Nâng cấp VIP để xem các trang bị khóa.
HỨA THƯỞNG, THI CÓ GIẢI | PROMISES OF REWARDS AND PRIZE COMPETITIONS |
---|---|
Điều 570. Hứa thưởng | Article 570. Promises of rewards |
1. Người đã công khai hứa thưởng phải trả thưởng cho người đã thực hiện công việc theo yêu cầu của người hứa thưởng. | 1. A person having made a public promise of a reward must pay that reward to a person having performed the act requested by the promissor. |
2. Công việc được hứa thưởng phải cụ thể, có thể thực hiện được, không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội. | 2. An act for which a reward is promised must be specific and capable of being performed and must not be prohibited by law nor contravene social morals. |
Điều 571. Rút lại tuyên bố hứa thưởng | Article 571. Withdrawal of promises of rewards |
Khi chưa đến hạn bắt đầu thực hiện công việc thì người hứa thưởng có quyền rút lại tuyên bố hứa thưởng của mình. Việc rút lại tuyên bố hứa thưởng phải được thực hiện theo cách thức và trên phương tiện mà việc hứa thưởng đã được công bố. | A promissor may withdraw its promise of a reward at any time prior to the commencement of the performance of the act. A withdrawal of a promise of reward must be made in the same manner and by the same media in which the promise of reward was announced. |
Điều 572. Trả thưởng | Article 572. Payment of rewards |
1. Trường hợp một công việc được hứa thưởng do một người thực hiện thì khi công việc hoàn thành, người thực hiện công việc đó được nhận thưởng. | 1. Where a person performs an act for which a reward is promised, that person shall be given the reward upon completion of the act. |
2. Khi một công việc được hứa thưởng do nhiều người cùng thực hiện nhưng mỗi người thực hiện độc lập với nhau thì người hoàn thành đầu tiên được nhận thưởng. | 2. Where several persons perform an act for which a reward is promised, concurrently but independently, the person having first completed the act shall be given the reward. |
3. Trường hợp nhiều người cùng hoàn thành công việc được hứa thưởng vào cùng một thời điểm thì phần thưởng được chia đều cho những người đó. | 3. Where more than one person complete, at the same time, an act for which a reward is promised, the reward shall be distributed in equal shares amongst such persons. |
4. Trường hợp nhiều người cùng cộng tác để thực hiện công việc được hứa thưởng do người hứa thưởng yêu cầu thì mỗi người được nhận một phần của phần thưởng tương ứng với phần đóng góp của mình. | 4. Where more than one person co-operate with each other to perform, at the request of the promissor, an act for which a reward is promised, each person shall receive a share of the reward in proportion to its contribution. |
Điều 573. Thi có giải | Article 573. Prize competitions |
1. Việc tổ chức các cuộc thi văn hóa, nghệ thuật, thể thao, khoa học, kỹ thuật và các cuộc thi khác không được vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội. | 1. Organization of a cultural, artistic, sports, scientific, technical or other competition shall not violate prohibitions of law and contravene social morals. |
2. Người tổ chức các cuộc thi phải công bố điều kiện dự thi, thang điểm, các giải thưởng và mức thưởng của mỗi giải. | 2. A person organizing the competition must announce publicly the terms of participation, the scale of marks, the prizes and the value of each prize. |
Việc thay đổi điều kiện dự thi phải được thực hiện theo cách thức đã công bố trong một thời gian hợp lý trước khi diễn ra cuộc thi. | Any alteration of the terms of participation must be announced in the manner in which the competition was announced, within a reasonable period of time prior to the competition being conducted. |
3. Người đoạt giải có quyền yêu cầu người tổ chức thi trao giải thưởng đúng mức đã công bố. | 3. A winner of a prize has the right to demand the organizer of a competition give a prize of the value announced. |
Mọi người hãy liên hệ ở đây để khôi phục audio không thể phát.