Điều 181. Tội cưỡng ép kết hôn, ly hôn hoặc cản trở hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, cản trở ly hôn tự nguyện | Article 181. Forced marriage or divorce, obstruction of voluntary and civilized marriage, obstruction of voluntary divorce |
Người nào cưỡng ép người khác kết hôn trái với sự tự nguyện của họ, cản trở người khác kết hôn hoặc duy trì quan hệ hôn nhân tự nguyện, tiến bộ hoặc cưỡng ép hoặc cản trở người khác ly hôn bằng cách hành hạ, ngược đãi, uy hiếp tinh thần, yêu sách của cải hoặc bằng thủ đoạn khác, đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này mà còn vi phạm, thì bị phạt cảnh cáo, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 03 năm. | Any person who forces another person to marry against his/her will, obstructs another person from marrying or maintaining their voluntary and civilized marriage, forces or obstructs a divorce by means of abuse, mental intimidation, demand for property, or other methods despite the fact that he/she incurred a civil penalty for the same offence shall receive a warning or face a penalty of up to 03 years' community sentence or 03 - 36 months' imprisonment. |
Điều 182. Tội vi phạm chế độ một vợ, một chồng | Article 182. Adultery |
1. Người nào đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc người chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người mà mình biết rõ là đang có chồng, có vợ thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt cảnh cáo, phạt cải tạo không giam giữ đến 01 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 01 năm: | 1. Any married person who marries or cohabits with another person, any unmarried person who marries or cohabits with another person in the knowledge that he/she is already married and in any of the following cases shall receive a warning or face a penalty of up to 01 year's community sentence or 03 - 12 months' imprisonment: |
a) Làm cho quan hệ hôn nhân của một hoặc hai bên dẫn đến ly hôn; | a) The offence results in the divorce of one or both parties; |
b) Đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này mà còn vi phạm. | b) The offender previously incurred a civil penalty for the same offence. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 06 - 36 months'' imprisonment: |
a) Làm cho vợ, chồng hoặc con của một trong hai bên tự sát; | a) The offence results in the suicide of the spouse or child of either party; |
b) Đã có quyết định của Tòa án hủy việc kết hôn hoặc buộc phải chấm dứt việc chung sống như vợ chồng trái với chế độ một vợ, một chồng mà vẫn duy trì quan hệ đó. | b) The court has issued a decision on dissolution of the marriage or compulsory termination of the cohabitation but the offender still defies such decision. |
Điều 183. Tội tổ chức tảo hôn | Article 183. Organization of child marriage |
Người nào tổ chức việc lấy vợ, lấy chồng cho những người chưa đến tuổi kết hôn, đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này mà còn vi phạm, thì bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm. | Any person who organizes a marriage entered into by a person under the marriageable age despite the fact that he/she incurred a civil penalty for the same offence shall be liable to a fine of from VND 10,000,000 to VND 30,000,000 or face a penalty of up to 02 years' community sentence. |
Điều 184. Tội loạn luân | Article 184. Incest |
Người nào giao cấu với người mà biết rõ người đó cùng dòng máu về trực hệ, là anh chị em cùng cha mẹ, anh chị em cùng cha khác mẹ hoặc cùng mẹ khác cha, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm. | Any person who engages in sexual intercourse with another person in the knowledge that he/she is in a consanguineous relationship, a sibling or half-sibling shall face a penalty of 01 - 05 years' imprisonment. |
Điều 185. Tội ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu hoặc người có công nuôi dưỡng mình | Article 185. Maltreatment or abuse of one's grandparent, parent, spouse, child, grandchild, or caregiver |
1. Người nào đối xử tồi tệ hoặc có hành vi bạo lực xâm phạm thân thể ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu hoặc người có công nuôi dưỡng mình thuộc một trong những trường hợp sau đây, thì bị phạt cảnh cáo, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm: | 1. Any person who maltreats or commits violent acts against his/her grandparent, parent, spouse, child, grandchild, or caregiver in any of the following cases shall receive a warning, face a penalty of up to 03 years' community sentence or 06 - 36 months' imprisonment: |
a) Thường xuyên làm cho nạn nhân bị đau đớn về thể xác, tinh thần; | a) The victim suffers from regular physical and mental pain; |
b) Đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này mà còn vi phạm. | b) The offender previously incurred a civil penalty for the same offence. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 05 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 02 - 05 years' imprisonment: |
a) Đối với người dưới 16 tuổi, phụ nữ mà biết là có thai, người già yếu; | a) The offence is committed against a person under 16, a woman with the full knowledge of her pregnancy, or an old and weak person; |
b) Đối với người khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng hoặc người mắc bệnh hiểm nghèo. | b) The offence is committed against a person with severe or extremely severe disabilities or a person having a fatal disease. |
Điều 186. Tội từ chối hoặc trốn tránh nghĩa vụ cấp dưỡng | Article 186. Denial or avoidance of obligation to provide support |
Người nào có nghĩa vụ cấp dưỡng và có khả năng thực tế để thực hiện việc cấp dưỡng đối với người mà mình có nghĩa vụ cấp dưỡng theo quyết định của Tòa án mà từ chối hoặc trốn tránh nghĩa vụ cấp dưỡng, làm cho người được cấp dưỡng lâm tình trạng nguy hiểm đến tính mạng, sức khỏe hoặc đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này mà còn vi phạm, thì bị phạt cảnh cáo, phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm. | If a person who has an obligation to provide support and is capable of providing support for another person for whom the offender is responsible for providing support under a court decision denies or avoids such obligation and such denial or avoidance results in serious bodily harm of the recipient or the offender previously incurred a civil penalty for the same offence, the offender shall receive a warning, face a penalty of up to 02 year's community sentence or 03 - 24 months' imprisonment. |
Điều 187. Tội tổ chức mang thai hộ vì mục đích thương mại | Article 187. Surrogacy for commercial purposes |
1. Người nào tổ chức mang thai hộ vì mục đích thương mại, thì bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm. | 1. A person who organizes surrogacy for commercial purposes shall be liable for a fine of from VND 50,000,000 to VND 200,000,000, face a penalty of up to 02 years' community sentence or 03 - 24 months' imprisonment. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 01 - 05 years' imprisonment: |
a) Đối với 02 người trở lên; | a) The offence is committed against 02 or more people; |
b) Phạm tội 02 lần trở lên; | b) The offence has been committed more than once; |
c) Lợi dụng danh nghĩa của cơ quan, tổ chức; | c) The offence is committed in the name of an agency or organization; |
d) Tái phạm nguy hiểm. | d) Dangerous recidivism. |
3. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm. | 3. The offender might also be liable to a fine of from VND 10,000,000 to VND 50,000,000, be prohibited from holding certain positions or doing certain works for 01 - 05 years. |