Kahlii Tiếng Trung

Show 1 浮生百年,不过黄粱一梦。
(Fúshēng bǎinián, bùguò huángliáng yīmèng.)
Cuộc đời phù sinh trăm năm, chẳng qua là giấc mộng kê vàng.
Show 2 我在深渊,仰望圣光。
(Wǒ zài shēnyuān, yǎngwàng shèngguāng.)
Thân tại thâm uyên, ngưỡng vọng thánh quang.

Show 3
生亦何欢,死亦何苦。
(Shēng yì hé huān, sǐ yì hé kǔ.)
Sống không có gì vui, chết cũng không có gì là khổ.

VO 4 放下执念,入土为安。
(Fàngxià zhíniàn, rùtǔ wéi ān.)
Phóng hạ chấp niệm, nhập thổ vi an.

VO 5 此身已堕深渊,可我的向善之心从未变过。
(Cǐ shēn yǐ duò shēnyuān, kě wǒ de xiàngshàn zhī xīn cóngwèi biànguò.)
Thân ta tuy đọa vào thâm uyên, nhưng lòng hướng thiện vẫn chưa từng đổi thay.

VO 6 安息吧,可怜人。
(Ānxí ba, kěliánrén.)
Hãy yên nghỉ, hỡi linh hồn đáng thương.
VO 7 听说过万灵之塔吗?那是深渊里的天堂。
(Tīngshuō guò wànlíng zhī tǎ ma? Nà shì shēnyuān lǐ de tiāntáng.)
Từng nghe đến Vạn Linh Tháp chưa? Đó chính là tiên cảnh nơi Thâm Uyên.

VO 8 魂兮归来,已似万灵。
(Hún xī guī lái, yǐ sì wànlíng.)
Hồn hề quy lai, dĩ tự vạn linh. (Hồn ơi hãy trở về, ngươi đã như vạn linh.)
VO 10 苦难的灵魂啊,释放你们的力量吧!
(Kǔnàn de línghún a, shìfàng nǐmen de lìliàng ba!)
Hỡi những linh hồn đau khổ, hãy giải phóng sức mạnh của các ngươi!

VO 11 红尘滚滚,何以超脱。
(Hóngchén gǔngǔn, héyǐ chāotuō.)
Hồng trần cuồn cuộn, làm sao siêu thoát?

VO 12 要多么强大的灵魂,才能凝聚如此浩瀚的力量。(?引起?)
(Yào duōme qiángdà de línghún, cáinéng níngjù rúcǐ hàohàn de lìliàng.)
Cần một linh hồn mạnh mẽ đến nhường nào, mới có thể ngưng tụ được sức mạnh to lớn như thế.

VO 13 谁敢闯入我的领地?
(Shéi gǎn chuǎngrù wǒ de lǐngdì?)
Kẻ nào dám xâm phạm lãnh địa của ta?

VO 14 我想要让每一个苦难的灵魂,都能从轮回中解脱。
(Wǒ xiǎngyào ràng měi yīgè kǔnàn de línghún, dōu néng cóng lúnhuí zhōng jiětuō.)
Ta muốn cho mỗi một linh hồn đau khổ, đều có thể giải thoát khỏi luân hồi.

VO 15 你们休想碰到我。
(Nǐmen xiūxiǎng pèngdào wǒ.)
Các ngươi đừng hòng chạm được tới ta!

VO 19 哼,我会救你们脱离轮回的苦海。
(Hēng, wǒ huì jiù nǐmen tuōlí lúnhuí de kǔhǎi.)
Hừ, ta sẽ cứu các ngươi thoát khỏi luân hồi khổ hải.

VO 20 Chớt
VO 21 听一听灵魂的悲泣吧!
(Tīng yī tīng línghún de bēiqì ba!)
Hãy lắng nghe tiếng khóc than của những linh hồn!

VO 22 Tắt điện
VO 23 啊… 亡者… 自有其归宿。
(Ēn… wángzhě, zì yǒu qí guīsù.)
Ưa… người đã mất, ắt có chốn quy về.

VO 24 你们失去了生命,却也因此得到了灵魂的解脱。
(Nǐmen shīqù le shēngmìng, què yě yīncǐ dédào le línghún de jiětuō.)
Các ngươi đã mất đi sinh mệnh, nhưng cũng chính vì vậy mà linh hồn được giải thoát.

VO 25
只要你见过和我一样多的苦难,你也会做出和我一样的决定。
(Zhǐyào nǐ jiànguò hé wǒ yīyàng duō de kǔnàn, nǐ yě huì zuòchū hé wǒ yīyàng de juédìng.)
Chỉ cần ngươi nếm trải khổ nạn nhiều như ta, ngươi cũng sẽ đưa ra quyết định giống như ta.

VO 28 心静清明,万法不侵。
(Xīnjìng qīngmíng, wànfǎ bùqīn.)
Tâm tịnh thanh minh, vạn pháp bất xâm.

VO 31 我从未后悔过自己的选择。
(Wǒ cóngwèi hòuhuǐ guò zìjǐ de xuǎnzé.)
Ta chưa bao giờ hối hận về lựa chọn của mình.

VO 32 (Ừm)

Nâng cấp VIP để xem các trang bị khóa.

Leave a Reply

Email của bạn sẽ không công bố ra bên ngoài. Hoặc bạn có thể đăng nhập bằng tài khoản mạng xã hội để bình luận mà không cần điền tên, địa chỉ mail và trả lời câu hỏi. Required fields are marked *