HIỆN TẠI TOÀN BỘ AUDIO SẼ KO THỂ KHÔI PHỤC TỰ ĐỘNG. Mọi người hãy yêu cầu ở đây, ad sẽ ưu tiên xử lý trước.
Nâng cấp VIP để xem các trang bị khóa.
CÁC TỘI XÂM PHẠM AN TOÀN CÔNG CỘNG, TRẬT TỰ CÔNG CỘNG | OFFENCES AGAINST PUBLIC ORDER AND PUBLIC SAFETY |
---|---|
Mục 1. CÁC TỘI XÂM PHẠM AN TOÀN GIAO THÔNG | Section 1. TRAFIC OFFENCES |
Điều 260. Tội vi phạm quy định về tham gia giao thông đường bộ | Article 260. Offences against regulations on road traffic |
1. Người nào tham gia giao thông đường bộ mà vi phạm quy định về an toàn giao thông đường bộ thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 01 năm đến 05 năm: | 1. Any person who violates regulations on road traffic safety in any of the following cases shall be liable to a fine of from VND 30,000,000 to VND 100,000,000 or face a penalty of up to 03 years' community sentence or 01 - 05 years' imprisonment: |
a) Làm chết 01 người hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên; | a) The offence results in the death of 01 person or bodily harm to 01 person who suffers from ≥ 61% physical disability; |
b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe cho 02 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người từ 31% đến 60%; | b) The offence results in bodily harm to 02 people, each of whom suffers from 31% - 60% physical disability; |
c) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe cho 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 61% đến 121%; | c) The offence results in bodily harm to 03 people who suffer from a total physical disability of 61% - 121%; |
d) Gây thiệt hại về tài sản từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng. | d) The offence results in property damage of from VND 100,000,000 to under VND 500,000,000. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 10 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 03 - 10 years' imprisonment: |
a) Không có giấy phép lái xe theo quy định; | a) The offender does not have a driving license as prescribed; |
b) Trong tình trạng có sử dụng rượu, bia mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá mức quy định hoặc có sử dụng chất ma túy hoặc các chất kích thích mạnh khác mà pháp luật cấm sử dụng; | b) The offender is under the influence of alcohol and with blood or breath alcohol content above the limit, or under the influence of drugs or other strong stimulants banned by law; |
c) Gây tai nạn rồi bỏ chạy để trốn tránh trách nhiệm hoặc cố ý không cứu giúp người bị nạn; | c) The offender leaves the site after the accident to evade responsibility or fails to help the victim; |
d) Không chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển hoặc hướng dẫn giao thông; | d) The offender fails to comply with the traffic controller's commands; |
đ) Làm chết 02 người; | dd) The offence results in the death of 02 people; |
e) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người 61% trở lên; | e) The offence results in bodily harm to 02 people, each of whom suffers from 61% physical disability or more; |
g) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 122% đến 200%; | g) The offence results in bodily harm to ≥ 03 people who suffer from a total physical disability of 122% - 200%; |
h) Gây thiệt hại về tài sản từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.500.000.000 đồng. | h) The offence results in property damage of from VND 500,000,000 to under VND 1,500,000,000; |
3. Phạm tội thuộc một trong các trường sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 15 năm: | 3. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 07 - 15 years' imprisonment: |
a) Làm chết 03 người trở lên; | a) The offence results in the death of 03 or more people; |
b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người 61% trở lên; | b) The offence results in bodily harm to 03 people, each of whom suffers from 61% physical disability or more; |
c) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này 201% trở lên; | c) The offence results in bodily harm to ≥ 03 people who suffer from a total physical disability of ≥ 201%. |
d) Gây thiệt hại về tài sản 1.500.000.000 đồng trở lên. | d) The offence results in property damage of ≥ VND 1,500,000,000; |
4. Người tham gia giao thông đường bộ mà vi phạm quy định về an toàn giao thông đường bộ gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60% hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 31% đến 60%, thì bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm. | 4. If the offence results in bodily harm to 01 person who suffers from 31% - 60% physical disability, or bodily harm to 02 or more people who suffer from a total physical disability of 31% - 60%, the offender shall be liable to a fine of from VND 30,000,000 to VND 100,000,000 or face a penalty of up to 03 years' community sentence. |
5. Vi phạm quy định về an toàn giao thông đường bộ mà có khả năng thực tế dẫn đến hậu quả gây thiệt hại cho tính mạng, sức khỏe hoặc tài sản của người khác nếu không được ngăn chặn kịp thời, thì bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 01 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 01 năm. | 5. If a road traffic offence poses a threat to life, health or property of other people and is not promptly prevented, the offender shall be liable to a fine of from VND 10,000,000 to VND 50,000,000 or face a penalty of up to 01 year's community sentence or 03 - 12 months' imprisonment. |
6. Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm. | 6. The offender might also be prohibited from holding certain positions or doing certain jobs for 01 - 05 years. |
Điều 261. Tội cản trở giao thông đường bộ | Article 261. Obstruction of road traffic |
1. Người nào đào, khoan, xẻ, san lấp trái phép các công trình giao thông đường bộ; đặt, để trái phép vật liệu, phế thải, rác thải, đổ chất gây trơn, vật sắc nhọn hoặc các chướng ngại vật khác gây cản trở giao thông đường bộ; tháo dỡ, di chuyển trái phép, làm sai lệch, che khuất hoặc phá hủy biển báo hiệu, đèn tín hiệu, cọc tiêu, gương cầu, dải phân cách hoặc các thiết bị an toàn giao thông đường bộ khác; mở đường giao cắt trái phép qua đường bộ, đường có dải phân cách; sử dụng trái phép lề đường, hè phố, phần đường xe chạy; sử dụng trái phép hành lang an toàn đường bộ hoặc vi phạm quy định về bảo đảm an toàn giao thông khi thi công trên đường bộ thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm: | 1. Any person who illegally digs, drills, cuts, buries road traffic works; illegally places or spills materials, wastes, garbage, slippery substances, sharp items, or other obstacles that obstruct road traffic; illegally removes, moves, blocks, or destroys road signs, traffic lights, milestones, road mirrors, median strip, or other road safety equipment; opens illegal crossing; illegally uses sidewalks, carriageway; illegally uses road safety corridors or commits violations against regulations on road traffic safety during construction on public roads in any of the following cases shall be liable to a fine of from VND 30,000,000 to VND 100,000,000, up to 03 years' community sentence or 06 - 36 months' imprisonment: |
a) Làm chết 01 người hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên; | a) The offence results in the death of 01 person or bodily harm to 01 person who suffers from ≥ 61% physical disability; |
b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người từ 31% đến 60%; | b) The offence results in bodily harm to 02 people, each of whom suffers from 31% - 60% physical disability; |
c) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 61% đến 121%; | c) The offence results in bodily harm to ≥ 03 people who suffer from a total physical disability of 61% - 121%; |
d) Gây thiệt hại về tài sản từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng. | d) The offence results in property damage of from VND 100,000,000 to under VND 500,000,000. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 02 năm đến 07 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a fine of from VND 100,000,000 to VND 300,000,000 or a penalty of 02 - 07 years' imprisonment: |
a) Tại các đèo, dốc, đường cao tốc hoặc đoạn đường nguy hiểm; | a) The offence is committed on a mountain pass, freeway, or dangerous road; |
b) Làm chết 02 người; | b) The offence results in the death of 02 people; |
c) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người 61% trở lên; | c) The offence results in bodily harm to 02 people, each of whom suffers from 61% physical disability or more; |
d) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 122% đến 200%; | d) The offence results in bodily harm to ≥ 03 people who suffer from a total physical disability of 122% - 200%; |
đ) Gây thiệt hại về tài sản từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.500.000.000 đồng. | dd) The offence results in property damage of from VND 500,000,000 to under VND 1,500,000,000. |
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 10 năm: | 3. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 05 - 10 years' imprisonment: |
a) Làm chết 03 người trở lên; | a) The offence results in the death of 03 or more people; |
b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên với tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người 61% trở lên; | b) The offence results in bodily harm to ≥ 03 people, each of whom suffers from ≥ 61% physical disability; |
c) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này 201% trở lên; | c) The offence results in bodily harm to ≥ 03 people who suffer from a total physical disability of ≥ 201%. |
d) Gây thiệt hại về tài sản 1.500.000.000 đồng trở lên. | d) The offence results in property damage of ≥ VND 1,500,000,000; |
4. Người đào, khoan, xẻ, san lấp trái phép các công trình giao thông đường bộ; đặt, để trái phép vật liệu, phế thải, rác thải, đổ chất gây trơn, vật sắc nhọn hoặc các chướng ngại vật khác gây cản trở giao thông đường bộ; tháo dỡ, di chuyển trái phép, làm sai lệch, che khuất hoặc phá hủy biển báo hiệu, đèn tín hiệu, cọc tiêu, gương cầu, dải phân cách hoặc các thiết bị an toàn giao thông đường bộ khác; mở đường giao cắt trái phép qua đường bộ, đường có dải phân cách; sử dụng trái phép lề đường, hè phố, phần đường xe chạy; sử dụng trái phép hành lang an toàn đường bộ hoặc vi phạm quy định về bảo đảm an toàn giao thông khi thi công trên đường bộ gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60% hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 31% đến 60%, thì bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm. | 4. Any person who illegally digs, drills, cuts, buries road traffic works; illegally places or spills materials, wastes, garbage, slippery substances, sharp items, or other obstacles that obstruct road traffic; illegally removes, moves, blocks, or destroys road signs, traffic lights, milestones, road mirrors, median strip, or other road safety equipment; opens illegal crossing; illegally uses sidewalks, carriageway; illegally uses road safety corridors or commits violations against regulations on road traffic safety during construction on public roads and as a result causes bodily harm to 01 person who suffers from 31% - 60% physical disability or bodily harm to ≥ 02 people who suffers from a total physical disability of 31% - 60% shall be liable to a fine of from VND 30,000,000 to VND 100,000,000, up to 03 years' community sentence. |
5. Phạm tội trong trường hợp có khả năng thực tế dẫn đến hậu quả gây thiệt hại cho tính mạng, sức khỏe hoặc tài sản của người khác nếu không được ngăn chặn kịp thời, thì bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến 01 năm. | 5. If this offence poses a threat to life, health or property of other people and is not promptly prevented, the offender shall be liable to a fine of from VND 5,000,000 to VND 20,000,000 or face a penalty of up to 01 year's community sentence. |
Điều 262. Tội đưa vào sử dụng các phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, xe máy chuyên dùng không bảo đảm tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật tham gia giao thông | Article 262. Allowing the use of unroadworthy road vehicles, special-use vehicles on public roads |
1. Người nào chịu trách nhiệm trực tiếp về việc điều động hoặc về tình trạng kỹ thuật mà cho phép đưa vào sử dụng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, xe máy chuyên dùng không bảo đảm tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật tham gia giao thông thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm: | 1. Any person who is responsible for operation or operating conditions of vehicles but allows the use of unroadworthy road vehicles or heavy-duty vehicles on public roads in any of the following cases shall be liable to a fine of from VND 20,000,000 to VND 100,000,000 or face a penalty of up to 03 years' community sentence or 06 - 36 months' imprisonment: |
a) Làm chết 01 người hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe cho 01 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên; | a) The offence results in the death of 01 person or bodily harm to 01 person who suffers from ≥ 61% physical disability; |
b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người từ 31% đến 60%; | b) The offence results in bodily harm to 02 people, each of whom suffers from 31% - 60% physical disability; |
c) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 61% đến 121%; | c) The offence results in bodily harm to ≥ 03 people who suffer from a total physical disability of 61% - 121%; |
d) Gây thiệt hại về tài sản từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng. | d) The offence results in property damage of from VND 100,000,000 to under VND 500,000,000. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt từ từ 03 năm đến 07 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 03 - 07 years' imprisonment: |
a) Làm chết 02 người; | a) The offence results in the death of 02 people; |
b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người 61% trở lên; | b) The offence results in bodily harm to 02 people, each of whom suffers from 61% physical disability or more; |
c) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 122% đến 200%; | c) The offence results in bodily harm to ≥ 03 people who suffer from a total physical disability of 122% - 200%; |
d) Gây thiệt hại về tài sản từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.500.000.000 đồng. | d) The offence results in property damage of from VND 500,000,000 to under VND 1,500,000,000. |
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 10 năm: | 3. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 05 - 10 years' imprisonment: |
a) Làm chết 03 người trở lên; | a) The offence results in the death of 03 or more people; |
b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người 61% trở lên; | b) The offence results in bodily harm to 03 people, each of whom suffers from 61% physical disability or more; |
c) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này 201% trở lên; | c) The offence results in bodily harm to ≥ 03 people who suffer from a total physical disability of ≥ 201%. |
d) Gây thiệt hại về tài sản 1.500.000.000 đồng trở lên. | d) The offence results in property damage of ≥ VND 1,500,000,000; |
4. Người chịu trách nhiệm trực tiếp về việc điều động hoặc về tình trạng kỹ thuật mà cho phép đưa vào sử dụng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, xe máy chuyên dùng không bảo đảm tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật tham gia giao thông gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60% hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 31% đến 60%, thì bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm. | 4. Any person who is responsible for operation or operating conditions of vehicles but allows the use of unroadworthy road vehicles or heavy-duty vehicles on public roads and as a results causes bodily harm to 01 person who suffers from 31% - 60% physical disability or bodily harm to ≥ 02 people who suffer from a total physical disability of 31% - 60% shall be liable to a fine of from VND 20,000,000 to VND 100,000,000 or face a penalty of up to 03 years' community sentence. |
5. Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm. | 5. The offender might also be prohibited from holding certain positions or doing certain jobs for 01 - 05 years. |
Điều 263. Tội điều động người không đủ điều kiện điều khiển các phương tiện tham gia giao thông đường bộ | Article 263. Requesting an unqualified person to operate a vehicle on public roads |
1. Người có thẩm quyền mà biết rõ người không có giấy phép lái xe, không đủ sức khỏe, độ tuổi để điều khiển phương tiện, người đang trong tình trạng có sử dụng rượu, bia mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá mức quy định hoặc có sử dụng chất ma túy hoặc các chất kích thích mạnh khác mà vẫn điều động người đó điều khiển các phương tiện tham gia giao thông đường bộ thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 01 năm đến 03 năm: | 1. Any person who makes use of his/her power to request another person to operate a vehicle on public roads in the knowledge that he/she does not have a driver license, capable health, or is under the minimum driving age, is under the influence of alcohol and with blood or breath alcohol content above the limit, or under the influence of drugs or other strong stimulants and as a results causes any of the following consequences shall be liable to a fine of from VND 20,000,000 to VND 100,000,000 or face a penalty of up to 03 years' community sentence or 01 - 03 years' imprisonment: |
a) Làm chết 01 người hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe cho 01 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên; | a) The offence results in the death of 01 person or bodily harm to 01 person who suffers from ≥ 61% physical disability; |
b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người từ 31% đến 60%; | b) The offence results in bodily harm to 02 people, each of whom suffers from 31% - 60% physical disability; |
c) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 61% đến 121%; | c) The offence results in bodily harm to ≥ 03 people who suffer from a total physical disability of 61% - 121%; |
d) Gây thiệt hại về tài sản từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng. | d) The offence results in property damage of from VND 100,000,000 to under VND 500,000,000. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 07 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 03 - 07 years' imprisonment: |
a) Làm chết 02 người; | a) The offence results in the death of 02 people; |
b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người 61% trở lên; | b) The offence results in bodily harm to 02 people, each of whom suffers from 61% physical disability or more; |
c) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 122% đến 200%; | c) The offence results in bodily harm to ≥ 03 people who suffer from a total physical disability of 122% - 200%; |
d) Gây thiệt hại về tài sản từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.500.000.000 đồng. | d) The offence results in property damage of from VND 500,000,000 to under VND 1,500,000,000; |
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 12 năm: | 3. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 05 - 12 years' imprisonment: |
a) Làm chết 03 người trở lên; | a) The offence results in the death of 03 or more people; |
b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người 61% trở lên; | b) The offence results in bodily harm to 03 people, each of whom suffers from 61% physical disability or more; |
c) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này 201% trở lên; | c) The offence results in bodily harm to ≥ 03 people who suffer from a total physical disability of ≥ 201%. |
d) Gây thiệt hại về tài sản 1.500.000.000 đồng trở lên. | d) The offence results in property damage of ≥ VND 1,500,000,000; |
4. Người có thẩm quyền mà biết rõ người không có giấy phép lái xe, không đủ sức khỏe, độ tuổi để điều khiển phương tiện, người đang trong tình trạng có sử dụng rượu, bia mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá mức quy định hoặc có sử dụng chất ma túy hoặc các chất kích thích mạnh khác mà vẫn điều động người đó điều khiển các phương tiện tham gia giao thông đường bộ gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60% hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 31% đến 60%, thì bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm. | 4. Any person who makes use of his/her power to request another person to operate a vehicle on public roads in the knowledge that he/she does not have a driver license, capable health, or is under the minimum driving age, is under the influence of alcohol and with blood or breath alcohol content above the limit, or under the influence of drugs or other strong stimulants and as a results causes bodily harm to 01 person who suffers from 31% - 60% physical disability or bodily harm to ≥ 02 people who suffer from a total physical disability of 31% - 60% shall be liable to a fine of from VND 20,000,000 to VND 100,000,000 or face a penalty of up to 03 years' community sentence: |
5. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm. | 5. The offender might also be liable to a fine of from VND 10,000,000 to VND 30,000,000 or prohibited from holding certain positions or doing certain jobs for 01 - 05 years. |
Điều 264. Tội giao cho người không đủ điều kiện điều khiển các phương tiện tham gia giao thông đường bộ | Article 264. Allowing an unqualified person to operate a vehicle on public roads |
1. Người chủ sở hữu, quản lý phương tiện tham gia giao thông đường bộ mà giao cho người không có giấy phép lái xe hoặc người đang trong tình trạng có sử dụng rượu, bia mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá mức quy định hoặc có sử dụng chất ma túy hoặc các chất kích thích mạnh khác hoặc không đủ các điều kiện khác theo quy định của pháp luật điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm: | 1. Any person who owns or manages a road vehicle and allows another person who does not have a driver license or is under the minimum driving age or under the influence of alcohol and with blood or breath alcohol content above the limit or under the influence of drugs or other strong stimulants or otherwise unqualified and as a results causes any of the following consequences shall be liable to a fine of from VND 10,000,000 to VND 50,000,000 or face a penalty of up to 03 years' community sentence: |
a) Làm chết 01 người hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên; | a) The offence results in the death of 01 person or bodily harm to 01 person who suffers from ≥ 61% physical disability; |
b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người từ 31% đến 60%; | b) The offence results in bodily harm to 02 people, each of whom suffers from 31% - 60% physical disability; |
c) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 61% đến 121%; | c) The offence results in bodily harm to ≥ 03 people who suffer from a total physical disability of 61% - 121%; |
d) Gây thiệt hại về tài sản từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng. | d) The offence results in property damage of from VND 100,000,000 to under VND 500,000,000. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a fine of from VND 50,000,000 to VND 200,000,000 or a penalty of 06 - 36 months' imprisonment: |
a) Làm chết 02 người; | a) The offence results in the death of 02 people; |
b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người 61% trở lên; | b) The offence results in bodily harm to 02 people, each of whom suffers from 61% physical disability or more; |
c) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 122% đến 200%; | c) The offence results in bodily harm to ≥ 03 people who suffer from a total physical disability of 122% - 200%; |
d) Gây thiệt hại về tài sản từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.500.000.000 đồng. | d) The offence results in property damage of from VND 500,000,000 to under VND 1,500,000,000. |
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 07 năm: | 3. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 03 - 07 years' imprisonment: |
a) Làm chết 03 người trở lên; | a) The offence results in the death of 03 or more people; |
b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người 61% trở lên; | b) The offence results in bodily harm to 03 people, each of whom suffers from 61% physical disability or more; |
c) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này 201% trở lên; | c) The offence results in bodily harm to ≥ 03 people who suffer from a total physical disability of ≥ 201%. |
d) Gây thiệt hại về tài sản 1.500.000.000 đồng trở lên. | d) The offence results in property damage of ≥ VND 1,500,000,000; |
4. Người chủ sở hữu, quản lý phương tiện tham gia giao thông đường bộ mà giao cho người không có giấy phép lái xe hoặc người đang trong tình trạng có sử dụng rượu, bia mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá mức quy định hoặc có sử dụng chất ma túy hoặc các chất kích thích mạnh khác hoặc không đủ các điều kiện khác theo quy định của pháp luật gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60% hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 31% đến 60%, thì bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm. | 4. Any person who owns or manages a road vehicle and allows another person who does not have a driver license or is under the minimum driving age or under the influence of alcohol and with blood or breath alcohol content above the limit or under the influence of drugs or other strong stimulants or otherwise unqualified and as a results causes bodily harm to 01 person who suffers from 31% - 60% physical disability or bodily harm to ≥ 02 people who suffer from a total physical disability of 31% - 60% shall be liable to a fine of from VND 10,000,000 to VND 50,000,000 or face a penalty of up to 02 years' community sentence. |
5. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng. | 5. The offender might also be liable to a fine of from VND 10,000,000 to VND 30,000,000. |
Điều 265. Tội tổ chức đua xe trái phép | Article 265. Organizing illegal street races |
1. Người nào tổ chức trái phép việc đua xe ô tô, xe máy hoặc các loại xe khác có gắn động cơ, thì bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 01 năm đến 05 năm. | 1. Any person who illegally organizes a street race which involves cars, motorbikes, or other motor vehicles shall be liable to a fine of from VND 30,000,000 to VND 100,000,000 or face a penalty of up to 03 years' community sentence or 01 - 05 years' imprisonment. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 100.000.000 đến 500.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 03 năm đến 07 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a fine of from VND 100,000,000 to VND 500,000,000 or a penalty of 03 - 07 years' imprisonment: |
a) Tổ chức đua xe trái phép cho từ 10 xe tham gia trở lên hoặc cùng một lúc tổ chức 02 cuộc đua xe trở lên; | a) The street race is participated by ≥ 10 vehicles or the offender organizes ≥ street races at the same time; |
b) Tổ chức cá cược; | b) The street race involves betting; |
c) Tổ chức việc chống lại người có trách nhiệm bảo đảm trật tự, an toàn giao thông hoặc người có trách nhiệm giải tán cuộc đua xe trái phép; | c) The offender organizes resistance to people in charge of road traffic safety and order or people in charge of dismissing the street race; |
d) Tổ chức đua xe nơi tập trung đông dân cư; | d) The street race is held in a crowded area; |
đ) Tháo dỡ các thiết bị an toàn khỏi phương tiện đua; | dd) Safety equipment is removed from the racing vehicles; |
e) Làm chết 01 người hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên; | e) The offence results in the death of 01 person or bodily harm to 01 person who suffers from ≥ 61% physical disability; |
g) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người từ 31% đến 60%; | g) The offence results in bodily harm to ≥02 people, each of whom suffers from 31% - 60% physical disability; |
h) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 61% đến 121%; | h) The offence results in bodily harm to ≥ 03 people who suffer from a total physical disability of 61% - 121%; |
i) Gây thiệt hại về tài sản từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng; | i) The offence results in property damage of from VND 100,000,000 to under VND 500,000,000; |
k) Tái phạm về tội này hoặc tội đua xe trái phép. | k) This offence or street racing is recommitted. |
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 15 năm: | 3. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 07 - 15 years' imprisonment: |
a) Làm chết 02 người; | a) The offence results in the death of 02 people; |
b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người 61% trở lên; | b) The offence results in bodily harm to 02 people, each of whom suffers from 61% physical disability or more; |
c) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 122% đến 200%; | c) The offence results in bodily harm to ≥ 03 people who suffer from a total physical disability of 122% - 200%; |
d) Gây thiệt hại về tài sản từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.500.000.000 đồng; | d) The offence results in property damage of from VND 500,000,000 to under VND 1,500,000,000; |
đ) Tái phạm nguy hiểm. | dd) Dangerous recidivism. |
4. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm hoặc tù chung thân: | 4. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 12 - 20 years' imprisonment or life imprisonment: |
a) Làm chết 03 người trở lên; | a) The offence results in the death of 03 or more people; |
b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người 61% trở lên; | b) The offence results in bodily harm to 03 people, each of whom suffers from 61% physical disability or more; |
c) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này 201% trở lên; | c) The offence results in bodily harm to ≥ 03 people who suffer from a total physical disability of ≥ 201%. |
d) Gây thiệt hại về tài sản 1.500.000.000 đồng trở lên. | d) The offence results in property damage of ≥ VND 1,500,000,000; |
5. Người tổ chức trái phép việc đua xe ô tô, xe máy hoặc các loại xe khác có gắn động cơ gây thương tích hoặc tổn hại cho sức khỏe của 01 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60% hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 31% đến 60%, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 06 năm. | 5. If the offence results in bodily harm to 01 person who suffers from 31% - 60% physical disability, or bodily harm to ≥ 02 who suffer from a total physical disability of 31% - 60%, the offender shall face a penalty of 01 - 06 years' imprisonment. |
6. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng. | 6. The offender might also be liable to a fine of from VND 10,000,000 to VND 50,000,000. |
Điều 266. Tội đua xe trái phép | Article 266. Illegal street racing |
1. Người nào đua trái phép xe ô tô, xe máy hoặc các loại xe khác có gắn động cơ thuộc một trong những trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm: | 1. Any person who participates in an illegal street race which involves cars, motorbikes, or other motor vehicles in any of the following cases shall be liable to a fine of from VND 10,000,000 to VND 50,000,000 or face a penalty of up to 02 years' community sentence or 03 - 24 months' imprisonment: |
a) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60%; | a) The offence results in bodily harm to 01 people who suffers from 31% - 60% physical disability; |
b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 31% đến 60%; | b) The offence results in bodily harm to ≥ 02 people who suffer from a total physical disability of 31% - 60%; |
c) Đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm. | c) The offender previously incurred a civil penalty or has a previous conviction for the same offence which has not been expunged. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 01 năm đến 05 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a fine of from VND 50,000,000 to VND 150,000,000 or a penalty of 01 - 05 years' imprisonment: |
a) Làm chết 01 người hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên; | a) The offence results in the death of 01 person or bodily harm to 01 person who suffers from ≥ 61% physical disability; |
b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người từ 31% đến 60%; | b) The offence results in bodily harm to 02 people, each of whom suffers from 31% - 60% physical disability; |
c) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 61% đến 121%; | c) The offence results in bodily harm to ≥ 03 people who suffer from a total physical disability of 61% - 121%; |
d) Gây thiệt hại về tài sản từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng; | d) The offence results in property damage of from VND 100,000,000 to under VND 500,000,000; |
đ) Gây tai nạn rồi bỏ chạy để trốn tránh trách nhiệm hoặc cố ý không cứu giúp người bị nạn; | dd) The offender causes an accident and leaves the site to evade responsibility or fails to help the victim; |
e) Tham gia cá cược; | e) The offender participates in betting; |
g) Chống lại người có trách nhiệm bảo đảm trật tự, an toàn giao thông hoặc người có trách nhiệm giải tán cuộc đua xe trái phép; | g) The offender resists people in charge of road traffic safety and order or people in charge of dismissing the street race; |
h) Đua xe nơi tập trung đông dân cư; | h) The street race is held in a crowded area; |
i) Tháo dỡ các thiết bị an toàn khỏi phương tiện đua; | i) Safety equipment is removed from the racing vehicles; |
k) Tái phạm nguy hiểm. | k) Dangerous recidivism. |
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 10 năm: | 3. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 05 - 10 years' imprisonment: |
a) Làm chết 02 người; | a) The offence results in the death of 02 people; |
b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người 61% trở lên; | b) The offence results in bodily harm to 02 people, each of whom suffers from 61% physical disability or more; |
c) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 122% đến 200%; | c) The offence results in bodily harm to ≥ 03 people who suffer from a total physical disability of 122% - 200%; |
d) Gây thiệt hại về tài sản từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.500.000.000 đồng. | d) The offence results in property damage of from VND 500,000,000 to under VND 1,500,000,000. |
4. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 15 năm: | 4. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 07 - 15 years' imprisonment: |
a) Làm chết 03 người trở lên; | a) The offence results in the death of 03 or more people; |
b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người 61% trở lên; | b) The offence results in bodily harm to 03 people, each of whom suffers from 61% physical disability or more; |
c) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này 201% trở lên; | c) The offence results in bodily harm to ≥ 03 people who suffer from a total physical disability of ≥ 201%; |
d) Gây thiệt hại về tài sản 1.500.000.000 đồng trở lên. | d) The offence results in property damage of ≥ VND 1,500,000,000. |
5. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng. | 5. The offender might also be liable to a fine of from VND 10,000,000 to VND 50,000,000. |
Điều 267. Tội vi phạm quy định về điều khiển phương tiện giao thông đường sắt | Article 267. Offences against regulations on control of railway vehicles |
1. Người nào chỉ huy, điều khiển phương tiện giao thông đường sắt mà vi phạm quy định về an toàn giao thông đường sắt thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 01 năm đến 05 năm: | 1. Any person who commands or control a railway vehicle and violates regulations on railway safety in any of the following cases shall be liable to a fine of from VND 50,000,000 to VND 200,000,000 or face a penalty of up to 03 years' community sentence or 01 - 05 years' imprisonment: |
a) Làm chết 01 người hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên; | a) The offence results in the death of 01 person or bodily harm to 01 person who suffers from ≥ 61% physical disability; |
b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người từ 31% đến 60%; | b) The offence results in bodily harm to 02 people, each of whom suffers from 31% - 60% physical disability; |
c) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 61% đến 121%; | c) The offence results in bodily harm to ≥ 03 people who suffer from a total physical disability of 61% - 121%; |
d) Gây thiệt hại về tài sản từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng. | d) The offence results in property damage of from VND 100,000,000 to under VND 500,000,000. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 10 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 03 - 10 years' imprisonment: |
a) Không có giấy phép, bằng hoặc chứng chỉ chuyên môn tương ứng với nhiệm vụ được giao; | a) The offender does not have a license, qualification, or certificate suitable for his/her duties; |
b) Trong tình trạng sử dụng rượu, bia mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá mức quy định hoặc có sử dụng chất ma túy hoặc các chất kích thích mạnh khác mà pháp luật cấm sử dụng; | b) The offender commits the offence under the influence of alcohol and with blood or breath alcohol content above the limit, or under the influence of drugs or other strong stimulants banned by law; |
c) Gây tai nạn rồi bỏ chạy để trốn tránh trách nhiệm hoặc cố ý không cứu giúp người bị nạn; | c) The offender leaves the site after causing the accident to evade responsibility or fails to help the victim; |
d) Không chấp hành hiệu lệnh của người chỉ huy hoặc người có thẩm quyền điều khiển, giữ gìn trật tự, an toàn giao thông đường sắt; | d) The offender fails to comply with the commands of commander or person in charge of railway safety; |
đ) Làm chết 02 người; | dd) The offence results in the death of 02 people; |
e) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người 61% trở lên; | e) The offence results in bodily harm to 02 people, each of whom suffers from 61% physical disability or more; |
g) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 122% đến 200%; | g) The offence results in bodily harm to ≥ 03 people who suffer from a total physical disability of 122% - 200%; |
h) Gây thiệt hại về tài sản từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.500.000.000 đồng. | h) The offence results in property damage of from VND 500,000,000 to under VND 1,500,000,000. |
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 15 năm. | 3. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 07 - 15 years' imprisonment: |
a) Làm chết 03 người trở lên; | a) The offence results in the death of 03 or more people; |
b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người 61% trở lên; | b) The offence results in bodily harm to 03 people, each of whom suffers from 61% physical disability or more; |
c) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này 201% trở lên; | c) The offence results in bodily harm to ≥ 03 people who suffer from a total physical disability of ≥ 201%; |
d) Gây thiệt hại về tài sản 1.500.000.000 đồng trở lên. | d) The offence results in property damage of ≥ VND 1,500,000,000. |
4. Phạm tội trong trường hợp có khả năng thực tế dẫn đến hậu quả thực tế gây thiệt hại cho tính mạng, sức khỏe hoặc tài sản của người khác, nếu không được ngăn chặn kịp thời, thì bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm. | 4. If this offence poses a threat to life, health or property of other people and is not promptly prevented, the offender shall be liable to a fine of from VND 10,000,000 to VND 50,000,000 or face a penalty of up to 02 years' community sentence or 03 - 24 months' imprisonment. |
5. Người chỉ huy, điều khiển phương tiện giao thông đường sắt mà vi phạm quy định về an toàn giao thông đường sắt gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60% hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 31% đến 60%, thì bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm. | 5. If this offence results in bodily harm to 01 person who suffers from 31% - 60% physical disability, or bodily harm to 02 or more people who suffer from a total physical disability of 31% - 60%, the offender shall be liable to a fine of from VND 30,000,000 to VND 100,000,000 or up to 03 years' community sentence or 03 - 24 months' imprisonment. |
6. Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm. | 6. The offender might also be prohibited from holding certain positions or doing certain jobs for 01 - 05 years. |
Điều 268. Tội cản trở giao thông đường sắt | Article 268. Obstruction of rail traffic |
1. Người nào đặt chướng ngại vật trên đường sắt; làm xê dịch ray, tà vẹt; tự ý khoan, đào, xẻ trái phép nền đường sắt, mở đường ngang, xây cống hoặc các công trình khác trái phép qua đường sắt; làm hỏng, thay đổi, chuyển dịch, che khuất tín hiệu, biển hiệu, mốc hiệu của công trình giao thông đường sắt; để súc vật đi qua đường sắt không theo đúng quy định hoặc để súc vật kéo xe qua đường sắt mà không có người điều khiển; đưa trái phép phương tiện tự tạo, phương tiện không được phép chạy trên đường sắt hoặc phá hoại phương tiện giao thông vận tải đường sắt hoặc lấn chiếm hành lang an toàn giao thông đường sắt, phạm vi bảo vệ công trình giao thông đường sắt cản trở giao thông đường sắt, gây thiệt hại thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 01 năm đến 03 năm: | 1. Any person who places obstacles on the railway; moves the rail or sleepers; illegally drills, digs, cuts the railway ground, opens crossing, builds drains or other illegal works across the railway; breaks, changes, moves, blocks railway signals, signs, milestones; lets animals cross the railway against the rules or allows animals pulling a vehicle across the railway without a rider; illegally uses a self-made vehicle or vehicle banned from railway; damages railway vehicles or illegally occupies railway safety corridors or perimeters in any of the following cases shall be liable to a fine of from VND 30,000,000 to VND 100,000,000 or face a penalty of up to 03 years' community sentence or 01 - 03 years' imprisonment: |
a) Làm chết 01 người hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên; | a) The offence results in the death of 01 person or bodily harm to 01 person who suffers from ≥ 61% physical disability; |
b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người từ 31% đến 60%; | b) The offence results in bodily harm to 02 people, each of whom suffers from 31% - 60% physical disability; |
c) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 61% đến 121%; | c) The offence results in bodily harm to ≥ 03 people who suffer from a total physical disability of 61% - 121%; |
d) Gây thiệt hại về tài sản từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng; | d) The offence results in property damage of from VND 100,000,000 to under VND 500,000,000; |
đ) Đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm. | dd) The offender previously incurred a civil penalty or has a previous conviction for the same offence which has not been expunged. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 10 năm. | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 03 - 10 years' imprisonment: |
a) Làm chết 02 người; | a) The offence results in the death of 02 people; |
b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người 61% trở lên; | b) The offence results in bodily harm to 02 people, each of whom suffers from 61% physical disability or more; |
c) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 122% đến 200%; | c) The offence results in bodily harm to ≥ 03 people who suffer from a total physical disability of 122% - 200%; |
d) Gây thiệt hại về tài sản từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.500.000.000 đồng. | d) The offence results in property damage of from VND 500,000,000 to under VND 1,500,000,000. |
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 15 năm. | 3. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 07 - 15 years' imprisonment: |
a) Làm chết 03 người trở lên; | a) The offence results in the death of 03 or more people; |
b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người 61% trở lên; | b) The offence results in bodily harm to 03 people, each of whom suffers from 61% physical disability or more; |
c) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này 201% trở lên; | c) The offence results in bodily harm to ≥ 03 people who suffer from a total physical disability of ≥ 201%; |
d) Gây thiệt hại về tài sản 1.500.000.000 đồng trở lên. | d) The offence results in property damage of ≥ VND 1,500,000,000. |
4. Người đặt chướng ngại vật trên đường sắt; làm xê dịch ray, tà vẹt; tự ý khoan, đào, xẻ trái phép nền đường sắt, mở đường ngang, xây cống hoặc các công trình khác trái phép qua đường sắt; làm hỏng, thay đổi, chuyển dịch, che khuất tín hiệu, biển hiệu, mốc hiệu của công trình giao thông đường sắt; để súc vật đi qua đường sắt không theo đúng quy định hoặc để súc vật kéo xe qua đường sắt mà không có người điều khiển; đưa trái phép phương tiện tự tạo, phương tiện không được phép chạy trên đường sắt hoặc phá hoại phương tiện giao thông vận tải đường sắt hoặc lấn chiếm hành lang an toàn giao thông đường sắt, phạm vi bảo vệ công trình giao thông đường sắt cản trở giao thông đường sắt gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60% hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 31% đến 60%, thì bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm. | 4. If this offence results in bodily harm to 01 person who suffers from 31% - 60% physical disability, or bodily harm to ≥ 02 people who suffer from a total physical disability of 31% - 60%, the offender shall be liable to a fine of from VND 10,000,000 to VND 100,000,000 or face a penalty of up to 02 years' community sentence or 03 - 24 months' imprisonment: |
5. Phạm tội trong trường hợp có khả năng thực tế dẫn đến hậu quả thực tế gây thiệt hại cho tính mạng, sức khỏe hoặc tài sản của người khác, nếu không được ngăn chặn kịp thời, thì bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm. | 5. If this offence poses a threat to life, health or property of other people and is not promptly prevented, the offender shall be liable to a fine of from VND 10,000,000 to VND 100,000,000 or face a penalty of up to 02 years' community sentence or 03 - 24 months' imprisonment. |
Điều 269. Tội đưa vào sử dụng các phương tiện, thiết bị giao thông đường sắt không bảo đảm an toàn | Article 269. Allowing the use of unsafe railway vehicles or equipment into operation |
1. Người nào chịu trách nhiệm trực tiếp về việc điều động hoặc về tình trạng kỹ thuật của phương tiện giao thông đường sắt mà cho phép đưa vào sử dụng các phương tiện, thiết bị không có giấy chứng nhận đăng ký, đăng kiểm hoặc có nhưng biết là các phương tiện, thiết bị đó không bảo đảm tiêu chuẩn kỹ thuật, an toàn gây thiệt hại thuộc một trong các trường hợp sau đây hoặc đã bị xử lý kỷ luật về hành vi này mà còn vi phạm, thì bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 01 năm đến 05 năm: | 1. Any person who is responsible for operation or operating conditions of railway vehicles but allows the use of a vehicle or piece of equipment that does not have the certificate of registration, inspection, or that does not satisfy technical standards or safety standards and as a result causes any of the following consequences, or was disciplined for the same offence, shall be liable to a fine of from VND 20,000,000 to VND 100,000,000 or face a penalty of up to 03 years' community sentence or 01 - 05 years' imprisonment: |
a) Làm chết 01 người hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên; | a) The offence results in the death of 01 person or bodily harm to 01 person who suffers from ≥ 61% physical disability; |
b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người từ 31% đến 60%; | b) The offence results in bodily harm to 02 people, each of whom suffers from 31% - 60% physical disability; |
c) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 61% đến 121%; | c) The offence results in bodily harm to ≥ 03 people who suffer from a total physical disability of 61% - 121%; |
d) Gây thiệt hại về tài sản từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng. | d) The offence results in property damage of from VND 100,000,000 to under VND 500,000,000. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 10 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 03 - 10 years' imprisonment: |
a) Làm chết 02 người; | a) The offence results in the death of 02 people; |
b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người 61% trở lên; | b) The offence results in bodily harm to 02 people, each of whom suffers from 61% physical disability or more; |
c) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 122% đến 200%; | c) The offence results in bodily harm to ≥ 03 people who suffer from a total physical disability of 122% - 200%; |
d) Gây thiệt hại về tài sản từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.500.000.000 đồng. | d) The offence results in property damage of from VND 500,000,000 to under VND 1,500,000,000. |
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 15 năm: | 3. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 07 - 15 years' imprisonment: |
a) Làm chết 03 người trở lên; | a) The offence results in the death of 03 or more people; |
b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người 61% trở lên; | b) The offence results in bodily harm to 03 people, each of whom suffers from 61% physical disability or more; |
c) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này 201% trở lên; | c) The offence results in bodily harm to ≥ 03 people who suffer from a total physical disability of ≥ 201%; |
d) Gây thiệt hại về tài sản 1.500.000.000 đồng trở lên. | d) The offence results in property damage of ≥ VND 1,500,000,000. |
4. Người chịu trách nhiệm trực tiếp về việc điều động hoặc về tình trạng kỹ thuật của phương tiện giao thông đường sắt mà cho phép đưa vào sử dụng các phương tiện, thiết bị không có giấy chứng nhận đăng ký, đăng kiểm hoặc có nhưng biết là các phương tiện, thiết bị đó không bảo đảm tiêu chuẩn kỹ thuật, an toàn gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60% hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 31% đến 60%, thì bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm. | 4. If this offence results in bodily harm to 01 person who suffers from 31% - 60% physical disability or bodily harm to ≥ 02 people who suffer from a total physical disability of 31% - 60%, the offender shall be liable to a fine of from VND 20,000,000 to VND 100,000,000 or face a penalty of up to 02 years' community sentence or 03 - 24 months' imprisonment. |
5. Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm. | 5. The offender might also be prohibited from holding certain positions or doing certain jobs for 01 - 05 years. |
Điều 270. Tội điều động người không đủ điều kiện điều khiển các phương tiện giao thông đường sắt | Article 270. Requesting an unqualified person to operate railway vehicles |
1. Người nào điều động hoặc giao cho người không có giấy phép lái tàu, hoặc người đang trong tình trạng có sử dụng rượu, bia mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá mức quy định hoặc có sử dụng chất ma túy hoặc các chất kích thích mạnh khác hoặc không đủ các điều kiện khác theo quy định của pháp luật điều khiển phương tiện giao thông đường sắt gây thiệt hại thuộc một trong các trường hợp sau đây hoặc đã bị xử lý kỷ luật về hành vi này mà còn vi phạm, thì bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 01 năm đến 05 năm: | 1. Any person requests or allows a person who does not have a license for train operation or a person under the influence of alcohol and with blood or breath alcohol content above the limit or under the influence of drugs or other strong stimulants or otherwise unqualified to operate a railway vehicle and as a results causes any of the following consequences, or was disciplined for the same offence, shall be liable to a fine of from VND 30,000,000 to VND 100,000,000 or face a penalty of up to 03 years' community sentence or 01 - 05 years' imprisonment: |
a) Làm chết 01 người hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên; | a) The offence results in the death of 01 person or bodily harm to 01 person who suffers from ≥ 61% physical disability; |
b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người từ 31% đến 60%; | b) The offence results in bodily harm to 02 people, each of whom suffers from 31% - 60% physical disability; |
c) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 61% đến 121%; | c) The offence results in bodily harm to ≥ 03 people who suffer from a total physical disability of 61% - 121%; |
d) Gây thiệt hại về tài sản từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng. | d) The offence results in property damage of from VND 100,000,000 to under VND 500,000,000. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 10 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 03 - 10 years' imprisonment: |
a) Làm chết 02 người; | a) The offence results in the death of 02 people; |
b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người 61% trở lên; | b) The offence results in bodily harm to 02 people, each of whom suffers from 61% physical disability or more; |
c) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 122% đến 200%; | c) The offence results in bodily harm to ≥ 03 people who suffer from a total physical disability of 122% - 200%; |
d) Gây thiệt hại về tài sản từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.500.000.000 đồng. | d) The offence results in property damage of from VND 500,000,000 to under VND 1,500,000,000. |
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 15 năm: | 3. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 07 - 15 years' imprisonment: |
a) Làm chết 03 người trở lên; | a) The offence results in the death of 03 or more people; |
b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người 61% trở lên; | b) The offence results in bodily harm to 03 people, each of whom suffers from 61% physical disability or more; |
c) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này 201% trở lên; | c) The offence results in bodily harm to ≥ 03 people who suffer from a total physical disability of ≥ 201%; |
d) Gây thiệt hại về tài sản 1.500.000.000 đồng trở lên. | d) The offence results in property damage of ≥ VND 1,500,000,000. |
4. Người điều động hoặc giao cho người không có giấy phép lái tàu hoặc người không đủ sức khỏe; người đang trong tình trạng có sử dụng rượu, bia mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá mức quy định hoặc có sử dụng chất ma túy hoặc các chất kích thích mạnh khác điều khiển phương tiện giao thông đường sắt gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60% hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 31% đến 60% hoặc đã bị xử lý kỷ luật về hành vi này mà còn vi phạm, thì bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm. | 4. If this offence results in bodily harm to 01 person who suffers from 31% - 60% physical disability or bodily harm to ≥ 02 people who suffer from a total physical disability of 31% - 60% or the offender was disciplined for the same offence, the offender shall be liable to a fine of from VND 30,000,000 to VND 100,000,000 or face a penalty of up to 03 years' community sentence or 03 - 24 months' imprisonment. |
5. Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm. | 5. The offender might also be prohibited from holding certain positions or doing certain jobs for 01 - 05 years. |
Điều 271. Tội giao cho người không đủ điều kiện điều khiển các phương tiện giao thông đường sắt | Article 271. Allowing an unqualified person to operate railway vehicles |
1. Người nào giao cho người không có giấy phép lái tàu hoặc người đang trong tình trạng có sử dụng rượu, bia mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá mức quy định hoặc có sử dụng chất ma túy hoặc các chất kích thích mạnh khác hoặc không đủ các điều kiện khác theo quy định của pháp luật điều khiển phương tiện giao thông đường sắt gây thiệt hại thuộc một trong các trường hợp sau đây hoặc đã bị xử lý kỷ luật về hành vi này mà còn vi phạm, thì bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm: | 1. Any person allows a person who does not have a license for train operation or a person under the influence of alcohol and with blood or breath alcohol content above the limit or under the influence of drugs or other strong stimulants or otherwise unqualified to operate a railway vehicle and as a results causes any of the following consequences, or was disciplined for the same offence, shall be liable to a fine of from VND 30,000,000 to VND 100,000,000 or face a penalty of up to 03 years' community sentence or 06 - 36 months' imprisonment: |
a) Làm chết 01 người hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên; | a) The offence results in the death of 01 person or bodily harm to 01 person who suffers from ≥ 61% physical disability; |
b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người từ 31% đến 60%; | b) The offence results in bodily harm to 02 people, each of whom suffers from 31% - 60% physical disability; |
c) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 61% đến 121%; | c) The offence results in bodily harm to ≥ 03 people who suffer from a total physical disability of 61% - 121%; |
d) Gây thiệt hại về tài sản từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng. | d) The offence results in property damage of from VND 100,000,000 to under VND 500,000,000. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 02 - 07 years' imprisonment: |
a) Làm chết 02 người; | a) The offence results in the death of 02 people; |
b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người 61% trở lên; | b) The offence results in bodily harm to 02 people, each of whom suffers from 61% physical disability or more; |
c) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này là 122% đến 200%; | c) The offence results in bodily harm to ≥ 03 people who suffer from a total physical disability of 122% - 200%; |
d) Gây thiệt hại về tài sản từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.500.000.000 đồng. | d) The offence results in property damage of from VND 500,000,000 to under VND 1,500,000,000. |
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 12 năm: | 3. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 07 - 12 years' imprisonment: |
a) Làm chết 03 người trở lên; | a) The offence results in the death of 03 or more people; |
b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người 61% trở lên; | b) The offence results in bodily harm to 03 people, each of whom suffers from 61% physical disability or more; |
c) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này 201% trở lên; | c) The offence results in bodily harm to ≥ 03 people who suffer from a total physical disability of ≥ 201%; |
d) Gây thiệt hại về tài sản 1.500.000.000 đồng trở lên. | d) The offence results in property damage of ≥ VND 1,500,000,000. |
4. Người giao cho người không có giấy phép lái tàu hoặc người đang trong tình trạng có sử dụng rượu, bia mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá mức quy định hoặc có sử dụng chất ma túy hoặc các chất kích thích mạnh khác hoặc không đủ các điều kiện khác theo quy định của pháp luật điều khiển phương tiện giao thông đường sắt gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60% hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 31% đến 60% hoặc đã bị xử lý kỷ luật về hành vi này mà còn vi phạm, thì bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm. | 4. If this offence results in bodily harm to 01 person who suffers from 31% - 60% physical disability or bodily harm to ≥ 02 people who suffer from a total physical disability of 31% - 60% or the offender was be disciplined for the same offence, the offender shall be liable to a fine of from VND 30,000,000 to VND 100,000,000 or face a penalty of up to 03 years' community sentence. |
5. Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm. | 5. The offender might also be prohibited from holding certain positions or doing certain jobs for 01 - 05 years. |
Điều 272. Tội vi phạm quy định về điều khiển phương tiện giao thông đường thủy | Article 272. Offences against regulations on control of water-borne vehicles |
1. Người nào điều khiển phương tiện giao thông đường thủy mà vi phạm quy định về an toàn giao thông đường thủy, gây thiệt hại thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 01 năm đến 05 năm: | 1. Any water-borne vehicle operator who violates regulations on waterway traffic safety and as a result causes any of the following consequences shall be liable to a fine of from VND 30,000,000 to VND 100,000,000 or face a penalty of up to 03 years' community sentence or 01 - 05 years' imprisonment: |
a) Làm chết 01 người hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên; | a) The offence results in the death of 01 person or bodily harm to 01 person who suffers from ≥ 61% physical disability; |
b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người từ 31% đến 60%; | b) The offence results in bodily harm to 02 people, each of whom suffers from 31% - 60% physical disability; |
c) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 61% đến 121%; | c) The offence results in bodily harm to ≥ 03 people who suffer from a total physical disability of 61% - 121%; |
d) Gây thiệt hại về tài sản từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng. | d) The offence results in property damage of from VND 100,000,000 to under VND 500,000,000. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 10 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 03 - 10 years' imprisonment: |
a) Không có bằng, chứng chỉ chuyên môn phù hợp với chức danh, loại phương tiện theo quy định; | a) The offender does not have a license or qualification suitable for his/her position or the vehicle as prescribed; |
b) Trong tình trạng có sử dụng rượu, bia mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá mức quy định hoặc có sử dụng chất ma túy hoặc các chất kích thích mạnh khác; | b) The offender is under the influence of alcohol and with blood or breath alcohol content above the limit, or under the influence of drugs or other strong stimulants; |
c) Gây tai nạn rồi bỏ chạy để trốn tránh trách nhiệm hoặc cố ý không cứu giúp người bị nạn; | c) The offender leaves the site after causing the accident to evade responsibility or fails to help the victim; |
d) Không chấp hành hiệu lệnh của người chỉ huy hoặc người có thẩm quyền điều khiển, giữ gìn trật tự, an toàn giao thông đường thủy; | d) The offender fails to comply with the commands of commander or person in charge of waterway traffic safety; |
đ) Làm chết 02 người; | dd) The offence results in the death of 02 people; |
e) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người 61% trở lên; | e) The offence results in bodily harm to 02 people, each of whom suffers from 61% physical disability or more; |
g) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 122% đến 200%; | g) The offence results in bodily harm to ≥ 03 people who suffer from a total physical disability of 122% - 200%; |
h) Gây thiệt hại về tài sản từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.500.000.000 đồng. | h) The offence results in property damage of from VND 500,000,000 to under VND 1,500,000,000. |
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 15 năm: | 3. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 07 - 15 years' imprisonment: |
a) Làm chết 03 người trở lên; | a) The offence results in the death of 03 or more people; |
b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người 61% trở lên; | b) The offence results in bodily harm to 03 people, each of whom suffers from 61% physical disability or more; |
c) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này 201% trở lên; | c) The offence results in bodily harm to ≥ 03 people who suffer from a total physical disability of ≥ 201%; |
d) Gây thiệt hại về tài sản 1.500.000.000 đồng trở lên. | d) The offence results in property damage of ≥ VND 1,500,000,000. |
4. Phạm tội trong trường hợp có khả năng thực tế dẫn đến hậu quả thực tế gây thiệt hại cho tính mạng, sức khỏe hoặc tài sản của người khác, nếu không được ngăn chặn kịp thời, thì bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm. | 4. If this offence poses a threat to life, health or property of other people and is not promptly prevented, the offender shall be liable to a fine of from VND 10,000,000 to VND 50,000,000 or face a penalty of up to 03 years' community sentence or 06 - 36 months' imprisonment. |
5. Người điều khiển phương tiện giao thông đường thủy mà vi phạm quy định về an toàn giao thông đường thủy gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60% hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 31% đến 60%, thì bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm. | 5. If this offence results in bodily harm to 01 person who suffers from 31% - 60% physical disability, or bodily harm to ≥ 02 people who suffer from a total physical disability of 31% - 60%, the offender shall be liable to a fine of from VND 30,000,000 to VND 100,000,000 or face a penalty of up to 03 years' community sentence or 03 - 24 months' imprisonment. |
6. Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm. | 6. The offender might also be prohibited from holding certain positions or doing certain jobs for 01 - 05 years. |
Điều 273. Tội cản trở giao thông đường thủy | Article 273. Obstruction of waterway traffic |
1. Người nào khoan, đào trái phép làm hư hại kết cấu của các công trình giao thông đường thủy; tạo ra chướng ngại vật gây cản trở giao thông đường thủy mà không đặt và duy trì báo hiệu; di chuyển làm giảm hiệu lực, tác dụng của báo hiệu; tháo dỡ báo hiệu hoặc phá hoại công trình giao thông đường thủy; lấn chiếm luồng hoặc hành lang bảo vệ luồng giao thông đường thủy hoặc hành vi khác cản trở giao thông đường thủy gây thiệt hại thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 01 năm đến 05 năm: | 1. Any person who illegally drills or digs and as a result damages the structure of waterway traffic works; placing obstacles that obstruct waterway traffic without putting up and signs; moves the signs; remove the signs or destroy waterway traffic works; occupies channels or safety corridor of waterway traffic or otherwise obstructs waterway traffic and causes any of the following consequences shall be liable to a fine of from VND 30,000,000 to VND 100,000,000 or face a penalty of up to 03 years' community sentence or 01 - 05 years' imprisonment: |
a) Làm chết 01 người hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên; | a) The offence results in the death of 01 person or bodily harm to 01 person who suffers from ≥ 61% physical disability; |
b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người từ 31% đến 60%; | b) The offence results in bodily harm to 02 people, each of whom suffers from 31% - 60% physical disability; |
c) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 61% đến 121%; | c) The offence results in bodily harm to ≥ 03 people who suffer from a total physical disability of 61% - 121%; |
d) Gây thiệt hại về tài sản từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng. | d) The offence results in property damage of from VND 100,000,000 to under VND 500,000,000. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 10 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 03 - 10 years' imprisonment: |
a) Làm chết 02 người; | a) The offence results in the death of 02 people; |
b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người 61% trở lên; | b) The offence results in bodily harm to 02 people, each of whom suffers from 61% physical disability or more; |
c) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 122% đến 200%; | c) The offence results in bodily harm to ≥ 03 people who suffer from a total physical disability of 122% - 200%; |
d) Gây thiệt hại về tài sản từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.500.000.000 đồng. | d) The offence results in property damage of from VND 500,000,000 to under VND 1,500,000,000. |
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 15 năm: | 3. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 07 - 15 years' imprisonment: |
a) Làm chết 03 người trở lên; | a) The offence results in the death of 03 or more people; |
b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người 61% trở lên; | b) The offence results in bodily harm to 03 people, each of whom suffers from 61% physical disability or more; |
c) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này 201% trở lên; | c) The offence results in bodily harm to ≥ 03 people who suffer from a total physical disability of ≥ 201%; |
d) Gây thiệt hại về tài sản 1.500.000.000 đồng trở lên. | d) The offence results in property damage of ≥ VND 1,500,000,000. |
4. Người khoan, đào trái phép làm hư hại kết cấu của các công trình giao thông đường thủy; tạo ra chướng ngại vật gây cản trở giao thông đường thủy mà không đặt và duy trì báo hiệu; di chuyển làm giảm hiệu lực, tác dụng của báo hiệu; tháo dỡ báo hiệu hoặc phá hoại công trình giao thông đường thủy; lấn chiếm luồng hoặc hành lang bảo vệ luồng giao thông đường thủy hoặc hành vi khác cản trở giao thông đường thủy gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60% hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 31% đến 60%, thì bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm. | 4. If this offence results in bodily harm to 01 person who suffers from 31% - 60% physical disability, or bodily harm to ≥ 02 people who suffer from a total physical disability of 31% - 60%, the offender shall be liable to a fine of from VND 10,000,000 to VND 50,000,000 or face a penalty of up to 02 years' community sentence or 03 - 24 months' imprisonment. |
5. Phạm tội trong trường hợp có khả năng thực tế dẫn đến hậu quả thực tế gây thiệt hại cho tính mạng, sức khỏe hoặc tài sản của người khác, nếu không được ngăn chặn kịp thời, thì bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm. | 5. If this offence poses a threat to life, health or property of other people and is not promptly prevented, the offender shall be liable to a fine of from VND 10,000,000 to VND 50,000,000 or face a penalty of up to 02 years' community sentence or 03 - 24 months' imprisonment. |
Điều 274. Tội đưa vào sử dụng các phương tiện giao thông đường thủy không bảo đảm an toàn | Article 274. Allowing the use of unsafe water-borne vehicles |
1. Người nào chịu trách nhiệm trực tiếp về việc điều động hoặc về tình trạng kỹ thuật của phương tiện giao thông đường thủy mà cho phép đưa vào sử dụng phương tiện giao thông đường thủy rõ ràng không bảo đảm an toàn gây thiệt hại thuộc một trong các trường hợp sau đây hoặc đã bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 01 năm đến 05 năm: | 1. Any person who is responsible for operation or operating conditions of water-borne vehicles but allows the use of a water-borne vehicle that is obviously unsafe and as a result causes any of the following consequences, or was disciplined or previously incurred a civil penalty for the same offence or has a previous conviction for the same offence which has not been expunged, shall be liable to a fine of from VND 30,000,000 to VND 100,000,000 or face a penalty of up to 03 years' community sentence or 01 - 05 years' imprisonment: |
a) Làm chết 01 người hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên; | a) The offence results in the death of 01 person or bodily harm to 01 person who suffers from ≥ 61% physical disability; |
b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người từ 31% đến 60%; | b) The offence results in bodily harm to 02 people, each of whom suffers from 31% - 60% physical disability; |
c) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 61% đến 121%; | c) The offence results in bodily harm to ≥ 03 people who suffer from a total physical disability of 61% - 121%; |
d) Gây thiệt hại về tài sản từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng. | d) The offence results in property damage of from VND 100,000,000 to under VND 500,000,000. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 10 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 03 - 10 years' imprisonment: |
a) Làm chết 02 người; | a) The offence results in the death of 02 people; |
b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người 61% trở lên; | b) The offence results in bodily harm to 02 people, each of whom suffers from 61% physical disability or more; |
c) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 122% đến 200%; | c) The offence results in bodily harm to ≥ 03 people who suffer from a total physical disability of 122% - 200%; |
d) Gây thiệt hại về tài sản từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.500.000.000 đồng. | d) The offence results in property damage of from VND 500,000,000 to under VND 1,500,000,000. |
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 15 năm: | 3. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 07 - 15 years' imprisonment: |
a) Làm chết 03 người trở lên; | a) The offence results in the death of 03 or more people; |
b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người 61% trở lên; | b) The offence results in bodily harm to 03 people, each of whom suffers from 61% physical disability or more; |
c) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này 201% trở lên; | c) The offence results in bodily harm to ≥ 03 people who suffer from a total physical disability of ≥ 201%; |
d) Gây thiệt hại về tài sản 1.500.000.000 đồng trở lên. | d) The offence results in property damage of ≥ VND 1,500,000,000. |
4. Người chịu trách nhiệm trực tiếp về việc điều động hoặc về tình trạng kỹ thuật của phương tiện giao thông đường thủy mà cho phép đưa vào sử dụng phương tiện giao thông đường thủy rõ ràng không bảo đảm an toàn gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60% hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 31% đến 60% hoặc đã bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm. | 4. If this offence results in bodily harm to 01 person who suffers from 31% - 60% physical disability or bodily harm to ≥ 02 people who suffer from a total physical disability of 31% - 60%, or the offender was disciplined or previously incurred a civil penalty for the same offence or has a previous conviction for the same offence which has not been expunged, the offender shall be liable to a fine of from VND 30,000,000 to VND 100,000,000 or face a penalty of up to 03 years' community sentence or 03 - 24 months' imprisonment. |
5. Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm. | 5. The offender might also be prohibited from holding certain positions or doing certain jobs for 01 - 05 years. |
Điều 275. Tội điều động người không đủ điều kiện điều khiển các phương tiện giao thông đường thủy | Article 275. Requesting an unqualified person to operate water-borne vehicles |
1. Người nào điều động người không có giấy phép, giấy chứng nhận hoặc chứng chỉ chuyên môn theo quy định hoặc không đủ các điều kiện khác theo quy định của pháp luật giao thông đường thủy gây thiệt hại thuộc một trong các trường hợp sau đây hoặc đã bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 01 năm đến 05 năm: | 1. Any person requests a person who does not have an appropriate license, certificate, or qualification or is otherwise unqualified to operate a water-borne vehicles and as a result causes any of the following consequences, or was disciplined or previously incurred a civil penalty for the same offence or has a previous conviction for the same offence which has not been expunged, shall be liable to a fine of from VND 30,000,000 to VND 100,000,000 or face a penalty of up to 03 years' community sentence or 01 - 05 years' imprisonment: |
a) Làm chết 01 người hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên; | a) The offence results in the death of 01 person or bodily harm to 01 person who suffers from ≥ 61% physical disability; |
b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người từ 31% đến 60%; | b) The offence results in bodily harm to 02 people, each of whom suffers from 31% - 60% physical disability; |
c) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 61% đến 121%; | c) The offence results in bodily harm to ≥ 03 people who suffer from a total physical disability of 61% - 121%; |
d) Gây thiệt hại về tài sản từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng. | d) The offence results in property damage of from VND 100,000,000 to under VND 500,000,000. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 10 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 03 - 10 years' imprisonment: |
a) Làm chết 02 người; | a) The offence results in the death of 02 people; |
b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người 61% trở lên; | b) The offence results in bodily harm to 02 people, each of whom suffers from 61% physical disability or more; |
c) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 122% đến 200%; | c) The offence results in bodily harm to ≥ 03 people who suffer from a total physical disability of 122% - 200%; |
d) Gây thiệt hại về tài sản từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.500.000.000 đồng. | d) The offence results in property damage of from VND 500,000,000 to under VND 1,500,000,000. |
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 15 năm: | 3. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 07 - 15 years' imprisonment: |
a) Làm chết 03 người trở lên; | a) The offence results in the death of 03 or more people; |
b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người 61% trở lên; | b) The offence results in bodily harm to 03 people, each of whom suffers from 61% physical disability or more; |
c) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này 201% trở lên; | c) The offence results in bodily harm to ≥ 03 people who suffer from a total physical disability of ≥ 201%; |
d) Gây thiệt hại về tài sản 1.500.000.000 đồng trở lên. | d) The offence results in property damage of ≥ VND 1,500,000,000. |
4. Người điều động người không có giấy phép, giấy chứng nhận hoặc chứng chỉ chuyên môn theo quy định hoặc không đủ các điều kiện khác theo quy định của pháp luật giao thông đường thủy gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60% hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 31% đến 60% hoặc đã bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm. | 4. If this offence results in bodily harm to 01 person who suffers from 31% - 60% physical disability or bodily harm to ≥ 02 people who suffer from a total physical disability of 31% - 60%, or the offender was disciplined or previously incurred a civil penalty for the same offence or has a previous conviction for the same offence which has not been expunged, the offender shall be liable to a fine of from VND 30,000,000 to VND 100,000,000 or face a penalty of up to 03 years' community sentence or 03 - 24 months' imprisonment. |
5. Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm. | 5. The offender might also be prohibited from holding certain positions or doing certain jobs for 01 - 05 years. |
Điều 276. Tội giao cho người không đủ điều kiện điều khiển các phương tiện giao thông đường thủy | Article 276. Allowing an unqualified person to operate water-borne vehicles |
1. Người nào giao cho người không có giấy phép, giấy chứng nhận hoặc chứng chỉ chuyên môn theo quy định hoặc không đủ các điều kiện khác theo quy định của pháp luật điều khiển phương tiện giao thông đường thủy gây thiệt hại thuộc một trong các trường hợp sau đây hoặc đã bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm: | 1. Any person allows a person who does not have an appropriate license, certificate, or qualification or is otherwise unqualified to operate a water-borne vehicles and as a result causes any of the following consequences, or was disciplined or previously incurred a civil penalty for the same offence or has a previous conviction for the same offence which has not been expunged, shall be liable to a fine of from VND 30,000,000 to VND 100,000,000 or face a penalty of up to 03 years' community sentence or 06 - 36 months' imprisonment: |
a) Làm chết 01 người hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên; | a) The offence results in the death of 01 person or bodily harm to 01 person who suffers from ≥ 61% physical disability; |
b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người từ 31% đến 60%; | b) The offence results in bodily harm to 02 people, each of whom suffers from 31% - 60% physical disability; |
c) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 61% đến 121%; | c) The offence results in bodily harm to ≥ 03 people who suffer from a total physical disability of 61% - 121%; |
d) Gây thiệt hại về tài sản từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng. | d) The offence results in property damage of from VND 100,000,000 to under VND 500,000,000. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 10 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 03 - 10 years' imprisonment: |
a) Làm chết 02 người; | a) The offence results in the death of 02 people; |
b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người 61% trở lên; | b) The offence results in bodily harm to 02 people, each of whom suffers from 61% physical disability or more; |
c) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 122% đến 200%; | c) The offence results in bodily harm to ≥ 03 people who suffer from a total physical disability of 122% - 200%; |
d) Gây thiệt hại về tài sản từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.500.000.000 đồng. | d) The offence results in property damage of from VND 500,000,000 to under VND 1,500,000,000. |
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 15 năm. | 3. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 07 - 15 years' imprisonment: |
a) Làm chết 03 người trở lên; | a) The offence results in the death of 03 or more people; |
b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người 61% trở lên; | b) The offence results in bodily harm to 03 people, each of whom suffers from 61% physical disability or more; |
c) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này 201% trở lên; | c) The offence results in bodily harm to ≥ 03 people who suffer from a total physical disability of ≥ 201%; |
d) Gây thiệt hại về tài sản 1.500.000.000 đồng trở lên. | d) The offence results in property damage of ≥ VND 1,500,000,000. |
4. Người giao cho người không có giấy phép, giấy chứng nhận hoặc chứng chỉ chuyên môn theo quy định hoặc không đủ các điều kiện khác theo quy định của pháp luật điều khiển phương tiện giao thông đường thủy gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60% hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 31% đến 60% hoặc đã bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm. | 4. If this offence results in bodily harm to 01 person who suffers from 31% - 60% physical disability or bodily harm to ≥ 02 people who suffer from a total physical disability of 31% - 60%, or the offender was disciplined or previously incurred a civil penalty for the same offence or has a previous conviction for the same offence which has not been expunged, the offender shall be liable to a fine of from VND 30,000,000 to VND 100,000,000 or face a penalty of up to 03 years' community sentence. |
5. Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm. | 5. The offender might also be prohibited from holding certain positions or doing certain jobs for 01 - 05 years. |
Điều 277. Tội vi phạm quy định điều khiển tàu bay | Article 277. Offences against regulations on airplane operation |
1. Người nào chỉ huy, điều khiển tàu bay mà vi phạm các quy định về an toàn giao thông đường không, có khả năng thực tế dẫn đến hậu quả gây thiệt hại cho tính mạng, sức khỏe hoặc tài sản của người khác, nếu không được ngăn chặn kịp thời, thì bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 01 năm đến 05 năm. | 1. An airplane commander or operator who commits a violation against regulations on air traffic safety which poses a threat to life, health or property of other people and is not promptly prevented, the offender shall be liable to a fine of from VND 30,000,000 to VND 100,000,000 or face a penalty of up to 03 years' community sentence or 01 -05 years' imprisonment. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 10 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 03 - 10 years' imprisonment: |
a) Làm chết 01 người hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên; | a) The offence results in the death of 01 person or bodily harm to 01 person who suffers from ≥ 61% physical disability; |
b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người từ 31% đến 60%; | b) The offence results in bodily harm to 02 people, each of whom suffers from 31% - 60% physical disability; |
c) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 61% đến 121%; | c) The offence results in bodily harm to ≥ 03 people who suffer from a total physical disability of 61% - 121%; |
d) Gây thiệt hại về tài sản từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng. | d) The offence results in property damage of from VND 100,000,000 to under VND 500,000,000. |
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 15 năm: | 3. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 07 - 15 years' imprisonment: |
a) Làm chết 02 người; | a) The offence results in the death of 02 people; |
b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người 61% trở lên; | b) The offence results in bodily harm to 02 people, each of whom suffers from 61% physical disability or more; |
c) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 122% đến 200%; | c) The offence results in bodily harm to ≥ 03 people who suffer from a total physical disability of 122% - 200%; |
d) Gây thiệt hại về tài sản từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.500.000.000 đồng. | d) The offence results in property damage of from VND 500,000,000 to under VND 1,500,000,000. |
4. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm: | 4. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 12 - 20 years' imprisonment: |
a) Làm chết 03 người trở lên; | a) The offence results in the death of 03 or more people; |
b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người 61% trở lên; | b) The offence results in bodily harm to 03 people, each of whom suffers from 61% physical disability or more; |
c) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này 201% trở lên; | c) The offence results in bodily harm to ≥ 03 people who suffer from a total physical disability of ≥ 201%; |
d) Gây thiệt hại về tài sản 1.500.000.000 đồng trở lên. | d) The offence results in property damage of ≥ VND 1,500,000,000. |
5. Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm. | 5. The offender might also be prohibited from holding certain positions or doing certain jobs for 01 - 05 years. |
Điều 278. Tội cản trở giao thông đường không | Article 278. Obstruction of air traffic |
1. Người nào thực hiện một trong các hành vi sau đây, cản trở giao thông đường không làm chết 01 người hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người từ 31% đến 60% hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 62% đến 121% hoặc gây thiệt hại về tài sản từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng hoặc đã bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 01 năm đến 05 năm: | 1. A person who commits any of the following acts which obstruct air traffic and causes the death of 01 person or bodily harm to 01 person who suffers from 31% - 60% physical disability or bodily harm to 02 people, each of whom suffers from 31% - 60% physical disability or bodily harm to ≥ 03 people who suffer from a total physical disability of 62% - 121%, or causes property damage of from VND 100,000,000 to under VND 500,000,000, or was disciplined or previously incurred a civil penalty for the same offence or has a previous conviction for the same offence which has not been expunged, shall be liable to a fine of from VND 30,000,000 to VND 100,000,000 or face a penalty of up to 03 years' community sentence or 01 - 05 years' imprisonment. |
a) Đặt các chướng ngại vật cản trở giao thông đường không; | a) Placing obstacles that obstruct air traffic; |
b) Di chuyển trái phép, làm sai lệch, che khuất, hoặc phá hủy các biển hiệu, tín hiệu an toàn giao thông đường không; | b) Illegally moving, blocking, or destroying air traffic signs or signals; |
c) Sử dụng sai hoặc làm nhiễu các tần số thông tin liên lạc; | c) Incorrectly using or jamming communication frequencies; |
d) Cố ý cung cấp thông tin sai đến mức gây uy hiếp an toàn của tàu bay đang bay hoặc trên mặt đất, an toàn của hành khách, tổ bay, nhân viên mặt đất hoặc người tại cảng hàng không, sân bay và công trình, trang bị, thiết bị hàng không dân dụng; | d) Deliberately providing false information to an extent that threatens the safety of the flying airplane or on the ground, safety of passengers, flight crew, ground crew, people at the airport/airfield, or civil aviation equipment; |
đ) Làm hư hỏng trang thiết bị của sân bay hoặc trang thiết bị phụ trợ khác phục vụ cho an toàn bay; | dd) Damaging airport equipment or other ancillary equipment serving flight safety; |
e) Hành vi khác cản trở giao thông đường không. | e) Other acts obstructing air traffic. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 10 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 03 - 10 years' imprisonment: |
a) Làm chết 02 người; | a) The offence results in the death of 02 people; |
b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người 61% trở lên; | b) The offence results in bodily harm to 02 people, each of whom suffers from 61% physical disability or more; |
c) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này là 122% đến 200%; | c) The offence results in bodily harm to ≥ 03 people who suffer from a total physical disability of 122% - 200%; |
d) Gây thiệt hại về tài sản từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.500.000.000 đồng; | d) The offence results in property damage of from VND 500,000,000 to under VND 1,500,000,000; |
e) Là người có trách nhiệm trực tiếp bảo đảm an toàn giao thông đường không hoặc trực tiếp quản lý các thiết bị an toàn giao thông đường không. | e) The offender is in charge of air traffic safety assurance or air traffic safety equipment. |
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 15 năm. | 3. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 07 - 15 years' imprisonment: |
a) Làm chết 03 người trở lên; | a) The offence results in the death of 03 or more people; |
b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người 61% trở lên; | b) The offence results in bodily harm to 03 people, each of whom suffers from 61% physical disability or more; |
c) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này 201% trở lên; | c) The offence results in bodily harm to ≥ 03 people who suffer from a total physical disability of ≥ 201%; |
d) Gây thiệt hại về tài sản từ 1.500.000.000 đồng trở lên. | d) The offence results in property damage of ≥ VND 1,500,000,000. |
4. Người đặt các chướng ngại vật cản trở giao thông đường không; di chuyển trái phép, làm sai lệch, che khuất, hoặc phá hủy các biển hiệu, tín hiệu an toàn giao thông đường không; sử dụng sai hoặc làm nhiễu các tần số thông tin liên lạc; cố ý cung cấp thông tin sai đến mức gây uy hiếp an toàn của tàu bay đang bay hoặc trên mặt đất; an toàn của hành khách, tổ bay, nhân viên mặt đất hoặc người tại cảng hàng không, sân bay và công trình, trang bị, thiết bị hàng không dân dụng; làm hư hỏng trang thiết bị của sân bay hoặc trang thiết bị phụ trợ khác phục vụ cho an toàn bay hoặc hành vi khác cản trở giao thông đường không gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60% hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 31% đến 60% hoặc đã bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm. | 4. If this offence results in bodily harm to 01 person who suffers from 31% - 60% physical disability, or bodily harm to ≥ 02 people who suffer from a total physical disability of 31% - 60%, or the offender was disciplined or previously incurred a civil penalty for the same offence or has a previous conviction for the same offence which has not been expunged, the offender shall be liable to a fine of from VND 10,000,000 to VND 100,000,000 or face a penalty of up to 03 years' community sentence or 06 - 36 months' imprisonment. |
5. Phạm tội có khả năng thực tế dẫn đến hậu quả gây thiệt hại cho tính mạng, sức khỏe hoặc tài sản của người khác, nếu không được ngăn chặn kịp thời, thì bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm. | 5. If this offence poses a threat to life, health or property of other people and is not promptly prevented, the offender shall be liable to a fine of from VND 10,000,000 to VND 50,000,000 or face a penalty of up to 03 years' community sentence or 06 - 36 months' imprisonment. |
6. Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm. | 6. The offender might also be prohibited from holding certain positions or doing certain jobs for 01 - 05 years. |
Điều 279. Tội đưa vào sử dụng phương tiện giao thông đường không không bảo đảm an toàn | Article 279. Allowing the use of unsafe air transport vehicles |
1. Người nào có trách nhiệm trực tiếp về việc điều động hoặc về tình trạng kỹ thuật của các phương tiện giao thông đường không mà cho đưa vào sử dụng các phương tiện rõ ràng không bảo đảm an toàn kỹ thuật, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm. | 1. Any person who is responsible for operation or operating conditions of air transport vehicles but allows the use of a vehicle that is obviously unsafe shall face a penalty of 01 - 05 years' imprisonment. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 10 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 03 - 10 years' imprisonment: |
a) Làm chết 01 người hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên; | a) The offence results in the death of 01 person or bodily harm to 01 person who suffers from ≥ 61% physical disability; |
b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người từ 31% đến 60%; | b) The offence results in bodily harm to 02 people, each of whom suffers from 31% - 60% physical disability; |
c) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 61% đến 121%; | c) The offence results in bodily harm to ≥ 03 people who suffer from a total physical disability of 61% - 121%; |
d) Gây thiệt hại về tài sản từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng. | d) The offence results in property damage of from VND 100,000,000 to under VND 500,000,000. |
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 08 năm đến 15 năm: | 3. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 08 - 15 years' imprisonment: |
a) Làm chết 02 người; | a) The offence results in the death of 02 people; |
b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người 61% trở lên; | b) The offence results in bodily harm to 02 people, each of whom suffers from 61% physical disability or more; |
c) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 122% đến 200%; | c) The offence results in bodily harm to ≥ 03 people who suffer from a total physical disability of 122% - 200%; |
d) Gây thiệt hại về tài sản từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.500.000.000 đồng. | d) The offence results in property damage of from VND 500,000,000 to under VND 1,500,000,000. |
4. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm: | 4. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 12 - 20 years' imprisonment: |
a) Làm chết 03 người trở lên; | a) The offence results in the death of 03 or more people; |
b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người 61% trở lên; | b) The offence results in bodily harm to 03 people, each of whom suffers from 61% physical disability or more; |
c) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này 201% trở lên; | c) The offence results in bodily harm to ≥ 03 people who suffer from a total physical disability of ≥ 201%; |
d) Gây thiệt hại về tài sản từ 1.500.000.000 đồng trở lên. | d) The offence results in property damage of ≥ VND 1,500,000,000. |
5. Người có trách nhiệm trực tiếp về việc điều động hoặc về tình trạng kỹ thuật của các phương tiện giao thông đường không mà cho đưa vào sử dụng các phương tiện rõ ràng không bảo đảm an toàn kỹ thuật, gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60% hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 31% đến 60%, thì bị phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm. | 5. If this offence results in bodily harm to 01 person who suffers from 31% - 60% physical disability or bodily harm to ≥ 02 people who suffer from a total physical disability of 31% - 60%, the offender shall face a penalty of 06 - 36 months' imprisonment. |
6. Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm. | 6. The offender might also be prohibited from holding certain positions or doing certain jobs for 01 - 05 years. |
Điều 280. Tội điều động hoặc giao cho người không đủ điều kiện điều khiển các phương tiện giao thông đường không | Article 280. Requesting or allowing an unqualified person to operate air transport vehicles |
1. Người nào điều động hoặc giao cho người không có giấy phép người lái tàu bay hoặc không đủ các điều kiện khác theo quy định của pháp luật điều khiển phương tiện giao thông đường không, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm. | 1. Any person requests or allows a person who does not have a license for airplane operation is otherwise unqualified as prescribed by regulations of law on operation of air transport vehicles shall face a penalty of 01 - 05 years' imprisonment. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 10 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 05 - 10 years' imprisonment: |
a) Làm chết 01 người hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên; | a) The offence results in the death of 01 person or bodily harm to 01 person who suffers from ≥ 61% physical disability; |
b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người từ 31% đến 60%; | b) The offence results in bodily harm to 02 people, each of whom suffers from 31% - 60% physical disability; |
c) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 61% đến 121%; | c) The offence results in bodily harm to ≥ 03 people who suffer from a total physical disability of 61% - 121%; |
d) Gây thiệt hại về tài sản từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng. | d) The offence results in property damage of from VND 100,000,000 to under VND 500,000,000. |
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 10 năm đến 15 năm: | 3. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 10 - 15 years' imprisonment: |
a) Làm chết 02 người; | a) The offence results in the death of 02 people; |
b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người 61% trở lên; | b) The offence results in bodily harm to 02 people, each of whom suffers from 61% physical disability or more; |
c) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 122% đến 200%; | c) The offence results in bodily harm to ≥ 03 people who suffer from a total physical disability of 122% - 200%; |
d) Gây thiệt hại về tài sản từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.500.000.000 đồng. | d) The offence results in property damage of from VND 500,000,000 to under VND 1,500,000,000. |
4. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 15 năm đến 20 năm: | 4. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 15 - 20 years' imprisonment: |
a) Làm chết 03 người trở lên; | a) The offence results in the death of 03 or more people; |
b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người 61% trở lên; | b) The offence results in bodily harm to 03 people, each of whom suffers from 61% physical disability or more; |
c) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này 201% trở lên; | c) The offence results in bodily harm to ≥ 03 people who suffer from a total physical disability of ≥ 201%; |
d) Gây thiệt hại về tài sản 1.500.000.000 đồng trở lên. | d) The offence results in property damage of ≥ VND 1,500,000,000. |
5. Người điều động hoặc giao cho người không có giấy phép người lái tàu bay hoặc không đủ các điều kiện khác theo quy định của pháp luật điều khiển phương tiện giao thông đường không gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60% hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 31% đến 60%, thì bị phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm. | 5. If this offence results in bodily harm to 01 person who suffers from 31% - 60% physical disability or bodily harm to ≥ 02 people who suffer from a total physical disability of 31% - 60%, the offender shall face a penalty of 06 - 36 months' imprisonment. |
6. The offender might also be prohibited from holding certain positions or doing certain jobs for 01 - 05 years. | |
Điều 281. Tội vi phạm quy định về duy tu, sửa chữa, quản lý các công trình giao thông | Article 281. Offences against regulations of maintenance, repair, management of traffic works |
1. Người nào có trách nhiệm trong việc duy tu, sửa chữa, quản lý các công trình giao thông đường bộ, đường sắt, đường thủy, đường không mà có một trong các hành vi sau đây, gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60% hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 31% đến 60%, thì bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm: | 1. A person who is in charge of maintenance, repair, or management of road traffic, rail traffic, waterway traffic, or air traffic works and commits any of the following acts which results in bodily harm to 01 person who suffers from 31% - 60% physical disability or bodily harm to ≥ 02 people who suffer from a total physical disability of 31% - 60% shall be liable to a fine of from VND 30,000,000 to VND 100,000,000 or face a penalty of up to 03 years' community sentence. |
a) Không thực hiện hoặc thực hiện không đúng quy định về duy tu, bảo dưỡng, quản lý để công trình giao thông không bảo đảm trạng thái an toàn kỹ thuật và tiêu chuẩn kỹ thuật của công trình liên quan đến bảo đảm an toàn giao thông; | a) Failure to comply with or correctly comply with regulations on maintenance, repair, management of traffic works which make them fail to assure technical safety and satisfy technical standards of works related to traffic safety; |
b) Không khắc phục kịp thời đối với các công trình giao thông bị hư hỏng, đe dọa an toàn giao thông; | b) Failure to repair damaged traffic works that threaten traffic safety; |
c) Không thực hiện hoặc thực hiện không đúng các biện pháp hướng dẫn, điều khiển giao thông, đặt biển hiệu, cọc tiêu, rào chắn ngăn ngừa tai nạn khi công trình giao thông đã bị hư hại chưa kịp hoặc đang tiến hành duy tu, sửa chữa; | c) Failure to follow or correctly follow instructions on traffic control, placement of signs, milestones, fences for prevention of accidents when a traffic work is damaged or under repair or maintenance; |
d) Không thường xuyên kiểm tra và thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn giao thông trên đoạn đường đèo dốc nguy hiểm, đoạn đường có đá lở, đất sụt, nước ngập hoặc trên các đoạn đường có nguy cơ không bảo đảm an toàn giao thông; | d) Failure to frequently check and take measures for assurance of traffic safety on a dangerous mountain pass, road segments where landslide, stone fall, or flood is likely, or unsafe road segments; |
đ) Không có biện pháp xử lý kịp thời và biện pháp ngăn ngừa tai nạn khi phát hiện hoặc được tin báo công trình giao thông thuộc thẩm quyền quản lý của mình bị hư hỏng; | dd) Failure to promptly take measures for prevention of accidents when receiving information about a damaged traffic works under the offender's management; |
e) Không đặt hoặc đặt không đủ các tín hiệu phòng vệ theo quy định thi công, sửa chữa công trình giao thông; | e) Failure to place or adequately place warning signals according to regulations on construction and repair of traffic works; |
g) Không thu dọn, thanh thải các biển phòng vệ, rào chắn, phương tiện, các vật liệu khi thi công xong; | g) Failure to clean up warning signs, fences, equipment, and materials after the construction is complete; |
h) Vi phạm khác về duy tu, bảo dưỡng, quản lý công trình giao thông. | h) Other violations against regulations on maintenance, repair, management of traffic works. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 06 - 36 months' imprisonment: |
a) Làm chết 01 người hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên; | a) The offence results in the death of 01 person or bodily harm to 01 person who suffers from ≥ 61% physical disability; |
b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người từ 31% đến 60%; | b) The offence results in bodily harm to 02 people, each of whom suffers from 31% - 60% physical disability; |
c) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 61% đến 121%; | c) The offence results in bodily harm to ≥ 03 people who suffer from a total physical disability of 61% - 121%; |
d) Gây thiệt hại về tài sản từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng. | d) The offence results in property damage of from VND 100,000,000 to under VND 500,000,000. |
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 07 năm: | 3. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 03 - 07 years' imprisonment: |
a) Làm chết 02 người; | a) The offence results in the death of 02 people; |
b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người 61% trở lên; | b) The offence results in bodily harm to 02 people, each of whom suffers from 61% physical disability or more; |
c) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 122% đến 200%; | c) The offence results in bodily harm to ≥ 03 people who suffer from a total physical disability of 122% - 200%; |
d) Gây thiệt hại về tài sản từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.500.000.000 đồng. | d) The offence results in property damage of from VND 500,000,000 to under VND 1,500,000,000. |
4. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 15 năm: | 4. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 07 - 15 years' imprisonment: |
a) Làm chết 03 người trở lên; | a) The offence results in the death of 03 or more people; |
b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người 61% trở lên; | b) The offence results in bodily harm to 03 people, each of whom suffers from 61% physical disability or more; |
c) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này 201% trở lên; | c) The offence results in bodily harm to ≥ 03 people who suffer from a total physical disability of ≥ 201%; |
d) Gây thiệt hại về tài sản 1.500.000.000 đồng trở lên. | d) The offence results in property damage of ≥ VND 1,500,000,000. |
5. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm. | 5. The offender might also be liable to a fine of from VND 10,000,000 to VND 50,000,000 or prohibited from holding certain positions or doing certain jobs for 01 - 05 years. |
Điều 282. Tội chiếm đoạt tàu bay, tàu thủy | Article 282. Hijacking of an airplane or ship |
1. Người nào dùng vũ lực, đe dọa dùng vũ lực hoặc dùng thủ đoạn khác nhằm chiếm đoạt tàu bay hoặc tàu thủy, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 15 năm. | 1. Any person who uses violence or threat of violence or other methods to hijack an airplane or ship shall face a penalty of 07 - 15 years' imprisonment. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 12 - 20 years' imprisonment: |
a) Có tổ chức; | a) The offence is committed by an organized group; |
b) Sử dụng vũ khí hoặc phương tiện nguy hiểm; | b) The offence involves the use of dangerous weapons or equipment; |
c) Làm chết 01 người hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên; | c) The offence results in the death of 01 person or bodily harm to 01 person who suffers from ≥ 61% physical disability; |
d) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người từ 31% đến 60%; | d) The offence results in bodily harm to 02 people, each of whom suffers from 31% - 60% physical disability; |
đ) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 61% đến 121%; | dd) The offence results in bodily harm to ≥ 03 people who suffer from a total physical disability of 61% - 121%; |
e) Gây thiệt hại về tài sản từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng; | e) The offence results in property damage of from VND 100,000,000 to under VND 500,000,000; |
g) Tái phạm nguy hiểm. | g) Dangerous recidivism. |
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau, thì bị phạt tù 20 năm hoặc tù chung thân: | 3. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 20 years' imprisonment or life imprisonment: |
a) Làm chết 02 người trở lên; | a) The offence results in the death of 02 or more people; |
b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người 61% trở lên; | b) The offence results in bodily harm to 02 people, each of whom suffers from 61% physical disability or more; |
c) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này 122% trở lên; | c) The offence results in bodily harm to ≥ 03 people who suffer from a total physical disability of ≥ 122%; |
d) Gây thiệt hại về tài sản 500.000.000 đồng trở lên. | d) The offence results in property damage of ≥ VND 500,000,000. |
4. Người phạm tội còn bị phạt quản chế hoặc cấm cư trú từ 01 năm đến 05 năm. | 4. The offender might also be put under mandatory supervision or prohibition from residence for 01 - 05 years. |
Điều 283. Tội điều khiển tàu bay vi phạm các quy định về hàng không của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam | Article 283. Operating airplanes against aviation laws of Socialist Republic of Vietnam |
1. Người nào điều khiển tàu bay vào hoặc ra khỏi Việt Nam mà vi phạm các quy định về hàng không của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam nếu không thuộc trường hợp quy định tại Điều 110 và Điều 111 của Bộ luật này, thì bị phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 03 năm. | 1. Any person who operates an airplane to or from Vietnam against regulations of law on aviation of Socialist Republic of Vietnam, except for the cases in Article 110 and Article 110 hereof, shall be liable to a fine of from VND 100,000,000 to VND 300,000,000 or face a penalty of 03 - 36 months' imprisonment. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 01 năm đến 05 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a fine of from VND 300,000,000 to VND 500,000,000 or a penalty of 01 - 05 years' imprisonment: |
a) Làm chết 01 người hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên; | a) The offence results in the death of 01 person or bodily harm to 01 person who suffers from ≥ 61% physical disability; |
b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người từ 31% đến 60%; | b) The offence results in bodily harm to 02 people, each of whom suffers from 31% - 60% physical disability; |
c) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 61% đến 121%; | c) The offence results in bodily harm to ≥ 03 people who suffer from a total physical disability of 61% - 121%; |
d) Gây thiệt hại về tài sản từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng. | d) The offence results in property damage of from VND 100,000,000 to under VND 500,000,000. |
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 1.500.000.000 đồng hoặc bị phạt tù từ 03 năm đến 07 năm: | 3. This offence committed in any of the following cases shall carry a fine of from VND 500,000,000 to VND 1,500,000,000 or a penalty of 03 - 07 years' imprisonment: |
a) Làm chết 02 người; | a) The offence results in the death of 02 people; |
b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người 61% trở lên; | b) The offence results in bodily harm to 02 people, each of whom suffers from 61% physical disability or more; |
c) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 122% đến 200%; | c) The offence results in bodily harm to ≥ 03 people who suffer from a total physical disability of 122% - 200%; |
d) Gây thiệt hại về tài sản từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.500.000.000 đồng. | d) The offence results in property damage of from VND 500,000,000 to under VND 1,500,000,000. |
4. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 1.500.000.000 đồng đến 3.000.000.000 đồng hoặc bị phạt tù từ 05 năm đến 12 năm: | 4. This offence committed in any of the following cases shall carry a fine of from VND 1,500,000,000 to VND 3,000,000,000 or a penalty of 05 - 12 years' imprisonment: |
a) Làm chết 03 người trở lên; | a) The offence results in the death of 03 or more people; |
b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người 61% trở lên; | b) The offence results in bodily harm to 03 people, each of whom suffers from 61% physical disability or more; |
c) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này 201% trở lên; | c) The offence results in bodily harm to ≥ 03 people who suffer from a total physical disability of ≥ 201%; |
d) Gây thiệt hại về tài sản 1.500.000.000 đồng trở lên. | d) The offence results in property damage of ≥ VND 1,500,000,000. |
5. Người điều khiển tàu bay vào hoặc ra khỏi Việt Nam mà vi phạm các quy định về hàng không của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam nếu không thuộc trường hợp quy định tại Điều 110 và Điều 111 của Bộ luật này gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60% hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 31% đến 60%, thì bị phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm. | 5. If this offence results in bodily harm to 01 person who suffers from 31% - 60% physical disability or bodily harm to ≥ 02 people who suffer from a total physical disability of 31% - 60%, the offender shall be liable to a fine of from VND 100,000,000 to VND 300,000,000 or face a penalty of up to 03 years' community sentence. |
Điều 284. Tội điều khiển phương tiện hàng hải vi phạm các quy định về hàng hải của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam | Article 284. Operating maritime vehicles against aviation laws of Socialist Republic of Vietnam |
1. Người điều khiển tàu thủy hay phương tiện hàng hải khác vào hoặc ra khỏi Việt Nam hoặc đi qua lãnh hải Việt Nam mà thực hiện một trong các hành vi sau đây, gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60% hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 31% đến 60% hoặc đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này mà còn vi phạm, nếu không thuộc trường hợp quy định tại Điều 110 và Điều 111 của Bộ luật này, thì bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm: | 1. If a person who operates a ship or another maritime vehicle to or from Vietnam or across Vietnam's territorial sea and commits any of the following acts which results in bodily harm to 01 person who suffers from 31% - 60% physical disability or bodily harm to ≥ 02 people who suffer from a total physical disability of 31% - 60%, or such person previously incurred a civil penalty for the same offence, except for the cases in Article 110 and Article 111 hereof, the offender shall be liable to a fine of from VND 50,000,000 to VND 200,000,000 or face a penalty of up to 03 years' community sentence. |
a) Chạy quá tốc độ cho phép trong vùng nước cảng biển; | a) Exceeding speed limit in port waters; |
b) Chạy không đúng vùng được phép hoạt động theo quy định; | b) Failure to operate within permissible areas; |
c) Không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ các thủ tục vào cảng, rời cảng, chế độ hoa tiêu, thủ tục neo, đậu, cập cầu, cập mạn, trật tự - vệ sinh, an toàn cháy nổ, phòng ngừa ô nhiễm môi trường do phương tiện hàng hải gây ra; | c) Failure to follow or fully follow procedures for entering, leaving the port, pilotage regulation, procedures for anchoring, docking, side-by-side docking, regulations on order and hygiene, fire safety, prevention of environmental pollution by maritime vehicles; |
d) Không thực hiện hoặc thực hiện không đúng quy định về đi, tránh nhau, vượt nhau, nhường đường trong hoạt động giao thông hàng hải hoặc phương tiện giao thông hàng hải không có, không bảo đảm về còi, chuông, kẻng theo âm lượng quy định; | d) Failure to comply with or correctly comply with regulations on operating, evading, overtaking, yielding in maritime traffic, or the maritime vehicle does not have honks, bells, gongs or the volume of which is not conformable; |
đ) Không bảo đảm về đèn hành trình, đèn hiệu theo tiêu chuẩn quy định; không thực hiện hoặc thực hiện không đúng về phát tín hiệu về âm hiệu, tín hiệu ánh sáng. | dd) Failure to adhere to the route or comply with signals as prescribed; failure to comply with or correctly comply with regulations on making sound or light signals. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a fine of from VND 50,000,000 to VND 200,000,000 or a penalty of 03 - 24 months' imprisonment: |
a) Làm chết 01 người hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên; | a) The offence results in the death of 01 person or bodily harm to 01 person who suffers from ≥ 61% physical disability; |
b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người từ 31% đến 60%; | b) The offence results in bodily harm to 02 people, each of whom suffers from 31% - 60% physical disability; |
c) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 61% đến 121%; | c) The offence results in bodily harm to ≥ 03 people who suffer from a total physical disability of 61% - 121%; |
d) Gây thiệt hại về tài sản từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng. | d) The offence results in property damage of from VND 100,000,000 to under VND 500,000,000. |
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 01 năm đến 03 năm. | 3. This offence committed in any of the following cases shall carry a fine of from VND 200,000,000 to VND 500,000,000 or a penalty of 01 - 03 years' imprisonment: |
a) Làm chết 02 người; | a) The offence results in the death of 02 people; |
b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người 61% trở lên; | b) The offence results in bodily harm to 02 people, each of whom suffers from 61% physical disability or more; |
c) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 122% đến 200%; | c) The offence results in bodily harm to ≥ 03 people who suffer from a total physical disability of 122% - 200%; |
d) Gây thiệt hại về tài sản từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.500.000.000 đồng. | d) The offence results in property damage of from VND 500,000,000 to under VND 1,500,000,000. |
4. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 1.500.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 03 năm đến 07 năm: | 3. This offence committed in any of the following cases shall carry a fine of from VND 500,000,000 to VND 1,500,000,000 or a penalty of 03 - 07 years' imprisonment: |
a) Làm chết 03 người trở lên; | a) The offence results in the death of 03 or more people; |
b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người 61% trở lên; | b) The offence results in bodily harm to 03 people, each of whom suffers from 61% physical disability or more; |
c) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này 201% trở lên; | c) The offence results in bodily harm to ≥ 03 people who suffer from a total physical disability of ≥ 201%; |
d) Gây thiệt hại về tài sản 1.500.000.000 đồng trở lên. | d) The offence results in property damage of ≥ VND 1,500,000,000. |