UNIT 11: Our greener world
Học từ vựng về môi trường và ngữ pháp câu điều kiện loại 1
Từ Vựng Về Môi Trường
Tổng: 0 từ
Ngữ Pháp: Câu Điều Kiện Loại 1
Câu Điều Kiện Loại 1
Định Nghĩa
Câu điều kiện loại 1 còn được gọi là câu điều kiện có thực ở hiện tại. Điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. Diễn tả sự việc có thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai.
Công Thức
| Mệnh Đề If (Điều Kiện) | Mệnh Đề Chính (Kết Quả) |
|---|---|
| If + S + V (hiện tại đơn) | S + will + V (nguyên mẫu) |
| Trong mệnh đề điều kiện, động từ chia ở thì hiện tại. Trong mệnh đề chính, động từ chia ở dạng nguyên thể. | |
Nói cách khác, ở câu điều kiện loại 1, mệnh đề IF dùng thì hiện tại đơn. Mệnh đề chính dùng thì tương lai đơn.
Ví Dụ
If I tell her everything, she will know how much I love her.
Trong mệnh đề điều kiện, động từ “tell” chia ở hiện tại, còn ở mệnh đề chính, động từ “know” chia ở dạng nguyên mẫu.
If it rains, we will not go to the cinema.
Trong mệnh đề điều kiện, động từ “rains” chia ở thì hiện tại, còn ở mệnh đề chính, động từ “go” được để ở dạng nguyên mẫu.
Cách Dùng
- Chỉ sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai:
Eg: If I get up early in the morning, I will go to school on time. - Có thể sử dụng để đề nghị và gợi ý:
Eg: If you need a ticket, I can get you one. - Dùng để cảnh báo hoặc đe dọa:
Eg: If you come in, he will kill you.
Trường Hợp Đặc Biệt
- Sử dụng thì hiện tại đơn trong cả hai mệnh đề:
Eg: If David has any money, he spends it.
Cách dùng này có nghĩa là sự việc này luôn tự động xảy ra theo sau sự việc khác. - Sử dụng “will” trong mệnh đề IF khi đưa ra yêu cầu:
Eg: If you’ll wait a moment, I’ll find someone to help you. (= Please wait a moment) - Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn hoặc hiện tại hoàn thành trong mệnh đề IF:
Eg: If we’re expecting a lot of visitors, the museum will need a good clean.
Nâng cấp VIP để xem các trang bị khóa.