Nâng cấp VIP để xem các trang bị khóa.
THANH TOÁN VÀ PHÂN CHIA DI SẢN | SETTLEMENT AND DISTRIBUTION OF ESTATES |
---|---|
Điều 656. Họp mặt những người thừa kế | Article 656. Meeting of heirs |
1. Sau khi có thông báo về việc mở thừa kế hoặc di chúc được công bố, những người thừa kế có thể họp mặt để thỏa thuận những việc sau đây: | 1. After being notified of the commencement of an inheritance, or after a will has been announced, the heirs may meet to agree on the following matters: |
a) Cử người quản lý di sản, người phân chia di sản, xác định quyền, nghĩa vụ của những người này, nếu người để lại di sản không chỉ định trong di chúc; | a) If the testator has failed to appoint an administrator of the estate or a distributor of the estate, or has not determined the powers and obligations of such persons, the appointment of such persons and the determination of their powers and obligations, as the case may be; |
b) Cách thức phân chia di sản. | b) Method of distributing the estate. |
2. Mọi thỏa thuận của những người thừa kế phải được lập thành văn bản. | 2. All agreements by the heirs must be made in writing. |
Điều 657. Người phân chia di sản | Article 657. Distributors of estates |
1. Người phân chia di sản có thể đồng thời là người quản lý di sản được chỉ định trong di chúc hoặc được những người thừa kế thỏa thuận cử ra. | 1. A distributor of an estate may also be the administrator of the estate appointed in the will or by agreement of the heirs. |
2. Người phân chia di sản phải chia di sản theo đúng di chúc hoặc đúng thỏa thuận của những người thừa kế theo pháp luật. | 2. A distributor of an estate must distribute it strictly in accordance with the will or the agreement of the heirs at law. |
3. Người phân chia di sản được hưởng thù lao, nếu người để lại di sản cho phép trong di chúc hoặc những người thừa kế có thỏa thuận. | 3. A distributor of the estate may receive remuneration if so allowed by the testator in the will or if so agreed by the heirs. |
Điều 658. Thứ tự ưu tiên thanh toán | Article 658. Order of priority of payment |
Các nghĩa vụ tài sản và các khoản chi phí liên quan đến thừa kế được thanh toán theo thứ tự sau đây: | Property obligations and expenses related to an inheritance shall be paid in the following order of priority: |
1. Chi phí hợp lý theo tập quán cho việc mai táng. | 1. Reasonable funeral expenses in accordance with customary practice; |
2. Tiền cấp dưỡng còn thiếu. | 2. Outstanding support payments; |
3. Chi phí cho việc bảo quản di sản. | 3. Expenditures on preservation of estate; |
4. Tiền trợ cấp cho người sống nương nhờ. | 4. Allowances for dependants of the deceased; |
5. Tiền công lao động. | 5. Wages; |
6. Tiền bồi thường thiệt hại. | 6. Monetary compensation for any damage; |
7. Thuế và các khoản phải nộp khác vào ngân sách nhà nước. | 7. Taxes and other liabilities owed to the State; |
8. Các khoản nợ khác đối với cá nhân, pháp nhân. | 8. Other liabilities owed to other natural persons or juridical persons; |
9. Tiền phạt. | 9. Fines; |
10. Các chi phí khác. | 10. Other expenses. |
Điều 659. Phân chia di sản theo di chúc | Article 659. Distribution of estates in accordance with wills |
1. Việc phân chia di sản được thực hiện theo ý chí của người để lại di chúc; nếu di chúc không xác định rõ phần của từng người thừa kế thì di sản được chia đều cho những người được chỉ định trong di chúc, trừ trường hợp có thỏa thuận khác. | 1. An estate shall be distributed in accordance with the wishes of the testator. If the will fails to specify the share of each heir, the estate shall be divided equally between the persons named in the will, unless otherwise agreed. |
2. Trường hợp di chúc xác định phân chia di sản theo hiện vật thì người thừa kế được nhận hiện vật kèm theo hoa lợi, lợi tức thu được từ hiện vật đó hoặc phải chịu phần giá trị của hiện vật bị giảm sút tính đến thời điểm phân chia di sản; nếu hiện vật bị tiêu hủy do lỗi của người khác thì người thừa kế có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại. | 2. Where a will provides for the distribution in kind of an estate, each of the heirs shall be entitled to receive his or her share in kind, plus the benefits and income derived therefrom, or must bear the depreciation in value of such share in kind up to the time when the estate is distributed. If the property which is the subject of a share in kind has been destroyed due to the fault of another person, the heir has the right to demand compensation for damage. |
3. Trường hợp di chúc chỉ xác định phân chia di sản theo tỷ lệ đối với tổng giá trị khối di sản thì tỷ lệ này được tính trên giá trị khối di sản đang còn vào thời điểm phân chia di sản. | 3. Where a will provides for the distribution of an estate according to certain proportions of the total value of the estate, such proportions shall be calculated on the basis of the value of the estate at the time of distribution. |
Điều 660. Phân chia di sản theo pháp luật | Article 660. Distribution of estates in accordance with law |
1. Khi phân chia di sản, nếu có người thừa kế cùng hàng đã thành thai nhưng chưa sinh ra thì phải dành lại một phần di sản bằng phần mà người thừa kế khác được hưởng để nếu người thừa kế đó còn sống khi sinh ra được hưởng; nếu chết trước khi sinh ra thì những người thừa kế khác được hưởng. | 1. If, at the time of distribution, an heir has been conceived but not yet born, a part of the estate equal to the share of another heir at the same level of heirs shall be set aside for the unborn heir. If the heir is born alive, he or she shall inherit such part of the estate. If the heir does not survive his or her birth, the other heirs at the same level of heirs shall be entitled to his or her share. |
2. Những người thừa kế có quyền yêu cầu phân chia di sản bằng hiện vật; nếu không thể chia đều bằng hiện vật thì những người thừa kế có thể thỏa thuận về việc định giá hiện vật và thỏa thuận về người nhận hiện vật; nếu không thỏa thuận được thì hiện vật được bán để chia. | 2. The heirs have the right to demand the estate to be distributed in kind. If the estate is not able to be equally distributed in kind, the heirs may agree that the property shall be valued and may agree on which heirs shall be entitled to receive which particular items of property. Failing such agreement, the assets in kind shall be sold for distribution. |
Điều 661. Hạn chế phân chia di sản | Article 661. Limited distribution of estates |
Trường hợp theo ý chí của người lập di chúc hoặc theo thỏa thuận của tất cả những người thừa kế, di sản chỉ được phân chia sau một thời hạn nhất định thì chỉ khi đã hết thời hạn đó di sản mới được đem chia. | Where it was the wish of a testator, or where the heirs agree, that an estate is to be distributed only after a certain period of time, it shall be distributed only after such period of time has expired. |
Trường hợp yêu cầu chia di sản thừa kế mà việc chia di sản ảnh hưởng nghiêm trọng đến đời sống của bên vợ hoặc chồng còn sống và gia đình thì bên còn sống có quyền yêu cầu Tòa án xác định phần di sản mà những người thừa kế được hưởng nhưng chưa cho chia di sản trong một thời hạn nhất định. Thời hạn này không quá 03 năm, kể từ thời điểm mở thừa kế. Hết thời hạn 03 năm mà bên còn sống chứng minh được việc chia di sản vẫn ảnh hưởng nghiêm trọng đến đời sống của gia đình họ thì có quyền yêu cầu Tòa án gia hạn một lần nhưng không quá 03 năm. | If there is a request to distribute an estate but such distribution will seriously and adversely affect the life of the remaining wife or husband and family, such spouse has the right to request a court to fix the share of the estate to which other heirs are entitled but not to allow distribution of the estate during a certain period of time. Such period shall not exceed three years from the date of commencement of inheritance. When such period fixed by the court has expired or such remaining spouse has remarried, the other heirs have the right to request the court to permit distribution of the estate. |
Điều 662. Phân chia di sản trong trường hợp có người thừa kế mới hoặc có người thừa kế bị bác bỏ quyền thừa kế | Article 662. Distribution of estates where new heir or where right of heir to inherit has been disallowed |
1. Trường hợp đã phân chia di sản mà xuất hiện người thừa kế mới thì không thực hiện việc phân chia lại di sản bằng hiện vật, nhưng những người thừa kế đã nhận di sản phải thanh toán cho người thừa kế mới một khoản tiền tương ứng với phần di sản của người đó tại thời điểm chia thừa kế theo tỷ lệ tương ứng với phần di sản đã nhận, trừ trường hợp có thỏa thuận khác. | 1. Where a new heir appears after an estate has been distributed, the estate shall not be re-distributed in kind but the heirs which have received [a share of] the estate must pay the new heir a sum equivalent to the share of the estate of such [new heir] at the time of distribution of the estate in proportion to the [respective] share of the estate already received [by each heir], unless otherwise agreed. |
2. Trường hợp đã phân chia di sản mà có người thừa kế bị bác bỏ quyền thừa kế thì người đó phải trả lại di sản hoặc thanh toán một khoản tiền tương đương với giá trị di sản được hưởng tại thời điểm chia thừa kế cho những người thừa kế, trừ trường hợp có thỏa thuận khác. | 2. Where the right of an heir to inherit is disallowed after an estate has been distributed, such heir must return the inheritance or pay to the other heirs a sum equivalent to the value of the inheritance received at the time of distribution of the estate, unless otherwise agreed. |
Mọi người hãy liên hệ ở đây để khôi phục audio không thể phát.