Từ vựng và ngữ pháp Unit 10

Unit 10: Houses and Technology

Chủ đề: Nhà cửa và Công nghệ

Modern Living & Future Tense

Từ Vựng Mới

Ngữ Pháp


Simple Future Tense (Thì tương lai đơn)

Định nghĩa

Thì tương lai đơn (Simple future tense) trong tiếng Anh được dùng khi không có kế hoạch hay quyết định làm gì nào trước khi chúng ta nói. Chúng ta ra quyết định tự phát tại thời điểm nói. Thường sử dụng thì tương lai đơn với động từ “to think” trước nó.

Mẹo nhớ: Simple Future dùng cho những hành động sẽ xảy ra trong tương lai mà không có kế hoạch trước.

Cách dùng

Quyết định tức thời

Diễn đạt một quyết định tại thời điểm nói

It’s hot in here. I will open the window.

Lời mời, đề nghị

Đưa ra lời yêu cầu, đề nghị, lời mời

Will you help me with this appliance?

Dự đoán

Diễn đạt dự đoán không có căn cứ

I think it will rain tomorrow.

Công thức

Câu khẳng định Câu phủ định Câu nghi vấn
S + will + V(nguyên thể) S + will not + V(nguyên thể) Will + S + V(nguyên thể)?
I will buy a new apartment. She will not (won’t) live in a castle. Will you look after my house?
We will install wireless TV. They won’t move to a penthouse. Will he iron his clothes?
Trả lời: Yes, S + will. / No, S + won’t.

Dấu hiệu nhận biết

Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai:

in + time
trong … nữa
tomorrow
ngày mai
next day
ngày hôm tới
next week/month/year
tuần/tháng/năm tới

Trong câu có những động từ chỉ quan điểm như:

I think I will buy a new fridge.

She believes they will build a skyscraper here.

We suppose he will live in a villa.

Ví dụ về nhà cửa

Mua nhà

I will buy an apartment next year.

They won’t purchase a houseboat.

Cải tạo nhà

We will install cable television tomorrow.

He will look after the house while we’re away.

Công nghệ

I will get a wireless TV soon.

She won’t buy that old appliance.

Bài học Tiếng Anh E-Learning – Unit 10 | Chủ đề: Nhà cửa và Công nghệ

Tương lai của cuộc sống hiện đại

Nâng cấp VIP để xem các trang bị khóa.