Chương IV : Vài tư tưởng đại đồng | Chapter IV: Some Ideas of Universalism |
I/- TRƯỜNG HỌC NĂM LỚP : | I/- SCHOOL OF FIVE CLASSES |
Đạo Cao-Đài là một trường học có năm lớp ai thích học lớp nào cũng được. Đó là năm lãnh vực hoạt động mà đối tượng là : | Cao-Daism is a school of five classes, one can choose any of them to follow. The five classes are the five domains of activities in which the objects deal with: |
- Đời sống cá nhân và gia-đình đối với xã hội . | - individual and family life in the society, |
- Đời sống quốc-gia đối với cộng-đồng quốc-tế . | - national life in the international community, |
- Sự thánh-thiện hóa loài người . | - the perfection of human beings, |
- Con người và những hoạt-động trong cõi hư linh . | - man and his activities in the occult world, |
- Sự giác ngộ chúng sanh | - the illumination of all living beings. |
Con người không phải là một cá thể biệt lập, mà là một phần tử của gia- đình, của quốc-gia, của xã-hội, của loài người, của vạn linh và của vũ-trụ. | Man is not an isolated individual, but an element in the family, the nation, the society, among mankind, among all living creatures in the universe; |
Vì vậy, năm lớp học không phải là năm lớp học riêng rẽ do năm ông Thầy điều khiển bằng phương pháp riêng của mỗi ông mà phải đứng bên cạnh nhau vì một sự bắt buộc nào đó. | therefore, the five classes are not separate classes directed by five teachers with their own different methods, who must stand together because of some obligation. |
Năm lớp học do một ông Thầy điều khiển, ông Thầy lựa chọn môn sinh nào có cùng ý hướng nổi bật về một trong năm đối tượng nầy thì cho học chung một lớp, làm lớp học đầu tiên. | The five classes are directed by one teacher, he chooses students having the same tendency and eminence to one of these objects to classify them into one category and let them begin to study in the same class which is the first class of Cao-Daism. |
Khi người đệ-tử bắt đầu thấy thích học trong trường học nầy ông Thầy sẽ hướng dẫn họ điqua các lãnh-vực còn lại trong bốn lớp kia, sau cùng người đệ-tử chỉ thấy mình học một trường không phân chia lớp. | When the disciple wants to study in this school the teacher will guide him through the remaining spheres of the other four classes, at last the disciple will perceive that he is studying in one school without distinction of classes. |
Có lẽ chư-huynh thấy đạo Cao-Đài khác với một hội dung hòa các tôn-giáo. Phật-Giáo không còn là một tôn-giáo đứng cạnh bên Khổng-Giáo hay Thiên-Chúa-Giáo với những sắc thái đặc biệt của nó trong cái nhà Cao-Đài. | Perhaps you have seen that Cao-Daism differs from an association of religious reconciliation. Buddhism is no more a religion with all its special aspects standing by the side of Confucianism or Catholicism in the Cao-Dai house. |
Các bài vở giảng dạy trong năm lớp học mà tôi vừa nêu trên đều cùng đi theo một chiều hướng duy nhất và vì vậy chỉ có một trường đối với môn sinh đã đỗ đạt và dường như có năm lớp đối với học trò mới ghi tên. | The lessons taught in the five classes just mentioned lead in the same direction and therefore there is only one school to graduated student though there seem to be five classes to the beginner. |
Xin chư huynh đừng thắc mắc tại sao ngay những dòng giới thiệu của chương nầy đã viết " Đạo Cao-Đài là trường học có năm lớp ai thích học lớp nào cũng được" rồi bây giờ lại kết luận không có năm lớp. | Please, do not be concerned that why I began this chapter with the statement that “Cao-Daism is a school of five classes, one can choose any of them to follow”, and now in the conclusion state that there are not five classes. |
Năm ấy là một mà một ấy là năm và dĩ nhiên cũng không phải bất cứ người đệ tử Cao-Đài nào đều thấu triệt được cái tinh hoa giáo lý nầy. | The five classes are one and the one is five, and of course not all Cao-Daist disciples can understand clearly the essence of this doctrine. |
Thường thường khi tiếp xúc với họ chư-huynh có thể nhận thấy sự nổi bật của một vài đối tượng trong tư tưởng họ hoặc vì họ cho rằng cần phải bàn với chư huynh về đề tài nào đó thôi hoặc vì chính họ chỉ thấy một đối tượng nào đólà quan trọng hơn hết. | Usually, in discussions with them you will find the eminence of some objects in their thoughts either because they think it is necessary to argue with you about certain topics or because they themselves consider certain objects the most important of all. |
Có người chỉ chú tâm đến việc giáo-dục con cái trong gia đình và dường như họ theo Đạo Cao-Đài chỉ vì mục đích ấy. | Some people pay particular attention to the education of their children in the family and it seems they follow Cao-Daism for that purpose only, |
Có người thích ổn định tình thế quốc gia, tham gia vào các sinh-hoạt chính-trị những mong sẽ dùng ảnh hưởng của tập thể nầy mà chấn-chỉnh dần dần các cơ cấu quốc-gia hay ít ra một cá nhân cũng có thể đem cái tinh hoa của giáo-lý Cao-Đài áp dụng vào một lãnh vực giải quyết các công việc nhà nước sao cho thuận cùng Thiên-ý và hợp với nhơn-sanh. | others like the arrangement of national affairs, the participation in political activities with the expectation of relying on the influence of the Cao-Dai community to rebuild and improve national policy or at least, they can apply individually the essence of Cao-Dai doctrine in solving governmental affairs consistent with God’s will and human will. |
Hai quyền năng mà họ phải dung hợp luôn luôn là quyền của Thượng-Đế và quyền của con người khi giải quyết bất cứ việc gì dù nhỏ dù lớn thuộc về đời sống quốc-gia. | They always have to harmonize God’s power with human power in finding a solution for any minor individual job or great problems of national life. |
Thường những người đệ tử tự lao mình vào lãnh vực nầy phải gánh chịu những hậu quả thê thảm cho xác thân gây ra bởi sự xung khắc về tư tưởng với những kẻ có quyền bính của thế gian muốn xu hướng về đường vật chất. | Generally a disciple who had decided to fling himself into this sphere received tragic results for his physical body because of idealogical conflicts with earthly governors who have real power and force on the surface of this earth and who tend to the material. |
Điều nầy cũng dễ hiểu vì trong các thế kỷ gần đây hầu hết những nhà cai trị không phải là những "Thái-Tử Sĩ-Đat-Ta mới" rời khỏi cung vàng điện ngọc đi tìm chơn lý để trở về lên ngai trị vì muôn dân với cái nhìn và nghĩ của kẻ đã giác ngộ. | It is rather easy to understand because through the last centuries, almost all governors were not new “Siddhartha Gotama” who left the royal palace pursuing the truth to come back to his throne later and ruled his people with the thinking and seeing of an illuminated man. |
Về phương diện xã-hội những kẻ đầy lòng tham vọng thường chỉ thấy Đạo Cao-Đài như một lợi khí đấu tranh cần phải tiêu diệt hoặc cần phải lợi dụng trong một giai đoạn nào đó, và đây là một vấn đề thuộc khoa học chính trị nên trong quyển sách nầy không đề cập đến nhiều hơn. | From the social point of view, ambitious men often consider Cao-Daism as a fighting instrument to be destroyed or to rely on during a certain period, however, this is a question best left to the political scientist. |
Lại có những người đệ-tử luôn luôn tìm kiếm trong giáo lý Cao-Đài những lời chỉ dẫn về các phương pháp huấn luyện cho con người trở nên hoàn hảo hơn. | There are also disciples always pursuing the Cao-Dao doctrine for methods of training the man to be better. |
Đối với họ, thiên đàng và địa ngục dường như là cái gì xa xôi lắm, con người mới là quan trọng, làm thế nào cho con người càng ngày càng tốt hơn thế cũng đủ lắm rồi. | To them Paradise and Hell seem to be too far, man is more important and to perfect him is enough. |
Rồi cũng có những người Cao-Đài quanh năm suốt tháng chỉ chú trọng đến đời sống nội tâm. Dường như họ lạnh nhạt đối với thế giới bên ngoài. | Again, other disciples pay attention particularly to their interior life, and seem to neglect the outer world. |
Đối với các nhà xã hội hay chính trị gia, họ có thể là những phần tử không đáng kể nhưng đối với các nhà thần học thì sự có mặt của họ cũng rất cần thiết đối với sự duy trì đời sống trên mặt địa cầu nầy, cũng cần thiết như bàn tay, khối óc sản xuất ra cơm gạo nuôi sống mảnh hình hài vậy. | They can be incomprehendable elements to the sociologist or politician, but a theologian needs their presence in maintaining life on the surface of the earth, as necessary as the hand and brain producing food to feed the physical body. |
Và sau cùng chư huynh cũng có thể tìm thấy, dù rất ít những người đệ-tử đã giác ngộ mà hành động của họ trải ra trên khắp các địa hạt, từ đời sống cá nhân, gia đình, đến xã hội, quốc gia, quốc tế, trong các cảnh giới siêu phàm từ lòng đất các loài khoáng chất, cỏ cây, thú cầm, loài người, các đẳng cấp chơn linh, ma quỷ, Thần Thánh, đâu đâu cũng đều có mặt họ. | At last, you may also find illuminated disciples – through in a small number – whose activities extend to all domains from individual, family life to society, national, international life to supernatural worlds, from life inside the earth, the mineral to plants and trees, animals, mankind to different ranks of spirits, demons, angels, holy spirits…everywhere they exist. |
Hành động, tư tưởng, lời nói của họ sự bình an tỏa ra từ người họ thảy đều có tác dụng nâng đỡ cơ sanh hóa, tức là sự duy trì và phát triển đời sống của tất cả mọi sinh vật hậu thiên. | Their actions, their thoughts, their words, the peace radiated from them all effect the revolution, that means the maintenance and development of all living creatures. |
Năm hạng người vừa nêu trên đều cùng đi trên một con đường duy nhất đã được các vì giáo-chủ xưa nay vạch sẵn và bây giờ Đức Chí Tôn giáng trần, Ngài lọc lựa những dị biệt và lấy cái tinh hoa của tất cả giáo thuyết trên hoàn cầu truyền dạy cho chư đệ-tử cùng với một vài tiết lộ về thiên cơ bí ẩn mà loài người đã tiến bộ đến một mức có đủ khả năng hiểu biết và tiếp thu được. | The five categories of disciples above all go on the unique path under the guidance of past and present religious creators.Now God appears, He excludes differences and keeps the essence of all doctrines from all over the world to teach His followers with some revelations about God’s Secret Plan which man, on the course of evolution, has arrived at a level able to accept and understand. |
Những bức tường ngăn cách do các môn đồ của các vì Giáo-chủ xây dựng nên đã bị Đức-Chí-Tôn phá bỏ trong hệ thống tư tưởng của người đệ-tử Cao-Đài. Ngài đã dạy | The wall of distinction erected by people who follow religious founders is now being erased by God in the system of thought of Cao-Daist disciples. God said in a divine message |
Vốn từ trước Thầy đã lập ra Ngũ Chi Đại-Đạo là : | I then founded at different epochs five branches of the Great Way (Dai Dao). |
- Nhơn Đạo. | “ Nhon Dao”: The way of Confucius, Plato, Socrates.., |
- Thần Đạo. | “Than Dao”: Chinese mythology, Egyptian mythology, Greek mythology, … |
- Thánh Đạo. | “Thanh Dao”: Christianity. |
- Tiên Đạo. | “Tien Dao”: Taoism. |
- Phật Đạo. | “Phat Dao”: Buddhism. |
" Tùy theo phong hóa của nhân loại mà gầy thành chánh giáo là vì khi trước càn vô đắc khán khôn vô đắc duyệt thì nhơn loại duy có hành đạo nội tư phương mình mà thôi. | “Formerly the people of the world did not know each other and lacked means of transportation and communication. Each based on the particular customs and traditions of the races who practiced them. |
" Còn nay thì nhơn loại đã hiệp đồng càn khôn dĩ tận thức thì lại bị phần nhiều đạo ấy mà nhơn loại nghịch lẫn nhau nên Thầy mới nhứt định qui nguyên phục nhứt. | “Nowadays, all parts of the world are explored, humanity knowing itself better aspires to real peace. But because of the very multiplicity of these religions men do not always live in harmony. That is why I decided to unite all in one to bring them back to primitive unity. |
" Thầy nhứt định đến chính mình Thầy độ rỗi các con chẳng chịu giao chánh giáo cho tay phàm nữa" | I have now taken the firm resolution to come to you myself to show the true way” |
Chúng ta biết rằng có biết bao nhiêu người từ khắp các nơi trên thế giới đã cố gắng dung hòa tư-tưởng nhơn-loại, họ là những sứ giả của Thượng-Đế báo trước sự xuất hiện của Ngài trong Tam-Kỳ Phổ-Độ nầy, chính sự có mặt của Thượng-Đế là yếu tố quan trọng trong sự thành công của Đạo Cao-Đài. | We know that many people from all over the world are trying to reconcile human thoughts, they are messengers informing of God’s appearance in this Third Revelation. God’s presence is the essential element that decides the success of Cao-Daism. |
Ngày xưa Ngài Chưởng-Quản một trường học năm lớp, mỗi lớp trên một phần đất của địa cầu, bây giờ Ngài vẫn làm công việc đó, Ngài mang tất cả những người trên các vùng đất khác nhau đặt chung vào một trường, Ngài hủy bỏ những tấm vách tường phân chia phòng học, Ngài giảng chung cho tất cả đệ-tử những bài học thích hợp cho từng hạng người, tức là áp dụng chân lý vào từng lãnh vực. | Formerly He directed a school of five classes, each of them was suitable for a certain region on the earth, now He is still doing the same things, He brings all people from all regions to put them close together into one school, He erases walls of separation between classrooms. He teaches all His disciples lessons suitable for each category, meaning the application of the truth for different domains. |
Trong khung cảnh như vậy tự nhiên Ngài không còn là Thầy của riêng ai mà Ngài là Thầy của tất cả nhơn loại. | In such a vista He is no more my Master, or your Master but He is the Master of all. |
Nhơn loại sẽ biết rằng ngày xưa họ đã học với chính Ngài qua hình ảnh của những sứ giả Ngài và bây giờ chính Ngài đến để xác nhận điều đó. | Mankind will know that they formally studied with God through the image of His messengers and now He himself comes to so confirm. |
Và đó cũng là điểm khác biệt quan trọng giữa Đạo Cao-Đài, một tôn giáo do chính Đức-Chí-Tôn sáng lập với một hội dung hòa các tôn giáo có cùng mục đích rất tốt đẹp nhưng do sự cố gắng của con người mà nên. | This is the essential difference between Cao-Daism – a religion created by God himself – and an association of religious groups working toward ecumenicity having the same purpose and which was formed by human efforts. |
II/- TRẬT TỰ THIÊN NHIÊN CỦA XÃ-HỘI LOÀI NGƯỜI | II/- NATURAL ORDER IN HUMAN SOCIETY |
Trên mặt địa cầu nầy không có chi là tuyệt đối. | On the surface of this earth nothing is absolute. |
Mọi việc đều đã được an bày theo một trật tự thiên-nhiên bất di bất dịch gọi là Pháp. | Everything was already planned by an everlasting natural order which is called PHAP. |
Một đứa bé sinh ra đời nó lớn lên, già rồi chết. | A child is born, it grows up, becomes old and dies. |
Không một phép lạ nào có thể thổi cho đứa bé trong phút chốc trở thành một cụ già và giữ cho nó sống mãi mãi, không bao giờ chết. | No miracle can make a baby instantly become an old man by a blow and keep it alive forever, make it never die. |
Cũng không có một quyền lực nào làm cho một hài nhi vừa lọt lòng mẹ biết suy nghĩ, khôn ngoan như một cụ già tám mươi. | Again, no power can make a baby – be able to think as wisely as an old man of eighty years. |
Nó phải có thời gian để học những kinh nghiệm khôn ngoan ở xã-hội nầy. Đó là trật tự của thiên nhiên. | It needs the time to learn the experiences of wisdom from this society and that is an order of nature. |
Tổ chức xã-hội loài người cũng thế, Thượng-Đế đã ban cho mỗi cá nhân một linh-hồn hay tiểu linh quang và ban cho toàn thể nhân loại một đại hồn. | So is human society. God delivers each individual a soul or small illumination and gives the whole of mankind a great soul. |
Mỗi tiểu linh quang phải có thời gian để nó giác ngộ thì cái đại hồn của nhân loại cũng phải có thời gian mới trưởng thành, trật tự ấy dù ta có nhận hay không, nó vẫn hằng có, nó vẫn im lìm chi phối mọi hoạt động thế gian. | Each small illumination needs the time to be brilliant, therefore the great soul of mankind also needs the time to become mature. That order, whether it has been accepted or not does exist forever, it participates silently in directing all earthly activities. |
Một đứa con ngỗ nghịch trong gia đình nói rằng nó không có cha, tự nhiên mà nó sinh ra, nó là chúa tể của gia đình, dù có nhận sự kiện đó hay không nó vẫn có cha và người vẫn phải lo lắng cho nó vì người là cha của nó. | An insolent child of the family was supposed to say that he had no father, he was naturally born, that he was the chief of the family, but whether he accepts the fact of having a father or not he does not have a father who must take care of him because he is his father. |
Đó là trật tự của thiên-nhiên. | That is an order of nature. |
Thượng-Đế đã sinh ra loài người nhưng từ ngàn xưa cũng như bây giờ vẫn có những người từ chối không nhìn nhận Ngài và Ngài vẫn tiếp tục ban sự sống thể hài và tâm linh cho họ theo một định luật công bình vì Ngài là cha, Ngài phải làm như vậy. | God created mankind but there have always been and still are people who refuse to accept Him. Nevertheless He continues to grant the spiritual life and temporal life to everyone according to the law of equality because He is the Father, He acts like this. |
Khối trí thức tinh thần nhân loại dù có ngạo nghễ đến đâu, dù có nói rằng nó là chúa tể của vũ-trụ, nó vẫn phải có nguồn cội về sự khôn ngoan. | Although the spirit of mankind often is haughty and claims to be the chief of the universe, there must be a primitive source for its wisdom. |
May thay, chẳng phải toàn thể nhân loại đều ngạo nghễ như vậy, nếu viện lẽ rằng sự khôn ngoan mà con người đạt được hôm nay là do xã hội truyền lại qua nhiều thế hệ tiền nhân, thì đó chính là trật tự diễn tiến chớ không phải là nguồn cội nguyên thủy. | Fortunately, not everybody is so arrogant. If it was said that the wisdom that man possesses today was passed down as a cumulative result from many previous generations, that would be the order of procedure, the way to act on the phenomena and not the creative source. |
Nếu nói rằng tinh thần tự vật chất mà sinh ra thì sự cấu tạo các nguyên tử vật chất cũng phải theo một trật tự nào đó mới lưu tồn, thử hỏi cái quyền năng nào đủ khôn ngoan để bày ra trật tự vận chuyển của các điện tử trong sự cấu tạo vật chất? | If it was said the essence comes from the material, the formation of atoms in material must also follow a certain order to exist, what power is so wise as to create the order in the moving of electrons in the formation of material? |
Nói rằng xã hội loài người tiến bộ luôn luôn thì dĩ nhiên con người thời ăn lông ở lỗ chắc không khôn ngoan bằng bây giờ và làm sao có thể hiểu được rằng các thổ dân ở miền Bắc nước Nga, miền Nam nước Mỹ hay bất cứ một nơi nào khác trên địa cầu vào thời tiền sử lại chính là người bày vẽ ra cái trật tự vận chuyển của các hành tinh, các hạt điện tử, sắp đặt vị trí các vì tinh tú. | It is said that human society was always in progress and naturally man of primitive stages was not so wise as they are now, how can we understand that native tribesmen in North Russia or Red Indians in South America or prehistoric men anywhere in the world were really creators of the order in the moving of planets, of electrons, in fixing the positions of stars in the universe. |
Chẳng lẽ một khối óc ngu muội của người tiền sử lại là tác giả của những công trình sáng tạo huyền bí mà cho đến bây giờ chính con người, khôn ngoan dường ấy cũng chưa hiểu hết? | Was it possible that such stupid minds of prehistoric men were the real authors of mystical creations which have not been understood completely by the wise minds of today’s man? |
Dù con người có thừa nhận hay không, trong vũ trụ vẫn có nguồn cội của sự khôn ngoan, và sự khôn ngoan đó biết cách sáng lập trật-tự vận-hành tất cả mọi vật mà con người là một phần tử trong đó. | Whether man accepts it or not, in the universe there must be a source of wisdom and that Great Wisdom knows itself how to create the order for the acts of everything, in which man is found as a particle. |
Dù những đứa con thân yêu của Thượng-Đế có cố gắng quay mặt đi chỗ khác, dù nó muốn nhắm mắt lại để không nhìn thấy, dù nó muốn bịt tai lại để không còn nghe ai nói gì về nguồn cội ấy, dù nó tìm đủ mọi cách để bắt trí óc đừøng suy tưởng về nguồn cội của trật tự an bày trong vũ trụ, dù nó có muốn làm gì đi nữa...thì nó vẫn từ đó mà sinh ra. | Although man, or more accurately beloved sons of God, tried to turn away from Him, to close their eyes and not see Him, to block their ears so as not hear about His source, although he looked for all ways to prevent his mind from thinking of the order already planned in the universe, whatever he did, man did take the source from God by that order. |
Dù một đứa bé nói rằng nó từ đất nẻ chun lên, nó không có cha, không có mẹ và không thích nghe ai nói gì về cha mẹ nó, người ta biết rằng nó vẫn phải có cha có mẹ. | Suppose a child said that he had no father, no mother, that he was born from a crack in the earth, that he did not like to her any word about his parents, people know that he must have had a father and a mother. |
Dù con người có chấp nhận hay không cái trật tự an bày trong thiên nhiên thì sự sống chết của nó vẫn nằm trong định -luật ấy. | Whether man accepts it or not the source of the order already planned in the nature, the life and death, do come to him by that law. |
Người đệ-tử Cao Đài gọi nguồn cội của trật tự thiên nhiên ấy là Chí-Tôn, và sự hiểu biết về Ngài cũng phải theo một trật tự mà rõ ràng hơn với thời gian. | The Cao-Daist disciple calls the source of that natural order God and the understanding about Him must follow an order to be clearer through the course of time. |
Đó là lý do khiến có một vài khác biệt cần thiết trong lời giảng dạy của các vì Giáo-Chủ áp dụng cho một số môn đồ nào đó, trong một hòan cảnh xã-hội nào đó, vào một thời gian nào đó. | That is the reason why there were necessary differences in the teaching – or more accurately, in the ways of expressing religious thoughts of the former founders – to a certain number of followers, in certain social circumstances, in a certain period of time there must be teaching adapted to them. |
Các Ngài vẫn đồng nhất trong tâm linh nhưng môn sinh thì khác nhau về trình độ tấn hóa, trật tự ấy đòi hỏi phải có sự khác biệt trong lời giảng dạy. | The founders of religions were the same in their heart, but the followers were different in level of evolution, such an order needed differences in teachings. |
Những đứa con của Thượng-Đế không muốn nhìn Ngài bèn vịn vào đó mà đánh đỗ các giáo thuyết và người đệ-tử Cao-Đài hiểu rằng sự tấn hóa của loài người phải trải qua những thời kỳ như vậy. | The sons of God who do not like to accept Him based on those differences to reject religious doctrines and the Cao-Daist disciple knows that human evolution must pass such epochs. |