🔊But you, you get a candy cane. Còn con sẽ được cây kẹo gậy
🔊I've got to get away from these confounded relatives, hanging on the bell all day... never giving me a moment's peace. Tôi phải xa rời những người họ hàng ồn ào này, suốt ngày rung chuông... không cho tôi một giây phút bình yên.
🔊If a fella got courageous and wanted to send you a thank you notion or a bauble or a basket of fruit, where might one find you? Nếu có người can đảm và muốn gửi cho cậu một lời cảm ơn hoặc một món trang sức hoặc một giỏ trái cây, người ta có thể tìm thấy cậu ở đâu?
🔊Okay. If you need something a little more involved, where I participate in all the festivities for the weekend, then you're talking about a Bronze Bow Tie. - Được chứ. Nếu mấy người cần một cái gì đó liên quan nhiều hơn một chút, tôi tham gia vào tất cả các lễ hội vào cuối tuần, thì mấy người lại nói về chiếc Thắt nơ bằng đồng.
🔊Light a candle for me when I'm gone. Thắp một ngọn nến cho em khi em đã ra đi.
🔊My gift for you, Legolas, is a bow of the Galadhrim. Món quà của ta dành cho con, Legolas, là cây cung của Galadhrim.
🔊I have to drive up there, make a personal appeal, bring her a poinsettia or something. Tôi phải lái xe lên đó, làm đơn thỉnh cầu cá nhân, rồi mang về cho cô ấy hoa trạng nguyên hay gì đó.
🔊We should tell him so he can put it on the wreath. Chúng ta nên nói cho anh biết để anh có thể treo nó trên vòng hoa.
🔊May it be a light for you in dark places... when all other lights go out. - Cầu mong nó sẽ trở thành ánh sáng cho con nơi tăm tối ... khi tất cả ánh sáng khác thảy lụi tàn.
🔊Anyway, what would you like in your stocking? Vậy cô thích trong tất mình có gì nào?
🔊Uh, I do have a gingerbread man costume in a child's large, if you prefer. - Uh, tôi có một bộ trang phục người đàn ông bánh gừng cỡ lớn dành cho trẻ em, nếu anh thích.
🔊Looks like a damn snow globe in space just waiting to break! -Trông giống như một quả cầu tuyết chết tiệt lơ lửng trong không gian chỉ chờ phát nổ!
🔊And who's going to make the Christmas pudding? - Và ai sẽ làm bánh pudding giáng sinh nào?
🔊No, no, no. You can't put on Santa's hat. Không, không, không. Con không được đội mũ ông già Noel.
🔊Wow, you have a fireplace! I love fireplaces. Does it work? - Ồ, cậu có một lò sưởi! Tớ thích lò sưởi. Nó có hoạt động không?
🔊Okay. Well, the secret to a perfect gingerbread house is, uh, is patience. À. Chà, bí quyết để có một ngôi nhà bánh gừng hoàn hảo là ... sự kiên nhẫn.
🔊I think Santa Claus left you a little something extra in there too. Tớ nghĩ ông già Noel để lại cho cậu thêm một ít quà ở đằng đó.
🔊A hundred years is a mere blink…. in the life of an Elf. Hàng trăm năm chỉ là một cái nháy mắt đối với loài Elf. (Câu này trong phim Chúa Tể những Chiếc Nhẫn, Elf trong phim này thì đc dịch là Tiên tộc)
🔊Your snowman is awesome. Người tuyết của bạn thật tuyệt.
🔊I flew from the stars on my magic sleigh Ta từ các vì sao bay đến đây bằng chiếc xe trượt tuyết mầu nhiệm của mình.
🔊I called everybody I could think of and nobody had a reindeer. Tui gọi cho tất cả mọi người mà tôi có thể nghĩ đến nhưng không ai có lấy một con tuần lộc.
🔊I'm gonna lighten Santa's sack. Tớ sẽ làm nhẹ cái túi quà của Ông già Noel.
🔊We had a Christmas card from her a few years ago ... but nothing recently. Chúng tôi nhận được thiệp Giáng sinh của cô ấy cách đây vài năm nhưng gần đây thì không có nhận đc gì.
🔊Maybe they came in through the chimney and got trapped. - Có lẽ họ chui qua đường ống khói và mắc kẹt tại đó.
🔊You got a menorah in storage? Anh có đèn Menora trong kho không?
🔊Russel, you get right over here and take an eggnog break. Russel, con đến đây và ăn chút bánh Eggnog rồi nghỉ ngơi.
🔊Don't you just love a good yule log? Không phải cậu thích bánh yule log sao?
🔊I could hang some tinsel from the top. Tớ có thể treo dây kim tuyến trên đỉnh.
🔊A: What's your favorite Christmas carol? B: Here it is. A: Bài hát giáng sinh yêu thích của cậu là gì? B: Đây nè.
🔊You wanna go help me stack some firewood? Con có muốn đến phụ bố chất củi không?
🔊Without me, there would be no feast. No goose at all Không có ta thì sẽ không tiệc tùng, không có gà ngỗng gì cả.
🔊You left your scarf in my car. Cô để quên khăn choàng trên xe của tôi.
🔊"I refuse to melt," said the icicle. Băng nói : "Ta từ chối tan chảy".
🔊You have to see how beautiful is the winter there. Anh phải đến đó xem mùa đông đẹp đến mức nào!
🔊Doesn't it ever worry you that on each table in this house there's an ornament that you couldn't buy with a year's wages? Có bao giờ cô thắc mắc rằng cả một năm tiền lương của cô cũng không thể mua đc những thứ trang trí trên bàn trong ngôi nhà này không?
Candy cane🔊 /ˈkæn.di ˌkeɪn/ : cây kẹo nhỏ có hình cây gậy ⓘTại sao có kẹo hình cậy gậy vào Giáng Sinh? Câu chuyện về kẹo cây gậy bắt nguồn từ dân gian Đức, vào năm 1670, tại Cologne.
Người chỉ huy đội hát nhà thờ muốn những đứa trẻ giữ im lặng trong suốt buổi lễ truyền thống đêm Noel. Do đó ông ta nhờ người thợ làm ra những chiếc kẹo có hình cây gậy để cho chúng ngậm thay vì phạt chúng vì làm ồn. Ông ta nhờ người thợ bẻ phần đầu cây kẹo cong lại để giúp cho những đứa trẻ nhớ đến những người chăn cừu đã đến thăm Đức Chúa Hài Đồng.
Bell🔊 /bel/ : chuông ⓘNgười ta rung chuông trong suốt lễ Giáng Sinh để chào mừng mùa lễ đến và cũng để tuyên bố thời khắc giáng sinh của Đức Chúa. Tục rung chuông có từ thời xa xưa dùng vào tổ chức các lễ hội mùa đông. Thời đó, người ta tạo ra tiếng động để xua đuổi tà ma vào ban đêm. Và chuông là một trong những vật được sử dụng đầu tiên.
Bauble 🔊 /ˈbɑː.bəl/ : quả châu ⓘNgười ta treo những quả châu vào dịp Giáng sinh là theo truyền thống người La Mã thường treo trái cây trong suốt mùa lễ. Ngày nay thay vì treo trái cây, người ta treo những quả cầu thủy tinh để nhắc nhở truyền thống xa xưa. Và nó đã trở thành thứ được trang trí phổ biến trong giáng sinh.
Bow🔊 /boʊ/ : cái nơ ⓘCái nơ tượng trưng cho sự đoàn kết, thắt chặt sự yêu thương, nên nơ được dùng để trang trí trong lễ giáng sinh.
Candle🔊 /ˈkæn.dəl/ : nến ⓘTừ thời Trung Cổ, người ta đốt nến vào đêm Giáng Sinh để tượng trưng cho ngôi sao Bethlehem, đã chiếu sáng dẫn lối cho người thông thái (Magi) an toàn đến chỗ Chúa Giê-Su ra đời.
Holly 🔊 /ˈhɑː.li/ : cây holly ⓘNgười Druid xem cây holly là biểu tượng của sự trù phú và sự sống vĩnh hằng, họ cho rằng chúng có phép màu. Ngày nay, Thiên Chúa Giáo chọn cây holly làm biểu tượng cho Giáng Sinh. Những chiếc lá nhọn tượng trưng cho chiếc mão gai mà Chúa đã đội, trái của nó tượng trưng cho máu của Chúa đã đổ.
Gift🔊 /ɡɪft/ : món quà ⓘTục tặng quà trong dịp Giáng Sinh là để tướng nhớ Ba Người Thông Thái đã mang quà tặng cho Đức Chúa Hài Đồng.
Poinsettia🔊 /ˌpɔɪnˈset̬.i.ə/ : hoa trạng nguyên ⓘHoa Trạng Nguyên có nguồn gốc từ Mexico, có tên là Flor de la Noche Buena (Flower of the Holy Night) - Hoa của đêm thánh, do nó giống như hình ngôi sao Bethlehem. Ở Miền Nam Mexico, loài hoa này nở suốt mùa đông.
Wreath🔊 /riːθ/ : vòng hoa ⓘTại sao người ta treo vòng hoa trên cửa. Theo quan niệm Thiên Chúa Giáo, vòng hoa tượng trưng cho sự sống bất tận, vĩnh hằng. Màu xanh tượng trưng sự trù phú và sự sống đời đời.
Light🔊 /laɪt/ : dây đèn ⓘTục treo đèn có từ thời trang trí cây thông Noel bằng nến, chúng tượng trưng cho Đấng Christ là ánh sáng của thế gian.
Stocking🔊 /ˈstɑː.kɪŋ/ : Vớ dài, bít tất dài ⓘTại sao treo tất trong đêm Giáng Sinh?
Truyền thuyết kể rằng, vào đêm nọ, thánh Nicholas đã bí mật bỏ một túi vàng vào ống khói của một người đàn ông vì ông ta không bao giờ nhận quà từ bất kỳ ai. Túi vàng rơi vào trong tất của người đàn ông phơi bên lò sưởi. Nhờ vào số vàng, người đàn ông có thể mua quà cho đứa con gái lớn và truyền thuyết về ông già Noel bắt nguồn từ đó. Do nhân gian thường để một chiếc tất hoặc 1 cái túi hình chiếc tất treo trong nhà để ông già Noel (hay thánh Nicholas) cho kẹo, bánh, trái cây, đồ chơi khi ông đến.
Gingerbread man🔊 /ˈdʒɪn.dʒɚ.bred ˌmæn/ : người bánh gừng ⓘVào cuối thế kỷ 17, bánh gừng trở nên phổ biến trong dịp Giáng Sinh. Những thợ làm bánh người Nga làm ra những chiếc bánh gừng nam và nữ, để tượng trưng cho những người đến dự tiệc. Hai trăm năm sau, ngôi nhà bánh gừng được anh em nhà Grimm đưa vào chuyện Hansel và Gretel. Thế là truyền thống mới ra đời.
Christmas pudding🔊 /ˌkrɪs.məs ˈpʊd.ɪŋ/ : Bánh Pudding giáng sinh ⓘBánh pudding Giáng sinh có nguồn gốc từ một loại cháo thế kỷ 14 có tên là Frumenty được làm từ thịt bò và thịt cừu với nho khô, quả lý chua, mận khô, rượu vang và gia vị. Món này thường giống súp hơn và được ăn như một bữa ăn kiêng để chuẩn bị cho lễ hội Giáng sinh.
Garland 🔊 /ˈɡɑːr.lənd/ : vòng hoa ⓘVòng hoa giáng sinh dùng để trang trí bất kỳ nơi đâu trong nhà, từ cầu thang đến lò sưởi, cho đến bàn ăn. Tục lệ này lần đầu tiên được lưu lại từ năm 1833 khi giáo sĩ Lutheran thắp một ngọn nến bên trong vòng hoa vào mỗi chủ nhật và kể về câu chuyện Chúa Giáng Sinh. Tục lệ này đã lan truyền từ nhà này sang nhà khác, từ nhà thờ này đến nhà thờ khác và cho đến ngày nay. Vào thế kỷ 19, người ta mới bắt đầu làm vòng hoa treo cửa. Sự khác nhau giữa Wreath và Garland là hình dáng. Garland là một chuỗi dài, treo trên tường hoặc vật. Nó cũng có thể treo trên vật tròn, nó uyển chuyển linh động. Wreath khá cứng và cố định là hình vòng tròn, thường được treo trên cửa.
Christmas tree🔊 /ˈkrɪs.məs ˌtriː/ : Cây Giáng Sinh ⓘTruyền thuyết kể rằng, sau khi Chúa Giê-Su ra đời trong đêm đông, một số cây đã phủi sạch tuyết và chuyển sang màu xanh để đánh dấu sự kiện vĩ đại này. Do đó, cây thông Noel tượng trưng cho sự trường tồn bất tử.
Fireplace🔊 /ˈfaɪr.pleɪs/ : lò sưởi ⓘLò sưởi là biểu tượng quan trọng trong suốt lễ vì nó giúp giữ ấm và là nơi mọi người trong gia đình quây quần bên nhau. Và nó cũng tượng trưng cho tình thương, sự cho đi, chấp nhận hiện tại.
(Gingerbread) house🔊 /haʊs/ : Nhà bánh gừng ⓘNgôi nhà bánh gừng có tường làm bằng bánh quy cầu kỳ, được trang trí bằng giấy bạc và vàng lá, gắn liền với truyền thống Giáng sinh. Sự nổi tiếng của ngôi nhà lại tăng lên khi Anh em nhà Grimm viết câu chuyện về Hansel và Gretel, trong đó các nhân vật chính tình cờ tìm thấy một ngôi nhà được làm hoàn toàn bằng đồ ăn vặt nằm sâu trong rừng.
Santa Claus🔊 /ˈsæn.t̬ə ˌklɑːz/ : ông già Noel ⓘÔng già Noel là vị thánh bảo hộ giáng sinh ở Hoa Kỳ và nhiều quốc gia khác, ông mang quà cho trẻ nhỏ. Hình ảnh nổi tiếng của ông dựa trên Thánh Nicholas ở thế kỷ thứ 4. Tại sao ông già Noel có tên là Santa Claus. Chữ Santa Claus bắt nguồn tiếng Hà Lan, Sinter Klaas, một cách gọi ngắn của Thánh Nicholas (Sint Nikolaas), và tên này dịch từ tiếng Hà Lan là Saint Nicholas. Ông Già Noel có liên quan gì đến Chúa Giê-Su? Ông già Noel là Thánh Nicholas, một người có thật, tin theo Đức Chúa Giê-Su, sống một cuộc đời như Kinh Thánh, yêu thương người hàng xóm, ông sẵn sàng cho đi tất cả những gì mà người khác cần.
Elf🔊 /elf/ : chú lùn ⓘYêu tinh giáng sinh (chú lùn) nhận nhiệm vụ đặc biệt từ ông già Noel ở Bắc Cực đến để giám sát hành động của bọn trẻ xem chúng ngoan ngoãn hay nghịch ngợm không và bay về bẩm báo. Đó là cách để gìn giữ tinh thần giáng sinh, khuyến khích trẻ con cư xử tốt hơn vào dịp Giáng Sinh và cả năm sau đó.
Snowman🔊 /ˈsnoʊ.mæn/ : người tuyết ⓘNgười tuyết liên quan đến băng tuyết và mùa đông, tương tự như niềm vui và tình yêu trong việc tạo ra người tuyết cùng với bạn bè và gia đình. Người tuyết ban đầu được tạo ra dùng để thay thế con người canh gác.
Sleigh🔊 /sleɪ/ : xe kéo của ông già Noel ⓘXe trượt tuyết là một chiếc xe lớn được kéo bởi ngựa, hoặc trong trường hợp của ông già Noel, là tuần lộc. Một chiếc xe trượt tuyết thường đủ lớn cho ít nhất hai hành khách ngồi. Hầu hết các xe trượt tuyết đều di chuyển trên tuyết hoặc băng.
Reindeer🔊 /ˈreɪn.dɪr/ : tuần lộc ⓘTuần lộc là loài hươu duy nhất được thuần hóa và con người sử dụng chúng để di chuyển từ thời kỳ đồ đá. Mọi người cưỡi như ngựa và sử dụng từng đàn nhỏ để lái xe trượt tuyết, giống như ông già Noel.
sack🔊 /sæk/ : túi quà của ông già Noel ⓘCái túi của ông già Noel gọi là gì? - Santa sack
Christmas card🔊 /ˈkrɪs.məs ˌkɑːrd/ : thiệp Giáng Sinh ⓘHàng trăm năm trước, mọi người đã gửi lời chúc Giáng sinh cho nhau. Câu Merry Christmas đầu tiên được ghi nhận là trong một bức thư Giáng sinh được gửi vào năm 1534. Tục gửi thiệp Giáng sinh, như chúng ta biết ngày nay, bắt đầu ở Anh vào năm 1843 bởi Sir Henry Cole.
Chimney🔊 /ˈtʃɪm.ni/ : ống khói ⓘViệc ông già Noel chui xuống ống khói đã có từ nhiều thế kỷ trước và lan truyền khắp nhiều quốc gia. Quay trở lại thời kỳ tiền Kitô giáo, Vị Thần Bắc Âu Odin vào nhà của người dân bằng đường ống khói vào tiết Đông chí. Truyền thuyết của Người Ý thì có một phù thủy đi phát quà trên khắp đất nước vào Đêm Hiển linh - bà phù thủy (Befana) sẽ bị bồ hóng phủ khắp người do tích tụ từ nhiều chuyến đi qua đường ống khói. Tuy nhiên, phần lớn truyền thuyết về ông già Noel chui xuống ống khói có thể là do Thánh Nicholas. Thánh Nicholas là một giám mục người Thổ Nhĩ Kỳ vào thế kỷ thứ 4, nổi tiếng về lòng tốt và sự hào phóng, đặc biệt là đối với trẻ em.
Menorah🔊 /məˈnɔːr.ə/ : đèn menora ⓘGiáng sinh và Hanukkah là những ngày lễ được tổ chức vào mùa đông, là những lễ kỷ niệm rất khác nhau. Giáng sinh kỷ niệm sự ra đời của Chúa Kitô, trong khi lễ Hanukkah tưởng nhớ đến sự kiện kỳ diệu trong quá khứ, khi người Do Thái giành lại ngôi đền sau khi người Syria buộc họ phải thờ các vị thần giả. Thắp sángđèn menorah trong tám ngày là một phần của lễ kỷ niệm Hanukkah. Nhưng hai ngày lễ này gần nhau.
Snowflake 🔊 /ˈsnoʊ.fleɪk/ : Bông tuyết ⓘTruyền thuyết nói rằng những bông tuyết ❄ là những mảnh của Ngôi sao đặc biệt, để nhắc nhở chúng ta về Chúa Giêsu mọi lúc mọi nơi!
Eggnog🔊 /ˈeɡ.nɑːɡ/ : thức uống truyền thống trong ngày Noel ⓘThức uống này lần đầu tiên xuất hiện ở các thuộc địa của Mỹ vào thế kỷ 18, những nơi đó có rất nhiều trứng và rượu rum. Eggnog đặc biệt phổ biến vào khoảng thời gian Giáng sinh vì nó ấm áp và có nhiều hương vị đại diện của mùa đông như quế, nhục đậu khấu và đậu vani.
Yule log🔊 /ˈjuːl ˌlɑːɡ/ : bánh kem hình khúc cây ⓘBánh khúc cây hay là Yule log là bánh Giáng sinh truyền thống của Pháp và các quốc gia nói tiếng Pháp và thuộc địa cũ của Pháp,là Thụy Sĩ, Bỉ, Canada, Liban, Việt Nam,... Theo truyền thống, nó là một món tráng miệng cho bữa ăn tối Giáng sinh. Đúng như tên gọi, bánh thường được chuẩn bị, bày biện và trang trí cho giống khúc gỗ chuẩn bị đốt trong lò sưởi theo phong tục cũ hay là làm lửa ở lễ hội lửa trong những ngày Đông chí.
Tinsel🔊 /ˈtɪn.səl/ : dây kim tuyến ⓘDây kim tuyến được thêm vào cây Giáng sinh để làm tăng thêm sự lung linh của những ngọn nến. Dây kim tuyến cũng để thể hiện bầu trời đầy sao trong cảnh Chúa giáng sinh.
Carol🔊 /ˈker.əl/ : bài hát được hát vào dịp giáng sinh ⓘTại sao Carol gọi là bài hát giáng sinh? Từ carol xuất phát từ tiếng Hy Lạp cổ đại (choros), có nghĩa là nhảy múa theo vòng tròn và từ tiếng Pháp cổ (carole), có nghĩa là - một bài hát kèm với khiêu vũ-. Qua nhiều năm tháng, từ carol đã thay đổi nghĩa, và ngày nay được gọi là các bài hát Giáng sinh.
Feast🔊 /fiːst/ : bữa tiệc ⓘNguồn gốc của tiệc Giáng sinh bắt nguồn từ đạo thiên chúa. Để chào mừng sự xuất hiện của Chúa Kitô, khoảng thời gian trước Giáng sinh được đánh dấu bằng khoảng thời gian “ngày chay”. Thời gian đó không ăn thịt.
Một số cụm từ về Giáng Sinh thông dụng trong tiếng Anh
Dress Up - Ăn diện
Meaning: to put on clothes that are more formal than you usually wear or to put on a special costume that makes you look like someone/something else
Last Christmas we dressed up our baby son in a Buddy the Elf costume.
Come Down - Đi xuống
Meaning: to descend from a higher level
Santa comes down the chimney.
Sing Along - Hát theo
Meaning: to sing a song with someone who is already singing
We have the radio on and we are singing along the Christmas songs.
Meet Up - Gặp nhau
Meaning: to meet with somebody in order to do something
We should meet up before Christmas.
Give Out - Phát (giao)
Meaning: to distribute something among a group of people
Santa was about to head off on his sleigh to give out presents on Christmas Eve.
Give Up - Từ bỏ
Meaning: to stop doing something, to quit, for example, a bad habit
Are you going to give up smoking in the new year?
Wrap Up - Gói/bao
Meaning: to cover something completely by putting paper or other material around it
Many people love wrapping up Christmas presents in a pretty way.
End Up - Kết thúc
Meaning: to reach a particular place or situation, often somewhere you don’t intend to be
Later we went out to see the City lit up by the Christmas lights and it was not long before we ended up in a nightclub.
Go Out - Đi Chơi
Meaning: take part in a social activity outside the home
People are more likely to go out before Christmas.
Bump Into - Tình cờ gặp
Meaning: to meet someone by chance
Last Saturday I bumped into my college friend when I was doing my Christmas shopping.
Put Off - Trì hoãn
Meaning: to delay, to postpone
Let’s be honest, we all put off buying presents until the last minute.
Take Down - Gỡ bỏ
Meaning: to remove something that was previously put up
It is considered unlucky to take down your decorations before the 12th day of Christmas.
English Christmas Idioms And Sayings Thành Ngữ và những câu nói trong giáng sinh
🎄 Christmas Comes But Once A Year - Noel chỉ có mỗi năm một lần
As it only happens once a year we should treat people less fortunate than us a bit better in the Christmas season.
Example:
Jane went to the charity shop and made a large donation of cash for homeless people. After all, Christmas only comes once a year.
🎅🏽 To Cancel Someone’s Christmas - Hủy lễ giáng sinh của ai - Phá hủy cuộc đời ai.
When a person threatens to cancel someone’s Christmas, it means he/she wants to kill or destroy someone (not literally, of course!) as the dead person will miss Christmas.
Example:
If Sam keeps bugging me, I’m going to cancel his Christmas this year.
🎄 All My Christmases Have Come Together - Tất cả mọi niềm vui đến 1 lúc
To experience an event of extremely good luck or happiness, something happened that you were dreaming about.
Example:
Last week I received an amazing job offer and yesterday my boyfriend proposed to me! It feels like all my Christmases have come together.
🎅🏽 To Light Up Like A Christmas Tree - Tỏa sáng như cây Noel (khiến ai đó vui mừng)
Something had a dramatic effect on someone’s mood. Some event or situation made someone very happy.
Example:
Sarah saw a box of chocolates on her desk, and she lit up like a Christmas tree.
🎄 Eat, Drink And Be Merry - Ăn uống vui vẻ nào
Enjoy yourselves with good food and drink.
Example:
Welcome to our party! Eat, drink and be merry.
🎅🏽 Trim The Tree - trang trí cây thông
to add decorations to the Christmas tree like ornaments, ribbons, baubles, or lace.
Example:
It was a longterm tradition for the whole family to trim the tree together.
🎄 White Elephant - voi trắng (vật vô dụng)
a gift exchange in which people bring unwanted items
Example:
– Where did you get that ugly vase?
– Oh, I got it at a white elephant at work.
🎅🏽 Pigs In Blankets - Lợn trong chăn
A variety of sausage-based foods in the UK, USA and Ireland. In the USA pigs in blankets are small sausages wrapped in croissant rolls.
In the UK the ‘blanket’ is bacon. Pigs in blankets are a perfect accompaniment to the traditional Christmas dinner.
🎄 Like Turkeys Voting For Christmas - Như mấy con gà tây bầu chọn lễ Giáng sinh
Turkeys are the favourite choice of food for the Christmas dinner. When people accept a decision which is not going to work out well for them it is like turkeys voting for Christmas.
Example:
The teachers agreed to accept the introduction of larger class numbers without any increase in their pay. It was like turkeys voting for Christmas.
🎅🏽 To Ring In The New Year - Rung chuông đón năm mới
To have a party on New Year’s Eve (31st December) to welcome the New Year. When the church bells ring everyone wishes each other a happy New Year.
Example:
May and Christopher invited their friends to their home for a New Year’s Eve party to help them ring in the New Year.
🎄 Christmas Has Come Early - Noel đến sớm
Someone gets a welcome surprise they were not expecting.
Example:
Jonathan got a letter from his boss on the 1st December telling him that he had been promoted and was to receive a bonus. Indeed Christmas had come early for him.
🎅🏽 Bah, Humbug - Biểu cảm không thích người khác đang vui vẻ
Ebenezer Scrooge, the main character of Charles Dickens’ novel “Christmas Carol” used this term quite often. This expression is often used in the context of someone who shows a lack of Christmas spirit and ruins other peoples’ enjoyment.