Mục 1. THỜI HẠN | Section 1. TIME LIMITS |
Điều 144. Thời hạn | Article 144. Time limits |
1. Thời hạn là một khoảng thời gian được xác định từ thời điểm này đến thời điểm khác. | 1. Time-limit means a length of time calculated from one point of time to another point of time. |
2. Thời hạn có thể được xác định bằng phút, giờ, ngày, tuần, tháng, năm hoặc bằng một sự kiện có thể sẽ xảy ra. | 2. A time-limit may be calculated by reference to minutes, hours, days, weeks, months or years, or by reference to the happening of an event. |
Điều 145. Áp dụng cách tính thời hạn | Article 145. Methods for calculating time-limits |
1. Cách tính thời hạn được áp dụng theo quy định của Bộ luật này, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác. | 1. The method for calculating a time-limit shall be apply in accordance with the provisions of this Code, unless otherwise agreed or otherwise provided by law. |
2. Thời hạn được tính theo dương lịch, trừ trường hợp có thỏa thuận khác. | 2. A time-limit shall be calculated according to the solar calendar, unless otherwise agreed. |
Điều 146. Quy định về thời hạn, thời điểm tính thời hạn | Article 146. Detailed provisions on time-limits and point of time for calculating time-limits |
1. Trường hợp các bên có thỏa thuận về thời hạn là một năm, nửa năm, một tháng, nửa tháng, một tuần, một ngày, một giờ, một phút mà khoảng thời gian diễn ra không liền nhau thì thời hạn đó được tính như sau: | 1. Where the parties have agreed on a time-limit which is one year, half of one year, one month, half of one month, one week, one day, one hour or one minute, but such length of time is not continuous, the time-limit shall be calculated as follows: |
a) Một năm là ba trăm sáu mươi lăm ngày; | a) One year shall be three hundred and sixty five (365) days; |
b) Nửa năm là sáu tháng; | b) Half of one year shall be six months; |
c) Một tháng là ba mươi ngày; | c) One month shall be thirty (30) days; |
d) Nửa tháng là mười lăm ngày; | d) Half of one month shall be fifteen (15) days; |
đ) Một tuần là bảy ngày; | dd) One week shall be seven days; |
e) Một ngày là hai mươi tư giờ; | e) One day shall be twenty four (24) hours; |
g) Một giờ là sáu mươi phút; | g) One hour shall be sixty (60) minutes; |
h) Một phút là sáu mươi giây. | h) One minute shall be sixty (60) seconds. |
2. Trường hợp các bên thỏa thuận về thời điểm đầu tháng, giữa tháng, cuối tháng thì thời điểm đó được quy định như sau: | 2. Where the parties have agreed on a point of time which is at the beginning of a month, the middle of a month or the end of a month, such point of time shall be determined as follows: |
a) Đầu tháng là ngày đầu tiên của tháng; | a) The beginning of a month shall be the first day of that month; |
b) Giữa tháng là ngày thứ mười lăm của tháng; | b) The middle of a month shall be the fifteenth day of that month; |
c) Cuối tháng là ngày cuối cùng của tháng. | c) The end of a month shall be the last day of that month. |
3. Trường hợp các bên thỏa thuận về thời điểm đầu năm, giữa năm, cuối năm thì thời điểm đó được quy định như sau: | 3. Where the parties have agreed on a point of time which is at the beginning of the year, the middle of a year or the end of a year, such point of time shall be determined as follows: |
a) Đầu năm là ngày đầu tiên của tháng một; | a) The beginning of a year shall be the first day of January; |
b) Giữa năm là ngày cuối cùng của tháng sáu; | b) The middle of a year shall be the last day of June; |
c) Cuối năm là ngày cuối cùng của tháng mười hai. | c) The end of a year shall be the last day of December. |
Điều 147. Thời điểm bắt đầu thời hạn | Article 147. Commencement of time-limits |
1. Khi thời hạn được xác định bằng phút, giờ thì thời hạn được bắt đầu từ thời điểm đã xác định. | 1. Where a time-limit is stated by reference to minutes or hours, it shall commence from a defined moment of time. |
2. Khi thời hạn được xác định bằng ngày, tuần, tháng, năm thì ngày đầu tiên của thời hạn không được tính mà tính từ ngày tiếp theo liền kề ngày được xác định. | 2. Where a time-limit is stated by reference to days, weeks, months or years, the first day of the time-limit shall not be taken into account and the time-limit shall commence from the day following the defined date. |
3. Khi thời hạn bắt đầu bằng một sự kiện thì ngày xảy ra sự kiện không được tính mà tính từ ngày tiếp theo liền kề của ngày xảy ra sự kiện đó. | 3. Where a time-limit is stated by reference to the happening of an event, the date on which the event happens shall not be taken into account and the time-limit shall commence from the day following the date on which the event happened. |
Điều 148. Kết thúc thời hạn | Article 148. End of time-limits |
1. Khi thời hạn tính bằng ngày thì thời hạn kết thúc tại thời điểm kết thúc ngày cuối cùng của thời hạn. | 1. Where a time-limit is stated by reference to days, the time-limit shall end at the last moment of the last day of the time limit. |
2. Khi thời hạn tính bằng tuần thì thời hạn kết thúc tại thời điểm kết thúc ngày tương ứng của tuần cuối cùng của thời hạn. | 2. Where a time-limit is stated by reference to weeks, the time-limit shall end at the last moment of the corresponding day of the last week of the time limit. |
3. Khi thời hạn tính bằng tháng thì thời hạn kết thúc tại thời điểm kết thúc ngày tương ứng của tháng cuối cùng của thời hạn; nếu tháng kết thúc thời hạn không có ngày tương ứng thì thời hạn kết thúc vào ngày cuối cùng của tháng đó. | 3. Where a time limit is stated by reference to months, the time-limit shall end at the last moment of the corresponding day of the last month of the time-limit. If the month in which the time-limit ends does not have a corresponding day, the time-limit shall end on the last day of such month. |
4. Khi thời hạn tính bằng năm thì thời hạn kết thúc tại thời điểm kết thúc ngày, tháng tương ứng của năm cuối cùng của thời hạn. | 4. Where a time-limit is stated by reference to years, the time-limit shall end at the last moment of the corresponding day and month of the last year of the time-limit. |
5. Khi ngày cuối cùng của thời hạn là ngày nghỉ cuối tuần hoặc ngày nghỉ lễ thì thời hạn kết thúc tại thời điểm kết thúc ngày làm việc tiếp theo ngày nghỉ đó. | 5. Where the last day of a time-limit falls on a weekend or a public holiday, the time-limit shall end at the last moment of the next working day following such day. |
6. Thời điểm kết thúc ngày cuối cùng của thời hạn vào lúc hai mươi tư giờ của ngày đó. | 6. The last moment of the last day of a time-limit shall be precisely twelve o'clock midnight on that day. |
Mục 2. THỜI HIỆU | Section 2. LIMITATION PERIODS |
Điều 149. Thời hiệu | Article 149. Limitation periods |
1. Thời hiệu là thời hạn do luật quy định mà khi kết thúc thời hạn đó thì phát sinh hậu quả pháp lý đối với chủ thể theo điều kiện do luật quy định. | 1. Limitation period means a time-limit provided by law where, upon its expiry, a legal consequence arises as prescribed by law. |
Thời hiệu được áp dụng theo quy định của Bộ luật này, luật khác có liên quan. | The limitation periods shall apply as prescribed in this Code and relevant laws. |
2. Tòa án chỉ áp dụng quy định về thời hiệu theo yêu cầu áp dụng thời hiệu của một bên hoặc các bên với điều kiện yêu cầu này phải được đưa ra trước khi Tòa án cấp sơ thẩm ra bản án, quyết định giải quyết vụ, việc. | 2. A court only applies provisions in terms of limitation periods at the request of a party or the parties provided that such request is filed before the first trial court of first instance gives a judgment and/or a decision on settlement. |
Người được hưởng lợi từ việc áp dụng thời hiệu có quyền từ chối áp dụng thời hiệu, trừ trường hợp việc từ chối đó nhằm mục đích trốn tránh thực hiện nghĩa vụ. | The person benefiting from the application of the limitation period may refuse to apply such limitation period, unless such refusal is aimed at evading his/her obligations. |
Điều 150. Các loại thời hiệu | Article 150. Types of limitation periods |
1. Thời hiệu hưởng quyền dân sự là thời hạn mà khi kết thúc thời hạn đó thì chủ thể được hưởng quyền dân sự. | 1. A limitation period for enjoying civil rights is the time limit where, upon its expiry, an entity enjoys civil rights. |
2. Thời hiệu miễn trừ nghĩa vụ dân sự là thời hạn mà khi kết thúc thời hạn đó thì người có nghĩa vụ dân sự được miễn việc thực hiện nghĩa vụ. | 2. A limitation period for a release from civil obligations is the time limit where, upon its expiry, a person with civil obligations is released from the fulfillment of those civil obligations. |
3. Thời hiệu khởi kiện là thời hạn mà chủ thể được quyền khởi kiện để yêu cầu Tòa án giải quyết vụ án dân sự bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp bị xâm phạm; nếu thời hạn đó kết thúc thì mất quyền khởi kiện. | 3. A limitation period for initiating legal action is the time-limit within which an entity has the right to initiate legal action to request a court to resolve a civil case to protect the infringed legal rights or interests of the entity. When such time-limit expires, the right to initiate such legal action shall be lost. |
4. Thời hiệu yêu cầu giải quyết việc dân sự là thời hạn mà chủ thể được quyền yêu cầu Tòa án giải quyết việc dân sự để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, pháp nhân, lợi ích quốc gia, dân tộc, lợi ích công cộng; nếu thời hạn đó kết thúc thì mất quyền yêu cầu. | 4. A limitation period for requesting resolution of a civil case is the time-limit within which an entity has the right to request a court to resolve a civil case in order to protect the legal rights and interests of natural persons, juridical persons, public interest and/or the interest of the State. When such time-limit expires, the right to request shall be lost. |
Điều 151. Cách tính thời hiệu | Article 151. Method for calculating limitation periods |
Thời hiệu được tính từ thời điểm bắt đầu ngày đầu tiên của thời hiệu và chấm dứt tại thời điểm kết thúc ngày cuối cùng của thời hiệu. | A limitation period shall be calculated from the first moment of time of the first day and shall end at the last moment of time of the last day of the period. |
Điều 152. Hiệu lực của thời hiệu hưởng quyền dân sự, miễn trừ nghĩa vụ dân sự | Article 152. Effectiveness of limitation periods for enjoyment of civil rights and release from civil obligations |
Trường hợp pháp luật quy định cho các chủ thể được hưởng quyền dân sự hoặc được miễn trừ nghĩa vụ dân sự theo thời hiệu thì chỉ sau khi thời hiệu đó kết thúc, việc hưởng quyền dân sự hoặc miễn trừ nghĩa vụ dân sự mới có hiệu lực. | Where the law provides for that a subject may enjoy civil rights or be released from civil obligations by reference to a limitation period, the enjoyment of civil rights or the release from civil obligations shall take effect only upon expiry of the limitation period. |
Điều 153. Tính liên tục của thời hiệu hưởng quyền dân sự, miễn trừ nghĩa vụ dân sự | Article 153. Continuity of limitation periods for enjoyment of civil rights and release from civil obligations |
1. Thời hiệu hưởng quyền dân sự, miễn trừ nghĩa vụ dân sự có tính liên tục từ khi bắt đầu cho đến khi kết thúc; nếu có sự kiện làm gián đoạn thì thời hiệu phải được tính lại từ đầu, sau khi sự kiện làm gián đoạn chấm dứt. | 1. The limitation period for enjoyment of civil rights or release from civil obligations shall continue uninterrupted from its beginning to its expiry. If there is an event causing an interruption, the limitation period shall recommence from the moment when the event causing the interruption ends. |
2. Thời hiệu hưởng quyền dân sự, miễn trừ nghĩa vụ dân sự bị gián đoạn khi có một trong các sự kiện sau đây: | 2. The limitation period for enjoyment of civil rights or release from civil obligations shall be suspended upon occurrence of any of the following events: |
a) Có sự giải quyết bằng một quyết định có hiệu lực pháp luật của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với quyền, nghĩa vụ dân sự đang được áp dụng thời hiệu; | a) A competent authority makes a resolution with respect to the civil rights and obligations which are the subject of the limitation period; |
b) Quyền, nghĩa vụ dân sự đang được áp dụng thời hiệu mà bị người có quyền, nghĩa vụ liên quan tranh chấp và đã được giải quyết bằng một bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án. | b) Civil rights or obligations which are the subject of a limitation period are disputed by a person with related rights or obligations and they are settled by an effective judgment or decision issued by a court. |
3. Thời hiệu cũng được tính liên tục trong trường hợp việc hưởng quyền dân sự, miễn trừ nghĩa vụ dân sự được chuyển giao hợp pháp cho người khác. | 3. The limitation period shall continue uninterrupted where the enjoyment of civil rights or the release from civil obligations or the right to initiate legal action is lawfully transferred to another person. |
Điều 154. Bắt đầu thời hiệu khởi kiện vụ án dân sự, thời hiệu yêu cầu giải quyết việc dân sự | Article 154. Commencement of limitation periods for initiating legal action for civil cases and limitation periods for requesting resolution of civil cases |
1. Thời hiệu khởi kiện vụ án dân sự được tính từ ngày người có quyền yêu cầu biết hoặc phải biết quyền, lợi ích hợp pháp của mình bị xâm phạm, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. | 1. The commencement of the limitation period for initiating legal action for a civil case shall be calculated from the date on which the eligible person knows or should know that his/her legal rights or interests are infringed, unless otherwise provided by law. |
2. Thời hiệu yêu cầu giải quyết việc dân sự được tính từ ngày phát sinh quyền yêu cầu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. | 2. The commencement of the limitation period for requesting resolution of a civil case shall be calculated from the date when the right to request arises, unless otherwise provided by law. |
Điều 155. Không áp dụng thời hiệu khởi kiện | Article 155. Non-applicability of limitation periods |
Thời hiệu khởi kiện không áp dụng trong trường hợp sau đây: | A limitation period for initiating legal action for a civil case shall not apply in any of the following cases: |
1. Yêu cầu bảo vệ quyền nhân thân không gắn với tài sản. | 1. Request for the protection of personal rights not associated with property; |
2. Yêu cầu bảo vệ quyền sở hữu, trừ trường hợp Bộ luật này, luật khác có liên quan quy định khác. | 2. Request for the protection of ownership rights, unless otherwise provided by this Code or relevant laws. |
3. Tranh chấp về quyền sử dụng đất theo quy định của Luật đất đai. | 3. Dispute over land use right as prescribed in the Law on land; |
4. Trường hợp khác do luật quy định. | 4. Other cases as provided by law. |
Điều 156. Thời gian không tính vào thời hiệu khởi kiện vụ án dân sự, thời hiệu yêu cầu giải quyết việc dân sự | Article 156. Time periods excluded from limitation periods for initiating legal action for civil cases and from limitation periods for requesting resolution of civil cases |
Thời gian không tính vào thời hiệu khởi kiện vụ án dân sự, thời hiệu yêu cầu giải quyết việc dân sự là khoảng thời gian xảy ra một trong các sự kiện sau đây: | The time period during which one of the following events occurs shall be excluded from limitation periods for initiating legal action for civil cases and from limitation periods for requesting resolution of civil cases: |
1. Sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan làm cho chủ thể có quyền khởi kiện, quyền yêu cầu không thể khởi kiện, yêu cầu trong phạm vi thời hiệu. | 1. An event of force majeure or other objective hindrance which renders the person with the right to initiate legal action for a civil case or make the request not able to do so within the limitation period. |
Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép. | An event of force majeure is an event which occurs in an objective manner which is not able to be foreseen and which is not able to be remedied by all possible necessary and admissible measures being taken. |
Trở ngại khách quan là những trở ngại do hoàn cảnh khách quan tác động làm cho người có quyền, nghĩa vụ dân sự không thể biết về việc quyền, lợi ích hợp pháp của mình bị xâm phạm hoặc không thể thực hiện được quyền, nghĩa vụ dân sự của mình; | An objective hindrance is a hindrance which in an objective context results in a person with civil rights or obligations not knowing that his or her lawful rights and interests have been infringed or not being able to exercise his or her rights or fulfill his or her civil obligations; |
2. Chưa có người đại diện trong trường hợp người có quyền khởi kiện, người có quyền yêu cầu là người chưa thành niên, mất năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; | 2. The person with the right to initiate legal action for a civil case or to make the request is a minor or a legally incapacitated person, a person with limited cognition and behavior control or a person with limited legal capacity, and does not yet have a representative. |
3. Người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự chưa có người đại diện khác thay thế trong trường hợp sau đây: | 3. The representative of a minor or a legally incapacitated person, a person with limited cognition and behavior control or a person with limited legal capacity has not yet been replaced in any of the following cases: |
a) Người đại diện chết nếu là cá nhân, chấm dứt tồn tại nếu là pháp nhân; b) Người đại diện vì lý do chính đáng mà không thể tiếp tục đại diện được. | a) The representative being natural person dies or the representative being juridical person ceases to exist; |
b) Người đại diện vì lý do chính đáng mà không thể tiếp tục đại diện được. | b) The representative, for good reasons, cannot continue his/her representation. |
Điều 157. Bắt đầu lại thời hiệu khởi kiện vụ án dân sự | Article 157. Re-commencement of limitation period for initiating legal action for civil cases |
1. Thời hiệu khởi kiện vụ án dân sự bắt đầu lại trong trường hợp sau đây: | 1. The limitation period for initiating legal action for a civil case shall re-commence in any of the following cases: |
a) Bên có nghĩa vụ đã thừa nhận một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình đối với người khởi kiện; | a) The obligor has acknowledged part or all of its obligations to the plaintiff; |
b) Bên có nghĩa vụ thừa nhận hoặc thực hiện xong một phần nghĩa vụ của mình đối với người khởi kiện; | b) The obligor has acknowledged or fulfilled part of its obligations to the plaintiff; |
c) Các bên đã tự hòa giải với nhau. | c) The parties have become reconciled. |
2. Thời hiệu khởi kiện vụ án dân sự bắt đầu lại kể từ ngày tiếp theo sau ngày xảy ra sự kiện quy định tại khoản 1 Điều này. | 2. The limitation period for initiating legal action for a civil case shall re-commence from the date following the date on which the event provided in clause 1 of this Article occurs. |