Chương 26 – Chapter 26

PHÁP LUẬT ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CÁ NHÂN, PHÁP NHÂN THE LAW APPLIED TO NATURAL PERSONS AND JURIDICAL PERSONS
Điều 672. Căn cứ xác định pháp luật áp dụng đối với người không quốc tịch, người có nhiều quốc tịchArticle 672. Bases for choice of law applicable to stateless persons and to foreigners with multiple foreign nationalities
1. Trường hợp pháp luật được dẫn chiếu đến là pháp luật của nước mà cá nhân có quốc tịch nhưng cá nhân đó là người không quốc tịch thì pháp luật áp dụng là pháp luật của nước nơi người đó cư trú vào thời điểm phát sinh quan hệ dân sự có yếu tố nước ngoài. Nếu người đó có nhiều nơi cư trú hoặc không xác định được nơi cư trú vào thời điểm phát sinh quan hệ dân sự có yếu tố nước ngoài thì pháp luật áp dụng là pháp luật của nước nơi người đó có mối liên hệ gắn bó nhất.1. Where the law referred to is the law of a country of which a foreigner is a citizen but he/she is a stateless person, the applied law shall be the law of the country of residence of such person at the time when the civil relations involving foreign elements were established. If that person has multiple residences or his residence is unidentifiable at the time of establishing the civil relation involving foreign elements, the applied law shall be the law of the country with which such person closely associates.
2. Trường hợp pháp luật được dẫn chiếu đến là pháp luật của nước mà cá nhân có quốc tịch nhưng cá nhân đó là người có nhiều quốc tịch thì pháp luật áp dụng là pháp luật của nước nơi người đó có quốc tịch và cư trú vào thời điểm phát sinh quan hệ dân sự có yếu tố nước ngoài. Nếu người đó có nhiều nơi cư trú hoặc không xác định được nơi cư trú hoặc nơi cư trú và nơi có quốc tịch khác nhau vào thời điểm phát sinh quan hệ dân sự có yếu tố nước ngoài thì pháp luật áp dụng là pháp luật của nước mà người đó có quốc tịch và có mối liên hệ gắn bó nhất.2. Where the law referred to is the law of a country of which a foreigner is a citizen but he/she has multiple foreign nationalities, the applied law shall be the law of which he/she holds nationality and where he/she resided at the time when the civil relations involving foreign elements were established. If that person has multiple residences or his residence is unidentifiable or his/her residence is different from the country of which he/she holds nationality at the time when the civil relations involving foreign elements were established, the applied law shall be the law of the country with which such person closely associates.
Trường hợp pháp luật được dẫn chiếu đến là pháp luật của nước mà cá nhân có quốc tịch nhưng cá nhân đó là người có nhiều quốc tịch, trong đó có quốc tịch Việt Nam thì pháp luật áp dụng là pháp luật Việt Nam.Where the law referred to is the law of a country of which a foreigner is a citizen but he/she has multiple foreign nationalities, including Vietnamese nationality, the applied law shall be Vietnamese law.
Điều 673. Năng lực pháp luật dân sự của cá nhânArticle 673. Legal personality of natural persons
1. Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân được xác định theo pháp luật của nước mà người đó có quốc tịch.1. Legal personality of a natural person shall be determined according to the law of the country of which he/she holds nationality.
2. Người nước ngoài tại Việt Nam có năng lực pháp luật dân sự như công dân Việt Nam, trừ trường hợp pháp luật Việt Nam có quy định khác.2. A foreigner in Vietnam shall have legal personality in the same manner as a Vietnamese citizen, unless otherwise provided by the law of Vietnam.
Điều 674. Năng lực hành vi dân sự của cá nhânArticle 674. Legal capacity of natural persons
1. Năng lực hành vi dân sự của cá nhân được xác định theo pháp luật của nước mà người đó có quốc tịch, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.1. Legal capacity of a natural person shall be determined according to the law of the country of which he/she holds nationality, other than the case prescribed in Clause 2 of this Article.
2. Trường hợp người nước ngoài xác lập, thực hiện các giao dịch dân sự tại Việt Nam, năng lực hành vi dân sự của người nước ngoài đó được xác định theo pháp luật Việt Nam.2. Where a foreigner establishes or performs civil transactions in Vietnam, his/her legal capacity shall be determined in accordance with the law of Vietnam.
3. Việc xác định cá nhân bị mất năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự tại Việt Nam theo pháp luật Việt Nam.3. The determination of a legally incapacitated person, a person with limited cognition or behavior control or a person with limited legal capacity in Vietnam shall be in accordance with the law of Vietnam.
Điều 675. Xác định cá nhân mất tích hoặc chếtArticle 675. Determination of persons disappeared or died
1. Việc xác định một cá nhân mất tích hoặc chết tuân theo pháp luật của nước mà người đó có quốc tịch vào thời điểm trước khi có tin tức cuối cùng về người đó, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.1. A determination that a person has disappeared or died must comply with the law of the country of which such person held nationality at the point of time prior to the last information about such disappearance or death, except for the case prescribed in Clause 2 of this Article.
2. Việc xác định tại Việt Nam một cá nhân mất tích hoặc chết theo pháp luật Việt Nam.2. The determination of a disappeared or dead person in Vietnam shall be in accordance with the law of Vietnam.
Điều 676. Pháp nhânArticle 676. Juridical persons
1. Quốc tịch của pháp nhân được xác định theo pháp luật của nước nơi pháp nhân thành lập.1. The nationality of a juridical person shall be determined according to the law of the country in which such juridical person was established.
2. Năng lực pháp luật dân sự của pháp nhân; tên gọi của pháp nhân; đại diện theo pháp luật của pháp nhân; việc tổ chức, tổ chức lại, giải thể pháp nhân; quan hệ giữa pháp nhân với thành viên của pháp nhân; trách nhiệm của pháp nhân và thành viên của pháp nhân đối với các nghĩa vụ của pháp nhân được xác định theo pháp luật của nước mà pháp nhân có quốc tịch, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.2. Legal personality, name, legal representatives, organization, restructuring, dissolution of a juridical person; relations between a juridical person and its members; responsibilities of a juridical person and its members pertaining to its obligations shall be determined in accordance with the law of the country of which such juridical person holds nationality, other than the case prescribed in Clause 3 of this Article.
3. Trường hợp pháp nhân nước ngoài xác lập, thực hiện giao dịch dân sự tại Việt Nam thì năng lực pháp luật dân sự của pháp nhân nước ngoài đó được xác định theo pháp luật Việt Nam.3. Where a foreign juridical person establishes or performs civil transactions in Vietnam, its legal personality shall be determined in accordance with the law of Vietnam.

Leave a Reply

Email của bạn sẽ không công bố ra bên ngoài. Hoặc bạn có thể đăng nhập bằng tài khoản mạng xã hội để bình luận mà không cần điền tên, địa chỉ mail và trả lời câu hỏi. Required fields are marked *