Nâng cấp VIP để xem các trang bị khóa.
THỰC HIỆN CÔNG VIỆC KHÔNG CÓ ỦY QUYỀN | PERFORMANCE OF ACTS WITHOUT AUTHORIZATION |
---|---|
Điều 574. Thực hiện công việc không có ủy quyền | Article 574. Performance of acts without authorization |
Thực hiện công việc không có ủy quyền là việc một người không có nghĩa vụ thực hiện công việc nhưng đã tự nguyện thực hiện công việc đó vì lợi ích của người có công việc được thực hiện khi người này không biết hoặc biết mà không phản đối. | Performance of acts without authorization means the voluntary performance of acts by a person being under no obligation to perform the act, solely for the benefit of a beneficiary, without the knowledge of the beneficiary, or with its knowledge but without the beneficiary raising any objection. |
Điều 575. Nghĩa vụ thực hiện công việc không có ủy quyền | Article 575. Obligation to perform acts without authorization |
1. Người thực hiện công việc không có ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc phù hợp với khả năng, điều kiện của mình. | 1. A person performing an act without authorization has the obligation to do so in accordance with its capabilities and conditions. |
2. Người thực hiện công việc không có ủy quyền phải thực hiện công việc như công việc của chính mình; nếu biết hoặc đoán biết được ý định của người có công việc thì phải thực hiện công việc phù hợp với ý định đó. | 2. A person performing an act without authorization must do so as if such person were performing such act for its own benefit. If such person knows or is able to guess the wishes of the beneficiary, such person must perform the act in accordance with such wishes. |
3. Người thực hiện công việc không có ủy quyền phải báo cho người có công việc được thực hiện về quá trình, kết quả thực hiện công việc nếu có yêu cầu, trừ trường hợp người có công việc đã biết hoặc người thực hiện công việc không có ủy quyền không biết nơi cư trú hoặc trụ sở của người đó. | 3. A person performing an act without authorization must, if requested, notify the beneficiary of the progress and results of the performance, unless the beneficiary already knows such information or the person performing the act without authorization does not know the place of residence of the beneficiary. |
4. Trường hợp người có công việc được thực hiện chết, nếu là cá nhân hoặc chấm dứt tồn tại, nếu là pháp nhân thì người thực hiện công việc không có ủy quyền phải tiếp tục thực hiện công việc cho đến khi người thừa kế hoặc người đại diện của người có công việc được thực hiện đã tiếp nhận. | 4. If a beneficiary being natural person dies or a beneficiary being juridical person ceases to exist, the person performing an act without authorization must continue to perform the act until the heir or representative of the beneficiary takes over the act. |
5. Trường hợp có lý do chính đáng mà người thực hiện công việc không có ủy quyền không thể tiếp tục đảm nhận công việc thì phải báo cho người có công việc được thực hiện, người đại diện hoặc người thân thích của người này hoặc có thể nhờ người khác thay mình đảm nhận việc thực hiện công việc. | 5. Where a person performing an act without authorization has legitimate reasons for not being able to continue performance, such person must notify the beneficiary, or the representative or close relatives of the beneficiary, or may ask another person to perform the act on its behalf. |
Điều 576. Nghĩa vụ thanh toán của người có công việc được thực hiện | Article 576. Obligation of beneficiary to pay for acts performed without authorization |
1. Người có công việc được thực hiện phải tiếp nhận công việc khi người thực hiện công việc không có ủy quyền bàn giao công việc và thanh toán các chi phí hợp lý mà người thực hiện công việc không có ủy quyền đã bỏ ra để thực hiện công việc, kể cả trường hợp công việc không đạt được kết quả theo ý muốn của mình. | 1. A beneficiary of an act performed without authorization must accept the results of the act when it is handed over to the beneficiary by the person having performed the act and [must] reimburse that person for reasonable expenses incurred in performing such act, even where the performance has failed to achieve the results desired by the beneficiary. |
2. Người có công việc được thực hiện phải trả cho người thực hiện công việc không có ủy quyền một khoản thù lao khi người này thực hiện công việc chu đáo, có lợi cho mình, trừ trường hợp người thực hiện công việc không có ủy quyền từ chối. | 2. If a person has performed an act properly for the benefit of a beneficiary, the beneficiary must remunerate the person having performed the act, unless the person having performed the act refuses to accept the remuneration. |
Điều 577. Nghĩa vụ bồi thường thiệt hại | Article 577. Obligation to compensate for damage |
1. Khi người thực hiện công việc không có ủy quyền cố ý gây thiệt hại trong khi thực hiện công việc thì phải bồi thường thiệt hại cho người có công việc được thực hiện. | 1. If a person performing an act without authorization intentionally causes damage to the beneficiary while performing the act, such person must compensate for such damage. |
2. Nếu người thực hiện công việc không có ủy quyền do vô ý mà gây thiệt hại trong khi thực hiện công việc thì căn cứ vào hoàn cảnh đảm nhận công việc, người đó có thể được giảm mức bồi thường. | 2. If a person performing an act without authorization unintentionally causes damage to the beneficiary while performing the act, the compensation by such person may be reduced on the basis of the circumstances in which the act was performed. |
Điều 578. Chấm dứt thực hiện công việc không có ủy quyền | Article 578. Termination of performance of acts without authorization |
Việc thực hiện công việc không có ủy quyền chấm dứt trong trường hợp sau đây: | The performance of acts without authorization shall terminate in the following cases: |
1. Theo yêu cầu của người có công việc được thực hiện. | 1. The beneficiary so requests; |
2. Người có công việc được thực hiện, người thừa kế hoặc người đại diện của người có công việc được thực hiện tiếp nhận công việc. | 2. The beneficiary, or its heir or representative, takes over the acts; |
3. Người thực hiện công việc không có ủy quyền không thể tiếp tục thực hiện công việc theo quy định tại khoản 5 Điều 575 của Bộ luật này. | 3. The person performing the acts without authorization becomes not able to continue performance in accordance with Clause 5 Article 575 of this Code; |
4. Người thực hiện công việc không có ủy quyền chết, nếu là cá nhân hoặc chấm dứt tồn tại, nếu là pháp nhân. | 4. The person performing the acts without authorization dies with regard to natural person or juridical person ceases to exist with regard to juridical person. |
Mọi người hãy liên hệ ở đây để khôi phục audio không thể phát.