QUỐC HỘI | THE NATIONAL ASSEMBLY |
Số: 59/2010/QH12 | Number: 59/2010/QH12 |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc | Independence - Freedom - Happiness |
Hà Nội, ngày 17 tháng 11 năm 2010 | Hà Nội , November 17, 2010 |
LUẬT | LAW |
Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng | ON PROTECTION OF CONSUMERS’ RIGHTS |
__________________ | __________________ |
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 51/2001/QH10; | Pursuant to the Constitution 1992 of the Socialist Republic of Vietnam, of which some articles were amended and supplemented under the Resolution No.51/2001/QH10; |
Quốc hội ban hành Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng, | The National Assembly hereby promulgated the Law on protection of consumers’ rights, |
Chương I | Chapter I |
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG | GENERAL PROVISIONS |
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh | Article 1. Scope of Regulation |
Luật này quy định về quyền và nghĩa vụ của người tiêu dùng; trách nhiệm của tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ đối với người tiêu dùng; trách nhiệm của tổ chức xã hội trong việc tham gia bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng; giải quyết tranh chấp giữa người tiêu dùng và tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ; trách nhiệm quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng. | This Law regulates the rights and obligations of consumers, the liability of organizations or individuals trading goods and/or services to consumers, the liability of social organizations in protecting the interests of consumers; resolving disputes between consumers and organizations or individuals trading goods and/or services, the liability of the State on the protection of consumers’ interests. |
Điều 2. Đối tượng áp dụng | Article 2. Subjects of Application |
Luật này áp dụng đối với người tiêu dùng; tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ; cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trên lãnh thổ Việt Nam. | This law applies to consumers; organizations or individuals trading goods, services; agencies, organizations or individuals involved in activities to protect the interests of consumers in the territory of Vietnam. |
Điều 3. Giải thích từ ngữ | Article 3. Interpretation of Terms |
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: | In this Law, the terms below are construed as follows: |
1. Người tiêu dùng là người mua, sử dụng hàng hóa, dịch vụ cho mục đích tiêu dùng, sinh hoạt của cá nhân, gia đình, tổ chức. | 1. Consumer is a person who purchase or use goods and/or services for personal use or use for families or use for organizations. |
2. Tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ là tổ chức, cá nhân thực hiện một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ hàng hóa hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi, bao gồm: | 2. Organization or individual trading goods and/or services is an organization or individual that perform one, several or all of the stages of the investment process, from production to sales of goods or supply of services in market for profit, including: |
a) Thương nhân theo quy định của Luật thương mại; | a) Traders as defined by the Commercial Law; |
b) Cá nhân hoạt động thương mại độc lập, thường xuyên, không phải đăng ký kinh doanh. | b) Individual who performs commercial activities independently, regularly, without business registration. |
3. Hàng hóa có khuyết tật là hàng hóa không bảo đảm an toàn cho người tiêu dùng, có khả năng gây thiệt hại cho tính mạng, sức khỏe, tài sản của người tiêu dùng, kể cả trường hợp hàng hóa đó được sản xuất theo đúng tiêu chuẩn hoặc quy chuẩn kỹ thuật hiện hành nhưng chưa phát hiện được khuyết tật tại thời điểm hàng hóa được cung cấp cho người tiêu dùng, bao gồm: | 3. Defective goods are goods that do not ensure safety to consumers, likely causing damage to lives, health and property of consumers, even though such goods are manufactured in accordance with current technical standards or norms, with no defects being detected at the time the goods are supplied to consumers, including: |
a) Hàng hóa sản xuất hàng loạt có khuyết tật phát sinh từ thiết kế kỹ thuật; | a) Mass-produced goods with defects arising from engineering design; |
b) Hàng hóa đơn lẻ có khuyết tật phát sinh từ quá trình sản xuất, chế biến, vận chuyển, lưu giữ; | b) Single goods with defects arising from the production, processing, transportation and storage; |
c) Hàng hóa tiềm ẩn nguy cơ gây mất an toàn trong quá trình sử dụng nhưng không có hướng dẫn, cảnh báo đầy đủ cho người tiêu dùng. | c) Goods with the potential to deteriorate the safety during use, but no adequate instructions, warning being provided to consumers. |
4. Quấy rối người tiêu dùng là hành vi tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp với người tiêu dùng để giới thiệu về hàng hóa, dịch vụ, tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hoặc đề nghị giao kết hợp đồng trái với ý muốn của người tiêu dùng, gây cản trở, ảnh hưởng đến công việc, sinh hoạt bình thường của người tiêu dùng. | 4. Disturbance to consumers means a direct or indirect approach to consumers in an attempt to introduce goods or services, organizations or individuals dealing in goods, services or contract proposals against wishes of consumers, obstructing, affecting the normal works or activities of consumers. |
5. Hợp đồng theo mẫu là hợp đồng do tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ soạn thảo để giao dịch với người tiêu dùng. | 5. Form-based contract is a contract composed by organizations or individuals trading goods and/or services to do business with consumers. |
6. Điều kiện giao dịch chung là những quy định, quy tắc bán hàng, cung ứng dịch vụ do tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ công bố và áp dụng đối với người tiêu dùng. | 6. General trading conditions are regulations, rules of sales, service delivery announced by organizations or individuals trading goods and/or services, and applicable to consumers. |
7. Hòa giải là việc giải quyết tranh chấp giữa người tiêu dùng và tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thông qua bên thứ ba. | 7. Mediation means a settlement of disputes between consumers and organizations or individuals trading goods and/or services through third parties. |
Điều 4. Nguyên tắc bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng | Article 4. Principle of protecting consumers’ interests |
1. Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng là trách nhiệm chung của Nhà nước và toàn xã hội. | 1. Protecting the interests of consumers is the common responsibility of the State and the entire society. |
2. Quyền lợi của người tiêu dùng được tôn trọng và bảo vệ theo quy định của pháp luật. | 2. Interests of consumers are respected and protected as prescribed by laws. |
3. Bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng phải được thực hiện kịp thời, công bằng, minh bạch, đúng pháp luật. | 3. Protecting the interests of consumers must be exercised timely, fairly, transparently and lawfully. |
4. Hoạt động bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng không được xâm phạm đến lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và tổ chức, cá nhân khác. | 4. Activities to protect the interests of consumers do not infringe upon the interests of the State, lawful rights and interests of organizations or individuals dealing in goods, services, and other organizations or individuals. |
Điều 5. Chính sách của Nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng | Article 5. The State’s policy on protection of consumers’ rights |
1. Tạo điều kiện thuận lợi để tổ chức, cá nhân chủ động tham gia vào việc bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng. | 1. Creating favorable conditions for organizations or individuals to actively participate in protecting the interests of consumers. |
2. Khuyến khích tổ chức, cá nhân ứng dụng, phát triển công nghệ tiên tiến để sản xuất hàng hóa, cung ứng dịch vụ an toàn, bảo đảm chất lượng. | 2. Encourage organizations or individuals to apply and develop advanced technologies for producing good quality and safe goods or providing good quality and safe services. |
3. Triển khai thường xuyên, đồng bộ các biện pháp quản lý, giám sát việc tuân thủ pháp luật của tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ. | 3. Implementing regularly and synchronously measures to manage and supervise the legal compliance of organizations or individuals trading goods and/or services. |
4. Huy động mọi nguồn lực nhằm tăng đầu tư cơ sở vật chất, phát triển nhân lực cho cơ quan, tổ chức thực hiện công tác bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng; thường xuyên tăng cường tư vấn, hỗ trợ, tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn kiến thức cho người tiêu dùng. | 4. Mobilizing all resources to increase investment in facilities and equipments, to develop human resource for agencies or organizations protecting the interests of consumers, frequently enhancing counseling, support, dissemination and guidance of knowledge to consumers. |
5. Đẩy mạnh hội nhập, mở rộng hợp tác quốc tế, chia sẻ thông tin, kinh nghiệm quản lý trong việc bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng. | 5. Promoting integration and expansion of international cooperation, and sharing information and management experience in protecting the interests of consumers. |
Điều 6. Bảo vệ thông tin của người tiêu dùng | Article 6. Protection of consumer information |
1. Người tiêu dùng được bảo đảm an toàn, bí mật thông tin của mình khi tham gia giao dịch, sử dụng hàng hóa, dịch vụ, trừ trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu. | 1. Consumers’ information shall be kept safe and confidential when they participate in transactions, use of goods or services, except where competent state agencies required the information. |
2. Trường hợp thu thập, sử dụng, chuyển giao thông tin của người tiêu dùng thì tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có trách nhiệm: | 2. Where the collection, use and transfer of consumer information, the organizations or individuals trading goods and/or services shall: |
a) Thông báo rõ ràng, công khai trước khi thực hiện với người tiêu dùng về mục đích hoạt động thu thập, sử dụng thông tin của người tiêu dùng; | a) Notify clearly and openly the consumer of the purpose of the collection and use of consumer information before such activities being done; |
b) Sử dụng thông tin phù hợp với mục đích đã thông báo với người tiêu dùng và phải được người tiêu dùng đồng ý; | b) Use information in conformity with the purpose informed to consumers, and with the consent by the consumers; |
c) Bảo đảm an toàn, chính xác, đầy đủ khi thu thập, sử dụng, chuyển giao thông tin của người tiêu dùng; | c) Ensure safety, accuracy, completeness during collection, use and transfer of consumer information; |
d) Tự mình hoặc có biện pháp để người tiêu dùng cập nhật, điều chỉnh thông tin khi phát hiện thấy thông tin đó không chính xác; | d) Update or adjust by themselves or help consumers to update and adjust as the information is found to be incorrect; |
đ) Chỉ được chuyển giao thông tin của người tiêu dùng cho bên thứ ba khi có sự đồng ý của người tiêu dùng, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. | e) Only transfer consumer information to third parties upon the consent of consumers, except where otherwise provided by law. |
Điều 7. Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trong giao dịch với cá nhân hoạt động thương mại độc lập, thường xuyên, không phải đăng ký kinh doanh | Article 7. Protect the interests of consumers in dealing with individual doing commercial activities independently, regularly, without business registration |
1. Căn cứ vào quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan, Chính phủ quy định chi tiết việc bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trong giao dịch với cá nhân hoạt động thương mại độc lập, thường xuyên, không phải đăng ký kinh doanh. | 1. Based on the provisions of this Law and other provisions of the relevant law, the Government providing detailed regulations on protection of consumers’ interests in transactions with individual doing commercial activities independently, regularly, and without registering his/her business activities. |
2. Căn cứ vào quy định của Luật này, quy định của Chính phủ và điều kiện cụ thể của địa phương, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn, ban quản lý chợ, khu thương mại triển khai thực hiện các biện pháp cụ thể để bảo đảm chất lượng, số lượng, an toàn thực phẩm cho người tiêu dùng khi mua, sử dụng hàng hóa, dịch vụ của cá nhân hoạt động thương mại độc lập, thường xuyên, không phải đăng ký kinh doanh. | 2. Based on the provisions of this Law, provisions of the Government and the specific conditions of the localities, People's Committees of communes, wards, towns, management boards of market or commercial zone, shall execute specific measures to ensure the quality, quantity and food safety for consumers when buying and using goods and/or services by individual doing commercial activities independently, regularly, without business registration. |
Điều 8. Quyền của người tiêu dùng | Article 8. Consumer Rights |
1. Được bảo đảm an toàn tính mạng, sức khỏe, tài sản, quyền, lợi ích hợp pháp khác khi tham gia giao dịch, sử dụng hàng hóa, dịch vụ do tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ cung cấp. | 1. Being protected safely as to their life, health, property, and other legitimate rights and interests when being involved in transactions, use of goods and/or services provided by organizations or individuals trading goods and/or services. |
2. Được cung cấp thông tin chính xác, đầy đủ về tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ; nội dung giao dịch hàng hóa, dịch vụ; nguồn gốc, xuất xứ hàng hóa; được cung cấp hóa đơn, chứng từ, tài liệu liên quan đến giao dịch và thông tin cần thiết khác về hàng hóa, dịch vụ mà người tiêu dùng đã mua, sử dụng. | 2. Being provided accurate and complete information about organizations or individuals trading goods or services; contents of transaction of goods and/or services; the source and origin of goods; being provided with invoices and vouchers and documents relating to the transactions and other necessary information about goods and/or services that consumers purchase and/or use. |
3. Lựa chọn hàng hóa, dịch vụ, tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ theo nhu cầu, điều kiện thực tế của mình; quyết định tham gia hoặc không tham gia giao dịch và các nội dung thỏa thuận khi tham gia giao dịch với tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ. | 3. Being entitled to select goods or services, organizations or individuals trading goods and/or services according to their actual needs and conditions; decide to participate or not participate in the transaction and agreed contents when joining transaction with organizations or individuals trading goods and/or services. |
4. Góp ý kiến với tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ về giá cả, chất lượng hàng hóa, dịch vụ, phong cách phục vụ, phương thức giao dịch và nội dung khác liên quan đến giao dịch giữa người tiêu dùng và tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ. | 4. Being entitled to offer suggestions to organizations or individuals trading goods and/or services on price, quality of product or service, service style, trading methods and other content concerning transactions between consumers and organizations or individuals trading goods and/or services. |
5. Tham gia xây dựng và thực thi chính sách, pháp luật về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng. | 5. Being entitled to participate in formulating and implementing policies and legislation on protection of the interests of consumers. |
6. Yêu cầu bồi thường thiệt hại khi hàng hóa, dịch vụ không đúng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, chất lượng, số lượng, tính năng, công dụng, giá cả hoặc nội dung khác mà tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ đã công bố, niêm yết, quảng cáo hoặc cam kết. | 6. Being entitled to rrequire compensation if the provided goods or services do not match technical standards or norms, quality, quantity, features, usage, pricing or other contents that organizations or individuals trading goods and/or services already announced, posted, advertised or pledged. |
7. Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện hoặc đề nghị tổ chức xã hội khởi kiện để bảo vệ quyền lợi của mình theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan. | 7. Being entitled to complaint, denounce and take a lawsuit or propose social organization to take a lawsuit in order to protect their rights under the provisions of this Law and other provisions of law involved. |
8. Được tư vấn, hỗ trợ, hướng dẫn kiến thức về tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ. | 8. Getting Advice, support and guidance on the knowledge for consumption of goods and/or services. |
Điều 9. Nghĩa vụ của người tiêu dùng | Article 9. Obligations of consumers |
1. Kiểm tra hàng hóa trước khi nhận; lựa chọn tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng, không làm tổn hại đến môi trường, trái với thuần phong mỹ tục và đạo đức xã hội, không gây nguy hại đến tính mạng, sức khỏe của mình và của người khác; thực hiện chính xác, đầy đủ hướng dẫn sử dụng hàng hóa, dịch vụ. | 1. Checking before receiving the goods; selecting and consume goods and/or services with clear origin or source, without cause harm to the environment, contrary to the fine customs and social morals, not causing harm to their lives or health and that of others; observing precisely and fully the manual of goods and/or services. |
2. Thông tin cho cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân có liên quan khi phát hiện hàng hóa, dịch vụ lưu hành trên thị trường không bảo đảm an toàn, gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại đến tính mạng, sức khỏe, tài sản của người tiêu dùng; hành vi của tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ xâm phạm đến quyền, lợi ích hợp pháp của người tiêu dùng. | 2. Informing state agencies, organizations or individuals concerned when detecting goods and/or services circulating in the market are not safe, causing damage or threatening to cause damage to life, health and property of consumers, behaviors of organizations or individuals trading goods and/or services infringe upon the legal rights or interests of consumers. |
Điều 10. Các hành vi bị cấm | Article 10. Prohibited behaviors |
1. Tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ lừa dối hoặc gây nhầm lẫn cho người tiêu dùng thông qua hoạt động quảng cáo hoặc che giấu, cung cấp thông tin không đầy đủ, sai lệch, không chính xác về một trong các nội dung sau đây: | 1. Attempt of organizations or individuals trading goods and/or services in deceiving or misleading consumers via advertising activities, or hide or provide information that is incomplete, false or inaccurate about one of the following details: |
a) Hàng hóa, dịch vụ mà tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ cung cấp; | a) Goods and/or services that organizations or individuals trading goods and/or services provided; |
b) Uy tín, khả năng kinh doanh, khả năng cung cấp hàng hóa, dịch vụ của tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ; | b) Reputation, business ability, and ability to provide goods and/or services of organizations or individuals trading goods and/or services; |
c) Nội dung, đặc điểm giao dịch giữa người tiêu dùng với tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ. | c) The contents and characteristics of transaction between consumers and organizations or individuals trading goods and/or services. |
2. Tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ quấy rối người tiêu dùng thông qua tiếp thị hàng hóa, dịch vụ trái với ý muốn của người tiêu dùng từ 02 lần trở lên hoặc có hành vi khác gây cản trở, ảnh hưởng đến công việc, sinh hoạt bình thường của người tiêu dùng. | 2. Organizations or individuals trading goods and/or services harasses consumers through the marketing of goods and/or services contrary to the wishes of consumers 02 or more times or other acts that obstruct or affect normal works or activities of consumers. |
3. Tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ ép buộc người tiêu dùng thông qua việc thực hiện một trong các hành vi sau đây: | 3. Organizations or individuals trading goods and/or services force consumers through the implementation of one of the following acts: |
a) Dùng vũ lực, đe dọa dùng vũ lực hoặc các biện pháp khác gây thiệt hại đến tính mạng, sức khỏe, danh dự, uy tín, nhân phẩm, tài sản của người tiêu dùng; | a) Using force, threatening to use force or other means to cause damage to life, health, honor, prestige, dignity and property of consumers; |
b) Lợi dụng hoàn cảnh khó khăn của người tiêu dùng hoặc lợi dụng thiên tai, dịch bệnh để ép buộc giao dịch. | b) Taking advantage of disadvantaged consumers or taking advantage of natural disasters and diseases to force a trade. |
4. Tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thực hiện hoạt động xúc tiến thương mại, đề nghị giao dịch trực tiếp với đối tượng là người không có năng lực hành vi dân sự hoặc người mất năng lực hành vi dân sự. | 4. Organizations or individuals trading goods and/or services conduct the trade promotion activities, or suggest transactions directly with a person who have no capacity for civil acts or who have lost their civil act capacity. |
5. Tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ yêu cầu người tiêu dùng thanh toán hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp mà không có thỏa thuận trước với người tiêu dùng. | 5. Organizations or individuals trading goods and/or services require a consumer to pay for goods or services provided without prior agreement with the consumer. |
6. Người tiêu dùng, tổ chức xã hội tham gia bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng, tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ lợi dụng việc bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng để xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân khác. | 6. Consumers, social organizations participating in protection of the interests of consumers, organizations or individuals trading goods and/or services take advantage of the protection of consumer rights to infringe upon the interests of the State, the legitimate rights or interests of other organizations or individuals. |
7. Tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ lợi dụng hoàn cảnh khó khăn của người tiêu dùng hoặc lợi dụng thiên tai, dịch bệnh để cung cấp hàng hóa, dịch vụ không bảo đảm chất lượng. | 7. Organizations or individuals trading goods and/or services take advantage of disadvantaged consumers or take advantage of natural disasters and diseases to provide goods and/or services that does not guarantee quality. |
8. Tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không bảo đảm chất lượng gây thiệt hại đến tính mạng, sức khỏe, tài sản của người tiêu dùng. | 8. Organizations or individuals trading goods and/or services with poor quality that causes damage to lives, health and property of consumers. |
Điều 11. Xử lý vi phạm pháp luật về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng | Article 11. Handle violations of laws on protection of consumers’ interests |
1. Cá nhân vi phạm pháp luật về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử phạt vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật. | 1. Individuals violating the law on protecting the interests of consumers, depending on the nature and seriousness of their violations, shall be administratively sanctioned or examined for penal liability, if causing damage, shall pay compensation in accordance with laws. |
2. Tổ chức vi phạm pháp luật về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử phạt vi phạm hành chính, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật. | 2. Organizations that violate the law on protecting the interests of consumers, depending on the nature and seriousness of their violations, shall be administratively sanctioned, in case of causing damage, shall pay compensation as prescribed by laws. |
3. Cá nhân lợi dụng chức vụ, quyền hạn vi phạm pháp luật về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật. | 3. Individuals who abuse their positions and powers to violate the law on protection of the interests of consumers, depending on the nature and seriousness of their violations, shall be disciplined or prosecuted for criminal liability, if causing damage, shall be required to pay compensation as prescribed by laws. |
4. Chính phủ quy định chi tiết việc xử phạt vi phạm hành chính trong bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng. | 4. The Government shall detail the sanctions against administrative violations in protecting consumers’ interests. |
Chương II | Chapter II |
TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KINH DOANH HÀNG HÓA, DỊCH VỤ ĐỐI VỚI NGƯỜI TIÊU DÙNG | RESPONSIBILITIES OF ORGANIZATIONS OR INDIVIDUALS TRADING GOODS AND/OR SERVICES TO CONSUMERS |
Điều 12. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ trong việc cung cấp thông tin về hàng hóa, dịch vụ cho người tiêu dùng | Article 12. Responsibilities of organizations or individuals trading goods and/or services in providing information about goods and/or services to consumers |
1. Ghi nhãn hàng hóa theo quy định của pháp luật. | 1. To label goods as prescribed by law. |
2. Niêm yết công khai giá hàng hóa, dịch vụ tại địa điểm kinh doanh, văn phòng dịch vụ. | 2. To publicly post the prices of goods and/or services at places of business, service offices. |
3. Cảnh báo khả năng hàng hóa, dịch vụ có ảnh hưởng xấu đến sức khỏe, tính mạng, tài sản của người tiêu dùng và các biện pháp phòng ngừa. | 3. To show warning if goods and/or services may be harmful to health, life and property of consumers, and the preventive measures. |
4. Cung cấp thông tin về khả năng cung ứng linh kiện, phụ kiện thay thế của hàng hóa. | 4. To provide information on the availability of components and spare parts of goods. |
5. Cung cấp hướng dẫn sử dụng; điều kiện, thời hạn, địa điểm, thủ tục bảo hành trong trường hợp hàng hóa, dịch vụ có bảo hành. | 5. To provide manual or guidance; conditions, duration, location, warranty procedures in case of goods and/or services with warranty. |
6. Thông báo chính xác, đầy đủ cho người tiêu dùng về hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung trước khi giao dịch. | 6. To inform accurately and fully to consumers of the form-based contracts, general conditions for transaction before the transaction. |
Điều 13. Trách nhiệm của bên thứ ba trong việc cung cấp thông tin về hàng hóa, dịch vụ cho người tiêu dùng | Article 13. Liability for third parties in providing information about goods and/or services to consumers |
1. Trường hợp tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ cung cấp thông tin cho người tiêu dùng thông qua bên thứ ba thì bên thứ ba có trách nhiệm: | 1. Where organizations or individuals trading goods and/or services provide information to consumers through a third party, the third party shall: |
a) Bảo đảm cung cấp thông tin chính xác, đầy đủ về hàng hóa, dịch vụ được cung cấp; | a) Provide accurate and full information about the provided goods and/or services; |
b) Yêu cầu tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ cung cấp chứng cứ chứng minh tính chính xác, đầy đủ của thông tin về hàng hóa, dịch vụ; | b) To request organizations or individuals trading goods and/or services to provide evidence proving the accuracy and completeness of information on goods and services; |
c) Chịu trách nhiệm liên đới về việc cung cấp thông tin không chính xác hoặc không đầy đủ, trừ trường hợp chứng minh đã thực hiện tất cả các biện pháp theo quy định của pháp luật để kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của thông tin về hàng hóa, dịch vụ; | c) Take joint responsibility for providing incomplete or inaccurate information, unless already done to prove all the measures prescribed by law to check the accuracy and completeness of information about goods and services; |
d) Tuân thủ các quy định của pháp luật về báo chí, pháp luật về quảng cáo. | d) Comply with the provisions of laws on the press, laws on advertising. |
2. Trường hợp tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ cung cấp thông tin cho người tiêu dùng thông qua phương tiện truyền thông thì chủ phương tiện truyền thông, nhà cung cấp dịch vụ truyền thông có trách nhiệm: | 2. Where organizations or individuals trading goods and/or services provide information to consumers through the media, the media owner or the media service provider shall: |
a) Thực hiện quy định tại khoản 1 Điều này; | a) Implement the regulations in Clause 1 of this article; |
b) Xây dựng, phát triển giải pháp kỹ thuật ngăn chặn việc phương tiện, dịch vụ do mình quản lý bị sử dụng vào mục đích quấy rối người tiêu dùng; | b) Establish, develop technical solutions to prevent means and services under their management that are used for purposes of harassing consumers; |
c) Từ chối cho tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ sử dụng phương tiện, dịch vụ do mình quản lý nếu việc sử dụng có khả năng dẫn đến quấy rối người tiêu dùng; | c) Refuse to let organizations or individuals trading goods and/or services use means and services under their management, if such use is likely to result in harassment of consumers; |
d) Ngừng cho tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ sử dụng phương tiện, dịch vụ do mình quản lý để thực hiện hành vi quấy rối người tiêu dùng theo yêu cầu của người tiêu dùng hoặc yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. | d) Cease the permission for Organizations or individuals trading goods and/or services to use means and services under their management to perform acts of harassing the consumers at the request of consumers or competent State agencies. |
Điều 14. Hợp đồng giao kết với người tiêu dùng | Article 14. Contracts concluded with consumers |
1. Hình thức hợp đồng giao kết với người tiêu dùng được thực hiện theo quy định của pháp luật về dân sự. | 1. Form of contracts with consumers should comply with civil laws. |
2. Trường hợp giao kết hợp đồng với người tiêu dùng bằng văn bản thì ngôn ngữ của hợp đồng phải được thể hiện rõ ràng, dễ hiểu. | 2. Where a contract is concluded with consumers in writing, the language of the contract must be clear, easily understood. |
Ngôn ngữ sử dụng trong hợp đồng giao kết với người tiêu dùng là tiếng Việt, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác. | Language used in contracts with consumers is Vietnamese, unless the parties agree otherwise or otherwise provided by law. |
3. Trường hợp giao kết hợp đồng bằng phương tiện điện tử thì tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ phải tạo điều kiện để người tiêu dùng xem xét toàn bộ hợp đồng trước khi giao kết. | 3. Where the contract is concluded by electronic means, the organizations or individuals trading goods and/or services must let consumers check the entire contract before signing. |
4. Chính phủ quy định chi tiết các hình thức giao kết hợp đồng khác với người tiêu dùng. | 4. The Government shall detail the other forms of signing contracts with consumers. |
Điều 15. Giải thích hợp đồng giao kết với người tiêu dùng | Article 15. Explanation of contracts concluded with consumers |
Trong trường hợp hiểu khác nhau về nội dung hợp đồng thì tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết tranh chấp giải thích theo hướng có lợi cho người tiêu dùng. | In case of different interpretation of the contract, the competent organizations or individuals shall resolve the dispute in consideration of consumers’ interests. |
Điều 16. Điều khoản của hợp đồng giao kết với người tiêu dùng, điều kiện giao dịch chung không có hiệu lực | Article 16. Invalid terms of the contracts concluded with consumers and invalid general trading conditions |
1. Điều khoản của hợp đồng giao kết với người tiêu dùng, điều kiện giao dịch chung không có hiệu lực trong các trường hợp sau đây: | 1. Terms of the contracts concluded with consumers and general trading conditions shall have no effect in the following cases: |
a) Loại trừ trách nhiệm của tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ đối với người tiêu dùng theo quy định của pháp luật; | a) Where they exclude liability of organizations or individuals trading goods and/or services to consumers as prescribed by laws; |
b) Hạn chế, loại trừ quyền khiếu nại, khởi kiện của người tiêu dùng; | b) Where they restrict or exclude the right to complaint and take lawsuits by consumers; |
c) Cho phép tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ đơn phương thay đổi điều kiện của hợp đồng đã thỏa thuận trước với người tiêu dùng hoặc quy tắc, quy định bán hàng, cung ứng dịch vụ áp dụng đối với người tiêu dùng khi mua, sử dụng hàng hóa, dịch vụ không được thể hiện cụ thể trong hợp đồng; | c) Where they allow organizations or individuals trading goods and/or services to unilaterally change the conditions of the contract agreed in advance with the consumer or the rules, regulations for good sales or service supply applies to consumers when buying and using goods and/or services do not specifically indicate in the contract; |
d) Cho phép tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ đơn phương xác định người tiêu dùng không thực hiện một hoặc một số nghĩa vụ; | d) Where they allow organizations or individuals trading goods and/or services to unilaterally determine the consumer who fails to perform one or more obligations; |
đ) Cho phép tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ quy định hoặc thay đổi giá tại thời điểm giao hàng hóa, cung ứng dịch vụ; | e) Where they allow organizations or individuals trading goods and/or services to set forth or change the price at the time of delivery of goods or providing of services; |
e) Cho phép tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ giải thích hợp đồng trong trường hợp điều khoản của hợp đồng được hiểu khác nhau; | f) Where they allow organizations or individuals trading goods and/or services to explain the contract in case of different interpretation of the terms; |
g) Loại trừ trách nhiệm của tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ trong trường hợp tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ thông qua bên thứ ba; | g) Where they exclude liability of organizations or individuals trading goods and/or services in cases where organizations or individuals trading goods or services sell goods or provide services through a third party; |
h) Bắt buộc người tiêu dùng phải tuân thủ các nghĩa vụ ngay cả khi tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không hoàn thành nghĩa vụ của mình; | h) Where they force consumers to comply with obligations even if the organizations or individuals trading goods and/or services have not fulfilled their obligations; |
i) Cho phép tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chuyển giao quyền, nghĩa vụ cho bên thứ ba mà không được người tiêu dùng đồng ý. | i) Where they allow organizations or individuals trading goods and/or services to transfer rights and obligations to third parties without the consumer’s consent. |
2. Việc tuyên bố và xử lý điều khoản của hợp đồng giao kết với người tiêu dùng, điều kiện giao dịch chung không có hiệu lực được thực hiện theo quy định của pháp luật về dân sự. | 2. Declaration and settlement of the invalid terms of contracts concluded with consumers or invalid general trading conditions must comply with civil laws. |
Điều 17. Thực hiện hợp đồng theo mẫu | Article 17. Implementation of form-based contracts |
1. Khi giao kết hợp đồng theo mẫu, tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ phải dành thời gian hợp lý để người tiêu dùng nghiên cứu hợp đồng. | 1. When signing the form-based contract, organizations or individuals trading goods and/or services must give reasonable time for consumers to consider the contract. |
2. Tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ phải lưu giữ hợp đồng theo mẫu đã giao kết cho đến khi hợp đồng hết hiệu lực. Trường hợp hợp đồng do người tiêu dùng giữ bí mật hoặc hư hỏng thì tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có trách nhiệm cấp cho người tiêu dùng bản sao hợp đồng. | 2. Organizations or individuals trading goods and/or services must keep the concluded form-based contract until the contract expires. Where contract kept by consumer is lost or damaged, the organization or individual trading goods or services shall take responsibility for give consumer a copy of the contract. |
Điều 18. Thực hiện điều kiện giao dịch chung | Article 18. Implementation of general trading conditions |
1. Tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ sử dụng điều kiện giao dịch chung có trách nhiệm thông báo công khai điều kiện giao dịch chung trước khi giao dịch với người tiêu dùng. | 1. Organizations or individuals trading goods and/or services using the general trading conditions shall be obliged to publicly announce the general trading conditions prior to the transaction with the consumer. |
2. Điều kiện giao dịch chung phải xác định rõ thời điểm áp dụng và phải được niêm yết ở nơi thuận lợi tại địa điểm giao dịch để người tiêu dùng có thể nhìn thấy. | 2. The general trading condition must specify the time of application and must be listed at a convenient place within the location of transaction in order that consumers can see it. |
Điều 19. Kiểm soát hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung | Article 19. Control of form-based contract and of general trading conditions |
1. Tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc Danh mục hàng hóa, dịch vụ thiết yếu do Thủ tướng Chính phủ ban hành phải đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng. | 1. Organizations or individuals trading goods and/or services in the List of essential goods and services issued by the Prime Minister must register the form-based contract and general conditions for transactions with competent state management agencies with respect to protecting the interests of consumers. |
2. Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng tự mình hoặc theo đề nghị của người tiêu dùng, yêu cầu tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hủy bỏ hoặc sửa đổi hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung trong trường hợp phát hiện hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung vi phạm quyền lợi của người tiêu dùng. | 2. State administration bodies have authority on protecting the interests of consumers themselves, or at the request of consumers, require organizations or individuals trading goods and/or services to cancel or modify the form-based contract or general trading conditions in a case where the form-based contract or general trading condition is found to violate the interests of consumers. |
3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này. | 3. The Government shall specify this Article. |
Điều 20. Trách nhiệm cung cấp bằng chứng giao dịch | Article 20. Responsibility to provide evidence of transaction |
1. Tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có trách nhiệm cung cấp cho người tiêu dùng hóa đơn hoặc chứng từ, tài liệu liên quan đến giao dịch theo quy định của pháp luật hoặc theo yêu cầu của người tiêu dùng. | 1. Organizations or individuals trading goods or services are obliged to offer consumer bills or vouchers and documents relating to transactions under the provisions of law or requested by consumers. |
2. Trường hợp giao dịch bằng phương tiện điện tử thì tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có trách nhiệm tạo điều kiện cho người tiêu dùng truy nhập, tải, lưu giữ và in hóa đơn, chứng từ, tài liệu quy định tại khoản 1 Điều này. | 2. In the case of transactions by electronic means, the organizations or individuals trading goods and/or services shall create conditions for consumers to access, download, store and print invoices, vouchers, documents provided in clause 1 of this article. |
Điều 21. Trách nhiệm bảo hành hàng hóa, linh kiện, phụ kiện | Article 21. Responsibility for warranty for goods, components and accessories |
Hàng hóa, linh kiện, phụ kiện được bảo hành theo thỏa thuận của các bên hoặc bắt buộc bảo hành theo quy định của pháp luật. Trường hợp hàng hóa, linh kiện, phụ kiện được bảo hành, tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa có trách nhiệm: | Goods, components or accessories are guaranteed by the agreement of the parties or guaranteed compulsorily under provisions of laws. Where goods, components or accessories are warranted, organizations or individuals trading goods shall: |
1. Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ bảo hành hàng hóa, linh kiện, phụ kiện do mình cung cấp; | 1. Fully comply with warranty obligations for goods, components or accessories supplied by them; |
2. Cung cấp cho người tiêu dùng giấy tiếp nhận bảo hành, trong đó ghi rõ thời gian thực hiện bảo hành. Thời gian thực hiện bảo hành không tính vào thời hạn bảo hành hàng hóa, linh kiện, phụ kiện. Trường hợp tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa thay thế linh kiện, phụ kiện hoặc đổi hàng hóa mới thì thời hạn bảo hành linh kiện, phụ kiện hoặc hàng hóa đó được tính từ thời điểm thay thế linh kiện, phụ kiện hoặc đổi hàng hóa mới; | 2. Provide consumers with the receipt of the warranty, clearly stating the duration of the warranty. The period for implementation of the warranty is not included in the warranty duration for the goods, components and accessories. Where organizations or individuals trading goods replace components, accessories or exchange commodities, such warranty duration for components, accessories or goods are calculated from the time of replacing components, accessories or of exchanging new commodity; |
3. Cung cấp cho người tiêu dùng hàng hóa, linh kiện, phụ kiện tương tự để sử dụng tạm thời hoặc có hình thức giải quyết khác được người tiêu dùng chấp nhận trong thời gian thực hiện bảo hành; | 3. Provide consumer with similar goods, components or accessories for temporary use or provide other forms of settlement accepted by consumers during implementation of the warranty; |
4. Đổi hàng hóa, linh kiện, phụ kiện mới tương tự hoặc thu hồi hàng hóa, linh kiện, phụ kiện và trả lại tiền cho người tiêu dùng trong trường hợp hết thời gian thực hiện bảo hành mà không sửa chữa được hoặc không khắc phục được lỗi. | 4. Exchange new similar goods, components or accessories or take back goods, components or accessories and return money to consumers in the case where time for warranty implementation run out while failing to repair or solve the error. |
5. Đổi hàng hóa, linh kiện, phụ kiện mới tương tự hoặc thu hồi hàng hóa và trả lại tiền cho người tiêu dùng trong trường hợp đã thực hiện bảo hành hàng hóa, linh kiện, phụ kiện từ ba lần trở lên trong thời hạn bảo hành mà vẫn không khắc phục được lỗi; | 5. Exchange new similar goods, components or accessories, or take back the goods give money back to consumers in the case where the warranty is implemented 03 times or more within the warranty duration as to goods, components or accessories without fixing the error; |
6. Chịu chi phí sửa chữa, vận chuyển hàng hóa, linh kiện, phụ kiện đến nơi bảo hành và từ nơi bảo hành đến nơi cư trú của người tiêu dùng; | 6. Bear the cost of repairs and bear freight to transport goods, components or accessories to the place of warranty, and freight to transport them from the place of warranty to the residence of the consumer; |
7. Chịu trách nhiệm về việc bảo hành hàng hóa, linh kiện, phụ kiện cho người tiêu dùng cả trong trường hợp ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác thực hiện việc bảo hành. | 7. Be Responsible for the warranty of goods, components or accessories to consumers even in the event of authorizing other organizations or individuals to perform the warranty. |
Điều 22. Trách nhiệm thu hồi hàng hóa có khuyết tật | Article 22. Responsibility for recalling defective goods |
Khi phát hiện hàng hóa có khuyết tật, tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu hàng hóa có trách nhiệm: | Upon detection of defective goods, organizations or individuals manufacturing or importing the goods shall: |
1. Kịp thời tiến hành mọi biện pháp cần thiết để ngừng việc cung cấp hàng hóa có khuyết tật trên thị trường; | 1. Promptly take all necessary measures to stop the supply of defective goods in the market; |
2. Thông báo công khai về hàng hóa có khuyết tật và việc thu hồi hàng hóa đó ít nhất 05 số liên tiếp trên báo ngày hoặc 05 ngày liên tiếp trên đài phát thanh, truyền hình tại địa phương mà hàng hóa đó được lưu thông với các nội dung sau đây: | 2. Inform publicly about the defective goods and the recovery of the goods by at least 05 consecutive issues of daily newspaper or 05 consecutive days through the radio or television in area where such goods are circulated with the following details: |
a) Mô tả hàng hóa phải thu hồi; | a) Description of the goods to be recovered; |
b) Lý do thu hồi hàng hóa và cảnh báo nguy cơ thiệt hại do khuyết tật của hàng hóa gây ra; | b) Reasons for recovery of the goods and warning on the risk of damage caused by the defects of the goods; |
c) Thời gian, địa điểm, phương thức thu hồi hàng hóa; | c) Time, place and way of recovery of the goods; |
d) Thời gian, phương thức khắc phục khuyết tật của hàng hóa; | d) Time and mode of overcoming the defects of the goods; |
đ) Các biện pháp cần thiết để bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trong quá trình thu hồi hàng hóa; | e) The measures necessary to protect the interests of consumers in the course of recovery of the goods; |
3. Thực hiện việc thu hồi hàng hóa có khuyết tật đúng nội dung đã thông báo công khai và chịu các chi phí phát sinh trong quá trình thu hồi; | 3. Implementation of the recovery of the defective goods in line with the publicly-informed content and bear the expenses incurred in the recalling process; |
4. Báo cáo kết quả cho cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng cấp tỉnh nơi thực hiện thu hồi hàng hóa có khuyết tật sau khi hoàn thành việc thu hồi; trường hợp việc thu hồi hàng hóa có khuyết tật được tiến hành trên địa bàn từ hai tỉnh trở lên thì báo cáo kết quả cho cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng ở trung ương. | 4. Reporting the results to the provincial state management agency for the protection of consumers’ interests where the recovery of the defective goods take place after completion of the recall, in the case where the recall of the defective goods is conducted on the territories of two or more provinces, the results shall be reported to the central state management agencies for the protection of consumers' interests. |
Điều 23. Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do hàng hóa có khuyết tật gây ra | Article 23. Liability for compensation for damage caused by defective goods |
1. Tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa có trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong trường hợp hàng hóa có khuyết tật do mình cung cấp gây thiệt hại đến tính mạng, sức khỏe, tài sản của người tiêu dùng, kể cả khi tổ chức, cá nhân đó không biết hoặc không có lỗi trong việc phát sinh khuyết tật, trừ trường hợp quy định tại Điều 24 của Luật này. | 1. Organizations or individuals trading goods shall be liable for damages in the case where defective goods, which supplied by them, cause damages to life, health, properties of consumers, even if the defects are not known to or not caused by those organizations or individuals, except as provided in Article 24 of this Laws. |
2. Tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa quy định tại khoản 1 Điều này bao gồm: | 2. Organizations or individuals trading in goods as defined in clause 1 of this article include: |
a) Tổ chức, cá nhân sản xuất hàng hóa; | a) Organizations or individuals producing goods; |
b) Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa; | b) Organizations or individuals importing goods; |
c) Tổ chức, cá nhân gắn tên thương mại lên hàng hóa hoặc sử dụng nhãn hiệu, chỉ dẫn thương mại cho phép nhận biết đó là tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu hàng hóa; | c) Organizations or individuals attaching trade name to goods or using trademark or commercial instruction, by which organizations or individuals producing or importing goods are identified; |
d) Tổ chức, cá nhân trực tiếp cung cấp hàng hóa có khuyết tật cho người tiêu dùng trong trường hợp không xác định được tổ chức, cá nhân có trách nhiệm bồi thường thiệt hại quy định tại các điểm a, b và c khoản này. | d) Organizations or individuals directly providing defective goods to consumers in case of failure to identify organizations or individuals responsible for damages prescribed in Points a, b and c of this Clause. |
3. Việc bồi thường thiệt hại được thực hiện theo quy định của pháp luật về dân sự. | 3. The compensation complies with civil laws. |
Điều 24. Miễn trách nhiệm bồi thường thiệt hại do hàng hóa có khuyết tật gây ra | Article 24. Exemption from liability for damage caused by defective goods |
Tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa quy định tại Điều 23 của Luật này được miễn trách nhiệm bồi thường thiệt hại khi chứng minh được khuyết tật của hàng hóa không thể phát hiện được với trình độ khoa học, kỹ thuật tại thời điểm tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa cung cấp cho người tiêu dùng. | Organizations or individuals trading goods specified in Article 23 of this Law shall be exempt from compensation if they can prove that the defects of the good could not be detected with the scientific and technical knowledge at the time organizations or individuals trading goods supplied the defective good to consumers. |
Điều 25. Yêu cầu cơ quan quản lý nhà nước bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng | Article 25. Requirement of state management agencies to protect consumers’ interests |
1. Trường hợp phát hiện hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng của tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước, lợi ích của nhiều người tiêu dùng, lợi ích công cộng thì người tiêu dùng, tổ chức xã hội có quyền yêu cầu trực tiếp hoặc bằng văn bản đến cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng cấp huyện nơi thực hiện giao dịch giải quyết. | 1. Upon discovering that violations of laws on protection of consumers’ interests by organizations or individuals trading goods and/or services cause damage to the interests of the State, the interests of many consumers, public interest, the consumers, social organizations may request verbally or in writing to the State management agency on protection of consumers’ interests of the district where the transaction take place to handle. |
2. Người tiêu dùng, tổ chức xã hội có nghĩa vụ cung cấp thông tin, bằng chứng có liên quan đến hành vi vi phạm của tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ. | 2. Consumers or social organizations are obliged to provide information and evidence related to violations of organizations or individuals trading goods and/or services. |
Điều 26. Giải quyết yêu cầu bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng | Article 26. Resolving the request to protect consumers’ interests |
1. Khi nhận được yêu cầu của người tiêu dùng, cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng cấp huyện có trách nhiệm yêu cầu các bên giải trình, cung cấp thông tin, bằng chứng hoặc tự mình xác minh, thu thập thông tin, bằng chứng để xử lý theo quy định của pháp luật. | 1. Upon receipt of the request of consumers, the district-level state management agencies for protection of the interests of consumers shall request the parties to explain and provide information, evidence or by themselves verify and collect information and evidence to deal with as prescribed by law. |
2. Cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng cấp huyện có trách nhiệm trả lời bằng văn bản việc giải quyết yêu cầu bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng; trường hợp xác định tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ vi phạm quyền lợi người tiêu dùng, văn bản trả lời phải có các nội dung sau đây: | 2. District-level state management agencies for protection of the interests of consumers shall respond in writing with respect to their resolution to the consumers; in the case where organizations or individuals trading goods services are found to violate the interests of consumers, a written reply must contain the following: |
a) Nội dung vi phạm; | a) The violation behaviors; |
b) Biện pháp khắc phục hậu quả; | b) Measure to overcome the consequences; |
c) Thời hạn thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả; | c) The duration for applying the measure of overcoming the consequences; |
d) Biện pháp xử lý vi phạm hành chính, nếu có. | d) Measures for handling administrative violations, if any. |
3. Biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm b khoản 2 điều này bao gồm: | 3. Remedies for overcoming the consequences prescribed in Point b, Clause 2 of this Article include: |
a) Buộc tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thu hồi, tiêu hủy hàng hóa hoặc ngừng cung cấp hàng hóa, dịch vụ; | a) Forcing organizations or individuals trading goods and/or services to withdraw and destroy goods or stop supplying goods or services; |
b) Đình chỉ hoặc tạm đình chỉ hoạt động kinh doanh của tổ chức, cá nhân vi phạm; | b) Suspending or suspending temporarily the business activities of the violating organizations or individuals; |
c) Buộc tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ loại bỏ điều khoản vi phạm quyền lợi người tiêu dùng ra khỏi hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung. | c) Forcing organizations or individuals trading goods and/or services to eliminate provisions that violate the interests of consumers from the form-based contract, general trading conditions. |
4. Ngoài các biện pháp quy định tại khoản 3 Điều này, tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ tái phạm còn bị đưa vào Danh sách tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ vi phạm quyền lợi người tiêu dùng. | 4. In addition to the measures specified in Clause 3 of this Article, re-violating organizations or individuals trading goods and/or services may also be introduced to the List of organizations or individuals trading goods and/or services violating customers' interests. |
5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này. | 5. The Government shall specify this Article. |
Chương III | Chapter III |
TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC XÃ HỘI TRONG VIỆC THAM GIA BẢO VỆ QUYỀN LỢI NGƯỜI TIÊU DÙNG | RESPONSIBILITIES OF SOCIAL INSTITUTIONS IN PROTECTING THE INTERESTS OF CONSUMERS |
Điều 27. Tổ chức xã hội tham gia bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng | Article 27. Social organizations to protect consumers’ interests |
1. Tổ chức xã hội thành lập theo quy định của pháp luật và hoạt động theo điều lệ được tham gia hoạt động bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng. | 1. Social organization established in accordance with the law and operating under charter is eligible for participating in activities of protecting the interests of consumers. |
2. Hoạt động bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng của tổ chức xã hội phải theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan. | 2. Activities to protect the interests of consumers of social organizations must comply with the provisions of this Law and other relevant laws. |
Điều 28. Nội dung tham gia bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng của tổ chức xã hội | Article 28. What to be taken to protect the interests of consumers by social organizations |
1. Tổ chức xã hội tham gia bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng bằng các hoạt động sau đây: | 1. Social organizations shall protect consumers’ interests with the following activities: |
a) Hướng dẫn, giúp đỡ, tư vấn người tiêu dùng khi có yêu cầu; | a) Instructing and assisting, counseling consumers upon request; |
b) Đại diện người tiêu dùng khởi kiện hoặc tự mình khởi kiện vì lợi ích công cộng; | b) Taking legal action on behalf of consumers or taking legal action by virtue of the public interests; |
c) Cung cấp cho cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng thông tin về hành vi vi phạm pháp luật của tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ; | c) Providing state management agencies for protection of the interests of consumers with information on violations of organizations or individuals trading goods and/or services; |
d) Độc lập khảo sát, thử nghiệm; công bố kết quả khảo sát, thử nghiệm chất lượng hàng hóa, dịch vụ do mình thực hiện; thông tin, cảnh báo cho người tiêu dùng về hàng hóa, dịch vụ và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc thông tin, cảnh báo của mình; kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý vi phạm pháp luật về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng; | d) Independent doing survey, trial; announcing the results of survey and trial on the quality of goods and/or services done by them; providing information and/or warning to consumers about goods and/or services and bearing liabilities by laws for the information and/or warning, and requiring competent state agencies to handle violations of the legislation on protection of consumers’ interests; |
đ) Tham gia xây dựng pháp luật, chủ trương, chính sách, phương hướng, kế hoạch và biện pháp về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng; | e) Participating in making laws, guidelines, policies, directions, plans and measures for protecting the interests of consumers; |
e) Thực hiện nhiệm vụ được cơ quan nhà nước giao theo quy định tại Điều 29 của Luật này; | f) Performing the tasks assigned by state agencies as prescribed in Article 29 of this Law; |
g) Tham gia tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật và kiến thức tiêu dùng. | g) Participating in the propagation, dissemination, legal education and knowledge on consumption. |
2. Chính phủ quy định điều kiện để tổ chức xã hội tham gia bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng thực hiện quyền khởi kiện vì lợi ích công cộng quy định tại điểm b khoản 1 Điều này. | 2. The Government shall define conditions for social organizations that participate in protection of the interests of consumers to exercise their right to take lawsuit by virtue of the public interest specified in Point b, Clause 1 of this Article. |
Điều 29. Thực hiện nhiệm vụ được cơ quan nhà nước giao | Article 29. Performing missions assigned by state agencies |
1. Khi thực hiện nhiệm vụ được cơ quan nhà nước giao, tổ chức xã hội tham gia bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng được Nhà nước hỗ trợ kinh phí và các điều kiện khác theo quy định của pháp luật. | 1. When performing the tasks assigned by state agencies, social organizations that protect consumers’ interests are supported funds and other conditions by the State prescribed by Laws. |
2. Chính phủ quy định cụ thể nhiệm vụ cơ quan nhà nước giao cho tổ chức xã hội tham gia bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng thực hiện. | 2. The Government shall specify the tasks assigned by state agencies to social organizations that protect the interests of consumers. |
Chương IV | Chapter IV |
GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP GIỮA NGƯỜI TIÊU DÙNG VÀ TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KINH DOANH HÀNG HÓA, DỊCH VỤ | SETTLEMENT OF DISPUTES BETWEEN CONSUMERS AND ORGANIZATIONS OR INDIVIDUAL TRADING GOODS AND/OR SERVICES |
Điều 30. Phương thức giải quyết tranh chấp giữa người tiêu dùng và tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ | Article 30. Modes of settling disputes between consumers and organizations or individuals trading goods and/or services |
1. Tranh chấp phát sinh giữa người tiêu dùng và tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ được giải quyết thông qua: | 1. Disputes arising between consumers and organizations or individuals trading goods and/or services are addressed through: |
a) Thương lượng; | a) Negotiation; |
b) Hòa giải; | b) Reconciliation; |
c) Trọng tài; | c) Arbitration; |
d) Tòa án. | d) Court. |
2. Không được thương lượng, hòa giải trong trường hợp tranh chấp gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước, lợi ích của nhiều người tiêu dùng, lợi ích công cộng. | 2. No negotiation or mediation is permitted in case of disputes causing damage to the interests of the State, the interests of many consumers, the public interest. |
Mục 1 | Section 1 |
THƯƠNG LƯỢNG | NEGOTIATION |
Điều 31. Thương lượng | Article 31. Negotiation |
1. Người tiêu dùng có quyền gửi yêu cầu đến tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ để thương lượng khi cho rằng quyền, lợi ích hợp pháp của mình bị xâm phạm. | 1. Consumers have the right to submit a request to organizations or individuals trading goods and/or services to negotiate when their legitimate rights or interests are deemed to be infringed upon. |
2. Tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có trách nhiệm tiếp nhận, tiến hành thương lượng với người tiêu dùng trong thời hạn không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu. | 2. Organizations or individuals trading goods and/or services are obliged to receive and negotiate with consumers for a period not exceeding 07 working days after receipt of the request. |
Điều 32. Kết quả thương lượng | Article 32. Negotiation results |
Kết quả thương lượng thành của tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ với người tiêu dùng được lập thành văn bản, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác. | The result of a successful negotiation between the organizations or individuals trading goods and/or services and consumers shall be made in writing unless the parties otherwise agree. |
Mục 2 | Section 2 |
HÒA GIẢI | MEDIATION |
Điều 33. Hòa giải | Article 33. Mediation |
Tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và người tiêu dùng có quyền thỏa thuận lựa chọn bên thứ ba là cá nhân hoặc tổ chức hòa giải để thực hiện việc hòa giải. | Organizations or individuals trading goods, services, and consumers have the right to agree to select a third party, that is, individual or organization to perform the mediation. |
Điều 34. Nguyên tắc thực hiện hòa giải | Article 34. Mediation Principles |
1. Bảo đảm khách quan, trung thực, thiện chí, không được ép buộc, lừa dối. | 1. To ensure objectivity, honesty and good will, no force or deceit. |
2. Tổ chức, cá nhân tiến hành hòa giải, các bên tham gia hòa giải phải bảo đảm bí mật thông tin liên quan đến việc hòa giải, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác. | 2. Organizations or individuals conducting the mediation, the mediation-participating parties must ensure confidentiality of information relating to the mediation, unless the parties agree otherwise or otherwise provided by law. |
Điều 35. Tổ chức hòa giải | Article 35. Mediation organization |
Tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện theo quy định của Chính phủ được thành lập tổ chức hòa giải để giải quyết tranh chấp giữa người tiêu dùng và tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ. | Organizations or individuals that have adequate conditions specified by the Government are eligible for establishing a mediation organization to resolve disputes between consumers and organizations or individuals trading goods and/or services. |
Điều 36. Biên bản hòa giải | Article 36. Records of the mediation |
1. Biên bản hòa giải phải có các nội dung chính sau đây: | 1. Minutes of the mediation must contain the following principal contents: |
a) Tổ chức, cá nhân tiến hành hòa giải; | a) Organizations or individuals to conduct the mediation; |
b) Các bên tham gia hòa giải; | b) The parties in the mediation; |
c) Nội dung hòa giải; | c) Content of mediation; |
d) Thời gian, địa điểm tiến hành hòa giải; | d) Time and place of mediation; |
đ) Ý kiến của các bên tham gia hòa giải; | e) The opinions of the parties in the mediation; |
e) Kết quả hòa giải; | f) Results of the mediation; |
g) Thời hạn thực hiện kết quả hòa giải thành. | g) The duration for implementing the mediation results. |
2. Biên bản hòa giải phải có chữ ký của các bên tham gia hòa giải và chữ ký xác nhận của tổ chức, cá nhân tiến hành hòa giải. | 2. Minutes of mediation must be signed by the parties in the mediation and the signature for confirmation of the organization or individual conducting the mediation. |
Điều 37. Thực hiện kết quả hòa giải thành | Article 37. Performing the results of the successful mediation |
Các bên có trách nhiệm thực hiện kết quả hòa giải thành trong thời hạn đã thỏa thuận trong biên bản hòa giải; trường hợp một bên không tự nguyện thực hiện thì bên kia có quyền khởi kiện ra Tòa án để yêu cầu giải quyết theo quy định của pháp luật. | The parties are responsible for implementing the results of successful mediation within the agreed period prescribed in minute of mediation; in case where one party does not implement voluntarily, the other party shall have right to suit at court for settlement in accordance with laws. |
Mục 3 | Section 3 |
TRỌNG TÀI | ARBITRATION |
Điều 38. Hiệu lực của điều khoản trọng tài | Article 38. Effect of arbitration Clause |
Tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ phải thông báo về điều khoản trọng tài trước khi giao kết hợp đồng và được người tiêu dùng chấp thuận. Trường hợp điều khoản trọng tài do tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ đưa vào hợp đồng theo mẫu hoặc điều kiện giao dịch chung thì khi xảy ra thanh chấp, người tiêu dùng là cá nhân có quyền lựa chọn phương thức giải quyết tranh chấp khác. | Organizations or individuals trading goods and/or services must notify of the arbitration terms and condition before concluding the contract and the notification must be accepted by consumers. Where the arbitration term and condition is incorporated into the form-based contract or the general transaction condition by organizations or individuals trading goods and/or services, if any disputes happen, consumers as individual have the right to select other modes to resolve the dispute. |
Điều 39. Trình tự, thủ tục giải quyết tranh chấp tại trọng tài | Article 39. The order and procedures for dispute resolution at arbitration |
Trình tự, thủ tục giải quyết tranh chấp tại trọng tài được thực hiện theo quy định của pháp luật về trọng tài thương mại. | The order and procedures for settling disputes at arbitration was observed in accordance with the law on commercial arbitration. |
Điều 40. Nghĩa vụ chứng minh | Article 40. Burden of proof |
Nghĩa vụ chứng minh trong giải quyết tranh chấp tại trọng tài được thực hiện theo quy định tại Điều 42 của Luật này. | Burden of proof in the dispute settlement at arbitration shall comply with the provisions of Article 42 of this Law. |
Mục 4 | Section 4 |
GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP TẠI TÒA ÁN | SETTLEMENT OF DISPUTES BY COURT |
Điều 41. Vụ án dân sự về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng | Article 41. Civil cases on the protection of consumers’ interests |
1. Vụ án dân sự về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng là vụ án mà bên khởi kiện là người tiêu dùng hoặc tổ chức xã hội tham gia bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng theo quy định của Luật này. | 1. Civil cases on the protection of consumers’ interests is the case that the suitor is a consumer or social organizations that protect consumers’ interests under the provisions of this Law. |
2. Vụ án dân sự về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng được giải quyết theo thủ tục đơn giản quy định trong pháp luật về tố tụng dân sự khi có đủ các điều kiện sau đây: | 2. Civil cases on the protection of consumers’ interests are resolved by simple procedures prescribed in the law on civil proceedings when all the following conditions are met: |
a) Cá nhân là người tiêu dùng khởi kiện; tổ chức, cá nhân trực tiếp cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho người tiêu dùng bị khởi kiện; | a) Individual as a consumer takes lawsuit against organizations or individuals that directly provide goods or services to consumers subject to the lawsuits; |
b) Vụ án đơn giản, chứng cứ rõ ràng; | b) The case is simple, and evidence is clear; |
c) Giá trị giao dịch dưới 100 triệu đồng. | c) The transaction value of less than VND 100 million. |
Điều 42. Nghĩa vụ chứng minh trong vụ án dân sự về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng | Article 42. Burden of proof in civil cases on protecting the interests of consumers |
1. Người tiêu dùng có nghĩa vụ cung cấp chứng cứ và chứng minh trong vụ án dân sự để bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự, trừ việc chứng minh lỗi của tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ. | 1. Consumers are obliged to provide evidence and prove as to the evidence in civil cases on protecting the legitimate rights and interests in accordance with the law on civil proceedings, except for proving the fault of the organization or individuals trading of goods and/or services. |
2. Tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có nghĩa vụ chứng minh mình không có lỗi gây ra thiệt hại. | 2. Organizations or individuals trading goods and/or services are obliged to prove their innocence in causing the damage. |
3. Tòa án quyết định bên có lỗi trong vụ án dân sự về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng. | 3. Court shall decide which the party is faulty in civil cases on protecting the interests of consumers. |
Điều 43. Án phí, lệ phí Tòa án đối với vụ án dân sự về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng | Article 43. Court charges and court fees for civil cases on protecting the interests of consumers |
1. Án phí, lệ phí Tòa án đối với vụ án dân sự về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng được thực hiện theo quy định của pháp luật về án phí, lệ phí Tòa án. | 1. Court charges and court fees for civil cases on protecting the interests of consumers are observed in accordance with the law on court charges and court fees. |
2. Người tiêu dùng khởi kiện vụ án dân sự để bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình không phải nộp tạm ứng án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án. | 2. Consumers initiate civil lawsuits to protect their legitimate rights and interests are not obliged to pay in advance their court charges and court fees. |
Điều 44. Thông báo thông tin về vụ án dân sự về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng do tổ chức xã hội khởi kiện | Article 44. Providing information about the civil case on the protection of consumers’ interests by social organization that take the lawsuit |
1. Tổ chức xã hội tham gia bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng có trách nhiệm thông báo công khai bằng hình thức phù hợp về việc khởi kiện và chịu trách nhiệm về thông tin do mình công bố, bảo đảm không ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ. | 1. Social organizations that protect consumers’ interests shall be responsible for informing publicly by appropriate forms of legal action and take responsibility for the information they publish, ensuring no impact on the normal operation of organizations or individuals trading goods and/or services. |
2. Nội dung thông báo quy định tại khoản 1 Điều này bao gồm: | 2. Contents to inform stipulated in Clause 1 of this article include: |
a) Tổ chức xã hội tham gia bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng khởi kiện; | a) Social organizations protecting consumers’ interests that take the lawsuits; |
b) Tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ bị kiện; | b) Organizations or individuals trading goods and/or services being provided; |
c) Nội dung khởi kiện; | c) Content for taking lawsuit; |
d) Thủ tục và thời hạn đăng ký tham gia vụ án. | d) Procedures and deadline for registering to join the case. |
3. Tòa án có trách nhiệm niêm yết công khai tại trụ sở Tòa án thông tin về việc thụ lý vụ án trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày thụ lý vụ án theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự. | 3. Court shall publicly posted at the courthouse the information about whether or not the case was filed within 03 working days after filing of the case under the provisions of the law on civil proceedings. |
Điều 45. Thông báo bản án, quyết định của Tòa án giải quyết vụ án dân sự về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng do tổ chức xã hội khởi kiện | Article 45. Notification of the verdict or decision of the Court on settlement of the civil case on the protection of consumers’ interests being suited by social organizations |
Bản án, quyết định của Tòa án giải quyết vụ án dân sự về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng do tổ chức xã hội khởi kiện phải được niêm yết công khai tại trụ sở Tòa án và công bố công khai trên phương tiện thông tin đại chúng bằng hình thức thích hợp. | Verdicts and decisions by the Court to settle the civil case on the protection of consumers’ interests being suited by social organizations must be publicly posted at the office of the Court and publicized on the mass media using appropriate forms. |
Điều 46. Tiền bồi thường thiệt hại trong vụ án dân sự về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng do tổ chức xã hội khởi kiện vì lợi ích công cộng | Article 46. Money in compensation for damages in civil cases on protecting the interests of consumers being suited by social organizations for the public interest |
Tiền bồi thường thiệt hại trong vụ án dân sự về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng do tổ chức xã hội tham gia bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng khởi kiện vì lợi ích công cộng được thực hiện theo bản án, quyết định của Tòa án. | Money in compensation for damages in civil cases on protecting the interests of consumers being suited by social organizations protecting consumers’ interests by virtue of the public interest shall comply with the verdict or decision of the Court. |
Chương V | Chapter V |
TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ BẢO VỆ QUYỀN LỢI NGƯỜI TIÊU DÙNG | STATE MANAGEMENT RESPONSIBILITIES FOR PROTECTION OF CONSUMERS’ INTERESTS |
Điều 47. Trách nhiệm quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng | Article 47. State management responsibility for protecting consumers' interests |
1. Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng. | 1. The Government consistently state- manage the protection of consumers’ interests. |
2. Bộ Công thương chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng. | 2. Ministry of Trade and Industry is accountable to the Government in implementing the state administration on the protection of consumers’ interests. |
3. Bộ, cơ quan ngang Bộ trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với Bộ Công thương thực hiện quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng. | 3. Ministries, ministerial-level agencies within their duties and powers, shall coordinate with the Ministry of Trade and Industry in state-managing the protection of the interests of consumers. |
4. Ủy ban nhân dân các cấp trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình thực hiện quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng tại địa phương. | 4. People's Committees at all levels within their duties and power, shall state-manage the protection of the interests of consumers at their localities. |
Điều 48. Trách nhiệm của Bộ Công thương | Article 48. Responsibilities of the Ministry of Industry and Trade |
1. Ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và tổ chức thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án, chính sách, pháp luật về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng. | 1. According to their competency shall promulgate or ask the competent state agencies to promulgate or organize the implementation of strategies, planning, plans, programs, projects, policies and legislation on protecting the interests of consumers. |
2. Quản lý hoạt động bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng của tổ chức xã hội, tổ chức hòa giải; hợp đồng theo mẫu và điều kiện giao dịch chung theo quy định tại Điều 19 của Luật này. | 2. Managing activities to protect the interests of consumers of social institutions and mediation organizations; form-based contracts and general trading conditions stipulated in Article 19 of this Law. |
3. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng; tư vấn, hỗ trợ và nâng cao nhận thức về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng. | 3. Propagating, disseminating and educating the law on the protection of the interests of consumers; giving advice, support and raising awareness of protecting the interests of consumers. |
4. Xây dựng cơ sở dữ liệu thông tin phục vụ công tác bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng; đào tạo nguồn nhân lực, bồi dưỡng nghiệp vụ phục vụ công tác bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng. | 4. Generating a database of information for the protection of consumers’ interests; training human resources, enhancing professional knowledge for the protection of consumers’ interests. |
5. Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng theo thẩm quyền. | 5. Inspecting, examining and settling complaints and denunciations and handling violations of legislation on protection of consumers’ interests within its competence. |
6. Thực hiện hợp tác quốc tế về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng. | 6. Implementation of international cooperation on the protection of consumers’ interests. |
Điều 49. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp | Article 49. Responsibilities of People's Committees at all levels |
1. Ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng tại địa phương. | 1. According to their competency, the People's Committees shall promulgate or ask competent state agencies promulgate and organize the implementation of legal documents on the protection of the interests of consumers at their localities. |
2. Quản lý hoạt động về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng của tổ chức xã hội, tổ chức hòa giải tại địa phương. | 2. To manage activities to protect the interests of consumers of social organizations and mediation organizations at their localities. |
3. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng; tư vấn, hỗ trợ và nâng cao nhận thức về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng tại địa phương. | 3. To propagate, disseminate and teach the law on protection of the interests of consumers; to give advice, support and to raise awareness of the protection of consumers’ interests at their localities. |
4. Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng theo thẩm quyền. | 4. To inspect, examine and settle complaints and denunciations and handle violations of legislation on protection of consumers’ interests within their competency. |
Chương VI | Chapter VI |
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH | PROVISIONS OF IMPLEMENTATION |
Điều 50. Hiệu lực thi hành | Article 50. Effect of implementation |
Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2011. | This Law takes effect as from July 1, 2011. |
Pháp lệnh Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng số 13/1999/PL-UBTVQH10 hết hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực. | The Ordinance on the protection of the consumers’ interests No. 13/1999/PL-UBTVQH10 shall expire after this law takes effect. |
Điều 51. Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành | Article 51. Specification and guidelines for implementation |
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành các điều, khoản được giao trong Luật; hướng dẫn những nội dung cần thiết khác của Luật này để đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước. | The Government shall specify in detail and guide the implementation of the articles and clauses assigned to it as in this Act; guide the other necessary content of this law to meet requirements of state management. |
Luật này đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 17 tháng 11 năm 2010./. | This law was passed by the National Assembly of Socialist Republic of Vietnam XII, 8 th session on November 17, 2010 . |
CHỦ TỊCH QUỐC HỘI | National Assembly Chairman |
(Đã ký) | (Signed) |
Nguyễn Phú Trọng | Nguyen Phu Trong |
Nguồn text Tiếng Việt ở đây
Nguồn text Tiếng Anh ở đây
Paralleled text by sachsongngu.top