Bright Tiếng Trung

















































Nghe Full

Show 1 哼!光的力量和意志,啊!与我同在!啊!
(Hēng! Guāng de lìliàng hé yìzhì, ā! Yǔ wǒ tóngzài! Ā!)
Hừ! Thần lực và ý chí của quang minh, a! Ở cùng ta!

Show 2 哼!修正世间错误,哼!开辟未来道路!!
(Hēng! Xiūzhèng shìjiān cuòwù, hēng! Kāipì wèilái dàolù! !)
Hừ! Sửa chữa sai lầm của thế gian, hừ! Mở ra con đường tương lai!
Show 3 哼,光与暗既是相悖,也是相生。
(Hēng, guāng yǔ àn jìshì xiāngbèi, yěshì xiāngshēng.)
Hừ, quang minh và hắc ám vừa tương khắc, lại vừa tương sinh.

4 制裁!(Zhìcái!) – Trừng trị!
5 慢得像静止不动
(Màn de xiàng jìngzhǐ bùdòng)
Chậm đến mức như bất động

6 堇,或许你能给世界带来新气象。
(Jǐn, huòxǔ nǐ néng gěi shìjiè dài lái xīn qìxiàng.)
Cận (Violet), có lẽ ngươi có thể mang đến cho thế giới một diện mạo mới.

7 亚连,你不必迷茫,你想要的答案就在前方。
(Yǎlián, nǐ bùbì mímáng, nǐ xiǎngyào de dá’àn jiù zài qiánfāng.)
Allain, cậu đừng hoang mang, đáp án mà cậu tìm kiếm đang ở ngay phía trước.
8 卢蜜亚,你的面具是不是厚到让你迷失自我了?
(Lúmìyà, nǐ de miànjù shìbushì hòu dào ràng nǐ míshī zìwǒ le?)
Ilumia, mặt nạ của ngươi có phải dày đến mức khiến ngươi đánh mất chính mình rồi không?
9 若伊,等事情结束后,我们再一起去旅行吧。
(Ruòyī, děng shìqíng jiéshù hòu, wǒmen zài yīqǐ qù lǚxíng ba.)
Nhược Y (Rouie), đợi mọi chuyện kết thúc, chúng ta cùng nhau đi du lịch nhé.
10 要掌握强大的力量,需要与之相称的意志。
(Yào zhǎngwò qiángdà de lìliàng, xūyào yǔ zhī xiāngchèn de yìzhì.)
Muốn nắm giữ sức mạnh to lớn, cần phải có ý chí tương xứng.

11 还没到离开的时候,我的使命尚未完成。
(Hái méi dào líkāi de shíhòu, wǒ de shǐmìng shàngwèi wánchéng.)
Vẫn chưa đến lúc ra đi, nhiệm vụ của ta vẫn chưa hoàn thành.

12 Chớt
13 若伊,你很厉害的,自信一点嘛。
(Ruòyī, nǐ hěn lìhài de, zìxìn yīdiǎn ma.)
Nhược Y (Rouie), cậu rất giỏi mà, tự tin lên chút nào!

15 亚连,你的善良一定会给你带来好运的。
(Yà liánn, nǐ de shànliáng yīdìng huì gěi nǐ dài lái hǎoyùn de.)
Allain, lòng tốt của ngươi nhất định sẽ mang lại may mắn cho ngươi.

14 嘿,我来了!
(Hēi, wǒ láile!)
Hây, tui tới rồi!
16 Tắt thở
17 修正 (Xiūzhèng) – Sửa chữa

18 是吗?我还挺喜欢的。
(Shì ma? Wǒ hái tǐng xǐhuan de.)
Vậy ư? Ta lại thấy khá thích thú.

19 和我战斗会让你陷入险境。
(Hé wǒ zhàndòu huì ràng nǐ xiànrù xiǎnjìng.)
Chiến đấu với ta sẽ khiến ngươi rơi vào hiểm cảnh.

20 这种生物再次出现了。
(Zhè zhǒng shēngwù zàicì chūxiàn le.)
Sinh vật này lại xuất hiện nữa rồi.

21 咳咳,拉维尔,当有人要你安静点时,你真的该照办。
(Keke, Lāwéi’ěr, dāng yǒurén yào nǐ ānjìng diǎn shí, nǐ zhēn de gāi zhàobàn.)
Khụ khụ, Laville, khi có người bảo cậu im lặng thì cậu thật sự nên nghe lời.

22 现在这样真的是你想要的吗,卢蜜亚?
(Xiànzài zhèyàng zhēn de shì nǐ xiǎngyào de ma, Lúmìyà?)
Như thế này thật sự là điều ngươi muốn sao, Ilumia?

23 你是快不过光的。
Nǐ shì kuài bù guò guāng de.
Ngươi không thể nhanh hơn ánh sáng.

24 ….,他从来没有责怪过你。
…., tā cónglái méiyǒu zéguàiguò nǐ.
Edras, ông chưa từng trách cứ ngươi.
25 没有战争的风景,是最美的。
(Méiyǒu zhànzhēng de fēngjǐng, shì zuìměi de.)
Phong cảnh không có chiến tranh, là đẹp nhất.

26 Hahahaha
27 刀锋,当佣兵是什么感觉啊?
(Dāofēng, dāng yōngbīng shì shénme gǎnjué a?)
Đao Phong (Butterfly), làm lính đánh thuê cảm giác thế nào?

28 愿重生后的你,能走上正确的道路。
(Yuàn chóngshēng hòu de nǐ, néng zǒushàng zhèngquè de dàolù.)
Mong rằng sau khi trọng sinh, ngươi có thể bước đi trên chính đạo.

29 呃…我仍会归来,我的使命尚未完成。啊…
(È… wǒ réng huì guīlái, wǒ de shǐmìng shàngwèi wánchéng. A…)
Ư… ta sẽ quay trở lại, nhiệm vụ của ta vẫn chưa hoàn thành. A…

30 刀锋,许多人的命运都与你交织。
(Dāofēng, xǔduō rén de mìngyùn dōu yǔ nǐ jiāozhī.)
Đao Phong (Butterfly), vận mệnh của rất nhiều người đều gắn liền với ngươi.

31 拉维尔,你这个人真的是太有趣了。
(Lāwéi’ěr, nǐ zhège rén zhēn de shì tài yǒuqù le.)
Laville, cậu đúng là một người thú vị.

32 尽管旅途有些凶险,哼,但也遇到许多有趣的人。
(Jǐnguǎn lǚtú yǒuxiē xiōngxiǎn, hēng, dàn yě yùdào xǔduō yǒuqù de rén.)
Mặc dù hành trình có chút nguy hiểm, hừm, nhưng cũng gặp được nhiều người thú vị.

34 哼哼…世界…不会按照你想要的方向发展的…
(Hēnghēng… shìjiè… bù huì ànzhào nǐ xiǎngyào de fāngxiàng fāzhǎn de…)
Thế giới… sẽ không phát triển theo hướng mà ngươi mong muốn đâu…

35 你要考虑清楚了,我这个对手可不好对付。
(Nǐ yào kǎolǜ qīngchǔ le, wǒ zhège duìshǒu kě bù hǎo duìfu.)
Ngươi nên suy nghĩ cho kỹ, ta đây không phải là đối thủ dễ đối phó đâu.

36 真是没想到我会与你兵戎相见战斗,师兄。
(Zhēn shì méi xiǎngdào wǒ huì yǔ nǐ bīngróngxiāngjiàn zhàndòu, shīxiōng.)
Thật không ngờ ta lại phải giao chiến với ngươi, sư huynh.

37 虽然布莱恩已经离去,但他的唠叨,嘶,还萦绕在我的耳边。
(Suīrán Bùlái’ēn yǐjīng líqù, dàn tā de láodao, sī, hái yíngrào zài wǒ de ěrbiān.)
Mặc dù Edras đã ra đi rồi, nhưng những lời càm ràm của ông, xì, vẫn còn văng vẳng bên tai ta.

38 飒枷,你背负得太多,太重了。
(Sàjiā, nǐ bēifù de tài duō, tài zhòng le.)
Zata, ngươi gánh vác quá nhiều, quá nặng rồi.

39 前方还有更多的挑战在等着你哦,堇。
(Qiánfāng hái yǒu gèng duō de tiǎozhàn zài děngzhe nǐ o, Jǐn.)
Phía trước vẫn còn nhiều thử thách hơn đang chờ đón ngươi đấy, Cận (Violet).

40 修正世界,开辟未来。
(Xiūzhèng shìjiè, kāipì wèilái.)
Chỉnh đốn thế gian, khai mở tương lai.

41 唉…对不起…老师…或许你看错我了…
(Ài… duìbuqǐ… lǎoshī… huòxǔ nǐ kàncuò wǒ le…)
A…xin lỗi… sư phụ… có lẽ người đã nhìn lầm con rồi.

42 瞄准你了!
(Miáozhǔn nǐ le!)
Nhắm trúng ngươi rồi!

43 我会修正我所看到的错误。
(Wǒ huì xiūzhèng wǒ suǒ kàn dào de cuòwù.)
Ta sẽ sửa chữa những sai trái mà ta thấy.

44 圣魂在临。
(Shèng hún zài lín.)
Thánh hồn giáng lâm.

45 这道光,让我突破一切。
(Zhè dào guāng, ràng wǒ tūpò yīqiè.)
Đạo quang này, giúp ta đột phá tất cả.

46 布莱恩曾对你仁慈,但我可不会。
(Bùlái’ēn céng duì nǐ réncí, dàn wǒ kě bù huì.)
Edras đã từng nương tay với ngươi, nhưng ta thì không.

47 永远地消失吧。
(Yǒngyuǎn de xiāoshī ba.)
Biến mất vĩnh viễn đi!

48 飒枷,你是否想过,家族才是你的依靠?
(Sàjiā, nǐ shìfǒu xiǎngguò, jiāzú cái shì nǐ de yīkào?)
Táp gia (Zata), cậu đã bao giờ nghĩ tới, gia tộc mới là chỗ dựa của cậu chưa?

49 抱歉了,我必须阻止你。
(Bàoqiàn le, wǒ bìxū zǔzhǐ nǐ.)
Ta rất tiếc, nhưng ta buộc phải ngăn cản ngươi.

Nâng cấp VIP để xem các trang bị khóa.

Leave a Reply

Email của bạn sẽ không công bố ra bên ngoài. Hoặc bạn có thể đăng nhập bằng tài khoản mạng xã hội để bình luận mà không cần điền tên, địa chỉ mail và trả lời câu hỏi. Required fields are marked *