Dhammapada Sutta |
|
The Path of Truth English translation by Bhikkhu Khantipalo & Sister Susanna Sydney, Australia, 1993 |
Kinh Pháp Cú |
221. Anger and pride should one forsake, | 221. Bỏ phẫn nộ, ly mạn, |
all fetters cast aside, | Vượt qua mọi kiết sử, |
dukkha's none where no desire, | Không chấp trước danh sắc. |
no binding to body or mind. | Khổ không theo vô sản. |
222. Who checks arising anger | 222. Ai chận được phẫn nộ, |
as with chariot away, | Như dừng xe đang lăn, |
that one I call a charioteer, | Ta gọi người đánh xe, |
others merely grip the reins. | Kẻ khác, cầm cương hờ. |
223. Anger conquer by amity, | 223. Lấy không giận thắng giận, |
evil conquer with good, | Lấy thiện thắng không thiện, |
by giving conquer miserly, | Lấy thí thắng xan tham, |
with truth the speaker of falsity. | Lấy chơn thắng hư ngụy. |
224. Speak truth and be not angry, | 224. Nói thật, không phẫn nộ, |
from little give to one who asks, | Của ít, thí người xin, |
by these conditions three to go | Nhờ ba việc lành này, |
unto the presence of the gods. | Người đến gần thiên giới. |
225. Those sages inoffensive | 225. Bậc hiền không hại ai, |
in body e'er restrained | Thân thường được chế ngự |
go unto the Deathless State | Ðạt được cảnh bất tử, |
where gone they grieve no more. | Ðến đây, không ưu sầu. |
226. For the ever-vigilant | 226. Những người thường giác tỉnh, |
who train by day and night | Ngày đêm siêng tu học, |
upon Nibbana e'er intent | Chuyên tâm hướng Niết bàn, |
pollutions fade away. | Mọi lậu hoặc được tiêu. |
227. An ancient saying, Atula, | 227.A-tu-la, nên biết, |
not only said today -- | Xưa vậy, nay cũng vậy, |
"They are blamed who silent sit, | Ngồi im, bị người chê, |
who often speak they too are blamed, | Nói nhiều, bị người chê, |
and blamed are they of measured speech" -- | Nói vừa phải, bị chê. |
there's none in the world unblamed. | Làm người không bị chê, |
Thật khó tìm ở đời. | |
228. There never was, there'll never be | 228. Xưa, vị lai,và nay, |
nor now is ever found | Ðâu có sự kiện này, |
a person blamed perpetually | Người hoàn toàn bị chê, |
or one who's wholly praised. | Người trọn vẹn được khen. |
229. But those who are intelligent | 229. Sáng sáng, thẩm xét kỹ. |
praise one of flawless conduct, sage, | Bậc có trí tán thán. |
in wisdom and virtue well-composed, | Bậc trí không tỳ vết, |
having observed him day by day. | Ðầy đủ giới định tuệ. |
230. Who's to blame that one so fine | 230. Hạnh sáng như vàng ròng, |
as gem from Jambu stream? | Ai dám chê vị ấy? |
Even the devas that one praise, | Chư thiên phải khen thưởng, |
by Brahma too is praised. | Phạm Thiên cũng tán dương. |
231. Rough action one should guard against, | 231. Giữ thân đừng phẩn nộ, |
be with body well-restrained, | Phòng thân khéo bảo vệ, |
bad bodily conduct having shed | Từ bỏ thân làm ác, |
train oneself in good. | Với thân làm hạnh lành. |
232. Rough speaking one should guard against, | 232. Giữ lời đừng phẩn nộ, |
be in speaking well-restrained, | Phòng lời khéo bảo vệ, |
bad verbal conduct having shed | Từ bỏ lời thô ác, |
train oneself in good. | Với lời, nói điều lành. |
233. Rough thinking one should guard against, | 233. Giữ ý đừng phẩn nộ, |
be in thinking well-restrained, | Phòng ý, khéo bảo vệ, |
bad mental conduct having shed | Từ bỏ ý nghĩ ác, |
train oneself in good. | Với ý, nghĩ hạnh lành. |
234. Restrained in body are the wise, | 234. Bậc trí bảo vệ thân, |
in speech as well they are restrained, | Bảo vệ luôn lời nói |
likewise are they restrained in mind, | Bảo vệ cả tâm tư, |
they're perfectly restrained. | Ba nghiệp khéo bảo vệ. |