Nâng cấp VIP để xem các trang bị khóa.
CÁC TỘI XÂM PHẠM TÍNH MẠNG, SỨC KHỎE, NHÂN PHẨM, DANH DỰ CỦA CON NGƯỜI | OFFENCES AGAINST THE PERSON AND REPUTATION |
---|---|
Điều 123. Tội giết người | Article 123. Murder |
1. Người nào giết người thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm, tù chung thân hoặc tử hình: | 1. A murderer in any of the cases below shall face a penalty of 12 - 20 years' imprisonment, life imprisonment, or death: |
a) Giết 02 người trở lên; | a) Murder of 02 or more people; |
b) Giết người dưới 16 tuổi; | b) Murder of a person aged under 16; |
c) Giết phụ nữ mà biết là có thai; | c) Murder of a woman with the full knowledge of her pregnancy; |
d) Giết người đang thi hành công vụ hoặc vì lý do công vụ của nạn nhân; | d) Murder of a law enforcement officer in performance of his/her official duties or murder of a person because of his/her official duties; |
đ) Giết ông, bà, cha, mẹ, người nuôi dưỡng, thầy giáo, cô giáo của mình; | dd) Murder of the murderer's grandparent, parent, caregiver, or teacher; |
e) Giết người mà liền trước đó hoặc ngay sau đó lại thực hiện một tội phạm rất nghiêm trọng hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng; | e) Murder committed right before or after committing a very serious crime or extremely serious crime; |
g) Để thực hiện hoặc che giấu tội phạm khác; | g) Murder for the commission or concealment of another crime; |
h) Để lấy bộ phận cơ thể của nạn nhân; | g) Murder for taking the victim's body parts; |
i) Thực hiện tội phạm một cách man rợ; | i) Brutal murder; |
k) Bằng cách lợi dụng nghề nghiệp; | k) Murder by taking advantage of the murderer's profession; |
l) Bằng phương pháp có khả năng làm chết nhiều người; | l) Murder using a method capable of killing many people; |
m) Thuê giết người hoặc giết người thuê; | m) Contract killing; |
n) Có tính chất côn đồ; | n) Murder of a gangster-like nature; |
o) Có tổ chức; | o) Organized murder; |
p) Tái phạm nguy hiểm; | p) Dangerous recidivism; |
q) Vì động cơ đê hèn. | q) Murder from despicable motives. |
2. Phạm tội không thuộc các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 15 năm. | 2. Murder in cases other than those specified in Clause 1 of this Article carry a penalty of 07 - 15 years' imprisonment. |
3. Người chuẩn bị phạm tội này, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm. | 3. Any person who makes preparation for the commitment of this offence shall face a penalty of 01 - 05 years' imprisonment. |
4. Người phạm tội còn có thể bị cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm, phạt quản chế hoặc cấm cư trú từ 01 năm đến 05 năm. | 4. The offender might be forbidden from practicing his/her profession or doing certain jobs for 01 - 05 years, face mandatory supervision or prohibition from residence for 01 - 05 years. |
Điều 124. Tội giết hoặc vứt bỏ con mới đẻ | Article 124. Murder or abandoning of a newborn child |
1. Người mẹ nào do ảnh hưởng nặng nề của tư tưởng lạc hậu hoặc trong hoàn cảnh khách quan đặc biệt mà giết con do mình đẻ ra trong 07 ngày tuổi, thì bị phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm. | 1. A mother who kills her own newborn child under the impact of obsolete belief or in a special objective circumstance shall face a penalty of 06 - 36 months' imprisonment. |
2. Người mẹ nào do ảnh hưởng nặng nề của tư tưởng lạc hậu hoặc trong hoàn cảnh khách quan đặc biệt mà vứt bỏ con do mình đẻ ra trong 07 ngày tuổi dẫn đến hậu quả đứa trẻ chết, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc bị phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm. | 2. A mother who, under the impact of obsolete belief or in a special and objective circumstance, abandons her own newborn child within the first 07 days shall face a penalty of up to 02 years' community sentence or 03 - 24 months' imprisonment if such abandonment results in the death of the child. |
Điều 125. Tội giết người trong trạng thái tinh thần bị kích động mạnh | Article 125. Voluntary manslaughter in the heat of passion |
1. Người nào giết người trong trạng thái tinh thần bị kích động mạnh do hành vi trái pháp luật nghiêm trọng của nạn nhân đối với người đó hoặc đối với người thân thích của người đó, thì bị phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm. | 1. Anyone who commits voluntary manslaughter in the heat of passion under a circumstance provoked by the victim's serious illegal actions against the murderer or the murderer's family members shall face a penalty of 06 - 36 months' imprisonment. |
2. Phạm tội đối với 02 người trở lên, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 07 năm. | 2. The murder of 02 or more people under provocation shall carry a penalty of 03 - 07 years' imprisonment. |
Điều 126. Tội giết người do vượt quá giới hạn phòng vệ chính đáng hoặc do vượt quá mức cần thiết khi bắt giữ người phạm tội | Article 126. Voluntary manslaughter due to the use of unjustified force in self-defense or while capturing a criminal |
1. Người nào giết người trong trường hợp vượt quá giới hạn phòng vệ chính đáng hoặc trong trường hợp vượt quá mức cần thiết khi bắt giữ người phạm tội, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm. | 1. A murder of a person due to the use of unjustified force in self-defense or while capturing a criminal carries a penalty of up to 02 years' community sentence or 03 - 24 months' imprisonment. |
2. Phạm tội đối với 02 người trở lên, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 05 năm. | 2. The murder of 02 or more people in this case shall carry a penalty of 02 - 05 years' imprisonment. |
Điều 127. Tội làm chết người trong khi thi hành công vụ | Article 127. Voluntary manslaughter by a law enforcement officer in performance of his/her official duties |
1. Người nào trong khi thi hành công vụ mà làm chết người do dùng vũ lực ngoài những trường hợp pháp luật cho phép, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 10 năm. | 1. Any law enforcement officer who, in performance of his/her official duties, causes the death of another person due to the use of violence in cases other than those justified by law shall face a penalty of 05 - 10 years' imprisonment. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 08 năm đến 15 năm: | 2. Murder in any of the following cases shall carry a penalty of 08 - 15 years' imprisonment: |
a) Làm chết 02 người trở lên; | a) Murder of 02 or more people; |
b) Đối với người dưới 16 tuổi, phụ nữ mà biết là có thai. | b) Murder of a person aged under 16; murder of a woman with the full knowledge of her pregnancy. |
3. Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm. | 3. The offender might be forbidden from practicing his/her profession or doing certain jobs for 01 - 05 years. |
Điều 128. Tội vô ý làm chết người | Article 128. Involuntary manslaughter |
1. Người nào vô ý làm chết người, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 01 năm đến 05 năm. | 1. A person who commits an involuntary manslaughter shall face a penalty of up to 03 years' community sentence or 01 - 5 years' imprisonment. |
2. Phạm tội làm chết 02 người trở lên, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 10 năm. | 2. The murder of 02 or more people in this case shall carry a penalty of 03 - 10 years' imprisonment. |
Điều 129. Tội vô ý làm chết người do vi phạm quy tắc nghề nghiệp hoặc quy tắc hành chính | Article 129. Involuntary manslaughter due to misconduct in professional practice or administrative rules |
1. Người nào vô ý làm chết người do vi phạm quy tắc nghề nghiệp hoặc quy tắc hành chính, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm. | 1. A person who commits an involuntary murder because of misconduct in professional practice or administrative rules shall face a penalty of 01 - 05 years' imprisonment. |
2. Phạm tội làm chết 02 người trở lên, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 12 năm. | 2. The murder of 02 or more people in this case shall carry a penalty of 05 - 12 years' imprisonment. |
3. Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm. | 3. The offender might be forbidden from practicing his/her profession or doing certain jobs for 01 - 05 years. |
Điều 130. Tội bức tử | Article 130. Coercing suicide |
1. Người nào đối xử tàn ác, thường xuyên ức hiếp, ngược đãi hoặc làm nhục người lệ thuộc mình làm người đó tự sát, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm. | 1. Any person who cruelly treats, frequently oppresses, abuses, or humiliates his/her care-dependent to such an extent that the care-dependent commits suicide shall face a penalty of 02 - 07 years' imprisonment. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 12 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 05 - 12 years' imprisonment: |
a) Đối với 02 người trở lên; | a) The offence is committed against 02 or more people; |
b) Đối với người dưới 16 tuổi, phụ nữ mà biết là có thai. | b) The offence is committed against a person aged under 16 or a woman with the full knowledge of her pregnancy. |
Điều 131. Tội xúi giục hoặc giúp người khác tự sát | Article 131. Inciting or aiding another person to commit suicide |
1. Người nào thực hiện một trong các hành vi sau đây, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm: | 1. A person who commits any of the following acts shall face a penalty of up to 03 years' community sentence or 06 - 36 months' imprisonment: |
a) Kích động, dụ dỗ, thúc đẩy người khác tự tước đoạt tính mạng của họ; | a) Inciting, counseling, persuading another to commit suicide; |
b) Tạo điều kiện vật chất hoặc tinh thần cho người khác tự tước đoạt tính mạng của họ. | b) Providing financial or spiritual support for another to commit suicide. |
2. Phạm tội làm 02 người trở lên tự sát, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm. | 2. An offence that results in the suicide of 02 or more people shall carry a penalty of 02 - 07 years' imprisonment. |
Điều 132. Tội không cứu giúp người đang ở trong tình trạng nguy hiểm đến tính mạng | Article 132. Failure to assist a person in peril |
1. Người nào thấy người khác đang ở trong tình trạng nguy hiểm đến tính mạng, tuy có điều kiện mà không cứu giúp dẫn đến hậu quả người đó chết, thì bị phạt cảnh cáo, phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm. | 1. Any person who is capable of but fails to assist a person in peril resulting in the death of such person shall face a penalty of up to 02 years' community sentence or 03 - 24 months' imprisonment. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 01 - 05 years' imprisonment: |
a) Người không cứu giúp là người đã vô ý gây ra tình trạng nguy hiểm; | a) The offender is the one who causes the peril the victim was in; |
b) Người không cứu giúp là người mà theo pháp luật hay nghề nghiệp có nghĩa vụ phải cứu giúp. | b) The offender has a duty to rescue by law or by his/her professional ethics. |
3. Phạm tội dẫn đến hậu quả 02 người trở lên chết, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 07 năm. | 3. An offence that results in the death of 02 or more people shall carry a penalty of 03 - 07 years' imprisonment. |
4. Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm. | 4. The offender might be forbidden from practicing his/her profession or doing certain jobs for 01 - 05 years. |
Điều 133. Tội đe dọa giết người | Article 133. Threat of murder |
1. Người nào đe dọa giết người, nếu có căn cứ làm cho người bị đe dọa lo sợ rằng việc đe dọa này sẽ được thực hiện, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm. | 1. A person who threatens to commit a murder shall face a penalty of up to 03 years' community sentence or 06 - 36 months' imprisonment if there are grounds for the threatened person to believe that the threat is likely to be carried out. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 02 - 07 years' imprisonment: |
a) Đối với 02 người trở lên; | a) The offence is committed against 02 or more people; |
b) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn; | b) The offence involves abuse of the offender's position or power; |
c) Đối với người đang thi hành công vụ hoặc vì lý do công vụ của nạn nhân; | c) The threat is made against a law enforcement officer in performance of his/her official duties or because of his/her official duties; |
d) Đối với người dưới 16 tuổi; | d) The threat is made against a person aged under 16; |
đ) Để che giấu hoặc trốn tránh việc bị xử lý về một tội phạm khác. | dd) The threat is meant to conceal another criminal offence or avoid punishment for such offence. |
Điều 134. Tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác | Article 134. Deliberate infliction of bodily harm upon another person |
1. Người nào cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 11% đến 30% hoặc dưới 11% nhưng thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm: | 1. A person who deliberately inflicts bodily harm upon another person and causes 11% - 33% physical disability or not exceeding 11% physical disability in any of the following cases shall face a penalty of up to 03 years' community sentence or 06 - 36 months' imprisonment: |
a) Dùng hung khí nguy hiểm hoặc thủ đoạn gây nguy hại cho từ 02 người trở lên; | a) A dangerous weapon or method is used to harm 02 or more people; |
b) Dùng a-xít sunfuric (H 2 SO 4 ) hoặc hóa chất nguy hiểm khác gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác; | b) Sulfuric acid (H2SO4) or another hazardous chemical is used to inflict bodily harm upon another person; |
c) Gây cố tật nhẹ cho nạn nhân; | c) The act results in a mild handicap of the victim; |
d) Phạm tội 02 lần trở lên; | d) The offence has been committed more than once; |
đ) Phạm tội đối với 02 người trở lên; | dd) The offence is committed against 02 or more people; |
e) Đối với người dưới 16 tuổi, phụ nữ mà biết là có thai, người già yếu, ốm đau hoặc người khác không có khả năng tự vệ; | e) The victim is a person aged under 16, a woman whose pregnancy is known by the offender, an old and weak, sick , or defenseless person; |
g) Đối với ông, bà, cha, mẹ, người nuôi dưỡng mình, thầy giáo, cô giáo của mình; | g) The victim is the offender's grandparent, parent, caregiver, or teacher; |
h) Có tổ chức; | h) The offence is committed by an organized group; |
i) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn; | i) The offence involves abuse of the offender's position or power; |
k) Phạm tội trong thời gian đang bị tạm giữ, tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù hoặc đang bị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở cai nghiện bắt buộc; | k) The offence is committed while the offender is kept in temporary detention, serving his/her sentence in a prison or correctional institution or rehabilitation center; |
l) Thuê gây thương tích hoặc gây tổn hại sức khỏe hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hại sức khỏe do được thuê; | l) The offender hires another person or is hired to inflict bodily harm to the victim; |
m) Có tính chất côn đồ; | m) The offence is of a gangster-like nature; |
n) Tái phạm nguy hiểm; | n) Dangerous recidivism; |
o) Đối với người đang thi hành công vụ hoặc vì lý do công vụ của nạn nhân. | o) The offence is made against a law enforcement officer in performance of his/her official duties or because of his/her official duties; |
2. Phạm tội gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 11% đến 30% nhưng thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm a, b, d, đ, e, g, h, i, k, l, m, n và o khoản 1 Điều này, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 05 năm. | 2. A person who deliberately inflicts bodily harm upon another people and causes 11% - 33% physical disability in any of the cases specified in Point a, b, d, dd, e, g, h, i, k, l, m, n and o Clause 1 of this Article shall face a penalty of 02 - 05 years' imprisonment. |
3. Phạm tội gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60%, thì bị phạt tù từ 04 năm đến 07 năm. | 3. A person who deliberately inflicts bodily harm upon another people and causes 31% - 60% physical disability shall face a penalty of 04 07 years' imprisonment. |
4. Phạm tội gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60% nhưng thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm a, b, d, đ, e, g, h, i, k, l, m, n và o khoản 1 Điều này, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 12 năm. | 4. A person who deliberately inflicts bodily harm upon another people and causes 31% - 60% physical disability in any of the cases specified in Point a, b, d, dd, e, g, h, i, k, l, m, n and o Clause 1 of this Article shall face a penalty of 07 - 12 years' imprisonment. |
5. Phạm tội gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên, nếu không thuộc trường hợp quy định tại điểm c khoản 6 Điều này hoặc dẫn đến chết người, thì bị phạt tù từ 10 năm đến 15 năm. | 5. A person who deliberately inflicts bodily harm upon another person and causes ≥ 61% physical disability, except for the case in Point c Clause 6 of this Article, or the death of the victim shall face a penalty of 10 - 15 years' imprisonment. |
6. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau, thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm hoặc tù chung thân: | 6. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 12 - 20 years' imprisonment or life imprisonment: |
a) Làm chết 02 người trở lên; | a) The offence results in the death of 02 or more people; |
b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại sức khỏe cho 02 người trở lên mà tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người 61% trở lên; | b) The offence results in bodily harm of 02 or more people, each of whom suffers from ≥ 61% physical disability; |
c) Gây thương tích vào vùng mặt của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên. | c) The offence results in ≥ 61% physical disability in the victim's face; |
7. Người chuẩn bị phạm tội này, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm. | 7. Any person who makes preparation for the commitment of this offence shall face a penalty of up to 02 years' community sentence or 03 - 24 months' imprisonment. |
Điều 135. Tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác trong trạng thái tinh thần bị kích động mạnh | Article 135. Deliberate infliction of bodily harm upon others in the heat of passion |
1. Người nào cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60% trong trạng thái tinh thần bị kích động mạnh do hành vi trái pháp luật nghiêm trọng của nạn nhân đối với người đó hoặc đối với người thân thích của người đó, thì bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm. | 1. A person who deliberately inflicts bodily harm upon another people and causes 31% - 60% physical disability in the heat of passion provoked by the victim's serious violations of law against the offender or the offender's family member shall face a fine of VND 10,000,000 - VND 50,000,000 or face a penalty of up to 03 years' community sentence. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 06 - 36 months'' imprisonment: |
a) Đối với 02 người trở lên mà tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người từ 31% đến 60%; | a) The offence results in bodily harm of 02 or more people, each of whom suffers from 31% - 60% physical disability; |
b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên hoặc dẫn đến chết người. | b) The offence results in ≥ 61% physical disability or death of the victim. |
Điều 136. Tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác do vượt quá giới hạn phòng vệ chính đáng hoặc do vượt quá mức cần thiết khi bắt giữ người phạm tội | Article 136. Deliberate infliction of bodily harm because of unjustified force in capturing criminals |
1. Người nào cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60% do vượt quá giới hạn phòng vệ chính đáng hoặc do vượt quá mức cần thiết khi bắt giữ người phạm tội, thì bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm. | 1. Any person who deliberately inflicts 31% - 60% physical disability to another person because of unjustified force in capturing criminals shall incur a fine of VND 5,000,000 - VND 20,000,000 or face a penalty of up to 03 years' community sentence. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 03 - 02 years' imprisonment: |
a) Đối với 02 người trở lên mà tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người từ 31% đến 60%; | a) The offence results in bodily harm of 02 or more people, each of whom suffers from 31% - 60% physical disability; |
b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên. | b) The offence results in ≥ 61% physical disability of the victim. |
3. Phạm tội dẫn đến chết người hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hại sức khỏe cho 02 người trở lên mà tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người 61% trở lên, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 03 năm. | 3. If this offence results in the death of a person or bodily harm of 02 or more people, each of whom suffers from ≥ 61% physical disability, the offender shall face a penalty of 01 - 03 years' imprisonment. |
Điều 137. Tội gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác trong khi thi hành công vụ | Article 137. Deliberate infliction of bodily harm by a law enforcement officer in performance of his/her official duties |
1. Người nào trong khi thi hành công vụ dùng vũ lực ngoài những trường hợp pháp luật cho phép gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60%, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc bị phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm. | 1. Any law enforcement officer in performance of his/her official duties who uses violence under circumstances other than those in which infliction of bodily harm is permitted by law or deliberately inflicts bodily harm upon another person and causes 31% - 60% physical disability shall face a penalty of up to 03 years' community sentence or 06 - 36 months' imprisonment. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 02 - 07 years' imprisonment: |
a) Đối với 02 người trở lên, mà tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người 31% trở lên; | a) The offence results in bodily harm of 02 or more people, each of whom suffers from ≥ 31% physical disability; |
b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên; | b) The offence results in ≥ 61% physical disability of the victim; |
c) Đối với người dưới 16 tuổi, phụ nữ mà biết là có thai, người già yếu, ốm đau hoặc người khác không có khả năng tự vệ. | c) The offence is committed against a person aged under 16, a woman whose pregnancy is known by the offender, an old and weak, sick, or defenseless person. |
3. Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm. | 3. The offender might be forbidden from practicing his/her profession or doing certain jobs for 01 - 05 years. |
Điều 138. Tội vô ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác | Article 138. Involuntary infliction of bodily harm upon others |
1. Người nào vô ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60%, thì bị phạt cảnh cáo, phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm. | 1. Any person who involuntarily inflicts 31% - 60% physical disability to another person shall receive a warning, be liable to a fine of VND 5,000,000 - VND 20,000,000 or face a penalty of up to 03 years' community sentence. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 03 - 02 years' imprisonment: |
a) Đối với 02 người trở lên mà tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người từ 31% đến 60%; | a) The offence results in bodily harm of 02 or more people, each of whom suffers from 31% - 60% physical disability; |
b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên. | b) The offence results in ≥ 61% physical disability of the victim. |
3. Phạm tội đối với 02 người trở lên mà tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người 61% trở lên, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 03 năm. | 3. If this offence results in bodily harm of 02 or more people, each of whom suffers from ≥ 61% physical disability, the offender shall face a penalty of 01 - 03 years' imprisonment. |
Điều 139. Tội vô ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác do vi phạm quy tắc nghề nghiệp hoặc quy tắc hành chính | Article 139. Involuntary infliction of bodily harm because of professional misconduct or breach of administrative rules |
1. Người nào vô ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác do vi phạm quy tắc nghề nghiệp hoặc quy tắc hành chính mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60%, thì bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 01 năm. | 1. Any person who, because of misconduct in professional practice or violations against administrative rules, involuntarily inflicts 31% - 60% physical disability upon another person shall be liable to a fine of VND 20,000,000 - VND 100,000,000 or face a penalty of up to 03 years' community sentence or 03 - 12 months' imprisonment. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 06 - 36 months' imprisonment: |
a) Đối với 02 người trở lên mà tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người từ 31% đến 60%; | a) The offence results in bodily harm of 02 or more people, each of whom suffers from 31% - 60% physical disability; |
b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên. | b) The offence results in ≥ 61% physical disability of the victim. |
3. Phạm tội đối với 02 người trở lên mà tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người 61% trở lên, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm. | 3. If this offence results in bodily harm of 02 or more people, each of whom suffers from ≥ 61% physical disability, the offender shall face a penalty of 01 - 05 years' imprisonment. |
4. Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm. | 4. The offender might be forbidden from practicing his/her profession or doing certain jobs for 01 - 05 years. |
Điều 140. Tội hành hạ người khác | Article 140. Abuse |
1. Người nào đối xử tàn ác hoặc làm nhục người lệ thuộc mình nếu không thuộc các trường hợp quy định tại Điều 185 của Bộ luật này, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm. | 1. A person who maltreats or humiliates his/her dependent, except for the cases specified in Article 185 hereof, shall face a penalty of up to 03 years' community sentence or 03 - 24 months' imprisonment. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 03 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 01 - 03 years' imprisonment: |
a) Đối với người dưới 16 tuổi, phụ nữ mà biết là có thai, người già yếu, ốm đau hoặc người khác không có khả năng tự vệ; | a) The victim is a person aged under 16, a woman whose pregnancy is known by the offender, an old and weak, sick , or defenseless person; |
b) Gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân 11% trở lên; | b) The victim suffers from 11% mental and behavioral disability or above because of the offence; |
c) Đối với 02 người trở lên. | c) The offence is committed against 02 or more people. |
Điều 141. Tội hiếp dâm | Article 141. Rape |
1. Người nào dùng vũ lực, đe dọa dùng vũ lực hoặc lợi dụng tình trạng không thể tự vệ được của nạn nhân hoặc bằng thủ đoạn khác giao cấu hoặc thực hiện hành vi quan hệ tình dục khác trái với ý muốn của nạn nhân, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm. | 1. Any person who uses violence or threatens to use violence or takes advantage of the victim's defenselessness or other tricks to engage in non-consensual sexual intercourse or other sexual activities shall face a penalty of 02 - 07 years' imprisonment. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 15 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 07 - 15 years' imprisonment: |
a) Có tổ chức; | a) The offence is committed by an organized group; |
b) Đối với người mà người phạm tội có trách nhiệm chăm sóc, giáo dục, chữa bệnh; | b) The offence is committed against a person for whom the offender is responsible for providing care, education, or medical treatment; |
c) Nhiều người hiếp một người; | c) The offence is committed by more than one person against one person; |
d) Phạm tội 02 lần trở lên; | d) The offence has been committed more than once; |
đ) Đối với 02 người trở lên; | dd) The offence is committed against 02 or more people; |
e) Có tính chất loạn luân; | e) The offence is of an incestuous nature; |
g) Làm nạn nhân có thai; | g) The offence results in the victim's pregnancy; |
h) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của nạn nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60%; | h) The offence results in 31% - 60% physical disability of the victim; |
i) Gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân từ 11% đến 45%; | i) The victim suffers from 11% - 45% mental and behavioral disability because of the offence; |
k) Tái phạm nguy hiểm. | k) Dangerous recidivism. |
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm hoặc tù chung thân: | 3. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 12 - 20 years' imprisonment or life imprisonment: |
a) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của nạn nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên; | a) The offence results in ≥ 61% physical disability of the victim; |
b) Biết mình bị nhiễm HIV mà vẫn phạm tội; | b) The offender commits the offence in the knowledge of his HIV infection; |
c) Gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân 46% trở lên; | c) The victim suffers from 46% mental and behavioral disability or above because of the offence; |
d) Làm nạn nhân chết hoặc tự sát. | d) The offence results in the death or suicide of the victim. |
4. Phạm tội đối với người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 10 năm. | 4. The offence committed against a person aged from 16 to under 18 shall carry a penalty of 05 - 10 years' imprisonment. |
Phạm tội thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 2 hoặc khoản 3 Điều này, thì bị xử phạt theo mức hình phạt quy định tại các khoản đó. | A person commits the offence in any of the cases specified in Clause 2 or Clause 3 shall face corresponding penalties specified in therein. |
5. Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm. | 5. The offender might be forbidden from practicing his/her profession or doing certain jobs for 01 - 05 years. |
Điều 142. Tội hiếp dâm người dưới 16 tuổi | Article 142. Rape of a person under 16 |
1. Người nào thực hiện một trong các hành vi sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 15 năm: | 1. A person who commits any of the following acts shall face a penalty of 07 - 15 years' imprisonment: |
a) Dùng vũ lực, đe dọa dùng vũ lực hoặc lợi dụng tình trạng không thể tự vệ được của nạn nhân hoặc thủ đoạn khác giao cấu hoặc thực hiện hành vi quan hệ tình dục khác với người từ đủ 13 tuổi đến dưới 16 tuổi trái với ý muốn của họ; | a) Use of violence or threatens to use violence or takes advantage of the victim's defenselessness or other tricks to engage in non-consensual sexual intercourse or other sexual activities with a person aged from 13 to under 16. |
b) Giao cấu hoặc thực hiện hành vi quan hệ tình dục khác với người dưới 13 tuổi. | b) Engaging in sexual intercourse or other sexual activities with a person under 13. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 12 - 20 years' imprisonment: |
a) Có tính chất loạn luân; | a) The offence is of an incestuous nature; |
b) Làm nạn nhân có thai; | b) The offence results in the victim's pregnancy; |
c) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của nạn nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60%; | c) The offence results in 31% - 60% physical disability of the victim; |
d) Gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân từ 11% đến 45%; | d) The victim suffers from 11% - 45% mental and behavioral disability because of the offence; |
đ) Đối với người mà người phạm tội có trách nhiệm chăm sóc, giáo dục, chữa bệnh; | dd) The offence is committed against a person for whom the offender is responsible for providing care, education, or medical treatment; |
e) Phạm tội 02 lần trở lên; | e) The offence has been committed more than once; |
g) Đối với 02 người trở lên; | g) The offence is committed against 02 or more people; |
h) Tái phạm nguy hiểm. | h) Dangerous recidivism. |
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù 20 năm, tù chung thân hoặc tử hình: | 3. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 20 years' imprisonment, life imprisonment, or death: |
a) Có tổ chức; | a) The offence is committed by an organized group; |
b) Nhiều người hiếp một người; | b) The offence is committed by more than one person against one person; |
c) Phạm tội đối với người dưới 10 tuổi; | c) The offence is committed against a person under 10; |
d) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của nạn nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên; | d) The offence results in ≥ 61% physical disability of the victim. |
đ) Gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân 46% trở lên; | dd) The victim suffers from 46% mental and behavioral disability or above because of the offence; |
e) Biết mình bị nhiễm HIV mà vẫn phạm tội; | e) The offender commits the offence in the knowledge of his HIV infection; |
g) Làm nạn nhân chết hoặc tự sát. | g) The offence results in the death or suicide of the victim. |
4. Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm. | 4. The offender might be forbidden from practicing his/her profession or doing certain jobs for 01 - 05 years. |
Điều 143. Tội cưỡng dâm | Article 143. Sexual abuse |
1. Người nào dùng mọi thủ đoạn khiến người lệ thuộc mình hoặc người đang ở trong tình trạng quẫn bách phải miễn cưỡng giao cấu hoặc miễn cưỡng thực hiện hành vi quan hệ tình dục khác, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm. | 1. Any person who employs trickery to make his care-dependent or a person in extreme need to reluctantly engage in sexual intercourse or other sexual activities shall face a penalty of 01 - 05 years' imprisonment. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 10 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 03 - 10 years' imprisonment: |
a) Nhiều người cưỡng dâm một người; | a) The offence is committed by more than one person against one person; |
b) Cưỡng dâm 02 lần trở lên; | b) The offence has been committed more than once; |
c) Cưỡng dâm 02 người trở lên; | c) The offence is committed against 02 or more people; |
d) Có tính chất loạn luân; | d) The offence is of an incestuous nature; |
đ) Làm nạn nhân có thai; | dd) The offence results in the victim's pregnancy; |
e) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của nạn nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60%; | e) The offence results in 31% - 60% physical disability of the victim; |
g) Gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân từ 11% đến 45%; | g) The victim suffers from 11% - 45% mental and behavioral disability because of the offence; |
h) Tái phạm nguy hiểm. | h) Dangerous recidivism. |
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 10 năm đến 18 năm: | 3. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 10 - 18 years' imprisonment: |
a) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của nạn nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên; | a) The offence results in ≥ 61% physical disability of the victim; |
b) Gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân 46% trở lên; | b) The victim suffers from 46% mental and behavioral disability or above; |
c) Biết mình bị nhiễm HIV mà vẫn phạm tội; | c) The offender commits the offence in the knowledge of his HIV infection; |
d) Làm nạn nhân chết hoặc tự sát. | d) The offence results in the death or suicide of the victim. |
4. Cưỡng dâm người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm. | 4. If this offence is committed against a person aged from 16 to under 18, the offender shall face a penalty of 02 - 07 years' imprisonment. |
Phạm tội thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 2 hoặc khoản 3 Điều này, thì bị xử phạt theo mức hình phạt quy định tại các khoản đó. | A person commits the offence in any of the cases specified in Clause 2 or Clause 3 shall face corresponding penalties specified in therein. |
5. Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm. | 5. The offender might be forbidden from practicing his/her profession or doing certain jobs for 01 - 05 years. |
Điều 144. Tội cưỡng dâm người từ đủ 13 tuổi đến dưới 16 tuổi | Article 144. Sexual abuse of a person aged from 13 to under 16 |
1. Người nào dùng mọi thủ đoạn khiến người từ đủ 13 tuổi đến dưới 16 tuổi đang ở trong tình trạng lệ thuộc mình hoặc trong tình trạng quẫn bách phải miễn cưỡng giao cấu hoặc miễn cưỡng thực hiện hành vi quan hệ tình dục khác, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 10 năm. | 1. Any person who employs trickery to make a person aged from 13 to under 16 who is his care-dependent or a person in extreme need to reluctantly engage in sexual intercourse or other sexual activities shall face a penalty of 05 - 10 years' imprisonment. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 15 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 07 - 15 years' imprisonment: |
a) Có tính chất loạn luân; | a) The offence is of an incestuous nature; |
b) Làm nạn nhân có thai; | b) The offence results in the victim's pregnancy; |
c) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của nạn nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60%; | c) The offence results in 31% - 60% physical disability of the victim; |
d) Gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân từ 11% đến 45%; | d) The victim suffers from 11% - 45% mental and behavioral disability because of the offence; |
đ) Phạm tội 02 lần trở lên; | dd) The offence has been committed more than once; |
e) Đối với 02 người trở lên; | e) The offence is committed against 02 or more people; |
g) Tái phạm nguy hiểm. | g) Dangerous recidivism. |
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm hoặc tù chung thân: | 3. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 12 - 20 years' imprisonment or life imprisonment: |
a) Nhiều người cưỡng dâm một người; | a) The offence is committed by more than one person against one person; |
b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của nạn nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên; | b) The offence results in ≥ 61% physical disability of the victim; |
c) Gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân 46% trở lên; | c) The victim suffers from 46% mental and behavioral disability or above because of the offence; |
d) Biết mình bị nhiễm HIV mà vẫn phạm tội; | d) The offender commits the offence in the knowledge of his HIV infection; |
đ) Làm nạn nhân chết hoặc tự sát. | dd) The offence results in the death or suicide of the victim. |
4. Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm. | 4. The offender might be forbidden from practicing his/her profession or doing certain jobs for 01 - 05 years. |
Điều 145. Tội giao cấu hoặc thực hiện hành vi quan hệ tình dục khác với người từ đủ 13 tuổi đến dưới 16 tuổi | Article 145. Engaging in sexual intercourse or other sexual activities with a person aged from 13 to under 16 |
1. Người nào đủ 18 tuổi trở lên mà giao cấu hoặc thực hiện hành vi quan hệ tình dục khác với người từ đủ 13 tuổi đến dưới 16 tuổi, nếu không thuộc trường hợp quy định tại Điều 142 và Điều 144 của Bộ luật này, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm. | 1. Any person aged 18 or over who engages in sexual intercourse or other sexual activities with a person aged from 13 to under 16 in cases other than those specified in Article 142 and Article 144 hereof shall face a penalty of 01 - 05 years' imprisonment. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 10 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 03 - 10 years' imprisonment: |
a) Phạm tội 02 lần trở lên; | a) The offence has been committed more than once; |
b) Đối với 02 người trở lên; | b) The offence is committed against 02 or more people; |
c) Có tính chất loạn luân; | c) The offence is of an incestuous nature; |
d) Làm nạn nhân có thai; | d) The offence results in the victim's pregnancy; |
đ) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của nạn nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60%; | dd) The offence results in 31% - 60% physical disability of the victim; |
e) Đối với người mà người phạm tội có trách nhiệm chăm sóc, giáo dục, chữa bệnh. | e) The offence is committed against a person for whom the offender is responsible for providing care, education, or medical treatment. |
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 15 năm: | 3. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 07 - 15 years' imprisonment: |
a) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của nạn nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên; | a) The offence results in ≥ 61% physical disability of the victim; |
b) Biết mình bị nhiễm HIV mà vẫn phạm tội. | b) The offender commits the offence in the knowledge of his HIV infection. |
4. Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm. | 4. The offender might be forbidden from practicing his/her profession or doing certain jobs for 01 - 05 years. |
Điều 146. Tội dâm ô đối với người dưới 16 tuổi | Article 146. Molestation of a person under 16 |
1. Người nào đủ 18 tuổi trở lên mà có hành vi dâm ô đối với người dưới 16 tuổi không nhằm mục đích giao cấu hoặc không nhằm thực hiện các hành vi quan hệ tình dục khác, thì bị phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm. | 1. Any person who molests a person under 16 for purposes other than sexual intercourse or other sexual activities shall face a penalty of 06 - 36 months' imprisonment. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 07 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 03 - 07 years' imprisonment: |
a) Phạm tội có tổ chức; | a) Organized crime; |
b) Phạm tội 02 lần trở lên; | b) The offence has been committed more than once; |
c) Đối với 02 người trở lên; | c) The offence is committed against 02 or more people; |
d) Đối với người mà người phạm tội có trách nhiệm chăm sóc, giáo dục, chữa bệnh; | d) The offence is committed against a person for whom the offender is responsible for providing care, education, or medical treatment; |
đ) Gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân từ 11% đến 45%; | dd) The victim suffers from 11% - 45% mental and behavioral disability because of the offence; |
e) Tái phạm nguy hiểm. | e) Dangerous recidivism. |
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 12 năm: | 3. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 07 - 12 years' imprisonment: |
a) Gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân 46% trở lên; | a) The victim suffers from 46% mental and behavioral disability or above because of the offence; |
b) Làm nạn nhân tự sát. | b) The offence results in the suicide of the victim. |
4. Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm. | 4. The offender might be forbidden from practicing his/her profession or doing certain jobs for 01 - 05 years. |
Điều 147. Tội sử dụng người dưới 16 tuổi vào mục đích khiêu dâm | Article 147. Employment of a person under 16 for pornographic purposes |
1. Người nào đủ 18 tuổi trở lên mà lôi kéo, dụ dỗ, ép buộc người dưới 16 tuổi trình diễn khiêu dâm hoặc trực tiếp chứng kiến việc trình diễn khiêu dâm dưới mọi hình thức, thì bị phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm. | 1. Any person aged 18 or over who persuades, entices, forces a person under 16 to participate in a pornographic performance or watch a pornographic performance in any shape or form shall face a penalty of 06 - 36 months' imprisonment. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 07 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 03 - 07 years' imprisonment: |
a) Phạm tội có tổ chức; | a) Organized crime; |
b) Phạm tội 02 lần trở lên; | b) The offence has been committed more than once; |
c) Đối với 02 người trở lên; | c) The offence is committed against 02 or more people; |
d) Đối với người mà người phạm tội có trách nhiệm chăm sóc, giáo dục, chữa bệnh; | d) The offence is committed against a person for whom the offender is responsible for providing care, education, or medical treatment; |
đ) Có mục đích thương mại; | dd) The offence is committed for commercial purposes; |
e) Gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân từ 11% đến 45%; | e) The victim suffers from 11% - 45% mental and behavioral disability because of the offence; |
g) Tái phạm nguy hiểm. | g) Dangerous recidivism. |
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 12 năm: | 3. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 07 - 12 years' imprisonment: |
a) Gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân 46% trở lên; | a) The victim suffers from 46% mental and behavioral disability or above because of the offence; |
b) Làm nạn nhân tự sát. | b) The offence results in the suicide of the victim. |
4. Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm. | 4. The offender might be forbidden from practicing his/her profession or doing certain jobs for 01 - 05 years. |
Điều 148. Tội lây truyền HIV cho người khác | Article 148. Transmission of HIV to others |
1. Người nào biết mình bị nhiễm HIV mà cố ý lây truyền HIV cho người khác, trừ trường hợp nạn nhân đã biết về tình trạng nhiễm HIV của người bị HIV và tự nguyện quan hệ tình dục, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 03 năm. | 1. A person who, in the knowledge of his/her HIV infection, deliberately transmits HIV to another person, unless the victim knows the it and voluntarily engages in sexual intercourse, shall face a penalty of 01 - 03 years' imprisonment. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 07 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 03 - 07 years' imprisonment: |
a) Đối với 02 người trở lên; | a) The offence is committed against 02 or more people; |
b) Đối với người dưới 18 tuổi; | b) The offence is committed against a person aged under 18; |
c) Đối với phụ nữ mà biết là có thai; | c) The offence is committed against a woman with the full knowledge of her pregnancy; |
d) Đối với thầy thuốc hoặc nhân viên y tế trực tiếp chữa bệnh cho mình; | d) The offence is committed against the physician or health worker who directly provides treatment for the offender; |
đ) Đối với người thi hành công vụ hoặc vì lý do công vụ của nạn nhân. | dd) The offence is committed against a law enforcement officer in performance of his/her official duties or because of his/her official duties. |
Điều 149. Tội cố ý truyền HIV cho người khác | Article 149. Deliberate transmission of HIV to others |
1. Người nào cố ý truyền HIV cho người khác, nếu không thuộc trường hợp quy định tại Điều 148 của Bộ luật này, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 07 năm. | 1. Any person who deliberately transmits HIV to another person in cases other than those specified in Article 148 hereof shall face a penalty of 03 - 07 years' imprisonment. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 15 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 07 - 15 years' imprisonment: |
a) Có tổ chức; | a) The offence is committed by an organized group; |
b) Đối với người đang thi hành công vụ hoặc vì lý do công vụ của nạn nhân; | b) The offence is committed against a law enforcement officer in performance of his/her duty or because of his/her official duties; |
c) Đối với người dưới 18 tuổi; | c) The offence is committed against a person under 18; |
d) Đối với từ 02 người đến 05 người; | d) The offence is committed against 02 - 05 people. |
đ) Lợi dụng nghề nghiệp; | dd) The offence is committed by taking advantage of the offender's profession; |
e) Gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân từ 11% đến 45%. | e) The victim suffers from 11% - 45% mental and behavioral disability because of the offence. |
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm hoặc tù chung thân: | 3. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 12 - 20 years' imprisonment or life imprisonment: |
a) Đối với phụ nữ mà biết là có thai; | a) The offence is committed against a woman with the full knowledge of her pregnancy; |
b) Đối với 06 người trở lên; | b) The offence is committed against 06 or more people; |
c) Gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân 46% trở lên; | c) The victim suffers from 46% mental and behavioral disability or above because of the offence; |
d) Làm nạn nhân tự sát. | d) The offence results in the suicide of the victim. |
4. Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm. | 4. The offender might be forbidden from practicing his/her profession or doing certain jobs for 01 - 05 years. |
Điều 150. Tội mua bán người | Article 150. Human trafficking |
1. Người nào dùng vũ lực, đe dọa dùng vũ lực, lừa gạt hoặc bằng thủ đoạn khác thực hiện một trong các hành vi sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 10 năm: | 1. Any person who uses violence, threatens to use violence, deceives, or employs other tricks to commit any of the following acts shall face a penalty of 05 - 10 years' imprisonment: |
a) Chuyển giao hoặc tiếp nhận người để giao, nhận tiền, tài sản hoặc lợi ích vật chất khác; | a) Transferring or receiving human people for transfer for money, property, or other financial interests; |
b) Chuyển giao hoặc tiếp nhận người để bóc lột tình dục, cưỡng bức lao động, lấy bộ phận cơ thể của nạn nhân hoặc vì mục đích vô nhân đạo khác; | b) Transferring or receiving human people for sexual slavery, coercive labor, taking body parts, or for other inhuman purposes; |
c) Tuyển mộ, vận chuyển, chứa chấp người khác để thực hiện hành vi quy định tại điểm a hoặc điểm b khoản này. | c) Recruiting, transporting, harboring other people for the commission of any of the acts specified in Point a or Point b of this Clause. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 08 năm đến 15 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 08 - 15 years' imprisonment: |
a) Có tổ chức; | a) The offence is committed by an organized group; |
b) Vì động cơ đê hèn; | b) The offence is committed by despicable motives; |
c) Gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân từ 11% đến 45%; | c) The victim suffers from 11% - 45% mental and behavioral disability because of the offence; |
d) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của nạn nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 31% trở lên, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 3 Điều này; | d) The offence results in 31% physical disability or more of the victim, except for the case specified in Point b Clause 3 of this Article; |
đ) Đưa nạn nhân ra khỏi biên giới của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; | dd) The victim is taken across the border out of Vietnam; |
e) Đối với từ 02 đến 05 người; | e) The offence is committed against 02 - 05 people; |
g) Phạm tội 02 lần trở lên. | g) The offence has been committed more than once. |
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm: | 3. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 12 - 20 years' imprisonment: |
a) Có tính chất chuyên nghiệp; | a) The offence is committed in a professional manner; |
b) Đã lấy bộ phận cơ thể của nạn nhân; | b) The victim's body part has been taken; |
c) Gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân 46% trở lên; | c) The victim suffers from 46% mental and behavioral disability or above because of the offence; |
d) Làm nạn nhân chết hoặc tự sát; | d) The offence results in the death or suicide of the victim; |
đ) Đối với 06 người trở lên; | dd) The offence is committed against 06 or more people; |
e) Tái phạm nguy hiểm. | e) Dangerous recidivism; |
4. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, phạt quản chế, cấm cư trú từ 01 năm đến 05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản. | 4. The offender may also be liable to a fine of from VND 20,000,000 to VND 100,000,000 , be put under mandatory supervision, prohibited from residence for 01 - 05 years, or have all or part of his/her property confiscated. |
Điều 151. Tội mua bán người dưới 16 tuổi | Article 151. Trafficking of a person under 16 |
1. Người nào thực hiện một trong các hành vi sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 12 năm: | 1. A person who commits any of the following acts shall face a penalty of 07 - 12 years' imprisonment: |
a) Chuyển giao hoặc tiếp nhận người dưới 16 tuổi để giao, nhận tiền, tài sản hoặc lợi ích vật chất khác trừ trường hợp vì mục đích nhân đạo; | a) Transferring or receiving a person under 16 for transfer for money, property, or other financial interests, except for humanitarian purposes; |
b) Chuyển giao hoặc tiếp nhận người dưới 16 tuổi để bóc lột tình dục, cưỡng bức lao động, lấy bộ phận cơ thể hoặc vì mục đích vô nhân đạo khác; | b) Transferring or receiving a person under 16 for sexual slavery, coercive labor, taking body parts, or for other inhuman purposes; |
c) Tuyển mộ, vận chuyển, chứa chấp người dưới 16 tuổi để thực hiện hành vi quy định tại điểm a hoặc điểm b khoản này. | c) Recruiting, transporting, harboring a person under 16 for the commission of any of the acts specified in Point a or Point b of this Clause. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 12 - 20 years' imprisonment: |
a) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn; | b) The offence involves abuse of the offender's position or power; |
b) Lợi dụng hoạt động cho nhận con nuôi để phạm tội; | b) The offender commits the offence by taking advantage of child adoption; |
c) Đối với từ 02 người đến 05 người; | c) The offence is committed against 02 - 05 people; |
d) Đối với người mà mình có trách nhiệm chăm sóc, nuôi dưỡng; | d) The offence is committed against a person for whom the offender is responsible for providing care; |
đ) Đưa nạn nhân ra khỏi biên giới của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; | dd) The victim is taken across the border out of Vietnam; |
e) Phạm tội 02 lần trở lên; | e) The offence has been committed more than once; |
g) Vì động cơ đê hèn; | g) The offence is committed by despicable motives; |
h) Gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân từ 11% đến 45%; | h) The victim suffers from 11% - 45% mental and behavioral disability because of the offence; |
i) Gây thương tích hoặc gây tổn hại sức khỏe nạn nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 31% trở lên, trừ trường hợp quy định tại điểm d khoản 3 Điều này. | i) The offence results in 31% physical disability or more of the victim, except for the case specified in Point d Clause 3 of this Article. |
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 18 năm đến 20 năm hoặc tù chung thân: | 3. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 18 - 20 years' imprisonment or life imprisonment: |
a) Có tổ chức; | a) The offence is committed by an organized group; |
b) Có tính chất chuyên nghiệp; | b) The offence is committed in a professional manner; |
c) Gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân 46% trở lên; | c) The victim suffers from 46% mental and behavioral disability or above because of the offence; |
d) Đã lấy bộ phận cơ thể của nạn nhân; | d) The victim's body part has been taken; |
đ) Làm nạn nhân chết hoặc tự sát; | dd) The offence results in the death or suicide of the victim; |
e) Đối với 06 người trở lên; | e) The offence is committed against 06 or more people; |
g) Tái phạm nguy hiểm. | g) Dangerous recidivism. |
4. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm, phạt quản chế từ 01 năm đến 05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản. | 4. The offender may also be liable to a fine of from VND 50,000,000 to VND 200,000,000, be prohibited from holding certain positions or doing certain works for 01 - 05 years, be put under mandatory supervision for 01 - 05 years, or have all or part of his/her property confiscated. |
Điều 152. Tội đánh tráo người dưới 01 tuổi | Article 152. Swapping a person under 01 year of age |
1. Người nào đánh tráo người dưới 01 tuổi này với người dưới 01 tuổi khác, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 05 năm. | 1. Any person who swaps a person under 01 year of age with another shall face a penalty of 02 - 05 years' imprisonment. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 07 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 03 - 07 years' imprisonment: |
a) Có tổ chức; | a) The offence is committed by an organized group; |
b) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn, nghề nghiệp; | b) The offence involves abuse of the offender's position or power; |
c) Đối với người dưới 01 tuổi mà mình có trách nhiệm chăm sóc, nuôi dưỡng; | c) The offence is committed against a person for whom the offender is responsible for providing care; |
d) Phạm tội 02 lần trở lên. | d) The offence has been committed more than once; |
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 12 năm: | 3. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 07 - 12 years' imprisonment: |
a) Có tính chất chuyên nghiệp; | a) The offence is committed in a professional manner; |
b) Tái phạm nguy hiểm. | b) Dangerous recidivism. |
4. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm. | 4. The offender may also be liable to a fine of from VND 10,000,000 to VND 50,000,000, be prohibited from holding certain positions or doing certain works for 01 - 05 years. |
Điều 153. Tội chiếm đoạt người dưới 16 tuổi | Article 153. Abduction of a person under 16 |
1. Người nào dùng vũ lực, đe dọa dùng vũ lực hoặc thủ đoạn khác chiếm giữ hoặc giao cho người khác chiếm giữ người dưới 16 tuổi, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 07 năm. | 1. Any person who uses violence, threatens to use violence, deceives, or employs other tricks to commit any of the following acts shall face a penalty of 05 - 10 years' imprisonment: |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 10 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 05 - 10 years' imprisonment: |
a) Có tổ chức; | a) The offence is committed by an organized group; |
b) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn, nghề nghiệp; | b) The offence involves abuse of the offender's position or power; |
c) Đối với người mà mình có trách nhiệm chăm sóc, nuôi dưỡng; | c) The offence is committed against a person for whom the offender is responsible for providing care; |
d) Đối với từ 02 người đến 05 người; | d) The offence is committed against 02 - 05 people. |
đ) Phạm tội 02 lần trở lên; | dd) The offence has been committed more than once; |
e) Gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân từ 11% đến 45%; | e) The victim suffers from 11% - 45% mental and behavioral disability because of the offence; |
g) Gây thương tích hoặc gây tổn hại sức khỏe nạn nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 31% trở lên. | g) The offence results in ≥ 31% physical disability of the victim. |
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 10 năm đến 15 năm: | 3. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 10 - 15 years' imprisonment: |
a) Có tính chất chuyên nghiệp; | a) The offence is committed in a professional manner; |
b) Đối với 06 người trở lên; | b) The offence is committed against 06 or more people; |
c) Gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân 46% trở lên; | c) The victim suffers from 46% mental and behavioral disability or above because of the offence; |
d) Làm nạn nhân chết; | d) The offence results in the death of the victim; |
đ) Tái phạm nguy hiểm. | dd) Dangerous recidivism. |
4. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng; cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm. | 4. The offender may also be liable to a fine of from VND 10,000,000 to VND 50,000,000, be prohibited from holding certain positions or doing certain works for 01 - 05 years. |
Điều 154. Tội mua bán, chiếm đoạt mô hoặc bộ phận cơ thể người | Article 154. Trading, appropriation of human tissues or body parts |
1. Người nào mua bán, chiếm đoạt mô hoặc bộ phận cơ thể người khác, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 07 năm. | 1. Any person who deals in or appropriates human tissues or other body parts shall face a penalty of 03 - 07 years' imprisonment. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 15 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 07 - 15 years' imprisonment: |
a) Có tổ chức; | a) The offence is committed by an organized group; |
b) Vì mục đích thương mại; | b) The offence is committed for commercial purposes; |
c) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn, nghề nghiệp; | c) The offence involves abuse of the offender's position or power; |
d) Đối với từ 02 người đến 05 người; | d) The offence is committed against 02 - 05 people. |
đ) Phạm tội 02 lần trở lên; | dd) The offence has been committed more than once; |
e) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác với tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60%. | e) The offence results in 31% - 60% physical disability of the victim. |
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm hoặc tù chung thân: | 3. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 12 - 20 years' imprisonment or life imprisonment: |
a) Có tính chất chuyên nghiệp; | a) The offence is committed in a professional manner; |
b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác với tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên; | b) The offence results in ≥ 61% physical disability of the victim. |
c) Đối với 06 người trở lên; | c) The offence is committed against 06 or more people; |
d) Gây chết người; | d) The offence results in the death of the victim; |
đ) Tái phạm nguy hiểm. | dd) Dangerous recidivism. |
4. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm. | 4. The offender may also be liable to a fine of from VND 10,000,000 to VND 100,000,000, be prohibited from holding certain positions or doing certain works for 01 - 05 years. |
Điều 155. Tội làm nhục người khác | Article 155. Insults to another person |
1. Người nào xúc phạm nghiêm trọng nhân phẩm, danh dự của người khác, thì bị phạt cảnh cáo, phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm. | 1. Any person who seriously insults another person shall receive a warning, be liable to a fine of VND 10,000,000 - VND 30,000,000 or face a penalty of up to 03 years' community sentence. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 03 - 02 years' imprisonment: |
a) Phạm tội 02 lần trở lên; | a) The offence has been committed more than once; |
b) Đối với 02 người trở lên; | b) The offence is committed against 02 or more people; |
c) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn; | c) The offence involves abuse of the offender's position or power; |
d) Đối với người đang thi hành công vụ; | d) The offence is committed against a law enforcement officer in performance of his/her official duties; |
đ) Đối với người dạy dỗ, nuôi dưỡng, chăm sóc, chữa bệnh cho mình; | dd) The offence is committed against a person who cares for, teaches, raises, or provides medical treatment for the offender; |
e) Sử dụng mạng máy tính hoặc mạng viễn thông, phương tiện điện tử để phạm tội; | e) The offence is committed using a computer network, telecommunications network, or electronic device; |
g) Gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân từ 11% đến 45%. | g) The victim suffers from 11% - 45% mental and behavioral disability because of the offence. |
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 05 năm: | 3. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 02 - 05 years' imprisonment: |
a) Gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân 46% trở lên; | a) The victim suffers from 46% mental and behavioral disability or above because of the offence; |
b) Làm nạn nhân tự sát. | b) The offence results in the suicide of the victim. |
4. Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm. | 4. The offender might be forbidden from practicing his/her profession or doing certain jobs for 01 - 05 years. |
Điều 156. Tội vu khống | Article 156. Slander |
1. Người nào thực hiện một trong các hành vi sau đây, thì bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 01 năm: | 1. A person who commits any of the following acts shall be liable for a fine of from VND 10,000,000 to VND 50,000,000, face a penalty of up to 02 years' community sentence or 03 - 12 months' imprisonment: |
a) Bịa đặt hoặc loan truyền những điều biết rõ là sai sự thật nhằm xúc phạm nghiêm trọng nhân phẩm, danh dự hoặc gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khác; | a) Fabricating information or spreading false information to harm another person's reputation or infringes upon another person's lawful rights and interests; |
b) Bịa đặt người khác phạm tội và tố cáo họ trước cơ quan có thẩm quyền. | b) Accusing a person of a fabricated crime report it to the authorities. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 03 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 01 - 03 years' imprisonment: |
a) Có tổ chức; | a) The offence is committed by an organized group; |
b) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn; | b) The offence involves abuse of the offender's her position or power; |
c) Đối với 02 người trở lên; | c) The offence is committed against 02 or more people; |
d) Đối với ông, bà, cha, mẹ, người dạy dỗ, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục, chữa bệnh cho mình; | d) The offence is committed against the offender's grandparent, parent, or a person who cares for, teaches, raises, or provides medical treatment for the offender; |
đ) Đối với người đang thi hành công vụ; | dd) The offence is committed against a law enforcement officer in performance of his/her official duties; |
e) Sử dụng mạng máy tính hoặc mạng viễn thông, phương tiện điện tử để phạm tội; | e) The offence is committed using a computer network, telecommunications network, or electronic device; |
g) Gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân từ 11% đến 45%; | g) The victim suffers from 11% - 45% mental and behavioral disability because of the offence; |
h) Vu khống người khác phạm tội rất nghiêm trọng hoặc đặc biệt nghiêm trọng. | h) Accusing another person of a very serious crime or extremely serious crime which is fabricated. |
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 07 năm: | 3. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 03 - 07 years' imprisonment: |
a) Vì động cơ đê hèn; | a) The offence is committed by despicable motives; |
b) Gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân 46% trở lên; | b) The victim suffers from 46% mental and behavioral disability or above; |
c) Làm nạn nhân tự sát. | c) The offence results in the suicide of the victim. |
4. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm. | 4. The offender may also be liable to a fine of from VND 10,000,000 to VND 50,000,000, be prohibited from holding certain positions or doing certain works for 01 - 05 years. |
Mọi người hãy liên hệ ở đây để khôi phục audio không thể phát.