Thú cầm đói biết kiếm ăn, khát biết kiếm uống, ấy là vật dục tự nhiên (instinct) của chúng nó. | Animals know to find food when they are hungry and drink when they are thirsty. This is their natural instinct. |
Con người linh hơn cầm thú, không những vì đói mà ăn, vì khát mà uống, lại còn vì ngon miệng mà ăn, thì biết chọn vật thực ngon béo, ngọt bùi. | Humans, being more intelligent than animals, do not only eat when they are hungry and drink when they are thirsty, but also eat for pleasure. |
Vì vậy mới gọi món nầy là cao lương, vật kia là mỹ vị, nay cỗ bàn, mai yến tiệc. | They choose delicious and nutritious food, calling this dish a delicacy and that dish a delicacy. Today there is a feast, tomorrow a banquet. |
Song nếu vì cao lương, mỹ vị mà không biết biệt phân vật nào bổ dưỡng, vật nào độc hại, thì nguy hiểm cho cơ thể chẳng biết chừng nào. | However, if we do not know how to distinguish between nutritious and harmful foods, eating delicacies can be dangerous to the body. |
Vậy mới đặt ra có vệ sinh ẩm thực phù hợp theo sanh lý học (physiologie) và hóa học (chimie) để bảo tồn sự sanh hoạt của nhơn thân. | Therefore, food hygiene has been established based on physiology and chemistry to preserve human life. |
Cơ thể con người tỉ như một cái máy hoạt động không ngừng. | The human body is like a machine that works continuously. |
Sự động tác ấy làm cho cơ thể phải hao mòn thì một phần sanh vật trong châu thân tất phải tiêu tụy. | This movement causes wear and tear on the body, so some of the living matter in the body must be consumed. |
Phải nhờ vật chi để bổ vào sanh vật tiêu tụy ấy? | What can we use to replenish this consumed living matter? |
Phải nhờ vật thực. | We must rely on food. |
Chẳng những vậy thôi, mà cơ thể con người cũng tỉ như một cái món động cơ (moteur) để làm ra sức lực nữa (énergie). | Not only that, the human body is also like an engine that produces energy. |
Muốn cho động cơ ấy chạy, cần phải có than củi (*) chụm vào. | To make this engine run, we need to add fuel. (*) |
Vật thực tức là than củi để chụm vào cho cơ thể vậy. | Food is the fuel that powers the body. |
Tóm lại, vật thực có hai phần lợi cho cơ thể: | In short, food has two benefits for the body: |
1. Một phần để thế vào cho sanh vật nào trong cơ thể mà phải hao mòn, tiêu tụy. | 1. To replace the living matter in the body that is worn out and consumed. |
2. Một phần để giúp vào cho có sức lực. | 2. To provide energy. |
Khoa hóa học đã chứng minh rằng thực vật giúp phần sức lực là những vật nào chứa đặng nhiều thủy thán chất (hydrate de carbone), mà vật thực có thủy thán chất toàn là thực vật thuộc về thảo mộc. (*1) | Science has proven that foods that provide energy are those that contain a lot of carbohydrates, and all carbohydrate-rich foods are plants. (*1) |
Ðó là một bằng cớ chứng chắc rằng nhà lao động cần phải ăn vật thực thuộc thảo mộc (đồ chay) mới có đủ sức lực để làm lụng nặng nề. | This is strong evidence that laborers need to eat plant-based foods (vegetarian food) to have enough energy for heavy work. |
Một nhà kỹ nghệ Huê Kỳ muốn nghiên cứu coi trong phe ăn chay và phe ăn mặn, phe nào làm lụng giỏi hơn, bèn chia cả dân thợ mình ra làm ba đảng: một đảng cho ăn ròng đồ chay, một đảng cho dùng cá thịt, một đảng lại ăn nửa chay, nửa mặn. | An American industrialist wanted to study which group, vegetarians or non-vegetarians, worked better. He divided his workers into three groups: one group was given a pure vegetarian diet, one group was given meat and fish, and one group was given a half-vegetarian and half-non-vegetarian diet. |
Không bao lâu thì thấy rõ là đảng ăn chay làm lụng trổi hơn hai đảng kia. | After a short time, it was clear that the vegetarian group was working better than the other two groups. |
Ðoạn ông mới đổi cho đảng ăn cá thịt trở lại ăn chay, thì đảng ấy làm lụng lấn hơn hồi ăn mặn; khảo cứu đến đảng ăn nửa chay nửa mặn thì kết quả cũng đồng một thế. | The man then switched the meat-eating group to a vegetarian diet, and that group worked better than when they were eating meat. |
Năm 1898, gần thành Berlin (kinh đô Ðức quốc) quan Binh Bộ Thượng Thơ xứ ấy có tổ chức ra một cuộc chạy đua, có 23 người dự vào, mà trong số ấy có tám người ăn chay, mà tám người nầy lại toàn thắng trong cuộc chạy đua ấy. | The results were the same for the group that ate a half-vegetarian and half-non-vegetarian diet. In 1898, near the city of Berlin (the capital of Germany), the Minister of War of that country organized a race with 23 participants, including eight vegetarians. |
Cũng còn nhiều chứng tích khác nữa, song kể ra choán chỗ, xin hãy đọc quyển sách "La philosophie de l'Alimentation" của quan lương y Jules Grand và quyển "Faut-il être Végétarien" của quan lương y Henri Collière thì rõ rành hơn. | The eight vegetarians won the race. There are many other evidences, but to save space, please read the book “La philosophie de l’Alimentation” by Dr. Jules Grand and the book “Faut-il être Végétarien” by Dr. Henri Collière for more information. |
(*1) Trong vật thực thuộc về thú chất (matière animale) thì chỉ có trứng gà, trứng vịt là có thủy thán chất mà thôi. | *(1) Among animal products (matière animale), only chicken and duck eggs contain hydrocyanic acid. |
(*) Sách được viết vào năm 1928, thời bấy giờ động cơ còn chạy bằng than đá. | (*) The book was written in 1928, when coal was still the primary fuel for engines. |