Nâng cấp VIP để xem các trang bị khóa.
"“唯有美麗的姑娘,才能比過花朵的芬芳。” | “Flowers, women – I desire all that is beautiful.” | Xinh tươi hơn các đóa hoa, chỉ có thể là những mỹ nữ! |
---|---|---|
作為香氛世家唯一的嫡系傳人,弗洛倫的風流多金,和他舉辦的奢華舞會一樣著名。 | As the sole heir to the House of Perfume, Florentino’s romantic adventures were as well-known as his lavish balls. | Là truyền nhân trực hệ duy nhất của đại gia tộc “Ngát hương”, Florentino phong lưu phóng khoáng, vung tiền qua cửa sổ tổ chức các vũ hội xa hoa không chút nháy mắt. |
無論是薔薇堡的居民,還是過往的旅人,都見識過他敞開莊園大門、宴請賓客的奢華場景:成百上千的僕人和雇工,沿路鋪設清晨採摘的鮮花;絡繹不絕的馱獸車隊,源源不斷的向莊園輸送晚宴需要的物資;而全城最年輕、最美貌的貴族小姐,則在家中細心打扮,滿懷憧憬地等待男伴上門接她們去參加舞會。 | The people of Casanova spoke of extravagant scenes of great halls and illustrious guests and their retinues of servants numbering in the hundreds if not thousands, endless lines of carts bringing fine food to the estate along paths paved with fresh flowers, and eager noble ladies in their best dresses and jewels. | Bất kể cư dân tòa thành, hoặc khách vãng lai, đều thường xuyên được chứng kiến tòa trang viên của Florentino bày đại tiệc chiêu đãi khách ghé thăm với hàng trăm hàng ngàn người hầu, công nhân làm thuê rải hoa tươi sớm mai suốt dọc một đường dài; vô số các đội xe thú thồ vận tải đầy những nguyên vật liệu. Chẳng lạ gì khi các tiểu thư quý tộc trẻ trung xinh xắn nô nức đua nhau ăn vận trang điểm, lòng háo hức chờ mong chàng bạch mã hoàng tử đến rước mình tham gia buổi vũ hội. |
沒資格參與舞會的平民,同樣可以受益於這一場場奢華的舞會。 | Even the common folk benefited from the affair. | Kể cả bình dân không đủ tư cách tham gia vẫn có thể kiếm lợi từ đây. |
那些擺在路邊作裝飾的名貴鮮花,在舞會正式開始後便會安排眾人有序拾取,平民帶回家好好養護的話,能讓屋子縈繞數週的芳香;舞會剩餘的物資,也會於次日運往平民區進行分發,讓窮苦人家的孩子嘗到肉食的滋味。 | The flowers that decorated the road were given out after the party started, filling peasant homes with fresh fragrance for days, while leftover food was given to the poor and needy, a rare opportunity for them to put meat on the table. | Sau khi vũ hội chính thức bắt đầu, các sạp hoa tươi trang trí ven đường sẽ được phân phát cho mọi người dân mang về thưởng thức hương thơm ngát suốt mấy tuần liền. Chưa hết, vật tư còn thừa cũng sẽ được vận chuyển đến các khu dân chúng để người người, nhà nhà đều có thể cùng chung vui với đầy thịt tươi, trái ngọt. |
在崇尚武功、名將輩出的薔薇堡裡,弗洛倫窮奢極欲的行為無異於自甘墮落。 | Considering the illustrious martial history of the House of Perfume, Florentino’s lavish lifestyle was generally frowned upon. | Đối với một tòa thành có truyền thống danh tướng lâu đời, chuyên chú võ lực thì hành vi xa hoa của Florentino khiến anh chẳng khác gì một tên trụy lạc trác táng. |
“就算是我的馬夫,也能用一隻手撂倒尊貴的弗洛倫爵士。”類似的笑話,一度是貴族們茶餘飯後最熱門的談資。 | “My stable boy could beat Lord Florentino with one hand tied behind his back” was a running joke among high society. | “Kể cả đánh xe ngựa của ta cũng thừa sức một tay quật ngã ngài Florentino tôn quý.” Trò đùa này là một trong những câu cửa miệng tại các bữa tiệc trà của giới quý tộc. |
而在平民階層中,除了一部分受弗洛倫恩惠的民眾,偶爾還會誇他幾句慷慨仁慈之外,其他人也是打心裡看不上這位紈絝子弟。 | And while Florentino garnered praise from those who benefited from his generosity (or indifference), to many of the common folk he was but a spoiled brat blessed with more gold than he knows what to do with. | Còn với giới bình dân, ngoại trừ một số được hưởng ân huệ của Florentino nên có cảm tình và lâu lâu ngẫu nhiên lại tán dương vài câu, còn lại đa số đều cảm thấy chướng mắt với vị thiếu gia ăn chơi lêu lổng này. |
無數的風評,猶如打落在冰面上的雨滴,激不起弗洛倫心底一絲漣漪。 | Florentino himself was thoroughly unconcerned about such views. | Miệng lưỡi thế gian như mưa rơi trên băng, chẳng thể khơi dậy ngọn sóng nào trong lòng Florentino. |
從他記事起,就知道自己和大多數人不一樣。 | From a very young age he knew he was different from other people. | Từ nhỏ lớn lên anh đã biết mình khác biệt với đa số ngoài kia. |
家族嫡系血脈賦予弗洛倫的財富、爵位、乃至天賦,讓他可以隨性選擇自己的生活方式。只不過,弗洛倫選了最不費力的那一種。 | His blood has given him wealth, title and talent, giving him the freedom to live as he pleased, and he chose the easiest way of life by far. | Gia tộc huyết mạch, quyền lực, tài phú hay thậm chí cả tài năng thiên phú tạo cho anh vô vàn lựa chọn để sống cuộc đời của mình, vậy thì cớ gì phải chọn những con đường phung phí sức lực. |
“我的先祖們,個個都是驚才絕豔的領主。他們積攢了十一世的財富,才塑造出如今的香氛世家。我要是不努力多花一點錢,又怎能襯托出他們的英明睿智呢?” | “The House of Perfume’s wealth and prestige was built upon the genius and hard work of eleven generations. What better way to honor their wisdom than to show the world the result of this hard work?” | Các lãnh chúa tổ tiên tài ba đã gây dựng nên cả cơ ngơi gia tộc là thế, nếu ta không cố gắng tiêu xài làm rạng rỡ tông đường thì thật đáng xấu hổ. |
哪怕前線的戰事日漸膠著,穩坐大後方的弗洛倫也依然夜夜笙歌,薔薇堡的領主薔薇伯爵亦對此不聞不問。 | As war raged on the frontlines, Florentino continued to sit comfortably in the rear, enjoying all that life has to offer. | Dẫu chiến sự nơi tiền tuyến ngày càng căng thẳng hơn, Florentino tại hậu phương an bình vẫn ngày ngày dạ tiệc xướng ca hoan hỉ. |
畢竟,弗洛倫的行為並沒有觸犯王國的律法。 | Yet the Duke of Rose did nothing to curb his lavish lifestyle. | Ấy thế mà nữ bá tước tòa thành cũng không bận tâm lắm về chuyện này. |
恰恰相反,他奢侈的物資採購,一方面帶動了領地的貿易和稅收,一方面為平民提供了更多的工作機會,從而不斷吸引附近的人口向薔薇堡集中。 | Florentino had broken no law or decree. Far from it, his lavish spending drove trade and taxation in the land, providing the common folk with opportunity for work and luring many to move to Casanova. | Dù sao thì hành vi của Florentino chẳng hề phạm pháp, mà thật ra việc hắn tiêu xài xa xỉ một mặt lại giúp gia tăng mậu dịch và sưu thuế của tòa thành, mặt khác lại giúp người dân có thêm công ăn việc làm, qua đó không ngừng thu hút nhân khẩu lân cận đổ xô về đây. |
如此一來,出征的薔薇騎士團,便擁有了一條穩定、富足的後方補給線——不僅是物資的補給,還有兵員的補給。 | This has allowed the Knights of Rose to enjoy a steady supply line, not just in arms and food, but in soldiers as well. | Và thế là binh đoàn của toàn thành luôn được đảm bảo hậu phương tiếp tế vững chắng, không chỉ vật tư, mà cả binh lực. |
所以,薔薇伯爵從不干涉弗洛倫的荒誕行徑,直到他斥鉅資建造了一艘金碧輝煌的大船。弗洛倫打算載滿尊貴的賓客,沿大河溯流而上直抵神秘的艾伯恩森林,然後“見識一下精靈的美貌”。 | And so the Duke of Rose turned an eye from Florentino’s lifestyle – until it came a time when Florentino built a grand and majestic ship, inviting honored guests to join him to sail upstream into the mysterious Elborne Woods and see the beauty of the elves with their own eyes. | Thế nên nữ bá tước chưa bao giờ can thiệp vào các hành vi hoang đường của Florentino, chỉ đến khi hắn tung tiền xây dựng một chiếc tàu khổng lồ xa hoa lộng lẫy mới buộc bà phải hành động.Florentino dự tính mời đầy những khách quý lên chiếc tàu ngược sông thẳng tiến về Rừng nguyên sinh, chủ yếu thỏa mãn trí tò mò về nhan sắc của các mỹ nữ tinh linh. |
他的計畫吸引了無數人的眼球,每一位貴族子弟都以收到印著弗洛倫家徽的船票為榮,這被認為是身份和地位的象徵。 | The ambitious plan drew the attention of the realm, and every noble considered it an honor to receive an invitation to board the ship. | Kế hoạch này của Florentino lập tức hấp dẫn vô số quý tộc, và mỗi con em của họ đều nhận được chiếc vé mời, thứ bỗng chốc trở thành biểu hiện của địa vị và quyền lực khôn cùng. |
就連薔薇伯爵最疼愛的孫女艾翠絲,也帶著家族的騎士登船同行。 | Even Astrid, the Duke of Rose’s only granddaughter, joined the trip with her retinue of knights. | Ngay cả tiểu thơ Astrid của nữ bá tước cũng mang theo kỵ sĩ cùng đồng hành trên chiếc thuyền này. |
雖然她並不喜歡這位赫赫有名的紈絝子弟,但前線的戰爭需要薔薇堡保持穩定,而薔薇堡的穩定又與弗洛倫的安危休戚相關——他和他的家族,影響著領地80%的財政來源。 | She thought little of the famously spoiled young noble, but the war depended on Casanova’s stability, and Casanova’s stability depended on Florentino coming back from this trip in one piece. | Mặc dù không ưa vị thiếu gia trứ danh ăn chơi trác táng này, nhưng tiền tuyến cần một hậu phương vững chắc, và điều này thì lại phần nào phụ thuộc vào sự an nguy và tâm trạng của Florentino – hắn và gia tộc của hắn ảnh hưởng đến 80% nguồn tài chính nơi đây. |
“乖乖聽我的話,保你一路平安!”這是艾翠絲見到弗洛倫後說的第一句話,然後扭頭走遠,不願再多看他一眼。 | “Do as I tell you, and I will make sure your head stays on your shoulders.” Those were the only words Astrid said to Florentino before she turned and walked away. | “Ngoan ngoãn nghe lời ta, đảm bảo ngươi sẽ được an toàn!” Đây là câu nói đầu tiên ngay khi Astrid gặp mặt Florentino, rồi cô lập tức quay đầu bỏ đi, thật không muốn phải nhìn thấy hắn thêm giây phút nào nữa. |
弗洛倫聳了聳肩,對待女士他總是耐心且寬容,尤其是漂亮的女士。 | Florentino just smiled and shrugged – he is always kind and patient with the ladies, especially the beautiful ones. | Florentino nhún vai, với nữ giới anh vẫn luôn tràn đầy kiên nhẫn và tha thứ, đặc biệt là các quý cô xinh đẹp. |
弗洛倫的船從出發到回程,前後只用了1個月的時間。 | The ship returned after just one month, hardly enough to even reach the edge of the Elborne Woods. | Thuyền của Florentino xuất phát và trở về áng chừng mất 1 tháng. |
顯然這點時間根本不夠他們從艾伯恩森林兜一圈來回。 | Dĩ nhiên chỉ bấy nhiêu thời gian không đủ để đoàn người du ngoạn được bao xa trong rừng rậm. | |
旁人好奇的打聽其中內幕,但同行的貴族子弟們三緘其口,個個都像是患上了聾啞症。 | Curious questions followed, of course, but they received only one response from the noble guests on the trip determined, absolute silence. | Những kẻ hiếu kỳ cố gắng nghe ngóng tình hình, nhưng các quý tộc sau khi quay lại đều miệng kín như bưng, nói năng đặc biệt vô cùng thận trọng. |
唯一不同的是艾翠絲,熟悉她的人都覺得她變得更加成熟、穩重了。可就是這樣一位成熟穩重的艾翠絲,竟然以王國最傳統的禮節向弗洛倫拜師。 | All people knew was that Astrid returned calmer, steadier, looking more mature than she ever had been and she asked to study with Florentino, in the most solemn and dignified ceremony possible. | Người duy nhất khác biệt chỉ có Astrid, những người biết rõ nàng lập tức nhận ra sự thay đổi khi nàng trở nên thành thục và chững chạc hơn. Chưa hết, chuyện còn ly kỳ hơn khi có tin Astrid sử dụng lễ tiết trang trọng nhất của vương quốc để thỉnh Florentino làm thầy. |
人人都以為她被弗洛倫傳染了,才會做出如此瘋狂的舉動。 | “The Madness of Astrid” soon become the talk of the kingdom. | Ai ai cũng không khỏi cho rằng nàng đã bị Florentino mê hoặc, chỉ có cách giải thích như vậy mới có vẻ hợp lý nhất cho hành động điên cuồng này. |
對此,兩位當事人都沒有作出解釋。直到數年後,北方的奧格王國與南方的羅曼王國締結盟約,關於那段旅程的些許內幕才被曝光出來:弗洛倫一行在進入奧格王國國境後不久,便與鎮守當地、疑似已被深淵誘惑墮落的騎士團爆發衝突。 | No explanation was forthcoming until several years later, when the Okka Kingdom in the north entered into alliance with the Normans in the south. It turmed out that Florentino’s ship had barely entered Okka territory, when they were attacked by Okka Knights corrupted by the Abyss. | Đối mặt với làn sóng dư luận, cả hai người trong cuộc đều chẳng bận tâm giải thích. Phải đến mấy năm sau khi vương quốc phương bắc và phương nam ký kết minh ước, thì mới có một ít thông tin về chuyến đi kia được hé lộ: chuyện kể rằng nhóm du ngoạn của Florentino đã có một cuộc đụng độ nảy lửa với binh đoàn Vực hỗn mang. |
艾翠絲在混亂中被伏擊的殺手刺傷,眼看性命不保,是弗洛倫挺身而出,用比閃電更快、比雷霆更強的劍法,成功擊退殺手和圍攻的騎士團,救了艾翠絲一命。 | When Astrid was injured by an assassin in the chaos, it was Florentino who drew his sword and stepped forward, defeating the assassin and the attacking knights with moves beyond the comprehension of normal men, saving Astrid’s life. | Trong trận chiến cam go này Astrid đã sơ hở bị một sát thủ của kẻ địch phục kích đâm trúng, và ngay khoảnh khắc sinh tử này Astrid đã được Florentino bất thình lình xuất hiện đẩy lui tên sát thủ, và sau đó phá vây thành công cứu Astrid thoát chết. |
滿船的賓客都看傻了眼。誰都沒曾想過,在弗洛倫紈絝浪蕩公子哥的外表下,竟然藏著一顆猛虎的心。 | The guests on the ship looked on in shock at this side of Florentino that they have never seen or even imagined. | Du khách cả thuyền không khỏi ngớ người bàng hoàng. Chẳng ai ngờ rằng ẩn sau vẻ ngoài thiếu gia phóng đãng ăn chơi trác táng lại là một trái tim quả cảm đầy dũng mãnh. |
出於政治多方因素的考慮,此事的目擊者和當事人都被勒令保持緘默,可艾翠絲毅然決然的拜師依舊鬧出了不少風波。 | To avoid any possible political implications, all those involved were bound to an oath of absolute silence. Even so, Astrid’s determination to study with him was the source of much commotion, something that Florentino would much rather have done without. | Tuy nhiên cân nhắc đến các yếu tố vương quyền nhạy cảm, người trong cuộc đều buộc phải tuân thủ luật im lặng. Chỉ riêng có Astrid là kiên quyết muốn bái sư, bất chấp tất cả. |
弗洛倫自然是不想沾上這種麻煩的,奈何面對他的是一位烈如火、美似焰的姑娘。 | But there was no denying the request of a lady so beautiful in appearance, yet so fiery and determined in soul. | Florentino hiển nhiên chẳng muốn dính đến thứ phiền toái này, nhất là khi đối phương lại là một cô gái rực lửa cả về cá tính lẫn thân hình. |
“美麗姑娘的請求,真是難以抗拒呀!”" | “Well, I never could turn down a beautiful girl!” | Thỉnh cầu từ một cô gái xinh đẹp, thật khó mà cưỡng lại được nhỉ! |
Nguồn text từ Anh Hoa Việt từ Garena Quốc Tế, Đài Loan, Việt Nam.
Sachsongngu sắp text.
Bản dịch Việt dịch của Gà Việt Nam được dịch theo bản Tiếng Trung.
Mọi người hãy liên hệ ở đây để khôi phục audio không thể phát.