Nâng cấp VIP để xem các trang bị khóa.
CÁC TỘI XÂM PHẠM QUYỀN TỰ DO CỦA CON NGƯỜI, QUYỀN TỰ DO, DÂN CHỦ CỦA CÔNG DÂN | OFFENCES AGAINST PERSONAL LIBERTY, CITIZENS' RIGHTS TO FREEDOM AND DEMOCRACY |
---|---|
Điều 157. Tội bắt, giữ hoặc giam người trái pháp luật | Article 157. Illegal arrest, detention, or imprisonment of a person |
1. Người nào bắt, giữ hoặc giam người trái pháp luật, nếu không thuộc trường hợp quy định tại Điều 377 của Bộ luật này, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm. | 1. Any person arrests, detains, or imprisons another person against the law, except for the cases specified in Article 377 hereof, shall face a penalty of up to 03 years' community sentence or 06 - 36 months' imprisonment. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì phạt tù từ 02 năm đến 07 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 02 - 07 years' imprisonment: |
a) Có tổ chức; | a) The offence is committed by an organized group; |
b) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn; | b) The offence involves abuse of the offender's her position or power; |
c) Đối với người thi hành công vụ; | c) The offence is committed against a law enforcement officer in performance of his/her official duties; |
d) Phạm tội 02 lần trở lên; | d) The offence has been committed more than once; |
đ) Đối với 02 người trở lên; | dd) The offence is committed against 02 or more people; |
e) Đối với người dưới 18 tuổi, phụ nữ mà biết là có thai, người già yếu hoặc người không có khả năng tự vệ; | e) The offence is committed against a person under 18, a woman whose pregnancy is known by the offender, an elderly, sick, or defenseless person. |
g) Làm cho gia đình người bị giam, giữ lâm vào tình trạng khó khăn, quẫn bách; | g) The offence results in the victim's extreme hardship or predicament; |
h) Gây rối loạn tâm thần và hành vi của người bị bắt, giữ, giam trái pháp luật từ 11% đến 45%. | h) The victim suffers from 11% - 45% mental and behavioral disability because of the offence; |
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 12 năm: | 3. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 05 - 12 years' imprisonment: |
a) Làm người bị bắt, giữ, giam trái pháp luật chết hoặc tự sát; | a) The offence results in the victim's death or suicide; |
b) Tra tấn, đối xử hoặc trừng phạt tàn bạo, vô nhân đạo hoặc hạ nhục phẩm giá nạn nhân; | b) The victim is tortured or treated in a brutal and inhuman way, or the victim's dignity is destroyed; |
c) Gây rối loạn tâm thần và hành vi của người bị bắt, giữ, giam trái pháp luật 46% trở lên. | c) The victim suffers from 46% mental and behavioral disability or over because of the offence. |
4. Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ nhất định từ 01 năm đến 05 năm. | 4. The offender might be forbidden from holding certain positions for 01 - 05 years. |
Điều 158. Tội xâm phạm chỗ ở của người khác | Article 158. Home infringement |
1. Người nào thực hiện một trong các hành vi sau đây xâm phạm chỗ ở của người khác, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm: | 1. Any person who commits any of the following acts shall face a penalty of up to 02 years' community sentence or 03 - 24 months' imprisonment: |
a) Khám xét trái pháp luật chỗ ở của người khác; | a) Illegally searching another person's home; |
b) Dùng vũ lực, đe dọa dùng vũ lực, gây sức ép về tinh thần hoặc thủ đoạn trái pháp luật khác buộc người khác phải rời khỏi chỗ ở hợp pháp của họ; | b) Using violence or threatening to use violence or other illegal tricks to force another person to leave his/her lawful home; |
c) Dùng mọi thủ đoạn trái pháp luật nhằm chiếm, giữ chỗ ở hoặc cản trở trái phép, không cho người đang ở hoặc quản lý hợp pháp chỗ ở được vào chỗ ở của họ; | c) Using illegal tricks to occupy a home or obstruct its lawful residents or managers from entering their home; |
d) Tự ý xâm nhập chỗ ở của người khác mà không được sự đồng ý của chủ nhà hoặc người quản lý hợp pháp. | d) Breaking in another person's home without the consent of its owner or manager. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 01 - 05 years' imprisonment: |
a) Có tổ chức; | a) The offence is committed by an organized group; |
b) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn; | b) The offence involves abuse of the offender's her position or power; |
c) Phạm tội 02 lần trở lên; | c) The offence has been committed more than once; |
d) Làm người bị xâm phạm chỗ ở tự sát; | d) The offence results in the suicide of the victim; |
đ) Gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội. | dd) The offence has a negative impact on social safety, order, and security. |
3. Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ nhất định từ 01 năm đến 05 năm. | 3. The offender might be forbidden from holding certain positions for 01 - 05 years. |
Điều 159. Tội xâm phạm bí mật hoặc an toàn thư tín, điện thoại, điện tín hoặc hình thức trao đổi thông tin riêng tư khác của người khác | Article 159. Infringement upon secret information, mail, telephone, telegraph privacy, or other means of private information exchange |
1. Người nào thực hiện một trong các hành vi sau đây, đã bị xử lý kỷ luật hoặc xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này mà còn vi phạm, thì bị phạt cảnh cáo, phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm: | 1. A person who recommits any of the following acts after being disciplined or incurring an administrative penalty shall receive a warning, be liable to a fine of from VND 20,000,000 to VND 50,000,000 or face a penalty of up to 03 years' community sentence: |
a) Chiếm đoạt thư tín, điện báo, telex, fax hoặc văn bản khác của người khác được truyền đưa bằng mạng bưu chính, viễn thông dưới bất kỳ hình thức nào; | a) Appropriation of another person's mails, telegraphs, telex, faxes, or other documents which are transmitted on the postal or telecommunications network in any shape or form; |
b) Cố ý làm hư hỏng, thất lạc hoặc cố ý lấy các thông tin, nội dung của thư tín, điện báo, telex, fax hoặc văn bản khác của người khác được truyền đưa bằng mạng bưu chính, viễn thông; | b) Deliberately damaging, losing, or obtaining another person's mails, telegraphs, telex, faxes, or other documents which are transmitted on the postal or telecommunications network; |
c) Nghe, ghi âm cuộc đàm thoại trái pháp luật; | c) Listening or recording conversations against the law; |
d) Khám xét, thu giữ thư tín, điện tín trái pháp luật; | d) Searching, confiscating mails or telegraphs against the law; |
đ) Hành vi khác xâm phạm bí mật hoặc an toàn thư tín, điện thoại, điện tín, telex, fax hoặc hình thức trao đổi thông tin riêng tư khác của người khác. | dd) Other acts that infringe upon secret information, mail, telephone, telegraph privacy, or other means of private information exchange. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 03 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 01 - 03 years' imprisonment: |
a) Có tổ chức; | a) The offence is committed by an organized group; |
b) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn; | b) The offence involves abuse of the offender's her position or power; |
c) Phạm tội 02 lần trở lên; | c) The offence has been committed more than once; |
d) Tiết lộ các thông tin đã chiếm đoạt, làm ảnh hưởng đến danh dự, uy tín, nhân phẩm của người khác; | d) The obtained information is disclosed and affects another person's dignity or reputation; |
đ) Làm nạn nhân tự sát. | dd) The offence results in the suicide of the victim. |
3. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ nhất định từ 01 năm đến 05 năm. | 3. The offender may also be liable to a fine of from VND 5,000,000 to VND 20,000,000, be prohibited from holding certain positions for 01 - 05 years. |
Điều 160. Tội xâm phạm quyền của công dân về bầu cử, ứng cử hoặc biểu quyết khi Nhà nước trưng cầu ý dân | Article 160. Infringement upon citizens' right to vote or self-nominate, or vote upon referendum |
1. Người nào lừa gạt, mua chuộc, cưỡng ép hoặc dùng thủ đoạn khác cản trở công dân thực hiện quyền bầu cử, quyền ứng cử hoặc quyền biểu quyết khi Nhà nước trưng cầu ý dân, thì bị phạt cảnh cáo, phạt cải tạo không giam giữ đến 01 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 01 năm. | 1. A person who uses deception, bribery, coercion, or other tricks to obstruct a citizen from exercising his/her right to vote, self-nominate, or vote upon a referendum held by the State shall receive a warning or face a penalty of up to 01 year' community sentence or 03 - 12 months' imprisonment. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 02 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 01 - 02 years' imprisonment: |
a) Có tổ chức; | a) The offence is committed by an organized group; |
b) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn; | b) The offence involves abuse of the offender's her position or power; |
c) Dẫn đến hoãn ngày bầu cử, bầu cử lại hoặc hoãn việc trưng cầu ý dân. | c) The offence results in postponement of the election day, re-election, or postponement of the referendum. |
3. Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ nhất định từ 01 năm đến 05 năm. | 3. The offender might be forbidden from holding certain positions for 01 - 05 years. |
Điều 161. Tội làm sai lệch kết quả bầu cử, kết quả trưng cầu ý dân | Article 161. Falsification of election or referendum result |
1. Người nào có trách nhiệm trong việc tổ chức, giám sát việc bầu cử, tổ chức trưng cầu ý dân mà giả mạo giấy tờ, gian lận phiếu hoặc dùng thủ đoạn khác để làm sai lệch kết quả bầu cử, kết quả trưng cầu ý dân, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm. | 1. Any person who is responsible for organizing, supervising the election or organizing the referendum and fabricate documents, votes, or uses other tricks to falsify the election or referendum result shall face a penalty of up to 02 years' community sentence or 03 - 24 months' imprisonment. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 03 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 01 - 03 years' imprisonment: |
a) Có tổ chức; | a) The offence is committed by an organized group; |
b) Dẫn đến phải tổ chức lại việc bầu cử hoặc trưng cầu ý dân. | b) The offence results in postponement of the election or referendum. |
3. Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ nhất định từ 01 năm đến 05 năm. | 3. The offender might be forbidden from holding certain positions for 01 - 05 years. |
Điều 162. Tội buộc công chức, viên chức thôi việc hoặc sa thải người lao động trái pháp luật | Article 162. Forcing officials to resign or laying off workers against the law |
1. Người nào vì vụ lợi hoặc động cơ cá nhân khác mà thực hiện một trong các hành vi sau đây làm cho người bị thôi việc, người bị sa thải hoặc gia đình họ lâm vào tình trạng khó khăn hoặc dẫn đến đình công, thì bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 01 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 01 năm: | 1. Any person who, for self-seeking purposes or another private motive, commits any of the following acts which results in the laid off person or his/her family extreme hardship or strike shall be liable to a fine of from VND 10,000,000 to VND 100,000,000 or face a penalty of up to 01 year's community sentence or 03 - 12 months' imprisonment: |
a) Ra quyết định buộc thôi việc trái pháp luật đối với công chức, viên chức; | a) Issuing illegal decisions on dismissal of an official; |
b) Sa thải trái pháp luật đối với người lao động; | b) Laying off a worker against the law; |
c) Cưỡng ép, đe dọa buộc người lao động, công chức, viên chức phải thôi việc. | c) Forcing or threatening an official or worker to resign. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 01 năm đến 03 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a fine of from VND 100,000,000 to VND 200,000,000 or a penalty of 01 - 03 years' imprisonment: |
a) Đối với 02 người trở lên; | a) The offence is committed against 02 or more people; |
b) Đối với phụ nữ mà biết là có thai; | b) The offence is committed against a woman whose pregnancy is known by the offender; |
c) Đối với người đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi; | c) The offence is committed against a woman raising a child under 12 months of age; |
d) Làm người bị buộc thôi việc, người bị sa thải tự sát. | d) The offence results in the suicide of the person who resigns or is laid off. |
3. Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ nhất định từ 01 năm đến 05 năm. | 3. The offender might be forbidden from holding certain positions for 01 - 05 years. |
Điều 163. Tội xâm phạm quyền hội họp, lập hội của công dân | Article 163. Infringement upon citizens' right to association |
1. Người nào dùng vũ lực, đe dọa dùng vũ lực hoặc dùng thủ đoạn khác ngăn cản hoặc ép buộc người khác lập hội, hội họp hợp pháp, đã bị xử lý kỷ luật hoặc xử phạt vi phạm hành chính về một trong các hành vi này mà còn vi phạm, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 01 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 01 năm. | 1. Any person uses violence, threat to use violence, or other tricks to obstruct or force other people to associate or hold meeting despite the fact that he/she was disciplined or incurred a civil penalty for the same offence shall face a penalty of up to 01 year's community sentence or 03 - 12 months' imprisonment. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì phạt tù từ 01 năm đến 03 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 01 - 03 years' imprisonment: |
a) Có tổ chức; | a) The offence is committed by an organized group; |
b) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn; | b) The offence involves abuse of the offender's her position or power; |
c) Phạm tội 02 lần trở lên; | c) The offence has been committed more than once; |
d) Dẫn đến biểu tình; | d) The offence results in a demonstration; |
đ) Gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội. | dd) The offence has a negative impact on social safety, order, and security. |
3. Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm. | 3. The offender might be forbidden from practicing his/her profession or doing certain jobs for 01 - 05 years. |
Điều 164. Tội xâm phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác | Article 164. Infringement upon the freedom of religion |
1. Người nào dùng vũ lực, đe dọa dùng vũ lực hoặc dùng thủ đoạn khác ngăn cản hoặc ép buộc người khác thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo, theo hoặc không theo một tôn giáo nào, đã bị xử lý kỷ luật hoặc xử phạt vi phạm hành chính về một trong các hành vi này mà còn vi phạm, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 01 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 01 năm. | 1. Any person who uses violence, threat to use violence, or other tricks to obstruct a person from exercising his/her freedom of religion or force another person to follow or not to follow a specific religion despite the fact that he/she was disciplined or incurred a civil penalty for the same offence shall face a penalty of up to 01 year's community sentence or 03 - 12 months' imprisonment. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 03 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 01 - 03 years' imprisonment: |
a) Có tổ chức; | a) The offence is committed by an organized group; |
b) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn; | b) The offence involves abuse of the offender's her position or power; |
c) Phạm tội 02 lần trở lên; | c) The offence has been committed more than once; |
d) Dẫn đến biểu tình; | d) The offence results in a demonstration; |
đ) Gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội. | dd) The offence has a negative impact on social safety, order, and security. |
3. Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm. | 3. The offender might be forbidden from practicing his/her profession or doing certain jobs for 01 - 05 years. |
Điều 165. Tội xâm phạm quyền bình đẳng giới | Article 165. Infringement of gender equality |
1. Người nào vì lý do giới mà thực hiện hành vi dưới bất kỳ hình thức nào cản trở người khác tham gia hoạt động trong các lĩnh vực chính trị, kinh tế, lao động, giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ, văn hóa, thông tin, thể dục, thể thao, y tế, đã bị xử lý kỷ luật hoặc xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này mà còn vi phạm, thì bị phạt cảnh cáo, phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm. | 1. A person who, for reason of gender, obstructs another person from participate in activities in terms of politics, economics, labor, education, science and technology, culture, information, sports, healthcare despite the fact that he/she was disciplined or incurred a civil penalty for the same offence shall be liable to a fine of from VND 5,000,000 to VND 50,000,000 or face a penalty of up to 2 years' community sentence. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a fine of from VND 50,000,000 to VND 100,000,000 or a penalty of 03 - 24 months' imprisonment: |
a) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn; | a) The offence involves the abuse of the offender's position or power; |
b) Phạm tội 02 lần trở lên; | b) The offence has been committed more than once; |
c) Đối với 02 người trở lên. | c) The offence is committed against 02 or more people. |
3. Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm. | 3. The offender might also be forbidden from holding certain positions, practicing his/her profession, or doing certain jobs for 01 - 05 years. |
Điều 166. Tội xâm phạm quyền khiếu nại, tố cáo | Article 166. Infringement of the right to complain or denounce |
1. Người nào thực hiện một trong các hành vi sau đây, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm: | 1. A person who commits any of the following acts shall face a penalty of up to 03 years' community sentence or 06 - 36 months' imprisonment: |
a) Dùng vũ lực, đe dọa dùng vũ lực hoặc hành vi khác cản trở việc khiếu nại, tố cáo, việc xét và giải quyết khiếu nại, tố cáo hoặc việc xử lý người bị khiếu nại, tố cáo; | a) Use of violence, threat to use violence, or other tricks to obstruct the process of complaining or denunciation, the consideration and settlement of complaints and denunciation, or the taking of actions against the person complained or denounced against; |
b) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn cản trở việc thi hành quyết định của cơ quan có thẩm quyền xét và giải quyết khiếu nại, tố cáo gây thiệt hại cho người khiếu nại, tố cáo. | b) Abuse of position or power in obstructing the decision of an authority competent to consider and settle complaints and denunciations which results in damage incurred by the complainer or denouncer. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 02 - 07 years' imprisonment: |
a) Có tổ chức; | a) The offence is committed by an organized group; |
b) Trả thù người khiếu nại, tố cáo; | b) Revenge is taken on the complainer or denouncer; |
c) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn thực hiện hành vi quy định tại điểm a khoản 1 Điều này; | c) The act specified in Point a Clause 1 of this Article involves the abuse of the offender's position or power; |
d) Dẫn đến biểu tình; | d) The offence results in a demonstration; |
đ) Làm người khiếu nại, tố cáo tự sát. | dd) The offence results in the suicide of the complainer or denouncer. |
3. Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ nhất định từ 01 năm đến 05 năm. | 3. The offender might be forbidden from holding certain positions for 01 - 05 years. |
Điều 167. Tội xâm phạm quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí, tiếp cận thông tin, quyền biểu tình của công dân | Article 167. Infringement upon freedom of speech, freedom of the press, the right of access to information, and the right to protest of citizens |
1. Người nào dùng vũ lực, đe dọa dùng vũ lực hoặc thủ đoạn khác cản trở công dân thực hiện quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí, tiếp cận thông tin, quyền biểu tình của công dân, đã bị xử lý kỷ luật hoặc xử phạt vi phạm hành chính về một trong các hành vi này mà còn vi phạm, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm. | 1. Any person who uses violence, threat to use violence, or other tricks to obstruct a citizen from exercising his/her freedom of speech, freedom of the press, right of access to information, or right to protest despite the fact that he/she was disciplined or incurred a civil penalty for the same offence shall face a penalty of up to 02 year's community sentence or 03 - 24 months' imprisonment. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 01 - 05 years' imprisonment: |
a) Có tổ chức; | a) The offence is committed by an organized group; |
b) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn; | b) The offence involves abuse of the offender's her position or power; |
c) Gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội. | c) The offence has a negative impact on social safety, order, and security. |
3. Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ từ 01 năm đến 05 năm. | 3. The offender might be forbidden from holding certain positions for 01 - 05 years. |
Mọi người hãy liên hệ ở đây để khôi phục audio không thể phát.