Dhammapada Sutta |
|
The Path of Truth English translation by Bhikkhu Khantipalo & Sister Susanna Sydney, Australia, 1993 |
Kinh Pháp Cú |
334. As creeping ivy craving grows | 334. Người sống đời phóng dật, |
in one living carelessly. | Ái tăng như dây leo. |
Like this, one leaps from life to life | Nhảy đời này đời khác, |
as ape in the forest seeking fruit. | Như vượn tham quả rừng. |
335. Whomsoever in this world | 335. Ai sống trong đời này, |
this wretched clinging craving routs | Bị ái dục buộc ràng |
for such a one do sorrows grow | Sầu khổ sẽ tăng trưởng, |
as grass well-soaked with rain. | Như cỏ Bi gặp mưa. |
336. But whoever in this world | 336. Ai sống trong đời này |
routs wretched craving hard to quell, | Ái dục được hàng phục |
from such a one do sorrows fall | Sầu rơi khỏi người ấy |
like water drops from lotus leaf. | Như giọt nước lá sen. |
337. Prosperity to you, I say, | 337. Ðây điều lành Ta dạy, |
to all assembled here! | Các người tụ họp đây, |
When needing grass's fragrant root | Hãy nhổ tận gốc ái |
so craving extirpate. | Như nhổ gốc cỏ Bi. |
Don't let Mara break you again, | Chớ để ma phá hoại, |
again as a torrent a reed! | Như giòng nước cỏ lau. |
338. As tree though felled shoots up again | 338. Như cây bị chặt đốn, |
it its roots are safe and firm | Gốc chưa hại vẫn bền |
so this dukkha grows again | Ái tùy miên chưa nhổ, |
while latent craving's unremoved. | Khổ này vẫn sanh hoài. |
339. For whom the six and thirty streams | 339. Ba mươi sáu dòng ái [1] , |
so forceful flow to seemings sweet | Trôi người đến khả ái. |
floods of thought that spring from lust | Các tư tưởng tham ái. |
sweep off such wrong viewholder. | Cuốn trôi người tà kiến. |
340. Everywhere these streams are swirling, | 340. Dòng ái dục chảy khắp, |
up-bursting creepers rooted firm. | Như giây leo mọc tràn, |
Seeing the craving-creeper there | Thấy giây leo vừa sanh, |
with wisdom cut its root! | Với tuệ, hãy đoạn gốc. |
341. To beings there are pleasures streaming | 341. Người đời nhớ ái dục, |
sticky with desire, | Ưa thích các hỷ lạc. |
steeped in comfort, happiness seeking, | Tuy mong cầu an lạc, |
such ones do come to birth, decay. | Chúng vẫn phải sanh già. |
342. Who follow craving are assailed, | 342. Người bị ái buộc ràng, |
they tremble as the hare ensnared, | Vùng vẫy và hoảng sợ, |
held fast by fetter and by bonds | Như thỏ bị sa lưới. |
so long they come to dukkha again. | Chúng sanh ái trói buộc, |
Chịu khổ đau dài dài. | |
343. Who follow craving are assailed, | 343. Người bị ái buộc ràng, |
they tremble as the hare ensnared, | Vùng vẫy và hoảng sợ, |
so let a bhikkhu craving quell | Như thỏ bị sa lưới. |
whose aim is passionlessness. | Do vậy vị tỷ kheo, |
Mong cầu mình ly tham | |
Nên nhiếp phục ái dục. | |
344. Who without woodness inclines to the wood. | 344. Lìa rừng lại hướng rừng [2] |
free in the wood to woodness returns. | Thoát rừng chạy theo rừng. |
Do now regard that person well | Nên xem người như vậy, |
who free returns to fetter. | Ðược thoát khỏi buộc ràng. |
Lại chạy theo ràng buộc. | |
345. Neither of iron nor wood nor hemp | 345. Sắt, cây, gai trói buộc |
is bond so strong, proclaim the wise, | Người trí xem chưa bền. |
as passion's yearn for sons, for wives, | Tham châu báu, trang sức |
for gems and ornaments. | Tham vọng vợ và con. |
346. That bond is strong, proclaim the wise, | 346. Người có trí nói rằng: |
down-dragging, pliable, hard to loose. | Trói buộc này thật bền. |
This passion severed, they wander forth | Trì kéo xuống, lún xuống, |
forsaking sensual pleasures. | Nhưng thật sự khó thoát. |
Người trí cắt trừ nó, | |
Bỏ dục lạc, không màng. | |
347. Ensnared in passion back they fall | 347. Người đắm say ái dục |
as spider on a self-spun web. | Tự lao mình xuống dòng |
This passion severed, wander the wise | Như nhện sa lưới dệt. |
forsaking dukkha all. | Người trí cắt trừ nó, |
Bỏ mọi khổ, không màng. | |
348. Let go before, let go the after, | 348. Bỏ quá, hiện, vị lai, |
let go the middle, beyond the becoming. | Ðến bờ kia cuộc đời, |
With mind released in every way | Ý giải thoát tất cả, |
you'll come no more to birth, decay. | Chớ vướng tại sanh già. |
349. For one who's crushed by thinking much | 349. Người tà ý nhiếp phục, |
excessive lust from beauty's sight, | Tham sắc bén nhìn tịnh, |
for that one craving grows the more, | Người ấy ái tăng trưởng, |
that one makes strong the bonds. | Làm giây trói mình chặt. |
350. But who delights in subduing evil thoughts, | 350. Ai vui, an tịnh ý, |
meditates on the impurities with mindfulness, | Quán bất tịnh, thường niệm, |
that one indeed will make an End, | Người ấy sẽ diệt ái, |
and will sever Mara's bonds. | Cắt đứt Ma trói buộc. |
351. One who's fearless, reached the End, | 351. Ai tới đích không sợ, |
of craving and of blemish free, | Ly ái, không nhiễm ô |
who has becoming's thorn plucked out, | Nhổ mũi tên sanh tử, |
has this, a final body. | Thân này thân cuối cùng. |
352. One of clinging-craving free, | 352. Ái lìa, không chấp thủ. |
who's skilled in way of chanting, | Cú pháp khéo biện tài |
knowing the wording-sequence, | Thấu suốt từ vô ngại, |
of what precedes and follows, | Hiểu thứ lớp trước sau. |
possessed of final body, | Thân này thân cuối cùng |
one greatly wise, "Great Person"'s called. | Vị như vậy được gọi, |
Bậc Ðại trí, đại nhân. | |
353. Beyond all beings, wise to all, | 353. Ta hàng phục tất cả, |
unsoiled by dhammas all am I, | Ta rõ biết tất cả, |
left all and freed by craving's end, | Không bị nhiễm pháp nào. |
by self I've known, whom teacher call? | Ta từ bỏ tất cả |
Ái diệt, tự giải thoát. | |
Ðã tự mình thắng trí, | |
Ta gọi ai thầy ta? | |
354. Gift of Dhamma surpasses all gifts, | 354. Pháp thí, thắng mọi thí! |
the Dhamma, its taste all other tastes beats, | Pháp vị, thắng mọi vị! |
delight in the Dhamma bests other delights, | Pháp hỷ, thắng mọi hỷ! |
destruction of craving conquers all ill. | Ái diệt, thắng mọi khổ! |
355. Riches ruin a foolish one | 355. Tài sản hại người ngu. |
but not one seeking the Further Shore, | Không người tìm bờ kia |
craving for wealth a foolish one | Kẻ ngu vì tham giàu, |
is ruined as if ruining others. | Hại mình và hại người. |
356. Weeds are a fault of fields, | 356. Cỏ làm hại ruộng vườn, |
lust's a human fault, | Tham làm hại người đời. |
thus offerings to the lustless | Bố thí người ly tham, |
bear abundant fruit. | Do vậy được quả lớn. |
357. Weeds are a fault of fields, | 357. Cỏ làm hại ruộng vườn, |
hate's a human fault, | Sân làm hại người đời. |
hence offerings to the hateless | Bố thí người ly sân, |
bear abundant fruit. | Do vậy được quả lớn. |
358. Weed are the fault of fields, | 358. Cỏ làm hại ruộng vườn, |
delusion, human's faults, | Si làm hại người đời, |
so gifts to the undeluded | Bố thí người ly si, |
bear abundant fruit. | Do vậy được quả lớn. |
359. Weed are the fault of fields, | 359. Cỏ làm hại ruộng vườn, |
desire, human's faults, | Dục làm hại người đời. |
so gifts to the desireless | Bố thí người ly dục, |
bear abundant fruit. | Do vậy được quả lớn. |
Chú thích: | |
[1] tham ái có 3 loại: dục lạc, chấp hữu, chấp phi hữu; kết hợp với 6 căn và 6 trần thành 36 dòng ái | |
[2] Lìa ái dục gia đình, lại chạy theo khổ hạnh ở rừng núi |