Kinh Pháp Cú – Phẩm Phẫn nộ

Nâng cấp VIP để xem các trang bị khóa.

Dhammapada Sutta
(Khuddaka Nikaya - Sutta Pitaka)

The Path of Truth
English translation
by Bhikkhu Khantipalo & Sister Susanna
Sydney, Australia, 1993

Kinh Pháp Cú
Vietnamese translation
by Bhikkhu Thích Minh Châu
Sài Gòn, Việt Nam, 1996

Anger
Phẩm Phẫn Nộ
221. Anger and pride should one forsake,221. Bỏ phẫn nộ, ly mạn,
all fetters cast aside,Vượt qua mọi kiết sử,
dukkha's none where no desire,Không chấp trước danh sắc.
no binding to body or mind.Khổ không theo vô sản.
222. Who checks arising anger222. Ai chận được phẫn nộ,
as with chariot away,Như dừng xe đang lăn,
that one I call a charioteer,Ta gọi người đánh xe,
others merely grip the reins.Kẻ khác, cầm cương hờ.
223. Anger conquer by amity,223. Lấy không giận thắng giận,
evil conquer with good,Lấy thiện thắng không thiện,
by giving conquer miserly,Lấy thí thắng xan tham,
with truth the speaker of falsity.Lấy chơn thắng hư ngụy.
224. Speak truth and be not angry,224. Nói thật, không phẫn nộ,
from little give to one who asks,Của ít, thí người xin,
by these conditions three to goNhờ ba việc lành này,
unto the presence of the gods.Người đến gần thiên giới.
225. Those sages inoffensive225. Bậc hiền không hại ai,
in body e'er restrainedThân thường được chế ngự
go unto the Deathless StateÐạt được cảnh bất tử,
where gone they grieve no more.Ðến đây, không ưu sầu.
226. For the ever-vigilant226. Những người thường giác tỉnh,
who train by day and nightNgày đêm siêng tu học,
upon Nibbana e'er intentChuyên tâm hướng Niết bàn,
pollutions fade away.Mọi lậu hoặc được tiêu.
227. An ancient saying, Atula,227.A-tu-la, nên biết,
not only said today --Xưa vậy, nay cũng vậy,
"They are blamed who silent sit,Ngồi im, bị người chê,
who often speak they too are blamed,Nói nhiều, bị người chê,
and blamed are they of measured speech" --Nói vừa phải, bị chê.
there's none in the world unblamed.Làm người không bị chê,
Thật khó tìm ở đời.
228. There never was, there'll never be228. Xưa, vị lai,và nay,
nor now is ever foundÐâu có sự kiện này,
a person blamed perpetuallyNgười hoàn toàn bị chê,
or one who's wholly praised.Người trọn vẹn được khen.
229. But those who are intelligent229. Sáng sáng, thẩm xét kỹ.
praise one of flawless conduct, sage,Bậc có trí tán thán.
in wisdom and virtue well-composed,Bậc trí không tỳ vết,
having observed him day by day.Ðầy đủ giới định tuệ.
230. Who's to blame that one so fine230. Hạnh sáng như vàng ròng,
as gem from Jambu stream?Ai dám chê vị ấy?
Even the devas that one praise,Chư thiên phải khen thưởng,
by Brahma too is praised.Phạm Thiên cũng tán dương.
231. Rough action one should guard against,231. Giữ thân đừng phẩn nộ,
be with body well-restrained,Phòng thân khéo bảo vệ,
bad bodily conduct having shedTừ bỏ thân làm ác,
train oneself in good.Với thân làm hạnh lành.
232. Rough speaking one should guard against,232. Giữ lời đừng phẩn nộ,
be in speaking well-restrained,Phòng lời khéo bảo vệ,
bad verbal conduct having shedTừ bỏ lời thô ác,
train oneself in good.Với lời, nói điều lành.
233. Rough thinking one should guard against,233. Giữ ý đừng phẩn nộ,
be in thinking well-restrained,Phòng ý, khéo bảo vệ,
bad mental conduct having shedTừ bỏ ý nghĩ ác,
train oneself in good.Với ý, nghĩ hạnh lành.
234. Restrained in body are the wise,234. Bậc trí bảo vệ thân,
in speech as well they are restrained,Bảo vệ luôn lời nói
likewise are they restrained in mind,Bảo vệ cả tâm tư,
they're perfectly restrained.Ba nghiệp khéo bảo vệ.
Mọi người hãy liên hệ ở đây để khôi phục audio không thể phát.

Leave a Reply

Email của bạn sẽ không công bố ra bên ngoài. Hoặc bạn có thể đăng nhập bằng tài khoản mạng xã hội để bình luận mà không cần điền tên, địa chỉ mail và trả lời câu hỏi. Required fields are marked *