Nâng cấp VIP để xem các trang bị khóa.
Phần thứ hai | Part Two |
---|---|
CÁC TỘI PHẠM | CRIMINAL OFFENCES |
Chương XIII | Chapter XIII |
CÁC TỘI XÂM PHẠM AN NINH QUỐC GIA | OFFENCES AGAINST NATIONAL SECURITY |
Điều 108. Tội phản bội Tổ quốc | Article 108. High treason |
1. Công dân Việt Nam nào câu kết với nước ngoài nhằm gây nguy hại cho độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc, chế độ xã hội chủ nghĩa và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, tiềm lực quốc phòng, an ninh, thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm, tù chung thân hoặc tử hình. | 1. Any Vietnamese citizen who colludes with foreign entities in infringing the independence, sovereignty, and territorial integrity of Vietnam, the socialism regime, and the State of Socialist Republic of Vietnam, its national defense and security shall face a penalty of 12 - 20 years' imprisonment, life imprisonment, or death. |
2. Phạm tội trong trường hợp có nhiều tình tiết giảm nhẹ, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 15 năm. | 2. If the offence involves multiple mitigating factors, imprisonment duration shall be 07 - 15 years. |
3. Người chuẩn bị phạm tội này, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm. | 3. Any person who makes preparation for the commitment of this criminal offence shall face a penalty of 01 - 05 years' imprisonment. |
Điều 109. Tội hoạt động nhằm lật đổ chính quyền nhân dân | Article 109. Activities against the people's government |
Người nào hoạt động thành lập hoặc tham gia tổ chức nhằm lật đổ chính quyền nhân dân, thì bị phạt như sau: | Any person who establishes or joins an organization that acts against the people's government shall face the following sentences: |
1. Người tổ chức, người xúi giục, người hoạt động đắc lực hoặc gây hậu quả nghiêm trọng, thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm, tù chung thân hoặc tử hình; | 1. The organizer, instigator, or person whose activities cause serious consequences shall face a penalty of 12 - 20 years' imprisonment, life imprisonment, or death; |
2. Người đồng phạm khác, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 12 năm; | 2. Any accomplice shall face a penalty of 05 - 12 years' imprisonment; |
3. Người chuẩn bị phạm tội này, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm. | 3. Any person who makes preparation for the commitment of this criminal offence shall face a penalty of 01 - 05 years' imprisonment. |
Điều 110. Tội gián điệp | Article 110. Espionage |
1. Người nào có một trong các hành vi sau đây, thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm, tù chung thân hoặc tử hình: | 1. A person who commits any of the acts below shall face a penalty of 12 - 20 years' imprisonment, life imprisonment, or death: |
a) Hoạt động tình báo, phá hoại hoặc gây cơ sở để hoạt động tình báo, phá hoại chống nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; | a) Espionage, sabotage, or establishment of facilities serving espionage against Socialist Republic of Vietnam; |
b) Gây cơ sở để hoạt động tình báo, phá hoại theo sự chỉ đạo của nước ngoài; hoạt động thám báo, chỉ điểm, chứa chấp, dẫn đường hoặc thực hiện hành vi khác giúp người nước ngoài hoạt động tình báo, phá hoại; | b) Establishment of facilities serving espionage or sabotage under the direction of foreign entities; spying, informing, concealing, guiding, or other acts that assist foreigners in espionage or sabotage; |
c) Cung cấp hoặc thu thập nhằm cung cấp bí mật Nhà nước cho nước ngoài; thu thập, cung cấp tin tức, tài liệu khác nhằm mục đích để nước ngoài sử dụng chống nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. | c) Providing or collecting to provide classified information for foreign entities; collecting, providing other information and/or documents serving foreign entities' activities against Socialist Republic of Vietnam. |
2. Phạm tội trong trường hợp ít nghiêm trọng, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 15 năm. | 2. A less serious case of this offence shall carry a penalty of 05 - 15 years' imprisonment. |
3. Người chuẩn bị phạm tội này, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm. | 3. Any person who makes preparation for the commitment of this criminal offence shall face a penalty of 01 - 05 years' imprisonment. |
4. Người đã nhận làm gián điệp, nhưng không thực hiện nhiệm vụ được giao và tự thú, thành khẩn khai báo với cơ quan nhà nước có thẩm quyền, thì được miễn trách nhiệm hình sự về tội này. | 4. A person who operates as a spy fails to accomplish his/her missions, and turns himself/herself in shall be exempt from criminal responsibility for this offence. |
Điều 111. Tội xâm phạm an ninh lãnh thổ | Article 111. Infringement upon territory |
Người nào xâm nhập lãnh thổ, có hành động làm sai lệch đường biên giới quốc gia hoặc có hành động khác nhằm gây phương hại cho an ninh lãnh thổ của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, thì bị phạt như sau: | Any person who infringes upon Vietnam's territory, distorts the national border, or commits any other act for the purpose of infringing the territory of Socialist Republic of Vietnam shall face the following penalties: |
1. Người tổ chức, người hoạt động đắc lực hoặc gây hậu quả nghiêm trọng, thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm hoặc tù chung thân; | 1. The organizer or person whose activities cause serious consequences shall face a penalty of 12 - 20 years' imprisonment or life imprisonment; |
2. Người đồng phạm khác, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 15 năm; | 2. Any accomplice shall face a penalty of 05 - 15 years' imprisonment; |
3. Người chuẩn bị phạm tội này, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm. | 3. Any person who makes preparation for the commitment of this criminal offence shall face a penalty of 01 - 05 years' imprisonment. |
Điều 112. Tội bạo loạn | Article 112. Rebellion |
Người nào hoạt động vũ trang hoặc dùng bạo lực có tổ chức nhằm chống chống chính quyền nhân dân, thì bị phạt như sau: | Any person who engages in armed activities or use violence act against the people's government shall face the following penalties: |
1. Người tổ chức, người hoạt động đắc lực hoặc gây hậu quả nghiêm trọng, thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm, tù chung thân hoặc tử hình; | 1. The organizer or person whose activities cause serious consequences shall face a penalty of 12 - 20 years' imprisonment, life imprisonment, or death; |
2. Người đồng phạm khác, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 15 năm; | 2. Any accomplice shall face a penalty of 05 - 15 years' imprisonment; |
3. Người chuẩn bị phạm tội này, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm. | 3. Any person who makes preparation for the commitment of this criminal offence shall face a penalty of 01 - 05 years' imprisonment. |
Điều 113. Tội khủng bố nhằm chống chính quyền nhân dân | Article 113. Terrorism to oppose the people's government |
1. Người nào nhằm chống chính quyền nhân dân mà xâm phạm tính mạng của cán bộ, công chức hoặc người khác, thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm, tù chung thân hoặc tử hình. | 1. Any person who, for the purpose of opposing the people's government, infringes upon life of officials or other people shall face a penalty of 12 - 20 years' imprisonment, life imprisonment, or death. |
2. Phạm tội trong trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 10 năm đến 15 năm: | 2. The following offences carry 10 - 15 years' imprisonment: |
a) Thành lập, tham gia tổ chức khủng bố, tổ chức tài trợ khủng bố; | a) Establishing, joining a terrorist organization or an organization sponsoring terrorism; |
b) Cưỡng ép, lôi kéo, tuyển mộ, đào tạo, huấn luyện phần tử khủng bố; chế tạo, cung cấp vũ khí cho phần tử khủng bố; | b) Forcing, persuading other people to participate in terrorism; recruiting, training terrorists; manufacturing, providing weapons for terrorists; |
c) Xâm phạm tự do thân thể, sức khỏe của cán bộ, công chức hoặc người khác. | c) Infringing upon bodily integrity, health of officials or other people. |
3. Phạm tội trong trường hợp đe dọa xâm phạm tính mạng hoặc có những hành vi khác uy hiếp tinh thần, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 10 năm. | 3. An offence that involves death threats or mental intimidation shall carry a penalty of 5 - 10 years' imprisonment. |
4. Khủng bố cá nhân, tổ chức nước ngoài hoặc các tổ chức quốc tế nhằm gây khó khăn cho quan hệ quốc tế của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, thì cũng bị xử phạt theo Điều này. | 4. Terrorist acts against foreign organizations, individuals, or international organizations for the purpose of destroying the Vietnam's international relationship also carry the penalties specified in this Article. |
5. Người chuẩn bị phạm tội này, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm. | 5. Any person who makes preparation for the commitment of this criminal offence shall face a penalty of 01 - 05 years' imprisonment. |
Điều 114. Tội phá hoại cơ sở vật chất - kỹ thuật của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam | Article 114. Sabotaging facilities of Socialist Republic of Vietnam; |
1. Người nào nhằm chống chính quyền nhân dân mà phá hoại cơ sở vật chất - kỹ thuật của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong các lĩnh vực chính trị, quốc phòng, an ninh, kinh tế, khoa học - kỹ thuật, văn hóa, xã hội, thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm, tù chung thân hoặc tử hình. | 1. Any person who, for the purpose of opposing the people's government, sabotages political, national defense, national security, economic, scientific, technological, cultural, or social facilities of Socialist Republic of shall face a penalty of 12 - 20 years' imprisonment, life imprisonment, or death. |
2. Phạm tội trong trường hợp ít nghiêm trọng, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 15 năm. | 2. A less serious case of this offence shall carry a penalty of 05 - 15 years' imprisonment. |
3. Người chuẩn bị phạm tội này, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm. | 3. Any person who makes preparation for the commitment of this criminal offence shall face a penalty of 01 - 05 years' imprisonment. |
Điều 115. Tội phá hoại việc thực hiện các chính sách kinh tế - xã hội | Article 115. Sabotaging implementation of socio-economic policies |
1. Người nào nhằm chống chính quyền nhân dân mà phá hoại việc thực hiện các chính sách kinh tế - xã hội, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 15 năm. | 1. Any person who, for the purpose of opposing the people's government, sabotages the implementation of socio-economic policies shall face a penalty of 07 - 15 years' imprisonment. |
2. Phạm tội trong trường hợp ít nghiêm trọng, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 07 năm. | 2. A less serious case of this offence shall carry a penalty of 03 - 07 years' imprisonment. |
3. Người chuẩn bị phạm tội này, thì bị phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm. | 3. Any person who makes preparation for the commitment of this offence shall face a penalty of 06 - 36 months'' imprisonment. |
Điều 116. Tội phá hoại chính sách đoàn kết | Article 116. Sabotaging implementation of solidarity policies |
1. Người nào thực hiện một trong những hành vi sau đây nhằm chống chính quyền nhân dân, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 15 năm: | 1. Any person, for the purpose of opposing the people's government, commits any of the following acts shall face a penalty of 07 - 15 years' imprisonment: |
a) Gây chia rẽ giữa các tầng lớp nhân dân, giữa nhân dân với chính quyền nhân dân, với lực lượng vũ trang nhân dân, với các tổ chức chính trị - xã hội; | a) Sowing divisions between the classes of people, between the people and people's government, the people’s armed forces, or socio-political organizations; |
b) Gây hằn thù, kỳ thị, chia rẽ, ly khai dân tộc, xâm phạm quyền bình đẳng trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam; | b) Causing hostility, discrimination, secession, infringement upon equality rights among the ethnic communities of Vietnam; |
c) Gây chia rẽ người theo tôn giáo với người không theo tôn giáo, giữa người theo các tôn giáo khác nhau, chia rẽ các tín đồ tôn giáo với chính quyền nhân dân, với các tổ chức chính trị - xã hội; | c) Sowing division between religion followers and non-followers, between religions, between religion followers and people's government or socio-political organizations; |
d) Phá hoại việc thực hiện chính sách đoàn kết quốc tế. | d) Sabotaging the implementation of international solidarity policies. |
2. Phạm tội trong trường hợp ít nghiêm trọng, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm. | 2. A less serious case of this offence shall carry a penalty of 02 - 07 years' imprisonment. |
3. Người chuẩn bị phạm tội này, thì bị phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm. | 3. Any person who makes preparation for the commitment of this offence shall face a penalty of 06 - 36 months' imprisonment. |
Điều 117. Tội làm, tàng trữ, phát tán hoặc tuyên truyền thông tin, tài liệu, vật phẩm nhằm chống Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam | Article 117. Making, storing, spreading information, materials, items for the purpose of opposing the State of Socialist Republic of Vietnam |
1. Người nào có một trong những hành vi sau đây nhằm chống Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 12 năm: | 1. Any person, for the purpose of opposing the State of Socialist Republic of Vietnam, commits any of the following acts shall face a penalty of 05 - 12 years' imprisonment: |
a) Làm, tàng trữ, phát tán hoặc tuyên truyền thông tin, tài liệu, vật phẩm có nội dung xuyên tạc, phỉ báng chính quyền nhân dân; | a) Making, storing, spreading information, materials, items whose that contains distorted information about the people's government; |
b) Làm, tàng trữ, phát tán hoặc tuyên truyền thông tin, tài liệu, vật phẩm có nội dung bịa đặt, gây hoang mang trong nhân dân; | b) Making, storing, spreading information, materials, items whose that contains fabricated information to cause dismay among the people; |
c) Làm, tàng trữ, phát tán hoặc tuyên truyền thông tin, tài liệu, vật phẩm gây chiến tranh tâm lý. | b) Making, storing, spreading information, materials, items to cause psychological warfare. |
2. Phạm tội trong trường hợp đặc biệt nghiêm trọng, thì bị phạt tù từ 10 năm đến 20 năm. | 2. An extremely serious case of this offence shall carry a penalty of 10 - 20 years' imprisonment. |
3. Người chuẩn bị phạm tội này, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm. | 3. Any person who makes preparation for the commitment of this criminal offence shall face a penalty of 01 - 05 years' imprisonment. |
Điều 118. Tội phá rối an ninh | Article 118. Disruption of security |
1. Người nào nhằm chống chính quyền nhân dân mà kích động, lôi kéo, tụ tập nhiều người phá rối an ninh, chống người thi hành công vụ, cản trở hoạt động của cơ quan, tổ chức, nếu không thuộc trường hợp quy định tại Điều 112 của Bộ luật này, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 15 năm. | 1. Any person who, for the purpose of opposing the people's government, incites, persuades, gathers other people to disrupt security, resists law enforcement officers in the performance of their duties, obstruct the operation of agencies or organizations shall face a penalty of 05 - 15 years' imprisonment, except for the cases specified in Article 112 hereof. |
2. Người đồng phạm khác, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm. | 2. Any accomplice shall face a penalty of 02 - 07 years' imprisonment. |
3. Người chuẩn bị phạm tội này, thì bị phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm. | 3. Any person who makes preparation for the commitment of this offence shall face a penalty of 06 - 36 months'' imprisonment. |
Điều 119. Tội chống phá cơ sở giam giữ | Article 119. Disruption of detention facilities |
1. Người nào nhằm chống chính quyền nhân dân mà phá cơ sở giam giữ, tổ chức trốn khỏi cơ sở giam giữ, đánh tháo người bị giam giữ, người bị áp giải hoặc trốn khỏi cơ sở giam giữ, thì bị phạt tù từ 10 năm đến 20 năm hoặc tù chung thân. | 1. Any person who, for the purpose of opposing the people's government, causes disruption at a detention facility, assisting other people to escape from a detention facility, replace a detained or escorted person, or escapes from a detention facility shall face a penalty of 10 - 20 years' imprisonment or life imprisonment. |
2. Phạm tội trong trường hợp ít nghiêm trọng, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 10 năm. | 2. A less serious case of this offence shall carry a penalty of 03 - 10 years' imprisonment. |
3. Người chuẩn bị phạm tội này, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm. | 3. Any person who makes preparation for the commitment of this offence shall face a penalty of 01 - 05 years' imprisonment. |
Điều 120. Tội tổ chức, cưỡng ép, xúi giục người khác trốn đi nước ngoài hoặc trốn ở lại nước ngoài nhằm chống chính quyền nhân dân | Article 120. Organizing, coercing, instigating illegal emigration for the purpose of opposing the people's government |
1. Người nào tổ chức, cưỡng ép, xúi giục người khác trốn đi nước ngoài hoặc trốn ở lại nước ngoài nhằm chống chính quyền nhân dân, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 15 năm. | 1. Any person who, for the purpose of opposing the people's government, assists, forces, or persuades other people to emigrate illegally shall face a penalty of 05 - 15 years' imprisonment. |
2. Phạm tội trong trường hợp đặc biệt nghiêm trọng, thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm hoặc tù chung thân. | 2. An extremely serious case of this offence shall carry a penalty of 12 - 20 years' imprisonment or life imprisonment. |
3. Người chuẩn bị phạm tội này, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm. | 3. Any person who makes preparation for the commitment of this offence shall face a penalty of 01 - 05 years' imprisonment. |
Điều 121. Tội trốn đi nước ngoài hoặc trốn ở lại nước ngoài nhằm chống chính quyền nhân dân | Article 121. Illegal emigration for the purpose of opposing the people's government |
1. Người nào trốn đi nước ngoài hoặc trốn ở lại nước ngoài nhằm chống chính quyền nhân dân, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 12 năm. | 1. Any person who, for the purpose of opposing the people's government, emigrates illegally shall face a penalty of 03 - 12 years' imprisonment. |
2. Phạm tội trong trường hợp đặc biệt nghiêm trọng, thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm. | 2. An extremely serious case of this offence shall carry a penalty of 12 - 20 years' imprisonment. |
3. Người chuẩn bị phạm tội này, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm. | 3. Any person who makes preparation for the commitment of this offence shall face a penalty of 01 - 05 years' imprisonment. |
Điều 122. Hình phạt bổ sung | Article 122. Additional punishment |
Người phạm tội quy định tại Chương này còn có thể bị tước một số quyền công dân, phạt quản chế, cấm cư trú từ 01 năm đến 05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản. | A person who commits an offence specified in this Chapter may have some of his/her citizenship rights deprived of, be put under mandatory supervision, be prohibited from residence for 01 - 05 years, or have all or part of his/her property confiscated. |
Mọi người hãy liên hệ ở đây để khôi phục audio không thể phát.