Nâng cấp VIP để xem các trang bị khóa.
CÁC TỘI XÂM PHẠM HOẠT ĐỘNG TƯ PHÁP | PUBLIC JUSTICE OFFENCES |
---|---|
Điều 367. Khái niệm tội xâm phạm hoạt động tư pháp | Article 367. Concept |
Các tội xâm phạm hoạt động tư pháp là những hành vi xâm phạm sự đúng đắn của hoạt động tố tụng và thi hành án. | Public justice offences are acts of infringement upon the righteousness of proceedings and enforcement of judgments. |
Điều 368. Tội truy cứu trách nhiệm hình sự người không có tội | Article 368. Bringing criminal prosecution against an innocent person |
1. Người nào có thẩm quyền mà truy cứu trách nhiệm hình sự người mà mình biết rõ là không có tội, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm. | 1. Any competent person who brings criminal prosecution against a person in the knowledge that the person is innocent shall face a penalty of 01 - 05 years' imprisonment. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 10 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 05 - 10 years' imprisonment: |
a) Truy cứu trách nhiệm hình sự về tội xâm phạm an ninh quốc gia hoặc tội khác là tội phạm đặc biệt nghiêm trọng; | a) The innocent person is prosecuted for an offence against national security or another extremely serious crime; |
b) Đối với 02 người đến 05 người; | b) The offence is committed against 02 - 05 people; |
c) Đối với người dưới 18 tuổi, phụ nữ mà biết là có thai, người già yếu; | c) The offence is committed against a person under 18, a woman whose pregnancy is known by the offender, or an old and weak person; |
d) Gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân từ 11% đến 45%; | d) The offence results in 11% - 45% mental and behavioral disability of the victim; |
đ) Dẫn đến việc kết án oan người vô tội về tội phạm ít nghiêm trọng hoặc tội phạm nghiêm trọng; | dd) The offence results in a wrongful conviction of an innocent person for a less serious crime or serious crime; |
e) Gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội. | e) The offence has a negative impact on social security, order, or safety. |
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 10 năm đến 15 năm: | 3. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 10 - 15 years' imprisonment: |
a) Đối với 06 người trở lên; | a) The offence is committed against ≥ 06 people; |
b) Dẫn đến việc kết án oan người vô tội về tội phạm rất nghiêm trọng hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng; | b) The offence results in a wrongful conviction of an innocent person for a very serious crime or extremely serious crime; |
c) Gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân 46% trở lên; | c) The offence results in ≥ 46% mental and behavioral disability of the victim; |
d) Làm người bị truy cứu trách nhiệm hình sự oan tự sát. | d) The offence results in the suicide of the person wrongly prosecuted. |
4. Người phạm tội còn bị cấm đảm nhiệm chức vụ nhất định từ 01 năm đến 05 năm. | 4. The offender might also be prohibited from holding certain positions for 01 - 05 years. |
Điều 369. Tội không truy cứu trách nhiệm hình sự người có tội | Article 369. Failure to bring criminal prosecution against a guilty person |
1. Người nào có thẩm quyền mà không truy cứu trách nhiệm hình sự người mà mình biết rõ là có tội, thì bị phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm. | 1. Any competent person who fails to bring criminal prosecution against a person in the knowledge that the person is guilty shall face a penalty of 06 - 36 months' imprisonment. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 07 - 15 years' imprisonment: |
a) Không truy cứu trách nhiệm hình sự người thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng; | a) The person who escapes criminal prosecution committed a very serious crime; |
b) Đối với 02 người đến 05 người; | b) The offence involves 02 - 05 people who escape criminal prosecution; |
c) Người không bị truy cứu trách nhiệm hình sự bỏ trốn hoặc thực hiện hành vi cản trở điều tra, truy tố, xét xử hoặc tiếp tục thực hiện tội phạm ít nghiêm trọng hoặc tội phạm nghiêm trọng; | c) The person who escapes criminal prosecution has fled or obstructs the process of investigation, prosecution, trial, or continues to commit another less serious crime or serious crime; |
d) Dẫn đến việc người không bị truy cứu trách nhiệm hình sự trả thù người tố giác, báo tin về tội phạm, người bị hại, nhân chứng; | d) The offence results in the person who escapes criminal prosecution taking revenge on the person(s) who reported the crime, the victim or witness; |
đ) Gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội. | dd) The offence has a negative impact on social security, order, or safety. |
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 12 năm: | 3. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 07 - 12 years' imprisonment: |
a) Đối với 05 người trở lên; | a) The offence involves ≥ 05 people who escape criminal prosecution; |
b) Không truy cứu trách nhiệm hình sự người phạm tội xâm phạm an ninh quốc gia hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng; | b) The person who escapes criminal prosecution committed an offence against national security or another extremely serious crime; |
c) Người không bị truy cứu trách nhiệm hình sự tiếp tục thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng; | c) The person who escapes criminal prosecution continues to commit another very serious crime or extremely serious crime; |
d) Làm người bị hại tự sát. | d) The offence results in the suicide of the victim. |
4. Người phạm tội còn bị cấm đảm nhiệm chức vụ nhất định từ 01 năm đến 05 năm. | 4. The offender might also be prohibited from holding certain positions for 01 - 05 years. |
Điều 370. Tội ra bản án trái pháp luật | Article 370. Passing an illegal judgment |
1. Thẩm phán, Hội thẩm nào ra bản án mà mình biết rõ là trái pháp luật, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm. | 1. Any judge or jury member who passes a judgment in the knowledge that it is illegal shall face a penalty of 01 - 05 years' imprisonment. |
2. Phạm tội thuộc một trong những trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 10 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 05 - 10 years' imprisonment: |
a) Phạm tội 02 lần trở lên; | a) The offence has been committed more than once; |
b) Đối với người dưới 18 tuổi, phụ nữ mà biết là có thai, người già yếu; | b) The offence is committed against a person under 18, a woman whose pregnancy is known by the offender, or an old and weak person; |
c) Kết án oan người vô tội về tội phạm nghiêm trọng hoặc tội phạm rất nghiêm trọng; | c) The offence results in a wrongful conviction of an innocent person for a serious crime or very serious crime; |
d) Bỏ lọt tội phạm nghiêm trọng hoặc tội phạm rất nghiêm trọng; người thực hiện tội phạm nghiêm trọng hoặc tội phạm rất nghiêm trọng; | d) The offence results in omission of a serious crime or very serious crime or a perpetrator of a serious crime or very serious crime; |
đ) Gây rối loạn tâm thần và hành vi của bị cáo, người bị hại, nguyên đơn, bị đơn, người khởi kiện, người bị khởi kiện từ 11% đến 45%; | dd) The offence results in 11% - 45% mental and behavioral disorder of the defendant, victim, or plaintiff; |
e) Gây thiệt hại về tài sản từ 500.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng; | e) The offence results in property damage of VND 500,000,000 - VND 1,000,000,000; |
g) Gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội. | g) The offence has a negative impact on social security, order, or safety. |
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 10 năm đến 15 năm: | 3. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 10 - 15 years' imprisonment: |
a) Kết án oan người vô tội về tội phạm đặc biệt nghiêm trọng; | a) The offence results in a wrongful conviction of an innocent person for an extremely serious crime; |
b) Bỏ lọt tội phạm đặc biệt nghiêm trọng hoặc người phạm tội đặc biệt nghiêm trọng; | b) The offence results in omission of an extremely serious crime or a perpetrator of an extremely serious crime; |
c) Gây rối loạn tâm thần và hành vi của bị cáo, người bị hại, nguyên đơn, bị đơn, người khởi kiện, người bị khởi kiện 46% trở lên; | c) The offence results in ≥ 46% mental and behavioral disorder of the defendant, victim, or plaintiff; |
d) Dẫn đến bị cáo, người bị hại, nguyên đơn, bị đơn, người khởi kiện, người bị khởi kiện tự sát; | d) The offence results in the suicide of the defendant, victim, or plaintiff; |
đ) Gây thiệt hại về tài sản 1.000.000.000 đồng trở lên. | dd) The offence results in property damage of ≥ VND 1,000,000,000. |
4. Người phạm tội còn bị cấm đảm nhiệm chức vụ nhất định từ 01 năm đến 05 năm. | 4. The offender might also be prohibited from holding certain positions for 01 - 05 years. |
Điều 371. Tội ra quyết định trái pháp luật | Article 371. Issuing an illegal decision |
1. Người nào có thẩm quyền trong hoạt động tố tụng, thi hành án ra quyết định mà mình biết rõ là trái pháp luật gây thiệt hại về tài sản từ 50.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng hoặc gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của Nhà nước, tổ chức, cá nhân, nếu không thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điều 368, 369, 370, 377 và 378 của Bộ luật này, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm. | 1. Any competent person who, in the course of proceedings or enforcement of judgment, issues a decision in the knowledge that it is illegal and as a result causes property damage of from VND 50,000,000 to under VND 200,000,000 or infringes upon lawful rights and interests of the State or another organization or individual, except for the cases in Article 368, 369, 370, 377, and 378 hereof, shall face a penalty of up to 03 years' community sentence or 06 - 36 months' imprisonment. |
2. Phạm tội thuộc một trong những trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 02 - 07 years' imprisonment: |
a) Có tổ chức; | a) The offence is committed by an organized group; |
b) Phạm tội 02 lần trở lên; | b) The offence has been committed more than once; |
c) Đối với người dưới 18 tuổi, phụ nữ mà biết có thai, người già yếu; | c) The offence is committed against a person under 18, a woman whose pregnancy is known by the offender, or an old and weak person; |
d) Gây rối loạn tâm thần và hành vi của người bị bắt, người bị tạm giữ, bị can, bị cáo, người bị kết án, người phải chấp hành án, người bị hại, nguyên đơn, bị đơn, người khởi kiện, người bị khởi kiện từ 11% đến 45%; | d) The offence results in 11% - 45% mental and behavioral disorder of the person who is arrested, taken into police custody, the suspect, the defendant, the convict, the person required to serve the judgment, the victim, or the plaintiff; |
đ) Gây thiệt hại về tài sản từ 200.000.000 đồng đến dưới 1.000.000.000 đồng; | dd) The offence results in property damage of from VND 200,000,000 to under VND 1,000,000,000; |
e) Gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội. | e) The offence has a negative impact on social security, order, or safety. |
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 12 năm: | 3. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 07 - 12 years' imprisonment: |
a) Gây rối loạn tâm thần và hành vi của người bị bắt, người bị tạm giữ, bị can, bị cáo, người bị kết án, người phải chấp hành án, người bị hại, nguyên đơn, bị đơn, người khởi kiện, người bị khởi kiện 46% trở lên; | a) The offence results in ≥ 46% mental and behavioral disorder of the person who is arrested, taken into police custody, the suspect, the defendant, the convict, the person required to serve the judgment, the victim, or the plaintiff; |
b) Làm người bị bắt, người bị tạm giữ, bị can, bị cáo, người bị kết án, người phải chấp hành án, người bị hại, nguyên đơn, bị đơn, người khởi kiện, người bị khởi kiện tự sát; | b) The offence results in the suicide of the person who is arrested, taken into police custody, the suspect, the defendant, the convict, the person required to serve the judgment, the victim, or the plaintiff; |
c) Gây thiệt hại về tài sản 1.000.000.000 đồng trở lên. | c) The offence results in property damage of ≥ VND 1,000,000,000. |
4. Người phạm tội còn bị cấm đảm nhiệm chức vụ nhất định từ 01 năm đến 05 năm. | 4. The offender might also be prohibited from holding certain positions for 01 - 05 years. |
Điều 372. Tội ép buộc người có thẩm quyền trong hoạt động tư pháp làm trái pháp luật | Article 372. Forcing a judicial officer to act against the law |
1. Người nào lợi dụng chức vụ, quyền hạn ép buộc người có thẩm quyền trong hoạt động tố tụng, thi hành án làm trái pháp luật gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân hoặc gây thiệt hại về tài sản từ 50.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng, thì bị phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm. | 1. Any person who abuses his/her position or power to force a judicial officer to act against the law and as a results infringes upon the interest of the State, or the lawful rights and interests or another organization or individual or causes property damage of from VND 50,000,000 to under VND 200,000,000 shall face a penalty of 06 - 36 months' imprisonment. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 05 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 02 - 05 years' imprisonment: |
a) Phạm tội 02 lần trở lên; | b) The offence has been committed more than once; |
b) Dẫn đến ra bản án hoặc quyết định trái pháp luật; | b) The offence results in an illegal judgment or decision; |
c) Dùng vũ lực, đe dọa dùng vũ lực hoặc dùng thủ đoạn nguy hiểm, xảo quyệt khác; | c) The offence involves the use of violence, threat of violence, or other dangerous or deceitful methods; |
d) Gây thiệt hại về tài sản từ 200.000.000 đồng đến dưới 1.000.000.000 đồng; | d) The offence results in property damage of from VND 200,000,000 to under VND 1,000,000,000; |
đ) Gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội. | dd) The offence has a negative impact on social security, order, or safety. |
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 10 năm: | 3. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 05 - 10 years' imprisonment: |
a) Dẫn đến làm oan người vô tội hoặc bỏ lọt tội phạm; | a) The offence results in wrongful conviction of an innocent person or omission of a crime; |
b) Gây thiệt hại về tài sản 1.000.000.000 đồng trở lên. | b) The offence results in property damage of ≥ VND 1,000,000,000. |
4. Người phạm tội còn bị cấm đảm nhiệm chức vụ nhất định từ 01 năm đến 05 năm. | 4. The offender might also be prohibited from holding certain positions for 01 - 05 years. |
Điều 373. Tội dùng nhục hình | Article 373. Use of torture |
1. Người nào trong hoạt động tố tụng, thi hành án hoặc thi hành các biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc mà dùng nhục hình hoặc đối xử tàn bạo, hạ nhục nhân phẩm của người khác dưới bất kỳ hình thức nào, thì bị phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm. | 1. Any person who, in the course of proceedings, trial, or implementation of measures including mandatory attendance at a correctional institution or rehabilitation center, uses torture or brutally treats or insults another person in any shape or form shall face a penalty of 06 - 36 months' imprisonment. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 07 - 15 years' imprisonment: |
a) Phạm tội 02 lần trở lên; | a) The offence has been committed more than once; |
b) Đối với 02 người trở lên; | b) The offence is committed against ≥ 02 people; |
c) Dùng thủ đoạn tinh vi, xảo quyệt; | c) The offence involves deceitful methods; |
d) Đối với người dưới 18 tuổi, phụ nữ mà biết là có thai, người già yếu, người khuyết tật nặng hoặc khuyết tật đặc biệt nặng; | d) The offence is committed against a person under 18, a woman whose pregnancy is known by the offender, an old and weak person, or a person having a serious physical disability or extremely serious physical disability; |
đ) Gây thương tích hoặc gây thiệt hại về sức khỏe cho người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 11% đến 60%. | dd) The offence results in 11% - 60% physical disability of another person. |
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 12 năm: | 3. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 07 - 12 years' imprisonment: |
a) Gây thương tích hoặc gây thiệt hại về sức khỏe cho người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên; | a) The offence results in ≥ 61% physical disability of another person; |
b) Làm người bị nhục hình tự sát. | b) The offence results in the suicide of the tortured person. |
4. Phạm tội làm người bị nhục hình chết, thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm hoặc tù chung thân. | 4. If the offence results in the death of the tortured person, the offender shall face a penalty of 12 - 20 years' imprisonment or life imprisonment. |
5. Người phạm tội còn bị cấm đảm nhiệm chức vụ nhất định từ 01 năm đến 05 năm. | 5. The offender might also be prohibited from holding certain positions for 01 - 05 years. |
Điều 374. Tội bức cung | Article 374. Obtainment of testimony by duress |
1. Người nào trong hoạt động tố tụng mà sử dụng thủ đoạn trái pháp luật ép buộc người bị lấy lời khai, hỏi cung phải khai ra thông tin liên quan đến vụ án, vụ việc, thì bị phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm. | 1. Any person who, in the course of proceedings, employs illegal methods to force an interrogated person to provide information about the case shall face a penalty of 06 - 36 months' imprisonment. |
2. Phạm tội thuộc một trong những trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 02 - 07 years' imprisonment: |
a) Phạm tội 02 lần trở lên; | a) The offence has been committed more than once; |
b) Đối với 02 người trở lên; | b) The offence is committed against ≥ 02 people; |
c) Đối với người dưới 18 tuổi, phụ nữ mà biết là có thai, người già yếu, người khuyết tật nặng hoặc khuyết tật đặc biệt nặng; | c) The offence is committed against a person under 18, a woman whose pregnancy is known by the offender, an old and weak person, or a person having a serious physical disability or extremely serious physical disability; |
d) Dùng nhục hình hoặc đối xử tàn bạo, hạ nhục nhân phẩm người bị lấy lời khai, hỏi cung; | d) The offender uses torture, maltreats, or insults the interrogated person; |
đ) Dùng thủ đoạn tinh vi, xảo quyệt; | dd) The offence involves deceitful methods; |
e) Làm sai lệch kết quả khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử; | e) The offence results in falsification of the result of accusation, investigation, prosecution, or trial; |
g) Ép buộc người bị lấy lời khai, người bị hỏi cung phải khai sai sự thật. | g) The interrogated person is forced to provide false statements. |
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 12 năm: | 3. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 07 - 12 years' imprisonment: |
a) Làm người bị bức cung tự sát; | a) The offence results in the suicide of the interrogated person; |
b) Dẫn đến bỏ lọt tội phạm ít nghiêm trọng hoặc tội phạm nghiêm trọng. | b) The offence results in omission of a less serious crime or serious crime. |
4. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm hoặc tù chung thân: | 4. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 12 - 20 years' imprisonment or life imprisonment: |
a) Làm người bị bức cung chết; | a) The offence results in the suicide of the interrogated person; |
b) Dẫn đến làm oan người vô tội; | b) The offence results in wrongful conviction of an innocent person; |
c) Dẫn đến bỏ lọt tội phạm rất nghiêm trọng hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng. | c) The offence results in omission of a very serious crime or extremely serious crime. |
5. Người phạm tội còn bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề từ 01 năm đến 05 năm. | 5. The offender might also be prohibited from holding certain positions for 01 - 05 years. |
Điều 375. Tội làm sai lệch hồ sơ vụ án, vụ việc | Article 375. Falsification of case files |
1. Điều tra viên, Kiểm sát viên, Thẩm phán, Hội thẩm, Thư ký Tòa án, những người khác có nhiệm vụ, quyền hạn trong hoạt động tư pháp, người bào chữa, người bảo vệ quyền lợi của đương sự nào mà thêm, bớt, sửa đổi, đánh tráo, hủy hoặc làm hư hỏng các tài liệu, vật chứng của vụ án hoặc bằng các thủ đoạn khác nhằm làm sai lệch nội dung vụ án, vụ việc, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm. | 1. Any investigator, prosecutor, judge, jury member, court clerk, or any other judicial officer, advocates of litigant who falsify, swap, destroy, or damage documents or evidence of the case, or uses other methods to falsify the content of the case shall face a penalty of 01 - 05 years' imprisonment. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 10 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 05 - 10 years' imprisonment: |
a) Có tổ chức; | a) The offence is committed by an organized group; |
b) Dẫn đến việc giải quyết vụ án, vụ việc bị sai lệch; | b) The offence results in wrong result of the case; |
c) Gây thiệt hại từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.000.000.000 đồng. | c) The offence results in property damage of from VND 500,000,000 to under VND 1,000,000,000. |
3. Phạm tội thuộc một trong những trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 10 năm đến 15 năm: | 3. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 10 - 15 years' imprisonment: |
a) Dẫn đến việc kết án oan người vô tội hoặc bỏ lọt tội phạm; | a) The offence results in wrongful conviction of an innocent person or omission of a crime; |
b) Làm người bị bắt, người bị tạm giữ, bị can, bị cáo, người bị kết án, người phải chấp hành án, người bị hại, nguyên đơn, bị đơn, người khởi kiện, người bị khởi kiện tự sát; | b) The offence results in the suicide of the person who is arrested, taken into police custody, the suspect, the defendant, the convict, the person required to serve the judgment, the victim, or the plaintiff; |
c) Gây thiệt hại 1.000.000.000 đồng trở lên. | c) The offence results in property damage of ≥ VND 1,000,000,000. |
4. Người phạm tội còn bị cấm đảm nhiệm chức vụ, làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm. | 4. The offender might also be prohibited from holding certain positions for 01 - 05 years. |
Điều 376. Tội thiếu trách nhiệm để người bị bắt, người bị tạm giữ, tạm giam, người đang chấp hành án phạt tù trốn | Article 376. Negligence resulting in escape of a detainee or prisoner |
1. Người nào được giao trách nhiệm trực tiếp quản lý, canh gác, áp giải người bị bắt, người bị tạm giữ, tạm giam, người đang chấp hành hình phạt tù mà không thực hiện hoặc thực hiện không đúng các quy định về quản lý, canh gác, áp giải để người đó trốn thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm: | 1. Any person who is responsible for guarding or escorting a detainee or prisoner but negligently lets him/her escape in any of the following cases shall face a penalty of up to 03 years' community sentence or 06 - 36 months' imprisonment: |
a) Làm vụ án bị tạm đình chỉ; | a) The offence results in the suspension of the case; |
b) Người bỏ trốn trả thù người tiến hành tố tụng, người tham gia tố tụng; | b) The escapee takes revenge on the proceeding officer or participant; |
c) Người bỏ trốn tiếp tục thực hiện tội phạm ít nghiêm trọng hoặc tội phạm nghiêm trọng. | c) The escapee continues to commit another less serious crime or serious crime. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù 02 năm đến 07 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 02 - 07 years' imprisonment: |
a) Làm vụ án bị đình chỉ; | a) The offence results in the termination of the case; |
b) Người bỏ trốn tiếp tục thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng; | b) The escapee continues to commit another very serious crime; |
c) Để từ 02 người đến 05 người bỏ trốn; | c) The offence involves 02 - 05 escapees; |
d) Để người thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng bỏ trốn; | d) The escapee committed a very serious crime; |
đ) Gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội. | dd) The offence has a negative impact on social security, order, or safety. |
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 10 năm: | 3. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 05 - 10 years' imprisonment: |
a) Người bỏ trốn tiếp tục thực hiện tội phạm đặc biệt nghiêm trọng; | a) The escapee continues to commit another extremely serious crime; |
b) Để 06 người trở lên bỏ trốn; | b) The offence involves ≥ 06 escapees; |
c) Để người thực hiện tội phạm đặc biệt nghiêm trọng bỏ trốn. | c) The escapee committed an extremely serious crime. |
4. Người phạm tội còn bị cấm đảm nhiệm chức vụ nhất định từ 01 năm đến 05 năm. | 4. The offender might also be prohibited from holding certain positions for 01 - 05 years. |
Điều 377. Tội lợi dụng chức vụ, quyền hạn giam, giữ người trái pháp luật | Article 377. Abuse of position or power to hold a person in detention or custody against the law |
1. Người nào lợi dụng chức vụ, quyền hạn thực hiện một trong các hành vi sau đây, thì bị phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm: | 1. Any person who abuses his/her position or power to commit any of the following acts shall face a penalty of 06 - 36 months' imprisonment: |
a) Không ra quyết định trả tự do cho người được trả tự do theo quy định của luật; | a) Failure to issue a decision to release a person who is released as prescribed by law; |
b) Quyết định bắt, giữ, giam người không có căn cứ theo quy định của luật; | b) Issuing a decision to arrest or hold a person in detention or custody without any basis as prescribed by law; |
c) Không chấp hành quyết định trả tự do cho người được trả tự do theo quy định của luật; | c) Failure to implement the decision to release a person who is released as prescribed by law; |
d) Thực hiện việc bắt, giữ, giam người không có lệnh, quyết định theo quy định của luật hoặc tuy có lệnh, quyết định nhưng chưa có hiệu lực thi hành; | d) Arresting, holding a person in detention or custody without an order or decision as prescribed by law or under an order or decision which has not taken effect; |
đ) Không ra lệnh, quyết định gia hạn tạm giữ, tạm giam hoặc thay đổi, hủy bỏ biện pháp tạm giữ, tạm giam khi hết thời hạn tạm giữ, tạm giam dẫn đến người bị tạm giữ, tạm giam bị giam, giữ quá hạn. | dd) Failure to issue an order or decision to extend the period of detention or custody; changing, cancelling the temporary detention method at the end of the temporary detention period causing the detainees to be held in detention behind schedule. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 02 - 07 years' imprisonment: |
a) Giam, giữ trái pháp luật từ 02 người đến 05 người; | a) The offence involves 02 - 05 people held in detention or custody against the law; |
b) Làm người bị giam, giữ trái pháp luật bị tổn hại về sức khỏe với tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60%; | b) The offence results in 31% - 60% physical disability of the person held in detention or custody against the law; |
c) Làm người bị giam, giữ hoặc gia đình họ lâm vào hoàn cảnh kinh tế đặc biệt khó khăn; | c) The offence results in extreme hardship of the detainee or his/her family; |
d) Đối với người dưới 18 tuổi, phụ nữ mà biết là có thai, người già yếu, người khuyết tật nặng hoặc khuyết tật đặc biệt nặng. | d) The offence is committed against a person under 18, a woman whose pregnancy is known by the offender, an old and weak person, or a person having a serious physical disability or extremely serious physical disability. |
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 12 năm: | 3. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 05 - 12 years' imprisonment: |
a) Giam, giữ trái pháp luật 06 người trở lên; | a) The offence involves ≥ 06 people held in detention or custody against the law; |
b) Làm người bị giam, giữ trái pháp luật tổn hại về sức khỏe với tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên hoặc chết; | b) The offence results in ≥ 61% physical disability or death of the person held in detention or custody against the law; |
c) Làm người bị giam, giữ tự sát; | c) The offence results in the suicide of the detainee; |
d) Làm gia đình người bị giam, giữ ly tán. | d) The offence results in separation of the detainee's family. |
4. Người phạm tội còn bị cấm đảm nhiệm chức vụ nhất định từ 01 năm đến 05 năm. | 4. The offender might also be prohibited from holding certain positions for 01 - 05 years. |
Điều 378. Tội tha trái pháp luật người bị bắt, người đang bị tạm giữ, tạm giam, người đang chấp hành án phạt tù | Article 378. Illegally releasing a person under arrest, a person held in temporary detention, or a prisoner |
1. Người nào lợi dụng chức vụ, quyền hạn hoặc lạm quyền tha trái pháp luật người bị bắt, người đang bị tạm giữ, tạm giam, người đang chấp hành hình phạt tù, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm. | 1. Any person who abuses his/her position or power to illegally release a person under arrest, a person held in temporary detention, or a prisoner shall face a penalty of up to 03 years' community sentence or 06 - 36 months' imprisonment; |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 02 - 07 years' imprisonment: |
a) Tha trái pháp luật người bị bắt, người đang bị tạm giữ, tạm giam, người đang chấp hành án phạt tù về tội phạm rất nghiêm trọng hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng; | a) Illegally releasing a person under arrest, a person held in temporary detention, or a prisoner who committed a very serious crime or extremely serious crime; |
b) Người được tha trái pháp luật bỏ trốn hoặc có hành vi cản trở việc điều tra, truy tố, xét xử hoặc tiếp tục thực hiện tội phạm ít nghiêm trọng hoặc tội phạm nghiêm trọng; | b) The illegally released person escapes or obstructs the process of investigation, prosecution, trial, or continues to commit another less serious crime or serious crime; |
c) Người được tha trái pháp luật trả thù người tiến hành tố tụng, người tham gia tố tụng; | c) The illegally released person takes revenge on the proceeding officer or participant; |
d) Tha trái pháp luật từ 02 người đến 05 người. | dd) The offence involves 02 - 05 people illegally released. |
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 10 năm: | 3. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 05 - 10 years' imprisonment: |
a) Tha trái pháp luật 06 người trở lên; | a) The offence involves ≥ 06 people illegally released; |
b) Người được tha trái pháp luật thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng. | b) The illegally released person committed a very serious crime or extremely serious crime. |
4. Người phạm tội còn bị cấm đảm nhiệm chức vụ nhất định từ 01 năm đến 05 năm. | 4. The offender might also be prohibited from holding certain positions for 01 - 05 years. |
Điều 379. Tội không thi hành án | Article 379. Failure to execute a judgment |
1. Người nào có thẩm quyền mà cố ý không ra quyết định thi hành án hoặc không thi hành quyết định thi hành bản án, quyết định của Tòa án thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm: | 1. Any competent person who deliberately omits to issue a decision to execute a judgment or fails to execute a judgment or decision of a court in any of the following cases shall face a penalty of up to 03 years' community sentence or 06 - 36 months' imprisonment: |
a) Đã bị xử lý kỷ luật về hành vi này mà còn vi phạm; | a) The offender was disciplined for the same offence; |
b) Dẫn đến người bị kết án, người phải chấp hành án bỏ trốn; | b) The offence results in the escape of the convict; |
c) Dẫn đến hết thời hiệu thi hành án; | c) The time limit for judgment execution expires; |
d) Dẫn đến người bị kết án, người phải chấp hành án, người có nghĩa vụ thi hành án tẩu tán tài sản và không thi hành được nghĩa vụ thi hành án với số tiền từ 50.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng. | d) The offence gives an opportunity for the convict to liquidate or hide his/her property and thus fails to implement the judgment with an amount of from VND 50,000,000 to under VND 200,000,000. |
2. Phạm tội thuộc một trong những trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 02 - 07 years' imprisonment: |
a) Phạm tội 02 lần trở lên; | a) The offence has been committed more than once; |
b) Dẫn đến người bị kết án, người phải chấp hành án tiếp tục thực hiện tội phạm ít nghiêm trọng hoặc tội phạm nghiêm trọng; | b) The convict continues to commit another less serious crime or serious crime; |
c) Dẫn đến người bị kết án, người phải thi hành án, người có nghĩa vụ thi hành án tẩu tán tài sản và không thi hành được nghĩa vụ thi hành án với số tiền từ 200.000.000 đồng đến dưới 1.000.000.000 đồng. | c) The offence gives an opportunity for the convict to liquidate or hide his/her property and thus fails to implement the judgment with an amount of from VND 200,000,000 to under VND 1,000,000,000. |
3. Phạm tội thuộc một trong những trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 10 năm: | 3. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 05 - 10 years' imprisonment: |
a) Dẫn đến người bị kết án, người phải chấp hành án tiếp tục thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng; | a) The convict continues to commit another very serious crime or extremely serious crime; |
b) Dẫn đến người bị kết án, người phải thi hành án, người có nghĩa vụ thi hành án tẩu tán tài sản và không thi hành được nghĩa vụ thi hành án với số tiền 1.000.000.000 đồng trở lên. | b) The offence gives an opportunity for the convict to liquidate or hide his/her property and thus fails to implement the judgment with an amount of ≥ VND 1,000,000,000. |
4. Người phạm tội còn bị cấm đảm nhiệm chức vụ nhất định từ 01 năm đến 05 năm. | 4. The offender might also be prohibited from holding certain positions for 01 - 05 years. |
Điều 380. Tội không chấp hành án | Article 380. Failure to serve a judgment |
1. Người nào có điều kiện mà không chấp hành bản án hoặc quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật mặc dù đã bị áp dụng biện pháp cưỡng chế theo quy định của pháp luật hoặc đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này mà còn vi phạm, thì bị phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm. | 1. If a person who is capable of but fails to serve a judgment or decision of the court which has taken effect despite the fact that enforcement measures have been taken as prescribed by law or an administrative penalty for the same offence has been imposed, such person shall face a penalty of 03 - 24 months' imprisonment. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 05 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 02 - 05 years' imprisonment: |
a) Chống lại chấp hành viên hoặc người đang thi hành công vụ; | a) The offender resists the bailiff or a law enforcement officer; |
b) Dùng thủ đoạn tinh vi, xảo quyệt; | b) The offence involves deceitful methods; |
c) Tẩu tán tài sản. | c) The offender liquidates or hides his/her property. |
3. Người phạm tội có thể bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng. | 3. The offender might also be liable to a fine of from VND 5,000,000 to VND 50,000,000. |
Điều 381. Tội cản trở việc thi hành án | Article 381. Obstruction of judgment execution |
1. Người nào lợi dụng chức vụ, quyền hạn cố ý cản trở việc thi hành án thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm: | 1. Any person who abuses his/her position or power to obstruct the execution of a judgment in any of the following cases shall face a penalty of up to 03 years' community sentence or 06 - 36 months' imprisonment: |
a) Dẫn đến người bị kết án, người phải chấp hành án bỏ trốn; | a) The offence results in the escape of the convict; |
b) Dẫn đến hết thời hiệu thi hành án; | b) The time limit for judgment execution expires; |
c) Dẫn đến người bị kết án, người phải chấp hành án, người có nghĩa vụ thi hành án tẩu tán tài sản và không thi hành được nghĩa vụ thi hành án với số tiền từ 50.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng; | c) The offence gives an opportunity for the convict to liquidate or hide his/her property and thus fails to implement the judgment with an amount of from VND 50,000,000 to under VND 200,000,000; |
d) Gây thiệt hại từ 50.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng. | d) The offence results in property damage of from VND 50,000,000 to under VND 200,000,000. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 05 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 02 - 05 years' imprisonment: |
a) Phạm tội 02 lần trở lên; | a) The offence has been committed more than once; |
b) Dẫn đến người bị kết án, người phải chấp hành án tiếp tục thực hiện tội phạm; | b) The convict continues to commit another crime; |
c) Dẫn đến người bị kết án, người phải thi hành án, người có nghĩa vụ thi hành án tẩu tán tài sản và không thi hành được nghĩa vụ thi hành án với số tiền 200.000.000 đồng trở lên; | c) The offence gives an opportunity for the convict to liquidate or hide his/her property and thus fails to implement the judgment with an amount of ≥ VND 200,000,000; |
d) Gây thiệt hại 200.000.000 đồng trở lên. | d) The offence results in property damage of ≥ VND 200,000,000. |
3. Người phạm tội còn bị cấm đảm nhiệm chức vụ nhất định từ 01 năm đến 05 năm. | 3. The offender might also be prohibited from holding certain positions for 01 - 05 years. |
Điều 382. Tội cung cấp tài liệu sai sự thật hoặc khai báo gian dối | Article 382. Providing false documents or giving false statements |
1. Người làm chứng, người giám định, người định giá tài sản, người phiên dịch, người dịch thuật, người bào chữa nào mà kết luận, dịch, khai gian dối hoặc cung cấp những tài liệu mà mình biết rõ là sai sự thật, thì bị phạt cảnh cáo, phạt cải tạo không giam giữ đến 01 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 01 năm. | 1. A witness, expert, valuator, translator, interpreter, advocate who gives a false conclusion, makes a false translation, or provides documents in the knowledge that they are untruthful shall receive a warning or face a penalty of up to 01 year's community sentence or 03 - 12 months' imprisonment. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 03 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 01 - 03 years' imprisonment: |
a) Có tổ chức; | a) The offence is committed by an organized group; |
b) Dẫn đến việc giải quyết vụ án, vụ việc bị sai lệch. | b) The offence results in misjudgment of the case. |
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 07 năm: | 3. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 03 - 07 years' imprisonment: |
a) Phạm tội 02 lần trở lên; | a) The offence has been committed more than once; |
b) Dẫn đến việc kết án oan người vô tội hoặc bỏ lọt tội phạm. | b) The offence results in wrongful conviction of an innocent person or omission of a crime. |
4. Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm. | 4. The offender might also be prohibited from holding certain positions or doing certain jobs for 01 - 05 years. |
Điều 383. Tội từ chối khai báo, từ chối kết luận giám định, định giá tài sản hoặc từ chối cung cấp tài liệu | Article 383. Refusal to give testimony, expert's conclusion, valuator's conclusion, or refusal to provide documents |
1. Người làm chứng nếu không thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 19 của Bộ luật này, người giám định, người định giá tài sản, người dịch thuật từ chối khai báo, trốn tránh việc kết luận giám định, định giá tài sản, thẩm định giá tài sản hoặc từ chối cung cấp tài liệu mà không có lý do chính đáng, thì bị phạt cảnh cáo, phạt cải tạo không giam giữ đến 01 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 01 năm. | 1. A witness other than those specified in Clause 2 Article 19 hereof, an expert, valuator, translator or interpreter who refuses to or avoid giving expert's conclusion or valuator's conclusion or refuses to provide documents without acceptable reasons shall receive a warning or face a penalty of up to 01 year's community sentence or 03 - 12 months' imprisonment. |
2. Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm. | 2. The offender might also be prohibited from holding certain positions or doing certain jobs for 01 - 05 years. |
Điều 384. Tội mua chuộc hoặc cưỡng ép người khác trong việc khai báo, cung cấp tài liệu | Article 384. Bribing or forcing another person to give testimony or provide documents |
1. Người nào mua chuộc hoặc cưỡng ép người làm chứng, người bị hại, đương sự trong các vụ án hình sự, hành chính, dân sự, kinh tế, lao động khai báo gian dối, cung cấp tài liệu sai sự thật hoặc không khai báo, không cung cấp tài liệu; mua chuộc hoặc cưỡng ép người giám định, người định giá tài sản kết luận gian dối, người phiên dịch, người dịch thuật dịch xuyên tạc, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 03 năm. | 1. Any person who bribes or forces the witness, victim, litigant in a criminal, administrative, or civil case to give false testimony or provide untruthful documents or not to give testimony or provide documents; bribes or forces the expert or valuator to give a false conclusion, or the translator or interpreter to make incorrect translation shall face a penalty of up to 03 years' community sentence or 03 - 36 months' imprisonment. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 02 - 07 years' imprisonment: |
a) Dùng vũ lực, đe dọa dùng vũ lực hoặc dùng thủ đoạn nguy hiểm khác; | a) The offence involves the use of violence, threat of violence, or other dangerous methods; |
b) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn; | b) The offender abuses his/her position or power to commit the offence; |
c) Dẫn đến việc giải quyết vụ án, vụ việc bị sai lệch. | c) The offence results in misjudgment of the case. |
Điều 385. Tội vi phạm việc niêm phong, kê biên tài sản, phong tỏa tài khoản | Article 385. Offenses against regulations on sealing, foreclosing property, freezing accounts |
1. Người nào được giao giữ, quản lý tài sản bị kê biên, bị niêm phong hoặc vật chứng bị niêm phong, tài khoản bị phong tỏa mà thực hiện một trong các hành vi sau đây, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm: | 1. Any person who is responsible for management of foreclosed property, sealed property, sealed exhibits, or frozen accounts but commits any of the following acts shall face a penalty of up to 02 years' community sentence or 03 - 24 months' imprisonment: |
a) Phá hủy niêm phong, giải tỏa việc phong tỏa tài khoản mà không có quyết định của người có thẩm quyền; | a) Breaking the seal or unfreezing the account without a decision of a competent person; |
b) Tiêu dùng, chuyển nhượng, đánh tráo, cất giấu hoặc hủy hoại tài sản bị kê biên. | b) Using, transferring, swapping, hiding, or destroying foreclosed property. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 02 - 07 years' imprisonment: |
a) Dẫn đến việc giải quyết vụ án, vụ việc bị sai lệch; | a) The offence results in misjudgment of the case; |
b) Dẫn đến bị can, bị cáo, người bị kết án, người phải thi hành án, người có nghĩa vụ thi hành án tẩu tán tài sản và không thi hành được nghĩa vụ thi hành án với số tiền 100.000.000 đồng trở lên. | b) The offence results in the failure of the suspect, the convict, or the person responsible for executing the judgment to execute the judgment with an amount of ≥ VND 100,000,000. |
3. Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm. | 3. The offender might also be prohibited from holding certain positions or doing certain jobs for 01 - 05 years. |
Điều 386. Tội trốn khỏi nơi giam, giữ hoặc trốn khi đang bị áp giải, đang bị xét xử | Article 386. Escape from detention facility or during escort or trial |
1. Người nào đang bị tạm giữ, tạm giam, áp giải, xét xử hoặc chấp hành án phạt tù mà bỏ trốn, thì bị phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm. | 1. Any person who escapes while being kept in detention, escorted, tried, or serving an imprisonment shall face a penalty of 06 - 36 months' imprisonment. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 10 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 03 - 10 years' imprisonment: |
a) Có tổ chức; | a) The offence is committed by an organized group; |
b) Dùng vũ lực đối với người canh gác hoặc người áp giải. | b) The offender uses violence against the guards of escorters. |
Điều 387. Tội đánh tháo người bị bắt , bị tạm giữ, tạm giam, người đang bị áp giải, xét xử, chấp hành án phạt tù | Article 387. Swapping a person under arrest, a person held in temporary detention, or a prisoner |
1. Người nào đánh tháo người bị bắt, tạm giữ, tạm giam, người đang bị áp giải, xét xử hoặc chấp hành án phạt tù, nếu không thuộc trường hợp quy định tại Điều 119 của Bộ luật này, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm. | 1. Any person swaps a person under arrest, a person held in temporary detention, or a prisoner, except for the cases specified in Article 119 hereof, shall face a penalty of 02 - 07 years' imprisonment. |
2. Phạm tội thuộc một trong những trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 12 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 05 - 12 years' imprisonment: |
a) Có tổ chức; | a) The offence is committed by an organized group; |
b) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn; | b) The offender abuses his/her position or power to commit the offence; |
c) Dùng vũ lực đối với người canh gác hoặc người áp giải; | c) The offender uses violence against the guards of escorters; |
d) Đánh tháo người bị kết án về tội xâm phạm an ninh quốc gia hoặc người bị kết án tử hình. | d) The person swap committed an offence against national security or is sentenced to death. |
3. Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ nhất định từ 01 năm đến 05 năm. | 3. The offender might also be prohibited from holding certain positions for 01 - 05 years. |
Điều 388. Tội vi phạm quy định về giam giữ | Article 388. Violations against regulations on detention |
1. Người nào thực hiện một trong các hành vi sau đây, vi phạm quy định của pháp luật về giam giữ đã bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm nếu không thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điều 119, 170, 252, 253, 254 và 255 của Bộ luật này, thì bị phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm: | 1. A person who commits any of the following violations against regulations of law on detention despite the fact that he/she was disciplined or incurred administrative penalties for the same offence or has a previous conviction for the same offence which has not been expunged, except for the cases in Article 119, 170, 252, 253, 254 and 255 hereof, shall face a penalty of 06 - 36 months' imprisonment: |
a) Gây rối hoặc chống lại mệnh lệnh của người có thẩm quyền trong quản lý giam giữ; | a) Causing disruption or defying orders of the competent person in detention management; |
b) Hủy hoại, cố ý làm hư hỏng tài sản; | b) Destroying or deliberately damaging property; |
c) Cưỡng đoạt tài sản; | c) Extortion of property; |
d) Đưa vào, tàng trữ, chiếm đoạt hoặc tổ chức sử dụng chất ma túy, thuốc gây nghiện thuốc hướng thần; | d) Bringing in, storing, appropriating, or organizing the use of narcotic substances, narcotic drugs, or psychotropic drugs; |
đ) Đưa vào, tàng trữ, sử dụng thiết bị thông tin liên lạc cá nhân. | dd) Bringing in, storing, or using personal communications devices. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 02 - 07 years' imprisonment: |
a) Có tổ chức; | a) The offence is committed by an organized group; |
b) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn; | b) The offender abuses his/her position or power to commit the offence; |
c) Dùng thủ đoạn tinh vi, xảo quyệt; | c) The offence involves deceitful methods; |
d) Tái phạm nguy hiểm. | d) Dangerous recidivism. |
3. Người phạm tội còn có thể bị cấm cư trú từ 01 năm đến 03 năm, cấm đảm nhiệm chức vụ từ 01 năm đến 03 năm. | 3. The offender might also be prohibited residence for 01 - 03 years, prohibited from holding certain positions for 01 - 03 years. |
Điều 389. Tội che giấu tội phạm | Article 389. Concealment of crimes |
1. Người nào không hứa hẹn trước mà che giấu một trong các tội phạm quy định tại các điều sau đây, nếu không thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 18 của Bộ luật này, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 05 năm: | 1. Any person who, without prior promises, conceals any of the following crimes, except for the cases in Clause 2 Article 18 hereof, shall face a penalty of up to 03 years' community sentence or 06 - 60 months' imprisonment: |
a) Các điều từ Điều 108 đến Điều 121 về các tội xâm phạm an ninh quốc gia; | a) The crimes against national security specified in Article 108 through 121; |
b) Điều 123 (tội giết người); Điều 141, các khoản 2, 3 và 4 (tội hiếp dâm); Điều 142 (tội hiếp dâm người dưới 16 tuổi); Điều 144 (tội cưỡng dâm từ đủ 13 tuổi đến dưới 16 tuổi); Điều 146, các khoản 2 và 3 (tội dâm ô đối với người dưới 16 tuổi); Điều 150, các khoản 2 và 3 (tội mua bán người); | b) Article 123 (Murder); Article 141, Clause 2 through 4 (Rape); Article 142 (Rape of a person under 16); Article 144 (Forcible sexual intercourse with a person aged from 13 to under 16) Article 146, Clause 2 and 3 (Obscenity towards a person under 16); Article 150, Clause 2 and 3 (Human trafficking); |
c) Điều 151 (tội mua bán người dưới 16 tuổi); Điều 152 (tội đánh tráo người dưới 01 tuổi); Điều 153 (tội chiếm đoạt người dưới 16 tuổi); Điều 154 (tội mua bán, chiếm đoạt mô hoặc bộ phận cơ thể người); | c) Article 151 (Trafficking of a person under 16); Article 152 (Swapping a person under 01 year of age); Article 153 (Abduction of a person under 16); Article 154 (Trading, appropriation of human tissues or body parts); |
d) Điều 168 (tội cướp tài sản); Điều 169 (tội bắt cóc nhằm chiếm đoạt tài sản); Điều 173, các khoản 2, 3 và 4 (tội trộm cắp tài sản); Điều 174, các khoản 2, 3 và 4 (tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản); Điều 175, các khoản 2, 3 và 4 (tội lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản); Điều 178, các khoản 2, 3 và 4 (tội hủy hoại hoặc cố ý làm hư hỏng tài sản); | d) Article 168 (Robbery); Article 169 (Kidnapping for ransom); Article 174, Clause 2 through 4 (Theft); Article 174, Clause 2 through 4 (Obtaining property by fraud); Article 175, Clause 2 through 4 (Abuse of trust to appropriate property); Article 178, Clause 2 through 4 (Deliberate destruction of property); |
đ) Điều 188, các khoản 3 và 4 (tội buôn lậu); Điều 189, khoản 3 (tội vận chuyển trái phép hàng hóa, tiền tệ qua biên giới); Điều 190, các khoản 2 và 3 (tội sản xuất, buôn bán hàng cấm); Điều 191, các khoản 2 và 3 (tội tàng trữ, vận chuyển hàng cấm); Điều 192, các khoản 2 và 3 (tội sản xuất, buôn bán hàng giả); Điều 193 (tội sản xuất, buôn bán hàng giả là lương thực, thực phẩm, phụ gia thực phẩm); Điều 194 (tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh); Điều 195, các khoản 2 và 3 (tội sản xuất hàng giả là thức ăn dùng để chăn nuôi, phân bón, thuốc thú y, thuốc bảo vệ thực vật, giống cây trồng, vật nuôi); Điều 196, các khoản 2 và 3 (tội đầu cơ); Điều 205, các khoản 3 và 4 (tội lập quỹ trái phép); Điều 206, các khoản 2 và 3 (tội vi phạm quy định trong hoạt động của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài); Điều 207 (tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành tiền giả); Điều 208 (tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả, các giấy tờ có giá giả khác); Điều 219, các khoản 2 và 3 (tội vi phạm quy định về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước gây thất thoát, lãng phí); Điều 220, các khoản 2 và 3 (tội vi phạm quy định của Nhà nước về quản lý và sử dụng vốn đầu tư công gây hậu quả nghiêm trọng); Điều 221, các khoản 2 và 3 (tội vi phạm quy định của Nhà nước về kế toán gây hậu quả nghiêm trọng); Điều 222, các khoản 2 và 3 (tội vi phạm quy định về đấu thầu gây hậu quả nghiêm trọng); Điều 223, các khoản 2 và 3 (tội thông đồng, bao che cho người nộp thuế gây hậu quả nghiêm trọng); Điều 224, các khoản 2 và 3 (tội vi phạm quy định về đầu tư công trình xây dựng gây hậu quả nghiêm trọng); Điều 243, các khoản 2 và 3 (tội hủy hoại rừng); | dd) Article 188, Clause 3 and 4 (Smuggling); Article 189, Clause 3 (Illegal transport of goods or money across the border); Article 190, Clause 2 and 3 (Manufacturing and trading of banned goods); Article 191, Clause 2 and 3 (Storage, transport of banned goods); Article 192, Clause 2 and 3 (producing and trading counterfeit goods); Article 193 (Manufacturing and trading of counterfeit food or food additives); Article 194 (Manufacturing and trading of counterfeit medicines for treatment or prevention of diseases); Article 195, Clause 2 and 3 (Manufacturing and trading of counterfeit animal feeds, fertilizers, veterinary medicines, pesticides, plant varieties, animal breeds); Article 196, Clause 2 and 3 (Hoarding); Article 205, Clause 3 and 4 (Establishing illegal funds); Article 206, Clause 2 and 3 (Violations against regulations on operation of credit institutions and branches of foreign banks); Article 207 (Production, storage, transport of counterfeit money); Article 208 (Production, storage, transport, circulation of counterfeit negotiable instruments or other valuable papers); Article 219, Clause 2 and 3 (Offences against regulations on the management and use of State-owned property that lead to losses or wastefulness); Article 220, Clause 2 and 3 (Offences against regulations on the management and use public capital that lead to serious consequences); Article 221, Clause 2 and 3 (Offences against regulations of law on accounting that lead to serious consequences); Article 222, Clause 2 and 3 (Offences against regulations of law on bidding that lead to serious consequences); Article 223, Clause 2 and 3 (Collusion with taxpayer that lead to serious consequences); Article 224, Clause 2 and 3 (Offences against regulations of law on investment in construction that lead to serious consequences); Article 243, Clause 2 and 3 (Forest destruction); |
e) Điều 248 (tội sản xuất trái phép chất ma túy); Điều 249 (tội tàng trữ trái phép chất ma túy); Điều 250 (tội vận chuyển trái phép chất ma túy); Điều 251 (tội mua bán trái phép chất ma túy); Điều 252 (tội chiếm đoạt chất ma túy); Điều 253 (tội tàng trữ, vận chuyển, mua bán hoặc chiếm đoạt tiền chất dùng vào việc sản xuất trái phép chất ma túy); Điều 254, khoản 2 (tội sản xuất, tàng trữ, vận chuyển hoặc mua bán phương tiện, dụng cụ dùng vào việc sản xuất hoặc sử dụng trái phép chất ma túy); Điều 255 (tội tổ chức sử dụng trái phép chất ma túy); Điều 256 (tội chứa chấp việc sử dụng trái phép chất ma túy); Điều 257 (tội cưỡng bức người khác sử dụng trái phép chất ma túy); Điều 258 (tội lôi kéo người khác sử dụng trái phép chất ma túy); Điều 259, khoản 2 (tội vi phạm quy định về quản lý, sử dụng chất ma túy, tiền chất, thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần); | e) Article 248 (Illegal manufacturing of narcotic substances); Article 249 (Illegal storage of narcotic substances); Article 250 (Illegal transport of narcotic substances); Article 251 (Illegal trading of narcotic substances); Article 252 (Appropriation of narcotic substances); Article 253. Storage, transport, trading, or appropriation of precursors for illegal manufacturing of narcotic substances); Article 254, Clause 2 (Manufacturing, storage, transport, trading of instruments and equipment serving illegal manufacturing or use of narcotic substances); Article 255 (Illegal organization of use of narcotic substances); Article 256 (Concealment of illegal use of narcotic substances); Article 257 (Forcing others to use narcotic substances); Article 258. (Persuading or inciting others to use narcotic substances); Article 259, Clause 2 (Offences against regulations on management, use of narcotic substances, precursors, narcotic drugs, and psychotropic drugs); |
g) Điều 265, các khoản 2, 3 và 4 (tội tổ chức đua xe trái phép); Điều 282 (tội chiếm đoạt tàu bay, tàu thủy); Điều 299 (tội chế tạo, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng, mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt vũ khí quân dụng, phương tiện kỹ thuật quân sự); Điều 299 (tội khủng bố); Điều 301 (tội bắt cóc con tin); Điều 302 (tội cướp biển); Điều 303 (tội phá hủy công trình, cơ sở, phương tiện quan trọng về an ninh quốc gia); Điều 304 (tội chế tạo, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng, mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt vũ khí quân dụng, phương tiện kỹ thuật quân sự); Điều 305, các khoản 2, 3 và 4 (tội chế tạo, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng, mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt vật liệu nổ); Điều 309, các khoản 2, 3 và 4 (tội sản xuất, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng, phát tán, mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt chất phóng xạ, vật liệu hạt nhân); Điều 311, các khoản 2, 3 và 4 (tội sản xuất, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng hoặc mua bán trái phép chất cháy, chất độc); | g) Article 265, Clause 2 through 4 (Organizing illegal street races); Article 282 (Hijacking of an airplane or ship); Article 304 (Illegal manufacture, storage, transport, use, or appropriation of military weapons or devices); Article 299 (Terrorism); Article 301 (Taking hostages); Article 302 (Piracy); Article 303 (Destruction of work, facility, equipment important for national security); Article 304 (Illegal manufacture, storage, transport, use, or appropriation of military weapons or devices); Article 305, Clause 2 through 4 (Illegal manufacture, storage, transport, use, trading or appropriation of explosive materials); Article 309, Clause 2 through 4 (Illegal manufacture, storage, transport, use, spreading, trading or appropriation of radioactive substances or nuclear materials); Article 311, Clause 2 through 4 (Illegal manufacture, storage, transport, use, or trading of flammable or toxic substances); |
h) Điều 329, các khoản 2 và 3 (tội mua dâm người dưới 18 tuổi); | h) Article 329, Clause 2 and 3 (Procuring a minor for prostitution); |
i) Điều 353, các khoản 2, 3 và 4 (tội tham ô tài sản); Điều 354, các khoản 2, 3 và 4 (tội nhận hối lộ); Điều 355, các khoản 2, 3 và 4 (tội lạm dụng chức vụ, quyền hạn chiếm đoạt tài sản); Điều 356, các khoản 2 và 3 (tội lợi dụng chức vụ, quyền hạn trong khi thi hành công vụ); Điều 357, các khoản 2 và 3 (tội lạm quyền trong khi thi hành công vụ); Điều 358, các khoản 2, 3 và 4 (tội lợi dụng chức vụ, quyền hạn gây ảnh hưởng đối với người khác để trục lợi); Điều 359, các khoản 2, 3 và 4 (tội giả mạo trong công tác); Điều 364, các khoản 2, 3 và 4 (tội đưa hối lộ); Điều 365, các khoản 2, 3 và 4 (tội làm môi giới hối lộ); | i) Article 353, Clause 2 through 4 (Embezzlement); Article 354, Clause 2 through 4 (Taking bribes); Article 355, Clause 2 through 4 (Abuse of power or position for appropriation of property); Article 356, Clause 2 and 3 (Abuse of power or position in performance of official duties); Article 357, Clause 2 and 3 (Acting beyond authority in performance of duties); Article 358, Clause 2 through 4 (Abuse of power or position to influence another person for personal gain); Article 359, Clause 2 through 4 (Commission of fraud in performance of duties); Article 364, Clause 2 through 4 (Giving bribes); Article 365, Clause 2 through 4 (Brokering bribery); |
k) Điều 373, các khoản 3 và 4 (tội dùng nhục hình); Điều 374, các khoản 3 và 4 (tội bức cung); Điều 386, khoản 2 (tội trốn khỏi nơi giam, giữ hoặc trốn khi đang bị áp giải, dẫn giải, đang bị xét xử); | k) Article 373, Clause 3 and 4 (Use of torture); Article 374, Clause 3 and 4 (Obtainment of testimony by force); Article 386, Clause 2 (Escape from detention facility or during escort or trial); |
l) Các điều từ Điều 421 đến Điều 425 về các tội phá hoại hòa bình, chống loài người và tội phạm chiến tranh. | l) Disruption of peace, crimes against humanity, and war crimes specified in Article 421 through 425. |
2. Phạm tội trong trường hợp lợi dụng chức vụ, quyền hạn cản trở việc phát hiện tội phạm hoặc có những hành vi khác bao che người phạm tội, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm. | 2. If the offence involves the offender's abuse of power or other acts of protecting the criminal, the offender shall face a penalty of 02 - 07 years' imprisonment. |
Điều 390. Tội không tố giác tội phạm | Article 390. Misprision |
1. Người nào biết rõ một trong các tội phạm được quy định tại Điều 389 của Bộ luật này đang được chuẩn bị, đang hoặc đã được thực hiện mà không tố giác, nếu không thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 19 của Bộ luật này, thì bị phạt cảnh cáo, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm. | 1. Any person who knows about the preparation or commission of any of the crimes specified in Article 389 hereof but fails to report it, except for the cases in Clause 2 Article 19 hereof, shall face a penalty of up to 03 years' community sentence or 06 - 36 months' imprisonment. |
2. Người không tố giác nếu đã có hành động can ngăn người phạm tội hoặc hạn chế tác hại của tội phạm, thì có thể được miễn trách nhiệm hình sự hoặc miễn hình phạt. | 2. The person who fails to report the crime but does try to stop the criminal or reduce the consequences of the crime might be exempt from criminal responsibility or punishment. |
Điều 391. Tội gây rối trật tự phiên tòa | Article 391. Disruption in court |
1. Người nào tại phiên tòa mà thóa mạ, xúc phạm nghiêm trọng danh dự, nhân phẩm thành viên Hội đồng xét xử, những người khác có mặt tại phiên tòa hoặc có hành vi đập phá tài sản thì bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 01 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 01 năm. | 1. Any person who insults jury members or other people present at the court or damages property shall be liable to a fine of from VND 10,000,000 to VND 100,000,000, face a penalty of up to 01 year's community sentence, or 03 - 12 months' imprisonment. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 03 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 01 - 03 years' imprisonment: |
a) Gây náo loạn phiên tòa dẫn đến phải dừng phiên tòa; | a) The court session has to be suspended; |
b) Hành hung thành viên Hội đồng xét xử. | b) A member of the trial panel is attacked. |
Mọi người hãy liên hệ ở đây để khôi phục audio không thể phát.