Kinh Pháp Cú – Phẩm Già

Nâng cấp VIP để xem các trang bị khóa.

Dhammapada Sutta
(Khuddaka Nikaya - Sutta Pitaka)

The Path of Truth
English translation
by Bhikkhu Khantipalo & Sister Susanna
Sydney, Australia, 1993

Kinh Pháp Cú
Vietnamese translation
by Bhikkhu Thích Minh Châu
Sài Gòn, Việt Nam, 1996

Old Age
Phẩm Già
146. Why this laughter, why this joy,146. Cười gì, hân hoan gì,
when it's ever blazing?Khi đời mãi bị thiêu?
Shrouded all about by gloomBị tối tăm bao trùm,
won't you look for the light?Sao không tìm ngọn đèn?
147. See this body beautiful147. Hãy xem bong bóng đẹp,
a mass of sores, a congeries,Chỗ chất chứa vết thương,
much considered but miserableBệnh hoạn nhiều suy tư,
where nothing's stable, nothing persists.Thật không gì trường cửu.
148. All decrepit is this body,148. Sắc này bị suy già,
diseases' nest and frail;Ổ tật bệnh, mỏng manh,
this foul mass is broken upNhóm bất tịnh đổ vỡ,
for life does end in death.Chết chấm dứt mạng sống.
149. These dove-hued bones149. Như trái bầu mùa thu,
scattered in Fall,Bị vất bỏ quăng đi,
like long white gourds,Nhóm xương trắng bồ câu,
what joy in seeing them?Thấy chúng còn vui gì?
150. This city's made of bones150. Thành này làm bằng xương,
plastered with flesh and blood,Quét tô bằng thịt máu,
within are stored decay and death,Ở đây già và chết,
besmearing and conceit.Mạn, lừa đảo chất chứa.
151. Even rich royal chariots rot,151. Xe vua đẹp cũng già,
the body too does rot, decay,Thân này rồi sẽ già.
but undecaying's Dhamma of the Good;Pháp bậc thiện, không già.
who to the good declare.Như vậy bậc chí thiện
Nói lên cho bậc thiện.
152. Just as the ox grows old152. Người ít nghe kém học,
so this man of little learning:Lớn già như trâu đực.
his fleshiness increases,Thịt nó tuy lớn lên,
his wisdom doesn't grow.Nhưng tuệ không tăng trưởng.
153. Through many of samsara's births153. Lang thang bao kiếp sống
I hasten seeking, finding notTa tìm nhưng chẳng gặp,
the builder of this house:Người xây dựng nhà này,
pain is birth again, again.Khổ thay, phải tái sanh.
154. O Builder of this house, you're seen!154. Ôi! Người làm nhà kia  [1]
you shall not build a house again;Nay ta đã thấy ngươi!
all you beams have given away,Người không làm nhà nữa.
rafters of the ridge decayed,Ðòn tay  [2]  ngươi bị gẫy,
mind to the Unconditioned gone,Kèo cột  [3]  ngươi bị tan
exhaustion of craving has it reached.Tâm ta đạt tịch diệt,
Tham ái thảy tiêu vong.
155. Who have not led the holy life155. Lúc trẻ, không phạm hạnh,
nor riches won while young,Không tìm kiếm bạc tiền.
they linger on as aged cranesNhư cò già bên ao,
around a fished-out pond.Ủ rũ, không tôm cá.
156. Who have not led the holy life156. Lúc trẻ, không phạm hạnh,
nor riches won while young,Không tìm kiếm bạc tiền.
they languish on, worn-out bows,Như cây cung bị gẫy,
sighing for the past.Thở than những ngày qua
Chú thích:
[1] Ái
[2] Thân
[3] Phiền não.
Mọi người hãy liên hệ ở đây để khôi phục audio không thể phát.

Leave a Reply

Email của bạn sẽ không công bố ra bên ngoài. Hoặc bạn có thể đăng nhập bằng tài khoản mạng xã hội để bình luận mà không cần điền tên, địa chỉ mail và trả lời câu hỏi. Required fields are marked *