Điều 285. Tội sản xuất, mua bán, trao đổi hoặc tặng cho công cụ, thiết bị, phần mềm để sử dụng vào mục đích trái pháp luật | Article 285. Manufacturing, trading, exchanging, giving instruments, equipment, software serving illegal purposes |
1. Người nào sản xuất, mua bán, trao đổi, tặng cho công cụ, thiết bị, phần mềm có tính năng tấn công mạng máy tính, viễn thông, phương tiện điện tử để sử dụng vào mục đích trái pháp luật, thì bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm. | 1. Any person who manufactures, deals in, exchanges, gives out instruments, equipment, or software meant to attack a computer network, telecommunications network, or an electronic device serving illegal purposes shall be liable to a fine of from VND 20,000,000 to VND 100,000,000 or face a penalty of up to 02 years' community sentence or 03 - 24 months' imprisonment. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 01 năm đến 05 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a fine of from VND 100,000,000 to VND 500,000,000 or a penalty of 01 - 05 years' imprisonment: |
a) Có tổ chức; | a) The offence is committed by an organized group; |
b) Phạm tội 02 lần trở lên; | b) The offence has been committed more than once; |
c) Có tính chất chuyên nghiệp; | c) The offence is committed in a professional manner; |
d) Thu lợi bất chính từ 50.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng; | d) The illegal profit earned is from VND 50,000,000 to under VND 500,000,000; |
đ) Gây thiệt hại về tài sản từ 100.000.000 đồng đến dưới 1.000.000.000 đồng; | dd) The offence results in property damage of from VND 100,000,000 to under VND 1,000,000,000; |
e) Tái phạm nguy hiểm. | e) Dangerous recidivism. |
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 03 năm đến 07 năm: | 3. This offence committed in any of the following cases shall carry a fine of from VND 500,000,000 to VND 1,000,000,000 or a penalty of 03 - 07 years' imprisonment: |
a) Thu lợi bất chính 500.000.000 đồng trở lên; | e) The illegal profit earned is ≥ VND 500,000,000; |
b) Gây thiệt hại về tài sản 1.000.000.000 đồng trở lên. | b) The offence results in property damage of ≥ VND 1,000,000,000. |
4. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản. | 4. The offender might also be liable to a fine of from VND 5,000,000 to VND 100,000,000 or prohibited from holding certain positions or doing certain jobs for 01 - 05 years or have part or all of his/her property confiscated. |
Điều 286. Tội phát tán chương trình tin học gây hại cho hoạt động của mạng máy tính, mạng viễn thông, phương tiện điện tử | Article 286. Spreading software programs harmful for computer networks, telecommunications networks, or electronic devices |
1. Người nào cố ý phát tán chương trình tin học gây hại cho mạng máy tính, mạng viễn thông, phương tiện điện tử thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm: | 1. Any person who deliberately spreads a software program that is harmful for a computer network, telecommunications network, or an electronic device in any of the following cases shall be liable to a fine of from VND 50,000,000 to VND 200,000,000 or face a penalty of up to 03 years' community sentence or 06 - 36 months' imprisonment: |
a) Thu lợi bất chính từ 50.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng; | a) The illegal profit earned is from VND 50,000,000 to under VND 200,000,000; |
b) Gây thiệt hại từ 50.000.000 đồng đến dưới 300.000.000 đồng; | b) The offence results in property damage of from VND 50,000,000 to under VND 300,000,000; |
c) Làm lây nhiễm từ 50 phương tiện điện tử đến dưới 200 phương tiện điện tử hoặc hệ thống thông tin có từ 50 người sử dụng đến dưới 200 người sử dụng; | c) The harmful program is infected by 50 - 199 electronic devices or by an information system with 50 - 199 users; |
d) Đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm. | d) The offender previously incurred a civil penalty or has a previous conviction for the same offence which has not been expunged. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 03 năm đến 07 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a fine of from VND 200,000,000 to VND 500,000,000 or a penalty of 03 - 07 years' imprisonment: |
a) Có tổ chức; | a) The offence is committed by an organized group; |
b) Thu lợi bất chính từ 200.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng; | b) The illegal profit earned is from VND 200,000,000 to under VND 500,000,000; |
c) Gây thiệt hại từ 300.000.000 đồng đến dưới 1.000.000.000 đồng; | c) The offence results in property damage of from VND 300,000,000 to under VND 1,000,000,000; |
d) Làm lây nhiễm từ 200 phương tiện điện tử đến dưới 500 phương tiện điện tử hoặc hệ thống thông tin có từ 200 người sử dụng đến dưới 500 người sử dụng; | d) The harmful program is infected by 200 - 499 electronic devices or by an information system with 200 - 499 users; |
đ) Tái phạm nguy hiểm. | dd) Dangerous recidivism. |
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 12 năm: | 3. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 07 - 12 years' imprisonment: |
a) Đối với hệ thống dữ liệu thuộc bí mật nhà nước; hệ thống thông tin phục vụ quốc phòng, an ninh; | a) The offence is committed against a system of data which is classified information or an information system serving national defense and security; |
b) Đối với cơ sở hạ tầng thông tin quốc gia; hệ thống thông tin điều hành lưới điện quốc gia; hệ thống thông tin tài chính, ngân hàng; hệ thống thông tin điều khiển giao thông; | b) The offence is committed against national information infrastructure; national grid control information system; banking or finance information system; traffic control information system; |
c) Thu lợi bất chính 500.000.000 đồng trở lên; | c) The illegal profit earned is ≥ VND 500,000,000; |
d) Gây thiệt hại 1.000.000.000 đồng trở lên; | d) The offence results in property damage of ≥ VND 1,000,000,000; |
đ) Làm lây nhiễm 500 phương tiện điện tử trở lên hoặc hệ thống thông tin có từ 500 người sử dụng trở lên. | dd) The harmful program is infected by ≥ 500 electronic devices or by an information system with ≥ 500 users. |
4. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm. | 4. The offender might also be liable to a fine of from VND 30,000,000 to VND 200,000,000 or prohibited from holding certain positions or doing certain jobs for 01 - 05 years. |
Điều 287. Tội cản trở hoặc gây rối loạn hoạt động của mạng máy tính, mạng viễn thông, phương tiện điện tử | Article 287. Obstruction or disturbance of computer networks, telecommunications networks, or electronic devices |
1. Người nào tự ý xóa, làm tổn hại hoặc thay đổi phần mềm, dữ liệu điện tử hoặc ngăn chặn trái phép việc truyền tải dữ liệu của mạng máy tính, mạng viễn thông, phương tiện điện tử hoặc có hành vi khác cản trở hoặc gây rối loạn hoạt động của mạng máy tính, mạng viễn thông, phương tiện điện tử thuộc một trong các trường hợp sau đây, nếu không thuộc trường hợp quy định tại Điều 286 và Điều 289 của Bộ luật này, thì bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm: | 1. Any person who deletes, damages, or changes a software program or electronic data, or illegally obstructs the transmission of data of a computer network, telecommunications network, or an electronic device, or otherwise obstructs or disturbs a computer network, telecommunications network, or an electronic device in any of the following cases, except for the cases in Article 286 and Article 289 hereof, shall be liable to a fine of from VND 30,000,000 to VND 200,000,000 or face a penalty of 06 - 36 months' imprisonment: |
a) Thu lợi bất chính từ 50.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng; | a) The illegal profit earned is from VND 50,000,000 to under VND 200,000,000; |
b) Gây thiệt hại từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng; | b) The offence results in property damage of from VND 100,000,000 to under VND 500,000,000; |
c) Làm tê liệt, gián đoạn, ngưng trệ hoạt động của mạng máy tính, mạng viễn thông, phương tiện điện tử từ 30 phút đến dưới 24 giờ hoặc từ 03 lần đến dưới 10 lần trong thời gian 24 giờ; | c) The offence results in shutdown or suspension or the computer network, telecommunications network, or electronic device for a period from 30 minutes to under 24 hours or from 03 to under 10 times within 24 hours; |
d) Làm đình trệ hoạt động của cơ quan, tổ chức từ 24 giờ đến dưới 72 giờ; | d) The offence results in suspension of operation of an organization for a period from 24 hours to under 72 hours; |
đ) Đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm. | dd) The offender previously incurred a civil penalty or has a previous conviction for the same offence which has not been expunged. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 03 năm đến 07 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a fine of from VND 200,000,000 to VND 1,000,000,000 or a penalty of 03 - 07 years' imprisonment: |
a) Có tổ chức; | a) The offence is committed by an organized group; |
b) Lợi dụng quyền quản trị mạng máy tính, mạng viễn thông; | b) The offender abuses his/her position as the administrator of the computer network or telecommunications network; |
c) Tái phạm nguy hiểm; | c) Dangerous recidivism; |
d) Thu lợi bất chính từ 200.000.000 đồng đến dưới 1.000.000.000 đồng; | d) The illegal profit earned is from VND 200,000,000 to under VND 1,000,000,000; |
đ) Gây thiệt hại từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.500.000.000 đồng; | dd) The offence results in property damage of from VND 500,000,000 to under VND 1,500,000,000; |
e) Làm tê liệt, gián đoạn, ngưng trệ hoạt động của mạng máy tính, mạng viễn thông, phương tiện điện tử từ 24 giờ đến dưới 168 giờ hoặc từ 10 lần đến dưới 50 lần trong thời gian 24 giờ; | e) The offence results in suspension or the computer network, telecommunications network, or electronic device for a period from 24 hours to under 168 hours or from 10 to under 50 times within 24 hours; |
g) Làm đình trệ hoạt động của cơ quan, tổ chức từ 72 giờ đến dưới 168 giờ. | g) The offence results in suspension of operation of an organization for a period from 72 hours to under 168 hours. |
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 12 năm: | 3. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 07 - 12 years' imprisonment: |
a) Đối với hệ thống dữ liệu thuộc bí mật nhà nước; hệ thống thông tin phục vụ quốc phòng, an ninh; | a) The offence is committed against a system of data which is classified information or an information system serving national defense and security; |
b) Đối với cơ sở hạ tầng thông tin quốc gia; hệ thống thông tin điều hành lưới điện quốc gia; hệ thống thông tin, giao dịch tài chính, ngân hàng; hệ thống thông tin điều khiển giao thông; | b) The offence is committed against national information infrastructure; national grid control information system; banking or finance information system; traffic control information system; |
c) Thu lợi bất chính 1.000.000.000 đồng trở lên; | c) The illegal profit earned is ≥ VND 1,000,000,000; |
d) Gây thiệt hại 1.500.000.000 đồng trở lên; | d) The offence results in property damage of ≥ VND 1,500,000,000; |
đ) Làm tê liệt, gián đoạn, ngưng trệ hoạt động của mạng máy tính, mạng viễn thông, phương tiện điện tử 168 giờ trở lên hoặc 50 lần trở lên trong thời gian 24 giờ; | dd) The offence results in suspension or the computer network, telecommunications network, or electronic device for ≥ 168 hours or ≥ 50 times within 24 hours; |
e) Làm đình trệ hoạt động của cơ quan, tổ chức 168 giờ trở lên. | e) The offence results in suspension of operation of an organization for ≥ 168 hours. |
4. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm. | 4. The offender might also be liable to a fine of from VND 30,000,000 to VND 200,000,000 or prohibited from holding certain positions or doing certain jobs for 01 - 05 years. |
Điều 288. Tội đưa hoặc sử dụng trái phép thông tin mạng máy tính, mạng viễn thông | Article 288. Illegal provision or use of information on computer networks or telecommunications networks |
1. Người nào thực hiện một trong các hành vi sau đây, thu lợi bất chính từ 50.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng hoặc gây thiệt hại từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng hoặc gây dư luận xấu làm giảm uy tín của cơ quan, tổ chức, cá nhân, thì bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc bị phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm: | 1. Any person who commits any of the following acts and earns an illegal profit of from VND 50,000,000 to under VND 200,000,000 or causes property damage of from VND 100,000,000 to under VND 500,000,000 or damages reputation of an organization or individual shall be liable to a fine of from VND 30,000,000 to VND 200,000,000 or face a penalty of up to 03 years' community sentence or 03 - 36 months' imprisonment: |
a) Đưa lên mạng máy tính, mạng viễn thông những thông tin trái với quy định của pháp luật, nếu không thuộc một trong các trường hợp quy định tại các Điều 117, 155, 156 và 326 của Bộ luật này; | a) Uploading information on a computer or telecommunications network against regulations of law, except for the cases specified in Article 117, 155, 156, and 326 hereof; |
b) Mua bán, trao đổi, tặng cho, sửa chữa, thay đổi hoặc công khai hóa thông tin riêng hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân trên mạng máy tính, mạng viễn thông mà không được phép của chủ sở hữu thông tin đó; | b) Trading, exchanging, giving, changing, or publishing lawfully private information of an organization or individual on the computer or telecommunications network without the consent of the information owner; |
c) Hành vi khác sử dụng trái phép thông tin trên mạng máy tính, mạng viễn thông. | c) Other acts that involve illegal use of information on the computer or telecommunications network. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 02 năm đến 07 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a fine of from VND 200,000,000 to VND 1,000,000,000 or a penalty of 02 - 07 years' imprisonment: |
a) Có tổ chức; | a) The offence is committed by an organized group; |
b) Lợi dụng quyền quản trị mạng máy tính, mạng viễn thông; | b) The offender abuses his/her position as the administrator of the computer or telecommunications network; |
c) Thu lợi bất chính 200.000.000 đồng trở lên; | c) The illegal profit earned is ≥ VND 200,000,000; |
d) Gây thiệt hại 500.000.000 đồng trở lên; | d) The offence results in property damage of ≥ VND 500,000,000; |
đ) Xâm phạm bí mật cá nhân dẫn đến người bị xâm phạm tự sát; | dd) The offence involves infringement of privacy which results in the suicide of the victim; |
e) Gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội hoặc quan hệ đối ngoại của Việt Nam; | e) The offence has a negative impact on social security, order, or safety, or Vietnam's diplomatic relationship; |
g) Dẫn đến biểu tình. | g) The offence results in a demonstration. |
3. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm. | 3. The offender might also be liable to a fine of from VND 20,000,000 to VND 200,000,000 or prohibited from holding certain positions or doing certain jobs for 01 - 05 years. |
Điều 289. Tội xâm nhập trái phép vào mạng máy tính, mạng viễn thông hoặc phương tiện điện tử của người khác | Article 289. Illegal infiltration into the computer network, telecommunications network, or electronic device of another person |
1. Người nào cố ý vượt qua cảnh báo, mã truy cập, tường lửa, sử dụng quyền quản trị của người khác hoặc bằng phương thức khác xâm nhập trái phép vào mạng máy tính, mạng viễn thông hoặc phương tiện điện tử của người khác chiếm quyền điều khiển; can thiệp vào chức năng hoạt động của phương tiện điện tử; lấy cắp, thay đổi, hủy hoại, làm giả dữ liệu hoặc sử dụng trái phép các dịch vụ, thì bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 01 năm đến 05 năm. | 1. Any person who deliberately bypasses the warning, hacks the password or firewall, or uses the administrator's right of another person to infiltrate another person's computer network, telecommunications network, or electronic device in order to take control, interfere the operation of the electronic device; steal, change, destroy, fabricate data or illegally use services shall be liable to a fine of from VND 50,000,000 to VND 300,000,000 or face a penalty of 01 - 05 years' imprisonment. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng hoặc bị phạt tù từ 03 năm đến 07 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a fine of from VND 300,000,000 to VND 1,000,000,000 or a penalty of 03 - 07 years' imprisonment: |
a) Có tổ chức; | a) The offence is committed by an organized group; |
b) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn; | b) The offender abuses his/her position or power to commit the offence; |
c) Thu lợi bất chính từ 200.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng; | c) The illegal profit earned is from VND 200,000,000 to under VND 500,000,000; |
d) Gây thiệt hại từ 300.000.000 đồng đến dưới 1.000.000.000 đồng; | d) The offence results in property damage of from VND 300,000,000 to under VND 1,000,000,000; |
đ) Đối với trạm trung chuyển internet quốc gia, hệ thống cơ sở dữ liệu tên miền và hệ thống máy chủ tên miền quốc gia; | dd) The offence is committed against a national Internet exchange point, domain name database system, or national domain name server system; |
e) Tái phạm nguy hiểm. | e) Dangerous recidivism. |
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 12 năm: | 3. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 07 - 12 years' imprisonment: |
a) Đối với hệ thống dữ liệu thuộc bí mật nhà nước; hệ thống thông tin phục vụ quốc phòng, an ninh; | a) The offence is committed against a system of data which is classified information or an information system serving national defense and security; |
b) Đối với cơ sở hạ tầng thông tin quốc gia; hệ thống thông tin điều hành lưới điện quốc gia; hệ thống thông tin tài chính, ngân hàng; hệ thống thông tin điều khiển giao thông; | b) The offence is committed against a national information infrastructure; national grid control information system; banking or finance information system; traffic control information system; |
c) Thu lợi bất chính 500.000.000 đồng trở lên; | c) The illegal profit earned is ≥ VND 500,000,000; |
d) Gây thiệt hại 1.000.000.000 đồng trở lên. | d) The offence results in property damage of ≥ VND 1,000,000,000. |
4. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm. | 4. The offender might also be liable to a fine of from VND 5,000,000 to VND 50,000,000 or prohibited from holding certain positions or doing certain jobs for 01 - 05 years. |
Điều 290. Tội sử dụng mạng máy tính, mạng viễn thông, phương tiện điện tử thực hiện hành vi chiếm đoạt tài sản | Article 290. Appropriation of property using a computer network, telecommunications network, or electronic device |
1. Người nào sử dụng mạng máy tính, mạng viễn thông hoặc phương tiện điện tử thực hiện một trong những hành vi sau đây, nếu không thuộc một trong các trường hợp quy định tại Điều 173 và Điều 174 của Bộ luật này, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm: | 1. Any person who uses a computer network, telecommunications network, or electronic device to commit any of the following acts, except for the cases in Article 173 and Article 174 hereof, shall face a penalty of up to 03 years' community sentence or 06 - 36 months' imprisonment: |
a) Sử dụng thông tin về tài khoản, thẻ ngân hàng của cơ quan, tổ chức, cá nhân để chiếm đoạt tài sản của chủ tài khoản, chủ thẻ hoặc thanh toán hàng hóa, dịch vụ; | a) Using information about another organization's or individual's bank account or card to appropriate the account holder's or card holder's property, or illegally pay for the offender's purchases; |
b) Làm, tàng trữ, mua bán, sử dụng, lưu hành thẻ ngân hàng giả nhằm chiếm đoạt tài sản của chủ tài khoản, chủ thẻ hoặc thanh toán hàng hóa, dịch vụ; | b) Making, storing, trading, using fake bank cards to steal money of card holders or illegally pay for the offenders' purchases; |
c) Truy cập bất hợp pháp vào tài khoản của cơ quan, tổ chức, cá nhân nhằm chiếm đoạt tài sản; | c) Illegally accessing the account of an organization or individual in order to appropriate their property; |
d) Lừa đảo trong thương mại điện tử, thanh toán điện tử, kinh doanh tiền tệ, huy động vốn, kinh doanh đa cấp hoặc giao dịch chứng khoán qua mạng nhằm chiếm đoạt tài sản; | d) Commit frauds in electronic commerce, electronic payment, online currency trading, online capital raising, online multi-level marketing, or online securities trading for the purpose of property appropriation; |
đ) Thiết lập, cung cấp trái phép dịch vụ viễn thông, internet nhằm chiếm đoạt tài sản. | dd) Illegally establishing or providing telecommunications or Internet services for the purpose of property appropriation; |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 02 - 07 years' imprisonment: |
a) Có tổ chức; | a) The offence is committed by an organized group; |
b) Phạm tội 02 lần trở lên; | b) The offence has been committed more than once; |
c) Có tính chất chuyên nghiệp; | c) The offence is committed in a professional manner; |
d) Số lượng thẻ giả từ 50 thẻ đến dưới 200 thẻ; | d) The offence involves 50 - 199 fake cards; |
đ) Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 50.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng; | dd) The property appropriated is assessed at from VND 50,000,000 to under VND 200,000,000; |
e) Gây thiệt hại từ 50.000.000 đồng đến dưới 300.000.000 đồng; | e) The offence results in property damage of from VND 50,000,000 to under VND 300,000,000; |
g) Tái phạm nguy hiểm. | g) Dangerous recidivism. |
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 15 năm: | 3. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 07 - 15 years' imprisonment: |
a) Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 200.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng; | a) The property appropriated is assessed at from VND 200,000,000 to under VND 500,000,000; |
b) Gây thiệt hại từ 300.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng; | b) The offence results in property damage of from VND 300,000,000 to under VND 500,000,000; |
c) Số lượng thẻ giả từ 200 thẻ đến dưới 500 thẻ. | c) The offence involves 200 - 499 fake cards. |
4. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm: | 4. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 12 - 20 years' imprisonment: |
a) Chiếm đoạt tài sản trị giá 500.000.000 đồng trở lên; | a) The property appropriated is assessed at ≥ VND 500,000,000; |
b) Gây thiệt hại 500.000.000 đồng trở lên; | b) The offence results in property damage of ≥ VND 500,000,000; |
c) Số lượng thẻ giả 500 thẻ trở lên. | c) The offence involves ≥ 500 fake cards. |
5. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản. | 5. The offender might also be liable to a fine of from VND 20,000,000 to VND 100,000,000 or prohibited from holding certain positions or doing certain jobs for 01 - 05 years or have part or all of his/her property confiscated. |
Điều 291. Tội thu thập, tàng trữ, trao đổi, mua bán, công khai hóa trái phép thông tin về tài khoản ngân hàng | Article 291. Illegal collection, storage, exchanging, trading, publishing of information about bank accounts |
1. Người nào thu thập, tàng trữ, trao đổi, mua bán, công khai hóa trái phép thông tin về tài khoản ngân hàng của người khác với số lượng từ 20 tài khoản đến dưới 50 tài khoản hoặc thu lợi bất chính từ 20.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng, thì bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm. | 1. Any person who illegally collects, stores, exchanges, trades, publishes information about other people's bank accounts with a quantity of 20 - 49 accounts or earns an illegal profit of from VND 20,000,000 to under VND 50,000,000 shall be liable to a fine of from VND 20,000,000 to VND 100,000,000 or face a penalty of up to 03 years' community sentence. |
2. Phạm tội thuộc một trong những trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a fine of from VND 1000,000,000 to VND 200,000,000 or a penalty of 03 - 24 months' imprisonment: |
a) Thu thập, tàng trữ, trao đổi, mua bán, công khai hóa trái phép thông tin về tài khoản ngân hàng của người khác với số lượng từ 50 tài khoản đến dưới 200 tài khoản; | a) The offence involves information about 50 - 199 accounts of other people; |
b) Có tổ chức; | b) The offence is committed by an organized group; |
c) Có tính chất chuyên nghiệp; | c) The offence is committed in a professional manner; |
d) Thu lợi bất chính từ 50.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng; | d) The illegal profit earned is from VND 50,000,000 to under VND 200,000,000; |
đ) Tái phạm nguy hiểm. | dd) Dangerous recidivism. |
3. Phạm tội thuộc một trong những trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 02 năm đến 07 năm: | 3. This offence committed in any of the following cases shall carry a fine of from VND 200,000,000 to VND 500,000,000 or a penalty of 02 - 07 years' imprisonment: |
a) Thu thập, tàng trữ, trao đổi, mua bán, công khai hóa trái phép thông tin về tài khoản ngân hàng của người khác với số lượng 200 tài khoản trở lên; | a) The offence involves information about ≥ 200 accounts of other people; |
b) Thu lợi bất chính 200.000.000 đồng trở lên. | b) The illegal profit earned is ≥ VND 200,000,000; |
4. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản. | 4. The offender might also be liable to a fine of from VND 10,000,000 to VND 50,000,000 or prohibited from holding certain positions or doing certain jobs for 01 - 05 years or have part or all of his/her property confiscated. |
Điều 292. Tội cung cấp dịch vụ trái phép trên mạng máy tính, mạng viễn thông | Article 292. Illegal provision of services on computer network or telecommunications network |
1. Người nào cung cấp một trong các dịch vụ sau đây trên mạng máy tính, mạng viễn thông không có giấy phép hoặc không đúng nội dung được cấp phép, thu lợi bất chính từ 50.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng hoặc có doanh thu từ 500.000.000 đồng đến dưới 2.000.000.000 đồng, thì bị phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm: | 1. A person who provides any of the following services on a computer network or telecommunications network without a license or against the license and earns a profit of from VND 50,000,000 to under VND 200,000,000 or a revenue of from VND 500,000,000 to under VND 2,000,000,000 shall be liable to a fine of from VND 200,000,000 to VND 500,000,000 or face a penalty of up to 02 years' community sentence: |
a) Kinh doanh vàng trên tài khoản; | a) Trading gold on accounts; |
b) Sàn giao dịch thương mại điện tử; | b) Electronic commerce exchange; |
c) Kinh doanh đa cấp; | c) Multi-level marketing; |
d) Trung gian thanh toán; | d) Payment services; |
đ) Trò chơi điện tử trên mạng; | dd) Online video games; |
e) Các loại dịch vụ khác trên mạng máy tính, mạng viễn thông theo quy định của pháp luật. | e) Other services on computer networks or telecommunications networks as prescribed by law. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 1.500.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a fine of from VND 500,000,000 to VND 1,500,000,000 or a penalty of 03 - 24 months' imprisonment: |
a) Có tổ chức; | a) The offence is committed by an organized group; |
b) Phạm tội 02 lần trở lên; | b) The offence has been committed more than once; |
c) Có tính chất chuyên nghiệp; | c) The offence is committed in a professional manner; |
d) Tái phạm nguy hiểm; | d) Dangerous recidivism. |
đ) Thu lợi bất chính từ 200.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng hoặc có doanh thu từ 2.000.000.000 đồng đến dưới 5.000.000.000 đồng. | dd) The illegal profit earned is from VND 200,000,000 to under VND 500,000,000 or illegal revenue of from VND 2,000,000,000 to under VND 5,000,000,000. |
3. Phạm tội trong trường hợp thu lợi bất chính 500.000.000 đồng trở lên hoặc có doanh thu 5.000.000.000 đồng trở lên, thì bị phạt tiền từ 1.500.000.000 đồng đến 5.000.000.000 đồng hoặc bị phạt tù từ 02 năm đến 05 năm. | 3. If the illegal profit is ≥ 500,000,000 or revenue ≥ VND 5,000,000,000, the offender shall be liable to a fine of from VND 1,500,000,000 to VND 5000,000,000 or face a penalty of 02 - 05 years' imprisonment. |
4. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản. | 4. The offender might also be liable to a fine of from VND 20,000,000 to VND 100,000,000 or prohibited from holding certain positions or doing certain jobs for 01 - 05 years or have part or all of his/her property confiscated. |
Điều 293. Tội sử dụng trái phép tần số vô tuyến điện dành riêng cho mục đích cấp cứu, an toàn, tìm kiếm, cứu hộ, cứu nạn, quốc phòng, an ninh | Article 293. Illegal use of radio frequencies dedicated to emergency services, safety services, search and rescue, or national defense and security |
1. Người nào sử dụng trái phép tần số vô tuyến điện dành riêng cho mục đích cấp cứu, an toàn, tìm kiếm, cứu hộ, cứu nạn, quốc phòng, an ninh vào mục đích khác gây thiệt hại từ 200.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng hoặc đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm. | 1. Any person who illegally uses radio frequencies dedicated to emergency services, safety services, search and rescue, or national defense and security and as a result causes property damage of from VND 200,000,000 to under VND 500,000,000, or previously incurred a civil penalty for the same offence or has a previous conviction for the same offence which has not been expunged, shall be liable to a fine of from VND 50,000,000 to VND 100,000,000 or face a penalty of up to 03 years' community sentence. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 01 - 05 years' imprisonment: |
a) Có tổ chức; | a) The offence is committed by an organized group; |
b) Gây thiệt hại 500.000.000 đồng trở lên; | b) The offence results in property damage of ≥ VND 500,000,000; |
c) Tái phạm nguy hiểm. | c) Dangerous recidivism. |
Điều 294. Tội cố ý gây nhiễu có hại | Article 294. Deliberate harmful interference of radio frequencies |
1. Người nào cố ý gây nhiễu có hại, cản trở hoạt động bình thường của hệ thống thông tin vô tuyến điện gây thiệt hại từ 200.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng hoặc đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm. | 1. Any person who deliberately causes harmful interference or obstructs the normal operation of the radio information system and as a result causes property damage of from VND 200,000,000 to under VND 500,000,000, or previously incurred a civil penalty for the same offence or has a previous conviction for the same offence which has not been expunged, shall be liable to a fine of from VND 50,000,000 to VND 100,000,000 or face a penalty of up to 03 years' community sentence. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 01 - 05 years' imprisonment: |
a) Có tổ chức; | a) The offence is committed by an organized group; |
b) Gây thiệt hại 500.000.000 đồng trở lên; | b) The offence results in property damage of ≥ VND 500,000,000; |
c) Tái phạm nguy hiểm. | c) Dangerous recidivism. |
Mục 3. CÁC TỘI PHẠM KHÁC XÂM PHẠM AN TOÀN CÔNG CỘNG | Section 3. OTHER OFFENCES AGAINST PUBLIC SAFETY |
Điều 295. Tội vi phạm quy định về an toàn lao động, vệ sinh lao động, về an toàn ở những nơi đông người | Article 295. Violations against regulations of law on occupational safety, occupational hygiene, and safety in crowded areas |
1. Người nào vi phạm quy định về an toàn lao động, vệ sinh lao động, về an toàn ở những nơi đông người thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 01 năm đến 05 năm: | 1. Any person who violates regulations of law on occupational safety, occupational hygiene, or safety in crowded areas in any of the following cases shall be liable to a fine of from VND 20,000,000 to VND 100,000,000 or face a penalty of up to 03 years' community sentence or 01 - 05 years' imprisonment: |
a) Làm chết 01 người hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% trở lên; | a) The offence results in the death of 01 person or bodily harm to 01 person who suffers from ≥ 61% physical disability; |
b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người từ 31% đến 60%; | b) The offence results in bodily harm to 02 people, each of whom suffers from 31% - 60% physical disability; |
c) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 61% đến 121%; | c) The offence results in bodily harm to ≥ 03 people who suffer from a total physical disability of 61% - 121%; |
d) Gây thiệt hại về tài sản từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng. | d) The offence results in property damage of from VND 100,000,000 to under VND 500,000,000. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 07 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 03 - 07 years' imprisonment: |
a) Làm chết 02 người; | a) The offence results in the death of 02 people; |
b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người từ 61% trở lên; | b) The offence results in bodily harm to 02 people, each of whom suffers from ≥ 61% physical disability; |
c) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 122% đến 200%; | c) The offence results in bodily harm to ≥ 03 people who suffer from a total physical disability of 122% - 200%; |
d) Gây thiệt hại về tài sản từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.500.000.000 đồng; | d) The offence results in property damage of from VND 500,000,000 to under VND 1,500,000,000; |
đ) Là người có trách nhiệm về an toàn lao động, vệ sinh lao động, về an toàn ở những nơi đông người. | dd) The offender is the person in charge of occupational safety, occupational hygiene, or safety in crowded areas. |
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 12 năm: | 3. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 07 - 12 years' imprisonment: |
a) Làm chết 03 người trở lên; | a) The offence results in the death of ≥ 03 people; |
b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người 61% trở lên; | b) The offence results in bodily harm to 03 people, each of whom suffers from 61% physical disability or more; |
c) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này 201% trở lên; | c) The offence results in bodily harm to ≥ 03 people who suffer from a total physical disability of ≥ 201%; |
d) Gây thiệt hại về tài sản 1.500.000.000 đồng trở lên. | d) The offence results in property damage of ≥ VND 1,500,000,000. |
4. Người vi phạm quy định về an toàn lao động, vệ sinh lao động, về an toàn ở những nơi đông người gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60% hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 31% đến 60%, thì bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm. | 4. If this offence results in bodily harm to 01 person who suffers from 31% - 60% physical disability, or bodily harm to ≥ 02 people who suffer from a total physical disability of 31% - 60%, the offender shall be liable to a fine of from VND 20,000,000 to VND 100,000,000 or face a penalty of up to 02 years' community sentence or 03 - 24 months' imprisonment. |
5. Phạm tội có khả năng thực tế gây thiệt hại cho tính mạng, sức khỏe hoặc tài sản của người khác, nếu không được ngăn chặn kịp thời, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm. | 5. If this offence is likely to cause harm to life, health or property of other people and is not promptly prevented, the offender shall face a penalty of up to 03 year's community sentence or 06 - 36 months' imprisonment. |
6. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm. | 6. The offender might also be liable to a fine of from VND 10,000,000 to VND 50,000,000 or prohibited from holding certain positions or doing certain jobs for 01 - 05 years. |
Điều 296. Tội vi phạm quy định về sử dụng người lao động dưới 16 tuổi | Article 296. Violations against regulations of law on employment of workers under 16 |
1. Người nào sử dụng người dưới 16 tuổi làm những công việc nặng nhọc, nguy hiểm hoặc tiếp xúc với các chất độc hại theo danh mục mà Nhà nước quy định thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm: | 1. Any person employs a person under 16 to do hard or dangerous works or works that involve contact with harmful substances on the list compiled by the State in any of the following cases shall be liable to a fine of from VND 30,000,000 to VND 200,000,000 or face a penalty of up to 03 years' community sentence or 06 - 36 months' imprisonment: |
a) Đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm; | a) The offender previously incurred a civil penalty or has a previous conviction for the same offence which has not been expunged; |
b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60%; | b) The offence results in bodily harm to 01 people who suffers from 31% - 60% physical disability; |
c) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 31% đến 60%. | c) The offence results in bodily harm to ≥ 02 people who suffer from a total physical disability of 31% - 60%. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 07 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 03 - 07 years' imprisonment: |
a) Phạm tội 02 lần trở lên; | a) The offence has been committed more than once; |
b) Đối với 02 người trở lên; | b) The offence involves ≥ 02 workers under 16; |
c) Làm chết 01 người hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe 01 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên; | c) The offence results in the death of 01 person or bodily harm to 01 person who suffers from ≥ 61% physical disability; |
d) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người từ 31% đến 60%; | d) The offence results in bodily harm to 02 people, each of whom suffers from 31% - 60% physical disability; |
đ) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này 61% trở lên. | dd) The offence results in bodily harm to ≥ 03 people who suffer from a total physical disability of ≥ 61%. |
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 10 năm. | 3. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 05 - 10 years' imprisonment: |
a) Làm chết 02 người trở lên; | a) The offence results in the death of ≥ 02 people; |
b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên với tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người 61% trở lên; | b) The offence results in bodily harm to ≥ 02 people, each of whom suffers from ≥ 61% physical disability; |
c) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này 122% trở lên. | c) The offence results in bodily harm to ≥ 03 people who suffer from a total physical disability of ≥ 122%. |
4. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng. | 4. The offender might also be liable to a fine of from VND 10,000,000 to VND 50,000,000. |
Điều 297. Tội cưỡng bức lao động | Article 297. Coercive labor |
1. Người nào dùng vũ lực, đe dọa dùng vũ lực hoặc thủ đoạn khác ép buộc người khác phải lao động thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm: | 1. Any person that uses violence or threat of violence or other methods to force a person to work against his/her will in any of the following cases shall be liable to a fine of from VND 50,000,000 to VND 200,000,000 or face a penalty of up to 03 years' community sentence or 06 - 36 months' imprisonment: |
a) Đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm; | a) The offender previously incurred a civil penalty or has a previous conviction for the same offence which has not been expunged; |
b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60%; | b) The offence results in bodily harm to 01 people who suffers from 31% - 60% physical disability; |
c) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 31% đến 60%. | c) The offence results in bodily harm to ≥ 02 people who suffer from a total physical disability of 31% - 60%. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 07 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 03 - 07 years' imprisonment: |
a) Có tổ chức; | a) The offence is committed by an organized group; |
b) Đối với 02 người trở lên; | b) The offence involves ≥ 02 workers under 16; |
c) Đối với người dưới 16 tuổi, phụ nữ mà biết là có thai, người già yếu, người khuyết tật nặng hoặc khuyết tật đặc biệt nặng; | c) The offence is committed against a person under 16, a woman whose pregnancy is known by the offender, an old and weak person, a person suffering for severe or extremely severe physical disability; |
d) Làm chết 01 người hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên; | d) The offence results in the death of 01 person or bodily harm to 01 person who suffers from ≥ 61% physical disability; |
đ) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người từ 31% đến 60%; | dd) The offence results in bodily harm to 02 people, each of whom suffers from 31% - 60% physical disability; |
e) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này 61% trở lên; | e) The offence results in bodily harm to ≥ 03 people who suffer from a total physical disability of ≥ 61%; |
g) Tái phạm nguy hiểm. | g) Dangerous recidivism. |
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 12 năm: | 3. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 07 - 12 years' imprisonment: |
a) Làm chết 02 người trở lên; | a) The offence results in the death of ≥ 02 people; |
b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên với tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người 61% trở lên; | b) The offence results in bodily harm to ≥ 02 people, each of whom suffers from ≥ 61% physical disability; |
c) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này 122% trở lên. | c) The offence results in bodily harm to ≥ 03 people who suffer from a total physical disability of ≥ 122%. |
4. Người phạm tội có thể bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm. | 4. The offender might also be liable to a fine of from VND 30,000,000 to VND 100,000,000 or prohibited from holding certain positions or doing certain jobs for 01 - 05 years. |
Điều 298. Tội vi phạm quy định về xây dựng gây hậu quả nghiêm trọng | Article 298. Offences against regulations of law on construction that lead to serious consequences |
1. Người nào vi phạm quy định về xây dựng trong các lĩnh vực khảo sát, thiết kế, thi công, sử dụng nguyên liệu, vật liệu, máy móc, giám sát, nghiệm thu công trình hay các lĩnh vực khác, nếu không thuộc trường hợp quy định tại Điều 224 hoặc Điều 281 của Bộ luật này thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 01 năm đến 05 năm: | 1. Any person who violates regulations of law on construction in terms of survey, design, construction, use of materials, machinery, construction supervision, acceptance, or other issues in any of the following cases, except for the cases in Article 224 or 281 hereof, shall be liable to a fine of from VND 50,000,000 to VND 500,000,000 or face a penalty of up to 03 years' community sentence or 01 - 05 years' imprisonment: |
a) Làm chết 01 người hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên; | a) The offence results in the death of 01 person or bodily harm to 01 person who suffers from ≥ 61% physical disability; |
b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người từ 31% đến 60%; | b) The offence results in bodily harm to 02 people, each of whom suffers from 31% - 60% physical disability; |
c) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 62% đến 121%; | c) The offence results in bodily harm to ≥ 03 people who suffer from a total physical disability of 62% - 121%; |
d) Gây thiệt hại về tài sản từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng. | d) The offence results in property damage of from VND 100,000,000 to under VND 500,000,000. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 10 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 03 - 10 years' imprisonment: |
a) Là người có chức vụ, quyền hạn; | a) The offender is the person in charge; |
b) Làm chết 02 người; | b) The offence results in the death of 02 people; |
c) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người 61% trở lên; | c) The offence results in bodily harm to 02 people, each of whom suffers from 61% physical disability or more; |
d) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 122% đến 200%; | d) The offence results in bodily harm to ≥ 03 people who suffer from a total physical disability of 122% - 200%; |
đ) Gây thiệt hại về tài sản từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.500.000.000 đồng. | dd) The offence results in property damage of from VND 500,000,000 to under VND 1,500,000,000. |
3. Phạm tội trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 08 năm đến 20 năm: | 3. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 08 - 20 years' imprisonment: |
a) Làm chết 03 người trở lên; | a) The offence results in the death of ≥ 03 people; |
b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người 61% trở lên; | b) The offence results in bodily harm to 03 people, each of whom suffers from 61% physical disability or more; |
c) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này 201% trở lên; | c) The offence results in bodily harm to ≥ 03 people who suffer from a total physical disability of ≥ 201%; |
d) Gây thiệt hại về tài sản 1.500.000.000 đồng trở lên. | d) The offence results in property damage of ≥ VND 1,500,000,000. |
4. Người vi phạm quy định về xây dựng trong các lĩnh vực khảo sát, thiết kế, thi công, sử dụng nguyên liệu, vật liệu, máy móc, giám sát, nghiệm thu công trình hay các lĩnh vực khác, nếu không thuộc trường hợp quy định tại Điều 225 hoặc Điều 281 của Bộ luật này, gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60% hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 31% đến 60%, thì bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm. | 4. If this offence results in bodily harm to 01 person who suffers from 31% - 60% physical disability or bodily harm to ≥ 02 people who suffer from a total physical disability of 31% - 60%, the offender shall be liable to a fine of from VND 50,000,000 to VND 200,000,000 or face a penalty of up to 03 years' community sentence or 06 - 36 months' imprisonment. |
5. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm. | 5. The offender might also be liable to a fine of from VND 30,000,000 to VND 100,000,000 or prohibited from holding certain positions or doing certain jobs for 01 - 05 years. |
Điều 299. Tội khủng bố | Article 299. Terrorism |
1. Người nào nhằm gây ra tình trạng hoảng sợ trong công chúng mà xâm phạm tính mạng của người khác hoặc phá hủy tài sản của cơ quan, tổ chức, cá nhân, thì bị phạt tù từ 10 năm đến 20 năm, tù chung thân hoặc tử hình. | 1. Any person who harms other people's life or destroy property of another organization or individual to bring terror to the public shall face a penalty of 10 - 20 years' imprisonment, life imprisonment, or death. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 15 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 05 - 15 years' imprisonment: |
a) Thành lập, tham gia tổ chức khủng bố, tổ chức tài trợ khủng bố; | a) Establishing or participating in a terrorist organization or terrorism-financing organization; |
b) Cưỡng ép, lôi kéo, tuyển mộ, đào tạo, huấn luyện phần tử khủng bố; chế tạo, cung cấp vũ khí cho phần tử khủng bố; | b) Forcing, persuading, recruiting, training terrorists; manufacturing or providing weapons for terrorists; |
c) Xâm phạm tự do thân thể, sức khỏe hoặc chiếm giữ, làm hư hại tài sản của cơ quan, tổ chức, cá nhân. | c) Infringing upon bodily integrity, health or appropriating, damaging property of another organization or individual. |
3. Phạm tội trong trường hợp đe dọa thực hiện một trong các hành vi quy định tại khoản 1 Điều này hoặc có những hành vi khác uy hiếp tinh thần, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm. | 3. A person that threatens to commit any of the acts specified in Clause 1 of this Article or uses other methods to cause mental intimidation shall face a penalty of 02 - 07 years' imprisonment. |
4. Người chuẩn bị phạm tội này, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm. | 4. A person that prepares for the commission of this offence shall face a penalty of 01 - 05 years' imprisonment. |
5. Người phạm tội còn có thể bị tước một số quyền công dân, phạt quản chế, cấm cư trú từ 01 năm đến 05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản. | 5. The offender might also have some citizenship rights deprived of, be put under mandatory supervision or prohibition from residence for 01 - 05 years, or have all or part of his/her property confiscated. |
Điều 300. Tội tài trợ khủng bố | Article 300. Terrorism financing |
1. Người nào huy động, hỗ trợ tiền, tài sản dưới bất kỳ hình thức nào cho tổ chức, cá nhân khủng bố, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 10 năm. | 1. Any person who raises or provides money or property in any shape or form to a terrorist or terrorist organization shall face a penalty of 05 - 10 years' imprisonment. |
2. Người chuẩn bị phạm tội này, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm. | 2. A person that prepares for the commission of this offence shall face a penalty of 01 - 05 years' imprisonment. |
3. Người phạm tội còn có thể bị phạt quản chế, cấm cư trú từ 01 năm đến 05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản. | 3. The offender might also be put under mandatory supervision or prohibition from residence for 01 - 05 years or have all or part of his/her property confiscated. |
Điều 301. Tội bắt cóc con tin | Article 301. Taking hostages |
1. Người nào bắt giữ, giam người khác làm con tin và đe dọa giết, làm bị thương hoặc tiếp tục giam, giữ người đó nhằm cưỡng ép một quốc gia, vùng lãnh thổ, tổ chức quốc tế hoặc cơ quan, tổ chức, cá nhân làm hoặc không làm một việc như một điều kiện để thả con tin, nếu không thuộc trường hợp quy định tại Điều 113 và Điều 299 của Bộ luật này, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm. | 1. Any person who takes another person hostage and threatens to kill, hurt the hostage or detains the hostage to force a nation, territory, international organization, or another organization or individual to act or not to act as a condition for releasing the hostage, except for the cases in Article 113 and Article 299 hereof, shall face a penalty of 01 - 05 years' imprisonment. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 07 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 03 - 07 years' imprisonment: |
a) Có tổ chức; | a) The offence is committed by an organized group; |
b) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn; | b) The offender abuses his/her position or power to commit the offence; |
c) Đối với người dưới 18 tuổi, phụ nữ mà biết là có thai, người đủ 70 tuổi trở lên; | c) The offence is committed against a person under 18, a woman whose pregnancy is known by the offender, or a person aged ≥ 70; |
d) Phạm tội đối với người thi hành công vụ; | d) The offence is committed against a law enforcement officer in performance of his/her official duties; |
đ) Đối với 02 người trở lên; | dd) The offence is committed against ≥ 02 people; |
e) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60% hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 31% đến 60%; | e) The offence results in bodily harm to 01 person who suffers from 31% - 60% physical disability, or bodily harm to ≥ 02 who suffer from a total physical disability of 31% - 60%; |
g) Gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân từ 11% đến 45%. | g) The victim suffers from 11% - 45% mental and behavioral disability because of the offence. |
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 10 năm: | 3. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 05 - 10 years' imprisonment: |
a) Làm chết 01 người hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên; | a) The offence results in the death of 01 person or bodily harm to 01 person who suffers from ≥ 61% physical disability; |
b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người từ 31% đến 60%; | b) The offence results in bodily harm to 02 people, each of whom suffers from 31% - 60% physical disability; |
c) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 61% đến 121%; | c) The offence results in bodily harm to ≥ 03 people who suffer from a total physical disability of 61% - 121%; |
d) Gây thiệt hại về tài sản từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng; | d) The offence results in property damage of from VND 100,000,000 to under VND 500,000,000; |
đ) Gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân 46% trở lên. | e) The victim suffers from ≥ 46% mental and behavioral disability because of the offence. |
4. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 15 năm: | 4. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 07 - 15 years' imprisonment: |
a) Làm chết 02 người trở lên; | a) The offence results in the death of ≥ 02 people; |
b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên với tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người 61% trở lên; | b) The offence results in bodily harm to ≥ 02 people, each of whom suffers from ≥ 61% physical disability; |
c) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này 122% trở lên; | c) The offence results in bodily harm to ≥ 03 people who suffer from a total physical disability of ≥ 122%; |
d) Gây thiệt hại về tài sản 500.000.000 đồng trở lên. | d) The offence results in property damage of ≥ VND 500,000,000. |
5. Người chuẩn bị phạm tội này, thì bị phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm. | 5. A person that prepares for the commission of this offence shall face a penalty of 06 - 36 months' imprisonment. |
Điều 302. Tội cướp biển | Article 302. Piracy |
1. Người nào thực hiện một trong các hành vi sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 10 năm: | 1. A person who commits any of the following acts shall face a penalty of 05 - 10 years' imprisonment: |
a) Tấn công tàu biển, phương tiện bay hoặc phương tiện hàng hải khác đang ở biển cả hoặc ở nơi không thuộc quyền tài phán của quốc gia nào; | a) Attacking a ship, aircraft, or another maritime vehicle at sea or in an area which is not under any nation's jurisdiction; |
b) Tấn công hoặc bắt giữ người trên tàu biển, phương tiện bay hoặc phương tiện hàng hải khác quy định tại điểm a khoản này; | b) Attacking or capturing people on a ship, aircraft, or another maritime vehicle specified in Point a of this Clause; |
c) Cướp phá tài sản trên tàu biển, phương tiện bay hoặc phương tiện hàng hải khác quy định tại điểm a khoản này. | c) Robbing or destroying property on a ship, aircraft, or another maritime vehicle specified in Point a of this Clause. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 10 năm đến 15 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 10 - 15 years' imprisonment: |
a) Có tổ chức; | a) The offence is committed by an organized group; |
b) Làm chết 01 người hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên; | b) The offence results in the death of 01 person or bodily harm to 01 person who suffers from ≥ 61% physical disability; |
c) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người từ 31% đến 60%; | c) The offence results in bodily harm to 02 people, each of whom suffers from 31% - 60% physical disability; |
d) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 61% đến 121%; | d) The offence results in bodily harm to ≥ 03 people who suffer from a total physical disability of 61% - 121%; |
đ) Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 50.000.000 đồng đến dưới 300.000.000 đồng; | dd) The property appropriated is assessed at from VND 50,000,000 to under VND 300,000,000; |
e) Gây thiệt hại về tài sản từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng. | e) The offence results in property damage of from VND 100,000,000 to under VND 500,000,000. |
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 15 năm đến 20 năm: | 3. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 15 - 20 years' imprisonment: |
a) Làm chết 02 người; | a) The offence results in the death of 02 people; |
b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người 61% trở lên; | b) The offence results in bodily harm to 02 people, each of whom suffers from 61% physical disability or more; |
c) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 122% đến 200%; | c) The offence results in bodily harm to ≥ 03 people who suffer from a total physical disability of 122% - 200%; |
d) Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 300.000.000 đồng đến dưới 1.000.000.000 đồng; | d) The property appropriated is assessed at from VND 300,000,000 to under VND 1,000,000,000; |
đ) Gây thiệt hại về tài sản từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.500.000.000 đồng. | dd) The offence results in property damage of from VND 500,000,000 to under VND 1,500,000,000. |
4. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù 20 năm hoặc tù chung thân: | 4. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 20 years' imprisonment or life imprisonment: |
a) Làm chết 03 người trở lên; | a) The offence results in the death of ≥ 03 people; |
b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người 61% trở lên; | b) The offence results in bodily harm to 03 people, each of whom suffers from 61% physical disability or more; |
c) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này 201% trở lên; | c) The offence results in bodily harm to ≥ 03 people who suffer from a total physical disability of ≥ 201%; |
d) Chiếm đoạt tài sản trị giá 1.000.000.000 đồng trở lên; | d) The property appropriated is assessed at ≥ VND 1,000,000,000; |
đ) Gây thiệt hại về tài sản 1.500.000.000 đồng trở lên. | dd) The offence results in property damage of ≥ VND 1,500,000,000. |
5. Người chuẩn bị phạm tội này, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm. | 5. A person that prepares for the commission of this offence shall face a penalty of 01 - 05 years' imprisonment. |
Điều 303. Tội phá hủy công trình, cơ sở, phương tiện quan trọng về an ninh quốc gia | Article 303. Destruction of work, facility, equipment important for national security |
1. Người nào phá hủy công trình, cơ sở hoặc phương tiện giao thông vận tải, thông tin - liên lạc, công trình điện, dẫn chất đốt, công trình thủy lợi hoặc công trình quan trọng khác về quốc phòng, an ninh, kinh tế, khoa học - kỹ thuật, văn hóa và xã hội, nếu không thuộc trường hợp quy định tại Điều 114 của Bộ luật này, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 12 năm. | 1. Any person who destroys a work, facility, means of transport, means of communications, electricity work, fuel transport work, irrigation work, or another work that is important for national security, of economic, technological, or cultural and social importance, except for the cases in Article 114 hereof, shall face a penalty of 03 - 12 years' imprisonment. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 10 năm đến 20 năm, tù chung thân: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 10 - 20 years' imprisonment or life imprisonment: |
a) Có tổ chức; | a) The offence is committed by an organized group; |
b) Làm công trình, cơ sở, phương tiện quan trọng về an ninh quốc gia hư hỏng, ngưng hoạt động; | b) The offence results in damage or breakdown of the work, facility, or equipment important for national security; |
c) Làm chết 03 người trở lên; | c) The offence results in the death of ≥ 03 people; |
d) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người 61% trở lên; | d) The offence results in bodily harm to 03 people, each of whom suffers from 61% physical disability or more; |
đ) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này 200% trở lên; | dd) The offence results in bodily harm to ≥ 03 people who suffer from a total physical disability of ≥ 200%; |
e) Gây thiệt hại về tài sản 1.500.000.000 đồng trở lên; | e) The offence results in property damage of ≥ VND 1,500,000,000; |
g) Gây ảnh hưởng xấu đến tình hình kinh tế - xã hội; | g) The offence has a negative impact of socio-economic situation; |
h) Tái phạm nguy hiểm. | h) Dangerous recidivism. |
3. Người chuẩn bị phạm tội này, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm. | 3. A person that prepares for the commission of this offence shall face a penalty of 01 - 05 years' imprisonment. |
4. Người phạm tội còn có thể bị phạt quản chế từ 01 năm đến 05 năm. | 4. The offender might also be put under mandatory supervision for 01 - 05 years. |
Điều 304. Tội chế tạo, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng, mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt vũ khí quân dụng, phương tiện kỹ thuật quân sự | Article 304. Illegal manufacture, storage, transport, use, or appropriation of military weapons or devices |
1. Người nào chế tạo, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng, mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt vũ khí quân dụng, phương tiện kỹ thuật quân sự, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 07 năm. | 1. Any person who illegally manufactures, stores, transports, uses, or appropriates a military weapon or device shall face a penalty of 01 - 07 years' imprisonment. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 12 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 05 - 12 years' imprisonment: |
a) Có tổ chức; | a) The offence is committed by an organized group; |
b) Vật phạm pháp có số lượng: từ 03 đến 10 khẩu súng ngắn, súng trường, súng tiểu liên; từ 01 đến 05 khẩu súng bộ binh khác như trung liên, đại liên, súng máy cao xạ 12,7 ly đến 25 ly, súng B40, B41; từ 05 đến 15 quả mìn, lựu đạn; từ 03 đến 10 quả đạn cối, đạn pháo; từ 300 đến 1.000 viên đạn bộ binh cỡ 11,43 ly trở xuống; từ 200 đến 600 viên đạn súng máy cao xạ cỡ 12,7 ly đến 25 ly; từ 10 kilôgam đến 30 kilôgam thuốc nổ các loại hoặc từ 1.000 đến 3.000 nụ xuỳ hoặc ống nổ; từ 3.000 mét đến dưới 10.000 mét dây cháy chậm, dây nổ. | b) The offence involves: 03 - 10 pistols, rifles, or sub machine guns; 01 - 05 infantry guns of other types such as light machine guns, machine guns, 12.7 mm - 25 mm anti-aircraft guns, B40 or B41 guns; 05 - 15 mines or grenades; 03 - 10 mortar bombs or mortar shells; 300 - 1,000 bullets ≤ 11.43 mm; 200 - 600 bullets of 12.7 mm - 25 mm anti-aircraft guns; 10 kg - 30 kg of explosives or 1,000 - 3,000 detonators; from 1,000 m to under 10,000 m of delay fuse. |
c) Vận chuyển, mua bán qua biên giới; | c) Illegal goods are transported or traded across the border; |
d) Làm chết 01 người hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên; | d) The offence results in the death of 01 person or bodily harm to 01 person who suffers from ≥ 61% physical disability; |
đ) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người từ 31% đến 60%; | dd) The offence results in bodily harm to 02 people, each of whom suffers from 31% - 60% physical disability; |
e) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 61% đến 121%; | e) The offence results in bodily harm to ≥ 03 people who suffer from a total physical disability of 61% - 121%; |
g) Gây thiệt hại về tài sản từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng; | g) The offence results in property damage of from VND 100,000,000 to under VND 500,000,000; |
h) Tái phạm nguy hiểm. | h) Dangerous recidivism. |
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 10 năm đến 15 năm: | 3. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 10 - 15 years' imprisonment: |
a) Làm chết 02 người; | a) The offence results in the death of 02 people; |
b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người 61% trở lên; | b) The offence results in bodily harm to 02 people, each of whom suffers from 61% physical disability or more; |
c) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 122% đến 200%; | c) The offence results in bodily harm to ≥ 03 people who suffer from a total physical disability of 122% - 200%; |
d) Gây thiệt hại về tài sản từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.500.000.000 đồng. | d) The offence results in property damage of from VND 500,000,000 to under VND 1,500,000,000. |
đ) Vật phạm pháp có số lượng: từ 11 đến 30 khẩu súng ngắn, súng trường, súng tiểu liên; từ 6 đến 20 khẩu súng bộ binh khác như trung liên, đại liên, súng máy cao xạ 12,7 ly đến 25 ly, súng B40, B41; từ 16 đến 45 quả mìn, lựu đạn; từ 11 đến 30 quả đạn cối, đạn pháo; từ 1.001 đến 3000 viên đạn bộ binh cỡ 11,43 ly trở xuống; từ 601 đến 2.000 viên đạn súng máy cao xạ cỡ 12,7 ly đến 25 ly; từ trên 31 kilôgam đến 100 kilôgam thuốc nổ các loại; từ 3.001 đến 10.000 nụ xuỳ hoặc ống nổ hoặc từ 10.000 mét đến dưới 30.000 mét dây cháy chậm, dây nổ. | dd) The offence involves: 11 - 30 pistols, rifles, or sub machine guns; 06 - 20 infantry guns of other types such as light machine guns, machine guns, 12.7 mm - 25 mm anti-aircraft guns, B40 or B41 guns; 16 - 45 mines or grenades; 11 - 30 mortar bombs or mortar shells; 1,001 - 3,000 bullets ≤ 11.43 mm; 601 - 2,000 bullets of 12.7 mm - 25 mm anti-aircraft guns; 31 kg - 100 kg of explosives or 3,001 - 10,000 detonators; from 10,000 m to under 30,000 m of delay fuse. |
4. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 15 năm đến 20 năm hoặc tù chung thân: | 4. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 15 - 20 years' imprisonment or life imprisonment: |
a) Vật phạm pháp có số lượng: từ 31 khẩu súng ngắn, súng trường, súng tiểu liên trở lên; từ 21 khẩu súng bộ binh khác như trung liên, đại liên, súng máy cao xạ 12,7 ly đến 25 ly, súng B40, B41 trở lên; từ 46 quả mìn, lựu đạn trở lên; từ 31 quả đạn cối, đạn pháo trở lên; từ 3001 viên đạn trở lên (đạn bộ binh cỡ 11,43 ly trở xuống); từ 2.001 viên đạn súng máy cao xạ trở lên (đạn cỡ 12,7 ly đến 25 ly); từ 101 kilôgam trở lên thuốc nổ các loại; từ 10.001 nụ xuỳ hoặc ống nổ trở lên hoặc từ 30.000 mét dây cháy chậm, dây nổ trở lên. | a) The offence involves: ≥ 31 pistols, rifles, or sub machine guns; ≥ 21 guns of other types such as light machine guns, machine guns, 12.7 mm - 25 mm anti-aircraft guns, B40 or B41 guns; ≥ 46 mines or grenades; ≥ 31 mortar bombs or mortar shells; ≥ 3,001 bullets ≤ 11.43 mm; ≥ 2,001 bullets of 12.7 mm - 25 mm anti-aircraft guns; ≥ 101 kg of explosives or ≥ 10,001 detonators; ≥ 30,000 m of delay fuse. |
b) Làm chết 03 người trở lên; | b) The offence results in the death of ≥ 03 people; |
c) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người 61% trở lên; | c) The offence results in bodily harm to 03 people, each of whom suffers from 61% physical disability or more; |
d) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này 201% trở lên; | d) The offence results in bodily harm to ≥ 03 people who suffer from a total physical disability of ≥ 201%; |
đ) Gây thiệt hại về tài sản 1.500.000.000 đồng trở lên. | dd) The offence results in property damage of ≥ VND 1,500,000,000. |
5. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng, phạt quản chế hoặc cấm cư trú từ 01 năm đến 05 năm. | 5. The offender might also be liable to a fine of from VND 10,000,000 to VND 50,000,000, put under mandatory supervision or prohibited from residence for 01 - 05 years. |
Điều 305. Tội chế tạo, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng, mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt vật liệu nổ | Article 305. Illegal manufacture, storage, transport, use, trading or appropriation of explosive materials |
1. Người nào chế tạo, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng, mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt vật liệu nổ, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm. | 1. Any person who illegally manufactures, stores, transports, uses, deals in, or appropriates explosive materials shall face a penalty of 01 - 05 years' imprisonment. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 10 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 03 - 10 years' imprisonment: |
a) Có tổ chức; | a) The offence is committed by an organized group; |
b) Thuốc nổ các loại từ 10 kilôgam đến 30 kilôgam hoặc từ 1.000 đến 3.000 nụ xùy hoặc ống nổ; từ 3.000 mét đến dưới 10.000 mét dây cháy chậm, dây nổ; | b) The offence involves 10 kg - 30 kg of explosive or 1,000 - 3,000 detonators or from 3,000 m to under 10,000 m of delay fuse; |
c) Vận chuyển, mua bán qua biên giới; | c) Illegal goods are transported or traded across the border; |
d) Làm chết 01 người hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên; | d) The offence results in the death of 01 person or bodily harm to 01 person who suffers from ≥ 61% physical disability; |
đ) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người từ 31% đến 60%; | dd) The offence results in bodily harm to 02 people, each of whom suffers from 31% - 60% physical disability; |
e) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 61% đến 121%; | e) The offence results in bodily harm to ≥ 03 people who suffer from a total physical disability of 61% - 121%; |
g) Gây thiệt hại về tài sản từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng; | g) The offence results in property damage of from VND 100,000,000 to under VND 500,000,000; |
h) Tái phạm nguy hiểm. | h) Dangerous recidivism. |
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 15 năm: | 3. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 07 - 15 years' imprisonment: |
a) Thuốc nổ các loại từ trên 31 kilôgam đến 100 kilôgam; từ 3.001 đến 10.000 nụ xùy hoặc ống nổ hoặc từ 10.000 mét đến dưới 30.000 mét dây cháy chậm, dây nổ; | a) The offence involves 31 kg - 100 kg of explosive or 3,001 - 10,000 detonators or from 10,000 m to under 30,000 m of delay fuse; |
b) Làm chết 02 người; | b) The offence results in the death of 02 people; |
c) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người 61% trở lên; | c) The offence results in bodily harm to 02 people, each of whom suffers from 61% physical disability or more; |
d) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 122% đến 200%; | d) The offence results in bodily harm to ≥ 03 people who suffer from a total physical disability of 122% - 200%; |
đ) Gây thiệt hại về tài sản từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.500.000.000 đồng. | dd) The offence results in property damage of from VND 500,000,000 to under VND 1,500,000,000. |
4. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 15 năm đến 20 năm hoặc tù chung thân: | 4. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 15 - 20 years' imprisonment or life imprisonment: |
a) Thuốc nổ các loại từ 101 kilôgam trở lên; từ 10.001 nụ xuỳ hoặc ống nổ trở lên hoặc từ 30.000 mét dây cháy chậm, dây nổ trở lên; | b) The offence involves ≥ 101 kg of explosive or ≥ 10,001 detonators or ≥ 30,000 m of delay fuse; |
b) Làm chết 03 người trở lên; | b) The offence results in the death of ≥ 03 people; |
c) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người 61% trở lên; | c) The offence results in bodily harm to 03 people, each of whom suffers from 61% physical disability or more; |
d) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này 201% trở lên; | d) The offence results in bodily harm to ≥ 03 people who suffer from a total physical disability of ≥ 201%; |
đ) Gây thiệt hại về tài sản 1.500.000.000 đồng trở lên. | dd) The offence results in property damage of ≥ VND 1,500,000,000. |
5. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng, phạt quản chế hoặc cấm cư trú từ 01 năm đến 05 năm. | 5. The offender might also be liable to a fine of from VND 10,000,000 to VND 50,000,000, put under mandatory supervision or prohibited from residence for 01 - 05 years. |
Điều 306. Tội chế tạo, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng, mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt súng săn, vũ khí thô sơ, vũ khí thể thao, công cụ hỗ trợ và các vũ khí khác có tính năng tác dụng tương tự | Article 306. Illegal manufacture, storage, transport, use, trading or appropriation of hunting rifles, cold weapons, sporting weapons, combat gears, and other weapons with similar functions |
1. Người nào chế tạo, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng, mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt súng săn, vũ khí thô sơ, vũ khí thể thao, công cụ hỗ trợ và các loại vũ khí khác có tính năng, tác dụng tương tự như súng săn, vũ khí thô sơ, vũ khí thể thao, đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm. | 1. Any person who illegally manufactures, stores, transports, uses, deals in, or appropriates a hunting rifle, cold weapon, sporting weapon, combat gear, or another weapon with similar functions despite the fact that he/she previously incurred a civil penalty for the same offence or has a previous conviction for the same offence which has not been expunged shall face a penalty of 03 - 24 months' imprisonment. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 01 - 05 years' imprisonment: |
a) Có tổ chức; | a) The offence is committed by an organized group; |
b) Có 11 đơn vị súng săn, vũ khí thô sơ, vũ khí thể thao, công cụ hỗ trợ hoặc vũ khí không thuộc danh mục vũ khí do Chính phủ ban hành nhưng có tính năng, tác dụng tương tự như vũ khí quân dụng trở lên; | b) The offence involves ≥ 11 hunting rifles, cold weapons, sporting weapons, combat gears, or other weapons that are not on the list of weapons compiled by the Government but have similar functions as military weapons; |
c) Vận chuyển, mua bán qua biên giới; | c) Illegal goods are transported or traded across the border; |
d) Làm chết 01 người trở lên hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người trở lên với tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên; | d) The offence results in the death of 01 person or bodily harm to 01 person who suffers from ≥ 61% physical disability; |
đ) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên với tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người từ 31% đến 60%; | dd) The offence results in bodily harm to ≥ 02 people, each of whom suffers from 31% - 60% physical disability; |
e) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 61% đến 121%; | e) The offence results in bodily harm to ≥ 03 people who suffer from a total physical disability of 61% - 121%; |
g) Gây thiệt hại về tài sản 100.000.000 đồng trở lên; | g) The offence results in property damage of ≥ VND 100,000,000; |
h) Tái phạm nguy hiểm. | h) Dangerous recidivism. |
3. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng, phạt quản chế hoặc cấm cư trú từ 01 năm đến 05 năm. | 3. The offender might also be liable to a fine of from VND 10,000,000 to VND 50,000,000, put under mandatory supervision or prohibited from residence for 01 - 05 years. |
Điều 307. Tội vi phạm quy định về quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ | Article 307. Offences against regulations of law on management of weapons, explosive materials, and combat gears |
1. Người nào vi phạm quy định về quản lý việc sản xuất, sửa chữa, trang bị, sử dụng, bảo quản, lưu giữ, vận chuyển, mua bán vũ khí quân dụng, súng săn, vũ khí thể thao, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm: | 1. Any person who violates regulations of law on management of the manufacture, repair, provision, use, preservation, storage, transport, trading of military weapons, hunting rifles, sporting weapons, explosive materials, and combat gears in any of the following cases shall face a penalty of 01 - 05 years' imprisonment: |
a) Làm chết 01 người hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên; | a) The offence results in the death of 01 person or bodily harm to 01 person who suffers from ≥ 61% physical disability; |
b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người từ 31% đến 60%; | b) The offence results in bodily harm to 02 people, each of whom suffers from 31% - 60% physical disability; |
c) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 61% đến 121%; | c) The offence results in bodily harm to ≥ 03 people who suffer from a total physical disability of 61% - 121%; |
d) Gây thiệt hại về tài sản từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng. | d) The offence results in property damage of from VND 100,000,000 to under VND 500,000,000. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 10 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 03 - 10 years' imprisonment: |
a) Làm chết 02 người; | a) The offence results in the death of 02 people; |
b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người 61% trở lên; | b) The offence results in bodily harm to 02 people, each of whom suffers from 61% physical disability or more; |
c) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 122% đến 200%; | c) The offence results in bodily harm to ≥ 03 people who suffer from a total physical disability of 122% - 200%; |
d) Gây thiệt hại về tài sản từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.500.000.000 đồng. | d) The offence results in property damage of from VND 500,000,000 to under VND 1,500,000,000. |
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 10 năm đến 15 năm: | 3. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 10 - 15 years' imprisonment: |
a) Làm chết 03 người trở lên; | a) The offence results in the death of ≥ 03 people; |
b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người 61% trở lên; | b) The offence results in bodily harm to 03 people, each of whom suffers from 61% physical disability or more; |
c) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này 201% trở lên; | c) The offence results in bodily harm to ≥ 03 people who suffer from a total physical disability of ≥ 201%; |
d) Gây thiệt hại về tài sản 1.500.000.000 đồng trở lên. | d) The offence results in property damage of ≥ VND 1,500,000,000. |
4. Phạm tội gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60% hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 31% đến 60%, thì bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm. | 4. If this offence results in bodily harm to 01 person who suffers from 31% - 60% physical disability, or bodily harm to ≥ 02 people who suffer from a total physical disability of 31% - 60%, the offender shall be liable to a fine of from VND 30,000,000 to VND 100,000,000 or face a penalty of up to 03 years' community sentence or 06 - 36 months' imprisonment. |
5. Phạm tội trong trường hợp có khả năng thực tế dẫn đến hậu quả gây thiệt hại cho tính mạng, sức khỏe hoặc tài sản của người khác nếu không được ngăn chặn kịp thời, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm. | 5. If this offence poses a threat to life, health or property of other people and is not promptly prevented, the offender shall face a penalty of up to 03 years' community sentence or 06 - 36 months' imprisonment. |
6. Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm. | 6. The offender might also be prohibited from holding certain positions or doing certain jobs for 01 - 05 years. |
Điều 308. Tội thiếu trách nhiệm trong việc giữ vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ gây hậu quả nghiêm trọng | Article 308. Negligence in management of weapons, explosive materials, and combat gears that results in serious consequences |
1. Người nào được giao vũ khí quân dụng, súng săn, vũ khí thể thao, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ mà thiếu trách nhiệm để người khác sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm: | 1. Any person who is responsible for management of military weapons, hunting rifles, sporting weapons, explosive materials, or combat gears but negligently allows another person to use them in any of the following cases shall face a penalty of up to 03 years' community sentence or 06 - 36 months' imprisonment: |
a) Làm chết 01 người hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên; | a) The offence results in the death of 01 person or bodily harm to 01 person who suffers from ≥ 61% physical disability; |
b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người từ 31% đến 60%; | b) The offence results in bodily harm to 02 people, each of whom suffers from 31% - 60% physical disability; |
c) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 61% đến 121%; | c) The offence results in bodily harm to ≥ 03 people who suffer from a total physical disability of 61% - 121%; |
d) Gây thiệt hại về tài sản từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng. | d) The offence results in property damage of from VND 100,000,000 to under VND 500,000,000. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 07 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 03 - 07 years' imprisonment: |
a) Làm chết 02 người; | a) The offence results in the death of 02 people; |
b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người 61% trở lên; | b) The offence results in bodily harm to 02 people, each of whom suffers from 61% physical disability or more; |
c) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 122% đến 200%; | c) The offence results in bodily harm to ≥ 03 people who suffer from a total physical disability of 122% - 200%; |
d) Gây thiệt hại về tài sản từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.500.000.000 đồng. | d) The offence results in property damage of from VND 500,000,000 to under VND 1,500,000,000. |
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 10 năm: | 3. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 05 - 10 years' imprisonment: |
a) Làm chết 03 người trở lên; | a) The offence results in the death of ≥ 03 people; |
b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người 61% trở lên; | b) The offence results in bodily harm to 03 people, each of whom suffers from 61% physical disability or more; |
c) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này 201% trở lên; | c) The offence results in bodily harm to ≥ 03 people who suffer from a total physical disability of ≥ 201%; |
d) Gây thiệt hại về tài sản 1.500.000.000 đồng trở lên. | d) The offence results in property damage of ≥ VND 1,500,000,000. |
4. Người được giao vũ khí quân dụng, súng săn, vũ khí thể thao, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ mà thiếu trách nhiệm để người khác sử dụng gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60% hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 31% đến 60%, thì bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm. | 4. If this offence results in bodily harm to 01 person who suffers from 31% - 60% physical disability, or bodily harm to ≥ 02 people who suffer from a total physical disability of 31% - 60%, the offender shall be liable to a fine of from VND 30,000,000 to VND 100,000,000 or face a penalty of up to 02 years' community sentence or 03 - 24 months' imprisonment. |
5. Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm. | 5. The offender might also be prohibited from holding certain positions or doing certain jobs for 01 - 05 years. |
Điều 309. Tội sản xuất, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng, phát tán, mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt chất phóng xạ, vật liệu hạt nhân | Article 309. Illegal manufacture, storage, transport, use, spreading, trading or appropriation of radioactive substances or nuclear materials |
1. Người nào sản xuất, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng, phát tán, mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt chất phóng xạ, vật liệu hạt nhân, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm. | 1. Any person who illegally manufactures, stores, transports, uses, spreads, deals in, or appropriates radioactive substances or nuclear materials shall face a penalty of 02 - 07 years' imprisonment. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 12 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 05 - 12 years' imprisonment: |
a) Có tổ chức; | a) The offence is committed by an organized group; |
b) Vận chuyển, mua bán qua biên giới; | b) Illegal goods are transported or traded across the border; |
c) Làm chết 01 người hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên; | c) The offence results in the death of 01 person or bodily harm to 01 person who suffers from ≥ 61% physical disability; |
d) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người từ 31% đến 60%; | d) The offence results in bodily harm to 02 people, each of whom suffers from 31% - 60% physical disability; |
đ) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 61% đến 121%; | dd) The offence results in bodily harm to ≥ 03 people who suffer from a total physical disability of 61% - 121%; |
e) Gây thiệt hại về tài sản từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng; | e) The offence results in property damage of from VND 100,000,000 to under VND 500,000,000; |
g) Tái phạm nguy hiểm. | g) Dangerous recidivism. |
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 10 năm đến 15 năm: | 3. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 10 - 15 years' imprisonment: |
a) Làm chết 02 người; | a) The offence results in the death of 02 people; |
b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người 61% trở lên; | b) The offence results in bodily harm to 02 people, each of whom suffers from 61% physical disability or more; |
c) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 122% đến 200%; | c) The offence results in bodily harm to ≥ 03 people who suffer from a total physical disability of 122% - 200%; |
d) Gây thiệt hại về tài sản từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.500.000.000 đồng. | d) The offence results in property damage of from VND 500,000,000 to under VND 1,500,000,000. |
4. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 15 năm đến 20 năm hoặc tù chung thân: | 4. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 15 - 20 years' imprisonment or life imprisonment: |
a) Làm chết 03 người trở lên; | a) The offence results in the death of ≥ 03 people; |
b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người 61% trở lên; | b) The offence results in bodily harm to 03 people, each of whom suffers from 61% physical disability or more; |
c) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này 201% trở lên; | c) The offence results in bodily harm to ≥ 03 people who suffer from a total physical disability of ≥ 201%; |
d) Gây thiệt hại về tài sản 1.500.000.000 đồng trở lên. | d) The offence results in property damage of ≥ VND 1,500,000,000. |
5. Người sản xuất, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng, phát tán, mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt chất phóng xạ, vật liệu hạt nhân gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60% hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 31% đến 60%, thì bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm. | 5. If this offence results in bodily harm to 01 person who suffers from 31% - 60% physical disability, or bodily harm to ≥ 02 people who suffer from a total physical disability of 31% - 60%, the offender shall be liable to a fine of from VND 30,000,000 to VND 100,000,000 or face a penalty of up to 03 years' community sentence or 06 - 36 months' imprisonment. |
6. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng, phạt quản chế hoặc cấm cư trú từ 01 năm đến 05 năm. | 6. The offender might also be liable to a fine of from VND 5,000,000 to VND 50,000,000, put under mandatory supervision or prohibited from residence for 01 - 05 years. |
Điều 310. Tội vi phạm quy định về quản lý chất phóng xạ, vật liệu hạt nhân | Article 310. Offences against regulations of law on management of radioactive substances and nuclear materials |
1. Người nào vi phạm quy định về quản lý việc sản xuất, trang bị, sử dụng, bảo quản, lưu giữ, vận chuyển, mua bán chất phóng xạ, vật liệu hạt nhân thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 10 năm: | 1. Any person who violates regulations of law on manufacture, provision, use, preservation, storage, transport, trading of radioactive substances or nuclear materials in any of the following cases shall face a penalty of 03 - 10 years' imprisonment: |
a) Làm chết 01 người hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên; | a) The offence results in the death of 01 person or bodily harm to 01 person who suffers from ≥ 61% physical disability; |
b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người từ 31% đến 60%; | b) The offence results in bodily harm to 02 people, each of whom suffers from 31% - 60% physical disability; |
c) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 61% đến 121%; | c) The offence results in bodily harm to ≥ 03 people who suffer from a total physical disability of 61% - 121%; |
d) Gây thiệt hại về tài sản từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng. | d) The offence results in property damage of from VND 100,000,000 to under VND 500,000,000. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 15 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 07 - 15 years' imprisonment: |
a) Làm chết 02 người; | a) The offence results in the death of 02 people; |
b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người 61% trở lên; | b) The offence results in bodily harm to 02 people, each of whom suffers from 61% physical disability or more; |
c) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 122% đến 200%; | c) The offence results in bodily harm to ≥ 03 people who suffer from a total physical disability of 122% - 200%; |
d) Gây thiệt hại về tài sản từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.500.000.000 đồng. | d) The offence results in property damage of from VND 500,000,000 to under VND 1,500,000,000. |
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 15 năm đến 20 năm: | 3. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 15 - 20 years' imprisonment: |
a) Làm chết 03 người trở lên; | a) The offence results in the death of ≥ 03 people; |
b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người 61% trở lên; | b) The offence results in bodily harm to 03 people, each of whom suffers from 61% physical disability or more; |
c) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này 201% trở lên; | c) The offence results in bodily harm to ≥ 03 people who suffer from a total physical disability of ≥ 201%; |
d) Gây thiệt hại về tài sản 1.500.000.000 đồng trở lên. | d) The offence results in property damage of ≥ VND 1,500,000,000. |
4. Người vi phạm quy định về quản lý việc sản xuất, trang bị, sử dụng, bảo quản, lưu giữ, vận chuyển, mua bán chất phóng xạ, vật liệu hạt nhân gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60% hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 31% đến 60%, thì bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 01 năm đến 05 năm. | 4. If this offence results in bodily harm to 01 person who suffers from 31% - 60% physical disability, or bodily harm to ≥ 02 people who suffer from a total physical disability of 31% - 60%, the offender shall be liable to a fine of from VND 30,000,000 to VND 100,000,000 or face a penalty of 01 - 05 years' imprisonment. |
5. Phạm tội có khả năng thực tế gây thiệt hại cho tính mạng, sức khỏe hoặc tài sản của người khác, nếu không được ngăn chặn kịp thời, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm. | 5. If this offence is likely to cause harm to life, health or property of other people and is not promptly prevented, the offender shall face a penalty of up to 03 year's community sentence or 06 - 36 months' imprisonment. |
6. Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm. | 6. The offender might also be prohibited from holding certain positions or doing certain jobs for 01 - 05 years. |
Điều 311. Tội sản xuất, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng hoặc mua bán trái phép chất cháy , chất độc | Article 311. Illegal manufacture, storage, transport, use, or trading of flammable or toxic substances |
1. Người nào sản xuất, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng, mua bán trái phép chất cháy, chất độc, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm. | 1. Any person who illegally manufactures, stores, transports, uses, or deals in flammable or toxic substances shall face a penalty of 01 - 05 years' imprisonment. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 02 - 07 years' imprisonment: |
a) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60%; | a) The offence results in bodily harm to 01 people who suffers from 31% - 60% physical disability; |
b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 31% đến 60%. | b) The offence results in bodily harm to ≥ 02 people who suffer from a total physical disability of 31% - 60%. |
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 10 năm: | 3. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 03 - 10 years' imprisonment: |
a) Có tổ chức; | a) The offence is committed by an organized group; |
b) Vận chuyển, mua bán qua biên giới; | b) Illegal goods are transported or traded across the border; |
c) Hóa chất độc thuộc Bảng 3 Công ước cấm phát triển sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học; | c) The offence involves Schedule 3 chemicals of Convention on the Prohibition of the Development, Production, Stockpiling and Use of Chemical Weapons and on their Destruction; |
d) Làm chết 01 người hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên; | d) The offence results in the death of 01 person or bodily harm to 01 person who suffers from ≥ 61% physical disability; |
đ) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người từ 31% đến 60%; | dd) The offence results in bodily harm to 02 people, each of whom suffers from 31% - 60% physical disability; |
e) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 61% đến 121%; | e) The offence results in bodily harm to ≥ 03 people who suffer from a total physical disability of 61% - 121%; |
g) Gây thiệt hại về tài sản từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng; | g) The offence results in property damage of from VND 100,000,000 to under VND 500,000,000; |
h) Tái phạm nguy hiểm. | h) Dangerous recidivism. |
4. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 15 năm: | 4. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 07 - 15 years' imprisonment: |
a) Hóa chất độc thuộc Bảng 2 Công ước cấm phát triển sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học; | a) The offence involves Schedule 2 chemicals of Convention on the Prohibition of the Development, Production, Stockpiling and Use of Chemical Weapons and on their Destruction; |
b) Làm chết 02 người; | b) The offence results in the death of 02 people; |
c) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người 61% trở lên; | c) The offence results in bodily harm to 02 people, each of whom suffers from 61% physical disability or more; |
d) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 122% đến 200%; | d) The offence results in bodily harm to ≥ 03 people who suffer from a total physical disability of 122% - 200%; |
đ) Gây thiệt hại về tài sản từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.500.000.000 đồng. | dd) The offence results in property damage of from VND 500,000,000 to under VND 1,500,000,000. |
5. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 15 năm đến 20 năm hoặc tù chung thân: | 5. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 15 - 20 years' imprisonment or life imprisonment: |
a) Hóa chất độc thuộc Bảng 1 Công ước cấm phát triển sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học; | a) The offence involves Schedule 1 chemicals of Convention on the Prohibition of the Development, Production, Stockpiling and Use of Chemical Weapons and on their Destruction; |
b) Làm chết 03 người trở lên; | b) The offence results in the death of ≥ 03 people; |
c) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người 61% trở lên; | c) The offence results in bodily harm to 03 people, each of whom suffers from 61% physical disability or more; |
d) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này 201% trở lên; | d) The offence results in bodily harm to ≥ 03 people who suffer from a total physical disability of ≥ 201%; |
đ) Gây thiệt hại về tài sản 1.500.000.000 đồng trở lên. | dd) The offence results in property damage of ≥ VND 1,500,000,000. |
6. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng, phạt quản chế hoặc cấm cư trú từ 01 năm đến 05 năm. | 6. The offender might also be liable to a fine of from VND 5,000,000 to VND 50,000,000, put under mandatory supervision or prohibited from residence for 01 - 05 years. |
Điều 312. Tội vi phạm quy định về quản lý chất cháy, chất độc | Article 312. Offences against regulations of law on management of flammable substances and toxic substances |
1. Người nào vi phạm quy định về quản lý việc sản xuất, trang bị, sử dụng, bảo quản, lưu giữ, vận chuyển hoặc mua bán chất cháy, chất độc thuộc một trong những trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm: | 1. Any person who violates regulations of law on manufacture, provision, use, preservation, storage, transport, trading of flammable substances or toxic substances in any of the following cases shall face a penalty of 01 - 05 years' imprisonment: |
a) Làm chết 01 người hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên; | a) The offence results in the death of 01 person or bodily harm to 01 person who suffers from ≥ 61% physical disability; |
b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người từ 31% đến 60%; | b) The offence results in bodily harm to 02 people, each of whom suffers from 31% - 60% physical disability; |
c) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 61% đến 121%; | c) The offence results in bodily harm to ≥ 03 people who suffer from a total physical disability of 61% - 121%; |
d) Gây thiệt hại về tài sản từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng. | d) The offence results in property damage of from VND 100,000,000 to under VND 500,000,000. |
2. Phạm tội thuộc một trong những trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 10 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 05 - 10 years' imprisonment: |
a) Làm chết 02 người; | a) The offence results in the death of 02 people; |
b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người 61% trở lên; | b) The offence results in bodily harm to 02 people, each of whom suffers from 61% physical disability or more; |
c) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 122% đến 200%; | c) The offence results in bodily harm to ≥ 03 people who suffer from a total physical disability of 122% - 200%; |
d) Gây thiệt hại về tài sản từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.500.000.000 đồng. | d) The offence results in property damage of from VND 500,000,000 to under VND 1,500,000,000. |
3. Phạm tội thuộc một trong những trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 10 năm đến 15 năm: | 3. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 10 - 15 years' imprisonment: |
a) Làm chết 03 người trở lên; | a) The offence results in the death of ≥ 03 people; |
b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người 61% trở lên; | b) The offence results in bodily harm to 03 people, each of whom suffers from 61% physical disability or more; |
c) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này 201% trở lên; | c) The offence results in bodily harm to ≥ 03 people who suffer from a total physical disability of ≥ 201%; |
d) Gây thiệt hại về tài sản 1.500.000.000 đồng trở lên. | d) The offence results in property damage of ≥ VND 1,500,000,000. |
4. Người vi phạm quy định về quản lý việc sản xuất, trang bị, sử dụng, bảo quản, lưu giữ, vận chuyển hoặc mua bán chất cháy, chất độc gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60% hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 31% đến 60%, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm. | 4. If this offence results in bodily harm to 01 person who suffers from 31% - 60% physical disability, or bodily harm to ≥ 02 people who suffer from a total physical disability of 31% - 60%, the offender shall face a penalty of up to 02 year's community sentence or 03 - 24 months' imprisonment. |
5. Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm. | 5. The offender might also be prohibited from holding certain positions or doing certain jobs for 01 - 05 years. |
Điều 313. Tội vi phạm quy định về phòng cháy, chữa cháy | Article 313. Offences against regulations of law on fire safety and fire fighting |
1. Người nào vi phạm quy định về phòng cháy, chữa cháy thuộc một trong những trường hợp sau đây, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 02 năm đến 05 năm: | 1. Any person who violates regulations of law on fire safety or fire fighting in any of the following cases shall face a penalty of up to 03 years' community sentence or 02 - 05 years' imprisonment: |
a) Làm chết 01 người hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên; | a) The offence results in the death of 01 person or bodily harm to 01 person who suffers from ≥ 61% physical disability; |
b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người từ 31% đến 60%; | b) The offence results in bodily harm to 02 people, each of whom suffers from 31% - 60% physical disability; |
c) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 61% đến 121%; | c) The offence results in bodily harm to ≥ 03 people who suffer from a total physical disability of 61% - 121%; |
d) Gây thiệt hại về tài sản từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng. | d) The offence results in property damage of from VND 100,000,000 to under VND 500,000,000. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 08 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 05 - 08 years' imprisonment: |
a) Làm chết 02 người; | a) The offence results in the death of 02 people; |
b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người 61% trở lên; | b) The offence results in bodily harm to 02 people, each of whom suffers from 61% physical disability or more; |
c) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 122% đến 200%; | c) The offence results in bodily harm to ≥ 03 people who suffer from a total physical disability of 122% - 200%; |
d) Gây thiệt hại về tài sản từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.500.000.000 đồng. | d) The offence results in property damage of from VND 500,000,000 to under VND 1,500,000,000. |
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 12 năm: | 3. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 07 - 12 years' imprisonment: |
a) Làm chết 03 người trở lên; | a) The offence results in the death of ≥ 03 people; |
b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người 61% trở lên; | b) The offence results in bodily harm to 03 people, each of whom suffers from 61% physical disability or more; |
c) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này 201% trở lên; | c) The offence results in bodily harm to ≥ 03 people who suffer from a total physical disability of ≥ 201%; |
d) Gây thiệt hại về tài sản 1.500.000.000 đồng trở lên. | d) The offence results in property damage of ≥ VND 1,500,000,000. |
4. Người vi phạm quy định về phòng cháy, chữa cháy gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60% hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 31% đến 60%, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm. | 4. If this offence results in bodily harm to 01 person who suffers from 31% - 60% physical disability, or bodily harm to ≥ 02 people who suffer from a total physical disability of 31% - 60%, the offender shall face a penalty of up to 02 year's community sentence or 03 - 24 months' imprisonment. |
5. Phạm tội trong trường hợp có khả năng thực tế gây thiệt hại cho tính mạng, sức khỏe hoặc tài sản của người khác, nếu không được ngăn chặn kịp thời, thì bị phạt cảnh cáo, phạt cải tạo không giam giữ đến 01 năm hoặc bị phạt tù từ 03 tháng đến 01 năm. | 5. If this offence is likely to cause harm to life, health or property of other people and is not promptly prevented, the offender shall face a penalty of up to 01 year's community sentence or 03 - 24 months' imprisonment. |
6. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm. | 6. The offender might also be liable to a fine of from VND 10,000,000 to VND 50,000,000 or prohibited from holding certain positions or doing certain jobs for 01 - 05 years. |
Điều 314. Tội vi phạm quy định về an toàn vận hành công trình điện | Article 314. Offences against regulations of law on electricity work safety |
1. Người nào thực hiện một trong các hành vi sau đây gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60%; gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 31% đến 60% hoặc gây thiệt hại về tài sản từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng hoặc đã bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này mà còn vi phạm, thì bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm: | 1. A person who commits any of the following acts which result in bodily harm to 01 person who suffers from 31% - 60% physical disability or bodily harm to ≥ 02 people who suffer from a total physical disability of 31% - 60% or property damage of from VND 100,000,000 to under VND 500,000,000, or was disciplined or previously incurred a civil penalty for the same offence or has a previous conviction for the same offence which has not been expunged, shall be liable to a fine of from VND 20,000,000 to VND 100,000,000 or face a penalty of up to 03 years' community sentence or 06 - 36 months' imprisonment: |
a) Cho phép xây nhà, công trình hoặc tự ý xây nhà, công trình trong phạm vi hành lang bảo vệ an toàn công trình điện; | a) Allowing the construction of a house, work, or building a house or work within the safety corridor of the electricity work; |
b) Gây nổ, gây cháy, đốt rừng làm nương rẫy, làm đổ cây ảnh hưởng đến an toàn vận hành công trình điện; | b) Negligence that results in explosion, fire, slash-and-burn, or falling trees affecting electricity work safety; |
c) Đào hố, đóng cọc, xây nhà lên hành lang bảo vệ đường cáp điện ngầm; | c) Digging, driving piles, building houses on the safety corridor of underground electric cables; |
d) Thả neo tàu, thuyền trong hành lang bảo vệ đường cáp điện ngầm đặt ở lòng sông, lòng biển đã có thông báo hoặc biển báo; | d) Anchoring a ship in the safety corridor of underground electric cables under the river bed or sea bed despite the warning sign; |
đ) Lắp các thiết bị điện hoặc thi công đường điện không bảo đảm an toàn. | dd) Installing electrical equipment or building electrical line unsafely. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 02 năm đến 07 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a fine of from VND 100,000,000 to VND 300,000,000 or a penalty of 02 - 07 years' imprisonment: |
a) Làm chết người; | a) The offence results in the death of a person; |
b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 61% đến 121%; | b) The offence results in bodily harm to 01 person who suffers from ≥ 61% physical disability, or bodily harm to ≥ 02 who suffer from a total physical disability of 61% - 121%; |
c) Gây thiệt hại về tài sản từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.500.000.000 đồng. | c) The offence results in property damage of from VND 500,000,000 to under VND 1,500,000,000. |
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 10 năm: | 3. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 05 - 10 years' imprisonment: |
a) Làm chết 02 người trở lên; | a) The offence results in the death of ≥ 02 people; |
b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên với tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người 61% trở lên hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này 122% trở lên; | b) The offence results in bodily harm to ≥ 02 people, each of whom suffers from ≥ 61% physical disability, or bodily harm to ≥ 02 who suffer from a total physical disability of ≥ 122%; |
c) Gây thiệt hại về tài sản 1.500.000.000 đồng trở lên. | c) The offence results in property damage of ≥ VND 1,500,000,000. |
4. Phạm tội trong trường hợp có khả năng thực tế dẫn đến hậu quả gây thiệt hại cho tính mạng, sức khỏe hoặc tài sản của người khác nếu không được ngăn chặn kịp thời, thì bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm. | 4. If this offence poses a threat to life, health or property of other people and is not promptly prevented, the offender shall be liable to a fine of from VND 20,000,000 to VND 100,000,000 or face a penalty of up to 02 years' community sentence or 03 - 24 months' imprisonment. |
5. Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm. | 5. The offender might also be prohibited from holding certain positions or doing certain jobs for 01 - 05 years. |
Điều 315. Tội vi phạm quy định về khám bệnh, chữa bệnh, sản xuất, pha chế thuốc, cấp phát thuốc, bán thuốc hoặc dịch vụ y tế khác | Article 315. Offences against regulations on medical examination, medical treatment, manufacture, concoction, dispense of medicines, selling medicines, or other medical services |
1. Người nào vi phạm quy định về khám bệnh, chữa bệnh, sản xuất, pha chế, cấp phát thuốc, bán thuốc hoặc dịch vụ y tế khác, nếu không thuộc trường hợp quy định tại Điều 259 của Bộ luật này, thuộc một trong các trường hợp dưới đây hoặc đã bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm: | 1. Any person who violates regulations of law on medical examination, medical treatment, manufacture, concoction, dispense of medicines, selling medicines, or other medical services in any of the following cases, except for the cases in Article 259 hereof, and was disciplined or previously incurred a civil penalty for the same offence or has a previous conviction for the same offence which has not been expunged shall face a penalty of 01 - 05 years' imprisonment: |
a) Làm chết 01 người hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên; | a) The offence results in the death of 01 person or bodily harm to 01 person who suffers from ≥ 61% physical disability; |
b) Gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người từ 31% đến 60%; | b) The offence results in bodily harm to 02 people, each of whom suffers from 31% - 60% physical disability; |
c) Gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này là 61% đến 121%; | c) The offence results in bodily harm to ≥ 03 people who suffer from a total physical disability of 61% - 121%; |
d) Gây thiệt hại về tài sản từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng. | d) The offence results in property damage of from VND 100,000,000 to under VND 500,000,000. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 10 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 03 - 10 years' imprisonment: |
a) Làm chết 02 người; | a) The offence results in the death of 02 people; |
b) Gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người từ 61% trở lên; | b) The offence results in bodily harm to 02 people, each of whom suffers from ≥ 61% physical disability; |
c) Gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 122% đến 200%; | c) The offence results in bodily harm to ≥ 03 people who suffer from a total physical disability of 122% - 200%; |
d) Gây thiệt hại về tài sản từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.500.000.000 đồng. | d) The offence results in property damage of from VND 500,000,000 to under VND 1,500,000,000. |
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 15 năm. | 3. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 07 - 15 years' imprisonment: |
a) Làm chết 03 người trở lên; | a) The offence results in the death of ≥ 03 people; |
b) Gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người 61% trở lên; | b) The offence results in bodily harm to 03 people, each of whom suffers from ≥ 61% physical disability; |
c) Gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này 201% trở lên; | c) The offence results in bodily harm to ≥ 03 people who suffer from a total physical disability of ≥ 200%; |
d) Gây thiệt hại về tài sản 1.500.000.000 đồng trở lên. | d) The offence results in property damage of ≥ VND 1,500,000,000. |
4. Người vi phạm quy định về khám bệnh, chữa bệnh, sản xuất, pha chế, cấp phát thuốc, bán thuốc hoặc dịch vụ y tế khác, nếu không thuộc trường hợp quy định tại Điều 259 của Bộ luật này, gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60% hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 31% đến 60% hoặc đã bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm. | 4. If this offence results in bodily harm to 01 person who suffers from 31% - 60% physical disability, or bodily harm to ≥ 02 people who suffer from a total physical disability of 31% - 60%, or the offender was disciplined or previously incurred a civil penalty for the same offence or has a previous conviction for the same offence which has not been expunged, the offender shall face a penalty of up to 02 year's community sentence or 03 - 24 months' imprisonment. |
5. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm. | 5. The offender might also be liable to a fine of from VND 10,000,000 to VND 50,000,000 or prohibited from holding certain positions or doing certain jobs for 01 - 05 years. |
Điều 316. Tội phá thai trái phép | Article 316. Illegal abortion |
1. Người nào thực hiện việc phá thai trái phép cho người khác thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc bị phạt tù từ 01 năm đến 03 năm: | 1. Any person illegally performs an abortion on another person in any of the following cases shall face a penalty of up to 03 years' community sentence or 01 - 03 years' imprisonment: |
a) Làm chết 01 người hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên; | a) The offence results in the death of 01 person or bodily harm to 01 person who suffers from ≥ 61% physical disability; |
b) Gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người từ 31% đến 60%; | b) The offence results in bodily harm to 02 people, each of whom suffers from 31% - 60% physical disability; |
c) Gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 61% đến 121%; | c) The offence results in bodily harm to ≥ 03 people who suffer from a total physical disability of 61% - 121%; |
d) Đã bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm. | d) The offender was disciplined or previously incurred a civil penalty or has a previous conviction for the same offence which has not been expunged. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 07 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 03 - 07 years' imprisonment: |
a) Làm chết 02 người; | a) The offence results in the death of 02 people; |
b) Gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người 61% trở lên; | b) The offence results in bodily harm to 02 people, each of whom suffers from ≥ 61% physical disability; |
c) Gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 122% đến 200%. | c) The offence results in bodily harm to ≥ 03 people who suffer from a total physical disability of 122% - 200%. |
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 15 năm: | 3. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 07 - 15 years' imprisonment: |
a) Làm chết 03 người trở lên; | a) The offence results in the death of ≥ 03 people; |
b) Gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người 61% trở lên; | b) The offence results in bodily harm to 03 people, each of whom suffers from ≥ 61% physical disability; |
c) Gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này 201% trở lên. | c) The offence results in bodily harm to ≥ 03 people who suffer from a total physical disability of ≥ 201%. |
4. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm. | 4. The offender might also be liable to a fine of from VND 5,000,000 to VND 50,000,000 or prohibited from holding certain positions or doing certain jobs for 01 - 05 years. |
Ðiều 317. Tội vi phạm quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm | Article 317. Offences against regulations of law on food safety and hygiene |
1. Người nào thực hiện một trong các hành vi sau đây vi phạm các quy định về an toàn thực phẩm, thì bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 01 năm đến 05 năm: | 1. Any person who commits any of the following violations against regulations of law on food safety shall be liable to a fine of from VND 50,000,000 to VND 200,000,000 or a penalty of 01 - 05 years' imprisonment: |
a) Sử dụng chất cấm trong sản xuất, sơ chế, chế biến, bảo quản thực phẩm hoặc bán, cung cấp thực phẩm mà biết rõ là thực phẩm có sử dụng chất cấm; | a) Using banned substances in manufacture, preparation, processing, preservation of food, or selling, providing food in the knowledge that it contains banned substances; |
b) Sử dụng hóa chất, kháng sinh, thuốc thú y, thuốc bảo vệ thực vật cấm sử dụng trong trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, làm muối, sơ chế, chế biến, bảo quản nông, lâm, thủy sản và muối tạo ra dư lượng vượt ngưỡng cho phép trong sản phẩm; | b) Using chemicals, antibiotics, veterinary medicines, pesticides banned from farming, breeding, aquaculture, salt production, preparation, processing, preservation of agricultural, forestry, aquaculture products, and salt creating an amount of residue beyond permissible limit in products; |
c) Sử dụng các loại hóa chất, kháng sinh, thuốc thú y, thuốc bảo vệ thực vật, chất xử lý cải tạo môi trường ngoài danh mục được phép sử dụng hoặc không rõ nguồn gốc xuất xứ hoặc không đúng quy định trong sản xuất, sơ chế, chế biến, bảo quản thực phẩm trong trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, làm muối tạo ra dư lượng vượt ngưỡng cho phép trong sản phẩm hoặc đã bị xử phạt vi phạm hành chính về một trong các hành vi tại điểm này hoặc điểm a khoản này mà còn vi phạm; | c) Using chemicals, antibiotics, veterinary medicines, pesticides, environment recovery substances that are not on the list of permissible substances or of unknown origins or against regulations on preparation, processing, preservation of agricultural, forestry, aquaculture products creating an amount of residue beyond permissible limit in products; or the offender previously incurred a civil penalty for any of the offences specified in this Point or Point a of this Clause; |
d) Chế biến, cung cấp hoặc bán thực phẩm mà biết rõ là thực phẩm không bảo đảm quy chuẩn kỹ thuật, quy định về an toàn thực phẩm; sử dụng hóa chất, phụ gia, chất hỗ trợ chế biến ngoài danh mục được phép sử dụng hoặc không rõ nguồn gốc xuất xứ trong sản xuất, sơ chế, chế biến, bảo quản thực phẩm: gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60% hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 31% đến 60% hoặc thu lợi bất chính từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng. | d) Processing, providing, or selling food in the knowledge that it does not comply with technical regulations or regulations on food safety; using chemicals, additives, processing agents that are not on the list of permissible substances or of unknown origins for manufacture, preparation, processing, or preservation of food causing bodily harm to 01 person who suffers from 31% - 60% physical disability or bodily harm to ≥ 02 people who suffer from a total physical disability of 31% - 60% or earning an illegal profit of from 50,000,000 - VND 100,000,000. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng hoặc phạt tù 03 năm đến 07 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a fine of from VND 200,000,000 to VND 500,000,000 or a penalty of 03 - 07 years' imprisonment: |
a) Phạm tội có tổ chức; | a) The offence is committed by an organized group; |
b) Làm chết 01 người hoặc gây tổn hại sức khỏe cho 01 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên; | b) The offence results in the death of 01 person or bodily harm to 01 person who suffers from ≥ 61% physical disability; |
c) Gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người từ 31% đến 60%; | c) The offence results in bodily harm to 02 people, each of whom suffers from 31% - 60% physical disability; |
d) Gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 61% đến 121%. | d) The offence results in bodily harm to ≥ 03 people who suffer from a total physical disability of 61% - 121%. |
đ) Thu lợi bất chính từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng; | dd) The illegal profit earned is from VND 100,000,000 to under VND 500,000,000; |
e) Phạm tội 02 lần trở lên; | e) The offence has been committed more than once; |
g) Tái phạm nguy hiểm. | g) Dangerous recidivism. |
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 15 năm: | 3. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 07 - 15 years' imprisonment: |
a) Làm chết 02 người; | a) The offence results in the death of 02 people; |
b) Gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người 61% trở lên; | b) The offence results in bodily harm to 02 people, each of whom suffers from ≥ 61% physical disability; |
c) Gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 122% đến 200%; | c) The offence results in bodily harm to ≥ 03 people who suffer from a total physical disability of 122% - 200%; |
d) Thu lợi bất chính từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.000.000.000 đồng. | d) The illegal profit earned is from VND 500,000,000 to under VND 1,000,000,000. |
4. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm: | 4. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 12 - 20 years' imprisonment: |
a) Làm chết 03 người trở lên; | a) The offence results in the death of ≥ 03 people; |
b) Gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên với tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người 61% trở lên; | b) The offence results in bodily harm to ≥ 03 people, each of whom suffers from ≥ 61% physical disability; |
c) Gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này 201% trở lên; | c) The offence results in bodily harm to ≥ 03 people who suffer from a total physical disability of ≥ 200%; |
d) Thu lợi bất chính 1.000.000.000 đồng trở lên. | d) The illegal profit earned is ≥ VND 1,000,000,000. |
5. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm. | 5. The offender might also be liable to a fine of from VND 20,000,000 to VND 100,000,000 or prohibited from holding certain positions or doing certain jobs for 01 - 05 years. |
Mục 4. CÁC TỘI PHẠM KHÁC XÂM PHẠM TRẬT TỰ CÔNG CỘNG | Section 4. OTHER OFFENCES AGAINST PUBLIC ORDER |
Điều 318. Tội gây rối trật tự công cộng | Article 318. Disturbance or public order |
1. Người nào gây rối trật tự công cộng gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội hoặc đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm. | 1. Any person who causes disturbance of public order which negatively impacts social safety, order, or security, or previously incurred a civil penalty for the same offence or has a previous conviction for the same offence which has not been expunged, shall be liable to a fine of from VND 5,000,000 to VND 50,000,000 or face a penalty of up to 02 years' community sentence or 03 - 24 months' imprisonment. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 02 - 07 years' imprisonment: |
a) Có tổ chức; | a) The offence is committed by an organized group; |
b) Dùng vũ khí, hung khí hoặc có hành vi phá phách; | b) The offence involves use of weapons or vandalism; |
c) Gây cản trở giao thông nghiêm trọng hoặc gây đình trệ hoạt động công cộng; | c) The offence results in serious traffic congestion or suspension of public activities; |
d) Xúi giục người khác gây rối; | d) The offender incites other people to cause disturbance; |
đ) Hành hung người can thiệp bảo vệ trật tự công cộng; | dd) The offender attacks the person who intervenes to maintain public order; |
e) Tái phạm nguy hiểm. | e) Dangerous recidivism. |
Điều 319. Tội xâm phạm thi thể, mồ mả, hài cốt | Article 319. Infringement upon human bodies, graves, or remains |
1. Người nào đào, phá mồ mả, chiếm đoạt những đồ vật để ở trong mộ, trên mộ hoặc có hành vi khác xâm phạm thi thể, mồ mả, hài cốt, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm. | 1. Any person who commits grave robbery or otherwise infringes upon a dead body, grave, or human remains shall face a penalty of up to 02 years' community sentence or 03 - 02 years' imprisonment. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 02 - 07 years' imprisonment: |
a) Gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội; | a) The offence has a negative impact on social security, order, or safety; |
b) Chiếm đoạt hoặc hủy hoại vật có giá trị lịch sử, văn hóa; | b) The offence involves appropriation or destruction of historically or culturally valuable items; |
c) Vì động cơ đê hèn; | c) The offender is committed by despicable motives; |
d) Chiếm đoạt bộ phận thi thể, hài cốt. | d) The offence is for the purpose of taking part of the body or remains. |
Điều 320. Tội hành nghề mê tín, dị đoan | Article 320. Practicing superstitions |
1. Người nào dùng bói toán, đồng bóng hoặc các hình thức mê tín, dị đoan khác đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm. | 1. Any person who practices fortune-telling, witchcraft, or other types of superstitions despite the fact that he/she previously incurred a civil penalty for the same offence or has a previous conviction for the same offence which has not been expunged shall be liable to a fine of from VND 10,000,000 to VND 100,000,000 or face a penalty of up to 03 years' community sentence or 06 - 36 months' imprisonment. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 10 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 03 - 10 years' imprisonment: |
a) Làm chết người; | a) The offence results in the death of a person; |
b) Thu lợi bất chính 200.000.000 đồng trở lên; | b) The illegal profit earned is ≥ VND 200,000,000; |
c) Gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội. | c) The offence has a negative impact on social security, order, or safety. |
3. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng. | 3. The offender might also be liable to a fine of from VND 10,000,000 to VND 50,000,000. |
Điều 321. Tội đánh bạc | Article 321. Illegal gambling |
1. Người nào đánh bạc trái phép dưới bất kỳ hình thức nào được thua bằng tiền hay hiện vật trị giá từ 5.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng hoặc dưới 5.000.000 đồng, đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc hành vi quy định tại Điều 322 của Bộ luật này hoặc bị kết án về tội này hoặc tội quy định tại Điều 322 của Bộ luật này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm. | 1. Any person who illegally gambles in any shape or form with the stakes (in cash or kind) assessed at from VND 5,000,000 to under VND 50,000,000, or with the stakes under VND 5,000,000 but previously incurred a civil penalty or has a previous conviction for the same offence or any of the offences specified in Article 322 hereof which has not been expunged, shall face a penalty of up to 03 year's community sentence or 06 - 36 months' imprisonment. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 07 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 03 - 07 years' imprisonment: |
a) Có tính chất chuyên nghiệp; | a) The offence is committed in a professional manner; |
b) Tiền hoặc hiện vật dùng đánh bạc trị giá 50.000.000 đồng trở lên; | b) The stake is assessed at VND ≥ 50,000,000; |
c) Sử dụng mạng internet, mạng máy tính, mạng viễn thông, phương tiện điện tử để phạm tội; | c) The offence is committed using the Internet, a computer network, telecommunications network, or electronic device; |
d) Tái phạm nguy hiểm. | d) Dangerous recidivism. |
3. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng. | 3. The offender might also be liable to a fine of from VND 10,000,000 to VND 50,000,000. |
Điều 322. Tội tổ chức đánh bạc hoặc gá bạc | Article 322. Organizing gambling or running gambling-dens |
1. Người nào tổ chức đánh bạc hoặc gá bạc trái phép thuộc một trong các trường hợp sau, thì bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 01 năm đến 05 năm: | 1. Any person who organizes gambling or runs a gambling den in any of the following cases shall carry a fine of from VND 50,000,000 to VND 300,000,000 or a penalty of 01 - 05 years' imprisonment: |
a) Tổ chức, sử dụng địa điểm thuộc quyền sở hữu, quản lý của mình để cho 10 người đánh bạc trở lên trong cùng một lúc hoặc cho 02 chiếu bạc trở lên mà số tiền hoặc hiện vật dùng đánh bạc trị giá 5.000.000 đồng trở lên; | a) The offender uses a place under his/her ownership or management for ≥ 10 people to gamble at the same time or for ≥ 02 gambling mats with the stakes of ≥ VND 5,000,000; |
b) Tổng số tiền hoặc hiện vật dùng đánh bạc trong cùng 01 lần có giá trị 20.000.000 đồng trở lên; | b) The total value of stakes at a time is ≥ VND 20,000,000; |
c) Tổ chức nơi cầm cố tài sản cho người tham gia đánh bạc; lắp đặt trang thiết bị phục vụ cho việc đánh bạc; phân công người canh gác, người phục vụ, sắp đặt lối thoát khi bị vây bắt, sử dụng phương tiện để trợ giúp cho việc đánh bạc; | c) The offender provides pawnbroker services for gamblers; installs equipment serving the gambling; appoint people to guard or serve; prepares escape in case of raid; uses equipment for assisting the gambling; |
d) Đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc hành vi quy định tại Điều 321 của Bộ luật này hoặc đã bị kết án về tội này hoặc tội quy định tại Điều 321 của Bộ luật này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm. | d) The offender previously incurred a civil penalty or has a previous conviction for the same offence or any of the offences specified in Article 321 hereof which has not been expunged. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 10 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 05 - 10 years' imprisonment: |
a) Có tính chất chuyên nghiệp; | a) The offence is committed in a professional manner; |
b) Thu lợi bất chính 50.000.000 đồng trở lên; | b) The illegal profit earned is ≥ VND 50,000,000; |
c) Tái phạm nguy hiểm. | c) Dangerous recidivism. |
3. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản. | 3. The offender might also be liable to a fine of from VND 20,000,000 to VND 100,000,000 or have part or all of his/her property confiscated. |
Điều 323. Tội chứa chấp hoặc tiêu thụ tài sản do người khác phạm tội mà có | Article 323. Storing or buying property obtained by crime |
1. Người nào không hứa hẹn trước mà chứa chấp, tiêu thụ tài sản biết rõ là do người khác phạm tội mà có, thì bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm. | 1. Any person who, without prior promise, stores or buys a piece of property in the knowledge that it is obtained through another person's commission of a crime shall be liable to a fine of from VND 10,000,000 to VND 100,000,000 or face a penalty of up to 03 years' community sentence or 06 - 36 months' imprisonment. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 07 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 03 - 07 years' imprisonment: |
a) Có tổ chức; | a) The offence is committed by an organized group; |
b) Có tính chất chuyên nghiệp; | b) The offence is committed in a professional manner; |
c) Tài sản, vật phạm pháp trị giá từ 100.000.000 đồng đến dưới 300.000.000 đồng; | c) The illegal piece of property is assessed at from VND 100,000,000 to under VND 300,000,000; |
d) Thu lợi bất chính từ 20.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng; | d) The illegal profit earned is from VND 20,000,000 to under VND 100,000,000; |
đ) Tái phạm nguy hiểm. | dd) Dangerous recidivism. |
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 10 năm: | 3. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 07 - 10 years' imprisonment: |
a) Tài sản, vật phạm pháp trị giá từ 300.000.000 đồng đến dưới 1.000.000.000 đồng; | a) The illegal piece of property is assessed at from VND 300,000,000 to under VND 1,000,000,000; |
b) Thu lợi bất chính từ 100.000.000 đồng đến dưới 300.000.000 đồng. | b) The illegal profit earned is from VND 100,000,000 to under VND 300,000,000. |
4. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 10 năm đến 15 năm: | 4. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 10 - 15 years' imprisonment: |
a) Tài sản, vật phạm pháp trị giá 1.000.000.000 đồng trở lên; | a) The illegal piece of property is assessed at ≥ VND 1,000,000,000; |
b) Thu lợi bất chính 300.000.000 đồng trở lên. | b) The illegal profit earned is ≥ VND 300,000,000; |
5. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản. | 5. The offender might also be liable to a fine of from VND 5,000,000 to VND 50,000,000 or have all or part of his/her property confiscated. |
Điều 324. Tội rửa tiền | Article 324. Money laundering |
1. Người nào thực hiện một trong các hành vi sau đây, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm: | 1. A person who commits any of the following acts shall face a penalty of 01 - 05 years' imprisonment: |
a) Tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp vào giao dịch tài chính, ngân hàng hoặc giao dịch khác nhằm che giấu nguồn gốc bất hợp pháp của tiền, tài sản do mình phạm tội mà có hoặc biết hay có cơ sở để biết là do người khác phạm tội mà có; | a) Directly or indirectly participating in finance transactions, banking transactions, or other transactions to conceal the illegal origin of the money or property obtained through his/her commission of a crime, or obtained through another person's commission of a crime to his/her knowledge; |
b) Sử dụng tiền, tài sản do mình phạm tội mà có hoặc biết hay có cơ sở để biết là do người khác thực hiện hành vi phạm tội mà có vào việc tiến hành các hoạt động kinh doanh hoặc hoạt động khác; | b) Using money or property obtained through his/her commission of a crime or obtained through another person's commission of a crime to his/her knowledge for doing business or other activities; |
c) Che giấu thông tin về nguồn gốc, bản chất thực sự, vị trí, quá trình di chuyển hoặc quyền sở hữu đối với tiền, tài sản do mình phạm tội mà có hoặc biết hay có cơ sở để biết là do người khác phạm tội mà có hoặc cản trở việc xác minh các thông tin đó; | c) Concealing information about the true origin, nature, location, movement, or ownership of money or property obtained through his/her or commission of a crime or obtained through another person's commission of a crime to his/her knowledge, or obstructing the verification of such information; |
d) Thực hiện một trong các hành vi quy định tại các điểm a, b và c khoản này đối với tiền, tài sản biết là có được từ việc chuyển dịch, chuyển nhượng, chuyển đổi tiền, tài sản do người khác thực hiện hành vi phạm tội mà có. | d) Committing any of the offences specified in Point a through c of this Clause while knowing that the money or property is obtained through transfer, conversion of money or property obtained through another person's commission of a crime. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 10 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 05 - 10 years' imprisonment: |
a) Có tổ chức; | a) The offence is committed by an organized group; |
b) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn; | b) The offender abuses his/her position or power to commit the offence; |
c) Phạm tội 02 lần trở lên; | c) The offence has been committed more than once; |
d) Có tính chất chuyên nghiệp; | d) The offence is committed in a professional manner; |
đ) Dùng thủ đoạn tinh vi, xảo quyệt; | dd) The offence involves deceitful methods; |
e) Tiền, tài sản phạm tội trị giá từ 200.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng; | e) The illegal money or property is assessed at from VND 200,000,000 to under VND 500,000,000; |
g) Thu lợi bất chính từ 50.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng; | g) The illegal profit earned is from VND 50,000,000 to under VND 100,000,000; |
h) Tái phạm nguy hiểm. | h) Dangerous recidivism. |
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 10 năm đến 15 năm: | 3. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 10 - 15 years' imprisonment: |
a) Tiền, tài sản phạm tội trị giá 500.000.000 đồng trở lên; | a) The illegal money or property is assessed at ≥ VND 500,000,000; |
b) Thu lợi bất chính 100.000.000 đồng trở lên; | b) The illegal profit earned is ≥ VND 100,000,000; |
c) Gây ảnh hưởng xấu đến an toàn hệ thống tài chính, tiền tệ quốc gia. | c) The offence has a negative impact on security of the national currency or finance system. |
4. Người chuẩn bị phạm tội này, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm. | 4. A person that prepares for the commission of this offence shall face a penalty of 01 - 05 years' imprisonment. |
5. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản. | 5. The offender might also be liable to a fine of from VND 20,000,000 to VND 100,000,000 or prohibited from holding certain positions or doing certain jobs for 01 - 05 years or have part or all of his/her property confiscated. |
Điều 325. Tội dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người dưới 18 tuổi phạm pháp | Article 325. Persuading, forcing a person under 18 to commit an offence, or harboring a person under 18 who committed a offence |
1. Người nào đủ 18 tuổi mà thực hiện một trong các hành vi sau đây đối với người dưới 18 tuổi, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm: | 1. Any person aged 18 or over who commits any of the following violations against a person under 18 shall face a penalty of 01 - 05 years' imprisonment: |
a) Rủ rê, dụ dỗ, lôi kéo, mua chuộc, kích động, xúi giục người dưới 18 tuổi hoạt động phạm tội, sống sa đọa; | a) Persuading, inciting a person under 18 to commit an offence or indulge in debauchery; |
b) Đe dọa, uy hiếp, dùng vũ lực hoặc có những hành vi khác ép buộc người dưới 18 tuổi hoạt động phạm tội; | b) Threatening, using violence or other methods to force a person under 18 to commit a criminal offence; |
c) Chứa chấp người dưới 18 tuổi hoạt động phạm pháp. | c) Harboring a person under 18 who committed a offence. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 07 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 03 - 07 years' imprisonment: |
a) Có tổ chức; | a) The offence is committed by an organized group; |
b) Rủ rê, dụ dỗ, lôi kéo, mua chuộc, kích động, xúi giục, đe dọa, uy hiếp, ép buộc, chứa chấp nhiều người; | b) The offence involves more than one person under 18; |
c) Đối với người dưới 13 tuổi; | c) The offence involves a user person under 13; |
d) Rủ rê, dụ dỗ, lôi kéo, mua chuộc, kích động, xúi giục, đe dọa, uy hiếp, ép buộc, chứa chấp người dưới 18 tuổi thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng; | d) The offence involves very serious crime or extremely serious crime; |
đ) Tái phạm nguy hiểm. | dd) Dangerous recidivism. |
3. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng. Người phạm tội thuộc trường hợp quy định tại điểm đ khoản 2 Điều này, thì còn có thể bị phạt quản chế từ 01 năm đến 05 năm. | 3. The offender might also be liable to a fine of from VND 10,000,000 to VND 100,000,000. The person who commits this offence in the case in Point dd Clause 2 of this Article might also be put under mandatory supervision for 01 - 05 years. |
Điều 326. Tội truyền bá văn hóa phẩm đồi trụy | Article 326. Distribution pornographic materials |
1. Người nào làm ra, sao chép, lưu hành, vận chuyển, mua bán, tàng trữ nhằm phổ biến sách, báo, tranh, ảnh, phim, nhạc hoặc những vật phẩm khác có nội dung khiêu dâm, đồi trụy hoặc hành vi khác truyền bá vật phẩm đồi trụy thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm: | 1. Any person who makes, duplicates, publishes, transports, deals in, or stores books, magazines, pictures, films, music, or other items that contain pornographic contents for the purpose of distributing them or distributes pornographic materials in any of the following cases shall be a fine of from VND 10,000,000 to VND 100,000,000 or face a penalty of up to 03 years' community sentence or 06 - 36 months' imprisonment: |
a) Dữ liệu được số hóa có dung lượng từ 01 gigabyte (GB) đến dưới 05 gigabyte (GB); | a) The offence involves an amount of digital data from 01 GB to under 05 GB in size; |
b) Sách in, báo in có số lượng từ 50 đơn vị đến 100 đơn vị; | b) The offence involves 50 - 100 physical books or magazines; |
c) Ảnh bản giấy có số lượng từ 100 ảnh đến 200 ảnh; | c) The offence involves 100 - 200 physical pictures; |
d) Phổ biến cho 10 người đến 20 người; | d) Pornographic materials are distributed among 10 - 20 people; |
đ) Đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm. | dd) The offender incurred an administrative penalty or has a previous conviction for the same offence which has not been expunged. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 10 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 03 - 10 years' imprisonment: |
a) Có tổ chức; | a) The offence is committed by an organized group; |
b) Dữ liệu được số hóa có dung lượng từ 05 gigabyte (GB) đến dưới 10 gigabyte (GB); | b) The offence involves an amount of digital data from 05 GB to under 10 GB in size; |
c) Sách in, báo in có số lượng từ 51 đơn vị đến 100 đơn vị; | c) The offence involves 51 - 100 physical books or magazines; |
d) Ảnh bản giấy có số lượng từ 201 ảnh đến 500 ảnh; | d) The offence involves 201 - 500 physical pictures; |
đ) Phổ biến cho 21 người đến 100 người; | d) Pornographic materials are distributed among 21 - 100 people; |
e) Đối với người dưới 18 tuổi; | e) Pornographic materials are distributed to people under 18; |
g) Sử dụng mạng internet, mạng máy tính, mạng viễn thông, phương tiện điện tử để phạm tội; | g) The offence is committed using the Internet, a computer network, telecommunications network, or electronic device; |
h) Tái phạm nguy hiểm. | h) Dangerous recidivism. |
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 15 năm: | 3. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 07 - 15 years' imprisonment: |
a) Dữ liệu được số hóa có dung lượng 10 gigabyte (GB) trở lên; | a) The offence involves an amount of digital data ≥ 10 GB; |
b) Sách in, báo in có số lượng 101 đơn vị trở lên; | b) The offence involves ≥ 101 physical books or magazines; |
c) Ảnh bản giấy có số lượng 501 ảnh trở lên; | c) The offence involves ≥ 501 physical pictures; |
d) Phổ biến cho 101 người trở lên. | d) Pornographic materials are distributed among ≥ 101 people; |
4. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm. | 4. The offender might also be liable to a fine of from VND 5,000,000 to VND 30,000,000 or prohibited from holding certain positions or doing certain jobs for 01 - 05 years. |
Điều 327. Tội chứa mại dâm | Article 327. Harboring prostitutes |
1. Người nào chứa mại dâm, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm. | 1. Any person who harbors prostitutes shall face a penalty of 01 - 05 years' imprisonment. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 10 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 05 - 10 years' imprisonment: |
a) Có tổ chức; | a) The offence is committed by an organized group; |
b) Cưỡng bức mại dâm; | b) Forced prostitution; |
c) Phạm tội 02 lần trở lên; | c) The offence has been committed more than once; |
d) Chứa mại dâm 04 người trở lên; | d) The offence involves ≥ 04 people engaged in prostitution; |
đ) Đối với người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi; | dd) The offence involves a person aged from 16 to under 18 engaged in prostitution; |
e) Gây rối loạn tâm thần và hành vi của người bán dâm từ 11% đến 45%; | e) The offence results in 11% - 45% mental and behavioral disability of the aged from 16 to under 18; |
g) Thu lợi bất chính từ 50.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng; | g) The illegal profit earned is from VND 50,000,000 to under VND 200,000,000; |
h) Tái phạm nguy hiểm. | h) Dangerous recidivism. |
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 10 năm đến 15 năm: | 3. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 10 - 15 years' imprisonment: |
a) Đối với người từ đủ 13 tuổi đến dưới 16 tuổi; | a) The offence involves a person aged from 13 to under 16 engaged in prostitution; |
b) Thu lợi bất chính từ 200.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng; | b) The illegal profit earned is from VND 200,000,000 to under VND 500,000,000; |
c) Gây rối loạn tâm thần và hành vi của người bán dâm 46% trở lên. | c) The offence results in ≥ 46% mental and behavioral disability of the person engaged in prostitution. |
4. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 15 năm đến 20 năm hoặc tù chung thân: | 4. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 15 - 20 years' imprisonment or life imprisonment: |
a) Đối với 02 người trở lên từ đủ 13 tuổi đến dưới 16 tuổi; | a) The offence involves ≥ 02 people aged from 13 to under 16engaged in prostitution; |
b) Thu lợi bất chính 500.000.000 đồng trở lên; | b) The illegal profit earned is ≥ VND 500,000,000; |
c) Cưỡng bức mại dâm dẫn đến người đó chết hoặc tự sát. | c) Forced prostitution that results in the victim's death or suicide. |
5. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, phạt quản chế từ 01 năm đến 05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản. | 5. The offender might also be liable to a fine of from VND 10,000,000 to VND 100,000,000 or put under mandatory supervision for 01 - 05 years or have part or all of his/her property confiscated. |
Điều 328. Tội môi giới mại dâm | Article 328. Procuring |
1. Người nào làm trung gian dụ dỗ, dẫn dắt để người khác thực hiện việc mua dâm, bán dâm, thì bị phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm. | 1. Any person who encourages or assists the prostitution of others shall face a penalty of 06 - 36 months' imprisonment. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 07 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 03 - 07 years' imprisonment: |
a) Đối với người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi; | a) The offence involves a person aged from 16 to under 18 engaged in prostitution; |
b) Có tổ chức; | b) The offence is committed by an organized group; |
c) Có tính chất chuyên nghiệp; | c) The offence is committed in a professional manner; |
d) Phạm tội 02 lần trở lên; | d) The offence has been committed more than once; |
đ) Đối với 02 người trở lên; | dd) The offence involves ≥ 02 people; |
e) Thu lợi bất chính từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng; | e) The illegal profit earned is from VND 100,000,000 to under VND 500,000,000; |
g) Tái phạm nguy hiểm. | g) Dangerous recidivism. |
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 15 năm: | 3. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 07 - 15 years' imprisonment: |
a) Đối với người từ đủ 13 tuổi đến dưới 16 tuổi; | a) The offence involves a person aged from 13 to under 16 engaged in prostitution; |
b) Thu lợi bất chính 500.000.000 đồng trở lên. | b) The illegal profit earned is ≥ VND 500,000,000; |
4. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng. | 4. The offender might also be liable to a fine of from VND 10,000,000 to VND 50,000,000. |
Điều 329. Tội mua dâm người dưới 18 tuổi | Article 329. Engaging in prostitution with a person under 18 |
1. Người nào đủ 18 tuổi trở lên mua dâm người dưới 18 tuổi trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều 142 của Bộ luật này, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm. | 1. Any person aged ≥ 18 who engages in prostitution with a person under 18, except for the case in Point b Clause 1 Article 142 hereof, shall face a penalty of 01 - 05 years' imprisonment. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 07 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 03 - 07 years' imprisonment: |
a) Mua dâm 02 lần trở lên; | a) The offence has been committed more than once; |
b) Mua dâm người từ đủ 13 tuổi đến dưới 16 tuổi; | b) The person engaged in prostitution is from 13 to under 16 years of age; |
c) Gây tổn hại cho sức khỏe của nạn nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60%. | c) The offence results in 31% - 60% physical disability of the victim. |
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 15 năm: | 3. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 07 - 15 years' imprisonment: |
a) Phạm tội 02 lần trở lên đối với người từ đủ 13 tuổi đến dưới 16 tuổi; | a) The offence has been committed more than once and the person engaged in prostitution is from 13 to under 16 years of age; |
b) Gây tổn hại cho sức khỏe của nạn nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên. | b) The offence results in ≥ 61% physical disability of the victim. |
4. Người phạm tội còn bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng. | 4. The offender might also be liable to a fine of from VND 10,000,000 to VND 50,000,000. |