kid,” he’d say, stepping up and down on his toes in front of the jock’s dressing room, “let’s get moving.” | "Đi thôi, nhóc", ông nói lúc đang nhón chân đi tới đi lui phía trước căn phòng của nài ngựa, "chúng ta đi thôi". |
Then we’d start off jogging around the infield once, maybe, with him ahead, running nice, and then turn out the gate and along one of those roads with all the trees along both sides of them that run out from San Siro. | Một dạo, có lẽ sau khi chúng tôi chạy quanh sân quần ngựa, ông chạy trước, nhẹ nhàng; rồi rẽ ra cổng, chạy theo một trong những con đường được trồng cây hai bên trải dài đến tận San Siro. |
I’d go ahead of him when we hit the road and I could run pretty good and I’d look around and he’d be jogging easy just behind me and after a little while I’d look around again and he’d begun to sweat. | Tôi vượt qua ông khi chúng tôi ra đến đường, tôi có thể chạy rất giỏi rồi khi nhìn lại, tôi thấy ông nhẹ nhàng bám sát và lát sau, nhìn lại, tôi thấy ông bắt đầu đổ mồ hôi. |
Sweating heavy and he’d just be dogging it along with his eyes on my back, but when he’d catch me looking at him he’d grin and say, “Sweating plenty?” | Mồ hôi đổ ròng ròng nhưng ông vẫn tiếp tục chạy, mắt nhìn vào lưng tôi, còn khi bắt gặp ánh mắt tôi đang nhìn, ông cười và nói, "Đổ mồ hôi nhiều chứ?" |
When my old man grinned, nobody could help but grin too. | Khi ông già tôi cười, không ai có thể nín cười được. |
We’d keep right on running out toward the mountains and then my old man would yell, “Hey, Joe!” and I’d look back and he’d be sitting under a tree with a towel he’d had around his waist wrapped around his neck. | Chúng tôi tiếp tục chạy thẳng về phía núi và khi đó ông già tôi gọi, "Này, Joe!" tôi ngoái lại, thấy ông đã ngồi dưới bóng cây, cái khăn quấn quanh hông đã được quàng lên cổ. |
I’d come back and sit down beside him and he’d pull a rope out of his pocket and start skipping rope out in the sun with the sweat pouring off his face and him skipping rope out in the white dust with the rope going cloppetty, cloppetty, clop, clop, clop, and the sun hotter, and him working harder up and down a patch of the road. | Tôi bước lại ngồi xuống cạnh ông, ông rút trong túi ra sợi dây rồi bắt đầu nhảy trong ánh nắng, mồ hôi tuôn xuống mặt ông, sợi dây đang nhảy chìm trong đám bụi trắng, phát lên âm thanh xạch, xạch, xạch, xạch, xạch; mặt trời nóng hơn, ông nhảy hăng hơn, nhấp nhô trên đoạn đường. |
Say, it was a treat to see my old man skip rope, too. | Quả thật thú vị khi trông ông nhảy. |
He could whirr it fast or lop it slow and fancy. | Ông có thể vung dây nhanh hoặc kìm chậm rất điêu luyện. |
Say, you ought to have seen wops look at us sometimes, when they’d come by, going into town walking along with big white steers hauling the cart. | Phải nói, bạn nên chứng kiến cảnh mấy người Italy, đang đi bộ vào thành phố bên cạnh chiếc xe do mấy chú ngựa non màu trắng kéo đến gần, thỉnh thoảng nhìn chúng tôi. |
They sure looked as though they thought the old man was nuts. | Cái nhìn của họ như thể họ nghĩ ông già là một kẻ gàn. |
He’d start the rope whirring till they’d stop dead still and watch him, then give the steers a cluck and a poke with the goad and get going again. | Ông vẫn tiếp tục nhảy vù vù trong lúc họ dừng hẳn để xem rồi thúc gậy, hét lũ ngựa đi tiếp. |
When I’d sit watching him working out in the hot sun I sure felt fond of him. | Khi ngồi nhìn ông nhảy trong ánh mặt trời nóng bức, tôi rất tự hào về ông. |
He sure was fun and he done his work so hard and he’d finish up with a regular whirring that’d drive the sweat out on his face like water and then sling the rope at the tree and come over and sit down with me and lean back against the tree with the towel and a sweater wrapped around his neck. | Ông rất vui nhộn, luyện tập chăm chỉ, kết thúc buổi tập với bài nhảy dây như thường lệ, làm mồ hôi chảy ròng ròng trên mặt; vắt sợi dây vào cây, ông bước đến ngồi xuống cạnh tôi rồi, quấn một cái áo cùng với cái khăn quanh cổ, tựa lưng vào thân cây. |
“Sure is hell keeping it down, Joe,” he’d say and lean back and shut his eyes and breathe long and deep, “it ain’t like when you’re a kid.” | "Làm nó giảm khó quá, Joe à", ông nói lúc tựa người ra sau, nhắm mắt và hít sâu vào, "không giống như khi người ta còn trẻ". |
Then he’d get up and before he started to cool we’d jog along back to the stables. | Khi hồi sức, ông đứng dậy, chúng tôi chạy về trại ngựa. |
That’s the way it was keeping down to weight. | Đấy là cách làm để sút cân. |
He was worried all the time. | Lúc nào ông cũng lo. |
Most jocks can just about ride off all they want to. | Đa số nài ngựa có thể làm giảm trọng lượng đến mức họ muốn. |
A jock loses about a kilo every time he rides, but my old man was sort of dried out and he couldn’t keep down his kilos without all that running. | Mỗi lần đua, một nài ngựa sút khoảng một kilo, nhưng ông già tôi không giống họ và nếu không tập thì ông chẳng thể giảm đi kilo nào. |
I remember once at San Siro, Regoli, a little wop, that was riding for Buzoni, came out across the paddock going to the bar for something cool; and flicking his boots with his whip, after he’d just weighed in and my old man had just weighed in too, and came out with the saddle under his arm looking red-faced and tired and too big for his silks and he stood there looking at young Regoli standing up to the outdoors bar, cool and kid-looking, and I said, “What’s the matter, Dad?” cause I thought maybe Regoli had bumped him or something and he just looked at Regoli and said, “Oh, to hell with it,” and went on to the dressing room. | Tôi nhớ dạo ở San Siro, Regoli, một gã người Italy nhỏ con, đang cỡi đua cho Buzuni, băng qua bãi quây ngựa về phía quán bar để kiếm một ly nước mát, gã vung roi quất vào ủng sau khi cân; ông già tôi cũng vừa mới cân xong, cầm yên ngựa bước ra, mặt ông đỏ bừng, có vẻ mỏi mệt vì cơ thể quá béo dưới lần áo lụa; ông đứng đó nhìn gã Regoli trẻ tuổi đang đứng cạnh quầy rượu ngoài trời, trông tươi tắn và có vẻ con nít, tôi hỏi, "Có chuyện gì vậy hả cha?" bởi lẽ tôi nghĩ chắc Regoli đã gây sự với ông hay làm điều gì đại loại như thế, nhưng ông chỉ nhìn Regoli và nói, "Ồ, quỷ tha ma bắt nó đi", rồi đi vào phòng thay đồ. |
Well, it would have been all right, maybe, if we’d stayed in Milan and ridden at Milan and Torino/cause if there ever were any easy courses, it’s those two. | Quả thực, chắc mọi chuyện sẽ êm đẹp nếu chúng tôi ở lại Milan và đua ở Milan và Torino, bởi lẽ nếu có những trường đua dễ thì hai nơi đó đáp ứng yêu cầu ấy. |
“Pianola, Joe,” my old man said when he dismounted in the winning stall after what the wops thought was a hell of a steeplechase. | "Pianola, Joe", ông già tôi nói khi xuống ngựa trong ngăn dành cho người thắng cuộc sau chặng đua mà người Italy là gọi cuộc chạy vượt rào kinh hoàng. |
I asked him once. | Dạo nọ tôi đã hỏi ông. |
“This course rides itself. | "Joe, kiểu đua này không đáng ngại. |
It’s the pace you’re going at, that makes riding the jumps dangerous, Joe. | Chỉ có tốc độ người ta cần để vượt hàng rào mới nguy hiểm. |
We ain’t going any pace here, and they ain’t really bad jumps either. | Ở đây chúng ta không cần tốc độ và chướng ngại vật thì rõ ràng là không tồi. |
But it’s the pace always—not the jumps—that makes the trouble.” | Nhưng cuộc đua thì luôn cần tốc độ - không chỉ để vượt qua hàng rào - điều ấy mới là nguy hiểm". |
San Siro was the swellest course I’d ever seen but the old man said it was a dog’s life. | San Siro là trường đua tuyệt vời nhất mà tôi đã từng chứng kiến nhưng ông già tôi bảo nơi này khổ như chó. |
Going back and forth between Mirafiore and San Siro and riding just about every day in the week with a train ride every other night. | Suốt cả tuần, ngày nào chúng tôi cũng đua tới lui giữa Marafion và San Siro rồi cứ cách hai đêm lại phải đi xe lửa. |
I was nuts about the horses, too. | Tôi cũng phát rồ lên vì ngựa. |
There’s something about it, when they come out and go up the track to the post. | Có cái gì tiềm ẩn trong chúng mỗi khi chúng lao ra, phi theo lối đua về vị trí xuất phát. |
Sort of dancy and tight looking with the jock keeping a tight hold on them and maybe easing off a little and letting them run a little going up. | Trông chúng có vẻ nhún nhảy, gồng cứng người bởi bị anh nài giữ chặt rồi có lẽ buông chùng tay một tí để chúng hơi dấn lên. |
Then once they were at the barrier it got me worse than anything. | Rồi khi chúng đứng xếp vào sau sợi dây chắn, tôi cảm thấy hồi hộp hơn bất kỳ chuyện gì khác. |
Especially at San Siro with that big green infield and the mountains way off and the fat wop starter with his big whip and the jocks fiddling them around and then the barrier snapping up and that bell going off and them all getting off in a bunch and then commencing to string out. | Đặc biệt là ở San Siro, nơi có trường đua rộng, cỏ xanh rờn, núi ở đằng xa và có một người to béo ra hiệu xuất phát bằng cây roi lớn của mình rồi mấy tay nài làm chúng bồn chồn; khi sợi dây đứt phựt, tiếng chuông tắt, cả đoàn lao ra thành một mớ bùng nhùng rồi bắt đầu bứt vượt lên. |
You know the way a bunch of skins gets off. | Bạn hẳn biết cách cả đàn ngựa khởi hành. |
If you’re up in the stand with a pair of glasses all you see is them plunging off and then that bell goes off and it seems like it rings for a thousand years and then they come sweeping round the turn. | Nếu là đứng trên bệ, nhìn qua ống nhòm, điều bạn thấy là những vó ngựa phi tới rồi khi tiếng chuông ngưng, nghe như thể đã vang suốt thời gian dài, chúng đã vòng qua khúc quanh. |
There wasn’t ever anything like it for me. | Đối với tôi chẳng có cảnh tượng nào có thể sánh bằng. |
But my old man said one day, in the dressing room, when he was getting into his street clothes, “None of these things are horses, Joe. They’d kill that bunch of skates for their hides and hoofs up at Paris.” | Nhưng ngày nọ, trong phòng thay đồ, lúc đang vận quần áo đi đường vào, ông già tôi nói, "chẳng có cái giống nào trong số ấy là ngựa cả, Joe. Ở Pari người ta hẳn sẽ thịt cả đàn nghẽo ấy để lấy da và móng". |
That was the day he’d won the Premio Commercio with Lantorna shooting her out of the field the last hundred meters like pulling a cork out of a bottle. | Đấy là ngày ông đoạt giải cuộc đua Tremió Commercio với con Lantoma lao vút trên một trăm mét cuối của trường đua giống như một cái nút bật ra khỏi chai. |
It was right after the Premio Commercio that we pulled out and left Italy. | Ngay sau giải Premio Commercio, chúng tôi thu xếp rời Italy. |
My old man and Holbrook and a fat wop in a straw hat that kept wiping his face with a handkerchief were having an argument at a table in the Galleria. | Ông già tôi, Holbrook và một gã Italy béo ự đội mũ rơm và lau mặt bằng khăn tay đã cãi nhau bên bàn ở Galleria. |
They were all talking French and the two of them was after my old man about something. | Mọi người dùng tiếng Pháp, hai gã kia đang truy ông già tôi về chuyện gì đó. |
Finally he didn’t say anything any more but just sat there and looked at Holbrook, and the two of them kept after him, first one talking and then the other, and the fat wop always butting in on Holbrook. | Cuối cùng ông không nói gì nữa, chỉ ngồi nhìn Holbrook, nhưng hai gã kia vẫn tiếp tục nói với ông, thoạt tiên là gã này sau đó là gã khác; gã người Italy béo ự luôn ngắt lời Holbrook. |
“You go out and buy me a Sportsman, will you, Joe?” my old man said, and handed me a couple of soldi without looking away from Holbrook. | "Con ra ngoài mua hộ cha tờ Sportsman đi Joe?" ông già tôi nói và đưa cho tôi hai đồng soldi mà không rời mắt khỏi Holbrook. |
So I went out of the Galleria and walked over to in front of the Scala and bought a paper, and came back and stood a little way away because I didn’t want to butt in and my old man was sitting back in his chair looking down at his coffee and fooling with a spoon and Holbrook and the big wop were standing and the big wop was wiping his face and shaking his head. | Thế là tôi rời Galleria đi đến trước Scala mua tờ báo rồi quay lại, đứng hơi xa bởi không muốn làm gián đoạn cuộc nói chuyện; ông già tôi ngồi tựa lưng vào ghế, nhìn tách cà phê và nghịch cái muỗng; Holbrook và gã Italy béo ự đang đứng, gã béo lau mặt và lắc đầu. |
And I came up and my old man acted just as though the two of them weren’t standing there and said, “Want an ice, Joe?” | Khi tôi bước đến, ông già tôi xử sự như thể hai gã kia không có mặt ở đó, ông nói, "Ăn kem không, Joe?" |
Holbrook looked down at my old man and said slow and careful, “You son of a bitch,” and he and the fat wop went out through the tables. | Holbrook nhìn xuống ông già tôi rồi hạ giọng nói chậm rãi, "Đồ chó đẻ" rồi gã và gã béo lách qua mấy cái bàn bước ra. |
My old man sat there and son of smiled at me, but his face was white and he looked sick as hell and I was scared and felt sick inside because I knew something had happened and I didn’t see how anybody could call my old man a son of a bitch, and get away with it. | Ông già tôi ngồi đó cố mỉm cười với tôi nhưng mặt ông trắng bệch, trông ông thật khổ sở, tôi đâm hoảng và cảm thấy trong lòng nhức nhối bởi biết điều gì đó đã xảy ra; tôi chưa từng thấy ai đó dám bảo ông già tôi là đồ chó đẻ rồi có thể bỏ đi. |
My old man opened up the Sportsman and studied the handicaps for a while and then he said, “You got to take a lot of things in this world, Joe.” | Ông già tôi giở tờ Sportsman, đọc mục những cuộc thi đấu có chấm điểm một lúc rồi nói, "Joe à, rồi con sẽ phải chịu vô vàn chuyện đắng cay trên thế gian này". |
And three days later we left Milan for good on the Turin train for Paris, after an auction sale out in front of Turner’s stables of everything we couldn’t get into a trunk and a suit case. | Ba ngày sau, chúng tôi dứt khoát rời Milan trên chuyến tàu từ Turin đến Paris sau khi bán đấu giá tất cả mọi thứ không thể nhét vào rương hay valy ngay trước lò đua Turner. |
We got into Paris early in the morning in a long, dirty station the old man told me was the Gare de Lyon. | Chúng tôi đến Paris vào lúc sáng sớm, tàu đỗ lại một cái ga bẩn và dài, ông già tôi bảo đấy là ga Lyon. |
Paris was an awful big town after Milan. | So với Milan, Paris là một thành phố cực lớn. |
Seems like in Milan everybody is going somewhere and all the trams run somewhere and there ain’t any sort of a mix-up, but Paris is all balled up and they never do straighten it out. I got to like it, though, part of it, anyway, and say, it’s got the best race courses in the world. | Nhưng ở Milan, mọi người dường như đi về một nơi nào đó và tất cả xe điện cũng chạy về hướng nào đó, còn Paris thì bát nháo cả lên mà người ta cũng chẳng thèm điều chỉnh nó lại. Nhưng dẫu sao thì, phải nói là tôi thích nó bởi lẽ đây là nơi có nhiều trường đua ngựa tốt nhất thế giới. |
Seems as though that were the thing that keeps it all going and about the only thing you can figure on is that every day the buses will be going out to whatever track they’re running at, going right out through everything to the track. | Đấy có lẽ là điều đã khiến thành phố sôi động, và điều duy nhất mà bạn có thể quan tâm là mỗi ngày xe buýt sẽ chạy đến bất cứ trường đua nào có tổ chức đua, chạy vượt qua mọi thứ để đến đó. |
I never really got to know Paris well, because I just came in about once or twice a week with the old man from Maisons and he always sat at the Café de la Paix on the Opera side with the rest of the gang from Maisons and I guess that’s one of the busiest parts of the town. | Thực ra tôi chưa biết nhiều về Paris, bởi lẽ từ Maisons, cùng với ông già, tôi chỉ đến đó một hai lần trong tuần, ông luôn ngồi ở Cafe de la Paix bên phía Opera với mấy người bạn đến từ Maisons, tôi nghĩ đấy là một trong những khu nhộn nhịp nhất của thành phố. |
But, say, it is funny that a big town like Paris wouldn’t have a Galleria, isn’t it? | Nhưng phải nói quả thật là buồn cười bởi một thành phố lớn như Paris mà lại không có lấy một Galleria, phải không? |
Well, we went out to live at Maisons-Lafitte, where just about everybody lives except the gang at Chantilly, with a Mrs. Meyers that runs a boarding house. | Rồi, chúng tôi đến sống ở Maisons-Lafitte, nơi mọi người cùng sống, trừ nhóm ở Chantilly, trong khu nhà trọ của một bà Meyers nào đó. |
Maisons is about the swellest place to live I’ve ever seen in all my life. | Maisons là nơi tuyệt vời nhất để sống mà tôi đã từng trải qua trong đời. |
The town ain’t so much, but there’s a lake and a swell forest that we used to go off bumming in all day, a couple of us kids, and my old man made me a sling shot and we got a lot of things with it but the best one was a magpie. | Thành phố thì chẳng có gì đáng kể lắm, nhưng ở đó có một cái hồ và một khu rừng đẹp tuyệt, nơi chúng tôi thường lang thang suốt cả ngày, tôi cùng mấy đứa bạn; ông già tôi làm cho tôi cái ná, chúng tôi bắn được nhiều thứ bằng cái ná ấy nhưng món cừ nhất là một chú ác là. |
Young Dick Atkinson shot a rabbit with it one day and we put it under a tree and were all sitting around and Dick had some cigarettes and all of a sudden the rabbit jumped up and beat it into the brush and we chased it but we couldn’t find it. Gee, we had fun at Maisons. | Ngày nọ, Young Dick Atkinson dùng ná hạ được một con thỏ, chúng tôi đặt nó vào dưới tán cây rồi cả bọn ngồi vòng quanh, Dick hút thuốc rồi bỗng nhiên, con thỏ nhảy lên lao vào bụi, chúng tôi đuổi theo nhưng chẳng thể nào tìm thấy. |
Mrs. Meyers used to give me lunch in the morning and I’d be gone all day. I learned to talk French quick. It’s an easy language. | Chà, ở Maisons chúng tôi rất vui. Bà Meyers thường trao bữa trưa cho tôi vào buổi sáng bởi tôi có thể đi suốt cả ngày. Tôi học nói tiếng Pháp khá nhanh. Thứ tiếng ấy thật đễ. |
As soon as we got to Maisons, my old man wrote to Milan for his license and he was pretty worried till it came. | Ngay khi chúng tôi đến Maisons, ông già tôi gởi đơn về Milan xin giấy phép và ông tỏ vẻ bồn chồn cho đến khi giấy được gởi đến. |
He used to sit around the Café de Paris in Maisons with the gang, there were lots of guys he’d known when he rode up at Paris, before the war, lived at Maisons, and there’s a lot of time to sit around because the work around a racing stable, for the jocks, that is, is all cleaned up by nine o’clock in the morning. | Ông thường ngồi uống ở Cafe de Paris ở Maisons với nhóm bạn; từ trước chiến tranh, lúc còn đua ở Paris ông đã quen nhiều người hiện đang sống ở Maisons và họ có nhiều thời gian để ngồi chơi bời tính chất công việc của lò đua, đối với nài ngựa, công việc sẽ hoàn tất vào lúc chín giờ sáng. |
They take the first bunch of skins out to gallop them at 5:30 in the morning and they work the second lot at 8 o’clock. | Họ đưa nhóm ngựa đầu tiên ra dượt vào lúc năm giờ ba mươi sáng và nhóm thứ hai vào lúc tám giờ. |
That means getting up early all right and going to bed early, too. | Điều ấy nghĩa là họ sẽ phải thức dậy sớm và phải đi ngủ sớm. |
If a jock’s riding for somebody too, he can’t go boozing around because the trainer always has an eye on him if he’s a kid and if he ain’t a kid he’s always got an eye on himself. | Nếu nài ngựa cỡi đua cho một ai đó thì anh ta không thể uống say túy lúy bởi lẽ huấn luyện viên luôn trông chừng nếu như anh ta còn trẻ; nhưng nếu anh ta không còn trẻ thì anh ta phải tự mình kiềm chế. |
So mostly if a jock ain’t working he sits around the Café de Paris with the gang and they can all sit around about two or three hours in front of some drink like a vermouth and seltz and they talk and tell stories and shoot pool and it’s sort of like a club or the Galleria in Milan. | Thế là khi nài ngựa không luyện tập thì anh ta ngồi ở Cafe de la Paris uống với bạn bè; họ có thể ngồi hai ba tiếng đồng hồ nhâm nhi cốc vang Vermouth hoặc Seitz; trò chuyện hoặc kể cho nhau nghe câu chuyện gì đấy hoặc chơi pool; lối sinh hoạt đó tựa như ở một câu lạc bộ hay tựa Galleria ở Milan. |
Only it ain’t really like the Galleria because there everybody is going by all the time and there’s everybody around at the tables. | Chỉ có một điểm không giống Galleria bởi vì ở đó mọi người cứ đi tới đi lui còn ở đây thì mọi người ngồi bên bàn. |
Well, my old man got his license all right. | À, ông già tôi đã nhận được giấy phép. |
They sent it through to him without a word and he rode a couple of times. | Họ gởi nó đến mà không ghi kèm lời nào và ông đã tham gia đua vài bận. |
Amiens, up country and that sort of thing, but he didn’t seem to get any engagement. | Những cuộc đua nhỏ, nhưng dường như ông không kiếm được hợp đồng thuê đua nào cả. |
Everybody liked him and whenever I’d come into the Café in the forenoon I’d find somebody drinking with him because my old man wasn’t tight like most of these jockeys that have got the first dollar they made riding at the World’s Fair in St. Louis in nineteen ought four. | Mọi người đều quý ông, hễ bất cứ lúc nào tôi đến quán Cafe vào buổi sáng thì tôi thấy ông đang uống với ai đó bởi lẽ ông già tôi không keo giống số đông các nài ngựa thuộc thế hệ kiếm được đồng dollar đầu tiên khi tham gia đua ở Hội Chợ Quốc Tế tại St.Louis vào năm một chín không bốn. |
That’s what my old man would say when he’d kid George Burns. But it seemed like everybody steered clear of giving my old man any mounts. | Đấy là cách ông già tôi nói để trêu George Burns. Nhưng mọi người như thể tránh không muốn để ông già tôi dự đua. |
We went out to wherever they were running every day with the car from Maisons and that was the most fun of all. I was glad when the horses came back from Deauville and the summer. | Hằng ngày, đáp ô-tô từ Maisons, chúng tôi đi đến bất cứ nơi nào người ta tổ chức đua, những chuyến đi ấy thật thú vị. Tôi lấy làm mừng khi lũ ngựa từ Deauville quay về và mùa hè đã hết. |
Even though it meant no more bumming in the woods,’cause then we’d ride to Enghien or Tremblay or St. Cloud and watch them from the trainers’ and jockeys’ stand. | Thậm chí điều ấy có nghĩa đã chấm dứt những ngày lang thang trong rừng, bởi lẽ chúng tôi phải đến Enghien, Tremblay hoặc St. Cloud để xem các cuộc đua từ trên bệ dành cho huấn luyện viên và nài ngựa. |
I sure learned about racing from going out with that gang and the fun of it was going every day. | Tôi chắc mình đã học được nhiều về đua ngựa, bằng việc đi với các tay đua ấy và những điều vui vẻ thì ngày nào cũng diễn ra. |
I remember once out at St. Cloud. | Tôi nhớ dạo ở St. Cloud. |
It was a big two hundred thousand franc race with seven entries and Kzar a big favorite. | Đấy là cuộc đua lớn, tiền thưởng là hai trăm ngàn franc với bảy con ngựa tham dự và Kzar là con được hâm mộ. |
I went around to the paddock to see the horses with my old man and you never saw such horses. | Cùng với ông già, tôi đi vòng quanh bãi quây để xem mấy con ngựa, bạn chưa bao giờ thấy nhiều ngựa như thế đâu. |
This Kzar is a great big yellow horse that looks like just nothing but run. I never saw such a horse. | Kzar là con ngựa vàng to lực lưỡng, trông nó như thể được sinh ra để chạy đua. Tôi chưa từng thấy con ngựa nào như nó. |
He was being led around the paddocks with his head down and when he went by me I felt all hollow inside he was so beautiful. | Nó được dắt vòng quanh bãi quây, đầu cúi xuống và khi nó đến gần, tôi cảm thấy xôn xao vô cùng bởi vẻ đẹp của nó. |
There never was such a wonderful, lean, running built horse. | Chưa từng có một con ngựa nào tuyệt diệu, săn chắc, có hình dạng đua đẹp như thế. |
And he went around the paddock putting his feet just so and quiet and careful and moving easy like he knew just what he had to do and not jerking and standing up on his legs and getting wild eyed like you see these selling platers with a shot of dope in them. | Khi đi vòng quanh bãi quây, nó đặt vó xuống đất nhẹ nhàng thận trọng, đầy tự tin và di chuyển dễ dàng như thể nó biết mình phải đi như thế mà không giật dây cương, chồm vó lên hay trợn mắt dại đi như mấy con ngựa cà khổ bị tiêm thuốc kích thích. |
The crowd was so thick I couldn’t see him again except just his legs going by and some yellow and my old man started out through the crowd and I followed him over to the jock’s dressing room back in the trees and there was a big crowd around there, too, but the man at the door in a derby nodded to my old man and we got in and everybody was sitting around and getting dressed and pulling shirts over their heads and pulling boots on and it all smelled hot and sweaty and linimenty and outside was the crowd looking in. | Người xem đứng đông nghịt, tôi không thể nhìn rõ nó, trừ mấy cái vó đang di chuyển và mảng da màu vàng, ông già tôi rẽ lối bước ra, tôi bám theo đến phòng thay đồ của nài ngựa phía sau rặng cây, nơi ấy cũng đông nghẹt người, người đàn ông đội mũ quả dưa đứng bên cửa gật đầu chào ông già tôi, chúng tôi vào phòng, mọi người đang ngồi, thay đồ, áo sơ-mi được kéo qua đầu, họ đi ủng vào, căn phòng nóng bức, sặc mùi mồ hôi, dầu xoa bóp, còn bên ngoài đám đông đang nhìn vào. |
The old man went over and sat down beside George Gardner that was getting into his pants and said, “What’s the dope, George?” just in an ordinary tone of voice ’cause there ain’t any use him feeling around because George either can tell him or he can’t tell him. | Ông già tôi đến ngồi xuống bên cạnh George Gardner, người đang vận quần và nói. "Có tin gì không, George?" bằng kiểu giọng bình thường bởi ông chẳng cần phải quan tâm đến xung quanh vì George có thể nói cho ông biết hoặc anh ta không nói. |
“He won’t win,” George says very low, leaning over and buttoning the bottoms of his breeches. | "Nó không thắng đâu", George nói rất khẽ lúc cúi về phía trước gài nút quần. |
“Who will?” my old man says, leaning over close so nobody can hear. | "Con nào sẽ" ông già tôi hỏi, dịch sát lại để không ai nghe được. |
“Kircubbin,” George says, “and if he does, save me a couple of tickets.” | "Kircubbin", George nói, "Nếu nó thắng thì hãy để dành tôi vài vé". |
My old man says something in a regular voice to George and George says, “Don’t ever bet on anything I tell you,” kidding like, and we beat it out and through all the crowd that was looking in, over to the 100 franc mutuel machine. | Ông già tôi nói đôi lời bằng giọng bình thường với George rồi George nói, với vẻ bông đùa, "Đừng có cược vào bất cứ con nào tôi bảo ông", chúng tôi rời phòng, rẽ lối qua đám đông, vượt qua cái máy thu 100 franc. |
But I knew something big was up because George is Kzar’s jockey. | Tôi biết chuyện gì đó bởi George là người cỡi Kzar. |
On the way he gets one of the yellow odds-sheets with the starting prices on and Kzar is only paying 5 for 10, Cefisidote is next at 3 to 1 and fifth down the list this Kircubbin at 8 to 1. | Trên đường đi, ông già tôi ghé mua một tờ phiếu cá độ màu vàng với tỉ lệ cược ban đầu vào Kzar chỉ có 5 ăn 10, Cefisidote tiếp đó là 3 ăn 1, xếp thứ năm trong danh sách là Kircubbin với 8 ăn 1. |
My old man bets five thousand on Kircubbin to win and puts on a thousand to place and we went around back of the grandstand to go up the stairs and get a place to watch the race. | Ông già tôi đặt năm ngàn franc vào bên thắng của Kircubbin và thêm một ngàn vào chỗ xếp hạng rồi chúng tôi đi vòng ra sau khán đài, lên cầu thang, tìm chỗ theo dõi cuộc đua. |
We were jammed in tight and first a man in a long coat with a gray tall hat and a whip folded up in his hand came out and then one after another the horses, with the jocks up and a stable boy holding the bridle on each side and walking along, followed the old guy. | Chúng tôi chen chúc nhau, chật như nêm rồi một người đàn ông vận áo khoác dài, đội mũ xám cao, cầm roi trong tay bước ra trước, lần lượt những con ngựa bước theo, nài ngựa ngồi trên yên, mấy chú bé học nghề nắm cương đi bên cạnh, cả đoàn bước theo sau người đàn ông có tuổi kia. |
That big yellow horse Kzar came first. | Kzar, con ngựa vàng lực lưỡng đi trước. |
He didn’t look so big when you first looked at him until you saw the length of his legs and the whole way he’s built and the way he moves. | Thoạt nhìn bạn sẽ ngỡ nó không quá lớn, nhưng khi nhìn độ dài của chân, mình và dáng di chuyển thì bạn sẽ thấy tầm vóc độ sồ của nó. |
Gosh, I never saw such a horse. George Gardner was riding him and they moved along slow, back of the old guy in the gray tall hat that walked along like he was a ring master in a circus. | Lạy Chúa, tôi chưa từng thấy một con ngựa nào như thế. George Gardner đang cỡi nó, người và vật di chuyển chậm, sau lưng ông già đội mũ xám cao trông như thể một ông bầu của gánh xiếc. |
Back of Kzar, moving along smooth and yellow in the sun, was a good looking black with a nice head with Tommy Archibald riding him; | Kế tiếp con Kzar, lưng vàng bước đi uyển chuyển trong ánh nắng là con ngựa toàn thân màu đen, cái đầu thật đẹp do Tommy Archibald cỡi, |
and after the black was a string of five more horses all moving along slow in a procession past the grandstand and the pesage. | bám sát con ô là đoàn năm con ngựa nữa, tiến chậm theo hàng, đi qua khán đài và khu cân nài ngựa. |
My old man said the black was Kircubbin and I took a good look at him and he was a nice-looking horse, all right, but nothing like Kzar. | Ông già tôi bảo con ngựa đen là Kircubbin và tôi nhìn kỹ nó, quả đúng là con ngựa đẹp thật nhưng nó không thể sánh với Kzar. |
Everybody cheered Kzar when he went by and he sure was one swell-looking horse. | Mọi người hò reo khi Kzar đi ngang qua, nó đúng là một chú ngựa rất cừ. |
The procession of them went around on the other side past the pelouse and then back up to the near end of the course and the circus master had the stable boys turn them loose one after another so they could gallop by the stands on their way up to the post and let everybody have a good look at them. | Đoàn diễu hành đi vòng qua phía bên kia trường đua rồi quay trở lại bên này, ông bầu bảo mấy cậu bé học việc lần lượt buông dây cương từng con một để chúng có thể phi nước đại gần khán đài về vị trí xuất phát để mọi người chiêm ngưỡng rõ hơn. |
They weren’t at the post hardly any time at all when the gong started and you could see them way off across the infield all in a bunch starting on the first swing like a lot of little toy horses. | Đàn ngựa vừa mới đến điểm xuất phát thì tiếng cồng vang lên, bạn có thể thấy chúng lao vút qua trường dua, dồn đống lại lúc quành qua khúc cua trông như thể mấy con ngựa đồ chơi cũ. |
I was watching them through the glasses and Kzar was running well back, with one of the bays making the pace. | Tôi đưa ống nhòm dõi nhìn chúng, Kzar đang chạy phía sau, một con trong đàn bứt lên phía trước. |
They swept down and around and came pounding past and Kzar was way back when they passed us and this Kircubbin horse in front and going smooth. | Chúng phi vùn vụt, quành qua khúc cong, vó nện rầm rầm, Kzar vẫn chạy phía sau; khi cả đàn phi qua chỗ chúng tôi, con Kircubbin nhẹ nhàng tung vó dẫn đầu. |
Gee, it’s awful when they go by you and then you have to watch them go farther away and get smaller and smaller and then all bunched up on the turns and then come around towards into the stretch and you feel like swearing and god-damming worse and worse. | Trời đất! Quả thật là kỳ diệu khi chúng chạy xa, xa dần, nhỏ dần và nhỏ hơn nữa rồi dồn đống lại qua đoạn đường vòng, vòng qua, tán ra trên các vạch kẻ và ta cảm thấy mồm miệng muốn chửi thề, lồng ngực tức căng vì quá hồi hộp. |
Finally they made the last turn and came into the straightaway with this Kircubbin horse way out in front. | Cuối cùng vòng chạy chót cũng đến, chúng lao thẳng về phía trước. Kircubbin dẫn đầu. |
Everybody was looking funny and saying “Kzar” in sort of a sick way and them pounding nearer down the stretch, and then something came out of the pack right into my glasses like a horse-headed yellow streak and everybody began to yell “Kzar” as though they were crazy. | Mọi người trông thực buồn cười, họ luôn miệng gọi Kzar nhưng bằng kiểu giọng không được tự tin cho lắm, rồi khi lũ ngựa nện rầm rầm trên khoảng đường gần về đích, một vật gì đó vút lên ngay đầu ống nhòm của tôi tựa một vệt vàng hình đầu ngựa và mọi người bắt đầu gào lên "Kzar" như thể họ đang phát cuồng. |
Kzar came on faster than I’d ever seen anything in my life and pulled up on Kircubbin that was going fast as any black horse could go with the jock flogging hell out of him with the gad and they were right dead neck and neck for a second but Kzar seemed going about twice as fast with those great jumps and that head out—but it was while they were neck and neck that they passed the winning post and when the numbers went up in the slots the first one was 2 and that meant that Kircubbin had won. | Kzar phi nhanh hơn bất kỳ con ngựa nào tôi từng thấy trong đời, chớp mắt đã đuổi kịp Kircubbin đang phóng cật lực như khả năng của bất kỳ một con ngựa ô nào cho phép, trong một giây, chúng chạy bằng nhau, cổ ngang nhưng Kzar với những bước rướn vững chắc dường như phi nhanh gấp đôi và đầu nó đã vượt lên - nhưng trong lúc cổ chúng ngang nhau thì chúng đã vượt qua vạch đích và khi các con số được gắn lên bảng xếp hạng thì số hai về nhất, có nghĩa Kircubbin thắng. |
I felt all trembly and funny inside, and then we were all jammed in with the people going downstairs to stand in front of the board where they’d post what Kircubbin paid. | Tôi cảm thấy run rẩy và hồi hộp trong lòng, khi chúng tôi cùng mọi người xuống cầu thang đứng trước tấm bảng nơi họ sẽ niêm yết số tiền cược thắng cho Kircubbin. |
Honest, watching the race I’d forgot how much my old man had bet on Kircubbin. I’d wanted Kzar to win so damned bad. | Trời đất, lúc đang theo dõi cuộc đua tôi đã quên khuấy đi mất số tiền ông già tôi đặt cược vào Kircubbin. Tôi đã rất muốn Kzar thắng. |
But now it was all over it was swell to know we had the winner. | Nhưng bây giờ, cuộc đua đã chấm dứt, thật là mừng khi biết chúng tôi thắng cuộc. |
“Wasn’t it a swell race. Dad?” I said to him. | "Cha à, cuộc đua chẳng phải là diệu kỳ đó sao?" Tôi hỏi ông. |
He looked at me sort of funny with his derby on the back of his head. | Ông nhìn tôi với vẻ khôi hài, cái mũ quả dưa hất ra sau đầu. |
“George Gardner’s a swell jockey, all right,” he said. “It sure took a great jock to keep that Kzar horse from winning.” | "Quả đúng George Gardner là một tay nài cừ thật", ông nói. "Phải một tay nài điêu luyện mới có thể ngăn được con Kzar ấy thắng cuộc". |
Of course I knew it was funny all the time. | Dĩ nhiên tôi biết chuyện này thật khôi hài. |
But my old man saying that right out like that sure took the kick all out of it for me and I didn’t get the real kick back again ever, even when they posted the numbers upon the board and the bell rang to pay off and we saw that Kircubbin paid 67.50 for 10. | Nhưng khi ông già tôi nói toạc ra như thế, nó đã làm tiêu tan hết cảm giác thích thú của tôi và tôi không có lại được cảm giác ấy thậm chí khi họ dán những con số lên bảng rồi chuông reo để chung tiền, chúng tôi thấy Kircubbin được trả 67,5 franc cho 10 franc tiền cược. |
All round people were saying, “Poor Kzar! Poor Kzar!” And I thought, I wish I were a jockey and could have rode him instead of that son of a bitch. | Tất cả những người xung quanh đều nói, "Kzar xúi thật! Kzar xúi thật!" Tôi nghĩ giá mà mình là nài ngựa và có thể cỡi Kzar thay cho thằng chó đẻ ấy. |
And that was funny, thinking of George Gardner as a son of a bitch because I’d always liked him and besides he’d given us the winner, but I guess that’s what he is, all right. | Thật buồn cười khi nghĩ George Gardner là đồ chó đẻ bởi lẽ tôi rất ngưỡng mộ gã và hơn nữa gã đã cho chúng tôi biết con thắng cuộc, nhưng tôi chắc gã đúng là thế, rõ rồi. |
My old man had a big lot of money after that race and he took to coming into Paris oftener. | Sau cuộc đua ấy, ông già tôi kiếm được nhiều tiền và thường xuyên về Paris. |
If they raced at Tremblay he’d have them drop him in town on their way back to Maisons and he and I’d sit out in front of the Café de la Paix and watch the people go by. It’s funny sitting there. | Nếu người ta đua ở Tremblay thì ông bảo họ thả ông xuống thành phố trên đường họ trở về Maisons; ông cùng tôi ngồi phía trước tiệm Cafe de la Paix xem mọi người đi qua. Ngồi đấy thật buồn cười. |
There’s streams of people going by and all sorts of guys come up and want to sell you things, and I loved to sit there with my old man. | Có cả dòng người đi qua và có đủ mọi hạng người đến gạ bán hàng cho bạn nhưng tôi thích ngồi đó cùng ông già tôi. |
That was when we’d have the most fun. | Đấy là khoảng thời gian chúng tôi có nhiều chuyên vui nhất. |
Guys would come by selling funny rabbits that jumped if you squeezed a bulb and they’d come up to us and my old man would kid with them. | Nhiều người đến bán những con thỏ ngộ nghĩnh, có thể nhảy nếu bạn bóp cái túi cao su, mấy người đó đến với chúng tôi và ông già tôi trêu đùa với họ. |
He could talk French just like English and all those kind of guys knew him ’cause you can always tell a jockey—and then we always sat at the same table and they got used to seeing us there. | Ông có thể nói giỏi tiếng Pháp như tiếng Anh và tất cả những người ấy biết ông bởi người ta luôn nhận ra một nài ngựa - và hơn nữa chúng tôi luôn ngồi ở cái bàn ấy và họ thường thấy chúng tôi ở đó. |
There were guys selling matrimonial papers and girls selling rubber eggs that when you squeezed them a rooster came out of them and one old wormy-looking guy that went by with post-cards of Paris, showing them to everybody, and, of course, nobody ever bought any, and then he would come back and show the under side of the pack and they would all be smutty postcards and lots of people would dig down and buy them. | Có nhiều gã bán giấy đăng ký kết hôn và những cô gái bán những quả trứng bằng cao su mà khi bạn bóp thì một chú gà trống nhảy vọt ra; và còn cả một gã luống tuổi tiều tụy mang những tấm bưu thiếp Paris bán rong, đưa mời mọi người, và, dĩ nhiên chẳng có ai mua, nhưng khi ông ta trở lại, chìa cho xem mặt dưới của tập hàng, đấy là những tấm bưu ảnh tục tĩu thì rất nhiều người bới lên, chọn mua. |
Gee, I remember the funny people that used to go by. | Trời đất, tôi nhớ những con người khôi hài thường đi qua đó. |
Girls around supper time looking for somebody to take them out to eat and they’d speak to my old man and he’d make some joke at them in French and they’d pat me on the head and go on. | |
Once there was an American woman sitting with her kid daughter at the next table to us and they were both eating ices and I kept looking at the girl and she was awfully good looking and I smiled at her and she smiled at me but that was all that ever came of it because I looked for her mother and her every day and I made up ways that I was going to speak to her and I wondered if I got to know her if her mother would let me take her out to Auteuil or Tremblay but I never saw either of them again. | |
Anyway, I guess it wouldn’t have been any good, anyway, because looking back on it I remember the way I thought out would be best to speak to her was to say, “Pardon me, but perhaps I can give you a winner at Enghien today?” and, after all, maybe she would have thought I was a tout instead of really trying to give her a winner. | |
We’d sit at the Café de la Paix, my old man and me, and we had a big drag with the waiter because my old man drank whisky and it cost five francs, and that meant a good tip when the saucers were counted up. | |
My old man was drinking more than I’d ever seen him, but he wasn’t riding at all now and besides he said that whisky kept his weight down. | |
But I noticed he was putting it on, all right, just the same. | |
He’d busted away from his old gang out at Maisons and seemed to like just sitting around on the boulevard with me. | |
But he was dropping money every day at the track. | |
He’d feel sort of doleful after the last race, if he’d lost on the day, until we’d get to our table and he’d have his first whisky and then he’d be fine. | |
He’d be reading the Paris-Sport and he’d look over at me and say, “Where’s your girl, Joe?” to kid me on account I had told him about the girl that day at the next table. | |
And I’d get red, but I liked being kidded about her. It gave me a good feeling. “Keep your eye peeled for her, Joe,” he’d say, “she’ll be back.” | |
He’d ask me questions about things and some of the things I’d say he’d laugh. | |
And then he’d get started talking about things. | |
About riding down in Egypt, or at St. Moritz on the ice before my mother died, and about during the war when they had regular races down in the south of France without any purses, or betting or crowd or anything just to keep the breed up. | |
Regular races with the jocks riding hell out of the horses. Gee, I could listen to my old man talk by the hour, especially when he’d had a couple or so of drinks. | |
He’d tell me about when he was a boy in Kentucky and going coon hunting, and the old days in the States before everything went on the bum there. And he’d say, “Joe, when we’ve got a decent stake, you’re going back there to the States and go to school.” | |
“What’ve I got to go back there to go to school for when everything’s on the bum there?” I’d ask him. | |
“That’s different,” he’d say and get the waiter over and pay the pile of saucers and we’d get a taxi to the Gare St. Lazare and get on the train out to Maisons. |
Mọi người hãy liên hệ ở đây để khôi phục audio không thể phát.