Chương XXII – Chapter XXII

Nâng cấp VIP để xem các trang bị khóa.

CÁC TỘI XÂM PHẠM TRẬT TỰ QUẢN LÝ HÀNH CHÍNHOFFENCES AGAINST ADMINISTRATIVE MANAGEMENT ORDER
Điều 330. Tội chống người thi hành công vụArticle 330. Resisting a law enforcement officer in performance of his/her official duties
1. Người nào dùng vũ lực, đe dọa dùng vũ lực hoặc dùng thủ đoạn khác cản trở người thi hành công vụ thực hiện công vụ của họ hoặc ép buộc họ thực hiện hành vi trái pháp luật, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm.1. Any person who uses violence or threat of violence or other methods to obstruct a law enforcement officer from performing his/her official duties or forces a law enforcement officer to act against the law shall face a penalty of up to 03 years' community sentence or 06 - 36 months' imprisonment:
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm:2. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 02 - 07 years' imprisonment:
a) Có tổ chức;a) The offence is committed by an organized group;
b) Phạm tội 02 lần trở lên;b) The offence has been committed more than once;
c) Xúi giục, lôi kéo, kích động người khác phạm tội;c) The offender persuades or incites another person to commit the offence;
d) Gây thiệt hại về tài sản 50.000.000 đồng trở lên;d) The offence results in property damage of ≥ VND 50,000,000;
đ) Tái phạm nguy hiểm.dd) Dangerous recidivism.
Điều 331. Tội lợi dụng các quyền tự do dân chủ xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhânArticle 331. Abusing democratic freedoms to infringe upon the interests of the State, lawful rights and interests of organizations and/or citizens
1. Người nào lợi dụng các quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí, tự do tín ngưỡng, tôn giáo, tự do hội họp, lập hội và các quyền tự do dân chủ khác xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân, thì bị phạt cảnh cáo, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm.1. Any person who abuses the freedom of speech, freedom of the press, freedom of religion, freedom of association, and other democratic freedoms to infringe upon the interests of the State, lawful rights and interests of organizations and/or citizens shall receive a warning or face a penalty of up to 03 years' community sentence or 06 - 36 months' imprisonment.
2. Phạm tội gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm.2. If the offence has a negative impact on social security, order, or safety, the offender shall face a penalty of 02 - 07 years' imprisonment.
Điều 332. Tội trốn tránh nghĩa vụ quân sựArticle 332. Avoiding conscription
1. Người nào không chấp hành đúng quy định của pháp luật về đăng ký nghĩa vụ quân sự, không chấp hành lệnh gọi nhập ngũ, lệnh gọi tập trung huấn luyện, đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm.1. Any person who fails to comply with regulations of law on conscription, defies an enlistment order or military training order despite the fact that he/she previously incurred a civil penalty or has a previous conviction for the same offence which has not been expunged shall face a penalty of up to 02 years' community sentence or 03 - 24 months' imprisonment.
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm:2. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 01 - 05 years' imprisonment:
a) Tự gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của mình;a) The offender injures himself/herself to avoid conscription;
b) Phạm tội trong thời chiến;b) The offence is committed in wartime;
c) Lôi kéo người khác phạm tội.c) The offender drags another person into committing the offence.
Điều 333. Tội không chấp hành lệnh gọi quân nhân dự bị nhập ngũArticle 333. Defying order for enlistment of military reserve force members
1. Người nào là quân nhân dự bị mà không chấp hành lệnh gọi nhập ngũ trong trường hợp có lệnh tổng động viên, lệnh động viên cục bộ, có chiến tranh hoặc có nhu cầu tăng cường cho lực lượng thường trực của quân đội để chiến đấu bảo vệ địa phương, bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm.1. Any person who is a member of a military reserve force but defies the enlistment order in case of a general mobilization order or local mobilization order, war, or necessary enhancement of the standing army to protect the local territory or the nation's sovereignty shall face a penalty of up to 03 years' community sentence or 06 - 36 months' imprisonment.
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm:2. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 02 - 07 years' imprisonment:
a) Tự gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của mình;a) The offender injures himself/herself to avoid enlistment;
b) Lôi kéo người khác phạm tội.b) The offender drags another person into committing the offence.
Điều 334. Tội làm trái quy định về việc thực hiện nghĩa vụ quân sựArticle 334. Violation against regulations of law on conscription
1. Người nào lợi dụng chức vụ, quyền hạn làm trái quy định về đăng ký nghĩa vụ quân sự, gọi nhập ngũ, gọi tập trung huấn luyện, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm.1. Any person who abuses his/her position to commit a violation against regulations of law on conscription, enlistment, military training order shall face a penalty of up to 03 years' community sentence or 06 - 36 months' imprisonment.
2. Phạm tội trong thời chiến, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm.2. If this offence is committed in wartime, the offender shall face a penalty of 02 - 07 years' imprisonment.
3. Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ nhất định từ 01 năm đến 05 năm.3. The offender might also be prohibited from holding certain positions for 01 - 05 years.
Điều 335. Tội cản trở việc thực hiện nghĩa vụ quân sựArticle 335. Obstruction of conscription
1. Người nào cố ý cản trở việc đăng ký nghĩa vụ quân sự, gọi nhập ngũ, gọi tập trung huấn luyện, thì bị phạt cảnh cáo, phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm.1. Any person who deliberately obstructs conscription, enlistment, military training order shall receive a warning or face a penalty of up to 02 years' community sentence or 03 - 24 months' imprisonment.
2. Phạm tội trong trường hợp lợi dụng chức vụ, quyền hạn hoặc trong thời chiến, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 05 năm.2. If this offence involves the offender's abuse of his/her power or position or is committed in wartime, the offender shall face a penalty of 02 - 05 years' imprisonment.
Điều 336. Tội đăng ký hộ tịch trái pháp luậtArticle 336. Illegal civil registration
1. Người nào có nhiệm vụ, quyền hạn mà thực hiện việc đăng ký, cấp giấy tờ về hộ tịch trái pháp luật, đã bị xử lý kỷ luật về hành vi này mà còn vi phạm, thì bị phạt cảnh cáo, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm.1. Any person who abuses his/her position or power to register or issue civil registration documents against the law despite the fact that he/she was disciplined for the same offence shall receive a warning or face a penalty of up to 03 years' community sentence.
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm:2. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 03 - 24 months' imprisonment:
a) Đăng ký, cấp giấy tờ về hộ tịch trái pháp luật cho 02 người trở lên;a) Registering or issuing civil registration documents to ≥ 02 people;
b) Giấy tờ về hộ tịch đã được cấp, đăng ký trái pháp luật được sử dụng để thực hiện hành vi trái pháp luật.b) The civil registration documents issued or registered against the law are used for commission of illegal acts.
3. Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ nhất định từ 01 năm đến 05 năm.3. The offender might also be prohibited from holding certain positions for 01 - 05 years.
Điều 337. Tội cố ý làm lộ bí mật nhà nước; tội chiếm đoạt, mua bán, tiêu hủy tài liệu bí mật nhà nướcArticle 337. Deliberate disclosure of classified information; appropriation, trading, destruction of classified documents
1. Người nào cố ý làm lộ hoặc mua bán bí mật nhà nước, nếu không thuộc trường hợp quy định tại Điều 110 của Bộ luật này, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm.1. Any person who deliberately discloses or deals in classified information, except for the cases specified in Article 110 hereof, shall face a penalty of 02 - 07 years' imprisonment.
2. Phạm tội trong những trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 10 năm:2. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 05 - 10 years' imprisonment:
a) Bí mật nhà nước thuộc độ tối mật;a) The information is classified as top secret;
b) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn;b) The offender misuses his/her position or power to commit the offence;
c) Gây tổn hại về quốc phòng, an ninh, đối ngoại, kinh tế, văn hóa.c) The offence causes losses in terms of national defense and security or results in diplomatic, economic, or cultural damage.
3. Phạm tội trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 10 năm đến 15 năm:3. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 10 - 15 years' imprisonment:
a) Có tổ chức;a) The offence is committed by an organized group;
b) Bí mật nhà nước thuộc độ tuyệt mật;b) The information is classified as top secret;
c) Phạm tội 02 lần trở lên;c) The offence has been committed more than once;
d) Gây tổn hại về chế độ chính trị, độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.d) The offence infringes upon the political regime, independence, sovereignty, and territorial integrity.
4. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.4. The offender might also be liable to a fine of from VND 10,000,000 to VND 100,000,000 or prohibited from holding certain positions or doing certain jobs for 01 - 05 years.
Điều 338. Tội vô ý làm lộ bí mật nhà nước; tội làm mất vật, tài liệu bí mật nhà nướcArticle 338. Involuntary disclosure of classified information; loss of classified documents or items
1. Người nào vô ý làm lộ bí mật nhà nước hoặc làm mất vật, tài liệu bí mật nhà nước, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm.1. Any person who involuntarily discloses classified information or loses a classified document or item shall face a penalty of up to 03 years' community sentence or 06 - 36 months' imprisonment.
2. Phạm tội trong những trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm:2. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 02 - 07 years' imprisonment:
a) Bí mật nhà nước thuộc độ tối mật, tuyệt mật;a) The information is classified as top secret;
b) Gây tổn hại về quốc phòng, an ninh, đối ngoại, kinh tế, văn hóa chế độ chính trị, độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.b) The offence results in losses in terms of national defense and security; causes diplomatic, economic, or cultural damages; infringes upon the political regime, independence, sovereignty, and territorial integrity.
3. Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.3. The offender might also be prohibited from holding certain positions or doing certain jobs for 01 - 05 years.
Điều 339. Tội giả mạo chức vụ, cấp bậc, vị trí công tácArticle 339. Criminal impersonation  
Người nào giả mạo chức vụ, cấp bậc, vị trí công tác thực hiện hành vi trái pháp luật nhưng không nhằm mục đích chiếm đoạt tài sản, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm.Any person who assumes a false position or rank to commit illegal acts other than appropriation of property shall face a penalty of up to 02 years' community sentence or 03 - 24 months' imprisonment.
Điều 340. Tội sửa chữa và sử dụng giấy chứng nhận, các tài liệu của cơ quan, tổ chứcArticle 340. Falsification and use of certificates or documents of organizations
1. Người nào sửa chữa, làm sai lệch nội dung hộ chiếu, thị thực, hộ khẩu, hộ tịch, các loại giấy chứng nhận hoặc tài liệu của cơ quan, tổ chức và sử dụng giấy tờ đó thực hiện tội phạm hoặc đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt cảnh cáo, phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm.1. Any person who falsifies the content of a passport, visa, household registration book, civil registration document, certificate, or another document of an agency or organization, and uses it to commits a criminal offence, or previously incurred a civil penalty for the same offence or has a previous conviction for the same offence which has not been expunged, shall receive a warning, be liable to a fine of from VND 10,000,000 to VND 50,000,000, or face a penalty of up to 03 years' community sentence or 06 - 36 months' imprisonment.
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 05 năm:2. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 02 - 05 years' imprisonment:
a) Phạm tội 02 lần trở lên;a) The offence has been committed more than once;
b) Sử dụng giấy tờ, tài liệu đã bị sửa chữa hoặc làm sai lệch thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng hoặc tội đặc biệt nghiêm trọng.b) The falsified document is used to commit a very serious crime or extremely serious crime.
3. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.3. The offender might also be liable to a fine of from VND 5,000,000 to VND 20,000,000 or prohibited from holding certain positions or doing certain jobs for 01 - 05 years.
Điều 341. Tội làm giả con dấu, tài liệu của cơ quan, tổ chức; tội sử dụng con dấu, tài liệu giả của cơ quan, tổ chứcArticle 341. Fabricating an organization's seal or documents and use thereof
1. Người nào làm giả con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ khác của cơ quan, tổ chức hoặc sử dụng con dấu, tài liệu, giấy tờ đó thực hiện hành vi trái pháp luật, thì bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc bị phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm.1. Any person fabricates an organization's seal or document or use it to commit an illegal act shall be liable to a fine of from VND 30,000,000 to VND 100,000,000 or face a penalty of up to 03 years' community sentence or 03 - 36 months' imprisonment:
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 05 năm:2. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 02 - 05 years' imprisonment:
a) Có tổ chức;a) The offence is committed by an organized group;
b) Phạm tội 02 lần trở lên;b) The offence has been committed more than once;
c) Làm từ 02 đến 05 con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ khác;c) The offence involves 02 - 05 fabricated seals or documents;
d) Sử dụng con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ khác thực hiện tội phạm;d) The fabricated seal or document is used to commit a criminal offence;
đ) Thu lợi bất chính 10.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng;dd) The illegal profit earned is from VND 10,000,000 to under VND 50,000,000;
e) Tái phạm nguy hiểm.e) Dangerous recidivism.
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 07 năm:3. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 03 - 07 years' imprisonment:
a) Làm 06 con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ khác trở lên;a) The offence involves ≥ 6 fabricated seals or documents;
b) Sử dụng con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ khác thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng hoặc tội đặc biệt nghiêm trọng;b) The fabricated seal or document is used to commit a very serious crime or extremely serious crime;
c) Thu lợi bất chính 50.000.000 đồng trở lên.c) The illegal profit earned is ≥ VND 50,000,000
4. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng.4. The offender might also be liable to a fine of from VND 5,000,000 to VND 50,000,000.
Điều 342. Tội chiếm đoạt, mua bán, tiêu hủy con dấu, tài liệu của cơ quan, tổ chứcArticle 342. Appropriation, trading, destruction of an organization's seal or document
1. Người nào chiếm đoạt, mua bán hoặc tiêu hủy trái phép con dấu, tài liệu của cơ quan, tổ chức không thuộc tài liệu bí mật nhà nước hoặc bí mật công tác, thì bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm.1. Any person who appropriates, sells, buys, or illegally destroys an organization's seal or document which is not a classified information or work secret shall be liable to a fine of from VND 5,000,000 to VND 50,000,000 or face a penalty of up to 02 years' community sentence or 03 - 24 months' imprisonment.
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 05 năm:2. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 02 - 05 years' imprisonment:
a) Có tổ chức;a) The offence is committed by an organized group;
b) Thu lợi bất chính 10.000.000 đồng trở lên;b) The illegal profit earned is ≥ VND 10,000,000;
c) Thực hiện hành vi trái pháp luật;c) The offence is meant to commit an illegal act;
d) Tái phạm nguy hiểm.d) Dangerous recidivism.
3. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.3. The offender might also be liable to a fine of from VND 5,000,000 to VND 20,000,000 or prohibited from holding certain positions or doing certain jobs for 01 - 05 years.
Điều 343. Tội vi phạm các quy định về quản lý nhà ởArticle 343. Offences against regulations of law on housing management
1. Người nào chiếm dụng chỗ ở, xây dựng nhà trái phép, đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm.1. Any person illegally occupies a residence or builds a house despite the fact that he/she previously incurred a civil penalty for the same offence or has a previous conviction for the same offence which has not been expunged shall face a penalty of up to 02 years' community sentence or 03 - 24 months' imprisonment.
Nhà ở, công trình xây dựng trái phép có thể bị dỡ bỏ, trưng mua hoặc tịch thu.The house or work illegally built might be demolished, requisitioned, or confiscated.
2. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng.2. The offender might also be liable to a fine of from VND 5,000,000 to VND 50,000,000.
Điều 344. Tội vi phạm các quy định về hoạt động xuất bảnArticle 344. Offences against regulations of law on publishing
1. Người nào vi phạm các quy định về hoạt động xuất bản thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt cảnh cáo, phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm:1. Any person who violates regulations of law on publishing in any of the following cases shall receive a warning, be liable to a fine of from VND 20,000,000 to VND 200,000,000 or face a penalty of up to 02 years' community sentence or 03 - 24 months' imprisonment:
a) Không tuân thủ quy định về biên tập và duyệt bản thảo nhưng vẫn xuất bản xuất bản phẩm, đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này mà còn vi phạm;a) The offender fails to comply with regulations on editing and approving drafts but still allows the publishing of the work despite the fact that he/she previously incurred a civil penalty for the same offence;
b) In trên 2.000 bản đối với từng xuất bản phẩm mà không có xác nhận đăng ký xuất bản, không có quyết định xuất bản hoặc giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh; không có bản thảo đã được ký duyệt theo quy định của pháp luật;b) The offender has 2,000 copies of each work printed without certification of publishing registration, publishing decision, or license for publishing of non-business documents; without an approved draft bearing the editor's signature as prescribed by law;
c) Xuất bản, in hoặc phát hành xuất bản phẩm đã bị đình chỉ phát hành, bị thu hồi, tịch thu, cấm lưu hành, tiêu hủy hoặc nhập khẩu trái phép với số lượng 500 bản trở lên đối với từng xuất bản phẩm;c) The offender has a work which has been suspended from publishing, recalled, confiscated, banned, destroyed or illegally imported ≥ 500 copies of each of such works;
d) Đăng tải trên phương tiện điện tử xuất bản phẩm có nội dung bị cấm theo quy định của pháp luật hoặc không có xác nhận đăng ký xuất bản, không có quyết định xuất bản, không có bản thảo đã được ký duyệt mà xuất bản xuất bản phẩm đó;d) The offender posts on electronic media a work which is banned or does not have a certification of publishing registration, publishing decision, or license for publishing of non-business documents, or does not an approved draft bearing the editor's signature as prescribed by law;
đ) Phạm tội có số lượng xuất bản phẩm dưới mức quy định tại một trong các điểm b hoặc điểm c khoản này, đã bị xử phạt vi phạm hành chính về một trong các hành vi quy định tại điểm b và điểm c khoản này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm;dd) The quantity of copies published is below the levels specified in Point b or Point c of this Clause but the offender previously incurred a civil penalty for any of the offences specified in therein or has a previous conviction for the same offence which has not been expunged;
e) Không nộp xuất bản phẩm lưu chiểu nhưng vẫn phát hành xuất bản phẩm, đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này mà còn vi phạm.e) The offender has a work published without submitting its deposit despite the fact that he/she previously incurred a civil penalty for the same offence.
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, nếu không thuộc trường hợp quy định tại Điều 117 của Bộ luật này, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 05 năm:2. This offence committed in any of the following cases, except for the cases specified in Article 117 hereof, shall face a penalty of 02 - 05 years' imprisonment:
a) Có tổ chức;a) The offence is committed by an organized group;
b) Thay đổi, làm sai lệch nội dung bản thảo đã được ký duyệt hoặc bản thảo tài liệu không kinh doanh đã có dấu của cơ quan cấp giấy phép xuất bản để xuất bản có nội dung bị cấm theo quy định của Luật xuất bản;b) The offender falsifies the approved draft or draft of a non-business document bearing the seal of the issuer of the license for publishing in order to publish banned contents according to the law on publishing;
c) Phát hành xuất bản phẩm có nội dung bị cấm theo quy định của Luật xuất bản.c) Publishing a work having banned contents according to the Law on Publishing.
3. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.3. The offender might also be liable to a fine of from VND 20,000,000 to VND 100,000,000 or prohibited from holding certain positions or doing certain jobs for 01 - 05 years.
Điều 345. Tội vi phạm các quy định về bảo vệ và sử dụng di tích lịch sử - văn hóa, danh lam, thắng cảnh gây hậu quả nghiêm trọngArticle 345. Offences against regulations on protection and use of historic - cultural sites or famous landscapes that lead to serious consequences
1. Người nào vi phạm các quy định về bảo vệ và sử dụng các di tích lịch sử - văn hóa, danh lam, thắng cảnh, gây hư hại di tích lịch sử - văn hóa, danh lam, thắng cảnh có giá trị từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng; hủy hoại, làm thay đổi yếu tố gốc cấu thành di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh cấp tỉnh hoặc đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt cảnh cáo, phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm.1. Any person who violates regulations of law on protection and use of historic - cultural sites or famous landscapes and cause damage assessed at from VND 100,000,000 to under VND 500,000,000 to the site or landscape, destroys or changes the contributing factors of the site or landscape classified as provincial heritage, or previously incurred a civil penalty for the same offence or has a previous conviction for the same offence which has not been expunged, shall receive a warning, be liable to a fine of from VND 10,000,000 to VND 100,000,000 or face a penalty of up to 03 years' community sentence or 06 - 36 months' imprisonment.
2. Phạm tội trong trường hợp gây hư hại di tích lịch sử - văn hóa, danh lam, thắng cảnh có giá trị từ 500.000.000 đồng trở lên hoặc hủy hoại, làm thay đổi yếu tố gốc cấu thành di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh cấp quốc gia hoặc cấp quốc gia đặc biệt, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 07 năm.2. If the damage inflicted is assessed at ≥ VND 500,000,000 or the site or landscape is classified as national heritage or special national heritage, the offender shall face 03 - 07 years' imprisonment.
Điều 346. Tội vi phạm quy chế về khu vực biên giớiArticle 346. Offences against regulations of law on bordering area
1. Người nào vi phạm quy định về cư trú, đi lại hoặc các quy định khác về khu vực biên giới, đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm.1. Any person who commits violations against regulations on residence, travel or other regulations on bordering areas despite the fact that he/she previously incurred a civil penalty for the same offence or has a previous conviction for the same offence which has not been expunged shall be liable to a fine of from VND 10,000,000 to VND 100,000,000 or face a penalty of 06 - 36 months' imprisonment.
2. Tái phạm hoặc phạm tội gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội khu vực biên giới, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm.2. In case of recidivism or the offence has a negative impact on social safety, order security of the bordering area, the offender shall face a penalty of 02 - 07 years' imprisonment.
3. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng, cấm cư trú từ một 01 năm đến 05 năm.3. The offender might also be liable to a fine of from VND 10,000,000 to VND 50,000,000 or prohibited from residence for 01 - 05 years.
Điều 347. Tội vi phạm quy định về xuất cảnh, nhập cảnh; tội ở lại Việt Nam trái phépArticle 347. Offences against regulations of law on immigration; illegal stay in Vietnam
Người nào xuất cảnh, nhập cảnh trái phép hoặc ở lại Việt Nam trái phép, đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này mà còn vi phạm, thì bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm.Any person who illegally enters, exits Vietnam or stays in Vietnam despite the fact that he/she previously incurred a civil penalty for the same offence shall be liable to a fine of from VND 5,000,000 to VND 50,000,000 or face a penalty of 06 - 36 months' imprisonment.
Điều 348. Tội tổ chức, môi giới cho người khác xuất cảnh, nhập cảnh hoặc ở lại Việt Nam trái phépArticle 348. Brokering illegal entry, exit, or stay in Vietnam
1. Người nào vì vụ lợi mà tổ chức hoặc môi giới cho người khác xuất cảnh, nhập cảnh hoặc ở lại Việt Nam trái phép, thì bị phạt từ từ 01 năm đến 05 năm.1. Any person who, for self-seeking purposes, brokers the illegal entry, exit, or stay in Vietnam of another person shall face a penalty of 01 - 05 years' imprisonment.
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 10 năm:2. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 05 - 10 years' imprisonment:
a) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn;a) The offender abuses his/her position or power to commit the offence;
b) Phạm tội 02 lần trở lên;b) The offence has been committed more than once;
c) Đối với từ 05 người đến 10 người;c) The offence involves 05 - 10 people;
d) Có tính chất chuyên nghiệp;d) The offence is committed in a professional manner;
đ) Thu lợi bất chính từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng;dd) The illegal profit earned is from VND 100,000,000 to under VND 500,000,000;
e) Tái phạm nguy hiểm.e) Dangerous recidivism.
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 15 năm:3. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 07 - 15 years' imprisonment:
a) Đối với 11 người trở lên;a) The offence involves ≥ 11 people;
b) Thu lợi bất chính 500.000.000 đồng trở lên;b) The illegal profit earned is ≥ VND 500,000,000;
c) Làm chết người.c) The offence results in the death of a person.
4. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng hoặc cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.4. The offender might also be liable to a fine of from VND 10,000,000 to VND 50,000,000 or prohibited from holding certain positions or doing certain jobs for 01 - 05 years.
Điều 349. Tội tổ chức, môi giới cho người khác trốn đi nước ngoài hoặc ở lại nước ngoài trái phépArticle 349. Organizing, brokering illegal emigration
1. Người nào tổ chức, môi giới cho người khác trốn đi nước ngoài hoặc ở lại nước ngoài trái phép, nếu không thuộc trường hợp quy định tại Điều 120 của Bộ luật này, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm.1. Any person who organizes or brokers illegal emigration of another person, except for the case in Article 120 hereof, shall face a penalty of 01 - 05 years' imprisonment.
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 10 năm:2. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 05 - 10 years' imprisonment:
a) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn;a) The offender abuses his/her position or power to commit the offence;
b) Phạm tội 02 lần trở lên;b) The offence has been committed more than once;
c) Đối với từ 05 người đến 10 người;c) The offence involves 05 - 10 people;
d) Có tính chất chuyên nghiệp;d) The offence is committed in a professional manner;
đ) Thu lợi bất chính từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng;dd) The illegal profit earned is from VND 100,000,000 to under VND 500,000,000;
e) Tái phạm nguy hiểm.e) Dangerous recidivism.
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 15 năm:3. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 07 - 15 years' imprisonment:
a) Đối với 11 người trở lên;a) The offence involves ≥ 11 people;
b) Thu lợi bất chính 500.000.000 đồng trở lên;b) The illegal profit earned is ≥ VND 500,000,000;
c) Làm chết người.c) The offence results in the death of a person.
4. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng hoặc cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.4. The offender might also be liable to a fine of from VND 10,000,000 to VND 50,000,000 or prohibited from holding certain positions or doing certain jobs for 01 - 05 years.
Điều 350. Tội cưỡng ép người khác trốn đi nước ngoài hoặc ở lại nước ngoài trái phépArticle 350. Forcing another person to illegally emigrate
1. Người nào cưỡng ép người khác trốn đi nước ngoài hoặc ở lại nước ngoài trái phép, nếu không thuộc trường hợp quy định tại Điều 120 của Bộ luật này, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm.1. Any person who forces another person to illegally emigrate, except for the case in Article 120 hereof, shall face a penalty of 02 - 07 years' imprisonment.
2. Phạm tội trong những trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 12 năm:2. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 05 - 12 years' imprisonment:
a) Phạm tội 02 lần trở lên;a) The offence has been committed more than once;
b) Đối với từ 05 người đến 10 người;b) The offence involves 05 - 10 people;
c) Có tính chất chuyên nghiệp;c) The offence is committed in a professional manner;
d) Vì động cơ đê hèn;d) The offender is committed by despicable motives;
đ) Tái phạm nguy hiểm.dd) Dangerous recidivism.
3. Phạm tội trong những trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm:3. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 12 - 20 years' imprisonment:
a) Đối với 11 người trở lên;a) The offence involves ≥ 11 people;
b) Làm chết người.b) The offence results in the death a person.
Điều 351. Tội xúc phạm Quốc kỳ, Quốc huy, Quốc caArticle 351. Desecration of national flag, national emblem, national anthem
Người nào cố ý xúc phạm Quốc kỳ, Quốc huy, Quốc ca, thì bị phạt cảnh cáo, cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm.Any person who deliberately desecrates the national flag, national emblem, national anthem shall receive a warning or face a penalty of up to 03 years' community sentence or 06 - 36 months' imprisonment.
Mọi người hãy liên hệ ở đây để khôi phục audio không thể phát.

Leave a Reply

Email của bạn sẽ không công bố ra bên ngoài. Hoặc bạn có thể đăng nhập bằng tài khoản mạng xã hội để bình luận mà không cần điền tên, địa chỉ mail và trả lời câu hỏi. Required fields are marked *