Từ vựng và ngữ pháp Unit 1

UNIT 1: MY NEW SCHOOL

Từ vựng và Ngữ pháp


Từ Vựng Mới

Học các từ vựng quan trọng trong Unit 1. Nhấp vào thẻ để nghe phát âm.

Ngữ Pháp Cơ Bản


1. Định nghĩa thì hiện tại đơn

+

Thì hiện tại đơn (Simple present hoặc Present simple) là một thì diễn tả một hành động chung chung, tổng quát lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một sự thật hiển nhiên hoặc một hành động diễn ra trong thời gian hiện tại.

2. Cách sử dụng thì hiện tại đơn

+
Cách dùng Ví dụ
Diễn đạt một thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại trong hiện tại I go to school every day.
Chân lý, sự thật hiển nhiên The sun rises in the east.
Sự việc xảy ra trong tương lai theo lịch trình cố định The train leaves at 9 PM tonight.
Sử dụng trong câu điều kiện loại 1 If it rains, I will stay at home.

3. Công thức thì hiện tại đơn

+
Thể Động từ “tobe” Động từ “thường”
Khẳng định S + am/are/is S + V(e/es)
Phủ định S + am/are/is + not S + do/does + not + V(nguyên thể)
Nghi vấn Am/Are/Is + S + …? Do/Does + S + V(nguyên thể)…?

Ví dụ:

Khẳng định: She is a student. / He works in an office.

Phủ định: They are not (aren’t) teachers. / I do not (don’t) like coffee.

Nghi vấn: Are you a teacher? / Does she play tennis?

4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

+

Các trạng từ tần suất: always, usually, often, sometimes, seldom, rarely, never

Các cụm từ chỉ thời gian: every day/week/month, once/twice a week, on Mondays

1. Công thức thì hiện tại tiếp diễn

+
Thể Công thức Ví dụ
Khẳng định S + am/is/are + V-ing I am studying English now.
Phủ định S + am/is/are + not + V-ing She is not (isn’t) watching TV.
Nghi vấn Am/Is/Are + S + V-ing? Are you listening to me?

2. Dấu hiệu nhận biết

+

Các từ/cụm từ chỉ thời gian: now, at the moment, at present, right now, Look!, Listen!

3. Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn

+
Cách dùng Ví dụ
Diễn tả hành động đang diễn ra tại thời điểm nói She is going to school at the moment.
Dùng để đề nghị, cảnh báo, mệnh lệnh Be quiet! The baby is sleeping in the bedroom.
Diễn tả hành động sắp xảy ra trong tương lai theo kế hoạch I am flying to Moscow tomorrow.
Diễn tả sự không hài lòng (với “always”) She is always coming late.

4. Lưu ý quan trọng

+

Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ tri giác, nhận thức như: be, see, hear, feel, know, like, want, think, understand, remember, forget, love, hate…

Ví dụ: He wants to go for a cinema at the moment. (KHÔNG dùng “is wanting”)

Nâng cấp VIP để xem các trang bị khóa.