Từ vựng và ngữ pháp Unit 11

UNIT 11: Our greener world

Học từ vựng về môi trường và ngữ pháp câu điều kiện loại 1


Từ Vựng Về Môi Trường

Tổng: 0 từ

Ngữ Pháp: Câu Điều Kiện Loại 1

📘 Câu Điều Kiện Loại 1

ℹ️ Định Nghĩa

Câu điều kiện loại 1 còn được gọi là câu điều kiện có thực ở hiện tại. Điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. Diễn tả sự việc có thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai.

📐 Công Thức

Mệnh Đề If (Điều Kiện) Mệnh Đề Chính (Kết Quả)
If + S + V (hiện tại đơn) S + will + V (nguyên mẫu)
Trong mệnh đề điều kiện, động từ chia ở thì hiện tại. Trong mệnh đề chính, động từ chia ở dạng nguyên thể.

Nói cách khác, ở câu điều kiện loại 1, mệnh đề IF dùng thì hiện tại đơn. Mệnh đề chính dùng thì tương lai đơn.

💡 Ví Dụ

If I tell her everything, she will know how much I love her.

Trong mệnh đề điều kiện, động từ “tell” chia ở hiện tại, còn ở mệnh đề chính, động từ “know” chia ở dạng nguyên mẫu.

If it rains, we will not go to the cinema.

Trong mệnh đề điều kiện, động từ “rains” chia ở thì hiện tại, còn ở mệnh đề chính, động từ “go” được để ở dạng nguyên mẫu.

🎯 Cách Dùng

  1. Chỉ sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai:
    Eg: If I get up early in the morning, I will go to school on time.
  2. Có thể sử dụng để đề nghị và gợi ý:
    Eg: If you need a ticket, I can get you one.
  3. Dùng để cảnh báo hoặc đe dọa:
    Eg: If you come in, he will kill you.

⚠️ Trường Hợp Đặc Biệt

  1. Sử dụng thì hiện tại đơn trong cả hai mệnh đề:
    Eg: If David has any money, he spends it.
    Cách dùng này có nghĩa là sự việc này luôn tự động xảy ra theo sau sự việc khác.
  2. Sử dụng “will” trong mệnh đề IF khi đưa ra yêu cầu:
    Eg: If you’ll wait a moment, I’ll find someone to help you. (= Please wait a moment)
  3. Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn hoặc hiện tại hoàn thành trong mệnh đề IF:
    Eg: If we’re expecting a lot of visitors, the museum will need a good clean.

Nâng cấp VIP để xem các trang bị khóa.