| The Path of Truth English translation by Bhikkhu Khantipalo & Sister Susanna Sydney, Australia, 1993 |
Kinh Pháp Cú |
| 21. Heedfulness is the Deathless path, | 21. Không phóng dật, đường sống, |
| heedlessness, the path to death. | Phóng dật là đường chết. |
| Those who are heedful do not die, | Không phóng dật, không chết, |
| heedless are like the dead. | Phóng dật như chết rồi. |
| 22. The wise then, recognizing this | 22. Biết rõ sai biệt ấy, |
| as the distinction of heedfulness, | Người trí không phóng dật, |
| pleased with the spheres of Nobles Ones, | Hoan hỷ, không phóng dật, |
| in heedfulness rejoice. | An vui hạnh bậc Thánh. |
| 23. They meditate persistently, | 23. Người hằng tu thiền định, |
| constantly they firmly strive, | Thường kiên trì tinh tấn. |
| the steadfast to Nibbana reach, | Bậc trí hưởng Niết Bàn, |
| the Unexcelled Secure from bonds. | Ðạt an tịnh vô thượng. |
| 24. Assiduous and mindful, | 24. Nỗ lực, giữ chánh niệm, |
| pure kamma making, considerate, | Tịnh hạnh, hành thận trọng |
| restrained, by Dhamma living, | Tự điều, sống theo pháp, |
| and in heedfulness, | Ai sống không phóng dật, |
| for one such spreads reknown. | Tiếng lành ngày tăng trưởng. |
| 25. By energy and heedfulness, | 25. Nỗ lực, không phóng dật, |
| by taming and by self-control, | Tự điều, khéo chế ngự. |
| the one who's wise should make as isle | Bậc trí xây hòn đảo, |
| no flood can overwhelm. | Nước lụt khó ngập tràn. |
| 26. Foolish folk of little wit | 26. Chúng ngu si, thiếu trí, |
| in heedlessness indulge, | Chuyên sống đời phóng dật. |
| the one who's wise guards heedfulness | Người trí, không phóng dật, |
| kin to the greatest wealth. | Như giữ tài sản quý. |
| 27. Don't indulge in heedlessness! | 27. Chớ sống đời phóng dật, |
| Don't come near to sexual joys! | Chớ mê say dục lạc. |
| The heedful and contemplative | Không phóng dật, thiền định, |
| attains abundant bliss. | Ðạt được an lạc lớn. |
| 28. When one who's wise does drive away | 28. Người trí dẹp phóng dật, |
| heedlessness by heedfulness, | Với hạnh không phóng dật, |
| having ascended wisdom's tower | Leo lầu cao trí tuệ, |
| steadfast, one surveys the fools, | Không sầu, nhìn khổ sầu, |
| griefless, views the grieving folk, | Bậc trí đứng núi cao, |
| as mountaineer does those below. | Nhìn kẻ ngu, đất bằng. |
| 29. Among the heedless, heedful, | 29. Tinh cần giữa phóng dật, |
| among the sleepy, wide awake. | Tỉnh thức giữa quần mê. |
| As the swift horse outruns a hack | Người trí như ngựa phi, |
| so one of good wisdom wins. | Bỏ sau con ngựa hèn. |
| 30. Heedfulness is always praised, | 30. Ðế Thích [1] không phóng dật, |
| heedlessness is ever blamed. | Ðạt ngôi vị Thiên chủ. |
| By heedfulness did Magha go | Không phóng dật, được khen ; |
| to lordship of the gods. | Phóng dật, thường bị trách. |
| 31. The bhikkhu liking heedfulness, | 31. Vui thích không phóng dật, |
| seeing fear in heedlessness, | Tỷ kheo sợ phóng dật, |
| advances as a conflagration | Bước tới như lửa hừng, |
| burning fetters great and small. | Thiêu kiết sử lớn nhỏ. |
| 32. The bhikkhu liking heedfulness, | 32. Vui thích không phóng dật, |
| seeing fear in heedlessness, | Tỷ kheo sợ phóng dật, |
| never will he fall away, | Không thể bị thối đọa, |
| near is he to Nibbana. | Nhất định gần Niết Bàn. |
| Chú thích: [1] Ðế Thích: Magha (Manavaka), vị lãnh đạo chư thiên |
Nâng cấp VIP để xem các trang bị khóa.