Nâng cấp VIP để xem các trang bị khóa.
LUẬT BÁO CHÍ | Press Law |
---|---|
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; | Pursuant to the Constitution of the Socialist Republic of Vietnam; |
Quốc hội ban hành Luật báo chí. | The National Assembly promulgates the Press Law. |
Chương I | Chapter I |
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG | GENERAL PROVISIONS |
Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh | Article 1. Scope of regulation |
Luật này quy định về quyền tự do báo chí, quyền tự do ngôn luận trên báo chí của công dân; tổ chức và hoạt động báo chí; quyền và nghĩa vụ của cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia và có liên quan đến hoạt động báo chí; quản lý nhà nước về báo chí. | This Law prescribes citizens’ rights to freedom of press and freedom of speech in the press; the organization and activities of the press; rights and obligations of agencies, organizations and individuals that participate in and are related to press activities; and state management of the press. |
Điều 2. Đối tượng áp dụng | Article 2. Subjects of application |
Luật này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia và có liên quan đến hoạt động báo chí tại nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. | This Law applies to the agencies, organizations and individuals that participate in and are related to press activities in the Socialist Republic of Vietnam. |
Điều 3. Giải thích từ ngữ | Article 3. Interpretation of terms |
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: | In this Law, the terms below are construed as follows: |
1. Báo chí là sản phẩm thông tin về các sự kiện, vấn đề trong đời sống xã hội thể hiện bằng chữ viết, hình ảnh, âm thanh, được sáng tạo, xuất bản định kỳ và phát hành, truyền dẫn tới đông đảo công chúng thông qua các loại hình báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử. | 1. Press means an information product on an event or an issue in social life that is expressed in words, images and sounds, periodically created and published, distributed and transmitted to the general public through print media, audio media, visual media and online media. |
2. Hoạt động báo chí là hoạt động sáng tạo tác phẩm báo chí, sản phẩm báo chí, sản phẩm thông tin có tính chất báo chí; cung cấp thông tin và phản hồi thông tin cho báo chí; cải chính thông tin trên báo chí; xuất bản, in, phát hành báo in; truyền dẫn báo điện tử và truyền dẫn, phát sóng báo nói, báo hình. | 2. Press activities include the creation of journalistic works, journalistic products, journalistic information products; provision of information and information feedback to the press; correction of information in the press; publishing, printing and distribution of print press; transmission of online press and transmission and broadcasting of audio press and visual press. |
3. Báo in là loại hình báo chí sử dụng chữ viết, tranh, ảnh, thực hiện bằng phương tiện in để phát hành đến bạn đọc, gồm báo in, tạp chí in. | 3. Print press means the type of press using the text, pictures and photos that are created by printing equipment for distribution to readers, including print newspapers and print magazines. |
4. Báo nói là loại hình báo chí sử dụng tiếng nói, âm thanh, được truyền dẫn, phát sóng trên các hạ tầng kỹ thuật ứng dụng công nghệ khác nhau. | 4. Audio press means the type of press using voice and sound transmitted and broadcast on technical infrastructure facilities applying different technologies. |
5. Báo hình là loại hình báo chí sử dụng hình ảnh là chủ yếu, kết hợp tiếng nói, âm thanh, chữ viết, được truyền dẫn, phát sóng trên các hạ tầng kỹ thuật ứng dụng công nghệ khác nhau. | 5. Visual press means the type of press mainly using images in combination with voice, sound and text transmitted and broadcast on technical infrastructure facilities applying different technologies. |
6. Báo điện tử là loại hình báo chí sử dụng chữ viết, hình ảnh, âm thanh, được truyền dẫn trên môi trường mạng, gồm báo điện tử và tạp chí điện tử. | 6. Online press means the type of press using text, photos and sound transmitted online, including online newspapers and online magazines. |
7. Tác phẩm báo chí là đơn vị cấu thành nhỏ nhất của sản phẩm báo chí, có nội dung độc lập và cấu tạo hoàn chỉnh, gồm tin, bài được thể hiện bằng chữ viết, âm thanh hoặc hình ảnh. | 7. Journalistic work means the smallest constituent of journalistic products with independent content and complete structure, including news and articles expressed in text, sound or image. |
8. Sản phẩm báo chí là ấn phẩm, phụ trương của báo in; nội dung hoàn chỉnh của báo điện tử; bản tin thông tấn; kênh phát thanh, kênh truyền hình; chuyên trang của báo điện tử. | 8. Journalistic product means a publication or supplement of a print press; complete content of online press; news bulletin; radio channel, television channel; or specialized page of an online press. |
9. Bản tin thông tấn là sản phẩm báo chí xuất bản định kỳ của cơ quan thông tấn nhà nước, được thể hiện bằng chữ viết, tiếng nói, âm thanh, hình ảnh để chuyển tải tin tức thời sự trong nước, thế giới hoặc thông tin có tính chất chuyên đề. | 9. News bulletin means the periodically published journalistic product of the state news agency expressed in text, voice, sound and image to convey domestic and world current affairs, or specialized information. |
10. Chương trình phát thanh, chương trình truyền hình là tập hợp các tin, bài trên báo nói, báo hình theo một chủ đề trong thời lượng nhất định, có dấu hiệu nhận biết mở đầu và kết thúc. | 10. Radio program, television program means the collection of news and articles in an audio press or a visual press on a certain theme broadcast within a certain amount of time with recognizable signs of opening and ending. |
11. Kênh phát thanh, kênh truyền hình là sản phẩm báo chí, gồm các chương trình phát thanh, truyền hình được sắp xếp ổn định, liên tục, được phát sóng trong khung giờ nhất định và có dấu hiệu nhận biết. | 11. Radio channel, television channel means a journalistic product consisting of radio or television broadcasts that are arranged stably and continuously and broadcast within a certain time frame with recognizable signs. |
12. Phụ trương là trang tăng thêm ngoài số trang quy định và được phát hành cùng số chính của báo in. | 12. Supplement means extra pages in addition to the registered number of pages which are distributed together with the main edition of a print press. |
13. Trang chủ là trang thông tin hiển thị đầu tiên của báo điện tử, có địa chỉ tên miền quy định tại giấy phép hoạt động báo điện tử. | 13. Home page means the first displayed information page of an online press having the address of the domain name specified in the activity permit of the online press. |
14. Chuyên trang của báo điện tử là trang thông tin về một chủ đề nhất định, phù hợp với tôn chỉ, Mục đích của báo điện tử, có tên miền cấp dưới của tên miền đã được quy định tại giấy phép hoạt động báo điện tử. | 14. Specialized page of online press means the information page on a certain topic conformable with the guiding principles and purposes of an online press having a subdomain name of the domain name stated in the activity permit of the online press. |
15. Tạp chí điện tử là sản phẩm báo chí xuất bản định kỳ, đăng tin, bài có tính chất chuyên ngành, được truyền dẫn trên môi trường mạng. | 15. Online magazine means a journalistic product periodically published with specialized news and articles and transmitted online. |
16. Tạp chí khoa học là sản phẩm báo chí xuất bản định kỳ để công bố kết quả nghiên cứu khoa học, thông tin về hoạt động khoa học chuyên ngành. | 16. Scientific journal means a journalistic product periodically published to announce findings of scientific research and information on specialized scientific activities. |
17. Sản phẩm thông tin có tính chất báo chí là sản phẩm thông tin được thể hiện bằng các thể loại báo chí, được đăng trên bản tin, đặc san, trang thông tin điện tử tổng hợp của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp. | 17. Journalistic information product means an information product presented in a journalistic style and published in a newsletter, a special issue or a news aggregation website of an agency, organization or enterprise. |
18. Bản tin là sản phẩm thông tin có tính chất báo chí xuất bản định kỳ, sử dụng thể loại tin tức để thông tin về hoạt động nội bộ, hướng dẫn nghiệp vụ, kết quả nghiên cứu, ứng dụng, kết quả các cuộc hội thảo, hội nghị của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp. | 18. Newsletter means a journalistic information product periodically published, which uses news stories to provide information on internal activities, professional instructions, findings of research and application, and results of seminars and conferences of an agency, organization or enterprise. |
19. Đặc san là sản phẩm thông tin có tính chất báo chí xuất bản không định kỳ theo sự kiện, chủ đề. | 19. Special issue means a journalistic information product irregularly published based on event or issue. |
20. Trang thông tin điện tử tổng hợp là sản phẩm thông tin có tính chất báo chí của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, cung cấp thông tin tổng hợp trên cơ sở đăng đường dẫn truy cập tới nguồn tin báo chí hoặc trích dẫn nguyên văn, chính xác nguồn tin báo chí theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ. | 20. News aggregation website means a journalistic information product of an agency, organization or enterprise, which provides information on the basis of posting links to journalistic information sources or provides verbatim and accurate journalistic information sources in accordance with the law on intellectual property. |
Điều 4. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của báo chí | Article 4. Functions, tasks and powers of the press |
1. Báo chí ở nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là phương tiện thông tin thiết yếu đối với đời sống xã hội; là cơ quan ngôn luận của cơ quan Đảng, cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp; là diễn đàn của Nhân dân. | 1. The press in the Socialist Republic of Vietnam is an essential medium of communication for social life; is the voice of Party and state agencies, socio-political organizations, socio-politico-professional, social organizations, and socio-professional organizations; and is a forum of the People |
2. Báo chí có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây: | 2. The press has the following tasks and powers: |
a) Thông tin trung thực về tình hình đất nước và thế giới phù hợp với lợi ích của đất nước và của Nhân dân; | a/ To provide truthful information about domestic and world affairs in line with the interests of the country and People; |
b) Tuyên truyền, phổ biến, góp phần xây dựng và bảo vệ đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, thành tựu của đất nước và thế giới theo tôn chỉ, Mục đích của cơ quan báo chí; góp phần ổn định chính trị, phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao dân trí, đáp ứng nhu cầu văn hóa lành mạnh của Nhân dân, bảo vệ và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc, xây dựng và phát huy dân chủ xã hội chủ nghĩa, tăng cường khối đại đoàn kết toàn dân tộc, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa; | b/ To propagandize and disseminate, and contribute to the formulation and protection of, the line and policies of the Party, policies and laws of the State, achievements of the country and the world according to the guiding principles and purposes of press agencies; to contribute to the political stability and socio-economic development, raise the People’s intellect, satisfy the healthy cultural needs of the People, protect and promote the fine traditions of the nation, build and promote socialist democracy, strengthen the great national unity bloc, and build and protect the socialist Fatherland of Vietnam; |
c) Phản ánh và hướng dẫn dư luận xã hội; làm diễn đàn thực hiện quyền tự do ngôn luận của Nhân dân; | c/ To reflect and guide public opinion; to act as a forum for the People to exercise their right to freedom of speech; |
d) Phát hiện, nêu gương người tốt, việc tốt, nhân tố mới, điển hình tiên tiến; đấu tranh phòng, chống các hành vi vi phạm pháp luật và các hiện tượng tiêu cực trong xã hội; | d/ To discover and report on examples of good people and good deeds, new factors and advanced models; to prevent and fight against violations of law and negative phenomena in society; |
đ) Góp phần giữ gìn sự trong sáng và phát triển tiếng Việt, tiếng của các dân tộc thiểu số Việt Nam; | dd/ To contribute to maintaining the purity and clarity and development of the Vietnamese language and languages of ethnic minorities of Vietnam; |
e) Mở rộng sự hiểu biết lẫn nhau giữa các nước và các dân tộc, tham gia vào sự nghiệp của nhân dân thế giới vì hòa bình, độc lập dân tộc, hữu nghị, hợp tác, phát triển bền vững. | e/ To promote mutual understanding among countries and peoples, participate in the cause of the world people for peace, national independence, friendship, cooperation and sustainable development. |
Điều 5. Chính sách của Nhà nước về phát triển báo chí | Article 5. State policies on press development |
1. Có chiến lược, quy hoạch phát triển và quản lý hệ thống báo chí. | 1. Adoption of strategies and master plans on development and management of the press system. |
2. Đầu tư có trọng tâm, trọng Điểm trong các lĩnh vực đào tạo, bồi dưỡng nhân lực về chuyên môn, nghiệp vụ và quản lý hoạt động báo chí, nghiên cứu khoa học, ứng dụng công nghệ hiện đại cho các cơ quan báo chí. | 2. Investment with focuses and priorities in the training and retraining of human resources in professional knowledge and skills and management of press activities, scientific research and application of modern technology for press agencies. |
3. Đặt hàng báo chí phục vụ nhiệm vụ chính trị, an ninh, quốc phòng, thông tin đối ngoại, phục vụ thiếu niên, nhi đồng, người khiếm thính, khiếm thị, đồng bào vùng dân tộc thiểu số, vùng có Điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng sâu, vùng xa, miền núi, biên giới, hải đảo và các nhiệm vụ trọng yếu khác phù hợp với từng giai đoạn theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ. | 3. Placement of orders to the press to serve political, security, national defense and external information tasks and serve young children, people with hearing and visual impairments, and people in ethnic minority areas, areas with extremely difficult socio-economic conditions, deep-lying areas, remote areas, and mountainous and border areas and on islands, and other important tasks in each period under decisions of the Prime Minister. |
4. Hỗ trợ cước vận chuyển báo chí phục vụ nhiệm vụ, đối tượng và địa bàn quy định tại Khoản 3 Điều này. | 4. Support of the cost of transportation of the press to serve the tasks, people and areas prescribed in Clause 3 of this Article. |
Điều 6. Nội dung quản lý nhà nước về báo chí | Article 6. Contents of state management of the press |
1. Xây dựng, chỉ đạo và tổ chức thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển báo chí. | 1. Formulating, and directing and organizing the implementation of, strategies, master plans and plans on development of the press. |
2. Ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về báo chí; xây dựng chế độ, chính sách về báo chí. | 2. Promulgating, and organizing the implementation of, legal documents on the press; developing regimes and policies for the press. |
3. Tổ chức thông tin cho báo chí; quản lý thông tin của báo chí. | 3. Organizing the provision of information to the press; and managing information of the press; |
4. Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chính trị, nghiệp vụ, đạo đức nghề nghiệp cho đội ngũ người làm báo của các cơ quan báo chí và cán bộ quản lý báo chí. | 4. Providing training and retraining to improve the political level, professional qualifications and professional ethics for journalists of press agencies and press managers. |
5. Tổ chức quản lý hoạt động khoa học, công nghệ trong lĩnh vực báo chí. | 5. Organizing management of scientific and technological activities in the field of the press. |
6. Cấp, thu hồi các loại giấy phép trong hoạt động báo chí và thẻ nhà báo. | 6. Granting and revoking all types of permit in press activities and press cards. |
7. Quản lý hợp tác quốc tế về báo chí, quản lý hoạt động của cơ quan báo chí Việt Nam liên quan đến nước ngoài và hoạt động của báo chí nước ngoài tại Việt Nam. | 7. Managing international cooperation on the press, activities of Vietnamese press agencies related to foreign countries and activities of foreign press in Vietnam. |
8. Kiểm tra báo chí lưu chiểu; quản lý hệ thống lưu chiểu báo chí quốc gia. | 8. Examining legally deposited press products and managing the national press legal deposit system. |
9. Chỉ đạo, thực hiện chế độ thông tin, báo cáo, thống kê và công tác khen thưởng, kỷ luật trong hoạt động báo chí. | 9. Directing the implementation of regulations on information, report, statistics, commendation and discipline in press activities. |
10. Thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm pháp luật về báo chí. | 10. Inspecting, examining and handling violations of the press law. |
Điều 7. Cơ quan quản lý nhà nước về báo chí | Article 7. State management agencies in charge of the press |
1. Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về báo chí. | 1. The Government shall perform the unified state management of the press. |
2. Bộ Thông tin và Truyền thông chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện quản lý nhà nước về báo chí. | 2. The Ministry of Information and Communications shall take responsibility before the Government for performing the state management of the press. |
3. Các bộ, cơ quan ngang bộ trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền thông thực hiện quản lý nhà nước về báo chí. | 3. Ministries and ministerial-level agencies shall, within the ambit of their respective tasks and powers, coordinate with the Ministry of Information and Communications in performing the state management of the press. |
4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm quản lý nhà nước về báo chí tại địa phương. | 4. Provincial-level People’s Committee shall, within the ambit of their tasks and powers, perform the state management of the press in their localities. |
Điều 8. Hội Nhà báo Việt Nam | Article 8. Vietnam Journalists Association |
1. Hội Nhà báo Việt Nam là tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật về hội. | 1. The Vietnam Journalists Association is a socio-politico-professional organization which is established and operates in accordance with the law on associations. |
2. Hội Nhà báo Việt Nam có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây: | 2. The Vietnam Journalists Association has the following tasks and powers: |
a) Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của hội viên; | a/ To protect the lawful rights and interests of its members; |
b) Ban hành và tổ chức thực hiện quy định về đạo đức nghề nghiệp của người làm báo; | b/ To issue, and organize the implementation of, the rules on journalists’professional ethics; |
c) Tham gia ý kiến xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách phát triển báo chí, văn bản quy phạm pháp luật về báo chí; | c/ To contribute opinions to the formulation of strategies, master plans, plans and policies on development of the press, and of legal documents on the press; |
d) Tham gia thẩm định sản phẩm báo chí khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; | d/ To participate in appraising journalistic products at the request of competent state agencies. |
đ) Bồi dưỡng đạo đức nghề nghiệp và nghiệp vụ báo chí cho hội viên; | dd/ To provide retraining in professional ethics and journalistic skills for its members; |
e) Phối hợp với cơ quan quản lý nhà nước tuyên truyền, phổ biến pháp luật về báo chí; | e/ To coordinate with state management agencies in propagandizing and disseminating the press law; |
g) Tham gia giám sát việc tuân theo pháp luật về báo chí; thực hiện các hoạt động hợp tác quốc tế theo quy định của pháp luật; | g/ To participate in supervising the observance of the press law; to carry out international cooperation activities in accordance with law; |
h) Tổ chức giải báo chí để tôn vinh những tác giả, nhóm tác giả có tác phẩm báo chí chất lượng cao, có hiệu quả xã hội tích cực. | h/ To organize press contests to honor authors and groups of authors of journalistic products with high quality and positive social effect. |
Điều 9. Các hành vi bị nghiêm cấm | Article 9. Prohibited acts |
1. Đăng, phát thông tin chống Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam có nội dung: | 1. Publishing and broadcasting information against the Socialist Republic of Vietnam with the following contents: |
a) Xuyên tạc, phỉ báng, phủ nhận chính quyền nhân dân; | a/ Distorting, defaming or negating the people’s administration; |
b) Bịa đặt, gây hoang mang trong Nhân dân; | b/ Fabricating events and causing panic among people; |
c) Gây chiến tranh tâm lý. | c/ Waging psychological warfare. |
2. Đăng, phát thông tin có nội dung: | 2. Publishing and broadcasting information with the following contents: |
a) Gây chia rẽ giữa các tầng lớp nhân dân, giữa Nhân dân với chính quyền nhân dân, với lực lượng vũ trang nhân dân, với tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội; | a/ Causing division among strata of people, between the People and the people’s administration, the people’s armed forces, political organizations, and socio-political organizations; |
b) Gây hằn thù, kỳ thị, chia rẽ, ly khai dân tộc, xâm phạm quyền bình đẳng trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam; | b/ Sowing hatred, discrimination, division and separatism among nationalities, infringing upon equal rights of the communities of Vietnamese nationalities; |
c) Gây chia rẽ người theo tôn giáo với người không theo tôn giáo, giữa người theo các tôn giáo khác nhau, chia rẽ các tín đồ tôn giáo với chính quyền nhân dân, với tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội; xúc phạm niềm tin tín ngưỡng, tôn giáo; | c/ Causing division between religious people and non-religious people, between followers of different religions, division between religious believers and the people’s administration, political organizations and socio-political organizations, and offending beliefs and religions; |
d) Phá hoại việc thực hiện chính sách đoàn kết quốc tế. | d/ Undermining the implementation of the international solidarity policy. |
3. Đăng, phát thông tin có nội dung kích động chiến tranh nhằm chống lại độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. | 3. Publishing and broadcasting information that incites war against the independence, sovereignty and territorial integrity of the Socialist Republic of Vietnam. |
4. Xuyên tạc lịch sử; phủ nhận thành tựu cách mạng; xúc phạm dân tộc, anh hùng dân tộc. | 4. Distorting history; negating revolutionary achievements; offending the nation and national heroes. |
5. Tiết lộ thông tin thuộc danh Mục bí mật nhà nước, bí mật đời tư của cá nhân và bí mật khác theo quy định của pháp luật. | 5. Disclosing information on the list of state secrets, personal privacy, and other secrets as prescribed by law. |
6. Thông tin cổ súy các hủ tục, mê tín, dị đoan; thông tin về những chuyện thần bí gây hoang mang trong xã hội, ảnh hưởng xấu đến trật tự, an toàn xã hội và sức khỏe của cộng đồng. | 6. Providing information that advocates bad practices and superstition; providing information about mysteries causing bewilderment in society, adversely affecting social order and safety and community well-being. |
7. Kích động bạo lực; tuyên truyền lối sống đồi trụy; miêu tả tỉ mỉ những hành động dâm ô, hành vi tội ác; thông tin không phù hợp với thuần phong mỹ tục Việt Nam. | 7. Inciting violence; propagandizing depraved lifestyles; meticulously describing lewd and criminal acts; providing information unsuitable to the fine traditions and customs of Vietnam. |
8. Thông tin sai sự thật, xuyên tạc, vu khống, xúc phạm uy tín của cơ quan, tổ chức, danh dự, nhân phẩm của cá nhân; quy kết tội danh khi chưa có bản án của Tòa án. | 8. Providing information that is untruthful, distorted, slanderous or harmful to the reputation of an organization or agency, or to the honor and dignity of an individual; attributing a crime to a person in the absence of a court judgment. |
9. Thông tin ảnh hưởng đến sự phát triển bình thường về thể chất và tinh thần của trẻ em. | 9. Providing information that affects the normal physical and spiritual development of children. |
10. In, phát hành, truyền dẫn, phát sóng sản phẩm báo chí, tác phẩm báo chí, nội dung thông tin trong tác phẩm báo chí đã bị đình chỉ phát hành, thu hồi, tịch thu, cấm lưu hành, gỡ bỏ, tiêu hủy hoặc nội dung thông tin mà cơ quan báo chí đã có cải chính. | 10. Printing, distributing, transmitting and broadcasting journalistic products or works or contents of information in journalistic works that have been suspended from distribution, withdrawn, confiscated, banned from circulation, removed or destroyed, or contents of information that press agencies have corrected. |
11. Cản trở việc in, phát hành, truyền dẫn, phát sóng sản phẩm báo chí, sản phẩm thông tin có tính chất báo chí hợp pháp tới công chúng. | 11. Obstructing the lawful printing, distribution, transmission and broadcasting of journalistic products and journalistic information products to the public. |
12. Đe dọa, uy hiếp tính mạng, xúc phạm danh dự, nhân phẩm của nhà báo, phóng viên; phá hủy, thu giữ phương tiện, tài liệu, cản trở nhà báo, phóng viên hoạt động nghề nghiệp đúng pháp luật. | 12. Threatening or intimidating the life, harming the honor and dignity of journalists and reporters; destroying or seizing equipment and documents; and preventing journalists and reporters from carrying out their lawful professional activities. |
13. Đăng, phát trên sản phẩm thông tin có tính chất báo chí thông tin quy định tại các Khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 và 10 của Điều này. | 13. Publishing or transmitting journalistic information products containing information prescribed in Clauses 1 thru 10 of this Article. |
Chương II | Chapter II |
QUYỀN TỰ DO BÁO CHÍ, QUYỀN TỰ DO NGÔN LUẬN TRÊN BÁO CHÍ CỦA CÔNG DÂN | CITIZENS’ RIGHTS TO FREEDOM OF THE PRESS AND FREEDOM OF SPEECH IN THE PRESS |
Điều 10. Quyền tự do báo chí của công dân | Article 10. Citizens’ rights to freedom of the press |
1. Sáng tạo tác phẩm báo chí. | 1. To create journalistic works. |
2. Cung cấp thông tin cho báo chí. | 2. To provide information to the press. |
3. Phản hồi thông tin trên báo chí. | 3. To provide feedback to information in the press. |
4. Tiếp cận thông tin báo chí. | 4. To access information in the press. |
5. Liên kết với cơ quan báo chí thực hiện sản phẩm báo chí. | 5. To associate with press agencies to create journalistic products. |
6. In, phát hành báo in. | 6. To print and distribute printed press. |
Điều 11. Quyền tự do ngôn luận trên báo chí của công dân | Article 11. Citizens’ rights to freedom of speech in the press |
1. Phát biểu ý kiến về tình hình đất nước và thế giới. | 1. To express opinions on domestic and world affairs. |
2. Tham gia ý kiến xây dựng và thực hiện đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước. | 2. To contribute opinions on the formulation and implementation of the line, guidelines and policies of the Party and laws of the State. |
3. Góp ý kiến, phê bình, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo trên báo chí đối với các tổ chức của Đảng, cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp và các tổ chức, cá nhân khác. | 3. To contribute opinions, criticisms and recommendations and express complaints and denunciations through the press to Party organizations, state agencies, socio-political organizations, socio-politico-professional organizations, social organizations, socio-professional organizations, and other organizations and individuals. |
Điều 12. Trách nhiệm của cơ quan báo chí đối với quyền tự do báo chí, quyền tự do ngôn luận trên báo chí của công dân | Article 12. Responsibility of press agencies for citizens’ rights to freedom of the press and freedom of speech in the press |
1. Đăng, phát kiến nghị, phê bình, tin, bài, ảnh và tác phẩm báo chí khác của công dân phù hợp với tôn chỉ, Mục đích và không có nội dung quy định tại các Khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 và 10 Điều 9 của Luật này; trong trường hợp không đăng, phát phải trả lời và nêu rõ lý do khi có yêu cầu. | 1. To publish and broadcast citizens’ recommendations and criticisms, news, articles, photos and other journalistic works that conform with their guiding principles and purposes and do not contain any contents prescribed in Clauses 1 thru 10, Article 9 of this Law; if refusing to publish or broadcast them, to give replies clearly stating the reasons upon request. |
2. Trả lời hoặc yêu cầu tổ chức, người có thẩm quyền trả lời bằng văn bản hoặc trả lời trên báo chí về kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của công dân gửi đến. | 2. To reply or ask organizations and competent persons to reply in writing or in the press to recommendations, complaints or denunciations sent by citizens to press agencies. |
Điều 13. Trách nhiệm của Nhà nước đối với quyền tự do báo chí, quyền tự do ngôn luận trên báo chí của công dân | Article 13. Responsibility of the State for citizens’ rights to freedom of the press and freedom of speech in the press |
1. Nhà nước tạo Điều kiện thuận lợi để công dân thực hiện quyền tự do báo chí, quyền tự do ngôn luận trên báo chí và để báo chí phát huy đúng vai trò của mình. | 1. The State shall create favorable conditions for citizens to exercise their rights to freedom of the press and freedom of speech in the press, and for the press to properly promote its role. |
2. Báo chí, nhà báo hoạt động trong khuôn khổ pháp luật và được Nhà nước bảo hộ. Không ai được lạm dụng quyền tự do báo chí, quyền tự do ngôn luận trên báo chí để xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức và công dân. | 2. The press and journalists shall operate within the framework of the law and be protected by the State. No one may abuse the rights to freedom of the press and freedom of speech in the press to infringe upon the interests of the State and lawful rights and interests of organizations and citizens. |
3. Báo chí không bị kiểm duyệt trước khi in, truyền dẫn và phát sóng. | 3. The press shall not be censored before being printed, transmitted and broadcast. |
Chương III | Chapter III |
TỔ CHỨC BÁO CHÍ | PRESS ORGANIZATIONS |
Mục 1. CƠ QUAN CHỦ QUẢN BÁO CHÍ | Section 1. PRESS MANAGING AGENCIES |
Điều 14. Đối tượng được thành lập cơ quan báo chí | Article 14. Entities permitted to establish press agencies |
1. Cơ quan của Đảng, cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức tôn giáo từ cấp tỉnh hoặc tương đương trở lên, hoạt động hợp pháp theo quy định của pháp luật Việt Nam được thành lập cơ quan báo chí. | 1. Party agencies, state agencies, socio-political organizations, socio-politico-professional organizations, social organizations, socio-professional organizations, and religious organizations of provincial, equivalent or higher level operating lawfully in accordance with Vietnamese law may establish press agencies. |
2. Cơ sở giáo dục đại học theo quy định của Luật giáo dục đại học; tổ chức nghiên cứu khoa học, tổ chức nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ được tổ chức dưới hình thức viện hàn lâm, viện theo quy định của Luật khoa học và công nghệ; bệnh viện cấp tỉnh hoặc tương đương trở lên được thành lập tạp chí khoa học . | 2. Tertiary education institutions prescribed in the Law on Tertiary Education; scientific research institutions, and scientific research and technological development institutions organized in the form of academy or institute prescribed in the Law on Science and Technology; and hospitals of provincial, equivalent or higher level may publish scientific journals. |
Điều 15. Quyền hạn và nhiệm vụ của cơ quan chủ quản báo chí | Article 15. Powers and tasks of a press managing agency |
1. Cơ quan chủ quản báo chí là cơ quan, tổ chức quy định tại Điều 14 của Luật này đứng tên đề nghị cấp giấy phép hoạt động báo chí, thành lập và trực tiếp quản lý cơ quan báo chí. | 1. A press managing agency is an agency or organization prescribed in Article 14 of this Law that applies for a press activity permit for, and establishes and directly manages a press agency. |
2. Cơ quan chủ quản báo chí có những quyền hạn sau đây: | 2. A press managing agency has the following powers: |
a) Xác định loại hình báo chí, tôn chỉ, Mục đích, đối tượng phục vụ, ngôn ngữ thể hiện của từng loại hình, từng loại sản phẩm báo chí, nhiệm vụ, phương hướng hoạt động của cơ quan báo chí; | a/ To determine the type of press, guiding principles, purposes, target audience, language of each type and journalistic product, tasks and operational orientation of the press agency; |
b) Bổ nhiệm người đứng đầu cơ quan báo chí sau khi có sự thống nhất ý kiến bằng văn bản của Bộ Thông tin và Truyền thông; | b/ To appoint the head of the press agency after obtaining a written agreement from the Ministry of Information and Communications; |
c) Miễn nhiệm, cách chức người đứng đầu cơ quan báo chí và gửi văn bản thông báo về việc miễn nhiệm, cách chức người đứng đầu cơ quan báo chí tới Bộ Thông tin và Truyền thông; | c/ To remove from office or dismiss the head of the press agency and send a written notice of this removal from office or dismissal to the Ministry of Information and Communications; |
d) Thanh tra, kiểm tra hoạt động của cơ quan báo chí; khen thưởng, kỷ luật theo quy định của pháp luật. | d/ To inspect and examine activities of the press agency; to apply commendation and discipline in accordance with law. |
3. Cơ quan chủ quản báo chí có những nhiệm vụ sau đây: | 3. A press managing agency has the following tasks: |
a) Chỉ đạo cơ quan báo chí thực hiện đúng tôn chỉ, Mục đích, nhiệm vụ, phương hướng hoạt động; tổ chức nhân sự và chịu trách nhiệm về hoạt động của cơ quan báo chí; | a/ To direct the press agency to strictly observe the guiding principles, purposes, tasks, operational orientations; to arrange personnel and take responsibility for activities of the press agency; |
b) Bảo đảm nguồn kinh phí ban đầu và Điều kiện cần thiết cho hoạt động của cơ quan báo chí; | b/ To guarantee the initial funding source and necessary conditions for activities of the press agency; |
c) Giải quyết khiếu nại, tố cáo đối với cơ quan báo chí, cá nhân thuộc thẩm quyền quản lý theo quy định của pháp luật. | c/ To settle complaints and denunciations about the press agency and individuals under its management in accordance with law. |
4. Người đứng đầu cơ quan chủ quản báo chí không được kiêm nhiệm chức vụ người đứng đầu cơ quan báo chí và liên đới chịu trách nhiệm trước pháp luật trong phạm vi, nhiệm vụ, quyền hạn của mình đối với các sai phạm của cơ quan báo chí trực thuộc. | 4. The head of a press managing agency may not concurrently act as the head of a press agency, and shall take joint responsibility before law within the ambit of his/her tasks and powers for wrongdoings and violations of its attached press agency. |
Mục 2. CƠ QUAN BÁO CHÍ | Section 2. PRESS AGENCIES |
Điều 16. Cơ quan báo chí | Article 16. Press agency |
Cơ quan báo chí là cơ quan ngôn luận của các cơ quan, tổ chức quy định tại Điều 14 của Luật này, thực hiện một hoặc một số loại hình báo chí, có một hoặc một số sản phẩm báo chí theo quy định của Luật này. | A press agency is the voice of an agency or organization prescribed in Article 14 of this Law, implementing one or some types of press and having one or several journalistic products as prescribed by this Law. |
Điều 17. Điều kiện cấp giấy phép hoạt động báo chí | Article 17. Conditions for grant of a press activity permit |
1. Xác định loại hình báo chí; tôn chỉ, Mục đích phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan chủ quản; đối tượng phục vụ; chương trình, thời gian, thời lượng, phương thức truyền dẫn, phát sóng (đối với báo nói, báo hình); tên miền, nơi đặt máy chủ và đơn vị cung cấp dịch vụ kết nối (đối với báo điện tử). | 1. Having identified the type of press and guiding principles and purposes conformable with the functions and tasks of the managing agency; target audience; program, time, amount of time, mode of transmission and broadcasting (for an audio press or a visual press); domain name, place of server and connection service provider (for an online press). |
2. Có phương án về tổ chức và nhân sự bảo đảm hoạt động của cơ quan báo chí; có người đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Khoản 2 Điều 23 của Luật này để đảm nhiệm chức vụ người đứng đầu cơ quan báo chí. | 2. Having an organization and personnel plan to ensure activities of the press agency; having a qualified person as prescribed in Clause 2, Article 23 of this Law to assume the position of head of the press agency. |
3. Có tên và hình thức trình bày tên cơ quan báo chí; tên và hình thức trình bày tên ấn phẩm báo chí; tên và biểu tượng kênh phát thanh, kênh truyền hình; tên và hình thức trình bày tên chuyên trang của báo điện tử. | 3. Having selected a name and its design for the press agency; a name and its design for the journalistic publication; a name and logo for the radio channel or television channel; or names and their designs for specialized pages of an online press. |
4. Có trụ sở và các Điều kiện cơ sở vật chất, kỹ thuật; phương án tài chính; có các giải pháp kỹ thuật bảo đảm an toàn, an ninh thông tin; đối với báo điện tử phải có ít nhất một tên miền “.vn” đã đăng ký phù hợp với tên báo chí và sử dụng hệ thống máy chủ đặt tại Việt Nam; đối với báo nói, báo hình phải có phương án, kế hoạch thuê hoặc sử dụng hạ tầng truyền dẫn, phát sóng. | 4. Having a head office and physical and technical foundations, a financial plan; technical solutions to guarantee information safety and security. For an online press, having at least one registered domain name “.vn” conformable with the name of the press and using a server system located in Vietnam. For an audio press or a visual press, having a plan on lease or use of transmission and broadcasting infrastructure. |
5. Phù hợp với quy hoạch phát triển và quản lý báo chí toàn quốc được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. | 5. Conforming with the national master plan on development and management of the press approved by the Prime Minister. |
Điều 18. Giấy phép hoạt động báo chí | Article 18. Press activity permit |
1. Cơ quan, tổ chức quy định tại Điều 14 của Luật này, đủ Điều kiện theo quy định tại Điều 17 của Luật này, có nhu cầu thành lập cơ quan báo chí, gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đề nghị Bộ Thông tin và Truyền thông cấp giấy phép hoạt động báo chí. | 1. An agency or organization prescribed in Article 14 of this Law that fully meets the conditions prescribed in Article 17 of this Law, if wishing to establish a press agency, shall send a dossier of application for a press activity permit directly or by post to the Ministry of Information and Communications. |
Hồ sơ, thủ tục đề nghị cấp giấy phép hoạt động báo chí do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định. | The dossier and procedures of application for a press activity permit shall be stipulated by the Minister of Information and Communications. |
2. Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông cấp giấy phép hoạt động báo chí; trường hợp từ chối cấp phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do. | 2. Within 90 days after receiving a complete and valid dossier, the Ministry of Information and Communications shall grant a press activity permit; in case of refusal, it shall issue a written reply clearly stating the reason. |
3. Sau khi được cấp giấy phép hoạt động báo chí, cơ quan chủ quản báo chí ra quyết định thành lập cơ quan báo chí và thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng. | 3. After being granted a press activity permit, the press managing agency shall issue a decision to establish a press agency and announce it in the mass media. |
4. Sau 03 tháng đối với báo in và báo điện tử, 09 tháng đối với báo nói, báo hình, kể từ ngày giấy phép hoạt động báo chí có hiệu lực, nếu cơ quan báo chí không được thành lập hoặc không có sản phẩm báo chí thì giấy phép hết hiệu lực. Bộ Thông tin và Truyền thông ra quyết định thu hồi giấy phép. | 4. After 3 months for a print press or an online press, or 9 months for an audio press or a visual press, from the effective date of the press activity permit, if a press agency is not established or does not turn out a journalistic product, the permit shall be invalidated. The Ministry of Information and Communications shall issue a decision to revoke the permit. |
5. Chậm nhất là 30 ngày trước ngày dự kiến chấm dứt hoạt động, cơ quan báo chí phải thông báo bằng văn bản cho Bộ Thông tin và Truyền thông để thu hồi giấy phép hoạt động báo chí và thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng. | 5. At least 30 days before the intended date of operation termination, a press agency shall inform its intention in writing to the Ministry of Information and Communications for revocation of the press activity permit and announcement in the mass media. |
6. Trường hợp đã bị thu hồi giấy phép hoạt động báo chí theo quy định tại Khoản 4 và Khoản 5 Điều này, nếu có nhu cầu cấp lại giấy phép, cơ quan chủ quản báo chí gửi văn bản đề nghị Bộ Thông tin và Truyền thông cấp lại giấy phép. Trường hợp có thay đổi nội dung so với giấy phép đã được cấp, cơ quan chủ quản gửi hồ sơ đề nghị Bộ Thông tin và Truyền thông cấp giấy phép theo quy định tại Khoản 1 Điều này. | 6. In case its press activity permit has been revoked in accordance with Clause 4 or 5 of this Article, if wishing to be re-granted a permit, a press managing agency shall send a written request to the Ministry of Information and Communications for re-grant of the permit. If having any change of content compared with the granted permit, a press managing agency shall send a dossier of application for a permit to the Ministry of Information and Communications as prescribed in Clause 1 of this Article. |
Điều 19. Thay đổi cơ quan chủ quản của cơ quan báo chí | Article 19. Change of the managing agency of a press agency |
Trường hợp thay đổi cơ quan chủ quản của cơ quan báo chí, cơ quan chủ quản được ghi trên giấy phép có văn bản thông báo chấm dứt hoạt động báo chí gửi Bộ Thông tin và Truyền thông; cơ quan, tổ chức tiếp nhận cơ quan báo chí làm thủ tục đề nghị cấp giấy phép hoạt động báo chí theo quy định tại Điều 18 của Luật này. | In case of change of the managing agency of a press agency, the managing agency named in the permit shall notify in writing the termination of its press activities to the Ministry of Information and Communications; the agency or organization that takes over the press agency shall carry out the procedures to apply for a press activity permit as prescribed in Article 18 of this Law. |
Điều 20. Thay đổi nội dung ghi trong giấy phép hoạt động báo chí | Article 20. Change of the content of a press activity permit |
1. Chậm nhất là 05 ngày kể từ ngày thay đổi địa Điểm trụ sở chính, điện thoại, fax, thư điện tử, thời gian phát hành, đơn vị cung cấp dịch vụ kết nối Internet, cơ quan báo chí phải thông báo với cơ quan quản lý nhà nước về báo chí. | 1. At least 5 days after changing of the location of its head office, telephone number, fax number, email address, time of distribution, or internet connection service provider, a press agency shall notify such change to the state management agency in charge of the press. |
2. Khi thay đổi tên gọi cơ quan chủ quản báo chí, tên gọi cơ quan báo chí; tôn chỉ, Mục đích; tên gọi ấn phẩm báo chí, phụ trương, chuyên trang của báo điện tử, kênh phát thanh, kênh truyền hình; địa Điểm phát sóng, địa Điểm trụ sở gắn với trung tâm tổng khống chế; phương thức truyền dẫn, phát sóng; thời lượng kênh phát thanh, kênh truyền hình; tên miền của chuyên trang và báo điện tử, cơ quan chủ quản phải có hồ sơ đề nghị Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung giấy phép. | 2. In case of change of the name of the press managing agency, name of the press agency, guiding principles and purposes; name of a journalistic publication or supplement, or of a specialized page of an online press, or a radio channel or television channel, or the broadcasting place; location of the head office of the network operation center; mode of transmission and broadcasting; amount of time of a radio channel or television channel; domain name of a specialized page or an online press, the press managing agency shall send a dossier of request to the Ministry of Information and Communications for permit modification and supplementation. |
Hồ sơ, thủ tục đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động báo chí do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định. | The dossier and procedures for modification and supplementation of a press activity permit shall be stipulated by the Minister of Information and Communications. |
3. Khi thay đổi hình thức trình bày, vị trí của tên ấn phẩm báo chí, phụ trương; biểu tượng kênh phát thanh, kênh truyền hình; kỳ hạn xuất bản, số trang, khuôn khổ và những nội dung thay đổi không quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này, cơ quan chủ quản báo chí có văn bản đề nghị Bộ Thông tin và Truyền thông. Việc thay đổi chỉ được thực hiện sau khi có văn bản chấp thuận của Bộ Thông tin và Truyền thông. | 3. In case of change of the design and position of the name of a journalistic publication or a supplement, the logo of a radio channel or television channel; publishing period, number of pages or size, and change of contents not prescribed in Clauses 1 and 2 of this Article, the press managing agency shall send a written request to the Ministry of Information and Communications. Such change may be made only after there is a written approval from the Ministry of Information and Communications. |
Điều 21. Loại hình hoạt động và nguồn thu của cơ quan báo chí | Article 21. Model of operation and revenues of a press agency |
1. Cơ quan báo chí hoạt động theo loại hình đơn vị sự nghiệp có thu. | 1. A press agency shall operate after the model of a revenue-generating non-business unit. |
Tạp chí khoa học hoạt động phù hợp với loại hình của cơ quan chủ quản. | A scientific journal shall operate in conformity with the model of its managing agency. |
2. Nguồn thu của cơ quan báo chí gồm: | 2. Revenues of a press agency include: |
a) Nguồn thu do cơ quan chủ quản báo chí cấp; | a/ Revenue allocated by the press managing agency; |
b) Thu từ bán báo, bán quyền xem các sản phẩm báo chí, quảng cáo, trao đổi, mua bán bản quyền nội dung; | b/ Revenue from the sale of newspapers, the right to see or read journalistic products, advertisements, and exchange and sale of content copyright; |
c) Thu từ hoạt động kinh doanh, dịch vụ của cơ quan báo chí, các đơn vị trực thuộc cơ quan báo chí; | c/ Revenue from business activities and services of the press agency and its attached units; |
d) Nguồn thu từ tài trợ hợp pháp của tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước. | d/ Revenue from lawful financial assistance of organizations and individuals at home and abroad. |
Điều 22. Văn phòng đại diện, phóng viên thường trú của cơ quan báo chí | Article 22. Representative offices and resident reporters of a press agency |
1. Điều kiện đặt văn phòng đại diện gồm: | 1. Conditions for opening a representative office include: |
a) Có trụ sở để đặt văn phòng đại diện; | a/ Having an office for opening a representative office; |
b) Trưởng văn phòng đại diện phải có thẻ nhà báo được cấp tại cơ quan báo chí có văn phòng đại diện và không bị kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên theo quy định của pháp luật về công chức, viên chức và pháp luật về lao động trong thời hạn 01 năm tính đến thời Điểm đặt văn phòng đại diện. | b/ The head of the representative office must have the press card granted at the press agency establishing the representative office and must not have been disciplined in the form of reprimand or heavier form as prescribed by the law on civil servants and public employees and the labor law within 1 year by the time of opening the representative office. |
2. Phóng viên thường trú hoạt động độc lập phải có thẻ nhà báo được cấp tại cơ quan báo chí cử phóng viên thường trú và không bị kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên theo quy định của pháp luật về công chức, viên chức và pháp luật về lao động trong thời hạn 01 năm tính đến khi cử phóng viên thường trú. | 2. A resident reporter working independently must have a press card granted at the press agency that appoints him/her and must not have been disciplined in the form of reprimand or heavier form as prescribed by the law on civil servants and public employees and the labor law within 1 year by the time of his/her appointment. |
3. Trước khi bắt đầu hoạt động 15 ngày, cơ quan báo chí có đủ Điều kiện và có nhu cầu đặt văn phòng đại diện tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính một bộ hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi cơ quan báo chí đặt văn phòng đại diện để thông báo. Hồ sơ gồm: | 3. Fifteen days before commencing operation, the press agency that fully meets the conditions and wishes to open a representative office in a province or centrally run city shall send a dossier directly or by post to the provincial-level People’s Committee of the locality where it plans to open a representative office for notification. Such dossier must comprise: |
a) Văn bản gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc đặt văn phòng đại diện có ý kiến chấp thuận của cơ quan chủ quản báo chí; | a/ A document addressed to the provincial-level People’s Committee on the opening of a representative office containing the approval of the press managing agency; |
b) Bản sao giấy phép hoạt động báo chí có xác nhận của cơ quan báo chí hoặc bản sao kèm bản gốc để đối chiếu; | b/ A copy of the press activity permit certified by the press agency or a copy enclosed with the original permit for comparison; |
c) Tài liệu chứng minh đáp ứng đủ Điều kiện quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này; | c/ Documents proving the satisfaction of the conditions prescribed at Point a, Clause 1 of this Article; |
d) Danh sách nhân sự văn phòng đại diện; | d/ A list of the representative office staff; |
đ) Sơ yếu lý lịch, bản sao thẻ nhà báo của trưởng văn phòng đại diện, sơ yếu lý lịch của phóng viên thường trú thuộc văn phòng đại diện có xác nhận của cơ quan báo chí hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu; | dd/ The resume and a copy of the press card of the head of the representative office, resume(s) of the resident reporter(s) of the representative office containing the certification of the press agency or a copy enclosed with the original for comparison; |
e) Văn bản quy định về nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của văn phòng đại diện. | e/ A document defining the tasks, powers and responsibilities of the representative office. |
4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm kiểm tra các Điều kiện hoạt động của văn phòng đại diện; trường hợp không đủ Điều kiện, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản yêu cầu cơ quan báo chí chấm dứt hoạt động của văn phòng đại diện và xử lý theo quy định của pháp luật. | 4. The provincial-level People’s Committee shall check operational conditions of the representative office; in case of failure to meet the conditions, the provincial-level People’s Committee shall issue a written request for the press agency to terminate the operation of its representative office and handle it in accordance with law. |
5. Cơ quan báo chí chưa có văn phòng đại diện, có nhu cầu cử phóng viên thường trú hoạt động độc lập tại các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính một bộ hồ sơ thông báo hoạt động của phóng viên thường trú đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi phóng viên thường trú hoạt động. Hồ sơ gồm: | 5. A press agency that wishes to appoint a resident reporter to work independently in a province or centrally run city where it has no representative office shall send directly or by post a dossier informing activities of the resident reporter to the provincial-level People’s Committee of the locality where the resident reporter works. The dossier must comprise: |
a) Văn bản cử phóng viên thường trú của cơ quan báo chí; | a/ The press agency’s document of appointment of a resident reporter; |
b) Bản sao giấy phép hoạt động báo chí có xác nhận của cơ quan báo chí hoặc bản sao kèm bản gốc để đối chiếu; | b/ A copy of the press activity permit containing the certification of the press agency or a copy enclosed with the original permit for comparison; |
c) Sơ yếu lý lịch, bản sao thẻ nhà báo của phóng viên thường trú có xác nhận của cơ quan báo chí hoặc bản sao kèm bản gốc để đối chiếu. | c/ The resume and a copy of the press card of the resident reporter containing the certification of the press agency or a copy enclosed with the original for comparison; |
6. Chậm nhất là 05 ngày trước khi có sự thay đổi về địa Điểm, trưởng văn phòng đại diện, phóng viên thường trú hoặc đình chỉ, chấm dứt hoạt động của văn phòng đại diện, phóng viên thường trú, cơ quan báo chí thông báo bằng văn bản với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đặt văn phòng đại diện, nơi có phóng viên thường trú hoạt động. | 6. At least 5 days before any change in location or head of a representative office, resident reporter or suspension or termination of operation of a representative office or resident reporter, the press agency shall send a written notice to the provincial-level People’s Committee of the locality where the representative office is located or the resident reporter works. |
7. Hoạt động của văn phòng đại diện, phóng viên thường trú phải phù hợp với tôn chỉ, Mục đích của cơ quan báo chí; đúng nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm do cơ quan báo chí giao và tuân thủ quy định của pháp luật về báo chí và quy định khác của pháp luật có liên quan. | 7. Activities of a representative office or resident reporter must conform with the guiding principles and purposes of the press agency and the tasks, powers and responsibilities assigned by the press agency, and comply with the press law and other relevant laws. |
8. Văn phòng đại diện, phóng viên thường trú ngừng hoạt động ngay sau khi cơ quan báo chí có văn phòng đại diện, phóng viên thường trú bị thu hồi giấy phép hoạt động báo chí hoặc phóng viên thường trú độc lập bị thu hồi thẻ nhà báo theo quyết định của Bộ Thông tin và Truyền thông. | 8. A representative office or resident reporter shall stop its operation or his/her activities right after its/his/her press agency has its activity permit revoked, or an independent resident reporter shall stop his/her activities when having his/her press card revoked under a decision of the Ministry of Information and Communications. |
Mục 3. NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN BÁO CHÍ | Section 3. HEADS OF PRESS AGENCIES |
Điều 23. Người đứng đầu cơ quan báo chí | Article 23. Head of a press agency |
1. Người đứng đầu cơ quan báo chí là Tổng biên tập (đối với báo in, báo điện tử), là Tổng giám đốc hoặc giám đốc (đối với báo nói, báo hình). | 1. The head of a press agency is the editor-in-chief (for a print press or an online press) or the director general or director (for an audio press or a visual press). |
2. Tiêu chuẩn bổ nhiệm người đứng đầu cơ quan báo chí gồm: | 2. Criteria for appointment of the head of a press agency include: |
a) Là công dân Việt Nam, có địa chỉ thường trú tại Việt Nam; | a/ Being a Vietnamese citizen with a permanent residence address in Vietnam; |
b) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên. Người đứng đầu cơ quan báo chí thuộc các tổ chức tôn giáo không áp dụng tiêu chuẩn này; | b/ Possessing a university or higher degree. This criterion does not apply to heads of press agencies of religious organizations; |
c) Có thẻ nhà báo còn hiệu lực. Người đứng đầu cơ quan báo chí thuộc các tổ chức tôn giáo, tạp chí khoa học không áp dụng tiêu chuẩn này; | c/ Having a valid press card. This criterion does not apply to heads of press agencies of religious organizations; and scientific journals. |
d) Có phẩm chất đạo đức tốt; không trong thời gian thi hành hình thức kỷ luật từ khiển trách trở lên theo quy định của pháp luật về công chức, viên chức và pháp luật về lao động. | d/ Possessing good ethical qualities and not currently being subject to reprimand or a heavier form of discipline as prescribed by the law on civil servants and public employees and labor law. |
Điều 24. Nhiệm vụ và quyền hạn của người đứng đầu cơ quan báo chí | Article 24. Tasks and powers of the head of a press agency |
1. Chịu trách nhiệm trước cơ quan chủ quản báo chí và trước pháp luật về mọi hoạt động của cơ quan báo chí trong phạm vi nhiệm vụ và quyền hạn của mình. | 1. To take responsibility before the press managing agency and before law for all activities of the press agency within the ambit of his/her tasks and powers. |
2. Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động của cơ quan báo chí. | 2. To make, and organize the implementation of, activity plans of the press agency. |
3. Phê duyệt kết cấu nội dung ấn phẩm; kênh, chương trình phát thanh, truyền hình; báo, chuyên trang của báo điện tử. | 3. To approve the structure of contents of its publications; radio or television channels and broadcasts; or of its online press and specialized pages. |
4. Chỉ đạo thực hiện đúng tôn chỉ, Mục đích và các quy định ghi trong giấy phép. | 4. To direct the observance of the press agency’s guiding principles and purposes and contents of its permit. |
5. Quản lý nhân sự, tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nhà báo, phóng viên, nhân viên; quản lý tài sản, cơ sở vật chất của cơ quan báo chí. | 5. To manage personnel, organize training and retraining for journalists, reporters and employees; to manage assets and physical foundations of the press agency. |
6. Không được đảm nhiệm chức danh người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan báo chí khác. | 6. Not to hold the position of head or deputy head of another press agency. |
Mục 4. NHÀ BÁO | Section 4. JOURNALISTS |
Điều 25. Quyền và nghĩa vụ của nhà báo | Article 25. Rights and obligations of a journalist |
1. Nhà báo là người hoạt động báo chí được cấp thẻ nhà báo. | 1. A journalist is a person who carries out press activities and possesses a press card. |
2. Nhà báo có các quyền sau đây: | 2. A journalist has the following rights: |
a) Hoạt động báo chí trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, hoạt động báo chí ở nước ngoài theo quy định của pháp luật và được pháp luật bảo hộ trong hoạt động nghề nghiệp; | a/ To carry out press activities in the territory of the Socialist Republic of Vietnam or abroad in accordance with law and be protected by law in their professional activities; |
b) Được khai thác, cung cấp và sử dụng thông tin trong hoạt động báo chí theo quy định của pháp luật; | b/ To exploit, provide and use information in press activities in accordance with law; |
c) Được đến các cơ quan, tổ chức để hoạt động nghiệp vụ báo chí. Khi đến làm việc, nhà báo chỉ cần xuất trình thẻ nhà báo. Các cơ quan, tổ chức có trách nhiệm cung cấp cho nhà báo những tư liệu, tài liệu không thuộc phạm vi bí mật nhà nước, bí mật đời tư của cá nhân và bí mật khác theo quy định của pháp luật; | c/ To come to organizations and agencies for journalistic professional activities. When coming there to work, a journalist only needs to present his/her press card. Agencies and organizations shall provide journalists with materials and documents not being classified as state secrets, personal privacy and other secrets as prescribed by law; |
d) Được hoạt động nghiệp vụ báo chí tại các phiên tòa xét xử công khai; được bố trí khu vực riêng để tác nghiệp; được liên lạc trực tiếp với người tiến hành tố tụng, người tham gia tố tụng để lấy tin, phỏng vấn theo quy định của pháp luật; | d/ To carry out journalistic professional activities at public court hearings; to be arranged a separate area for professional activities; to directly contact persons conducting and persons participating in the proceedings in order to obtain information and hold interviews in accordance with law; |
đ) Được đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chính trị, nghiệp vụ báo chí; | dd/ To be provided with training and retraining to improve his/her political level and journalistic professional skills; |
e) Khước từ việc tham gia biên soạn hoặc thể hiện tác phẩm báo chí trái với quy định của pháp luật. | e/ To refuse to take part in the compilation or presentation of unlawful journalistic works. |
3. Nhà báo có các nghĩa vụ sau đây: | 3. A journalist has the following obligations: |
a) Thông tin trung thực về tình hình đất nước và thế giới phù hợp với lợi ích của đất nước và của Nhân dân; phản ánh ý kiến, nguyện vọng chính đáng của Nhân dân; | a/ To provide truthful information on domestic and world affairs in conformity with the interests of the country and the People; to reflect opinions and legitimate aspirations of the People; |
b) Bảo vệ quan Điểm, đường lối, chủ trương của Đảng; chính sách, pháp luật của Nhà nước; phát hiện, tuyên truyền và bảo vệ nhân tố tích cực; đấu tranh phòng, chống các tư tưởng, hành vi sai phạm; | b/ To protect the viewpoints, line and policies of the Party and policies and laws of the State; to discover, propagandize and protect positive factors; to prevent and fight against wrongful ideas and acts; |
c) Không được lạm dụng danh nghĩa nhà báo để sách nhiễu và làm việc vi phạm pháp luật; | c/ To refrain from abusing the position of a journalist to cause harassment and commit illegal acts; |
d) Phải cải chính, xin lỗi trong trường hợp thông tin sai sự thật, xuyên tạc, vu khống, xúc phạm uy tín của cơ quan, tổ chức, danh dự, nhân phẩm của cá nhân; | d/ To correct and apologize in case of providing information that is untruthful, distorted, slanderous or harmful to the reputation of an organization or agency, or to the honor and dignity of an individual; |
đ) Chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước người đứng đầu cơ quan báo chí về nội dung tác phẩm báo chí của mình và về những hành vi vi phạm pháp luật; | dd/ To take responsibility before law and before the head of the press agency for the contents of his/her journalistic products and for his/her illegal acts; |
e) Tuân thủ quy định về đạo đức nghề nghiệp của người làm báo. | e/ To observe the rules on journalists’ professional ethics. |
Điều 26. Đối tượng được xét cấp thẻ nhà báo | Article 26. People eligible to be granted a press card |
1. Tổng giám đốc, phó tổng giám đốc, giám đốc, phó giám đốc, tổng biên tập, phó tổng biên tập cơ quan báo chí, thông tấn. | 1. General directors, deputy general directors, directors, deputy directors, editors-in-chief and deputy editors-in-chief of press agencies and news agencies. |
2. Trưởng phòng (ban), phó trưởng phòng (ban) nghiệp vụ báo chí của cơ quan báo chí, thông tấn. | 2. Heads and deputy heads of journalistic professional divisions (departments) of press agencies and news agencies. |
3. Phóng viên, biên tập viên của cơ quan báo chí, thông tấn. | 3. Reporters and editors of press agencies and news agencies. |
4. Người quay phim, đạo diễn chương trình phát thanh, truyền hình (trừ phim truyện) của các đơn vị được cấp giấy phép hoạt động báo chí trong lĩnh vực phát thanh, truyền hình và sản xuất phim tài liệu của Nhà nước. | 4. Cameramen, directors of radio or television programs (excluding movies) of state-owned units that are granted press activity permits in the field of radio, television and documentary production. |
5. Phóng viên, biên tập viên, người phụ trách công tác phóng viên, biên tập ở đài truyền thanh, truyền hình cấp huyện và tương đương. | 5. Reporters, editors and persons in charge of activities of reporters and editors at radio or television stations at district or equivalent level. |
6. Người đã được cấp thẻ nhà báo nhưng được Điều chuyển sang làm công việc khác vẫn tiếp tục có tác phẩm báo chí được sử dụng, được cơ quan báo chí xác nhận, được xét cấp thẻ nhà báo trong các trường hợp cụ thể sau: | 6. When a person, who was granted a press card, is transferred to another job but still makes journalistic products that are used by the press and are certified by the press agency, he/she shall be considered for grant of a press card in the following cases: |
a) Được Điều động công tác tại các đơn vị không trực tiếp thực hiện nghiệp vụ báo chí của cơ quan báo chí; | a/ He/she is transferred to work at a unit of the press agency which does not directly carry out press activities; |
b) Được Điều chuyển sang làm công tác giảng dạy chuyên ngành báo chí tại các cơ sở giáo dục đại học theo quy định của Luật giáo dục đại học; | b/ He/she is transferred to work as a journalism lecturer at a tertiary education institution in accordance with the Law on Tertiary Education; |
c) Được Điều chuyển sang làm cán bộ chuyên trách tại hội nhà báo các cấp, trực tiếp làm công tác quản lý nhà nước về báo chí. | c/ He/she is transferred to work as a full-time officer at a journalists association at any level or to directly perform the state management of the press. |
Điều 27. Điều kiện, tiêu chuẩn được xét cấp thẻ nhà báo | Article 27. Conditions and criteria for grant of a press card |
1. Người công tác tại cơ quan báo chí quy định tại các Khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 26 của Luật này được xét cấp thẻ nhà báo phải bảo đảm các Điều kiện và tiêu chuẩn sau đây: | 1. A person working at a press agency prescribed in Clause 1, 2, 3 or 4, Article 26 of this Law may be granted a press card when fully meeting the following conditions and criteria: |
a) Là công dân Việt Nam, có địa chỉ thường trú tại Việt Nam; | a/ Being a Vietnamese citizen with a permanent residence address in Vietnam; |
b) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên; trường hợp là người dân tộc thiểu số đang thực hiện các ấn phẩm báo in, chương trình phát thanh, truyền hình, chuyên trang của báo điện tử bằng tiếng dân tộc thiểu số phải có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên; | b/ Possessing a university or higher degree; or possessing a collegial or higher degree, for ethnic minority people who are carrying out the publication of a print press, production of radio or television broadcasts or specialized pages of an online press in an ethnic minority language; |
c) Đối với trường hợp cấp thẻ lần đầu, phải có thời gian công tác liên tục tại cơ quan báo chí đề nghị cấp thẻ từ 02 năm trở lên tính đến thời Điểm xét cấp thẻ, trừ tổng biên tập tạp chí khoa học và những trường hợp khác theo quy định của pháp luật; | c/ Having worked for at least 2 consecutive years at the press agency that applies for a press card, by the time of consideration for grant of the card, except editors-in-chief of scientific journals and other cases as prescribed by law, in case of grant of press cards for the first time; |
d) Được cơ quan báo chí hoặc cơ quan công tác đề nghị cấp thẻ nhà báo. | d/ Having an application for a press card filed by his/her current press agency or employing agency. |
2. Những trường hợp quy định tại Khoản 5 Điều 26 của Luật này được xét cấp thẻ nhà báo phải bảo đảm Điều kiện, tiêu chuẩn quy định tại các Điểm a, b và d Khoản 1 Điều này và phải bảo đảm các Điều kiện, tiêu chuẩn sau đây: | 2. A person prescribed in Clause 5, Article 26 of this Law may be granted a press card when fully meeting the conditions and criteria prescribed at Points a, b and d, Clause 1 of this Article, and the following ones: |
a) Là cộng tác viên thường xuyên của đài phát thanh và truyền hình tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; | a/ Being a permanent collaborator of a radio or television station of a province or centrally run city; |
b) Có ít nhất mười hai tác phẩm báo chí đã được phát sóng trên đài phát thanh và truyền hình tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong 01 năm tính đến thời Điểm xét cấp thẻ; | b/ Having at least 12 journalistic products which have been broadcast on a radio and television station of a province or centrally run city in the past year by the time of consideration for grant of a press card; |
c) Đối với trường hợp cấp thẻ lần đầu, phải có thời gian công tác liên tục tại đài truyền thanh, truyền hình cấp huyện và tương đương từ 02 năm trở lên tính đến thời Điểm xét cấp thẻ; | c/ Having worked for at least 2 consecutive years at a district- or equivalent radio and television station by the time of consideration for grant of a press card, in case of grant of press cards for the first time; |
d) Được đài phát thanh và truyền hình tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đề nghị cấp thẻ nhà báo. | d/ Having an application for a press card filed by a radio and television station of a province or centrally run city. |
3. Các trường hợp sau đây không được xét cấp thẻ nhà báo: | 3. The following persons may not be granted a press card: |
a) Không thuộc các đối tượng quy định tại Điều 26 của Luật này; | a/ Those not prescribed in Article 26 of this Law; |
b) Đã vi phạm quy định về đạo đức nghề nghiệp của người làm báo; | b/ Those who have breached the rules on journalists’ professional ethics; |
c) Đã bị xử lý kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên theo quy định của pháp luật về công chức, viên chức và pháp luật về lao động mà chưa hết thời hạn 12 tháng tính đến thời Điểm xét cấp thẻ; | c/ Those who have been disciplined in the form of reprimand or a heavier form in accordance with the law on civil servants and public employees and labor law within the past 12 months by the time of consideration for grant of press card; |
d) Là đối tượng liên quan trong các vụ án chưa có kết luận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; | d/ Those who are involved in a legal case pending the conclusion from a competent state agency; |
đ) Đã bị kết tội bằng bản án đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án mà chưa được xóa án tích; | dd/ Those who have been convicted under a court’s legally effective judgment but not yet having their criminal record remitted; |
e) Bị thu hồi thẻ nhà báo do vi phạm quy định của pháp luật mà thời gian thu hồi thẻ chưa quá 12 tháng kể từ ngày ra quyết định đến thời Điểm xét cấp thẻ. | e/ Those who have his/her press card revoked due to a violation of law within the past 12 months from the date of issuance of the revocation decision to the time of consideration for grant of press card. |
Điều 28. Cấp, đổi, thu hồi thẻ nhà báo | Article 28. Grant, renewal and revocation of a press card |
1. Thẻ nhà báo cấp cho những người có đủ Điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 27 của Luật này để hoạt động báo chí. | 1. A press card shall be granted to a person who fully meets the conditions and criteria prescribed in Article 27 of this Law for carrying out press activities. |
2. Kỳ hạn cấp thẻ nhà báo là 05 năm. Thời hạn sử dụng thẻ nhà báo được ghi trên thẻ. Trong trường hợp đặc biệt, việc gia hạn thời hạn sử dụng thẻ nhà báo do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quyết định. | 2. The validity duration of a press card is 5 years. The expiry date of a press card shall be specified in the card. In special cases, the extension of a press card shall be decided by the Minister of Information and Communications. |
Hết kỳ hạn của thẻ nhà báo, Bộ Thông tin và Truyền thông xét cấp đổi thẻ nhà báo theo kỳ hạn mới. | When a press card expires, the Ministry of Information and Communications shall consider renewing it with a new validity duration. |
3. Người đã được cấp thẻ nhà báo khi chuyển sang làm việc tại cơ quan, đơn vị công tác khác mà vẫn thuộc đối tượng được cấp thẻ nhà báo theo quy định tại Điều 26 của Luật này thì phải làm thủ tục xin đổi thẻ nhà báo về cơ quan mới. | 3. A person with a press card who is transferred to work at another agency or unit but remains eligible for being granted a press card as prescribed in Article 26 of this Law shall carry out the procedures for change of the press card at the new agency. |
4. Trường hợp thẻ nhà báo bị mất, bị hỏng, người đã được cấp thẻ nhà báo phải làm thủ tục xin cấp lại thẻ nhà báo. | 4. In case the press card is lost or damaged, the press card holder shall carry out the procedures for the re-grant of the press card. |
Đơn đề nghị cấp lại thẻ nhà báo phải có ý kiến xác nhận của cơ quan báo chí, cơ quan công tác, công an xã, phường, thị trấn nơi mất thẻ về trường hợp mất thẻ; trường hợp thẻ bị hỏng thì phải gửi kèm theo thẻ cũ. | The application for re-grant of a press card must contain the certification of the loss by the press agency or employing agency or public security agency of the commune, ward or township where the card was lost; or shall be enclosed with the old card, in case it is damaged. |
5. Người được cấp thẻ nhà báo phải nộp lại thẻ nhà báo trong những trường hợp sau đây: | 5. A press card holder shall return it in the following cases: |
a) Người được cấp thẻ nhà báo nhưng chuyển sang làm nhiệm vụ khác không còn là đối tượng được cấp thẻ nhà báo theo quy định tại Điều 26 của Luật này; người được cấp thẻ nhà báo đã nghỉ hưu; người đã hết thời hạn hợp đồng lao động nhưng không được ký tiếp hợp đồng lao động mới hoặc không tiếp tục làm việc tại cơ quan báo chí; | a/ He/she is transferred to perform other tasks and no longer eligible for using the press card as prescribed in Article 26 of this Law; he/she retires; his/her labor contract expires and is not renewed or he/she stops working at the press agency; |
b) Người được cấp thẻ nhà báo làm việc tại cơ quan báo chí bị thu hồi giấy phép hoạt động báo chí theo quyết định của Bộ Thông tin và Truyền thông; | b/ His/her press agency has its press activity permit revoked under a decision of the Ministry of Information and Communications; |
c) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày có quyết định về các nội dung quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản này, người đứng đầu cơ quan công tác của người được cấp thẻ nhà báo chịu trách nhiệm thông báo bằng văn bản về các trường hợp quy định tại Điểm a Khoản này, thu lại thẻ nhà báo và nộp về Bộ Thông tin và Truyền thông. | c/ Within 15 days after the issuance of a decision concerning the content specified at Point a or b of this Clause, the head of the employing agency of the press card holders shall issue a written notice of the cases prescribed at Point a of this Clause and revoke the press cards and return them to the Ministry of Information and Communications. |
Trường hợp người được cấp thẻ nhà báo không nộp lại thẻ, cơ quan báo chí có trách nhiệm thông báo trên sản phẩm báo chí của mình, trừ trường hợp người phải nộp lại thẻ đã mất thẻ và báo cáo bằng văn bản với Bộ Thông tin và Truyền thông; | If a person fails to return his/her press card, except when it has been lost, the press agency shall announce such failure on its journalistic product and report it in writing to the Ministry of Information and Communications; |
d) Người thuộc đối tượng phải nộp lại thẻ nhà báo quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản này, trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày nộp lại thẻ nhà báo nếu được một cơ quan báo chí tiếp nhận vào làm việc theo chế độ hợp đồng từ 01 năm trở lên thì được xét đổi thẻ nhà báo theo quy định tại Khoản 3 Điều này. | d/ If a person who has to return his/her press card under Point a or b of this Clause is recruited by a press agency under a contract of 1 year or more within 6 months after he/she returns the press card, he/she may be considered for change of his/her press card as prescribed in Clause 3 of this Article. |
6. Người được cấp thẻ nhà báo bị thu hồi thẻ nhà báo trong các trường hợp sau đây: | 6. A person shall have his/her press card revoked in the following cases: |
a) Vi phạm quy định về đạo đức nghề nghiệp của người làm báo, về hoạt động nghiệp vụ báo chí, thông tin trên báo chí hoặc sử dụng thẻ nhà báo không đúng Mục đích gây hậu quả nghiêm trọng; | a/ Violating the rules on journalists’ professional ethics, regulations on journalistic professional activities, information in the press, or using his/her press card for an improper purpose resulting in serious consequences; |
b) Bị cơ quan tiến hành tố tụng quyết định khởi tố bị can. Trường hợp cơ quan có thẩm quyền đình chỉ Điều tra, đình chỉ vụ án đối với nhà báo đó hoặc kể từ ngày bản án, quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật tuyên nhà báo đó không có tội hoặc được miễn trách nhiệm hình sự thì cơ quan quản lý nhà nước về báo chí có trách nhiệm trả lại thẻ nhà báo; | b/ Being prosecuted by a proceeding-conducting agency. In case a competent agency decides to terminate the investigation or the criminal case with regard to a journalist or from the day a court’s legally effective judgment or decision concludes that a journalist is innocent or exempted from penal liability, the state management agency in charge of the press shall return the press card to this journalist; |
c) Bị cấp có thẩm quyền quyết định xử lý kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên hoặc bị khiển trách hai lần liên tục trong 02 năm theo quy định của pháp luật về công chức, viên chức và pháp luật về lao động; | c/ Being disciplined in the form of caution or a heavier form or having been disciplined twice in the form of reprimand within 2 consecutive years in accordance with the law on civil servants and public employees and labor law; |
d) Thôi việc nhưng không nộp lại thẻ nhà báo. | d/ Giving up his/her job but refusing to return his/her press card. |
7. Bộ Thông tin và Truyền thông là cơ quan cấp, đổi, cấp lại và thu hồi thẻ nhà báo. | 7. The Ministry of Information and Communications shall grant, re-grant and revoke press cards. |
8. Hồ sơ, thủ tục cấp, đổi, cấp lại và thu hồi thẻ nhà báo do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định. | 8. The dossiers and procedures for grant, re-grant and revocation of a press card shall be stipulated by the Minister of Information and Communications. |
Chương IV | Chapter IV |
HOẠT ĐỘNG BÁO CHÍ | PRESS ACTIVITIES |
Mục 1. THỰC HIỆN THÊM LOẠI HÌNH, SẢN PHẨM BÁO CHÍ; LIÊN KẾT TRONG HOẠT ĐỘNG BÁO CHÍ | Section 1. ADDITION OF PRESS TYPES AND JOURNALIST PRODUCTS; ASSOCIATION IN PRESS ACTIVITIES |
Điều 29. Thực hiện thêm loại hình báo chí | Article 29. Addition of press types |
1. Cơ quan báo chí có đủ Điều kiện theo quy định tại Điều 17 của Luật này nếu có nhu cầu thực hiện thêm loại hình báo chí khác thì cơ quan chủ quản báo chí gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đề nghị Bộ Thông tin và Truyền thông cấp giấy phép. | 1. If a press agency that fully meets the conditions prescribed in Article 17 of this Law wishes to carry out another type of press, its managing agency shall send a dossier of application for a permit directly or by post to the Ministry of Information and Communications. |
Hồ sơ, thủ tục đề nghị cấp giấy phép thực hiện thêm loại hình báo chí khác thực hiện theo quy định tại Điều 18 của Luật này. | The dossier and procedures for the grant of a permit to carry out an additional type of press must comply with Article 18 of this Law. |
2. Sau 03 tháng đối với báo in và báo điện tử, 09 tháng đối với báo nói, báo hình kể từ ngày giấy phép hoạt động báo chí có hiệu lực, nếu cơ quan báo chí không có sản phẩm báo chí thì giấy phép hết hiệu lực. Bộ Thông tin và Truyền thông ra quyết định thu hồi giấy phép. | 2. After 3 months for print press and online press or 9 months for audio press and visual press from the effective date of the press activity permit, if the press agency fails to turn out a journalistic product, the permit shall be invalidated. The Ministry of Information and Communications shall issue a decision to revoke the permit. |
3. Chậm nhất là 30 ngày trước ngày tạm ngừng thực hiện loại hình báo chí, cơ quan báo chí phải báo cáo bằng văn bản cho Bộ Thông tin và Truyền thông và thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng. | 3. At least 30 days before the date of suspension of a type of press, a press agency shall report it in writing to the Ministry of Information and Communications, and make an announcement in the mass media. |
Trường hợp tạm ngừng thực hiện loại hình báo chí quá thời gian quy định tại Khoản 2 Điều này thì Bộ Thông tin và Truyền thông ra quyết định thu hồi giấy phép. | In case of suspension of a type of press for a period longer than the time limit prescribed in Clause 2 of this Article, the Ministry of Information and Communications shall issue a decision to revoke the permit. |
4. Chậm nhất là 30 ngày trước ngày chấm dứt thực hiện loại hình báo chí, cơ quan báo chí phải thông báo bằng văn bản cho Bộ Thông tin và Truyền thông để thu hồi giấy phép và thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng. | 4. At least 30 days before the date of termination of a type of press, a press agency shall notify it in writing to the Ministry of Information and Communications for revocation of the permit, and make an announcement in the mass media. |
5. Trường hợp đã bị thu hồi giấy phép theo quy định tại các Khoản 2, 3 và 4 Điều này, nếu có nhu cầu cấp lại giấy phép thì cơ quan chủ quản báo chí gửi văn bản đề nghị Bộ Thông tin và Truyền thông cấp lại giấy phép. Trường hợp có thay đổi nội dung so với giấy phép đã được cấp, cơ quan chủ quản báo chí gửi hồ sơ đề nghị Bộ Thông tin và Truyền thông cấp giấy phép theo quy định tại Khoản 1 Điều này. | 5. In case the permit has been revoked in accordance with Clause 2, 3 or 4 of this Article, if wishing to be re-granted the permit, the press managing agency shall send a written request to the Ministry of Information and Communications for re-grant of the permit. In case of change of contents compared with the granted permit, the press managing agency shall send a dossier of application for a permit to the Ministry of Information and Communications as prescribed in Clause 1 of this Article. |
Điều 30. Điều kiện xuất bản thêm ấn phẩm báo chí, phụ trương; sản xuất thêm kênh phát thanh, kênh truyền hình; mở chuyên trang của báo điện tử | Article 30. Conditions for publication of an additional journalistic publication or a supplement; production of an additional radio channel or television channel; or creation of a specialized page of an online press |
1. Có tôn chỉ, Mục đích phù hợp với tôn chỉ, Mục đích của cơ quan báo chí; đối tượng phục vụ; nơi đặt máy chủ và đơn vị cung cấp dịch vụ kết nối (đối với chuyên trang của báo điện tử) phù hợp với nội dung giấy phép hoạt động của cơ quan báo chí. | 1. Having the guiding principles and purposes in conformity with the guiding principles and purposes of the press agency; target audience, place of server installation and connection service provider (for a specialized page of an online press) in conformity with the content of the press agency’s activity permit. |
2. Có phương án về tổ chức và nhân sự bảo đảm hoạt động của ấn phẩm báo chí, phụ trương, kênh phát thanh, kênh truyền hình, chuyên trang của báo điện tử. | 2. Having a plan on organization and personnel to ensure activities of the journalistic publication or supplement, radio channel, television channel, or specialized page of an online press. |
3. Có tên và hình thức trình bày tên ấn phẩm báo chí, phụ trương; tên và biểu tượng kênh phát thanh, kênh truyền hình; tên và giao diện trang chủ chuyên trang của báo điện tử. | 3. Having selected a name and its design for the journalistic publication or supplement; a name and a logo for the radio channel or television channel; a name and an interface for the homepage of the specialized page of an online press. |
4. Có các Điều kiện cơ sở vật chất, kỹ thuật; phương án tài chính; có các giải pháp kỹ thuật bảo đảm an toàn, an ninh thông tin; có tên miền cấp dưới phù hợp với tên miền đã đăng ký đối với chuyên trang của báo điện tử; có phương án, kế hoạch thuê hoặc sử dụng hạ tầng truyền dẫn, phát sóng đối với kênh phát thanh, kênh truyền hình. | 4. Having physical and technical foundations; a financial plan; technical solutions to ensure information safety and security; having a subdomain name matching the registered domain name for the specialized page of an online press; having a plan on leasing or use of transmission and broadcasting infrastructure, for a radio channel or television channel. |
Điều 31. Cấp giấy phép xuất bản thêm ấn phẩm báo chí, phụ trương; sản xuất thêm kênh phát thanh, kênh truyền hình; mở chuyên trang của báo điện tử | Article 31. Grant of a permit to publish an additional journalistic publication or supplement, to produce an additional radio channel or television channel, or to create a specialized page of an online press |
1. Cơ quan báo chí có đủ Điều kiện theo quy định tại Điều 30 của Luật này có nhu cầu xuất bản thêm ấn phẩm báo chí, phụ trương; sản xuất thêm kênh phát thanh, kênh truyền hình; mở chuyên trang của báo điện tử, cơ quan chủ quản báo chí gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đề nghị Bộ Thông tin và Truyền thông cấp giấy phép. | 1. If a press agency that fully meets the conditions prescribed in Article 30 of this Law wishes to publish an additional journalistic publication or a supplement, to produce an additional radio channel or television channel, or to create a specialized page of an online press, its managing agency shall send a dossier of application for a permit directly or by post to the Ministry of Information and Communications. |
Hồ sơ, thủ tục đề nghị cấp giấy phép xuất bản thêm ấn phẩm báo chí, phụ trương; sản xuất thêm kênh phát thanh, kênh truyền hình; mở chuyên trang của báo điện tử do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định. | The dossier and procedures of application for a permit to publish an additional journalistic publication or a supplement, to produce an additional radio channel or television channel, or to create a specialized page of an online press shall be stipulated by the Minister of Information and Communications. |
2. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm cấp giấy phép xuất bản thêm ấn phẩm báo chí, phụ trương; sản xuất thêm kênh phát thanh, kênh truyền hình; mở chuyên trang của báo điện tử. Trường hợp từ chối cấp, Bộ Thông tin và Truyền thông phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do. | 2. Within 30 days after receiving a complete and valid dossier, the Ministry of Information and Communications shall grant a permit to publish an additional journalistic publication or a supplement, to produce an additional radio channel or television channel, or to create a specialized page of an online press. In case of refusal, the Ministry of Information and Communications shall issue a written notice clearly stating the reason. |
3. Sau 02 tháng kể từ ngày giấy phép xuất bản thêm ấn phẩm báo chí, phụ trương, mở chuyên trang của báo điện tử, 06 tháng kể từ ngày giấy phép sản xuất thêm kênh phát thanh, kênh truyền hình có hiệu lực, nếu cơ quan báo chí không có sản phẩm báo chí thì giấy phép hết hiệu lực. Bộ Thông tin và Truyền thông ra quyết định thu hồi giấy phép. | 3. After 2 months from the date of being granted a permit to publish an additional journalistic publication or a supplement, or to create a specialized page of an online press, or 6 months from the effective date of a permit to produce an additional radio channel or television channel, if the press agency fails to turn out a journalistic product, the permit shall be invalidated. The Ministry of Information and Communications shall issue a decision to revoke the permit. |
4. Chậm nhất là 30 ngày trước ngày tạm ngừng xuất bản ấn phẩm báo chí, phụ trương, sản xuất kênh phát thanh, kênh truyền hình, chuyên trang của báo điện tử, cơ quan báo chí phải thông báo bằng văn bản cho Bộ Thông tin và Truyền thông và trên phương tiện thông tin đại chúng. | 4. At least 30 days before the suspension of publication of a journalistic publication or a supplement, of production of a radio channel or television channel, or of a specialized page of an online press, a press agency shall notify it in writing to the Ministry of Information and Communications and announce it in the mass media. |
Trường hợp tạm ngừng quá 03 tháng đối với ấn phẩm báo chí, phụ trương, chuyên trang của báo điện tử, 06 tháng đối với việc sản xuất kênh phát thanh, kênh truyền hình, Bộ Thông tin và Truyền thông ra quyết định thu hồi giấy phép. | In case of suspension for over 3 months of publication of a journalistic publication or a supplement, or of a specialized page of an online press, or for over 6 months of the production of a radio channel or television channel, the Ministry of Information and Communications shall issue a decision to revoke the permit. |
5. Chậm nhất là 30 ngày trước khi chấm dứt xuất bản ấn phẩm báo chí, phụ trương, sản xuất kênh phát thanh, kênh truyền hình, chuyên trang của báo điện tử, cơ quan báo chí phải thông báo bằng văn bản cho Bộ Thông tin và Truyền thông để thu hồi giấy phép và thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng. | 5. At least 30 days before the termination of publication of a journalistic publication or a supplement, of production of a radio channel or television channel, or of a specialized page of an online press, a press agency shall notify it in writing to the Ministry of Information and Communications for revocation of the permit, and announce it in the mass media. |
6. Trường hợp đã bị thu hồi giấy phép theo quy định tại các Khoản 3, 4 và 5 Điều này, nếu có nhu cầu cấp lại giấy phép thì cơ quan chủ quản báo chí gửi văn bản đề nghị Bộ Thông tin và Truyền thông cấp lại giấy phép. Trường hợp có thay đổi nội dung so với giấy phép đã được cấp, cơ quan chủ quản báo chí gửi hồ sơ đề nghị Bộ Thông tin và Truyền thông cấp giấy phép theo quy định tại Khoản 1 Điều này. | 6. In case the permit has been revoked in accordance with Clause 3, 4 or 5 of this Article, if wishing to be re-granted the permit, the press managing agency shall request in writing the Ministry of Information and Communications to re-grant the permit. In case of change of contents compared with the granted permit, the press managing agency shall send a dossier of application for a permit to the Ministry of Information and Communications as prescribed in Clause 1 of this Article. |
Điều 32. Xuất bản bản tin thông tấn | Article 32. Publication of a news bulletin |
Cơ quan thông tấn nhà nước có nhu cầu xuất bản bản tin thông tấn gửi thông báo bằng văn bản tới Bộ Thông tin và Truyền thông. | The state news agency wishing to publish a news bulletin shall send a written notice to the Ministry of Information and Communications. |
Điều 33. Biên tập kênh chương trình nước ngoài trên dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền | Article 33. Editing of foreign program channels on pay radio and television services |
1. Việc cấp giấy phép biên tập kênh chương trình nước ngoài trên dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền được thực hiện với từng kênh chương trình và phù hợp với quy hoạch phát triển và quản lý báo chí toàn quốc. | 1. Permision to edit foreign program channels on pay radio and television services shall be granted for every program channel in conformity with the national master plan on development and management of the press. |
2. Điều kiện cấp giấy phép gồm: | 2. Conditions for grant of a permit include: |
a) Là cơ quan báo chí có giấy phép hoạt động phát thanh, truyền hình; | a/ Being a press agency having a radio or television activity permit; |
b) Có văn bản đề nghị cấp giấy phép biên tập của cơ quan báo chí. Trường hợp là cơ quan báo chí thuộc bộ, ngành, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì phải có văn bản chấp thuận của cơ quan chủ quản báo chí; | b/ Filing a written request for grant of an editing permit, made by the press agency. For a press agency under a ministry, a sector, a province or a centrally run city, a written approval from the press managing agency is also required; |
c) Có nhân sự đáp ứng yêu cầu về trình độ chuyên môn báo chí, có thẻ nhà báo còn hiệu lực và trình độ ngoại ngữ phù hợp với kênh chương trình nước ngoài đề nghị cấp giấy phép biên tập; | c/ Having a staff possessing journalistic professional qualifications as required, valid press cards and foreign language qualifications suitable to the foreign program channel to be edited; |
d) Có năng lực kỹ thuật đáp ứng yêu cầu biên tập, gồm hệ thống thiết bị làm chậm, thiết bị lưu trữ, phương tiện kỹ thuật thu phát tín hiệu phù hợp với việc biên tập kênh chương trình; bảo đảm công tác biên tập, biên dịch được thực hiện tại Việt Nam; | d/ Having technical capabilities meeting editing requirements, including a delaying equipment system, storage equipment and technical facilities to receive and transmit signals suitable to the editing of the program channel, guaranteeing the editing and translation done in Vietnam; |
đ) Có dự toán chi phí biên tập, biên dịch trong 01 năm và văn bản chứng minh nguồn tài chính hợp pháp bảo đảm thực hiện công tác biên tập, biên dịch theo dự toán; | dd/ Having an estimate of the cost of editing and translation for 1 year and documents proving lawful financial sources to ensure the estimated editing and translation cost. |
e) Có bản quyền hoặc văn bản cho phép được sử dụng kênh chương trình nước ngoài tại Việt Nam theo quy định của pháp luật. | e/ Having the copyright or a written permission to use the foreign program channel in Vietnam as prescribed by law. |
3. Trình tự, thủ tục cấp giấy phép biên tập kênh chương trình nước ngoài trên dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền được thực hiện theo quy định sau đây: | 3. The order and procedures for grant of a permit to edit a foreign program channel on pay radio and television services are prescribed below: |
a) Cơ quan báo chí có nhu cầu biên tập kênh chương trình nước ngoài trên dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đề nghị Bộ Thông tin và Truyền thông cấp giấy phép. | a/ A press agency that wishes to edit a foreign program channel on pay radio and television services shall send a dossier of application for a permit directly or by post to the Ministry of Information and Communications. |
Hồ sơ, thủ tục đề nghị cấp giấy phép do Chính phủ quy định; | The dossier and procedures of application for a permit shall be prescribed by the Government; |
b) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm cấp giấy phép biên tập kênh chương trình nước ngoài trên dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền. Trường hợp từ chối cấp, Bộ Thông tin và Truyền thông phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do. | b/ Within 30 days after receiving a valid and complete dossier, the Ministry of Information and Communications shall grant a permit for editing a foreign program channel on pay radio and television services. In case of refusal, the Ministry of Information and Communications shall issue a written notice clearly stating the reason. |
4. Thời gian hiệu lực của giấy phép biên tập kênh chương trình nước ngoài trên dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền được quy định trong từng giấy phép. | 4. The validity duration of a permit for editing a foreign program channel on pay radio and television services shall be specified in the permit. |
5. Sau 03 tháng kể từ ngày giấy phép có hiệu lực, nếu cơ quan báo chí không thực hiện việc biên tập kênh chương trình nước ngoài thì giấy phép hết hiệu lực. Bộ Thông tin và Truyền thông ra quyết định thu hồi giấy phép. | 5. After 3 months from the effective date of the permit, if the press agency fails to carry out the editing of the foreign program channel, the permit shall be invalidated. The Ministry of Information and Communications shall issue a decision to revoke the permit. |
6. Chậm nhất là 30 ngày trước ngày tạm ngừng biên tập kênh chương trình nước ngoài trên dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền, cơ quan báo chí phải thông báo bằng văn bản cho Bộ Thông tin và Truyền thông; trường hợp tạm ngừng quá 03 tháng thì Bộ Thông tin và Truyền thông ra quyết định thu hồi giấy phép. | 6. At least 30 days before the suspension of the editing of a foreign program channel on pay radio and television services, a press agency shall notify it in writing to the Ministry of Information and Communications; for cases of suspension for over 3 months, the Ministry of Information and Communications shall issue a decision to revoke the permit. |
7. Chậm nhất là 30 ngày trước ngày chấm dứt biên tập kênh chương trình nước ngoài trên dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền, cơ quan báo chí phải thông báo bằng văn bản cho Bộ Thông tin và Truyền thông để thu hồi giấy phép. | 7. At least 30 days before the date of termination of the editing of a foreign program channel on pay radio and television services, a press agency shall notify it in writing to the Ministry of Information and Communications for revocation of the permit. |
8. Trường hợp đã bị thu hồi giấy phép theo quy định tại các Khoản 5, 6 và 7 Điều này, nếu có nhu cầu hoạt động biên tập trở lại thì cơ quan báo chí gửi văn bản đề nghị Bộ Thông tin và Truyền thông cấp lại giấy phép. Trường hợp có thay đổi nội dung so với giấy phép đã được cấp, cơ quan báo chí gửi hồ sơ đề nghị Bộ Thông tin và Truyền thông cấp giấy phép theo quy định tại Khoản 3 Điều này. | 8. In case of having its permit revoked in accordance with Clause 5, 6 or 7 of this Article, if wishing to resume editing work, a press agency shall send a written request to the Ministry of Information and Communications for re-grant of the permit. In case of change of contents compared with the granted permit, a press agency shall send a dossier of application for a permit to the Ministry of Information and Communications as prescribed in Clause 3 of this Article. |
Điều 34. Xuất bản bản tin | Article 34. Publication of a newsletter |
1. Bản tin phải bảo đảm các quy định sau đây: | 1. A newsletter must comply with the following provisions: |
a) Khuôn khổ tối đa của bản tin là 19cm x 27cm, số trang tối đa là 64 trang. Không được quảng cáo trong bản tin; | a/ Its maximum size is 19 cm x 27 cm. The maximum number of pages is 64. No advertisement is allowed in the newsletter; |
b) Phần trên của trang một bản tin phải đề chữ “BẢN TIN”, tên của bản tin sau hoặc dưới chữ “BẢN TIN”, tên cơ quan, tổ chức xuất bản và ngày, tháng, năm xuất bản bản tin dưới tên của bản tin; | b/ The top of page one of the newsletter must display the word “BAN TIN” (NEWSLETTER), preceded or followed by the name of the newsletter, the name of the publishing agency or organization and date of publication under the name of the newsletter; |
c) Phần cuối của trang cuối bản tin ghi rõ số, ngày, tháng, năm của giấy phép xuất bản, nơi in, số lượng, kỳ hạn xuất bản, người chịu trách nhiệm xuất bản. | c/ The bottom of the last page of the newsletter must display the serial number and date of the publication permit, place of printing, circulation, publication period and person in charge of publication. |
2. Điều kiện cấp giấy phép xuất bản bản tin gồm: | 2. Conditions for grant of a newsletter publication permit include: |
a) Có người chịu trách nhiệm về việc xuất bản bản tin; | a/ Having a person in charge of publication of the newsletter; |
b) Tổ chức bộ máy hoạt động phù hợp bảo đảm cho việc xuất bản bản tin; | b/ Having a suitable operational apparatus ensuring the publication of the newsletter; |
c) Xác định rõ tên bản tin, Mục đích xuất bản và nội dung thông tin, đối tượng phục vụ, phạm vi phát hành, ngôn ngữ thể hiện, kỳ hạn xuất bản, khuôn khổ, số trang, số lượng, nơi in; | c/ Having a name for the newsletter, its publication purpose, content of information, target audience, scope of distribution, language used, publication period, size, number of pages, circulation and printing place; |
d) Có địa Điểm làm việc chính thức và các Điều kiện cần thiết bảo đảm cho việc xuất bản bản tin. | d/ Having an official working location and necessary conditions to ensure the publication of the newsletter. |
3. Trình tự, thủ tục cấp giấy phép xuất bản bản tin được thực hiện theo quy định sau đây: | 3. The order and procedures of application for a newsletter publication permit are prescribed below: |
a) Cơ quan, tổ chức của trung ương; cơ quan đại diện nước ngoài, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam có nhu cầu xuất bản bản tin gửi hồ sơ đề nghị cấp giấy phép trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Bộ Thông tin và Truyền thông. | a/ A central agency or organization; a foreign representative mission or a foreign organization in Vietnam that wishes to publish a newsletter shall send a dossier of application for a permit directly or by post to the Ministry of Information and Communication. |
Cơ quan, tổ chức ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có nhu cầu xuất bản bản tin gửi hồ sơ đề nghị cấp giấy phép trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. | An agency or organization in a province or centrally run city that wishes to publish a newsletter shall send a dossier of application for a permit directly or by post to the provincial-level People’s Committee. |
Hồ sơ, thủ tục đề nghị cấp giấy phép xuất bản bản tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định; | The dossier and procedures of application for a newsletter publication permit shall be stipulated by the Ministry of Information and Communication; |
b) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm cấp giấy phép xuất bản bản tin; trường hợp từ chối cấp phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do. | b/ Within 30 days after receiving a complete and valid dossier, the Ministry of Information and Communication or the provincial-level People’s Committee shall grant a newsletter publication permit or, in case of refusal, issue a written notice clearly stating the reason. |
4. Thời gian hiệu lực của giấy phép xuất bản bản tin được quy định trong từng giấy phép nhưng không quá 01 năm kể từ ngày cấp. | 4. The validity duration of a newsletter publication permit shall be specified in the permit but must not exceed 1 year from the date of grant. |
Đến thời hạn xuất bản ghi trên giấy phép, cơ quan, tổ chức không xuất bản bản tin thì giấy phép hết hiệu lực; Bộ Thông tin và Truyền thông, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định thu hồi giấy phép. Nếu có nhu cầu xuất bản bản tin thì cơ quan, tổ chức làm thủ tục xin phép lại. | If the agency or organization fails to publish the newsletter by the publication deadline specified in the permit, the permit shall be invalidated and the Ministry of Information and Communications or the provincial-level People’s Committee shall issue a decision to revoke the permit. If still wishing to publish a newsletter, the organization or agency shall carry out the application procedures again. |
5. Chậm nhất là 15 ngày trước ngày tạm ngừng hoặc chấm dứt xuất bản bản tin, cơ quan, tổ chức đã được cấp giấy phép xuất bản bản tin phải thông báo bằng văn bản cho Bộ Thông tin và Truyền thông, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Trường hợp chấm dứt xuất bản bản tin, Bộ Thông tin và Truyền thông, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định thu hồi giấy phép. | 5. At least 15 days before the suspension or termination of the publication of a newsletter, an agency or organization with a newsletter publication permit shall notify it in writing to the Ministry of Information and Communications or the provincial-level People’s Committee. For cases of termination of the publication of a newsletter, the Ministry of Information and Communications or the provincial-level People’s Committee shall issue a decision to revoke the permit. |
6. Cơ quan, tổ chức có nhu cầu thay đổi một trong các nội dung ghi trong giấy phép xuất bản bản tin phải có văn bản đề nghị Bộ Thông tin và Truyền thông, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. | 6. An organization or agency that wishes to change one of the contents of its newsletter publication permit shall send a written request to the Ministry of Information and Communications or the provincial-level People’s Committee. |
Điều 35. Xuất bản đặc san | Article 35. Publication of a special issue |
1. Điều kiện cấp giấy phép xuất bản đặc san gồm: | 1. Conditions for grant of a special issue publication permit include: |
a) Có người có nghiệp vụ báo chí chịu trách nhiệm về việc xuất bản đặc san; | a/ Having a person with journalistic skills in charge of publication of the special issue; |
b) Tổ chức bộ máy hoạt động phù hợp bảo đảm cho việc xuất bản đặc san; | b/ Organizing a suitable operational apparatus to ensure the publication of the special issue; |
c) Xác định rõ tên đặc san, Mục đích xuất bản, nội dung thông tin, đối tượng phục vụ, phạm vi phát hành, ngôn ngữ thể hiện, khuôn khổ, số trang, số lượng, nơi in, thời gian xuất bản; | c/ Having a name for the special issue, its publication purpose, content of information, target audience, scope of distribution, language, size, number of pages, circulation, printing place and time of publication; |
d) Có địa Điểm làm việc chính thức của cơ quan, tổ chức xin cấp giấy phép. | d/ The applying agency or organization has an official working location. |
2. Trình tự, thủ tục cấp giấy phép xuất bản đặc san được thực hiện theo quy định sau đây: | 2. The order and procedures for grant of a special issue publication permit are prescribed below: |
a) Cơ quan, tổ chức có nhu cầu xuất bản đặc san gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đề nghị Bộ Thông tin và Truyền thông cấp giấy phép; | a/ An agency or organization that wishes to publish a special issue shall send a dossier of application for a permit directly or by post to the Ministry of Information and Communications; |
Hồ sơ, thủ tục đề nghị cấp giấy phép xuất bản đặc san do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định. | The dossier and procedures of application for a special issue publication permit shall be stipulated by the Ministry of Information and Communications. |
b) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm cấp giấy phép xuất bản đặc san; trường hợp từ chối cấp phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do. | b/ Within 30 days after receiving a complete and valid dossier, the Ministry of Information and Communications shall grant a special issue publication permit. In case of refusal, the Ministry of Information and Communications shall issue a written notice clearly stating the reason. |
3. Thời gian hiệu lực của giấy phép xuất bản đặc san được quy định trong từng giấy phép nhưng không quá 01 năm kể từ ngày cấp. | 3. The validity duration of a special issue publication permit shall be specified in the permit but must not exceed 1 year from the date of grant. |
Đến thời hạn xuất bản ghi trên giấy phép, cơ quan, tổ chức không xuất bản đặc san thì giấy phép hết hiệu lực và bị thu hồi. Nếu có nhu cầu xuất bản đặc san, cơ quan, tổ chức phải làm thủ tục xin phép lại. | If the agency or organization fails to publish the special issue by the publication deadline specified in the permit, the permit shall be invalidated and revoked. If still wishing to publish a special issue, the agency or organization shall carry out the application procedures again. |
4. Chậm nhất là 15 ngày trước ngày tạm ngừng hoặc chấm dứt xuất bản đặc san, cơ quan, tổ chức phải thông báo bằng văn bản cho Bộ Thông tin và Truyền thông. Trường hợp chấm dứt xuất bản đặc san, Bộ Thông tin và Truyền thông ra quyết định thu hồi giấy phép. | 4. At least 15 days before the date of suspension or termination of the publication of a special issue, an agency or organization shall notify it in writing to the Ministry of Information and Communications. For cases of termination of the publication of a special issue, the Ministry of Information and Communications shall issue a decision to revoke the permit. |
5. Cơ quan, tổ chức có nhu cầu thay đổi một trong các nội dung ghi trong giấy phép xuất bản đặc san phải có văn bản đề nghị Bộ Thông tin và Truyền thông. | 5. An agency or organization that wishes to change one of the contents of its special issue publication permit shall send a written request to the Ministry of Information and Communications. |
Điều 36. Trang thông tin điện tử tổng hợp | Article 36. News aggregation website |
1. Trang thông tin điện tử tổng hợp phải trích dẫn nguyên văn, chính xác nguồn tin báo chí và ghi rõ tên tác giả, tên cơ quan báo chí, thời gian đã đăng, phát thông tin đó. | 1. A news aggregation website must quote verbatim and accurately journalistic news sources and show the name of the author, name of the press agency, time of publishing or transmission of such information. |
2. Nội dung thông tin trên trang thông tin điện tử tổng hợp không được vi phạm quy định tại Khoản 13 Điều 9 của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan. | 2. The contents of information posted on a news aggregation website must not violate the provisions of Clause 13, Article 9 of this Law and other relevant laws. |
3. Cơ quan, tổ chức thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp phải xây dựng quy trình quản lý thông tin; có trách nhiệm kiểm tra, giám sát và chủ động loại bỏ những thông tin có nội dung quy định tại Khoản 13 Điều 9 của Luật này hoặc khi có yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền. | 3. An agency or organization establishing a news aggregation website shall develop an information management process; examine, monitor and remove information contents prescribed in Clause 13, Article 9 of this Law on its own initiative or upon the request of a competent state management agency. |
4. Cơ quan, tổ chức thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp phải gỡ bỏ ngay nội dung thông tin đã tổng hợp khi nguồn thông tin được trích dẫn gỡ bỏ nội dung thông tin đó. | 4. An agency or organization with a news aggregation website shall remove an information content already aggregated as soon as the quoted source of information removes that content. |
5. Việc thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp thực hiện theo quy định của Chính phủ. | 5. The establishment of news aggregation websites by agencies, organizations and enterprises must comply with the regulations of the Government. |
Điều 37. Liên kết trong hoạt động báo chí | Article 37. Association in press activities |
1. Cơ quan báo chí được phép liên kết trong hoạt động báo chí với cơ quan báo chí khác, pháp nhân, cá nhân có đăng ký kinh doanh phù hợp với lĩnh vực liên kết theo quy định của pháp luật. | 1. A press agency may associate in press activities with another press agency, a legal person or an individual with business registration relevant to the associated field in accordance with law. |
Người đứng đầu cơ quan báo chí chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động liên kết trong lĩnh vực báo chí theo quy định của pháp luật. | The head of a press agency shall take responsibility for all associated press activities as prescribed by law. |
2. Cơ quan báo chí được phép liên kết trong các lĩnh vực sau đây: | 2. A press agency may carry out associated activities in the following fields: |
a) Thiết kế, trình bày, in, quảng cáo, phát hành báo chí và nội dung thông tin quy định tại các Điểm b, c, d và đ Khoản này; | a/ Design, layout, printing, advertising, circulation of the press and the information contents prescribed at Points b, c, d and dd of this Clause; |
b) Khai thác hoặc mua bản quyền về măng sét, nội dung các ấn phẩm báo chí thuộc lĩnh vực khoa học, công nghệ, thể thao, giải trí, quảng cáo và thông tin kinh tế của báo chí nước ngoài để xuất bản tại Việt Nam; | b/ Exploitation or purchase of copyrights of manchettes and contents of foreign journalistic publications in the fields of science, technology, sports, entertainment, advertising and economic information for publication in Vietnam; |
c) Tổ chức, cá nhân nước ngoài được phép liên kết khai thác hoặc mua toàn bộ bản quyền về măng sét, nội dung các ấn phẩm báo chí hợp pháp của Việt Nam để xuất bản tại nước ngoài; | c/ Foreign organizations or individuals may associate in exploiting or purchasing full copyrights of manchettes and contents of lawful journalistic publications of Vietnam for publication in foreign countries; |
d) Sản xuất chương trình, kênh phát thanh, kênh truyền hình thuộc lĩnh vực khoa học, công nghệ, kinh tế, văn hóa, thể thao, giải trí, quảng cáo, an sinh xã hội; | d/ Production of broadcasts, radio channels and television channels in the fields of science, technology, economy, culture, sports, entertainment, advertising and social welfare; |
đ) Sản xuất các sản phẩm báo in, báo điện tử thuộc các lĩnh vực khoa học, công nghệ, kinh tế, văn hóa, thể thao, giải trí, quảng cáo, an sinh xã hội. | dd/ Production of print press and online presss products in the fields of science, technology, economy, culture, sports, entertainment, advertising and social welfare. |
3. Các chương trình liên kết trên kênh phát thanh, kênh truyền hình phục vụ nhiệm vụ chính trị, thông tin, tuyên truyền thiết yếu theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông và kênh thời sự - chính trị tổng hợp không vượt quá ba mươi phần trăm tổng thời lượng chương trình phát sóng lần thứ nhất của kênh này. | 3. The associated broadcasts on radio channels and television channels serving essential political, information and propaganda tasks prescribed by the Ministry of Information and Communications and on general current-political news channels must not account for more than 30 percent of the total amount of time of the first broadcast programs of such channels. |
4. Việc liên kết các chương trình phát thanh, chương trình truyền hình giải trí, trò chơi truyền hình, truyền hình thực tế có bản quyền, kịch bản chương trình nước ngoài phải được Việt hóa, phù hợp với thuần phong mỹ tục Việt Nam. | 4. The association of radio broadcasts and entertainment television broadcasts, television game shows, reality shows with foreign copyrights and scripts shall be Vietnamized to conform with the fine traditions and practices of Vietnam. |
5. Trường hợp cơ quan báo nói, báo hình có hoạt động liên kết sản xuất toàn bộ kênh phát thanh, kênh truyền hình thì số kênh liên kết không vượt quá ba mươi phần trăm tổng số kênh phát thanh, kênh truyền hình được cấp giấy phép sản xuất. | 5. In case an audio press agency or a visual press agency carries out associated activities to produce whole radio channels or television channels, the number of associated channels must not exceed 30 percent of the total number of radio channels or television channels it is license to produce. |
6. Nội dung các chương trình liên kết phải phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam. | 6. The contents of associated programs must be conformable with the laws of Vietnam. |
Mục 2. THÔNG TIN TRÊN BÁO CHÍ | Section 2. INFORMATION IN THE PRESS |
Điều 38. Cung cấp thông tin cho báo chí | Article 38. Provision of information to the press |
1. Trong phạm vi quyền hạn, nhiệm vụ của mình, các cơ quan, tổ chức, người có trách nhiệm có quyền và nghĩa vụ cung cấp thông tin cho báo chí và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung thông tin đã cung cấp. Việc cung cấp thông tin cho báo chí có thể bằng văn bản, trên trang thông tin điện tử tổng hợp, họp báo, trả lời phỏng vấn và các hình thức khác. Cơ quan báo chí phải sử dụng chuẩn xác nội dung thông tin được cung cấp và phải nêu rõ xuất xứ nguồn tin. | 1. Within the ambit of their respective tasks and powers, agencies, organizations and responsible persons have the right and obligation to provide information to the press and shall take responsibility before law for the contents of information provided. The provision of information to the press may be in writing, via a news aggregation website, a press conference, an interview and in other forms. Press agencies shall correctly and accurately use the contents of information provided and clearly indicate the information source. |
2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền có quyền từ chối cung cấp thông tin cho báo chí trong các trường hợp sau đây: | 2. Agencies, organizations and competent persons may refuse to provide information to the press in the following cases: |
a) Thông tin thuộc danh Mục bí mật nhà nước, bí mật thuộc nguyên tắc và quy định của Đảng, bí mật đời tư của cá nhân và bí mật khác theo quy định của pháp luật; | a/ The information on the list of state secrets, secrets belonging to the principles and regulations of the Party, personal privacy and other secrets as prescribed by law; |
b) Thông tin về vụ án đang được Điều tra hoặc chưa xét xử, trừ trường hợp cơ quan hành chính nhà nước, cơ quan Điều tra cần thông tin trên báo chí những vấn đề có lợi cho hoạt động Điều tra và công tác đấu tranh phòng, chống tội phạm; | b/ The information about cases or matters which are under investigation or are pending trial, except when state administrative agencies or investigating bodies need to provide the press with information on issues useful for investigations and the crime prevention and fight; |
c) Thông tin về vụ việc đang trong quá trình thanh tra chưa có kết luận thanh tra; vụ việc đang trong quá trình giải quyết khiếu nại, tố cáo; những vấn đề tranh chấp, mâu thuẫn giữa các cơ quan nhà nước đang trong quá trình giải quyết, chưa có kết luận chính thức của người có thẩm quyền mà theo quy định của pháp luật chưa được phép công bố; | c/ The information about cases or matters which are under inspection and pending inspection conclusions or cases or matters about which complaints or denunciations are being settled; about disputes and conflicts between state agencies which are being settled and pending official conclusions of competent persons and are not permitted to be disclosed in accordance with law; |
d) Những văn bản chính sách, đề án đang trong quá trình soạn thảo mà theo quy định của pháp luật chưa được cấp có thẩm quyền cho phép công bố. | d/ Documents of policies and schemes which are being drafted and are not permitted by competent agencies to be announced in accordance with law. |
3. Đối với vụ án đang trong quá trình Điều tra, truy tố mà chưa được xét xử, các vụ việc tiêu cực hoặc có dấu hiệu vi phạm pháp luật nhưng chưa có kết luận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, báo chí có quyền thông tin theo các nguồn tài liệu của mình và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung thông tin. | 3. For cases which are under investigation and prosecution and pending trial, cases of negative practices or cases showing signs of law violation pending conclusions of competent state agencies, the press has the right to report on these cases based on their own documentary sources and shall take responsibility before law for the contents of the reported information. |
4. Cơ quan báo chí và nhà báo có quyền và nghĩa vụ không Tiết lộ người cung cấp thông tin, trừ trường hợp có yêu cầu bằng văn bản của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân, Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh và tương đương trở lên cần thiết cho việc Điều tra, truy tố, xét xử tội phạm rất nghiêm trọng, đặc biệt nghiêm trọng. | 4. Press agencies and journalists have the right and obligation not to disclose information about information providers, except in cases where there is a written request from the chief procurator of a people’s procuracy or chief justice of a people’s court of the provincial, equivalent or higher level and the disclosure is necessary for the investigation, prosecution and trial of very serious or particularly serious crimes. |
Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân, Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh và tương đương trở lên có trách nhiệm tổ chức bảo vệ người cung cấp thông tin; các cơ quan bảo vệ pháp luật có trách nhiệm phối hợp với Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân, Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh và tương đương trở lên bảo vệ người cung cấp thông tin. | The chief procurator of a people’s procuracy or the chief justice of a people’s court of the provincial, equivalent or higher level shall organize protection of information providers; law enforcement agencies shall coordinate with the chief procurator of a people’s procuracy or the chief justice of a people’s court of the provincial, equivalent or higher level in protecting information providers. |
5. Cơ quan hành chính nhà nước có trách nhiệm cử người phát ngôn, thực hiện phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí định kỳ và đột xuất, bất thường. | 5. State administrative agencies shall appoint a spokesman to speak and provide information to the press on a regular or irregular basis. |
Chính phủ quy định chi Tiết việc phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của các cơ quan hành chính nhà nước. | The Government shall detail the speaking and provision of information to the press by state administrative agencies. |
Điều 39. Trả lời trên báo chí | Article 39. Response in the press |
1. Người đứng đầu cơ quan báo chí có quyền yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền trả lời vấn đề mà công dân nêu ra trên báo chí. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu của người đứng đầu cơ quan báo chí, cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm trả lời trên báo chí. | 1. The head of a press agency has the right to request an agency, an organization or a competent person to respond to issues which are raised by citizens in the press. Within 30 days after receiving a request from the head of a press agency, the relevant agency, organization or person shall give its/his/her responses. |
2. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được ý kiến, kiến nghị, phê bình, khiếu nại của tổ chức, công dân và tố cáo của công dân do cơ quan báo chí chuyển đến, người đứng đầu cơ quan, tổ chức có trách nhiệm thông báo cho cơ quan báo chí biết biện pháp giải quyết. | 2. Within 30 days after receiving the opinions, petitions, criticisms or complaints from organizations and citizens or denunciations from citizens transferred by a press agency, the head of an agency or organization shall inform the press agency of settlement measures. |
Nếu quá thời hạn nêu trên mà không nhận được thông báo của cơ quan, tổ chức thì cơ quan báo chí có quyền chuyển ý kiến, kiến nghị, phê bình, khiếu nại, tố cáo của tổ chức, công dân đến cơ quan cấp cao hơn có thẩm quyền giải quyết hoặc đưa vấn đề đó lên báo chí. | Past the above time limit, if it does not receive any information from the organization or agency, the press agency is entitled to forward the opinions, petitions, criticisms, complaints or denunciations of organizations or citizens to a higher-level agency with settling competence, or publish such matters in the press. |
3. Trong thời hạn 10 ngày đối với báo in ra hằng ngày và báo nói, báo hình, báo điện tử, 15 ngày đối với báo tuần, trên số ra gần nhất đối với tạp chí in kể từ khi nhận được văn bản trả lời của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giải quyết khiếu nại, tố cáo hoặc văn bản trả lời kiến nghị, phê bình của cơ quan, tổ chức, cá nhân đối với vấn đề mà báo chí nêu hoặc tiếp nhận, cơ quan báo chí phải thông báo cho cơ quan, tổ chức, công dân có ý kiến, kiến nghị, phê bình, khiếu nại, tố cáo hoặc đăng, phát trên báo chí của mình. | 3. Within 10 days for a print daily, an audio press, a visual press or an online press, or 15 days for a print weekly, or in the next issue for a print magazine, after receiving a written response from an agency or organization having the competence to settle complaints or denunciations, or after receiving a written response to the petition or criticism from an agency, organization or individual concerning a matter the press has raised or received, the press agency shall inform it to the organization, agency or citizen that has given the opinion, petition, criticism, complaint or denunciation, or shall publish or broadcast it in its press. |
4. Cơ quan, tổ chức, công dân có quyền yêu cầu cơ quan báo chí trả lời vấn đề mà cơ quan báo chí đã thông tin; cơ quan báo chí có trách nhiệm trả lời trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu của cơ quan, tổ chức, công dân. | 4. An agency or an organizations or a citizen has the right to request a press agency to respond to a matter that it has reported; the press agency shall respond within 15 days after receiving such request. |
Điều 40. Trả lời phỏng vấn trên báo chí | Article 40. Press interview |
1. Người phỏng vấn phải thông báo trước cho người được phỏng vấn biết Mục đích, yêu cầu và câu hỏi phỏng vấn; trường hợp cần phỏng vấn trực tiếp, không có sự thông báo trước thì phải được người trả lời phỏng vấn đồng ý. | 1. The interviewer shall inform the interviewee in advance of the purpose and requirements and questions of an interview. When it is necessary to conduct an in-person interview without prior notice, the consent of the interviewee shall be obtained. |
2. Sau khi phỏng vấn, trên cơ sở thông tin, tài liệu của người trả lời cung cấp, người phỏng vấn có quyền thể hiện bằng các hình thức phù hợp. Người phỏng vấn phải thể hiện chính xác, trung thực nội dung trả lời của người được phỏng vấn. | 2. After an interview, based on the information and documents provided by the interviewee, the interviewer has the right to express them in an appropriate form. The interviewer shall express the interviewee’s answers in a correct and truthful manner. |
Người được phỏng vấn có quyền yêu cầu xem lại nội dung trả lời trước khi đăng, phát. Cơ quan báo chí và người phỏng vấn phải thực hiện yêu cầu đó. | The interviewee has the right to request review of his/her answers before they are published or broadcast. The press agency and interviewer shall satisfy this request. |
3. Nhà báo không được dùng những ý kiến phát biểu tại hội nghị, hội thảo, các cuộc gặp gỡ, trao đổi, nói chuyện có nhà báo tham dự để chuyển thành bài phỏng vấn nếu không được sự đồng ý của người phát biểu. | 3. A journalist may not convert the opinions presented at a conference, seminar, meeting or talk with the presence of the journalist into an interview without the consent of the speaker. |
4. Cơ quan báo chí, người phỏng vấn và người trả lời phỏng vấn phải chịu trách nhiệm về nội dung thông tin đăng, phát trên báo chí. | 4. The press agency, interviewer and interviewee shall take responsibility for the content of information published or broadcast in the press. |
Điều 41. Họp báo | Article 41. Press conference |
1. Cơ quan, tổ chức, công dân Việt Nam có quyền tổ chức họp báo để công bố, tuyên bố, giải thích, trả lời các nội dung có liên quan tới nhiệm vụ, quyền hạn hoặc lợi ích của cơ quan, tổ chức, cá nhân đó. | 1. A Vietnamese agency, organization or citizen may hold a press conference to announce, declare, explain or answer contents related to its/his/her tasks, powers or interests. |
Việc họp báo của cơ quan đại diện nước ngoài, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam thực hiện theo quy định tại Khoản 10 Điều 56 của Luật này. | Press conferences of foreign representative missions and foreign organizations in Vietnam must comply with Clause 10, Article 56 of this Law. |
2. Người phát ngôn hoặc người chịu trách nhiệm cung cấp thông tin của tổ chức chính trị, Quốc hội, Chính phủ, Chủ tịch nước; các cơ quan của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương và cấp tỉnh; các bộ, cơ quan ngang bộ; Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ của mình có trách nhiệm họp báo định kỳ và đột xuất để cung cấp thông tin cho cơ quan báo chí. | 2. The spokespersons or persons in charge of providing information of political organizations, the National Assembly, the Government or the President; central and provincial agencies of political organizations or socio-political organizations; ministries, ministerial-level agencies, and provincial-level People’s Councils and People’s Committees shall, based on their functions and tasks, hold regular or irregular press conferences to provide information to the press agencies. |
3. Cơ quan, tổ chức không thuộc quy định tại Khoản 2 Điều này và công dân có quyền tổ chức họp báo để cung cấp thông tin cho báo chí. Cơ quan, tổ chức, công dân tổ chức họp báo phải thông báo bằng văn bản trước 24 giờ tính đến thời Điểm dự định họp báo cho cơ quan quản lý nhà nước về báo chí theo quy định sau đây: | 3. Agencies and organizations other than those prescribed in Clause 2 of this Article and citizens may hold press conferences to provide information to the press. Agencies, organizations or citizens that intend to hold a press conference shall send a written notice 24 hours before the expected time of the press conference to the state management agency in charge of the press according to the following provisions: |
a) Cơ quan, tổ chức trực thuộc trung ương thông báo cho Bộ Thông tin và Truyền thông; | a/ Agencies or organizations directly attached to the central government shall send a notice to the Ministry of Information and Communications; |
b) Cơ quan, tổ chức không thuộc Điểm a Khoản này và công dân thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi tổ chức họp báo. | b/ Agencies and organizations other than those prescribed at Point a of this Clause and citizens shall send a notice to the provincial-level People’s Committee of the locality where a press conference is to be held. |
4. Nội dung thông báo gồm những thông tin sau đây: | 4. A notice must include the following details: |
a) Địa Điểm họp báo; | a/ Venue of the press conference; |
b) Thời gian họp báo; | b/ Time of the press conference; |
c) Nội dung họp báo; | c/ Content of the press conference; |
d) Người chủ trì họp báo. | d/ Person who will chair the press conference; |
5. Cơ quan quản lý nhà nước về báo chí có trách nhiệm trả lời cơ quan, tổ chức, công dân về việc họp báo trong thời gian quy định tại Khoản 3 Điều này; trường hợp không có văn bản trả lời, tổ chức, công dân được tiến hành họp báo. | 5. The state management agency in charge of the press shall issue a reply to the organization, agency or citizen concerning the press conference within the time limit prescribed in Clause 3 of this Article; if receiving no written reply, the organization or citizen may hold the press conference. |
Nội dung họp báo phải đúng với nội dung đã được cơ quan quản lý nhà nước về báo chí trả lời chấp thuận, trường hợp không có văn bản trả lời thì phải đúng với nội dung đã thông báo với cơ quan quản lý nhà nước về báo chí. | The content of a press conference must be consistent with the content approved by the state management agency in charge of the press; in case of no written reply, the content must be consistent with the content notified to the state management agency in charge of the press. |
6. Cơ quan quản lý nhà nước về báo chí có quyền đình chỉ cuộc họp báo nếu phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật hoặc nội dung họp báo có thông tin quy định tại các Khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 và 9 Điều 9 của Luật này. | 6. The state management agency in charge of the press has the right to stop a press conference if it detects any sign of law violation or the content of the press conference having any information prescribed in Clauses 1 thru 9, Article 9 of this Law. |
Điều 42. Cải chính trên báo chí | Article 42. Corrections in the press |
1. Cơ quan báo chí thông tin sai sự thật, xuyên tạc, vu khống, xúc phạm uy tín của cơ quan, tổ chức, danh dự, nhân phẩm của cá nhân thì phải đăng, phát lời cải chính, xin lỗi trên báo chí và thông báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân đó. | 1. A press agency that provides information which is untruthful, distorted, slanderous or harmful to the reputation of an agency or organization, or to the honor or dignity of an individual shall publish or broadcast a correction and an apology in its press and notify it to the agency, organization or individual concerned. |
Đối với báo chí điện tử, ngoài việc đăng, phát lời cải chính, xin lỗi còn phải gỡ bỏ ngay thông tin sai sự thật đã đăng, phát nhưng phải lưu giữ nội dung thông tin trên máy chủ để phục vụ công tác thanh tra, kiểm tra theo quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 52 của Luật này. | For an online press, in adition to publishing or broadcast a correction and an apology, the untruthful information already published or broadcast shall be immediately removed but the content of such information shall be retained in the server to serve inspection and examination activities as prescribed at Point d, Clause 1, Article 52 of this Law. |
2 . Khi có văn bản kết luận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về vụ việc mà báo chí đã đăng, phát là sai sự thật, xuyên tạc, vu khống, xúc phạm uy tín của cơ quan, tổ chức, danh dự, nhân phẩm của cá nhân thì cơ quan báo chí phải đăng, phát phần nội dung kết luận đó và nội dung cải chính, xin lỗi của cơ quan báo chí, của tác giả tác phẩm báo chí. | 2 . When there is a written conclusion from a competent state agency that the information reported by the press about a case or matter is untruthful, distorted, slanderous or harmful to the reputation of an agency or organization, or to the honor or dignity of an individual, that press agency shall publish or broadcast the content of that conclusion and the correction and apology of that press agency and the author of the journalistic work concerned. |
Lời xin lỗi của cơ quan báo chí, tác giả tác phẩm báo chí được đăng, phát liền sau nội dung thông tin cải chính. | The apology of the press agency and the author of the journalistic work concerned shall be published or broadcast immediately following the correction. |
3. Việc đăng, phát thông tin cải chính, xin lỗi của cơ quan báo chí, của tác giả tác phẩm phải thực hiện theo quy định sau đây: | 3. The publishing or broadcasting of corrections and apologies of press agencies or authors of journalistic works must comply with the following provisions: |
a) Đăng, phát tại trang hai đối với báo in, trang cuối đối với tạp chí in, chuyên Mục riêng tại trang chủ đối với báo điện tử với cùng một kiểu chữ, cỡ chữ mà báo chí đã đăng, phát thông tin; | a/ Publishing or broadcasting in the second page, for a print newspaper, or in the last page, for a print magazine, in a separate section in the homepage, for an online press, with the same font and font size used to publish or broadcast the information; |
b) Đăng, phát đúng chuyên Mục, giờ phát sóng, số lần phát sóng đối với báo nói, báo hình mà báo chí đã đăng, phát thông tin. | b/ Publishing or broadcasting in the same section, at the same time of broadcasting and with the same number of broadcasting times, for an audio press or a visual press, in which the information was published or broadcast. |
4. Khi đăng, phát thông tin cải chính, xin lỗi, cơ quan báo chí phải thể hiện đầy đủ các nội dung sau đây: | 4. When publishing or broadcasting a correction and an apology, a press agency shall present all following contents: |
a) Tiêu đề: “Thông tin cải chính, xin lỗi”; | a/ Heading:“Correction and apology”; |
b) Tên tác phẩm báo chí, tên chuyên Mục, số báo, ngày, tháng, năm đã đăng, phát phải cải chính; | b/ Name of the journalistic work to be corrected, name of its section, issue number, date of its publishing or broadcasting; |
c) Những thông tin sai sự thật, xuyên tạc, vu khống, xúc phạm uy tín của cơ quan, tổ chức, danh dự, nhân phẩm của cá nhân đã đăng, phát trong tác phẩm báo chí và nội dung thông tin được cải chính. | c/ The information which is untruthful, distorted, slanderous or harmful to the reputation of an agency or organization, or to the honor or dignity of an individual and has been published or broadcast in the journalistic work and the corrected content of information. |
5. Thời Điểm đăng, phát cải chính, xin lỗi được quy định như sau: | 5. The time of publishing or broadcasting corrections and apologies is prescribed as follows: |
a) Việc đăng, phát cải chính, xin lỗi của báo điện tử được thực hiện ngay khi nhận được văn bản kết luận hoặc tự phát hiện vi phạm; thông tin cải chính, xin lỗi phải được lưu giữ trên báo ít nhất là 07 ngày kể từ ngày đăng, phát cải chính, xin lỗi; | a/ The publishing or broadcasting of corrections and apologies of an online press shall be done immediately upon receiving the written conclusion on or self-detecting the violation; the correction and apology shall be maintained in the press for at least 7 days from the date of publishing the correction and apology; |
b) Việc đăng, phát cải chính, xin lỗi trên báo in, báo nói, báo hình phải được thực hiện trong thời hạn 02 ngày đối với báo ngày, báo nói, báo hình; trong số ra gần nhất đối với báo tuần, tạp chí, tính từ ngày cơ quan báo chí nhận được văn bản kết luận hoặc tự phát hiện vi phạm. Đối với tạp chí xuất bản trên 30 ngày một kỳ thì phải có văn bản trả lời ngay cho cơ quan, tổ chức, cá nhân và phải đăng trong số ra gần nhất; | b/ The publishing or broadcasting of corrections and apologies of a print press, an audio press or a visual press shall be done within 2 days, for a daily newnspaper, an audio press or a visual press; in the next issue, for a weekly newspaper or a magazine, from the date the press agency receives the written conclusion on or self-detects the violation; for a magazine published once over 30 days, it shall issue a written reply to the organization, agency or individual concerned and publish the correction and apology in the next issue; |
c) Cơ quan báo chí, trang thông tin điện tử tổng hợp đã đăng, phát thông tin của cơ quan báo chí khác có nội dung phải cải chính, xin lỗi cũng phải thực hiện đăng lại nội dung cải chính, xin lỗi của cơ quan báo chí vi phạm. | c/ A press agency or news aggregation website that has published or broadcast the information of another press agency with a content subject to correction and apology shall also publish or broadcast the correction and apology of the violating press agency. |
Cơ quan báo chí đã đăng, phát nội dung thông tin vi phạm, sau khi thực hiện cải chính, xin lỗi phải có trách nhiệm thông báo cho các cơ quan báo chí và trang thông tin điện tử tổng hợp có thỏa thuận về việc sử dụng tin, bài của báo mình để thực hiện việc đăng lại lời cải chính, xin lỗi. | The press agency which has published or broadcast the violating information, after making a correction and an apology, shall send a notice thereof to other press agencies and the news aggregation websites that have agreed on the use of the former’s news and articles for the latter to publish the correction and apology. |
Điều 43. Phản hồi thông tin | Article 43. Information feedback |
1. Khi cơ quan, tổ chức, cá nhân có căn cứ cho rằng cơ quan báo chí thông tin sai sự thật, xuyên tạc, vu khống, xúc phạm uy tín, danh dự, nhân phẩm của mình hoặc gây hiểu lầm làm ảnh hưởng đến uy tín, danh dự, nhân phẩm của mình thì có quyền nêu ý kiến phản hồi bằng văn bản đến cơ quan báo chí, cơ quan chủ quản báo chí, cơ quan quản lý nhà nước về báo chí hoặc khởi kiện tại Tòa án. | 1. An agency, organization or individual that has grounds to believe that a press agency provided information which is untruthful, distorted, slanderous or harmful to its reputation or to his/her honor or dignity, may send a written feedback to that press agency, the press managing agency and the state management agency in charge of the press, or initiate a lawsuit at court. |
2. Cơ quan báo chí phải đăng, phát ý kiến phản hồi của cơ quan, tổ chức, cá nhân. Thời Điểm đăng, phát thực hiện theo quy định về đăng, phát cải chính tại Khoản 5 Điều 42 của Luật này. | 2. A press agency shall publish or broadcast feedback opinions from agencies, organizations or individuals. The time of publishing or broadcasting must comply with the provisions in Clause 5, Article 42 of this Law on publishing and broadcasting of corrections. |
Trường hợp không nhất trí với ý kiến phản hồi của cơ quan, tổ chức, cá nhân, cơ quan báo chí vẫn phải đăng, phát ý kiến phản hồi đó và có quyền thông tin tiếp để làm rõ quan Điểm của mình. | In case of disagreeing with a feedback from an agency, organization or individual, a press agency shall still publish or broadcast such feedback and may provide more information to clarify its viewpoint. |
Sau ba lần đăng, phát ý kiến phản hồi của cơ quan, tổ chức, cá nhân và cơ quan báo chí mà không có sự nhất trí giữa hai bên thì cơ quan báo chí có quyền ngừng đăng, phát; cơ quan quản lý nhà nước có quyền yêu cầu cơ quan báo chí ngừng đăng, phát thông tin của các bên có liên quan. | After three times of publishing or broadcasting the feedbacks of an agency, organization or individual and the press agency, if the two parties cannot reach agreement, the press agency may stop the publishing or broadcasting; and a competent state management agency may request the press agency to stop publishing or broadcasting information of the concerned parties. |
3. Cơ quan báo chí có quyền không đăng, phát ý kiến phản hồi của cơ quan, tổ chức, cá nhân nếu ý kiến đó vi phạm pháp luật, xúc phạm đến uy tín của cơ quan báo chí, danh dự, nhân phẩm của tác giả tác phẩm báo chí, đồng thời thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do để cơ quan, tổ chức, cá nhân biết. | 3. A press agency may refuse to publish or broadcast a feedback from an agency, organization or individual if such feedback violates the law or hurts the reputation of the press agency, or the honor and dignity of the author of the journalistic work concerned, and shall immediately send a written notice clearly stating the reason to such agency, organization or individual. |
4. Khi đăng, phát ý kiến phản hồi, cơ quan báo chí phải thể hiện đầy đủ các nội dung sau đây: | 4. When publishing or broadcasting a feedback, a press agency shall provide all the following details: |
a) Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân phản hồi thông tin; | a/ Name of the agency, organization or individual that sends the feeback; |
b) Tên tác phẩm báo chí, tên chuyên Mục, số báo, ngày, tháng, năm đã đăng, phát bị phản hồi thông tin. | b/ Name of the journalistic work subject to the feedback, name of its section, issue number, and date of its publishing or broadcasting. |
Điều 44. Quảng cáo trên báo chí | Article 44. Advertising in the press |
Báo chí được đăng, phát quảng cáo. Việc đăng, phát quảng cáo trên báo chí phải tuân thủ các quy định của Luật này và quy định của pháp luật về quảng cáo. | The press may publish and broadcast advertisements. The publishing and broadcasting of advertisements must comply with this Law and the law on advertising. |
Điều 45. Quyền tác giả trong lĩnh vực báo chí | Article 45. Copyright in the press |
Cơ quan báo chí phải thực hiện các quy định của pháp luật về quyền tác giả, quyền liên quan khi đăng, phát tác phẩm báo chí. | Press agencies shall comply with the law on copyright and related rights upon publishing or broadcasting journalistic works. |
Điều 46. Các thông tin phải ghi, thể hiện trên báo chí | Article 46. Information to be shown in the press |
Cơ quan báo chí phải ghi, thể hiện đầy đủ các thông tin sau đây: | A press agency shall show all of the following information: |
1. Trên trang nhất, bìa một đối với báo in, trang chủ, các trang đối với báo điện tử phải có các nội dung sau đây: | 1. On page or cover one of a print press, and on the home page and all pages of an online press, the following details shall be shown: |
a) Tên sản phẩm báo chí; | a/ Name of the journalistic product; |
b) Tên cơ quan báo chí, tên cơ quan chủ quản báo chí (ghi dưới tên báo chí); tên miền đối với báo điện tử; | b/ Name of the press agency, name of the press managing agency (shown below the name of the press); and the domain name, for an online press; |
c) Số thứ tự của kỳ phát hành báo chí đối với báo in; | c/ Issue number, for a print press; |
d) Ngày, tháng, năm phát hành. | d/ Date of distribution. |
2. Dưới chân trang cuối, bìa cuối đối với báo in, trang chủ đối với báo điện tử phải có các nội dung sau đây: | 2. At the bottom of the last page or last cover, for a print press, or of the home page, for an online press, the following details shall be shown: |
a) Số giấy phép, ngày cấp, cơ quan cấp giấy phép hoạt động báo chí; | a/ Serial number, date of grant and granting agency of the press activity permit; |
b) Địa chỉ của cơ quan báo chí, số điện thoại, fax, thư điện tử. Họ, tên người đứng đầu cơ quan báo chí; | b/ Address of the press agency, telephone number, fax number, email address and full name of the head of the press agency; |
c) Nơi in, khuôn khổ, số trang, kỳ hạn xuất bản, giá bán đối với báo in. | c/ Place of printing, size, number of pages, publishing period and selling price, for a print press. |
3. Báo nói, báo hình phải thể hiện biểu tượng, nhạc hiệu. | 3. The audio press and visual press must express their logo and theme song. |
Điều 47. Bảo vệ nội dung các chương trình phát thanh, chương trình truyền hình, nội dung báo điện tử | Article 47. Protection of contents of radio and television broadcasts and contents of online press |
Báo nói, báo hình, báo điện tử có quyền sử dụng các biện pháp kỹ thuật bảo vệ nội dung các chương trình phát thanh, chương trình truyền hình, nội dung báo điện tử. | The audio press, visual press and online press may use technical measures to protect the contents of radio and television broadcasts and the contents of online press. |
Mục 3. IN, PHÁT HÀNH VÀ TRUYỀN DẪN, PHÁT SÓNG | Section 3. PRINTING, DISTRIBUTION, TRANSMISSION AND BROADCASTING |
Điều 48. In báo chí | Article 48. Press printing |
Cơ sở in có giấy phép in báo, tạp chí theo quy định của pháp luật về xuất bản có trách nhiệm thực hiện hợp đồng đã ký kết với cơ quan báo chí, bảo đảm thời gian phát hành báo chí. | A printing establishment that has a permit to print newspapers and magazines as prescribed by the publishing law is responsbile for performing contracts signed with press agencies, ensuring the time of press distribution. |
Điều 49. Phát hành báo chí | Article 49. Press distribution |
1. Cơ quan báo chí thực hiện phát hành báo chí theo đúng quy định ghi trong giấy phép hoạt động báo chí. | 1. A press agency shall distribute the press in accordance with its press activity permit. |
Cơ quan báo chí được tổ chức phát hành hoặc ủy thác cho tổ chức, cá nhân phát hành. | A press agency may organize the distribution or entrust the distribution to other organizations and individuals. |
2. Ngành thông tin và truyền thông có trách nhiệm phát hành các loại báo chí công ích qua mạng bưu chính công cộng theo quy định của Chính phủ và phát hành các loại báo chí khác theo hợp đồng ký kết với cơ quan báo chí. | 2. The information and communications sector shall distribute public-utility press via the public postal network in accordance with the regulations of the Government, and distribute other types of press under contracts signed with press agencies. |
3. Cơ quan chủ quản báo chí, cơ quan báo chí, tổ chức, cá nhân tham gia phát hành báo chí, tổ chức được phép xuất khẩu, nhập khẩu báo chí có trách nhiệm thực hiện quyết định thu hồi ấn phẩm báo chí của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; Sở Thông tin và Truyền thông, cơ quan Công an cấp tỉnh có trách nhiệm kiểm tra việc thực hiện. | 3. Press managing agencies, press agencies, press distribution organizations and individuals and organizations permitted to import and export the press shall comply with competent state agencies’ decisions on withdrawal of journalistic publications. Provincial-level Departments of Information and Communications and public security agencies shall inspect the compliance. |
Cơ quan báo chí, tổ chức phát hành báo chí có ấn phẩm bị thu hồi phải chịu toàn bộ chi phí cho việc thu hồi. | A press agency or a press distribution organization that has a publication withdrawn shall bear all costs of the withdrawal. |
4. Bộ Thông tin và Truyền thông quy định giá cước tối đa với dịch vụ phát hành báo chí công ích qua mạng bưu chính công cộng. | 4. The Ministry of Information and Communications shall prescribe the maximum charge of the service of distribution of public-utility press via the public postal network. |
Điều 50. Đăng ký cung cấp kênh chương trình nước ngoài trên dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền | Article 50. Registration for provision of foreign program channels on pay radio and television services |
1. Hãng truyền hình nước ngoài cung cấp kênh chương trình nước ngoài vào Việt Nam có thu phí bản quyền nội dung phải thông qua đại lý được ủy quyền tại Việt Nam để thực hiện việc đăng ký cung cấp kênh chương trình và thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước Việt Nam. | 1. A foreign television company that provides into Vietnam a foreign program channel subject to content copyright royalty shall register the provision of the program channel and fulfill its financial obligations toward the Vietnamese State through its authorized agents in Vietnam. |
2. Hãng truyền hình nước ngoài phải quy định rõ phạm vi ủy quyền cho mỗi đại lý khi đồng thời thực hiện ủy quyền cho hai đại lý trở lên. | 2. When simultaneously authorizing two or more agents, a foreign television company shall clearly define the scope of authorization to each agent. |
3. Đối với kênh chương trình nước ngoài không có thu phí bản quyền nội dung, hãng truyền hình nước ngoài chỉ thực hiện thủ tục biên tập, biên dịch theo quy định, không phải thông qua đại lý được ủy quyền tại Việt Nam. | 3. For a foreign program channel free of content copyright royalty, a foreign television company shall only carry out the translation and editing procedures as prescribed and shall not be required to have an authorized agent in Vietnam. |
4. Đại lý được ủy quyền là doanh nghiệp Việt Nam và được hãng truyền hình nước ngoài ủy quyền làm đại lý cung cấp kênh chương trình nước ngoài trên dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền tại Việt Nam. | 4. An authorized agent is a Vietnamese enterprise that is authorized by a foreign television company to act as an agent to provide a foreign program channel on pay radio and television services in Vietnam. |
5. Đại lý được ủy quyền có trách nhiệm đăng ký cung cấp kênh chương trình nước ngoài trên dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền tại Việt Nam với Bộ Thông tin và Truyền thông. | 5. An authorized agent shall register the provision of a foreign program channel on pay radio and television services in Vietnam with the Ministry of Information and Communications. |
Hồ sơ, thủ tục đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký do Chính phủ quy định. | The dossier and procedures of application for a registration certificate shall be prescribed by the Government. |
Điều 51. Cung cấp dịch vụ truyền dẫn, phát sóng | Article 51. Provision of transmission and broadcasting services |
1. Đơn vị cung cấp dịch vụ truyền dẫn, phát sóng phải bảo đảm truyền dẫn, phát sóng nguyên vẹn nội dung thông tin của cơ quan báo chí. | 1. A provider of transmission and broadcasting services shall guarantee the transmission and broadcasting of integral information contents of press agencies. |
2. Đơn vị cung cấp dịch vụ truyền dẫn, phát sóng phát thanh, truyền hình quảng bá có trách nhiệm bảo đảm thời gian, thời lượng, phạm vi phát sóng; chất lượng truyền dẫn, phát sóng các kênh phát thanh, kênh truyền hình phục vụ nhiệm vụ chính trị, thông tin, tuyên truyền thiết yếu của quốc gia, địa phương và bảo đảm các nguyên tắc sau đây: | 2. A provider of transmission and broadcasting services for public radio and television broadcasts shall guarantee the timing, amount of time, scope of broadcasting, quality of transmission and broadcasting of radio channels and television channels serving essential political, information and propaganda tasks of the nation and localities, and shall ensure the following principles: |
a) Phổ cập dịch vụ phát thanh, truyền hình quảng bá trên phạm vi cả nước, trong đó tập trung ưu tiên vùng dân tộc thiểu số, vùng có Điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng sâu, vùng xa, miền núi, biên giới, hải đảo; | a/ Universalizing public radio and television services nationwide, giving priority to areas inhabited by ethnic minority people, areas with extremely difficult socio-economic conditions, remote, deep-lying, mountainous and border areas and islands; |
b) Phù hợp với quy hoạch của Nhà nước về báo chí, truyền dẫn, phát sóng phát thanh, truyền hình; phát triển dịch vụ phát thanh, truyền hình; | b/ Conforming with the State’s master plans on the press, transmission, radio and television broadcasting, and development of radio and television services; |
c) Phù hợp với quy định về quản lý tài nguyên Internet và tần số vô tuyến điện theo quy định của pháp luật về viễn thông, tần số vô tuyến điện; | c/ Complying with the provisions of the laws on telecommunications and radio frequency on management of internet resources and radio frequency; |
d) Nội dung dịch vụ phù hợp với quy định về quản lý nội dung thông tin theo quy định của pháp luật về báo chí; | d/ The service contents must comply with the provisions of the press law on management of information contents; |
đ) Phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật của Nhà nước về chất lượng thiết bị và dịch vụ phát thanh, truyền hình. | dd/ Conforming with the State’s technical regulations on the quality of equipment and radio and television services. |
3. Điều kiện cấp giấy phép cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền gồm: | 3. Conditions for being granted a permit for provision of pay radio and television services include: |
a) Là doanh nghiệp Việt Nam. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài phải được sự chấp thuận về chủ trương của Thủ tướng Chính phủ; | a/ Being a Vietnamese enterprise. For a foreign-invested enterprise, approval of the Prime Minister is required; |
b) Có phương án cung cấp dịch vụ phù hợp với quy hoạch phát triển dịch vụ phát thanh, truyền hình, quy hoạch truyền dẫn, phát sóng phát thanh, truyền hình và các quy hoạch khác trong lĩnh vực phát thanh, truyền hình, thông tin điện tử; | b/ Having a service provision plan in conformity with the radio and television service development master plan, transmission and radio and television broadcasting master plan and other master plans in the field of radio and television broadcasting and electronic information; |
c) Có giấy phép thiết lập mạng viễn thông hoặc có thỏa thuận được thuê, sử dụng mạng viễn thông đáp ứng yêu cầu kỹ thuật truyền dẫn dịch vụ đến các thuê bao kết nối với mạng viễn thông đó đối với dịch vụ truyền hình mặt đất, dịch vụ truyền hình cáp, dịch vụ truyền hình qua vệ tinh, dịch vụ truyền hình di động; có xác nhận đăng ký tên miền “.vn” hoặc địa chỉ Internet xác định để cung cấp dịch vụ đến thuê bao đối với dịch vụ phát thanh, truyền hình trên mạng Internet; | c/ Possessing a license to set up telecommunications networks or an agreement on leasing or use of telecommunications networks satisfying the technical requirements on service transmission to subscribers connected to that telecommunications network, for terrestrial television, cable television, satellite television and mobile television services; having a confirmation of the registration of the domain name “.vn” or an identified internet address in order to provide the services to subscribers, for internet-based radio and television services; |
d) Có phương án bố trí nguồn nhân lực; đầu tư trang thiết bị kỹ thuật; dự báo và phân tích thị trường dịch vụ; kế hoạch kinh doanh và giá cước dịch vụ, dự toán chi phí đầu tư và chi phí hoạt động ít nhất trong 02 năm đầu tiên; văn bản chứng minh vốn Điều lệ hoặc văn bản giá trị tương đương đáp ứng yêu cầu triển khai cung cấp dịch vụ theo dự toán; | d/ Having plans on human resource arrangement, investment in technical equipment, and forecast and analysis of the service market; a business plan and service charge tariff, an estimate of investment costs and operation costs for at least the first 2 years; documents proving the charter capital or documents of equivalent validity proving satisifaction the requirements on services provision according to the cost estimate; |
đ) Có phương án thiết lập trung tâm thu phát tất cả các kênh phát thanh, kênh truyền hình trong nước, kênh chương trình nước ngoài tập trung ở một địa Điểm, trừ các kênh thuộc danh Mục kênh phát thanh, kênh truyền hình phục vụ nhiệm vụ chính trị, thông tin, tuyên truyền thiết yếu của quốc gia, địa phương, gồm thiết kế kỹ thuật hệ thống thiết bị xử lý tín hiệu, thiết bị kết nối đến mạng truyền dẫn, thiết bị quản lý dịch vụ, quản lý thuê bao và bảo vệ nội dung; | dd/ Having a plan on establishment of a reception and transmission center for all domestic radio and television channels and foreign program channels concentrated in one place, except for channels on the list of radio channels and television channels serving essential political, information and propaganda tasks of the nation and localities, including a technical design of the system of signal processing equipment, equipment connected to the transmission network, and equipment for service and subscriber management and content protection. |
e) Có phương án áp dụng công nghệ kỹ thuật hiện đại phù hợp quy định của Nhà nước về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật bảo đảm chất lượng dịch vụ và an toàn, an ninh thông tin; xử lý kịp thời các sự cố kỹ thuật bảo đảm tính liên tục của dịch vụ và quyền lợi của thuê bao; | e/ Having a plan on application of modern technologies and techniques in accordance with the State’s regulations on the standards and technical regulations to guarantee the service quality and information safety and security, and promptly deal with technical incidents to ensure the continuity of services and interests of subscribers; |
g) Có dự kiến danh Mục kênh phát thanh, kênh truyền hình trong nước (trừ các kênh phục vụ nhiệm vụ chính trị, thông tin, tuyên truyền thiết yếu), kênh chương trình nước ngoài, nội dung theo yêu cầu, nội dung giá trị gia tăng sẽ cung cấp trên dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền kèm theo các văn bản chấp thuận của đơn vị cung cấp nội dung. | g/ Having a tentative list of domestic radio channels and television channels (except the channels serving essential political, information and propaganda tasks), foreign program channels, on-demand contents, and value-added contents to be provided on pay radio and television services, enclosed with written approvals of content providers. |
4. Doanh nghiệp có nhu cầu cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền gửi hồ sơ đề nghị Bộ Thông tin và Truyền thông cấp giấy phép. | 4. An enterprise that wishes to provide pay radio and television services shall send a dossier of application for a permit to the Ministry of Information and Communications. |
Hồ sơ, thủ tục đề nghị cấp giấy phép do Chính phủ quy định. | The dossier and procedures of application for a permit shall be prescribed by the Government. |
5. Thời gian hiệu lực của giấy phép cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền được quy định trong từng giấy phép. | 5. The validity duration of a permit to provide pay radio and television services shall be specified in each permit. |
6. Đơn vị cung cấp dịch vụ truyền dẫn, phát sóng phát thanh, truyền hình trả tiền được áp dụng các biện pháp kỹ thuật bảo vệ nội dung các chương trình phát thanh, truyền hình để thu phí; nộp phí quyền cung cấp dịch vụ theo quy định của pháp luật. | 6. A provider of paid transmission and radio and television broadcasting services may apply technical measures to protect the contents of radio and television programs in order to collect charges; and shall pay charges for the right to provide services in accordance with law. |
Mục 4. LƯU CHIỂU BÁO CHÍ | Section 4. LEGAL DEPOSIT OF PRESS COPIES |
Điều 52. Chế độ lưu chiểu báo chí, nộp ấn phẩm báo chí | Article 52. The regime of legal deposit of press copies and submission of journalistic publications |
1. Cơ quan báo chí phải thực hiện chế độ lưu chiểu theo quy định sau đây: | 1. Press agencies shall comply with the following regime of legal deposit: |
a) Đối với báo chí trung ương và báo chí in tại Hà Nội, cơ quan báo chí phải nộp năm bản cho cơ quan quản lý nhà nước về báo chí ở trung ương chậm nhất là 08 giờ sáng của ngày phát hành; | a/ For central press and press printed in Hanoi, a press agency shall submit five copies to the central state management agency in charge of the press no later than 08:00 am of the distribution day; |
b) Đối với báo chí in tại địa phương, cơ quan báo chí phải nộp hai bản cho cơ quan quản lý nhà nước về báo chí ở địa phương chậm nhất là 08 giờ sáng của ngày phát hành, đồng thời nộp năm bản cho cơ quan quản lý nhà nước về báo chí ở trung ương qua hệ thống bưu chính; | b/ For press printed in localities, a press agency shall submit two copies to the local state management agency in charge of the press no later than 08:00 am of the distribution day while submitting five copies by post to the central state management agency in charge of the press; |
c) Cơ quan báo nói, báo hình có trách nhiệm lưu giữ toàn bộ chương trình đã truyền dẫn, phát sóng, thông tin về nguồn tín hiệu sử dụng để chuyển tiếp sóng phát thanh - truyền hình trung ương trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày truyền dẫn, phát sóng; cung cấp tín hiệu truyền dẫn, phát sóng theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền để phục vụ công tác lưu chiểu điện tử; | c/ Audio press and visual press agencies shall retain all programs transmitted and broadcast or information about the signal sources used to relay central radio or television programs within 30 days from the date of transmission and broadcasting; and shall provide transmission and broadcasting signals at the request of competent agencies for electronic legal deposit; |
d) Cơ quan báo điện tử phải thực hiện chế độ lưu trữ nguyên vẹn nội dung thông tin đăng, phát trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày đăng, phát để phục vụ công tác kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước. | d/ Online press agencies shall implement the regime of storage of integral contents of information posted and broadcast for 3 months from the date of posting and broadcasting, for inspection by state management agencies. |
2. Khi nộp báo in lưu chiểu, cơ quan báo chí phải ghi rõ báo in nộp lưu chiểu, số lượng phát hành, ngày, giờ nộp lưu chiểu, chữ ký của người đứng đầu cơ quan báo chí hoặc người được ủy quyền. | 2. When submitting print press copies for legal deposit, a press agency shall indicate the print press, circulation, date and hour of legal deposit and the signature of the head of the press agency or the authorized person. |
Báo in được in lại phải nộp lưu chiểu như in lần thứ nhất. | A print press that is re-printed shall be legally deposited like the one that is initially printed. |
Báo in nộp lưu chiểu qua hệ thống bưu chính được ưu tiên chuyển nhanh nhất đến cơ quan nhận lưu chiểu. Thời gian nộp lưu chiểu căn cứ vào dấu bưu chính nơi chuyển đi. | Print press copies that are sent by post for legal deposit have the priority of fastest delivery to the legal depository. The time of submission for legal deposit shall be based on the postage mark of the place of delivery. |
3. Cơ quan báo in phải nộp năm bản ấn phẩm báo in để lưu giữ tại Thư viện Quốc gia Việt Nam. | 3. A print press agency shall submit five print press copies to the National Library of Vietnam for preservation. |
4. Bộ Thông tin và Truyền thông thực hiện việc lưu chiểu điện tử đối với báo nói, báo hình và báo điện tử độc lập với cơ quan báo chí theo quy định của Chính phủ; thực hiện việc đo kiểm và công bố số liệu liên quan đến hoạt động báo chí. | 4. The Ministry of Information and Communications shall implement the electronic legal deposit for audio press, visual press as well as online press that is independent from press agencies according to the regulations of the Government; and implement the measurement and announcement of data relating to press activities. |
Điều 53. Kiểm tra báo chí lưu chiểu | Article 53. Inspection of legally deposited press copies |
1. Bộ Thông tin và Truyền thông tổ chức kiểm tra báo chí lưu chiểu. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức kiểm tra báo chí lưu chiểu tại địa phương. | 1. The Ministry of Information and Communications shall organize inspection of legally deposited press copies. Provincial-level People’s Committees shall inspect legally deposited press copies in their localities. |
Trường hợp phát hiện báo chí vi phạm quy định của pháp luật, Bộ Thông tin và Truyền thông, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh áp dụng các biện pháp xử lý theo quy định tại Điều 59 của Luật này. | When detecting a press agency that violates the law, the Ministry of Information and Communications or provincial-level People’s Committee shall take handling measures prescribed in Article 59 of this Law. |
2. Bộ Tài chính quy định chế độ thù lao cho người đọc, nghe, xem để kiểm tra báo chí lưu chiểu. | 2. The Ministry of Finance shall prescribe the regime of remuneration for persons who read, listen to or watch to inspect legally deposited press copies. |
Mục 5. HỢP TÁC QUỐC TẾ TRONG HOẠT ĐỘNG BÁO CHÍ | Section 5. INTERNATIONAL COOPERATION IN PRESS ACTIVITIES |
Điều 54. Xuất khẩu, nhập khẩu báo in | Article 54. Import and export of print press |
1. Báo in xuất bản hợp pháp tại Việt Nam được phép xuất khẩu ra nước ngoài. | 1. Print press legally published in Vietnam may be exported abroad. |
2. Việc nhập khẩu báo in được thực hiện thông qua cơ sở xuất khẩu, nhập khẩu báo chí do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp giấy phép. | 2. The import of print press shall be conducted through press importers and exporters licensed by the Ministry of Information and Communications. |
3. Cơ sở nhập khẩu báo in phải đăng ký danh Mục báo chí nhập khẩu với Bộ Thông tin và Truyền thông trước khi nhập khẩu. | 3. Print press importers shall register the list of imported press with the Ministry of Information and Communications before importing them. |
4. Người đứng đầu cơ sở nhập khẩu báo in phải tổ chức kiểm tra nội dung báo chí nhập khẩu trước khi phát hành và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung báo in mà mình nhập khẩu. | 4. Heads of print press importers shall organize inspection of the contents of imported press before distribution and take responsibility before law for the contents of print press they import. |
Điều 55. Hoạt động hợp tác của cơ quan báo chí Việt Nam với nước ngoài | Article 55. Cooperation activities of Vietnamese press agencies with foreign countries |
1. Cơ quan báo chí Việt Nam có các quyền sau đây: | 1. A Vietnamese press agency has the following rights: |
a) Phát hành, truyền dẫn, phát sóng sản phẩm báo chí ra nước ngoài; ủy thác cho tổ chức, cá nhân in lại, truyền dẫn, phát sóng sản phẩm báo chí Việt Nam ở nước ngoài; | a/ To distribute, transmit and broadcast journalistic products abroad; to authorize organizations and individuals to re-print, transmit and broadcast Vietnamese journalistic products abroad; |
b) Thuê chuyên gia, cộng tác viên nước ngoài; | b/ To hire foreign experts and collaborators; |
c) Cử nhà báo hoạt động báo chí ở nước ngoài; | c/ To send journalists abroad for press activities; |
d) Thành lập văn phòng đại diện ở nước ngoài; | d/ To establish representative offices abroad; |
đ) Hoạt động hợp tác với nước ngoài. | dd/ To cooperate with foreign countries. |
2. Cơ quan báo chí thực hiện các quyền quy định tại Khoản 1 Điều này phải bảo đảm các quy định sau đây: | 2. When exercising the rights prescribed in Clause 1 of this Article, a press agency shall comply with the following provisions: |
a) Sản phẩm báo chí phát hành, truyền dẫn, phát sóng ra nước ngoài quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này phải có cùng nội dung với sản phẩm đã phát hành, truyền dẫn, phát sóng trong nước, không có nội dung quy định tại các Khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 và 10 Điều 9 của Luật này; | a/ Journalistic products distributed, transmitted or broadcast abroad under Point a, Clause 1 of this Article must have the same contents as those domestically distributed, transmitted or broadcast and contain no information prescribed in Clauses 1 thru 10, Article 9 of this Law; |
b) Cơ quan báo chí thành lập văn phòng đại diện ở nước ngoài quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều này phải thông báo bằng văn bản cho Bộ Thông tin và Truyền thông việc thành lập văn phòng đại diện, danh sách nhân sự của văn phòng đại diện chậm nhất là 15 ngày trước ngày thành lập văn phòng đại diện ở nước ngoài; | b/ A press agency that establishes a representative office abroad under Point d, Clause 1 of this Article shall send to the Ministry of Information and Communications a written notice of the establishment of a representative office and a list of representative office staff at least 15 days before establishing such representative office; |
c) Cơ quan báo chí hợp tác với nước ngoài phải tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan đến hoạt động hợp tác. | c/ A press agency that cooperates with a foreign country shall comply with the regulations concerning cooperation activities. |
Điều 56. Hoạt động báo chí của báo chí nước ngoài, cơ quan đại diện nước ngoài, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam | Article 56. Press activities of foreign press, foreign representative missions and foreign organizations in Vietnam |
1. Mọi hoạt động báo chí và hoạt động liên quan đến báo chí của cơ quan thông tấn, phát thanh, truyền hình, báo in, báo điện tử của nước ngoài (gọi chung là báo chí nước ngoài); của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế liên chính phủ và các cơ quan khác của nước ngoài được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự ở Việt Nam (gọi chung là cơ quan đại diện nước ngoài) và cơ quan đại diện của tổ chức phi chính phủ và các tổ chức nước ngoài khác tại Việt Nam (gọi chung là tổ chức nước ngoài) chỉ được phép tiến hành sau khi có sự chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền quy định tại Luật này và phải tuân thủ quy định của pháp luật Việt Nam. | 1. All press and press-related activities of foreign news, radio, television, print and online press agencies (below collectively referred to as foreign press), diplomatic missions, consular offices, representative agencies of inter-governmental international organizations and other foreign agencies that are authorized to perform the consular function in Vietnam (below collectively referred to as foreign representative missions) and representative agencies of non-governmental organizations and other foreign organizations in Vietnam (below collectively referred to as foreign organizations) may be carried out only after obtaining the approval of competent agencies prescribed in this Law, and must comply with the laws of Vietnam. |
2. Phóng viên nước ngoài không thường trú có nhu cầu hoạt động báo chí tại Việt Nam phải gửi một bộ hồ sơ đề nghị chấp thuận trực tiếp, qua hệ thống bưu chính, fax hoặc thư điện tử đến Bộ Ngoại giao, cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc các cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài (sau đây gọi chung là cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài). | 2. A foreign non-resident reporter who wishes to carry out press activities in Vietnam shall send a dossier of application for approval directly or by post, fax or email to the Ministry of Foreign Affairs, an overseas Vietnamese diplomatic mission, consular office or another agency authorized to perform the consular function (below collectively referred to as overseas Vietnamese representative mission). |
Khi hoạt động báo chí tại Việt Nam, phóng viên nước ngoài không thường trú phải mang theo giấy phép hoạt động báo chí do Bộ Ngoại giao cấp và hộ chiếu; phải hoạt động theo đúng Mục đích và chương trình đã được ghi trong giấy phép và theo sự hướng dẫn của cơ quan hướng dẫn phóng viên. | When carrying out press activities in Vietnam, a foreign non-resident reporter shall carry his/her press activity permit granted by the Ministry of Foreign Affairs and his/her passport, and carry out these activities according to the purpose and program stated in the permit and under instructions of the reporter guiding agency. |
3. Trường hợp phóng viên nước ngoài đi theo đoàn khách nước ngoài thực hiện theo quy định sau đây: | 3. For a foreign reporter accompanying a foreign delegation, the following provisions shall apply: |
a) Đối với các phóng viên nước ngoài đi theo đoàn khách nước ngoài thăm Việt Nam theo lời mời của lãnh đạo Đảng và Nhà nước hoặc Bộ Ngoại giao để đưa tin về chuyến thăm, cơ quan chủ quản Việt Nam có trách nhiệm làm thủ tục nhập cảnh, xuất cảnh cần thiết và thông báo cho Bộ Ngoại giao biết để phối hợp. Phóng viên nước ngoài được phép đưa tin các hoạt động theo chương trình chính thức của đoàn khách nước ngoài; | a/ For a foreign reporter who accompanies a foreign delegation to visit Vietnam at the invitation of Party or State leaders or the Ministry of Foreign Affairs to report on the visit, the Vietnamese managing agency shall carry out necessary immigration procedures and inform such to the Ministry of Foreign Affairs for coordination. The foreign reporter may report on activities according to the official program of the foreign delegation; |
b) Đối với phóng viên nước ngoài đi theo đoàn khách nước ngoài theo lời mời của các cơ quan khác của Việt Nam để đưa tin về chuyến thăm, cơ quan chủ quản Việt Nam có trách nhiệm làm thủ tục với Bộ Ngoại giao như đối với phóng viên không thường trú và hoạt động dưới sự hướng dẫn của Bộ Ngoại giao hoặc một cơ quan được Bộ Ngoại giao chấp thuận. | b/ For a foreign reporter who accompanies a foreign delegation to visit Vietnam at the invitation of another Vietnamese agency to report on the visit, the Vietnamese managing agency shall carry out the procedures with the Ministry of Foreign Affairs as for non-resident reporters and such reporter shall carry out activities under the instructions of the Ministry of Foreign Affairs or an agency approved by the Ministry of Foreign Affairs. |
4. Cơ quan báo chí nước ngoài có nhu cầu lập văn phòng thường trú tại Việt Nam gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính một bộ hồ sơ đề nghị lập văn phòng thường trú đến Bộ Ngoại giao hoặc cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài. | 4. A foreign press agency that wishes to establish a resident office in Vietnam shall send a dossier directly or by post to the Ministry of Foreign Affairs or the overseas Vietnamese representative mission. |
Văn phòng thường trú được đặt trụ sở tại Hà Nội hoặc một tỉnh, thành phố khác trực thuộc trung ương sau khi có sự đồng ý bằng văn bản của Bộ Ngoại giao và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi dự kiến sẽ đặt văn phòng thường trú. | A resident office may be located in Hanoi or in a province or another centrally run city after obtaining the written approval of the Ministry of Foreign Affairs and the provincial-level People’s Committee of the locality where the office is expected to be located. |
Văn phòng thường trú được cử phóng viên thường trú tại địa phương khác với nơi đặt trụ sở văn phòng thường trú sau khi có sự đồng ý bằng văn bản của Bộ Ngoại giao và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi văn phòng thường trú đề nghị cử phóng viên thường trú. Văn phòng thường trú chịu trách nhiệm về hoạt động của phóng viên thường trú tại địa phương. | A resident office may appoint a resident reporter in a locality different from the place of the resident office after obtaining the approval of the Ministry of Foreign Affairs and the provincial-level People’s Committee of the locality where the resident office requests to appoint the resident reporter. The resident office shall take responsibility for activities of its resident reporter in the locality. |
5. Cơ quan báo chí nước ngoài có nhu cầu cử phóng viên thường trú gửi một bộ hồ sơ đề nghị chấp thuận trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Bộ Ngoại giao hoặc cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài. | 5. A foreign press agency that wishes to appoint a resident reporter shall send a dossier directly or by post to the Ministry of Foreign Affairs or the overseas Vietnamese representative mission. |
Phóng viên thường trú được kiêm nhiệm làm phóng viên thường trú cho văn phòng thường trú của một cơ quan báo chí nước ngoài khác tại Việt Nam. Báo chí nước ngoài được cử phóng viên thường trú của mình ở một nước khác kiêm nhiệm phóng viên thường trú tại Việt Nam. | A resident reporter may concurrently work as a resident reporter for a resident office of another foreign press agency in Vietnam. A foreign press agency may appoint its resident reporter based in another country to concurrently work as a resident reporter in Vietnam. |
6. Phóng viên thường trú được Bộ Ngoại giao cấp thẻ phóng viên nước ngoài, có giá trị không quá 12 tháng, phù hợp với thời hạn thị thực nhập cảnh, xuất cảnh của phóng viên. | 6. A resident reporter shall be granted a foreign press card by the Ministry of Foreign Affairs which is valid for no more than 12 months and conforms with the reporter’s visa period. |
Phóng viên thường trú gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính một bộ hồ sơ đến Bộ Ngoại giao đề nghị cấp, cấp lại, gia hạn thẻ phóng viên nước ngoài. | A resident reporter shall send a dossier directly or by post to the Ministry of Foreign Affairs to request the grant, re-grant or renewal of his/her foreign press card. |
7. Hoạt động thông tin, báo chí của phóng viên thường trú thực hiện theo quy định sau đây: | 7. Information and press activities of a resident reporter must comply with the following provisions: |
a) Đối với yêu cầu phỏng vấn lãnh đạo cấp cao của Việt Nam, văn phòng thường trú gửi một bộ hồ sơ trực tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc fax đến Bộ Ngoại giao đề nghị chấp thuận; | a/ When wishing to interview a senior leader of Vietnam, a resident office shall send a dossier directly or by post or fax to the Ministry of Foreign Affairs for approval; |
b) Đối với yêu cầu tiếp xúc, phỏng vấn lãnh đạo các bộ, ban, ngành của Việt Nam, văn phòng thường trú gửi trực tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc fax một bộ hồ sơ đến các bộ, ban, ngành liên quan đề nghị chấp thuận, đồng thời thông báo cho Bộ Ngoại giao; | b/ When wishing to contact or interview a leader of a ministry or sector of Vietnam, a resident office shall send a dossier directly or by post or fax to the relevant ministry or sector for approval and concurrently send a notice thereof to the Ministry of Foreign Affairs; |
c) Đối với hoạt động thông tin, báo chí tại địa phương của Việt Nam, văn phòng thường trú gửi một bộ hồ sơ trực tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc fax đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đề nghị chấp thuận, đồng thời thông báo cho Bộ Ngoại giao. | c/ When wishing to carry out information and press activities in a locality in Vietnam, a resident office shall send a dossier directly or by post or fax to the provincial-level People’s Committee for approval and concurrently send a notice thereof to the Ministry of Foreign Affairs; |
8. Văn phòng thường trú được thuê trợ lý báo chí, thuê cộng tác viên để hỗ trợ các hoạt động của văn phòng thường trú, phóng viên thường trú. | 8. A resident office may hire press assistants or collaborators to assist its or its resident reporter’s activities. |
Khi có nhu cầu thuê trợ lý báo chí, cộng tác viên, văn phòng thường trú gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính một bộ hồ sơ đến Bộ Ngoại giao đề nghị chấp thuận. | When wishing to hire a press assistant or collaborator, a resident office shall send a dossier directly or by post to the Ministry of Foreign Affairs for approval. |
9. Việc nhập khẩu, xuất khẩu phương tiện, trang thiết bị của báo chí nước ngoài thực hiện theo quy định sau đây: | 9. The import and export of equipment and devices by a foreign press agency must comply with the following provisions: |
a) Báo chí nước ngoài được tạm nhập, tái xuất miễn thuế có thời hạn đối với các phương tiện cần thiết để phục vụ các hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam như máy ảnh, máy quay hình, máy ghi âm và các trang thiết bị khác theo quy định của pháp luật Việt Nam; | a/ A foreign press agency may temporarily import for re-export free of duty for a specified term necessary equipment to serve its information and press activities in Vietnam, such as cameras, camcorders, recorders and other devices, in accordance with Vietnamese laws; |
b) Báo chí nước ngoài được nhập khẩu, xuất khẩu, lắp đặt, sử dụng các phương tiện thu, phát tin, hình trực tiếp qua vệ tinh; phát hình đi quốc tế qua mạng lưới viễn thông quốc gia theo quy định của pháp luật Việt Nam. | b/ A foreign press agency may import, export, install and use equipment to receive, transmit news and images live via satellite; and transmit images internationally via the national telecommunications network in accordance with Vietnamese laws. |
10. Việc họp báo được thực hiện theo quy định sau đây: | 10. The holding of a press conference must comply with the following provisions: |
a) Khi có nhu cầu tổ chức họp báo tại Hà Nội, cơ quan đại diện nước ngoài, tổ chức nước ngoài phải có văn bản đề nghị gửi Bộ Thông tin và Truyền thông ít nhất là 02 ngày làm việc trước khi tiến hành họp báo. Đối với cơ quan đại diện nước ngoài, văn bản đề nghị đồng gửi Bộ Ngoại giao để thông báo; | a/ When wishing to hold a press conference in Hanoi, a foreign representative mission or foreign organization shall send a written request to the Ministry of Information and Communications at least 2 working days before the expected date of the press conference. For a foreign representative mission, the written request shall be simultaneously sent to the Ministry of Foreign Affairs for information; |
b) Khi có nhu cầu tổ chức họp báo tại các địa phương khác của Việt Nam, cơ quan đại diện nước ngoài, tổ chức nước ngoài phải có văn bản đề nghị gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ít nhất là 02 ngày làm việc trước khi tiến hành họp báo; | b/ When wishing to hold a press conference in another locality in Vietnam, a foreign representative mission or foreign organization shall send a written request to the provincial-level People’s Committee at least 2 working days before the expected date of the press conference; |
c) Họp báo của đoàn khách nước ngoài thăm Việt Nam theo lời mời của lãnh đạo Đảng và Nhà nước hoặc Bộ Ngoại giao được thực hiện theo chương trình chính thức của đoàn. Cơ quan chủ quản đón đoàn có trách nhiệm thông báo cho Bộ Thông tin và Truyền thông biết ít nhất là 01 ngày làm việc trước khi tiến hành họp báo để phối hợp; | c/ A press conference of a foreign delegation visiting Vietnam at the invitation of a Party or State leader or the Ministry of Foreign Affairs shall be held according to the official program of the delegation. The host agency shall inform the Ministry of Foreign Affairs at least 1 working day before the expected date of the press conference for coordination; |
d) Đối với họp báo của đoàn khách nước ngoài thăm Việt Nam theo lời mời của các bộ, ngành, địa phương và cơ quan nhà nước khác của Việt Nam, cơ quan chủ quản đón đoàn phải có văn bản đề nghị gửi Bộ Thông tin và Truyền thông hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ít nhất là 02 ngày làm việc trước khi tiến hành họp báo; | d/ For a press conference of a foreign delegation visiting Vietnam at the invitation of a ministry, sector, locality or another state agency of Vietnam, the host agency shall send a written request to the Ministry of Information and Communications or the provincial-level People’s Committee at least 2 working days before the expected date of the press conference; |
đ) Thủ tục cho phép tổ chức họp báo thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông; | dd/ The procedures for permitting a press conference must comply with the regulations of the Ministry of Information and Communications; |
e) Bộ Thông tin và Truyền thông, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có quyền không chấp thuận hoặc đình chỉ cuộc họp báo nếu thấy có dấu hiệu vi phạm pháp luật Việt Nam; | e/ The Ministry of Information and Communications and a provincial-level People’s Committee may disapprove or stop a press conference if it finds any sign of violation of Vietnamese law; |
g) Đối với những trường hợp họp báo khẩn cấp, sau khi có đề nghị của cơ quan đại diện nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam sẽ xem xét từng trường hợp cụ thể. | g/ In case of an urgent press conference, after receiving a request from a foreign representative mission or foreign organization, competent Vietnamese agencies shall consider it on a case-by-case basis. |
11. Việc xuất bản bản tin, đặc san của cơ quan đại diện nước ngoài, tổ chức nước ngoài thực hiện theo quy định tại Điều 34 và Điều 35 của Luật này. | 11. The publishing of a newsletter or a special issue by a foreign representative mission or foreign organization must comply with Articles 34 and 35 of this Law. |
12. Hồ sơ, trình tự, thủ tục quy định tại các Khoản 2, 4, 5, 6, 7 và 8 Điều này do Chính phủ quy định. | 12. The dossiers, order and procedures referred to in Clauses 2, 4, 5, 6, 7 and 8 shall be prescribed by the Government. |
Chương V | Chapter V |
KHEN THƯỞNG, THANH TRA VÀ XỬ LÝ VI PHẠM TRONG HOẠT ĐỘNG BÁO CHÍ | COMMENDATION, INSPECTION AND HANDLING OF VIOLATIONS IN PRESS ACTIVITIES |
Điều 57. Khen thưởng trong hoạt động báo chí | Article 57. Commendation in press activities |
Cơ quan báo chí, nhà báo, tổ chức và công dân có thành tích và cống hiến trong hoạt động báo chí được khen thưởng theo quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng. | Press agencies, journalists, organizations and citizens that make achievements in and contributions to press activities shall be commended and rewarded in accordance with the law on emulation and commendation. |
Điều 58. Thanh tra chuyên ngành báo chí | Article 58. Specialized press inspection |
Thanh tra chuyên ngành báo chí thực hiện theo quy định của pháp luật về thanh tra. | The specialized press inspection must comply with the law on inspection. |
Điều 59. Xử lý vi phạm trong lĩnh vực báo chí | Article 59. Handling of violations in the field of press |
1. Cơ quan báo chí, tổ chức tham gia hoạt động báo chí vi phạm quy định của Luật này thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị cảnh cáo, phạt tiền và bị áp dụng biện pháp thu hồi, tịch thu ấn phẩm, băng đĩa ghi âm, ghi hình; đình bản tạm thời hoặc thu hồi giấy phép trong hoạt động báo chí theo quy định tại Khoản 2 Điều này. | 1. In case a press agency or an organization involved in press activities violates the provisions of this Law, depending on the nature and seriousness of the violation, it shall be cautioned, fined, or subject to the measure of withdrawal or confiscation of publications, video and audio recording tapes, suspension from publication, or revocation of its press activity permit in accordance with Clause 2 of this Article. |
2. Cơ quan báo chí bị thu hồi giấy phép hoạt động báo chí, giấy phép xuất bản thêm ấn phẩm báo chí, phụ trương, sản xuất thêm kênh phát thanh, kênh truyền hình, mở chuyên trang của báo điện tử và cơ quan, tổ chức bị thu hồi giấy phép xuất bản đặc san, bản tin khi đăng, phát thông tin có nội dung quy định tại các Khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 và 10 Điều 9 của Luật này gây ảnh hưởng rất nghiêm trọng, đặc biệt nghiêm trọng. | 2. When publishing or broadcasting information with contents prescribed in Clauses 1 thru 10, Article 9 of this Law, causing very serious or particularly serious consequences, a press agency shall have its press activity permit, permit for publication of an additional journalistic publication or a supplement, production of an additional radio channel or television channel, or creation of a specialized page of an online press revoked, or an agency or organization shall have its permit for publication of a special issue or a newsletter revoked. |
3. Người đứng đầu cơ quan chủ quản báo chí, tổng giám đốc, phó tổng giám đốc, giám đốc, phó giám đốc, tổng biên tập, phó tổng biên tập cơ quan báo chí, nhà báo, tác giả tác phẩm báo chí và cá nhân khác có hành vi vi phạm quy định của Luật này thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, thu hồi thẻ nhà báo, xử phạt vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự. | 3. In case the head of a press managing agency, the general director, deputy general director, director, deputy director, editor-in-chief or deputy editor-in-chief of a press agency, a journalist, an author of a journalistic work or another individual violates this Law, depending on the nature and seriousness of the violation, he/she shall be disciplined, have his/her press card revoked, be sanctioned for administrative violations, or be examined for penal liability. |
4. Tổ chức, cá nhân có hành vi xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ trong lĩnh vực báo chí thì bị xử lý theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ. | 4. Organizations and individuals that infringe upon intellectual property rights related to the press shall be handled in accordance with the law on intellectual property. |
5. Trường hợp cơ quan báo chí, nhà báo, tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động báo chí vi phạm gây thiệt hại đến quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân khác, ngoài việc bị xử lý theo quy định tại các Khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này, còn phải công khai xin lỗi, cải chính trên báo chí, bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật. | 5. In case a press agency, a journalist, an organization or an individual engaged in press activities causes damage to lawful rights and interests of another agency, organization or individual, in addition to being handled in accordance with Clauses 1 thru 4 of this Article, it/he/she shall make a public apology and correction in the press and pay compensation for the damage in accordance with law. |
Chương VI | Chapter VI |
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH | IMPLEMENTATION PROVISIONS |
Điều 60. Hiệu lực thi hành | Article 60. Effect |
1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2017. | 1. This Law takes effect on January 1, 2017. |
2. Luật báo chí ngày 28 tháng 12 năm 1989 đã được sửa đổi, bổ sung một số Điều theo Luật số 12/1999/QH10 hết hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành. | 2. The December 28, 1989 Press Law, which has been amended and supplemented under Law No. 12/1999/QH10, ceases to be effective on the effective date of this Law. |
Điều 61. Quy định chi Tiết | Article 61. Detailing provision |
Chính phủ, cơ quan có thẩm quyền quy định chi Tiết các Điều, Khoản được giao trong Luật. | The Government and competent agencies shall detail the articles and clauses as assigned to them in the Law. |
Luật này đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 05 tháng 4 năm 2016. | This Law was passed on April 5, 2016, by the XIII th National Assembly of the Socialist Republic of Vietnam at its 11 th session. |
Mọi người hãy liên hệ ở đây để khôi phục audio không thể phát.