VII. ĂN CHAY ÐỐI VỚI TÔN GIÁO | VII. VEGETARIANISM IN RELIGION |
---|---|
Ðối với Tôn giáo, việc ăn chay lại cần thiết hơn nữa, vì ăn chay thì khỏi sát sanh, mà sát sanh lại là luật cấm nhặt trong Ðạo. | In religion, vegetarianism is even more important, because it avoids killing, which is a forbidden law in religion. |
Trời, Phật là Ðức Háo Sanh, không nỡ ngồi xem cho loài người vì miếng cao lương mỹ vị mà hại mạng con sanh vật. | God and Buddha are the One who Cherishes and Love Life, not willing to sit and watch humans harm the lives of living beings for the sake of delicacies. |
Cầm thú tuy không biết nói, chớ cũng biết muốn sống, sợ chết như mình, cũng biết đau đớn, buồn vui như mình, cũng biết tình nghĩa thân ái như mình. Nó cũng đồng thọ một điểm linh quang của Tạo Hóa như mình. | Although animals cannot speak, they also know the desire to live and fear death like humans, they also know pain, joy and sorrow like humans, and they also know love and compassion like humans. They also share the same spark of life from the Creator as humans. |
Thế thì một con sanh vật tức là một mạng sống vậy. | Therefore, a living being is a life. |
Mình nỡ nào vì ngon miệng mà hại mạng nó cho đành? | How can we bear to harm its life for the sake of our taste? |
Thầy Mạnh Tử có nói: "Quân tử chi, ư cầm thú giả, kiến kỳ sanh bất nhẫn kiến kỳ tử, kiến kỳ thinh bất nhẫn thực kỳ nhục". | Master Mengzi said: "Quân tử chi, ư cầm thú giả, kiến kỳ sanh bất nhẫn kiến kỳ tử, kiến kỳ thinh bất nhẫn thực kỳ nhục". |
Nghĩa là: "Người quân tử đối với cầm thú, trông thấy sống mà không nỡ trông thấy chết, nghe tiếng kêu la mà không nỡ ăn thịt". | “A gentleman, in regards to animals, seeing them alive cannot bear to see them die, hearing their cries cannot bear to eat their flesh.” |
Ta thử xem một con bò dắt đến lò thịt, nét mặt nó vẫn dàu dàu, cặp mắt nó vẫn rưng rưng ứa lụy, vì nó biết rằng chúng dắt nó đem mà xẻ thịt. | Let’s look at a cow being led to the slaughterhouse, its face is still gloomy, its eyes are still filled with tears, because it knows that they are leading it to be butchered. |
Bởi không phương chống chỏi với nhà hàng thịt bạo tàn, nên phải ép lòng chịu chết. | Because it cannot resist the brutal butcher, it has to force itself to die. |
Phải chi nó biết nói, ôi! | If only it could speak, oh! |
Biết bao nhiêu đoạn thảm tình thương, biết bao tiếng trách tay độc ác. | How many tragic stories, how many accusations of cruelty. |
Trong kinh: "Lão nhơn đắc ngộ", có bài thi giới sát như vầy: | In the sutra: “Lão nhơn đắc ngộ”, there is a poem about not killing as follows: |
"Thiên bá niên lai, hoản lý canh, | “Thiên bá niên lai, hoản lý canh, |
Oan thâm tợ hải, hận nan bình. | Oan thâm tợ hải, hận nan bình. |
Yếu tri thế thượng đao binh kiếp, | Yếu tri thế thượng đao binh kiếp, |
Ðang thính đồ môn, bán dạ thinh". | Ðang thính đồ môn, bán dạ thinh”. |
THÍCH NÔM (*1) | TRANSLATION |
"Thường ngày cá thịt dọn đầy bàn, | Daily fish and meat fill the table, |
Thú vật vì mình bị thác oan. | Animals are unjustly killed for us |
Sát khí thấu Trời, sanh giặc giả, | Murderous intent reaches Heaven, giving birth to war. |
Như nghe tiếng thảm lúc lâm hàng". | Like hearing the cries of the dying on the battlefield. |
Thiên Ðạo thì chuộng phần hồn hơn phần xác. | The Way of Heaven prioritizes the soul over the body. |
Bậc tu hành cần phải trau giồi linh hồn cho trong sạch nhẹ nhàng, hầu khi thoát xác mới có thể phi thăng lên cõi tiêu diêu cực lạc. | Cultivators must refine their souls to be pure and light, so that when they leave their bodies, they can ascend to the realm of utmost peace and happiness. |
Mà muốn cho linh hồn nhẹ nhàng trong sạch, trước phải giữ xác phàm trong sạch; mà muốn cho xác phàm trong sạch cần phải bổ dưỡng bằng thực chất nhẹ nhàng trong sạch. | To achieve a light and pure soul, one must first maintain a pure physical body. To maintain a pure physical body, one must nourish it with light and pure substances. |
Vật thực nhẹ nhàng trong sạch là vật nào? | What are light and pure substances? |
Tức là vật thực thuộc về thảo mộc, tức là đồ chay vậy. | They are plant-based foods, in other words, vegetarian food. |
Ðồ chay thuộc dương, nhờ hấp thụ khí dương của mặt trời, ăn vào đã bổ mà lại trong sạch. | Vegetarian food is yang, and by absorbing the yang energy of the sun, it is both nutritious and pure. |
Ðồ mặn thuộc âm, là chất huyết nhục nặng nề ô trược. | Non-vegetarian food is yin, and is a heavy and impure substance of blood and flesh. |
Thiên Ðạo dạy có luân hồi chuyển kiếp: Tuy kiếp nầy ta được làm người, biết đâu kiếp trước ta không phải là con sanh vật? | The Way of Heaven teaches reincarnation: Although we are human in this life, who knows if we were not an animal in a previous life? |
Nhơn loại thú cầm vẫn đồng một gốc mà ra, tức là đồng loại, mà đồng loại nỡ nào ăn thịt lẫn nhau cho đành đoạn? | Humans and animals share the same origin, and as such, how can we bear to eat each other? |
Tóm lại, Tam giáo (Nho, Thích, Ðạo) thảy đều trọng việc ăn chay. | In conclusion, the Three Teachings (Confucianism, Buddhism, and Taoism) all emphasize the importance of vegetarianism. |
Về việc giữ trường trai đặng luyện Ðạo, Ðức Ngọc Hoàng Thượng Ðế, kiêm viết Cao Ðài Giáo Ðạo Nam Phương có giáng cơ ngày mồng tám, tháng 6, năm Bính Dần, dạy như vầy: | Regarding the practice of vegetarianism for spiritual cultivation, the Jade Emperor, the Supreme Being, and the Founder of the Cao Dai Religion in the South, gave the following teachings through spirit writing on the 8th day of the 6th month of the year Binh Dan: |
"Chư môn đệ phải giữ trai giái. | “Disciples must practice vegetarianism and abstinence. |
Vì tại sao? | Why is this? |
Chẳng phải Thầy còn buộc theo Cựu luật, song luật ấy rất nên quý báu, không giữ chẳng hề thành Tiên, Phật đặng. | It is not that I still follow the Old Code, but that this code is very precious and cannot be neglected if one wants to become an Immortal or a Buddha. |
Thầy cắt nghĩa: | I will explain: |
Mỗi kẻ phàm dưới thế nầy đều có hai xác thân: Một phàm gọi là corporel (*2) còn một thiêng liêng gọi là spirituel (*3). | Every mortal in this world has two bodies: one physical body and one spiritual body. |
Mà cái thiêng liêng do nơi cái phàm mà ra, nên gọi nó là bán hữu hình, vì có thể thấy đặng, mà cũng có thể không thấy đặng. | The spiritual body comes from the physical body, so it is called semi-formless, because it can be seen and also not seen. |
Cái xác vô hình huyền diệu thiêng liêng ấy do nơi Tinh Khí Thần mà luyện thành. | This invisible, mysterious, and sacred body is formed from the essence, energy, and spirit. |
Nó nhẹ nhàng hơn không khí. | It is lighter than air. |
Khi nơi xác phàm xuất ra, thì lấy hình ảnh xác phàm như khuôn in rập. | When it leaves the physical body, it takes the form of the physical body as a mold. |
Còn như đắc đạo mà có Tinh Khí, không có Thần, thì không thế nhập mà hằng sống đặng. | If one attains the Way but has essence and energy without spirit, one cannot enter and live forever. |
Còn có Thần không có Tinh Khí, thì khó hườn đặng Nhị xác thân. | If one has spirit but not essence and energy, it is difficult to return to the Two Bodies. |
Vậy ba món báu ấy phải hiệp mới đặng. | Therefore, these three treasures must be combined to be successful.” |
Nó vẫn là hình chất, tức hiệp với không khí Tiên thiên, mà trong khí Tiên thiên thì hằng có điển quang. | It is still a physical substance, that is, it is compatible with the pre-heaven energy, and within the pre-heaven energy there is always electric light. |
Cái Chơn thần buộc phải tinh tấn, trong sạch mới nhẹ hơn không khí ra khỏi ngoài Càn khôn đặng. | The Spirit must be diligent and pure in order to be lighter than air and leave the Universe. |
Nó phải có bổn nguyên Chí Thánh, Chí Tiên, Chí Phật mới xuất Thánh, Tiên, Phật đặng. | It must have the original essence of the Supreme Saint, the Supreme Immortal, and the Supreme Buddha in order to become a Saint, an Immortal, or a Buddha. |
Phải có một thân phàm tinh khiết mới xuất chơn thần tinh khiết. | One must have a pure physical body in order to manifest a pure Spirit. |
Nếu như các con còn ăn mặn, luyện đạo rủi có ấn chứng thì làm sao mà giải tán cho đặng? | If you still eat meat while cultivating even if you have positive results, how can you dissolve them? |
Như rủi bị hườn (*4) thì đến khi đắc đạo, cái trược khí ấy vẫn còn, mà trược khí thì lại là vật chất tiếp điển (bon conducteur d'électricité) thì chưa ra khỏi lằn không khí đã bị sét đánh tiêu diệt. | If you are lucky enough to return to the second body, when you attain the Way, that impure energy will still be present. And impure energy is a material conductor of electricity, so before you can escape the atmosphere, you will be struck by lightning and destroyed. |
Còn như biết khôn thì ẩn núp tại thế mà làm một bậc "Nhơn Tiên" thì kiếp đọa trần cũng còn chưa mãn. | If you are wise, you will hide in the world and become a “Human Immortal”, but your karmic cycle of reincarnation will not be over yet. |
Vì vậy Thầy buộc các con phải trường trai mới đặng luyện đạo". | Therefore, I require you to practice veganism in order to cultivate the Way. |
Nhiều nhà giàu có lại ngả heo, ngả bò mà cúng tế ông bà cha mẹ. | Many wealthy families slaughter pigs and cows to offer to their deceased ancestors. |
Làm như vậy, không những mình phạm tội sát sanh, mà vong linh ông bà cha mẹ mình cũng còn phạm tội liên can với mình nữa. | By doing so, they not only commit the sin of killing, but their deceased ancestors also commit the sin of being involved with them. |
Tôi xin mượn tích sau nầy của ông Mạnh Quốc Thoại để sau Kinh Di Ðà cho ai chưa xem kinh nầy đặng biết. | I would like to borrow the following story of Mr. Mạnh Quốc Thoại at the end of the Amitabha Sutra for those who have not read it yet. |
Tích như vầy: | The story is as follows: |
Ông Tôn Hành Giả kia (chẳng phải Ðại Thánh) gần chết, trối với vợ con rằng: "Ðừng cúng tôi, cúng mà ai ăn, sát sanh hại mạng buộc tội cho tôi". | Mr. Tôn Hành Giả (not the Great Sage) was about to die and he told his wife and children: “Do not offer me anything. If anyone eats the offerings, they will be committing the sin of killing and harming lives.” |
Vợ con nói: "Mình giàu có, nếu không cúng ông, thì người ta chê là hà tiện, chẳng tưởng nghĩa chồng vợ, cha con. | His wife and children said: “We are wealthy. If we do not offer you anything, people will criticize us for being stingy. They will not think about the love between husband and wife, or between father and children. |
Như ông sợ sát sanh là tội, vậy cúng chay đặng chăng?" Ông nói: "Ðược, có lòng một trái chuối hay là một trái mận cũng là tình nghĩa trọng". | If you are afraid that killing is a sin, then can we offer vegetarian food?” He said: “Yes, even a banana or a plum offered with sincerity is a valuable expression of love.” |
Ba năm y lời trối. | For three years, they followed his instructions. |
Năm kế, vợ ông tưởng phải làm trâu heo, trước là cúng ổng, sau đền ơn cho kẻ giúp công, cùng tình nghĩa bậu bạn chẳng phải lo cúng, thì vợ ổng giết trâu heo. | The following year, his wife thought that she should slaughter pigs and cows. First, first to offer to her husband. Then to repay those ones who helped him.With the bond of friendship, she didn't have to worry about offering, so his wife killed the buffalo and the pig. |
Tức thì vua Diêm Vương đòi ông Tôn Hành Giả xuống (ông nhơn đức hồn được về trời) tỏ cho ông biết rằng vợ con sát sanh hại mạng mà cúng ông, dạy ông phải ở lại mà giữ hồn oan chúng nó, vì chúng nó chưa tới số đòi về, không xác mà nhập, để chúng nó phá hại thì có tội. | Immediately, King Yama summoned Mr. Tôn Hành Giả (because he was virtuous, his soul was allowed to go to heaven). He told him that his wife and children had killed and harmed lives to offer to him. King Yama instructed him to stay and guard their vengeful souls. They had not yet reached the time to be called back. Without bodies to enter, they would cause harm if they were allowed to wander freely. |
Ông Tôn Hành Giả tâu với vua Diêm Vương rằng: "Hồi tôi gần chết, có biểu vợ con đừng cúng". | Mr. Tôn Hành Giả told King Yama: “When I was about to die, I told my wife and children not to offer me anything.” |
Vua phán: "Như vợ con người làm mà ăn thì tội chúng nó chịu, chớ chúng nó giết mạng vật mà cúng người, thì tội người phải chịu, ấy là vạ lây tội tràn". | The King said: “If your wife and children kill and eat the animals, then they will be the ones who bear the sin. However, if they kill animals to offer to you, then you will be the one who bears the sin. This is the karmic retribution of being punished for someone else's wrongdoing.” |
Ông Tôn Hành Giả tâu: "Muôn tâu bệ hạ cho tôi về nói với vợ con tôi". | Mr. Tôn Hành Giả said: “I beg Your Majesty to let me go back and talk to my wife and children.” |
Vua phê cho. | The King agreed. |
Ðoạn ông Tôn Hành Giả biến ra một đứa nhỏ chừng mười hai tuổi, cỡi một con trâu vô nhà coi sửa soạn cúng. | Mr. Tôn Hành Giả transformed himself into a twelve-year-old boy and rode a buffalo home to see the preparations for the offering. |
Vừa tới cửa ngõ, ổng xuống trâu cột đó, vô nhà một mình. | When he reached the gate, he got off the buffalo and tied it up there. He went into the house alone. |
Giây phút con trâu ngoài cửa ngõ nhào chết. | Suddenly, the buffalo outside the gate died. |
Người thấy vậy kêu ổng mà nói rằng: "Trâu mầy chết, về nói cho chủ mầy hay". | The people who saw it called out to him and said: “Your buffalo is dead. Go and tell your master.” |
Ổng đi bứt một nắm cỏ và nói rằng: "Trâu, trâu, dậy ăn". | He went and picked a handful of grass and said: “Buffalo, buffalo, get up and eat.” |
Mấy người thấy vậy mắng ổng rằng điên. | The people saw this and scolded him for being crazy. |
Ổng hỏi: "Ai điên hơn? | He asked: “Who is crazier? |
Trâu tôi mới chết, xác còn nằm đây mà tôi cho ăn cỏ, mấy người gọi tôi rằng điên, còn ông Tôn Hành Giả chết đã hơn ba năm, thây chôn mất mà ăn uống gì? | My buffalo just died and its body is still lying here, but I am feeding it grass. You call me crazy. But Mr. Tôn Hành Giả has been dead for more than three years and his body has been buried. What can he eat or drink? |
Chủ nhà cúng trâu heo cho ổng bị tội lỗi, vậy ai điên hơn?". | The owner of the house offered pigs and cows to him and committed a sin. So, who is crazier?” |
Nghe mấy lời ấy, cả thảy hồn kinh, rồi hỏi ổng làm sao cho ông Tôn Hành Giả khỏi tội. | Hearing these words, everyone was terrified. They asked him how to make Mr. Tôn Hành Giả free from sin. |
Ổng trả lời: "Phải chôn những trâu heo đã làm và thỉnh thầy mà cầu siêu cho chúng nó". | He replied: “You must bury the pigs and cows that have been slaughtered and invite a priest to perform a ceremony of deliverance for their souls.” |
Nói rồi biến mất vừa người và trâu. | After saying that, he disappeared along with the buffalo. |
(*1) Bài thích nôm nầy nguyên của ông Trần Phong Sắc (Tân An). | *(1) This Nôm poem was originally written by Mr. Trần Phong Sắc (Tân An). |
(*2) Corporel là thuộc về xác thịt. | *(2) Corporel refers to the physical body. |
(*3) Spirituel là thuộc về thiêng liêng, không thấy, không nghe, không rờ được. | *(3) Spirituel refers to the spirit, which is invisible, inaudible, and intangible. |
(*4) Hườn được Nhị xác thân. | *(4) To return to the Nhị xác thân, or the second body. |
ssss