► 1 Come, seek the dazzling sunlight and the free sky. – Đến đây, cùng ta tìm kiếm ánh nắng rực rỡ cùng bầu trời tự do.
► 2 The sunset is golden. The evening clouds are like rouge. It’s only natural to be fond of it. – Hoàng hôn rực vàng. Mây chiều tựa phấn hồng. Lòng ta rung động là điều đương nhiên.
► 3 Ah, the warmth of the dawn’s light still as delightful as ever. – Ôi, hơi ấm của ánh bình minh vẫn dễ chịu như ngày nào.
► 8 Ha. That would be me. – Đó lẽ ra là ta
► 9 (skill)
► 10 Don’t rush. The fire will burn brighter. – Đừng vội. Ngọn lửa sẽ cháy sáng hơn.
► 11 (Cười)
► 14 Every ray of sunlight is as bright as tempered fire and so am I. – Mỗi tia nắng đều rực rỡ như ngọn lửa đã được tôi luyện và ta cũng thế.
► 17 Want to look into my eyes. Be careful. It’s like staring at the blazing sun – Muốn nhìn vào đôi mắt của ta. Hãy thận trọng. Vì như đang nhìn vào mặt trời rực lửa.
► 19 Let the blazing sun always hang above the azure sky. – Hãy để mặt trời rực rỡ luôn tỏa sáng trên nền trời xanh thẳm.
► 20 The dawn will also shine into the river of life. – Bình minh cũng sẽ chiếu sáng dòng sông cuộc đời.
► 21 How can anyone not love my light and heat? – Làm thế nào mà không có ai không say mê ánh sáng và độ nóng bỏng của ta chứ?
► 23 The dawn burns the clouds red. The radiant light casts shadows on everything. – Bình minh rực rỡ mây đỏ cháy, ánh sáng ló dạng bóng nơi nơi.
► 25 Listen. This is the song of the birds and dragons reverberating in the sky. – Hãy lắng nghe. Đây là giai điệu của những chú chim và rồng vang vọng trên bầu trời.
► 26 Your spirit lines also return to the sky. – Linh tuyến của ngươi cũng đã quy hồi thượng giới.
► 27 This is the beautiful scenery that the blazing sun sees every day. What a pleasure. – Đây là phong cảnh tuyệt đẹp mà ánh nắng rực rỡ nhìn thấy hàng ngày. Thật là một niềm hạnh phúc.
► 28 The dawn will break the night. Guiding the flow of your spirit lines. – Bình minh ló dạng, đêm tan biến. Dẫn dắt linh hồn phản hồi thiên
► 31 The sun sets in the west with my lingering fireworks accompanying you. – Hoàng hôn tắt dần về phía Tây, cùng với những pháo hoa rực rỡ quyến luyến theo bước chân người.
► 32 The cycle of karma in the world. Even sitting in the highest palace in the sky, it’s hard to see through the cause and effect. – Dòng nghiệp lực của thế gian, dù ngồi ở cung cao điện cả cũng khó hiểu rõ luật nhân quả.
► 33 Come to my palace. It’s more peaceful and relaxed there than anywhere else. – Hãy ghé cung điện của ta. Nơi đó êm đềm và thoải mái hơn bất kỳ chỗ nào khác.
► 34 Gather the bright fire. Drive away the night shadows. – Tập hợp ánh sáng, xua tan màn đêm
► 36 Next time, become my subject. You’ll be very happy. – Lần sau, hãy trở thành đối tượng của ta. Nàng sẽ rất hạnh phúc.
► 40 Fondly feel the warmth of the bright sun. Just like you’re fond of me. – Dịu dàng cảm nhận ánh nắng chan hòa, Giống như tình yêu ngọt ngào em dành cho anh.
► 43 The sky palace has everything one could desire such as the proud, sun, freedom, and me. – Thiên Cung có đầy đủ mọi điều người ta khao khát như mặt trời, niềm kiêu hãnh, sự tự đo và cả ta
► 45 The sunrise illuminates the river. The green waves are leisurely dyed red. – Ánh bình minh chiếu sáng dòng sông. Những đợt sóng xanh nhẹ nhàng được nhuộm đỏ.
► 46 Karma is a cycle after all. A long loop. – Nghiệp quả cuối cùng là vòng tuần hoàn. Một chuỗi dài bất tận.
► 4 Quench flame. – Diệt hỏa
► 6 Spirit like flame. – Tinh thần hỏa diệm
► 7 Bright dawn. – Bình minh rực rỡ.
► 18 Life like radiance. – Sinh mệnh như ánh mặt trời.
► 22 A difficult chord. – Một nốt nhạc thách thức
► 24 Radiant life. – Sinh mệnh tỏa sáng
► 38 Spirit candle. – Ngọn nến linh hồn
► 13 Blazing sun. – Mặt trời rực rỡ.
► 42 (Hero sound)
► 44 (Hero sound)
► 15 (Hero sound)
► 12 (Hero sound)
► 5 (chết 1)
► 16 (chết 2)
► 30 (chết 3)