Nâng cấp VIP để xem các trang bị khóa.
CÁC TỘI PHẠM VỀ MÔI TRƯỜNG | ENVIRONMENTAL OFFENCES |
---|---|
Điều 235. Tội gây ô nhiễm môi trường | Article 235. Causing environmental pollution |
1. Người nào thực hiện một trong các hành vi sau đây, thì bị phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 01 năm đến 05 năm: | 1. A person who commits any of the following acts shall be liable to a fine of from VND 100,000,000 to VND 1,000,000,000 or face a penalty of 01 - 05 years' imprisonment: |
a) Chôn, lấp, đổ, thải ra môi trường chất thải nguy hại hoặc chất hữu cơ khó phân hủy cần phải loại trừ theo quy định tại Phụ lục A Công ước Stockholm về các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy trái quy định của pháp luật từ 3.000 kilôgam đến dưới 5.000 kilôgam; | a) Burying, dumping, discharging into the environment from 3,000 kg to under 5,000 kg of hazardous wastes or persistent organic pollutants in Appendix A of Stockholm Convention on persistent organic pollutants against the law; |
b) Xả thải ra môi trường từ 5.000 mét khối (m 3 )/ngày đến dưới 10.000 mét khối (m 3 )/ngày nước thải có các thông số môi trường nguy hại vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải từ 10 lần trở lên; | b) Discharging into the environment from 5,000 m 3 /day to under 10,000 m 3 /day of wastewater whose pollution indicators exceed the limits in technical regulations on wastes 10 times or more; |
c) Xả nước thải ra môi trường có chứa chất phóng xạ gây nhiễm xạ môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật từ 02 lần đến dưới 04 lần; | c) Discharging into the environment wastewater that contain radioactive substances that cause contamination from 02 - under 04 times above permissible limits in technical regulations; |
d) Xả ra môi trường từ 5.000 mét khối (m 3 )/ngày đến dưới 10.000 mét khối (m 3 )/ngày nước thải có độ PH từ 0 đến dưới 2 hoặc từ 12,5 đến 14; | d) Discharging into the environment from 5,000 m 3 /day to under 10,000 m 3 /day of wastewater whose pH is from 0 to under 2 or from 12.5 to 14; |
đ) Thải ra môi trường từ 300.000 mét khối (m 3 )/giờ đến dưới 500.000 mét khối (m 3 )/giờ bụi, khí thải vượt quá quy chuẩn kỹ thuật về chất thải 10 lần trở lên; | dd) Discharging into the environment 300,000 m 3 /day to under 500,000 m 3 /day of dust or exhaust gas exceeding the limits in technical regulations 10 times or more; |
e) Chôn, lấp, đổ, thải ra môi trường chất thải rắn thông thường trái quy định của pháp luật từ 200.000 kilôgam đến dưới 500.000 kilôgam; | e) Burying, dumping, discharging into the environment from 200,000 kg to under 500,000 kg of conventional solid wastes against the law; |
g) Chất thải có chứa chất phóng xạ, gây nhiễm xạ môi trường thuộc nguồn phóng xạ loại có mức độ nguy hiểm trung bình theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn bức xạ - phân nhóm và phân loại nguồn phóng xạ vượt quy chuẩn cho phép; | g) Wastes contain radioactive substances that are radioactive sources of average danger according to National Technical Regulation on radiation safety and categorization of radioactive sources beyond permissible limits; |
h) Phát tán ra môi trường bức xạ, phóng xạ vượt quá quy chuẩn kỹ thuật hoặc vượt mức giới hạn theo quy định từ 02 lần đến dưới 04 lần. | h) Dispersing radiation into the environment from 02 to under 04 times above the limits in technical regulations. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 1.000.000.000 đồng đến 3.000.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 03 năm đến 07 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a fine of from VND 1,000,000,000 to VND 3,000,000,000 or a penalty of 03 - 07 years' imprisonment: |
a) Chôn, lấp, đổ, thải ra môi trường chất thải nguy hại hoặc chất hữu cơ khó phân hủy cần phải loại trừ theo quy định tại Phụ lục A Công ước Stockholm về các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy trái quy định của pháp luật 5.000 kilôgam trở lên; | a) Burying, dumping, discharging into the environment 5,000 kg or over of hazardous wastes or persistent organic pollutants in Appendix A of Stockholm Convention on persistent organic pollutants against the law; |
b) Xả thải ra môi trường 10.000 mét khối (m 3 )/ngày trở lên nước thải có các thông số môi trường nguy hại vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải từ 10 lần trở lên; | b) Discharging into the environment 10,000 m 3 /day or over of wastewater with pollution indicators exceeding the limits in technical regulations on wastes 10 times or more; |
c) Xả nước thải ra môi trường có chứa chất phóng xạ gây nhiễm xạ môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật 04 lần trở lên; | c) Discharging into the environment wastewater that contain radioactive substances that cause contamination ≥ 04 times above permissible limits in technical regulations; |
d) Xả ra môi trường 10.000 mét khối (m 3 )/ngày nước thải trở lên có độ PH từ 0 đến dưới 2 hoặc từ 12,5 đến 14; | d) Discharging into the environment 10,000 m 3 /day or over of wastewater whose pH is from 0 to under 2 or from 12.5 to 14; |
đ) Thải ra môi trường 500.000 mét khối (m 3 )/giờ trở lên bụi, khí thải vượt quá quy chuẩn kỹ thuật về chất thải từ 10 lần trở lên; | dd) Discharging into the environment 500,000 m 3 /day or more of dust or exhaust gas exceeding the limits in technical regulations 10 times or more; |
e) Chôn, lấp, đổ, thải ra môi trường chất thải rắn thông thường trái quy định của pháp luật 500.000 kilôgam trở lên; | e) Burying, dumping, discharging into the environment 500,000 kg or over of conventional solid wastes against the law; |
g) Chất thải có chứa chất phóng xạ, gây nhiễm xạ môi trường thuộc nguồn phóng xạ loại có mức độ nguy hiểm trên trung bình theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn bức xạ - phân nhóm và phân loại nguồn phóng xạ vượt quy chuẩn cho phép; | g) Wastes contain radioactive substances that are radioactive sources of above average danger according to National Technical Regulation on radiation safety and categorization of radioactive sources beyond permissible limits; |
h) Phát tán ra môi trường bức xạ, phóng xạ vượt quá quy chuẩn kỹ thuật hoặc vượt mức giới hạn theo quy định 04 lần trở lên. | h) Dispersing radiation into the environment ≥ 04 times above the limits in technical regulations. |
3. Người nào thực hiện một trong các hành vi sau đây, đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm: | 3. A person that commits any of the following acts despite the fact that he/she previously incurred a civil penalty or has a previous conviction for the same offence which has not been expunged shall be liable to a fine of from VND 50,000,000 to VND 500,000,000 or face a penalty of 03 - 24 months' imprisonment: |
a) Chôn, lấp, đổ, thải ra môi trường chất thải nguy hại hoặc chất hữu cơ khó phân hủy cần phải loại trừ theo quy định tại Phụ lục A Công ước Stockholm về các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy trái quy định của pháp luật từ 1.000 kilôgam đến dưới 3.000 kilôgam; | a) Burying, dumping, discharging into the environment from 1,000 kg to under 3,000 kg of hazardous wastes or persistent organic pollutants in Appendix A of Stockholm Convention on persistent organic pollutants against the law; |
b) Chuyển giao, cho, mua, bán chất thải nguy hại hoặc chất hữu cơ khó phân hủy thuộc danh mục cấm sử dụng trái quy định của pháp luật từ 2.000 kilôgam trở lên; | b) Transferring, giving, buying, selling 2,000 kg or over of banned hazardous wastes or persistent organic pollutants against the law; |
c) Xả thải ra môi trường từ 1.000 mét khối (m 3 )/ngày đến 10.000 mét khối (m 3 )/ngày nước thải có các thông số môi trường nguy hại vượt quá quy chuẩn kỹ thuật về chất thải từ 05 lần đến dưới 10 lần; | c) Discharging into the environment from 1,000 m 3 /day to 10,000 m 3 /day of wastewater whose pollution indicators exceed the limits in technical regulations on wastes from 05 to under 10 times; |
d) Xả nước thải ra môi trường có chứa chất phóng xạ gây nhiễm xạ môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật cho phép hoặc vượt mức giới hạn theo quy định từ 01 lần đến dưới 02 lần; | d) Discharging into the environment wastewater that contain radioactive substances that cause contamination from 01 - under 02 times above permissible limits in technical regulations; |
đ) Xả ra môi trường từ 1.000 mét khối (m 3 )/ngày đến dưới 10.000 mét khối (m 3 )/ngày nước thải có độ PH từ 0 đến dưới 2 hoặc từ 12,5 đến 14; | dd) Discharging into the environment from 1,000 m 3 /day to under 10,000 m 3 /day of wastewater whose pH is from 0 to under 2 or from 12.5 to 14; |
e) Thải ra môi trường từ 150.000 mét khối (m 3 )/giờ đến dưới 300.000 mét khối (m 3 )/giờ bụi, khí thải vượt quá quy chuẩn kỹ thuật về chất thải 10 lần trở lên; | e) Discharging into the environment from 150,000 m 3 /day to under 300,000 m 3 /day of dust or exhaust gas exceeding the limits in technical regulations 10 times or more; |
g) Chôn, lấp, đổ, thải ra môi trường chất thải rắn thông thường trái quy định của pháp luật từ 100.000 kilôgam đến 200.000 kilôgam; | g) Burying, dumping, discharging into the environment from 100,000 kg to under 200,000 kg of conventional solid wastes against the law; |
h) Chất thải có chứa chất phóng xạ, gây nhiễm xạ môi trường thuộc nguồn phóng xạ loại có mức độ nguy hiểm dưới trung bình theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn bức xạ - phân nhóm và phân loại nguồn phóng xạ vượt quy chuẩn cho phép; | h) Wastes contain radioactive substances that are radioactive sources of below average danger according to National Technical Regulation on radiation safety and categorization of radioactive sources beyond permissible limits; |
i) Phát tán ra môi trường bức xạ, phóng xạ vượt quá quy chuẩn kỹ thuật hoặc vượt mức giới hạn theo quy định từ 01 lần đến dưới 02 lần. | i) Dispersing radiation into the environment from 01 to under 02 times above the limits in technical regulations. |
4. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm. | 4. The offender might also be liable to a fine of from VND 30,000,000 to VND 200,000,000, prohibited from holding certain positions or doing certain works for 01 - 05 years. |
5. Pháp nhân thương mại phạm tội quy định tại Điều này, thì bị phạt như sau: | 5. Punishments incurred by a corporate legal entity that commits any of the offences specified in this Article: |
a) Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, thì bị phạt tiền từ 1.000.000.000 đồng đến 5.000.000.000 đồng; | a) A corporate legal entity that commits this offence in any of the cases specified in Clause 1 of this Article shall be liable to a fine of from VND 1,000,000,000 to VND 5,000,000,000; |
b) Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này, thì bị phạt tiền từ 5.000.000.000 đến 10.000.000.000 đồng hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn từ 06 tháng đến 03 năm; | b) A corporate legal entity that commits this offence in any of the cases specified in Clause 2 of this Article shall be liable to a fine of from VND 5,000,000,000 to VND 10,000,000,000 or has its operation suspended for 06 - 36 months; |
c) Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này, thì bị phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 3.000.000.000 đồng; | c) A corporate legal entity that commits this offence in any of the cases specified in Clause 3 of this Article shall be liable to a fine of from VND 500,000,000 to VND 3,000,000,000; |
d) Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại Điều 79 của Bộ luật này, thì bị đình chỉ hoạt động vĩnh viễn; | d) A corporate legal entity that commits this offence in the case specified in Article 79 hereof shall be permanently shut down; |
đ) Pháp nhân thương mại còn có thể bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng, cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định từ 01 năm đến 03 năm. | dd) The violating corporate legal entity might also be liable to a fine of from VND 50,000,000 to VND 500,000,000, prohibited from operating in certain fields for 01 - 03 years. |
Điều 236. Tội vi phạm quy định về quản lý chất thải nguy hại | Article 236. Offences against regulations on hazardous waste management |
1. Người nào có thẩm quyền mà cho phép chôn, lấp, đổ, thải trái quy định của pháp luật chất thải nguy hại thuộc danh mục các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy cần phải loại trừ theo quy định tại Phụ lục A Công ước Stockholm về các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy từ 3.000 kilôgam đến dưới 5.000 kilôgam; chất thải có chứa chất phóng xạ, gây nhiễm xạ môi trường thuộc nguồn phóng xạ loại có mức độ nguy hiểm dưới trung bình theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn bức xạ - phân nhóm và phân loại nguồn phóng xạ vượt quy chuẩn cho phép, thì bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm. | 1. Any competent person who permits another entity to bury, dump, discharge from 3,000 kg to under 5,000 kg of hazardous wastes on the list of persistent organic pollutants in Appendix A of Stockholm Convention on persistent organic pollutants against the law, or wastes containing radioactive substances that are radioactive sources of below average danger according to National Technical Regulation on radiation safety and categorization of radioactive sources beyond permissible limits shall be liable to a fine of from VND 50,000,000 to VND 200,000,000 or face a penalty of up to 02 years' community sentence or 03 - 24 months' imprisonment: |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 02 năm đến 05 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a fine of from VND 200,000,000 to VND 1,000,000,000 or a penalty of 02 - 05 years' imprisonment: |
a) Chất thải nguy hại thuộc danh mục các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy cần phải loại trừ theo quy định tại Phụ lục A Công ước Stockholm về các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy từ 5.000 kilôgam đến dưới 10.000 kilôgam; chất thải có chứa chất phóng xạ, gây nhiễm xạ môi trường thuộc nguồn phóng xạ loại có mức độ nguy hiểm trung bình theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn bức xạ - phân nhóm và phân loại nguồn phóng xạ vượt quy chuẩn cho phép; | a) The offence involves from 5,000 kg to under 10,000 kg of hazardous wastes on the list of persistent organic pollutants in Appendix A of Stockholm Convention on persistent organic pollutants, or wastes containing radioactive substances that are radioactive sources of average danger according to National Technical Regulation on radiation safety and categorization of radioactive sources beyond permissible limits; |
b) Có tổ chức; | b) The offence is committed by an organized group; |
c) Phạm tội 02 lần trở lên; | c) The offence has been committed more than once; |
d) Tái phạm nguy hiểm. | d) Dangerous recidivism. |
3. Phạm tội thuộc trường hợp chất thải nguy hại thuộc danh mục các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy cần phải loại trừ theo quy định tại Phụ lục A Công ước Stockholm về các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy 10.000 kilôgam trở lên; chất thải có chứa chất phóng xạ, gây nhiễm xạ môi trường thuộc nguồn phóng xạ loại có mức độ nguy hiểm trên trung bình theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn bức xạ - phân nhóm và phân loại nguồn phóng xạ vượt quy chuẩn cho phép, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 10 năm: | 3. If the offence involves 10,000 kg or more of hazardous wastes on the list of persistent organic pollutants in Appendix A of Stockholm Convention on persistent organic pollutants, or wastes containing radioactive substances that are radioactive sources of above average danger according to National Technical Regulation on radiation safety and categorization of radioactive sources above permissible limits, the offender shall face a penalty of 05 - 10 years' imprisonment; |
4. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm. | 4. The offender might also be liable to a fine of from VND 10,000,000 to VND 150,000,000, prohibited from holding certain positions or doing certain works for 01 - 05 years. |
Điều 237. Tội vi phạm quy định về phòng ngừa, ứng phó, khắc phục sự cố môi trường | Article 237. Offences against regulations on prevention, response, and relief of environmental emergencies |
1. Người nào thực hiện một trong các hành vi sau đây, thì bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm: | 1. A person who commits any of the following acts shall be liable to a fine of from VND 50,000,000 to VND 500,000,000 or face a penalty of up to 03 years' community sentence or 06 - 36 months' imprisonment: |
a) Vi phạm quy định về phòng ngừa sự cố môi trường để xảy ra sự cố môi trường; | a) Violations against regulations on prevention of environmental emergencies that lead to an environmental emergency; |
b) Vi phạm quy định về ứng phó, khắc phục sự cố môi trường làm môi trường bị ô nhiễm nghiêm trọng hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác với tỷ lệ tổn thương cơ thể 31% trở lên hoặc gây thiệt hại từ 1.000.000.000 đồng đến dưới 3.000.000.000 đồng. | b) Violations against regulations on response to and relief of environmental emergencies that lead to serious pollution or 31% physical disability or more of another person or losses of from VND 1,000,000,000 to under VND 3,000,000,000. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 02 năm đến 07 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a fine of from VND 500,000,000 to VND 2,000,000,000 or a penalty of 02 - 07 years' imprisonment: |
a) Làm chết người; | a) The offence results in the death of a person; |
b) Gây thiệt hại từ 3.000.000.000 đồng đến dưới 7.000.000.000 đồng. | b) The offence results in losses of from VND 3,000,000,000 to under VND 7,000,000,000. |
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 10 năm: | 3. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 05 - 10 years' imprisonment: |
a) Làm chết 02 người trở lên; | a) The offence results in the death of 02 or more people; |
b) Gây thiệt hại về tài sản 7.000.000.000 đồng trở lên. | b) The offence results in property damage of VND 7,000,000,000 or over. |
4. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm. | 4. The offender might also be liable to a fine of from VND 10,000,000 to VND 50,000,000, prohibited from holding certain positions or doing certain works for 01 - 05 years. |
5. Pháp nhân thương mại phạm tội quy định tại Điều này, thì bị phạt như sau: | 5. Punishments incurred by a corporate legal entity that commits any of the offences specified in this Article: |
a) Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, thì bị phạt tiền từ 1.000.000.000 đồng đến 3.000.000.000 đồng; | a) A corporate legal entity that commits this offence in any of the cases specified in Clause 1 of this Article shall be liable to a fine of from VND 1,000,000,000 to VND 3,000,000,000; |
b) Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này, thì bị phạt tiền từ 3.000.000.000 đồng đến 5.000.000.000 đồng; | b) A corporate legal entity that commits this offence in any of the cases specified in Clause 2 of this Article shall be liable to fine of from VND 3,000,000,000 to VND 5,000,000,000; |
c) Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này, thì bị phạt tiền từ 5.000.000.000 đồng đến 10.000.000.000 đồng; | c) A corporate legal entity that commits this offence in any of the cases specified in Clause 3 of this Article shall be liable to fine of from VND 5,000,000,000 to VND 10,000,000,000; |
d) Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại Điều 79 của Bộ luật này, thì bị đình chỉ hoạt động vĩnh viễn; | d) A corporate legal entity that commits this offence in the case specified in Article 79 hereof shall be permanently shut down; |
đ) Pháp nhân thương mại còn có thể bị phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng, cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định từ 01 năm đến 03 năm. | dd) The violating corporate legal entity might also be liable to a fine of from VND 100,000,000 to VND 500,000,000, prohibited from operating in certain fields for 01 - 03 years. |
Điều 238. Tội vi phạm quy định về bảo vệ an toàn công trình thủy lợi, đê điều và phòng, chống thiên tai; vi phạm quy định về bảo vệ bờ, bãi sông | Article 238. Offences against regulations on protection of irrigation works, embankments, and disaster protection works; offences against regulations on protection of river banks |
1. Người nào thực hiện một trong những hành vi sau đây, gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác với tỷ lệ tổn thương cơ thể 31% trở lên hoặc gây thiệt hại từ 100.000.000 đồng đến dưới 300.000.000 đồng, thì bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm: | 1. A person who commits any of the following violations and causes bodily harm to another person who suffers from ≥ 31% physical disability or causes losses of from VND 100,000,000 to under VND 300,000,000 shall be liable to a fine of from VND 50,000,000 to VND 300,000,000 or face a penalty of up to 03 years' community sentence or 03 - 24 months' imprisonment: |
a) Xây nhà, công trình trái phép trong phạm vi bảo vệ an toàn công trình thủy lợi, đê điều, phòng, chống thiên tai; | a) Illegally building houses or works within the perimeter of irrigation works, dykes, and disaster protection works; |
b) Hủy hoại hoặc làm hư hỏng công trình thủy lợi, đê điều, phòng chống thiên tai, công trình bảo vệ, khai thác, sử dụng, quan trắc, giám sát tài nguyên nước, công trình phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra, trừ trường hợp quy định tại Điều 303 của Bộ luật này; | b) Destroying or damaging irrigation works, dykes, and disaster protection works; works for protection, extraction, monitoring of water resources, works for protection and relief from harmful effects of water, except for the cases specified in Article 303 hereof; |
c) Khoan, đào thăm dò, khảo sát, khai thác đất, đá, cát sỏi, khoáng sản, nước dưới đất trái phép; | c) Illegally drilling, surveying, extracting soil, stones, sand, gravel, minerals, groundwater against; |
d) Sử dụng chất nổ, gây nổ, gây cháy trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, phòng, chống thiên tai; công trình bảo vệ, khai thác, sử dụng, quan trắc, giám sát tài nguyên nước, công trình phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra, trừ trường hợp có giấy phép hoặc trường hợp khẩn cấp do luật định; | d) Using explosives, causing explosion or fire within the perimeter of irrigation works, dykes, and disaster protection works; works for protection, extraction, monitoring of water resources, works for protection and relief from harmful effects of water, unless there is a license or in an emergency prescribed by law; |
đ) Vận hành hồ chứa nước, liên hồ chứa nước, công trình phân lũ, làm chậm lũ không đúng với quy trình, quy chuẩn kỹ thuật cho phép, trừ trường hợp đặc biệt thực hiện theo sự chỉ đạo của người có thẩm quyền. | dd) operating reservoirs, flood diversion works, or flood control works against the procedures or technical regulations, unless it is requested by a competent person. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 02 năm đến 07 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a fine of from VND 300,000,000 to VND 2,000,000,000 or a penalty of 02 - 07 years' imprisonment: |
a) Có tổ chức; | a) The offence is committed by an organized group; |
b) Phạm tội 02 lần trở lên; | b) The offence has been committed more than once; |
c) Làm chết người; | c) The offence results in the death of a person; |
d) Gây thiệt hại từ 300.000.000 đồng đến dưới 1.000.000.000 đồng; | d) The offence results in losses of from VND 300,000,000 to under VND 1,000,000,000; |
đ) Tái phạm nguy hiểm. | dd) Dangerous recidivism. |
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 10 năm: | 3. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 05 - 10 years' imprisonment: |
a) Làm chết 02 người trở lên; | a) The offence results in the death of 02 or more people; |
b) Gây thiệt hại 1.000.000.000 đồng trở lên. | b) The offence results in losses of VND 1,000,000,000 or over. |
4. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 02 năm đến 05 năm. | 4. The offender might also be liable to a fine of from VND 10,000,000 to VND 50,000,000, be prohibited from holding certain positions or doing certain works for 02 - 05 years. |
5. Pháp nhân thương mại phạm tội quy định tại Điều này, thì bị phạt như sau: | 5. Punishments incurred by a corporate legal entity that commits any of the offences specified in this Article: |
a) Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, thì bị phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng; | a) A corporate legal entity that commits this offence in any of the cases specified in Clause 1 of this Article shall be liable to a fine of from VND 300,000,000 to VND 1,000,000,000; |
b) Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này, thì bị phạt tiền từ 1.000.000.000 đồng đến 3.000.000.000 đồng; | b) A corporate legal entity that commits this offence in any of the cases specified in Clause 2 of this Article shall be liable to fine of from VND 1,000,000,000 to VND 3,000,000,000; |
c) Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này, thì bị phạt tiền từ 3.000.000.000 đồng đến 5.000.000.000 đồng; | c) A corporate legal entity that commits this offence in any of the cases specified in Clause 3 of this Article shall be liable to fine of from VND 3,000,000,000 to VND 5,000,000,000; |
d) Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại Điều 79 của Bộ luật này, thì bị đình chỉ hoạt động vĩnh viễn; | d) A corporate legal entity that commits this offence in the case specified in Article 79 hereof shall be permanently shut down; |
đ) Pháp nhân thương mại còn có thể bị phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định từ 01 năm đến 03 năm. | dd) The violating corporate legal entity might also be liable to a fine of from VND 100,000,000 to VND 500,000,000, prohibited from operating in certain fields for 01 - 03 years. |
Điều 239. Tội đưa chất thải vào lãnh thổ Việt Nam | Article 239. Bringing wastes into Vietnam’s territory |
1. Người nào thực hiện một trong các hành vi sau đây, thì bị phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm: | 1. A person who commits any of the following acts shall be liable to a fine of from VND 200,000,000 to VND 1,000,000,000 or face a penalty of up to 03 years' community sentence or 06 - 36 months' imprisonment: |
a) Đưa chất thải nguy hại hoặc chất hữu cơ khó phân hủy cần phải loại trừ theo quy định tại Phụ lục A Công ước Stockholm từ 1.000 kilôgam đến 3.000 kilôgam vào lãnh thổ Việt Nam; | a) Bringing from 1,000 kg to 3,000 kg of hazardous wastes or persistent organic pollutants in Appendix A of Stockholm Convention into Vietnam’s territory; |
b) Đưa chất thải khác từ 70.000 kilôgam đến dưới 170.000 kilôgam vào lãnh thổ Việt Nam. | b) Bringing from 70,000 kg to under 170,000 kg of other wastes into Vietnam’s territory. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 1.000.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 02 năm đến 07 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a fine of from VND 1,000,000,000 to VND 2,000,000,000 or a penalty of 02 - 07 years' imprisonment: |
a) Có tổ chức; | a) The offence is committed by an organized group; |
b) Chất thải nguy hại hoặc chất hữu cơ khó phân hủy cần phải loại trừ theo quy định tại Phụ lục A Công ước Stockholm có khối lượng từ 3.000 kilôgam đến dưới 5.000 kilôgam; | b) The quantity of hazardous wastes or persistent organic pollutants in Appendix A of Stockholm Convention is from 3,000 kg to under 5,000 kg; |
c) Chất thải khác có khối lượng từ 170.000 kilôgam đến dưới 300.000 kilôgam. | c) The quantity of other wastes is from 170,000 kg to under 300,000 kg. |
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 10 năm: | 3. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 05 - 10 years' imprisonment: |
a) Chất thải nguy hại hoặc chất hữu cơ khó phân hủy cần phải loại trừ theo quy định tại Phụ lục A Công ước Stockholm có khối lượng 5.000 kilôgam trở lên; | a) The quantity of hazardous wastes or persistent organic pollutants in Appendix A of Stockholm Convention is 5,000 kg or over; |
b) Chất thải khác có khối lượng 300.000 kilôgam trở lên. | c) The quantity of other wastes is 300,000 kg or over. |
4. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm. | 4. The offender might also be liable to a fine of from VND 50,000,000 to VND 200,000,000, prohibited from holding certain positions or doing certain works for 01 - 05 years. |
5. Pháp nhân thương mại phạm tội quy định tại Điều này, thì bị phạt như sau: | 5. Punishments incurred by a corporate legal entity that commits any of the offences specified in this Article: |
a) Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, thì bị phạt tiền từ 1.000.000.000 đồng đến 3.000.000.000 đồng; | a) A corporate legal entity that commits this offence in any of the cases specified in Clause 1 of this Article shall be liable to a fine of from VND 1,000,000,000 to VND 3,000,000,000; |
b) Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này, thì bị phạt tiền từ 3.000.000.000 đồng đến 5.000.000.000 đồng hoặc tạm đình chỉ hoạt động từ 06 tháng đến 01 năm; | b) A corporate legal entity that commits this offence in any of the cases specified in Clause 2 of this Article shall be liable to a fine of from VND 3,000,000,000 to VND 5,000,000,000 or has its operation suspended for 06 - 12 months; |
c) Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này, thì bị phạt tiền từ 5.000.000.000 đồng đến 7.000.000.000 đồng hoặc bị đình chỉ hoạt động có thời hạn từ 06 tháng đến 03 năm; | c) A corporate legal entity that commits this offence in any of the cases specified in Clause 3 of this Article shall be liable to a fine of from VND 5,000,000,000 to VND 7,000,000,000 or has its operation suspended for 06 - 36 months; |
d) Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại Điều 79 của Bộ luật này, thì bị đình chỉ hoạt động vĩnh viễn; | d) A corporate legal entity that commits this offence in the case specified in Article 79 hereof shall be permanently shut down; |
đ) Pháp nhân thương mại còn có thể bị phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng, cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định từ 01 năm đến 03 năm. | dd) The violating corporate legal entity might also be liable to a fine of from VND 100,000,000 to VND 500,000,000, prohibited from operating in certain fields for 01 - 03 years. |
Điều 240. Tội làm lây lan dịch bệnh truyền nhiễm nguy hiểm cho người | Article 240. Spreading dangerous infectious diseases in human |
1. Người nào thực hiện một trong các hành vi sau đây, làm lây lan dịch bệnh truyền nhiễm nguy hiểm cho người, thì bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng hoặc bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm: | 1. A person who commits any of the following acts that spread dangerous infectious diseases in human shall be liable to a fine of from VND 50,000,000 to VND 200,000,000 or face a penalty of 01 - 05 years' imprisonment: |
a) Đưa ra hoặc cho phép đưa ra khỏi vùng có dịch bệnh động vật, thực vật, sản phẩm động vật, thực vật hoặc vật phẩm khác có khả năng lây truyền dịch bệnh nguy hiểm cho người, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác; | a) Bringing or allowing another entity to bring animals, plants or products thereof or other items that are likely to transmit dangerous infectious diseases in human out of the epidemic zone, unless otherwise prescribed by law; |
b) Đưa vào hoặc cho phép đưa vào lãnh thổ Việt Nam động vật, thực vật hoặc sản phẩm động vật, thực vật bị nhiễm bệnh hoặc mang mầm bệnh nguy hiểm có khả năng lây truyền cho người; | b) Bringing or allowing another entity to bring animals, plants or products thereof or other products that are infected or carry dangerous pathogens that are likely to be transmitted to human into Vietnam’s territory; |
c) Hành vi khác làm lây lan dịch bệnh nguy hiểm cho người. | c) Other acts that spread dangerous infections in human. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 10 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 05 - 10 years' imprisonment: |
a) Dẫn đến phải công bố dịch thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Bộ trưởng Bộ Y tế; | a) The offence results in a declaration of an epidemic by the President of the People’s Committee of a province or the Minister of Health; |
b) Làm chết người. | b) The offence results in the death of a person. |
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 10 năm đến 12 năm: | 3. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 10 - 12 years' imprisonment: |
a) Dẫn đến phải công bố dịch thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ; | a) The offence results in a declaration of an epidemic by the Prime Minister; |
b) Làm chết 02 người trở lên. | b) The offence results in the death of 02 or more people. |
4. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm. | 4. The offender might also be liable to a fine of from VND 20,000,000 to VND 100,000,000, prohibited from holding certain positions or doing certain works for 01 - 05 years. |
Điều 241. Tội làm lây lan dịch bệnh nguy hiểm cho động vật, thực vật | Article 241. Spreading dangerous infectious diseases in animals or plants |
1. Người nào thực hiện một trong các hành vi sau đây, làm lây lan dịch bệnh nguy hiểm cho động vật, thực vật gây thiệt hại về tài sản từ 100.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng hoặc đã bị xử phạt vi phạm hành chính về một trong những hành vi này mà còn vi phạm, thì bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm: | 1. A person who commits any of the following acts that spread dangerous infectious diseases in animals or plants and causes property damage of from VND 100,000,000 to under VND 500,000,000 or incurred an administrative penalty for the same offence shall be liable to a fine of from VND 50,000,000 to VND 200,000,000 or face a penalty of up to 03 years' community sentence or 06 - 36 months' imprisonment: |
a) Đưa vào, mang ra hoặc cho phép đưa vào, mang ra khỏi vùng có dịch động vật, thực vật, sản phẩm động vật, thực vật hoặc vật phẩm khác bị nhiễm bệnh hoặc mang mầm bệnh, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác; | a) Bringing or allowing another entity to bring animals, plants or products thereof or other items that are infected or carry pathogens into or out of the epidemic zone, unless otherwise prescribed by law; |
b) Đưa vào hoặc cho phép đưa vào lãnh thổ Việt Nam động vật, thực vật, sản phẩm động vật, thực vật thuộc diện kiểm dịch mà không thực hiện các quy định của pháp luật về kiểm dịch; | b) Bringing or allowing another entity to bring animals, plants or products thereof that are required to undergo quarantine into Vietnam’s territory without following regulations of law on quarantine; |
c) Hành vi khác làm lây lan dịch bệnh nguy hiểm cho động vật, thực vật. | c) Other acts that spread dangerous infectious diseases in animals or plants. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 05 năm. | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 02 - 05 years' imprisonment: |
a) Gây thiệt hại về tài sản từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.000.000.000 đồng; | a) The offence results in property damage of from VND 500,000,000 to under VND 1,000,000,000; |
b) Dẫn đến phải công bố dịch thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. | b) The offence results in a declaration of an epidemic by the President of the People’s Committee of a district or province. |
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 07 năm: | 3. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 03 - 07 years' imprisonment: |
a) Gây thiệt hại về tài sản 1.000.000.000 đồng trở lên; | a) The offence results in property damage of from VND 1,000,000,000 or over; |
b) Dẫn đến phải công bố dịch thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. | b) The offence results in a declaration of an epidemic by the Minister of Agriculture and Rural development. |
4. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm. | 3. The offender might also be liable to a fine of from VND 20,000,000 to VND 100,000,000, prohibited from holding certain positions or doing certain works for 01 - 05 years. |
Điều 242. Tội hủy hoại nguồn lợi thủy sản | Article 242. Destruction of aquatic resources |
1. Người nào vi phạm các quy định về bảo vệ nguồn lợi thủy sản thuộc một trong các trường hợp sau đây, gây thiệt hại nguồn lợi thủy sản từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng hoặc thủy sản thu được trị giá từ 50.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng hoặc đã bị xử phạt vi phạm hành chính về một trong những hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm: | 1. A person who violates regulations on protection of aquatic resources in any of the following cases and causes losses to aquatic resources of from VND 100,000,000 to under VND 500,000,000 or extracts a quantity of aquatic products assessed at from VND 50,000,000 to under VND 200,000,000 or previously incurred a civil penalty or has a previous conviction for the same offence which has not been expunged shall be liable to a fine of from VND 50,000,000 to VND 300,000,000 or face a penalty of up to 03 years' community sentence or 06 - 36 months' imprisonment: |
a) Sử dụng chất độc, chất nổ, các hóa chất khác, dòng điện hoặc các phương tiện, ngư cụ bị cấm để khai thác thủy sản hoặc làm hủy hoại nguồn lợi thủy sản; | a) Using poisons, explosives, other chemicals, electricity, or fishing equipment that is banned for fishing or destructing aquatic resources; |
b) Khai thác thủy sản trong khu vực cấm, khu vực cấm có thời hạn theo quy định của pháp luật; | b) Fishing in a banned area or temporarily banned area as prescribed by law; |
c) Khai thác các loài thủy sản bị cấm khai thác theo quy định của pháp luật; | c) Extracting species banned from fishing as prescribed by law; |
d) Phá hoại nơi cư ngụ của các loài thủy sản thuộc danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm theo quy định của pháp luật; | d) Destroying the habitat of aquatic species on the list of endangered species as prescribed by law; |
đ) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 61%; | dd) Causing bodily harm to another person who suffers from 31% - 61% physical disability. |
e) Vi phạm các quy định khác về bảo vệ nguồn lợi thủy sản. | e) Violations against other regulations on protection of aquatic resources. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 03 năm đến 05 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a fine of from VND 300,000,000 to VND 1,000,000,000 or a penalty of 03 - 05 years' imprisonment: |
a) Gây thiệt hại nguồn lợi thủy sản từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.500.000.000 đồng hoặc thủy sản thu được trị giá từ 200.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng; | a) The offence results in losses to aquatic resources of from VND 500,000,000 to under VND 1,500,000,000 the a quantity of aquatic products extracted is assessed at from VND 200,000,000 to under VND 500,000,000; |
b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người mà tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người 61% trở lên hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 04 người mà tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người 31% trở lên; | b) The offence results in bodily harm to 02 people, each of whom suffers ≥ 61% physical disability; or bodily harm to 04 people, each of whom suffers ≥ 31% physical disability; |
c) Làm chết người. | c) The offence results in the death of a person. |
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 10 năm: | 3. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 05 - 10 years' imprisonment: |
a) Gây thiệt hại nguồn lợi thủy sản 1.500.000.000 đồng trở lên hoặc thủy sản thu được trị giá 500.000.000 đồng trở lên; | a) The offence results in losses to aquatic resources of VND 1,500,000,000 or over, or the quantity of extracted aquatic products is assessed at VND 500,000,000 or over; |
b) Làm chết 02 người trở lên. | b) The offence results in the death of 02 or more people. |
4. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm. | 4. The offender might also be liable to a fine of from VND 20,000,000 to VND 100,000,000, prohibited from holding certain positions or doing certain works for 01 - 05 years. |
5. Pháp nhân thương mại phạm tội quy định tại Điều này, thì bị phạt như sau: | 5. Punishments incurred by a corporate legal entity that commits any of the offences specified in this Article: |
a) Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, thì bị phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng; | a) A corporate legal entity that commits this offence in any of the cases specified in Clause 1 of this Article shall be liable to a fine of from VND 300,000,000 to VND 1,000,000,000; |
b) Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này, thì bị phạt tiền từ 1.000.000.000 đồng đến 3.000.000.000 đồng; | b) A corporate legal entity that commits this offence in any of the cases specified in Clause 2 of this Article shall be liable to fine of from VND 1,000,000,000 to VND 3,000,000,000; |
c) Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này, thì bị phạt tiền từ 3.000.000.000 đồng đến 5.000.000.000 đồng hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn từ 06 tháng đến 03 năm; | c) A corporate legal entity that commits this offence in any of the cases specified in Clause 3 of this Article shall be liable to a fine of from VND 3,000,000,000 to VND 5,000,000,000 or has its operation suspended for 06 - 36 months; |
d) Pháp nhân thương mại còn có thể bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng, cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định từ 01 năm đến 03 năm hoặc cấm huy động vốn từ 01 năm đến 03 năm. | d) The violating corporate legal entity might also be liable to a fine of from VND 50,000,000 to VND 200,000,000, be prohibited from operating in certain fields or raising capital for 01 - 03 years. |
Điều 243. Tội hủy hoại rừng | Article 243. Forest destruction |
1. Người nào đốt, phá rừng trái phép hoặc có hành vi khác hủy hoại rừng thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm: | 1. Any person who sets fire or destroys forests or otherwise inflicts damage to forests in any of the following cases shall be liable to a fine of from VND 50,000,000 to VND 500,000,000 or face a penalty of up to 03 years' community sentence or 06 - 36 months' imprisonment: |
a) Cây trồng chưa thành rừng hoặc rừng khoanh nuôi tái sinh thuộc rừng chưa có trữ lượng có diện tích từ trên 30.000 mét vuông (m 2 ) đến dưới 50.000 mét vuông (m 2 ); | a) The offence involves an area of from over 30,000 m 2 to under 50,000 m 2 of immature forests or contained cultivation site; |
b) Rừng sản xuất có diện tích từ trên 5.000 mét vuông (m 2 ) đến dưới 10.000 mét vuông (m 2 ); | b) The offence involves an area of from over 5,000 m 2 to under 10,000 m 2 of production forest; |
c) Rừng phòng hộ có diện tích từ trên 3.000 mét vuông (m 2 ) đến dưới 7.000 mét vuông (m 2 ); | c) The offence involves an area of from over 3,000 m 2 to under 7,000 m 2 of protection forest; |
d) Rừng đặc dụng có diện tích từ trên 1.000 mét vuông (m 2 ) đến dưới 3.000 mét vuông (m 2 ); | d) The offence involves an area of from over 1,000 m 2 to under 3,000 m 2 of specialized forest; |
đ) Gây thiệt hại về lâm sản trị giá từ trên 30.000.000 đồng đến dưới 60.000.000 đồng đối với rừng sản xuất là rừng tự nhiên; từ trên 50.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng đối với rừng sản xuất là rừng trồng, rừng khoanh nuôi tái sinh trong trường hợp rừng bị thiệt hại không tính được bằng diện tích rừng bị đốt, bị phá hoặc có hành vi khác hủy hoại rừng không tập trung mà phân tán, rải rác trong cùng một tiểu khu hoặc nhiều tiểu khu; | dd) The offence results in losses of forest products assessed at from over VND 30,000,000 to under VND 60,000,000 for natural production forests; from over VND 50,000,000 to under VND 100,000,000 for planted production forests and forest restoration sites in case it is not possible to determine the area of destroyed forest because the offence is not committed within a limited area; |
e) Diện tích rừng hoặc giá trị lâm sản, thực vật dưới mức quy định tại một trong các điểm a, b, c, d và đ khoản 1 Điều này, đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này mà còn vi phạm hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm. | e) The destroyed forest area or volume of forest products is below the levels specified in Point a through dd Clause 1 of this Article but the offender previously incurred a civil penalty or has a previous conviction for the same offence which has not been expunged. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 07 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 03 - 07 years' imprisonment: |
a) Có tổ chức; | a) The offence is committed by an organized group; |
b) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn hoặc lợi dụng danh nghĩa cơ quan, tổ chức; | b) The offence is committed in the name of an agency or organization; |
c) Tái phạm nguy hiểm; | c) Dangerous recidivism. |
d) Cây trồng chưa thành rừng hoặc rừng khoanh nuôi tái sinh thuộc kiểu trạng thái rừng có diện tích từ 50.000 mét vuông (m 2 ) đến dưới 100.000 mét vuông (m 2 ); | d) The offence involves an area of from over 50,000 m 2 to under 100,000 m 2 of non-forest planted trees or forest restoration site; |
đ) Rừng sản xuất có diện tích từ 10.000 mét vuông (m 2 ) đến dưới 50.000 mét vuông (m 2 ); | dd) The offence involves an area of from over 10,000 m 2 to under 50,000 m 2 of production forest; |
e) Rừng phòng hộ có diện tích từ 7.000 mét vuông (m 2 ) đến dưới 10.000 mét vuông (m 2 ); | e) The offence involves an area of from over 7,000 m 2 to under 10,000 m 2 of protection forest; |
g) Rừng đặc dụng có diện tích từ 3.000 mét vuông (m 2 ) đến dưới 5.000 mét vuông (m 2 ); | g) The offence involves an area of from over 3,000 m 2 to under 5,000 m 2 of specialized forest; |
h) Gây thiệt hại về lâm sản trị giá từ 60.000.000 đồng đến dưới 120.000.000 đồng đối với rừng sản xuất là rừng tự nhiên; từ 100.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng đối với rừng sản xuất là rừng trồng, rừng khoanh nuôi tái sinh trong trường hợp rừng bị thiệt hại không tính được bằng diện tích rừng bị đốt, bị phá hoặc có hành vi khác hủy hoại rừng không tập trung mà phân tán, rải rác trong cùng một tiểu khu hoặc nhiều tiểu khu; | h) The offence results in losses of forest products assessed at from VND 60,000,000 to under VND 120,000,000 for natural production forests; from VND 100,000,000 to under VND 200,000,000 for planted production forests and forest restoration site in case it is not possible to determine the area of destroyed forest because the offence is not committed within a limited area; |
i) Thực vật thuộc loài nguy cấp, quý hiếm được ưu tiên bảo vệ, các loại thực vật khác thuộc Nhóm IA trị giá từ trên 60.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng; thực vật thuộc Nhóm IIA trị giá từ 100.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng. | i) The offence involves endangered, rare plants that need protection, other Group IA plants assessed at from over VND 60,000,000 to under VND 100,000,000; Group IIA plants assessed at from VND 100,000,000 to under VND 200,000,000. |
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 15 năm: | 3. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 07 - 15 years' imprisonment: |
a) Cây trồng chưa thành rừng hoặc rừng khoanh nuôi tái sinh thuộc kiểu trạng thái rừng có diện tích 100.000 mét vuông (m 2 ) trở lên; | a) The offence involves an area of 100,000 m 2 of non-forest planted trees or forest restoration site or over; |
b) Rừng sản xuất có diện tích 50.000 mét vuông (m 2 ) trở lên; | b) The offence involves an area of 50,000 m 2 of production forest or over; |
c) Rừng phòng hộ có diện tích 10.000 mét vuông (m2) trở lên; | c) The offence involves an area of 10,000 m 2 of protection forest or over; |
d) Rừng đặc dụng có diện tích 5.000 mét vuông (m2) trở lên; | d) The offence involves an area of 5,000 m 2 of specialized forest or over; |
đ) Gây thiệt hại về lâm sản trị giá 120.000.000 đồng trở lên đối với rừng sản xuất là rừng tự nhiên; 200.000.000 đồng trở lên đối với rừng sản xuất là rừng trồng, rừng khoanh nuôi tái sinh trong trường hợp rừng bị thiệt hại không tính được bằng diện tích rừng bị đốt, bị phá hoặc có hành vi khác hủy hoại rừng không tập trung mà phân tán, rải rác trong cùng một tiểu khu hoặc nhiều tiểu khu; | dd) The offence results in losses of forest products assessed at VND 120,000,000 or over for natural production forests; VND 100,000,000 or over for planted production forests and forest restoration site in case it is not possible to determine the area of destroyed forest because the offence is not committed within a limited area; |
e) Thực vật thuộc loài nguy cấp, quý hiếm được ưu tiên bảo vệ, các loại thực vật khác thuộc Nhóm IA trị giá 100.000.000 đồng trở lên; thực vật thuộc Nhóm IIA trị giá 200.000.000 đồng trở lên. | e) The offence involves endangered, rare plants that need protection, other Group IA plants assessed at VND 100,000,000 or over; Group IIA plants assessed at VND 200,000,000 or over. |
4. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm. | 4. The offender might also be liable to a fine of from VND 20,000,000 to VND 100,000,000, prohibited from holding certain positions or doing certain works for 01 - 05 years. |
5. Pháp nhân thương mại phạm tội quy định tại Điều này, thì bị phạt như sau: | 5. Punishments incurred by a corporate legal entity that commits any of the offences specified in this Article: |
a) Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, thì bị phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng; | a) A corporate legal entity that commits this offence in any of the cases specified in Clause 1 of this Article shall be liable to a fine of from VND 500,000,000 to VND 2,000,000,000; |
b) Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này, thì bị phạt tiền từ 2.000.000.000 đồng đến 5.000.000.000 đồng; | b) A corporate legal entity that commits this offence in any of the cases specified in Clause 2 of this Article shall be liable to fine of from VND 2,000,000,000 to VND 5,000,000,000; |
c) Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này, thì bị phạt tiền từ 5.000.000.000 đồng đến 7.000.000.000 đồng hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn từ 06 tháng đến 03 năm; | c) A corporate legal entity that commits this offence in any of the cases specified in Clause 3 of this Article shall be liable to a fine of from VND 5,000,000,000 to VND 7,000,000,000 or has its operation suspended for 06 - 36 months; |
d) Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại Điều 79 của Bộ luật này, thì bị đình chỉ hoạt động vĩnh viễn; | d) A corporate legal entity that commits this offence in the case specified in Article 79 hereof shall be permanently shut down; |
đ) Pháp nhân thương mại còn có thể bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng, cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định hoặc cấm huy động vốn từ 01 năm đến 03 năm. | dd) The violating corporate legal entity might also be liable to a fine of from VND 50,000,000 to VND 200,000,000 , be prohibited from operating in certain fields or raising capital for 01 - 03 years. |
Điều 244. Tội vi phạm quy định về quản lý, bảo vệ động vật nguy cấp, quý, hiếm | Article 244. Offences against regulations on management and protection of endangered, rare animals |
1. Người nào vi phạm quy định về quản lý, bảo vệ động vật thuộc danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ; động vật nguy cấp, quý hiếm thuộc Nhóm IB hoặc thuộc Phụ lục I của Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng hoặc bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm: | 1. Any person who violates regulations on management and protection of animals on the List of endangered and rare species; endangered, rare animals of Group IB or in Appendix I of CITES in any of the following cases shall be liable to a fine of from VND 500,000,000 to VND 2,000,000,000 or face a penalty of 01 - 05 years' imprisonment: |
a) Săn bắt, giết, nuôi, nhốt, vận chuyển, buôn bán trái phép động vật thuộc danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ; | a) Illegally hunting, killing, imparking, transporting, trading animals on the List of endangered and rare species; |
b) Tàng trữ, vận chuyển, buôn bán trái phép cá thể, bộ phận cơ thể hoặc sản phẩm của loài động vật quy định tại điểm a khoản này; ngà voi có khối lượng từ 02 kilôgam đến dưới 20 kilôgam; sừng tê giác có khối lượng từ 0,05 kilôgam đến dưới 01 kilôgam; | b) Illegally storing, transporting, trading animals specified in Point a of this Clause or body parts thereof; from 02 kg to under 20 kg of elephant tusks; from 0.05 kg to under 01 kg of rhino horns; |
c) Săn bắt, giết, nuôi, nhốt, vận chuyển, buôn bán trái phép động vật nguy cấp, quý hiếm Nhóm IB hoặc thuộc Phụ lục I của Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp mà không thuộc loài quy định tại điểm a khoản này với số lượng từ 03 đến 07 cá thể lớp thú, từ 07 đến 10 cá thể lớp chim, bò sát hoặc từ 10 đến 15 cá thể động vật các lớp khác; | c) Illegal hunting, killing, raising, imparking, trading of Group IB animals or animals in Appendix I of CITES other than those specified in Point a of this Clause involving 03 - 07 individuals of class mammalia, 03 - 07 individuals of class aves or class reptilia, or 10 - 15 individuals of other classes; |
d) Tàng trữ, vận chuyển, buôn bán trái phép từ 03 đến 07 bộ phận cơ thể không thể tách rời sự sống cùng loại của động vật lớp thú, của 07 đến 10 cá thể lớp chim, bò sát hoặc 10 đến 15 cá thể động vật các lớp khác thuộc loài động vật quy định tại điểm c khoản này; | d) Illegally storing, transporting, trading 03 - 07 vital body parts of animals of class mammalia, vital body parts of 07 - 10 individuals of class aves or class reptilia, or 10 -15 individuals of other classes specified in Point c of this Clause; |
đ) Săn bắt, giết, nuôi, nhốt, vận chuyển, buôn bán trái phép động vật hoặc tàng trữ, vận chuyển, buôn bán trái phép bộ phận cơ thể không thể tách rời sự sống cùng loại của các động vật có số lượng dưới mức tối thiểu của các điểm b, c và d khoản này nhưng đã bị xử phạt vi phạm hành chính về các hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm. | dd) The quantity of animals illegally hunted, killed, imparked, transported; body parts of animals illegally stored, transported, traded is below the lower limit specified in Point b through d of his Clause but the offender previously incurred a civil penalty or has a previous conviction for the same offence which has not been expunged. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 10 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 05 - 10 years' imprisonment: |
a) Có tổ chức; | a) The offence is committed by an organized group; |
b) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn hoặc lợi dụng danh nghĩa cơ quan, tổ chức; | b) The offence is committed in the name of an agency or organization; |
c) Sử dụng công cụ hoặc phương tiện săn bắt bị cấm; | c) The offence is committed using banned hunting equipment; |
d) Săn bắt trong khu vực bị cấm hoặc vào thời gian bị cấm; | d) Hunting in a no-hunting area or during a no-hunting period; |
đ) Buôn bán, vận chuyển qua biên giới; | dd) The illegal goods are traded or transported across the border; |
e) Số lượng động vật thuộc danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ hoặc số lượng bộ phận cơ thể không thể tách rời sự sống cùng loại của từ 07 đến 10 cá thể lớp thú, từ 07 đến 10 cá thể lớp chim, lớp bò sát hoặc từ 10 đến 15 cá thể lớp khác thuộc danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ; | e) The offence involves a quantity of animals on the List of endangered and rare species or a quantity of vital body parts of 07 - 10 individuals of class mammalia, 07 - 10 individuals of class aves or class reptilia, or 10 -15 individuals of other classes of animals on the List of endangered and rare species; |
g) Số lượng động vật nguy cấp, quý hiếm quy định tại điểm c khoản 1 Điều này hoặc số lượng bộ phận cơ thể không thể tách rời sự sống cùng loại của từ 08 đến 11 cá thể thuộc lớp thú, từ 11 đến 15 cá thể lớp chim, bò sát hoặc từ 16 đến 20 cá thể động vật thuộc các lớp khác; | g) The offence involves a quantity of endangered, rare animals specified in Point c Clause 1 of this Article or a quantity of vital body parts of 08 - 11 individuals of class mammalia, 11 - 15 individuals of class aves or class reptilia, or 16 -20 individuals of other classes; |
h) Từ 01 đến 02 cá thể voi, tê giác hoặc bộ phận cơ thể không thể tách rời sự sống cùng loại; từ 03 đến 05 cá thể gấu, hổ hoặc bộ phận cơ thể không thể tách rời sự sống cùng loại; ngà voi có khối lượng từ 20 kilôgam đến dưới 90 kilôgam; sừng tê giác có khối lượng từ 01 kilôgam đến dưới 09 kilôgam; | h) The offence involves 01 - 02 elephants or vital body parts thereof; 03 - 05 bears, tigers or vital body parts thereof; from 20 kg to under 90 kg of elephant tusks; from 01 kg to under 09 kg of rhino horns; |
i) Tái phạm nguy hiểm. | i) Dangerous recidivism. |
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 10 năm đến 15 năm: | 3. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 10 - 15 years' imprisonment: |
a) Số lượng động vật thuộc danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ hoặc số lượng bộ phận cơ thể không thể tách rời sự sống cùng loại của từ 08 cá thể lớp thú trở lên, 11 cá thể lớp chim, lớp bò sát trở lên hoặc 16 cá thể lớp khác trở lên thuộc danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ; | a) The offence involves a quantity of animals on the List of endangered and rare species or a quantity of vital body parts of ≥ 08 individuals of class mammalia, ≥ 11 individuals of class aves or class reptilia, or ≥ 16 individuals of other classes of animals on the List of endangered and rare species; |
b) Số lượng động vật nguy cấp, quý hiếm quy định tại điểm c khoản 1 Điều này hoặc số lượng bộ phận cơ thể không thể tách rời sự sống cùng loại của 12 cá thể lớp thú trở lên, 16 cá thể lớp chim, bò sát trở lên hoặc 21 cá thể động vật trở lên thuộc các lớp khác; | b) The offence involves a quantity of endangered, rare animals specified in Point c Clause 1 of this Article or a quantity of vital body parts of ≥ 12 individuals of class mammalia, ≥ 16 individuals of class aves or class reptilia, or ≥ 21 individuals of other classes; |
c) Từ 03 cá thể voi, tê giác hoặc bộ phận cơ thể không thể tách rời sự sống cùng loại trở lên; 06 cá thể gấu, hổ hoặc bộ phận cơ thể không thể tách rời sự sống cùng loại trở lên; ngà voi có khối lượng 90 kilôgam trở lên; sừng tê giác có khối lượng 09 kilôgam trở lên. | c) The offence involves ≥ 03 elephants or vital body parts thereof; ≥ 06 bears, tigers or vital body parts thereof; ≥ 90 kg of elephant tusks; ≥ 09 kg of rhino horns; |
4. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm. | 4. The offender might also be liable to a fine of from VND 50,000,000 to VND 200,000,000, prohibited from holding certain positions or doing certain works for 01 - 05 years. |
5. Pháp nhân thương mại phạm tội quy định tại Điều này, thì bị phạt như sau: | 5. Punishments incurred by a corporate legal entity that commits any of the offences specified in this Article: |
a) Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, thì bị phạt tiền từ 1.000.000.000 đồng đến 5.000.000.000 đồng; | a) A corporate legal entity that commits this offence in any of the cases specified in Clause 1 of this Article shall be liable to a fine of from VND 1,000,000,000 to VND 5,000,000,000; |
b) Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này, thì bị phạt tiền từ 5.000.000.000 đồng đến 10.000.000.000 đồng; | b) A corporate legal entity that commits this offence in any of the cases specified in Clause 2 of this Article shall be liable to fine of from VND 5,000,000,000 to VND 10,000,000,000; |
c) Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này, thì bị phạt tiền từ 10.000.000.000 đồng đến 15.000.000.000 đồng hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn từ 06 tháng đến 03 năm; | c) A corporate legal entity that commits this offence in any of the cases specified in Clause 3 of this Article shall be liable to a fine of from VND 10,000,000,000 to VND 15,000,000,000 or has its operation suspended for 06 - 36 months; |
d) Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại Điều 79 của Bộ luật này, thì bị đình chỉ hoạt động vĩnh viễn; | d) A corporate legal entity that commits this offence in the case specified in Article 79 hereof shall be permanently shut down; |
đ) Pháp nhân thương mại còn có thể bị phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 600.000.000 đồng, cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định hoặc cấm huy động vốn từ 01 năm đến 03 năm. | dd) The violating corporate legal entity might also be liable to a fine of from VND 300,000,000 to VND 600,000,000, be prohibited from operating in certain fields or raising capital for 01 - 03 years. |
Điều 245. Tội vi phạm các quy định về quản lý khu bảo tồn thiên nhiên | Article 245. Offences against regulations on management of wildlife sanctuaries |
1. Người nào vi phạm các quy định về quản lý khu bảo tồn thiên nhiên thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm: | 1. Any person who violates regulations on wildlife sanctuaries in any of the following cases shall be liable to a fine of from VND 50,000,000 to VND 300,000,000 or face a penalty of up to 03 years' community sentence or 06 - 36 months' imprisonment: |
a) Gây thiệt hại về tài sản từ 50.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng; | a) The offence results in property damage of from VND 50,000,000 to under VND 200,000,000; |
b) Gây thiệt hại đến cảnh quan, hệ sinh thái tự nhiên trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt của khu bảo tồn thiên nhiên có tổng diện tích từ 300 mét vuông (m 2 ) đến dưới 500 mét vuông (m 2 ); | b) The offence results in damage to the landscape, ecology in the strictly restricted area of the wildlife sanctuary with a total area of from 300 m 2 to under 500 m 2 ; |
c) Đã bị xử phạt vi phạm hành chính về một trong những hành vi này mà còn vi phạm hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm. | c) The offender previously incurred a civil penalty for the same offence or has a previous conviction for the same offence which has not been expunged. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 07 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 03 - 07 years' imprisonment: |
a) Gây thiệt hại về tài sản 200.000.000 đồng trở lên; | a) The offence results in property damage of from VND 200,000,000 or over; |
b) Gây thiệt hại đến cảnh quan, hệ sinh thái tự nhiên trong phân khu bảo tồn nghiêm ngặt của khu bảo tồn thiên nhiên có tổng diện tích từ 500 mét vuông (m 2 ) trở lên; | b) The offence results in damage to the landscape, ecology in the strictly restricted area of the wildlife sanctuary with a total area of ≥ 500 m 2 ; |
c) Có tổ chức; | c) The offence is committed by an organized group; |
d) Sử dụng công cụ, phương tiện, biện pháp bị cấm; | d) The offence involves the use of banned instruments or methods; |
đ) Tái phạm nguy hiểm. | dd) Dangerous recidivism. |
3. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm. | 3. The offender might also be liable to a fine of from VND 10,000,000 to VND 100,000,000, prohibited from holding certain positions or doing certain works for 01 - 05 years. |
4. Pháp nhân thương mại phạm tội quy định tại Điều này, thì bị phạt như sau: | 4. Punishments incurred by a corporate legal entity that commits any of the offences specified in this Article: |
a) Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, thì bị phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng; | a) A corporate legal entity that commits this offence in any of the cases specified in Clause 1 of this Article shall be liable to a fine of from VND 300,000,000 to VND 1,000,000,000; |
b) Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này, thì bị phạt tiền từ 1.000.000.000 đồng đến 3.000.000.000 đồng hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn từ 06 tháng đến 03 năm; | b) A corporate legal entity that commits this offence in any of the cases specified in Clause 2 of this Article shall be liable to a fine of from VND 1,000,000,000 to VND 3,000,000,000 or has its operation suspended for 06 - 36 months; |
c) Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại Điều 79 của Bộ luật này, thì bị đình chỉ hoạt động vĩnh viễn; | c) A corporate legal entity that commits this offence in the case specified in Article 79 hereof shall be permanently shut down; |
d) Pháp nhân thương mại còn có thể bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng, cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định hoặc cấm huy động vốn từ 01 năm đến 03 năm. | d) The violating corporate legal entity might also be liable to a fine of from VND 50,000,000 to VND 500,000,000, be prohibited from operating in certain fields or raising capital for 01 - 03 years. |
Điều 246. Tội nhập khẩu, phát tán các loài ngoại lai xâm hại | Article 246. Importing, spreading invasive species |
1. Người nào thực hiện một trong các hành vi sau đây, thì bị phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 01 năm đến 05 năm: | 1. A person who commits any of the following acts shall be liable to a fine of from VND 100,000,000 to VND 1,000,000,000 or face a penalty of up to 03 years' community sentence or 01 - 05 years' imprisonment: |
a) Nhập khẩu trái phép loài động vật, thực vật ngoại lai xâm hại hoặc loài động vật, thực vật ngoại lai có nguy cơ xâm hại trong trường hợp vật phạm pháp trị giá từ 250.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng hoặc trong trường hợp vật phạm pháp trị giá dưới 250.000.000 đồng nhưng đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này mà còn vi phạm; | a) Illegally importing invasive species or potentially invasive species assessed at from VND 250,000,000 to under VND 500,000,000, or under VND 250,000,000 but the offender previously incurred a civil penalty for the same offence; |
b) Phát tán loài động vật, thực vật ngoại lai xâm hại hoặc loài động vật, thực vật ngoại lai có nguy cơ xâm hại, gây thiệt hại về tài sản từ 150.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng. | b) Spreading invasive species or potentially invasive species that result in property damage of from VND 150,000,000 to under VND 500,000,000. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 07 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 03 - 07 years' imprisonment: |
a) Có tổ chức; | a) The offence is committed by an organized group; |
b) Nhập khẩu trái phép loài động vật, thực vật ngoại lai xâm hại hoặc loài động vật, thực vật ngoại lai có nguy cơ xâm hại trong trường hợp vật phạm pháp trị giá 500.000.000 đồng trở lên; | b) Illegally importing invasive alien species or potentially invasive species assessed at ≥ VND 500,000,000; |
c) Phát tán loài động vật, thực vật ngoại lai xâm hại hoặc loài động vật, thực vật ngoại lai có nguy cơ xâm hại, gây thiệt hại về tài sản 500.000.000 đồng trở lên; | c) Spreading invasive species or potentially invasive species that result in property damage of ≥ VND 500,000,000; |
d) Tái phạm nguy hiểm. | d) Dangerous recidivism. |
3. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm. | 3. The offender might also be liable to a fine of from VND 50,000,000 to VND 500,000,000, prohibited from holding certain positions or doing certain works for 01 - 05 years. |
4. Pháp nhân thương mại phạm tội quy định tại Điều này, thì bị phạt như sau: | 4. Punishments incurred by a corporate legal entity that commits any of the offences specified in this Article: |
a) Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, thì bị phạt tiền từ 1.000.000.000 đồng đến 3.000.000.000 đồng; | a) A corporate legal entity that commits this offence in any of the cases specified in Clause 1 of this Article shall be liable to a fine of from VND 1,000,000,000 to VND 3,000,000,000; |
b) Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này, thì bị phạt tiền từ 3.000.000.000 đồng đến 5.000.000.000 đồng hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn từ 06 tháng đến 03 năm; | b) A corporate legal entity that commits this offence in any of the cases specified in Clause 2 of this Article shall be liable to a fine of from VND 3,000,000,000 to VND 5,000,000,000 or has its operation suspended for 06 - 36 months; |
c) Pháp nhân thương mại còn có thể bị phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng, cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định hoặc cấm huy động vốn từ 01 năm đến 03 năm. | c) The violating corporate legal entity might also be liable to a fine of from VND 100,000,000 to VND 1,000,000,000, be prohibited from operating in certain fields or raising capital for 01 - 03 years. |
Mọi người hãy liên hệ ở đây để khôi phục audio không thể phát.