Kinh Pháp Cú – Phẩm Tâm

Nâng cấp VIP để xem các trang bị khóa.

Dhammapada Sutta
(Khuddaka Nikaya – Sutta Pitaka)

The Path of Truth
English translation
by Bhikkhu Khantipalo & Sister Susanna
Sydney, Australia, 1993

Kinh Pháp Cú
Vietnamese translation)
by Bhikkhu Thích Minh Châu
Sài Gòn, Việt Nam, 1996

Mind
Phẩm Tâm
33. Mind agitated, wavering,33. Tâm hoảng hốt giao động,
hard to guard and hard to check,Khó hộ trì, khó nhiếp,
one of wisdom renders straightNgười trí làm tâm thẳng,
as arrow-maker a shaft.Như thợ tên, làm tên.
34. As fish from watery home34. Như cá quăng lên bờ,
is drawn and cast upon the land,Vất ra ngoài thủy giới;
even so flounders this mindTâm này vùng vẫy mạnh,
while Mara's Realm abandoning.Hãy đoạn thế lực Ma.
35. The mind is very hard to check35. Khó nắm giữ, khinh động,
and swift, it falls on what it wants.Theo các dục quay cuồng.
The training of the mind is good,Lành thay, điều phục tâm;
a mind so tamed brings happiness.Tâm điều, an lạc đến.
36. The mind is very hard to see36. Tâm khó thấy, tế nhị,
and find, it falls on what it wants.Theo các dục quay cuồng.
One who's wise should guard the mind,Người trí phòng hộ tâm,
a guarded mind brings happiness.Tâm hộ, an lạc đến.
37. Drifting far, straying all alone,37. Chạy xa, sống một mình,
formless, recumbent in a cave.Không thân, ẩn hang sâu  [1]
They will be free from Mara's bondsAi điều phục được tâm,
who do restrain this mind.Thoát khỏi Ma trói buộc.  [2]
38. One of unsteady mind,38. Ai tâm không an trú,
who doesn't know True Dhamma,Không biết chân diệu pháp,
who is of wavering confidenceTịnh tín bị rúng động,
wisdom fails to win.Trí tuệ không viên thành.
39. One of unflooded mind,39. Tâm không đầy tràn dục,
a mind that is not battered,Tâm không (hận) công phá,
abandoning evil, merit too,Ðoạn tuyệt mọi thiện ác,
no fear for One Awake.Kẻ tỉnh không sợ hãi.
40. Having known this urn-like body,40. Biết thân như đồ gốm,
made firm this mind as fortress town,Trú tâm như thành trì,
with wisdom-weapon one fights MaraChống Ma với gươm trí ;
while guarding booty, unattached.Giữ chiến thắng  [3]  không tham  [4]
41. Not long alas, and it will lie41. Không bao lâu thân này,
this body, here upon the earth.Sẽ nằm dài trên đất,
Discarded, void of consciousness,Bị vất bỏ, vô thức,
useless as a rotten log.Như khúc cây vô dụng.
42. Whatever foe may do to foe,42. Kẻ thù hại kẻ thù,
or haters those they hateOan gia hại oan gia,
the ill-directed mind indeedKhông bằng tâm hướng tà,  [5]
can do one greater harm.Gây ác cho tự thân.
43. What one's mother, what one's father,43. Ðiều mẹ cha bà con,
whatever other kin may do,Không có thể làm được,
the well directed mind indeedTâm hướng chánh làm được
can do greater good.Làm được tốt đẹp hơn.
Chú thích:
[1] Trú xứ của Thức
[2] Dục giới, sắc giới, vô sắc giới
[3] Tức là quán (vipassana) mới chứng được.
[4] Ðối với các thiền mới chứng
[5] Hướng về 10 pháp bất thiện như sát sanh v.v.
Mọi người hãy liên hệ ở đây để khôi phục audio không thể phát.

Leave a Reply

Email của bạn sẽ không công bố ra bên ngoài. Hoặc bạn có thể đăng nhập bằng tài khoản mạng xã hội để bình luận mà không cần điền tên, địa chỉ mail và trả lời câu hỏi. Required fields are marked *