Điều 30. Khái niệm hình phạt | Article 30. Definition of sentence |
Hình phạt là biện pháp cưỡng chế nghiêm khắc nhất của Nhà nước được quy định trong Bộ luật này, do Tòa án quyết định áp dụng đối với người hoặc pháp nhân thương mại phạm tội nhằm tước bỏ hoặc hạn chế quyền, lợi ích của người, pháp nhân thương mại đó. | A sentence means the most severe coercive measure of the State specified in this Code, taken by the Court against a person or corporate legal entity that commits a crime in order to deprive of or limit their rights and/or interests. |
Điều 31. Mục đích của hình phạt | Article 31. Purposes of sentences |
Hình phạt không chỉ nhằm trừng trị người, pháp nhân thương mại phạm tội mà còn giáo dục họ ý thức tuân theo pháp luật và các quy tắc của cuộc sống, ngăn ngừa họ phạm tội mới; giáo dục người, pháp nhân thương mại khác tôn trọng pháp luật, phòng ngừa và đấu tranh chống tội phạm. | Sentences are meant not only for punishing people and corporate legal entities that commit criminal offences, but also raising awareness of compliance with law, preventing them from committing other crimes, educating other people and corporate legal entities in compliance with the law, prevention of and fight against crimes. |
Điều 32. Các hình phạt đối với người phạm tội | Article 32. Sentences against criminals |
1. Hình phạt chính bao gồm: | 1. Primary sentences: |
a) Cảnh cáo; | a) Warning; |
b) Phạt tiền; | b) Fine; |
c) Cải tạo không giam giữ; | c) Community sentence; |
d) Trục xuất; | d) Expulsion; |
đ) Tù có thời hạn; | dd) Determinate imprisonment; |
e) Tù chung thân; | e) Life imprisonment; |
g) Tử hình. | g) Death sentence. |
2. Hình phạt bổ sung bao gồm: | 2. Additional sentences: |
a) Cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; | a) Prohibition from holding certain positions or doing certain works; |
b) Cấm cư trú; | b) Prohibition from residence; |
c) Quản chế; | c) Mandatory supervision; |
d) Tước một số quyền công dân; | d) Deprivation of certain citizenship rights; |
đ) Tịch thu tài sản; | dd) Confiscation of property; |
e) Phạt tiền, khi không áp dụng là hình phạt chính; | e) Fine if no administrative penalties are imposed; |
g) Trục xuất, khi không áp dụng là hình phạt chính. | g) Expulsion if no administrative penalties are imposed. |
3. Đối với mỗi tội phạm, người phạm tội chỉ bị áp dụng một hình phạt chính và có thể bị áp dụng một hoặc một số hình phạt bổ sung. | 3. The offender shall incur only one primary sentence for a crime committed and possibly one or more additional sentences |
Điều 33. Các hình phạt đối với pháp nhân thương mại phạm tội | Article 33. Sentences against corporate legal entities committing crimes |
1. Hình phạt chính bao gồm: | 1. Primary sentences: |
a) Phạt tiền; | b) Fine; |
b) Đình chỉ hoạt động có thời hạn; | b) Suspension of operation; |
c) Đình chỉ hoạt động vĩnh viễn. | c) Permanent shutdown. |
2. Hình phạt bổ sung bao gồm: | 2. Additional sentences: |
a) Cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định; | a) Prohibition from operating in certain fields; |
b) Cấm huy động vốn; | b) Prohibition from raising capital; |
c) Phạt tiền, khi không áp dụng là hình phạt chính. | c) Fine if no administrative penalties are imposed. |
3. Đối với mỗi tội phạm, pháp nhân thương mại phạm tội chỉ bị áp dụng một hình phạt chính và có thể bị áp dụng một hoặc một số hình phạt bổ sung. | 3. The corporate legal entity shall incur only one primary sentence for a criminal offence committed and possibly one or more additional sentences. |
Điều 34. Cảnh cáo | Article 34. Warning |
Cảnh cáo được áp dụng đối với người phạm tội ít nghiêm trọng và có nhiều tình tiết giảm nhẹ, nhưng chưa đến mức miễn hình phạt. | Warning is imposed upon people who commit less serious crimes and have multiple mitigating factors but are not eligible for exemption from sentence. |
Điều 35. Phạt tiền | Article 35. Fine |
1. Phạt tiền được áp dụng là hình phạt chính đối với các trường hợp sau đây: | 1. Fine is imposed as a primary sentence against: |
a) Người phạm tội ít nghiêm trọng, phạm tội nghiêm trọng do Bộ luật này quy định; | a) People who commit less serious crimes or serious crimes defined by this Code; |
b) Người phạm tội rất nghiêm trọng xâm phạm trật tự quản lý kinh tế, môi trường, trật tự công cộng, an toàn công cộng và một số tội phạm khác do Bộ luật này quy định. | b) People who commit very serious crimes against the law on economics, environment, public order, public safety, and other crimes defined by this Code. |
2. Hình phạt tiền được áp dụng là hình phạt bổ sung đối với người phạm tội về tham nhũng, ma túy hoặc những tội phạm khác do Bộ luật này quy định. | 2. Fine is imposed as an additional sentence against people committing crimes related to corruption, drugs, or other crimes defined by this Code. |
3. Mức tiền phạt được quyết định căn cứ vào tính chất và mức độ nguy hiểm của tội phạm, đồng thời có xét đến tình hình tài sản của người phạm tội, sự biến động của giá cả, nhưng không được thấp hơn 1.000.000 đồng. | 3. The fine level depends on the nature and level of danger of the crime with account taken of the offender's property, fluctuation of prices. Nevertheless, the fine must not fall under VND 1,000,000. |
4. Hình phạt tiền đối với pháp nhân thương mại phạm tội được quy định tại Điều 77 của Bộ luật này. | 4. Fines imposed upon corporate legal entities committing crimes are specified in Article 77 hereof. |
Điều 36. Cải tạo không giam giữ | Article 36. Community sentence |
1. Cải tạo không giam giữ được áp dụng từ 06 tháng đến 03 năm đối với người phạm tội ít nghiêm trọng, phạm tội nghiêm trọng do Bộ luật này quy định mà đang có nơi làm việc ổn định hoặc có nơi cư trú rõ ràng nếu xét thấy không cần thiết phải cách ly người phạm tội khỏi xã hội. | 1. 6-month to 3-year community sentence shall be imposed upon people who commit less serious crimes or serious crimes defined by this Law and have stable jobs or fixed residences and do not have to be isolated from society. |
Nếu người bị kết án đã bị tạm giữ, tạm giam thì thời gian tạm giữ, tạm giam được trừ vào thời gian chấp hành hình phạt cải tạo không giam giữ, cứ 01 ngày tạm giữ, tạm giam bằng 03 ngày cải tạo không giam giữ. | If the convict has been kept in temporary detention, the duration of temporary detention shall be deducted from the duration of community sentence: 01 day of temporary detention equals (=) 03 days of community sentence. |
2. Tòa án giao người bị phạt cải tạo không giam giữ cho cơ quan, tổ chức nơi người đó làm việc, học tập hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú để giám sát, giáo dục. Gia đình người bị kết án có trách nhiệm phối hợp với cơ quan, tổ chức hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã trong việc giám sát, giáo dục người đó. | 2. The person sentenced to community sentence shall be supervised and educated by the organization or agency for which he/she works or the People’s Committee of the commune where he/she resides. The family of the convict has the responsibility to cooperate with such agency or organization or the People’s Committee of the commune in supervising and educating him/her. |
3. Trong thời gian chấp hành án, người bị kết án phải thực hiện một số nghĩa vụ theo các quy định về cải tạo không giam giữ và bị khấu trừ một phần thu nhập từ 05% đến 20% để sung quỹ nhà nước. Việc khấu trừ thu nhập được thực hiện hàng tháng. Trong trường hợp đặc biệt, Tòa án có thể cho miễn việc khấu trừ thu nhập, nhưng phải ghi rõ lý do trong bản án. | 3. While serving the sentence, the convict must fulfill certain duties according to regulations on community sentence and part of his income (5% - 20%) shall be extracted to pay to state budget on a monthly basis. In special cases, the court might not require income deduction and specify the reason in the judgment. |
Không khấu trừ thu nhập đối với người chấp hành án là người đang thực hiện nghĩa vụ quân sự. | The income of a sentenced person who is doing his/her military service shall not be deducted. |
4. Trường hợp người bị phạt cải tạo không giam giữ không có việc làm hoặc bị mất việc làm trong thời gian chấp hành hình phạt này thì phải thực hiện một số công việc lao động phục vụ cộng đồng trong thời gian cải tạo không giam giữ. | 4. If the person sentenced to community sentence is unemployed or loses his/her job while serving the sentence, he/she must do works serving the community during the period of community sentence. |
Thời gian lao động phục vụ cộng đồng không quá 04 giờ trong một ngày và không quá 05 ngày trong 01 tuần. | The duration of community serving must not exceeds 04 hours per day and 05 days per week. |
Không áp dụng biện pháp lao động phục vụ cộng đồng đối với phụ nữ có thai hoặc đang nuôi con dưới 06 tháng tuổi, người già yếu, người bị bệnh hiểm nghèo, người khuyết tật nặng hoặc khuyết tật đặc biệt nặng. | This measure must not be applied to pregnant women, women raising children under 06 months of age, old and weak people, people having fatal diseases, people having severe disabilities or extremely severe disabilities. |
Người bị kết án cải tạo không giam giữ phải thực hiện những nghĩa vụ quy định tại Luật thi hành án hình sự. | People sentenced to community sentence must fulfill the duties specified in the Law on enforcement of criminal judgments. |
Điều 37. Trục xuất | Article 37. Expulsion |
Trục xuất là buộc người nước ngoài bị kết án phải rời khỏi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. | Expulsion means the act of forcing sentenced foreigners to leave the territory of Socialist Republic of Vietnam. |
Trục xuất được Tòa án áp dụng là hình phạt chính hoặc hình phạt bổ sung trong từng trường hợp cụ thể. | Expulsion shall be imposed as a primary sentence or additional sentence on a case-by-case basis. |
Điều 38. Tù có thời hạn | Article 38. Determinate imprisonment |
1. Tù có thời hạn là buộc người bị kết án phải chấp hành hình phạt tại cơ sở giam giữ trong một thời hạn nhất định. | 1. Determinate imprisonment means forcing the convict to serve his/her sentence in a detention facility over a certain period of time. |
Tù có thời hạn đối với người phạm một tội có mức tối thiểu là 03 tháng và mức tối đa là 20 năm. | The duration of determinate imprisonment imposed upon an offender is from 03 months to 20 years. |
Thời gian tạm giữ, tạm giam được trừ vào thời hạn chấp hành hình phạt tù, cứ 01 ngày tạm giữ, tạm giam bằng 01 ngày tù. | The duration of temporary detention shall be deducted from the imprisonment duration; 01 day of temporary detention equals (=) 01 day in prison. |
2. Không áp dụng hình phạt tù có thời hạn đối với người lần đầu phạm tội ít nghiêm trọng do vô ý và có nơi cư trú rõ ràng. | 2. Determinate imprisonment shall not be imposed upon a person who commits a less serious crime for the first time and has a fixed residence. |
Điều 39. Tù chung thân | Article 39. Life imprisonment |
Tù chung thân là hình phạt tù không thời hạn được áp dụng đối với người phạm tội đặc biệt nghiêm trọng, nhưng chưa đến mức bị xử phạt tử hình. | Life imprisonment is an indefinite imprisonment imposed upon people committing extremely serious crimes but not punishable by death. |
Không áp dụng hình phạt tù chung thân đối với người dưới 18 tuổi phạm tội. | Life imprisonment shall not be imposed upon offenders under 18 years of age (hereinafter referred to as juvenile offenders). |
Điều 40. Tử hình | Article 40. Death sentence |
1. Tử hình là hình phạt đặc biệt chỉ áp dụng đối với người phạm tội đặc biệt nghiêm trọng thuộc một trong nhóm các tội xâm phạm an ninh quốc gia, xâm phạm tính mạng con người, các tội phạm về ma túy, tham nhũng và một số tội phạm đặc biệt nghiêm trọng khác do Bộ luật này quy định. | 1. Death sentence is a special sentence imposed upon people committing extremely serious crimes that infringe national security, human life, drug-related crimes, corruption-related crimes, and some other extremely serious crimes defined by this Code. |
2. Không áp dụng hình phạt tử hình đối với người dưới 18 tuổi khi phạm tội, phụ nữ có thai, phụ nữ đang nuôi con dưới 36 tháng tuổi hoặc người đủ 75 tuổi trở lên khi phạm tội hoặc khi xét xử. | 2. Life imprisonment shall not be imposed upon juvenile offenders, women who are pregnant or raising children under 36 months of age, and people from 75 years of age or older when they commit the crime or during trial. |
3. Không thi hành án tử hình đối với người bị kết án nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây: | 3. The life sentence shall not be executed in any of the following cases: |
a) Phụ nữ có thai hoặc phụ nữ đang nuôi con dưới 36 tháng tuổi; | a) The convict is pregnant or a woman raising a child under 36 months of age; |
b) Người đủ 75 tuổi trở lên; | b) The sentenced person is 75 years of age or older; |
c) Người bị kết án tử hình về tội tham ô tài sản, tội nhận hối lộ mà sau khi bị kết án đã chủ động nộp lại ít nhất ba phần tư tài sản tham ô, nhận hối lộ và hợp tác tích cực với cơ quan chức năng trong việc phát hiện, điều tra, xử lý tội phạm hoặc lập công lớn. | c) The person sentenced to death for embezzlement or taking bribes, after being sentenced, has returned at least one third of the property embezzled or bribes taken, closely cooperates with the authorities in the process of investigation or trial, or has made reparation in an effort to atone for the crime. |
4. Trong trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này hoặc trường hợp người bị kết án tử hình được ân giảm, thì hình phạt tử hình được chuyển thành tù chung thân. | 4. In the cases specified in Clause 3 of this Article or the death sentence is commuted, the death sentence shall be replaced with life imprisonment. |
Điều 41. Cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định | Article 41. Prohibition from holding certain positions or doing certain works |
Cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định được áp dụng khi xét thấy nếu để người bị kết án đảm nhiệm chức vụ, hành nghề hoặc làm công việc đó thì có thể gây nguy hại cho xã hội. | Prohibition from holding certain positions or doing certain works shall be imposed when the convict is deemed to cause harm to society if he/she is allowed to hold the positions or do the works. |
Thời hạn cấm là từ 01 năm đến 05 năm, kể từ ngày chấp hành xong hình phạt tù hoặc từ ngày bản án có hiệu lực pháp luật nếu hình phạt chính là cảnh cáo, phạt tiền, cải tạo không giam giữ hoặc trong trường hợp người bị kết án được hưởng án treo. | The duration of prohibition is from 01 to 05 years from the end of the imprisonment or from the effective date of the judgment if the primary sentence is a warning, fine, or community sentence, or the convict is put on probation. |
Điều 42. Cấm cư trú | Article 42. Prohibition from residence |
Cấm cư trú là buộc người bị kết án phạt tù không được tạm trú hoặc thường trú ở một số địa phương nhất định. | Prohibition from residence means preventing the person sentenced to imprisonment from temporarily or permanently residing in certain administrative divisions. |
Thời hạn cấm cư trú là từ 01 năm đến 05 năm, kể từ ngày chấp hành xong hình phạt tù. | The duration of prohibition is from 01 to 05 years from the end of the imprisonment. |
Điều 43. Quản chế | Article 43. Mandatory supervision |
Quản chế là buộc người bị kết án phạt tù phải cư trú, làm ăn sinh sống và cải tạo ở một địa phương nhất định dưới sự kiểm soát, giáo dục của chính quyền và nhân dân địa phương. Trong thời gian quản chế, người bị kết án không được tự ý ra khỏi nơi cư trú, bị tước một số quyền công dân theo quy định tại Điều 44 của Bộ luật này và bị cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định. | Mandatory supervision means forcing a person sentenced to imprisonment to reside, work, and live within a defined area under the supervision of the local authority and local people. During this period, the convict must not leave the commune without permission, has some citizenship rights deprived of as prescribed in Article 44 hereof, and is banned from doing certain works. |
Quản chế được áp dụng đối với người phạm tội xâm phạm an ninh quốc gia, người tái phạm nguy hiểm hoặc trong những trường hợp khác do Bộ luật này quy định. | Mandatory supervision shall be imposed upon people committing crimes against national security, dangerous recidivism, and other crimes prescribed by this Code shall be kept under surveillance. |
Thời hạn quản chế là từ 01 năm đến 05 năm, kể từ ngày chấp hành xong hình phạt tù. | The duration of mandatory supervision is from 01 to 05 years from the end of the imprisonment. |
Điều 44. Tước một số quyền công dân | Article 44. Deprivation of certain citizenship rights; |
1. Công dân Việt Nam bị kết án phạt tù về tội xâm phạm an ninh quốc gia hoặc tội phạm khác trong những trường hợp do Bộ luật này quy định, thì bị tước một hoặc một số quyền công dân sau đây: | 1. A Vietnamese citizen sentenced to imprisonment for infringement of national security or other crimes prescribed by this Code shall have one or some of the following citizenship rights derived of: |
a) Quyền ứng cử đại biểu cơ quan quyền lực Nhà nước; | a) The right to nominate oneself for a post in the authorities; |
b) Quyền làm việc trong các cơ quan nhà nước và quyền phục vụ trong lực lượng vũ trang nhân dân. | b) The right to work in regulatory agencies and serve in the people's army. |
2. Thời hạn tước một số quyền công dân là từ 01 năm đến 05 năm, kể từ ngày chấp hành xong hình phạt tù hoặc kể từ ngày bản án có hiệu lực pháp luật trong trường hợp người bị kết án được hưởng án treo. | 2. The duration of citizenship right deprivation is from 01 to 05 years from the end of the imprisonment or from the effective date of the judgment if the convict is put on probation. |
Điều 45. Tịch thu tài sản | Article 45. Confiscation of property |
Tịch thu tài sản là tước một phần hoặc toàn bộ tài sản thuộc sở hữu của người bị kết án để nộp vào ngân sách nhà nước. | Confiscation of property means confiscation and transfer of part of or all of property under the ownership of the convict to state budget. |
Tịch thu tài sản chỉ được áp dụng đối với người bị kết án về tội phạm nghiêm trọng, tội phạm rất nghiêm trọng hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng xâm phạm an ninh quốc gia, tội phạm về ma túy, tham nhũng hoặc tội phạm khác do Bộ luật này quy định. | Confiscation of property shall only be imposed upon people who are convicted of serious crimes, very serious crimes, or extremely serious crimes against national security, drug-related crimes, corruption, or other crimes prescribed by this Code. |
Khi tịch thu toàn bộ tài sản vẫn để cho người bị kết án và gia đình họ có điều kiện sinh sống. | Confiscation of property shall be so carried out that the convict and his/her family are still able to carry on their life. |