Chương X – Chapter X

XÓA ÁN TÍCHCONVICTION EXPUNGEMENT
Điều 69. Xóa án tíchArticle 69. Conviction expungement
1. Người bị kết án được xóa án tích theo quy định tại các điều từ Điều 70 đến Điều 73 của Bộ luật này. Người được xóa án tích coi như chưa bị kết án.1. A convict may have his conviction expunged in accordance with Article 70 through 73 hereof. A person whose conviction is expunged is treated as if he/she does not have such conviction.
2. Người bị kết án do lỗi vô ý về tội phạm ít nghiêm trọng, tội phạm nghiêm trọng và người được miễn hình phạt không bị coi là có án tích.2. People convicted of involuntary and less serious crimes or serious crimes, and people exempt from punishments are treated as if they do not have any convictions.
Điều 70. Đương nhiên được xóa án tíchArticle 70. Automatic conviction expungement
1. Đương nhiên được xóa án tích được áp dụng đối với người bị kết án không phải về các tội quy định tại Chương XIII và Chương XXVI của Bộ luật này khi họ đã chấp hành xong hình phạt chính, thời gian thử thách án treo hoặc hết thời hiệu thi hành bản án và đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này.1. Automatic conviction expungement is granted to people convicted of crimes other than those specified in Chapter XIII and Chapter XXVI hereof after they have served their  primary sentences, probation period, or when the time limit for sentence execution expires and the conditions specified in Clause 2 and Clause 3 of this Article are met.
2. Người bị kết án đương nhiên được xóa án tích, nếu từ khi chấp hành xong hình phạt chính hoặc hết thời gian thử thách án treo, người đó đã chấp hành xong hình phạt bổ sung, các quyết định khác của bản án và không thực hiện hành vi phạm tội mới trong thời hạn sau đây:2. Automatic conviction expungement shall be granted to a convict if he has served the primary sentence or the probation period, additional punishments, other decisions of the judgment, and does not commit any new crime during the periods specified below:
a) 01 năm trong trường hợp bị phạt cảnh cáo, phạt tiền, cải tạo không giam giữ, phạt tù nhưng được hưởng án treo;a) 01 year in case of a warning, fine, community sentence, or suspended imprisonment;
b) 02 năm trong trong trường hợp bị phạt tù đến 05 năm;b) 02 years in case of imprisonment of up to 05 years;
c) 03 năm trong trường hợp bị phạt tù từ trên 05 năm đến 15 năm;c) 03 years in case of imprisonment from over 05 years to 15 years;
d) 05 năm trong trường hợp bị phạt tù từ trên 15 năm, tù chung thân hoặc tử hình nhưng đã được giảm án.d) 05 years in case of imprisonment of over 15 years or commuted life imprisonment.
Trường hợp người bị kết án đang chấp hành hình phạt bổ sung là quản chế, cấm cư trú, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định, tước một số quyền công dân mà thời hạn phải chấp hành dài hơn thời hạn quy định tại các điểm a, b và c khoản này thì thời hạn đương nhiên được xóa án tích sẽ hết vào thời điểm người đó chấp hành xong hình phạt bổ sung.A convict serving an additional punishment that is mandatory supervision, prohibition from residence, prohibition from holding certain positions, prohibition from doing certain jobs, deprivation of certain citizenship rights for a period longer than those specified in Point a, b, and c of this Clause, automatic conviction expungement shall be granted when he/she finishes serving the additional punishment.
3. Người bị kết án đương nhiên được xóa án tích, nếu từ khi hết thời hiệu thi hành bản án, người đó không thực hiện hành vi phạm tội mới trong thời hạn quy định tại khoản 2 Điều này.3. Automatic conviction expungement shall be granted to a convict if he/she does not commit any new crime during the period specified in Clause 2 of this Article from the end of the time limit for sentence execution.
4. Cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp có trách nhiệm cập nhật thông tin về tình hình án tích của người bị kết án và khi có yêu cầu thì cấp phiếu lý lịch tư pháp xác nhận không có án tích, nếu có đủ điều kiện quy định tại khoản 2 hoặc khoản 3 Điều này.4. The agency managing criminal record database shall update information about criminal records of the convicts and issue criminal records which contains certification of no convictions on request if all conditions specified in Clause 2 or Clause 3 of this Article are satisfied.
Điều 71. Xóa án tích theo quyết định của Tòa ánArticle 71. Conviction expungement under a court's decision
1. Xóa án tích theo quyết định của Tòa án được áp dụng đối với người bị kết án về các tội quy định tại Chương XIII và Chương XXVI của Bộ luật này khi họ đã chấp hành xong hình phạt chính, thời gian thử thách án treo hoặc hết thời hiệu thi hành bản án và đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này.1. Conviction expungement under a court's is granted to people convicted of crimes specified in Chapter XIII and Chapter XXVI hereof after they have served their  primary sentences, probation period, or when the time limit for sentence execution expires and the conditions specified in Clause 2 and Clause 3 of this Article are met.
Tòa án quyết định việc xóa án tích đối với những người đã bị kết án về các tội quy định tại Chương XIII và Chương XXVI của Bộ luật này, căn cứ vào tính chất của tội phạm đã thực hiện, thái độ chấp hành pháp luật, thái độ lao động của người bị kết án.The court shall decide whether to grant conviction expungement to people convicted of the criminal offences specified in Chapter XIII and Chapter XXVI hereof in consideration of the nature of the crimes committed, the convicts' obedience to the law and working attitude.
2. Người bị kết án được Tòa án quyết định xóa án tích, nếu từ khi chấp hành xong hình phạt chính hoặc thời gian thử thách án treo, người đó đã chấp hành xong hình phạt bổ sung, các quyết định khác của bản án và không thực hiện hành vi phạm tội mới trong thời hạn sau đây:2. The court shall grant conviction expungement if the convict, after serving the primary sentence or probation period as well as additional sentences and other decisions of the judgment, does not commit any new crime over the following periods:
a) 03 năm trong trong trường hợp bị phạt cảnh cáo, cải tạo không giam giữ hoặc phạt tù đến 05 năm;a) 03 years in case of warning, community sentence, or imprisonment of up to 05 years;
b) 05 năm trong trường hợp bị phạt tù từ trên 05 năm đến 15 năm;b) 05 years in case of 05 - 15 years' imprisonment;
c) 07 năm trong trường hợp bị phạt tù từ trên 15 năm, tù chung thân hoặc tử hình nhưng đã được giảm án.c) 07 years in case of > 15 years' imprisonment, life imprisonment or death sentence that is commuted.
Trường hợp người bị kết án đang chấp hành hình phạt bổ sung là quản chế, cấm cư trú, tước một số quyền công dân mà thời hạn phải chấp hành dài hơn thời hạn quy định tại điểm a khoản này thì thời hạn được xóa án tích sẽ hết vào thời điểm người đó chấp hành xong hình phạt bổ sung.If the convict is serving an additional sentence which is mandatory supervision, prohibition from residence, or deprivation of certain citizenship rights for a longer period than that specified in Point a of this Clause, conviction expungement shall be considered when he/she finishes serving the additional sentence.
3. Người bị kết án được Tòa án quyết định xóa án tích, nếu từ khi hết thời hiệu thi hành bản án, người đó không thực hiện hành vi phạm tội mới trong thời hạn quy định tại khoản 2 Điều này.3. If a convict does not commit any new crime during the period specified in Clause 2 of this Article from the expiration of the time limit for sentence execution.
4. Người bị Tòa án bác đơn xin xóa án tích lần đầu, thì sau 01 năm mới được xin xóa án tích; nếu bị bác đơn lần thứ hai trở đi, thì sau 02 năm mới được xin xóa án tích.4. If an application for conviction expungement rejected for the first time, it may only be resubmitted after 01 year; if the application for conviction expungement is rejected for the second time, it may only be resubmitted after 02 years.
Điều 72. Xóa án tích trong trường hợp đặc biệtArticle 72. Special cases of conviction expungement
Trong trường hợp người bị kết án có những biểu hiện tiến bộ rõ rệt và đã lập công, được cơ quan, tổ chức nơi người đó công tác hoặc chính quyền địa phương nơi người đó cư trú đề nghị, thì Tòa án quyết định việc xóa án tích nếu người đó đã bảo đảm được ít nhất một phần ba thời hạn quy định tại khoản 2 Điều 70 và khoản 2 Điều 71 của Bộ luật này.Where a convict shows remarkable improvements and has made reparation in an effort to atone for the crime, and conviction expungement is requested by his/her employer or local authority, the court shall decide to grant conviction expungement if has served at least one third of the period specified in Clause 2 Article 70 and Clause 2 Article 71 of this Law.
Điều 73. Cách tính thời hạn để xóa án tíchArticle 73. Period after which a conviction may be expunged
1. Thời hạn để xóa án tích quy định tại Điều 70 và Điều 71 của Bộ luật này căn cứ vào hình phạt chính đã tuyên.1. The period after which a conviction may be expunged specified in Article 70 and Article 71 hereof depends on the primary sentence.
2. Người bị kết án chưa được xóa án tích mà thực hiện hành vi phạm tội mới và bị Tòa án kết án bằng bản án có hiệu lực pháp luật thì thời hạn để xóa án tích cũ được tính lại kể từ ngày chấp hành xong hình phạt chính hoặc thời gian thử thách án treo của bản án mới hoặc từ ngày bản án mới hết thời hiệu thi hành.2. If the convict who has not had the conviction expunged commits a new crime which leads to a conviction under an effective judgment, the period after which the conviction may be expunged shall start over from the day on which the primary sentence has been served or the end of the probation period of the new judgment, or from the deadline for execution of the new judgment.
3. Người bị kết án trong trường hợp phạm nhiều tội mà có tội thuộc trường hợp đương nhiên được xóa án tích, có tội thuộc trường hợp xóa án tích theo quyết định của Tòa án thì căn cứ vào thời hạn quy định tại Điều 71 của Bộ luật này Tòa án quyết định việc xóa án tích đối với người đó.3. If the convict has committed more than one crime and one of which is naturally eligible for expungement, one of which is eligible for expungement under a court's decision, the court shall decide expungement according to the period specified in Article 71 hereof.
4. Người được miễn chấp hành phần hình phạt còn lại cũng được coi như đã chấp hành xong hình phạt.4. Where a person is exempt from serving the remaining sentence, it will be considered that the sentence has been served.

Leave a Reply

Email của bạn sẽ không công bố ra bên ngoài. Hoặc bạn có thể đăng nhập bằng tài khoản mạng xã hội để bình luận mà không cần điền tên, địa chỉ mail và trả lời câu hỏi. Required fields are marked *