In winter, at the age of 6, he met Veda's original god, Edras for the first time. | Vào 1 ngày mùa đông năm 6 tuổi, thằng bé lần đầu gặp được Edras. |
Edras walks the earth as a spirit, searching for the truth of the world. | Edras xuất thần chu du khắp nơi, chỉ vì truy tìm chân lý của thế gian. |
After accepting Edras as his mentor, Bright asked him why he pursued this truth. If a god could not find it, how could someone else? | Sau khi Bright nhận Edras làm sư phụ, chàng đã từng hỏi: “Vì sao thần cũng phải đi tìm chân lý. Nếu như từ trước đến nay thần không tìm được, nhân loại làm sao có được câu trả lời?” |
Edras told him that no matter who a person is, as long as he starts to pursue it, he will find his own answer. | Edras lại nói cho Bright biết, bất luận là ai, chỉ cần bắt đầu đi tìm liền sẽ có được đáp án. |
And so the two began to travel the mainland, searching for the truth. | Hai người cứ như vậy bắt đầu đi khắp mọi miền, truy tìm chân tướng của thế giới, nhân sinh. |
Edras showed him the entire history of Athanor since its creation, but all Bright saw was suffering. | Edras vì chàng mang đến toàn bộ lịch sử của Athanor từ khi xuất hiện đến nay. Nhưng mà nhìn khắp nơi đều thấy - chúng sinh đau khổ. |
Bright did his best to lend everyone a helping hand, but he couldn't make everyone happy. | Bright tận dụng ưu thế xuất thân của mình để cố gắng giúp đỡ mỗi người đều có có khả năng đạt được hạnh phúc. |
He did find the answer though: | Bright đã có đáp án: |
Perhaps it should be the world that is corrected. | Có lẽ, thứ cần sửa đổi chính là thế giới này. |
He turned his head and said to the light behind Edras, "There is no need to pursue the truth. Rather, one should create the truth." | Chàng quay đầu, nói với vị sư phụ đứng sau lưng —— Edras: “Không cần truy tìm chân lý, mà phải sáng tạo ra chân lý.” |
"Make the world what we want it to be." | “Hãy biến thế giới thành những gì chúng ta muốn.” |