Nâng cấp VIP để xem các trang bị khóa.
Phần thứ chín | PART NINE |
---|---|
THI HÀNH BẢN ÁN, QUYẾT ĐỊNH DÂN SỰ CỦA TÒA ÁN | ENFORCING CIVIL JUDGMENTS/DECISIONS OF COURTS |
Chương XXXIX | Chapter XXXIX |
THI HÀNH BẢN ÁN, QUYẾT ĐỊNH DÂN SỰ CỦA TÒA ÁN | ENFORCING CIVIL JUDGMENTS/DECISIONS OF COURTS |
Điều 482. Những bản án, quyết định của Tòa án được thi hành | Article 482. To be-enforced judgments/decisions of courts |
1. Bản án, quyết định dân sự của Tòa án được thi hành là bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật, bao gồm: | 1. The to be-enforced civil judgments/decisions of Courts are those that already took effect, including: |
a) Bản án, quyết định hoặc phần bản án, quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm; | a) Judgments/decisions or parts of judgments/decisions of the first-instance courts, which are not appealed against according to the appellate procedures; |
b) Bản án, quyết định của Tòa án cấp phúc thẩm; | b) Judgments/decisions of appellate Courts; |
c) Quyết định giám đốc thẩm hoặc tái thẩm của Tòa án; quyết định của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao quy định tại Điều 360 của Bộ luật này; | c) Cassation/reopening decisions of courts; decisions of Councils of Judges of the Supreme People’s Court prescribed in Article 360 of this Code; |
d) Bản án, quyết định dân sự của Tòa án nước ngoài, phán quyết của Trọng tài nước ngoài đã được Tòa án Việt Nam công nhận và cho thi hành tại Việt Nam. | d) Civil judgments/decisions of foreign courts, foreign arbitral award, which have been recognized and permitted for enforcement in Vietnam. |
2. Những bản án, quyết định sau đây của Tòa án cấp sơ thẩm được thi hành ngay mặc dù có thể bị kháng cáo, khiếu nại, kháng nghị, kiến nghị: | 2. The following judgments/decisions of first-instance Courts shall be immediately enforced though they may be appealed against or complained/recommended about: |
a) Bản án, quyết định về cấp dưỡng, trả công lao động, nhận người lao động trở lại làm việc, trả lương, trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất sức lao động, trợ cấp mất việc làm, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế hoặc bồi thường thiệt hại về tính mạng, sức khoẻ, tổn thất tinh thần của công dân; quyết định về tính hợp pháp của cuộc đình công; | a) Judgments/decisions on alimonies, remuneration, reinstatement of employees, wages, severance pays, compensation for loss of capacity for work, redundancy pays, social insurance, unemployment insurance, health insurance or compensations for loss of lives, health or mental damage suffered by citizens; decisions on lawfulness of labor strikes; |
b) Quyết định về việc áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời. | b) Decisions on application of provisional emergency measures. |
Điều 483. Ghi nhận và giải thích về quyền yêu cầu thi hành án dân sự | Article 483. Recording and explanation about the right to request the enforcement of civil judgment |
1. Trường hợp trong bản án, quyết định của Tòa án có quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 482 của Bộ luật này thì trong phần quyết định của bản án, quyết định của Tòa án phải ghi rõ nội dung về quyền yêu cầu thi hành án, nghĩa vụ thi hành án, thời hiệu yêu cầu thi hành án. | 1. If the judgment/decision of the Court exists a decision to be enforced according to regulations in Article 482 of this Code, in the conclusion of such judgment/decision, the right to request the enforcement of the judgment, the obligation to enforce the judgment and the prescriptive periods of enforcement shall be clearly stated. |
2. Khi ra bản án, quyết định, Tòa án phải giải thích rõ cho đương sự biết về quyền yêu cầu thi hành án, nghĩa vụ thi hành án, thời hiệu yêu cầu thi hành án theo quy định của Luật thi hành án dân sự. | 2. When issuing a judgment/decision, the Court shall clearly explain the involved parties about their right to request the judgment enforcement, judgment enforcement obligation and prescriptive periods for requesting for the enforcement of the judgment according to provisions of the Law on enforcement of civil judgments. |
Điều 484. Cấp bản án, quyết định của Tòa án | Article 484. Issuance of judgments/ decisions of Courts |
Khi bản án, quyết định của Tòa án thuộc trường hợp được thi hành theo quy định tại Điều 482 của Bộ luật này thì Tòa án đã ra bản án, quyết định đó phải cấp cho người được thi hành án và người phải thi hành án bản án hoặc quyết định đó có ghi “để thi hành”. | When a judgment/decision of the Court fails in cases subject to being enforced according to regulations in Article 482 of this Code, the Court which has issued such judgment/decision shall issue the judgment creditors and judgment debtors such judgment/decision with the words “Dể thi hành” (to be enforced) written on it. |
Điều 485. Thời hạn chuyển giao bản án, quyết định | Article 485. Time limit for forwarding of judgments/decisions |
1. Tòa án đã ra bản án, quyết định quy định tại khoản 1 Điều 482 của Bộ luật này phải chuyển giao bản án, quyết định đó cho cơ quan thi hành án dân sự có thẩm quyền trong thời hạn 01 tháng, kể từ ngày bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. | 1. The Court that has issued the judgment/decision specified in clause 1 Article 482 of this Code must forward such judgment/decision to competent civil-judgment-executing bodies within 01 month from the day on which such judgment/decision takes legal effect, unless otherwise prescribed by law. |
2. Tòa án đã ra bản án, quyết định quy định tại điểm a khoản 2 Điều 482 của Bộ luật này phải chuyển giao bản án, quyết định đó cho cơ quan thi hành án dân sự có thẩm quyền trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày ra bản án, quyết định. | 2. The Court that has issued the judgment/decision specified in point a clause 2 Article 482 of this Code must forward such judgment/decision to competent civil-judgment-executing bodies within 15 days from the day on which such judgment/decision takes legal effect. |
3. Tòa án đã ra quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời, quyết định về tính hợp pháp của cuộc đình công phải chuyển giao quyết định đó cho cơ quan thi hành án dân sự có thẩm quyền ngay sau khi ra quyết định. | 3. The Court that has made the decision to apply provisional emergency measures or decision on the legitimacy of a strike must forward such decision to competent civil-judgment-executing bodies immediately when such decision has been issued. |
4. Trường hợp cơ quan có thẩm quyền đã kê biên tài sản, tạm giữ tài sản, thu giữ vật chứng hoặc thu giữ các tài liệu khác có liên quan đến việc thi hành án thì khi chuyển giao bản án, quyết định cho cơ quan thi hành án dân sự, Tòa án phải gửi kèm theo bản sao biên bản về việc kê biên, tạm giữ tài sản, thu giữ vật chứng hoặc tài liệu khác có liên quan. | 4. If the competent agencies have distrained upon the properties, impounded the properties, confiscated the exhibits or other documents related to the enforcement of the judgments, when forwarding the judgments/decisions to the civil-judgment-executing bodies, the Court must enclose with them copies of minutes of the distrainment, impoundment or confiscation of exhibits and other relevant documents. |
Điều 486. Giải thích, sửa chữa bản án, quyết định của Tòa án | Article 486. Explanation for and modification of judgments/ decisions of Courts |
1. Người được thi hành án, người phải thi hành án, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến việc thi hành bản án, quyết định của Tòa án và cơ quan thi hành án có quyền yêu cầu bằng văn bản Tòa án đã ra bản án, quyết định, giải thích, sửa chữa những điểm chưa rõ trong bản án, quyết định để thi hành. | 1. Judgment creditors, judgment debtors, persons with relevant interests and duties to the enforcement of the judgment/decisions of the Court and judgment-executing bodies shall be entitled to request in writing the Court issuing such judgments/decisions to explain and modify unclear information in such judgments/decisions to enforce them. |
2. Thẩm phán đã ra quyết định hoặc Thẩm phán là chủ tọa phiên tòa có trách nhiệm giải thích, sửa chữa những điểm chưa rõ trong bản án, quyết định của Tòa án. Trường hợp họ không còn là Thẩm phán của Tòa án thì Chánh án Tòa án đó có trách nhiệm giải thích, sửa chữa bản án, quyết định của Tòa án. | 2. The Judges that have made the decisions or the Judges being the presiding Judges of the Court sessions shall be in charge of explaining and modifying unclear information in the judgments/decisions of the Courts. If such Judges are no longer the Judges of the Courts, the Chief Justices of such Courts shall take their charge. |
3. Việc giải thích bản án, quyết định của Tòa án phải căn cứ vào biên bản phiên tòa, biên bản phiên họp, biên bản nghị án. Việc sửa chữa bản án, quyết định được thực hiện theo quy định tại Điều 268 của Bộ luật này. | 3. The explanation of judgments/decisions of the Courts shall base on the minutes of the Court session, of the meeting or the deliberation minutes. The modification of a judgment/decision of a Court shall comply with regulations in Article 268 of this Code. |
Điều 487. Giải quyết yêu cầu, kiến nghị đối với bản án, quyết định của Tòa án | Article 487. Resolution of requests and recommendations about judgments/ decisions of Courts |
Trường hợp cơ quan thi hành án dân sự kiến nghị về việc xem xét lại bản án, quyết định của Tòa án theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm thì Tòa án có thẩm quyền phải trả lời trong thời hạn 03 tháng, kể từ ngày nhận được kiến nghị; trường hợp vụ việc phức tạp thì thời hạn trả lời không quá 04 tháng, kể từ ngày nhận được văn bản kiến nghị. | If a civil-judgment enforcement agency file a recommendation about the re-consideration of a judgment/decision of the Court according to cassation or reopening procedures, the competent Court shall make response within 03 months from the day on which the recommendation is received; if the case is too complicated, such time limit shall be 04 months from the day on which the recommendation is received. |
Điều 488. Thẩm quyền, thủ tục xét miễn, giảm nghĩa vụ thi hành án đối với khoản thu nộp ngân sách nhà nước của Tòa án | Article 488. Jurisdiction, procedures for consideration for exemption or reduction of judgment enforcement obligation regarding the amounts payable to the State budget by the Court |
1. Thẩm quyền xét miễn, giảm nghĩa vụ thi hành án đối với khoản thu nộp ngân sách nhà nước của Tòa án được xác định như sau: | 1. Jurisdiction to consider the exemption or reduction of judgment enforcement obligation regarding the amounts payable to the State budget by the Court shall be determined as follows: |
a) Tòa án nhân dân cấp huyện nơi cơ quan thi hành án dân sự đang tổ chức việc thi hành án có trụ sở, có thẩm quyền xét đề nghị việc miễn, giảm nghĩa vụ thi hành án đối với khoản thu nộp ngân sách nhà nước; | a) People’s Courts of districts where the civil-judgment-executing bodies which are carrying out the enforcement of the judgment are headquartered shall be entitled to consider the applications for exemption or reduction of judgment enforcement obligation regarding the amounts payable to the State budget; |
b) Tòa án nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền xem xét theo thủ tục phúc thẩm đối với quyết định miễn, giảm nghĩa vụ thi hành án đối với khoản thu nộp ngân sách nhà nước của Tòa án bị Viện kiểm sát kháng nghị; | b) People’s Courts of provinces shall be entitled to consider according to appellate procedures Court decisions on the exemption or reduction of judgment enforcement obligation regarding the amounts payable to the State budget which are appealed against by the procuracies; |
c) Tòa án nhân dân cấp cao có thẩm quyền xem xét theo thủ tục tái thẩm quyết định miễn, giảm nghĩa vụ thi hành án đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án trong phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ bị kháng nghị. | c) Collegial People’s Courts shall be entitled to consider according to re-opening procedures Court decisions on exemption or reduction of legally effective judgment obligation which are appealed against within their jurisdiction. |
2. Trình tự, thủ tục xét miễn, giảm nghĩa vụ thi hành án đối với khoản thu nộp ngân sách nhà nước được thực hiện theo quy định của Luật thi hành án dân sự. | 2. Order and procedures for consideration for exemption or reduction of judgment enforcement obligation regarding the amounts payable to the State budget shall be conformable to provisions of the Law on civil judgment enforcement. |
Phần thứ mười | PART TEN |
XỬ LÝ HÀNH VI CẢN TRỞ HOẠT ĐỘNG TỐ TỤNG DÂN SỰ; KHIẾU NẠI, TỐ CÁO TRONG TỐ TỤNG DÂN SỰ | HANDLING ACTS OF OBSTRUCTING CIVIL PROCEEDINGS; COMPLAINTS AND DENUNCIATIONS IN CIVIL PROCEDURES |
Chương XL | Chapter XL |
XỬ LÝ HÀNH VI CẢN TRỞ HOẠT ĐỘNG TỐ TỤNG DÂN SỰ | HANDLING ACTS OF OBSTRUCTING CIVIL PROCEEDINGS |
Điều 489. Xử lý hành vi cản trở hoạt động xác minh, thu thập chứng cứ của người tiến hành tố tụng | Article 489. Handling acts of obstructing the verification and collection of evidences by proceeding officers |
Người nào có một trong các hành vi sau đây thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà có thể bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật: | Those who commit one of the following acts shall, depending on the nature and severity of the violations, be disciplined, be imposed administrative penalties or face criminal prosecution as prescribed in law: |
1. Làm giả, hủy hoại chứng cứ quan trọng gây trở ngại cho việc giải quyết vụ án của Tòa án; | 1. Forging or destroying important exhibits, thus obstructing the resolution of cases by courts; |
2. Từ chối khai báo, khai báo gian dối hoặc cung cấp tài liệu sai sự thật khi làm chứng; | 2. Refusing to provide or provide untruthful testimonies or providing false materials when acting as witnesses; |
3. Từ chối kết luận giám định hoặc từ chối cung cấp tài liệu mà không có lý do chính đáng, kết luận giám định sai sự thật; | 3. Refusing to produce results of expertise of refusing to provide information without good and sufficient reason or produce untruthful expertise results; |
4. Cố ý dịch sai sự thật; | 4. Intentionally giving untruthful interpretation; |
5. Không cử người tham gia Hội đồng định giá theo yêu cầu của Tòa án mà không có lý do chính đáng; không tham gia thực hiện nhiệm vụ của Hội đồng định giá mà không có lý do chính đáng; | 5. Failing to assign a person to join the Price Assessment Council at the request of the Court without a plausible reason; failing to perform the duties of the Price Assessment Council without a plausible reason; |
6. Cản trở người tiến hành tố tụng tiến hành xem xét thẩm định tại chỗ, định giá, giám định hoặc xác minh, thu thập chứng cứ khác do Bộ luật này quy định; | 6. Obstructing a procedure-conducting person to make on-site inspection and appraisal, conduct assessment and/or expertise or verify or collect other evidences in accordance with this Code; |
7. Lừa dối, mua chuộc, đe dọa, cưỡng ép, sử dụng vũ lực nhằm ngăn cản người làm chứng ra làm chứng hoặc buộc người khác ra làm chứng gian dối; | 7. Deceiving, bribing, threatening, forcing or using force to prevent a witness from giving testimonies, or compelling others to deceitfully act as a witness; |
8. Lừa dối, mua chuộc, đe dọa, cưỡng ép, sử dụng vũ lực nhằm ngăn cản người giám định thực hiện nhiệm vụ hoặc buộc người giám định kết luận sai với sự thật khách quan; | 8. Deceiving, bribing, threatening, forcing, or using force to prevent an expert witness from performing his/her duty, or compelling him/her to make an untruthful conclusion; |
9. Lừa dối, mua chuộc, đe dọa, cưỡng ép, sử dụng vũ lực nhằm ngăn cản người phiên dịch thực hiện nhiệm vụ hoặc buộc người phiên dịch dịch không trung thực, không khách quan, không đúng nghĩa. | 9. Deceiving, bribing, threatening, forcing, or using force to prevent an interpreter from performing his/her duty or compelling him/her to give untruthful, biased or wrong interpretation. |
Điều 490. Xử lý hành vi cố ý không có mặt theo giấy triệu tập của Tòa án | Article 490. Handling measures applicable to witnesses who are intentionally not present under courts’ subpoenas |
1. Người làm chứng, người phiên dịch, người giám định đã được Tòa án triệu tập hợp lệ nhưng cố ý không đến Tòa án hoặc không có mặt tại phiên tòa, phiên họp mà không có lý do chính đáng và nếu sự vắng mặt của họ gây trở ngại cho việc thu thập, xác minh chứng cứ hoặc giải quyết vụ việc thì bị xử phạt hành chính theo quy định của pháp luật. | 1. In cases where witnesses or the interpreters have been duly summoned by Courts but have deliberately declined to go to Courts or to be present in Court sessions or meeting without plausible reasons and their absence caused obstacles to the collection and/or verification of evidences or the adjudication of cases, they shall face administrative sanction according to law provisions. |
2. Trong trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, Tòa án có quyền ra quyết định dẫn giải người làm chứng đến phiên tòa, phiên họp, trừ trường hợp người làm chứng là người chưa thành niên. Quyết định dẫn giải người làm chứng phải ghi rõ thời gian, địa điểm ra quyết định; họ, tên, chức vụ người ra quyết định; họ, tên, ngày, tháng, năm sinh, nơi cư trú của người làm chứng; thời gian, địa điểm người làm chứng phải có mặt. | 2. In cases specified in clause 1 of this Article, the Courts shall be entitled to issue decisions to escort the witness to the Court sessions or meetings, unless the witnesses are minors. Decisions on escorting witnesses must clearly state the time and places of their issuance; the full names and positions of the persons issuing the decisions; the full names, dates of birth and residence places of the witnesses, the time and places for the witnesses to be present. |
3. Cơ quan công an có nhiệm vụ thi hành quyết định của Tòa án dẫn giải người làm chứng. Người thi hành quyết định dẫn giải người làm chứng phải đọc, giải thích quyết định dẫn giải cho người bị dẫn giải biết và lập biên bản về việc dẫn giải. | 3. The public security offices having the task to enforce the Court decisions shall be in charge of escorting witnesses. Executors of such decisions must read out and explain them to the to be-escorted persons and make records on the escort. |
Điều 491. Xử lý hành vi vi phạm nội quy phiên tòa | Article 491. Handling of violations against the internal rules of Court sessions |
1. Người có hành vi vi phạm nội quy phiên tòa quy định tại Điều 234 của Bộ luật này thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà có thể bị chủ tọa phiên tòa xử phạt hành chính theo quy định của pháp luật. | 1. Persons committing violations against the internal rules of Court sessions specified in Article 234 of this Code shall, depending on nature and severity of the violations, face administrative penalties imposed by the presiding Judges according to law provisions. |
2. Chủ tọa phiên tòa có quyền ra quyết định buộc người vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này rời khỏi phòng xử án. Cơ quan công an có nhiệm vụ bảo vệ phiên tòa hoặc người có nhiệm vụ bảo vệ trật tự phiên tòa thi hành quyết định của chủ tọa phiên tòa về việc buộc rời khỏi phòng xử án hoặc tạm giữ hành chính người gây rối trật tự tại phiên tòa. | 2. The presiding Judges shall be entitled to make decisions to compel the violators specified in clause 1 of this Article to leave the courtroom. Public security offices having the task to protect Court sessions or persons having the task to protect the order of the Court sessions shall enforce the presiding Judges’ decisions on forcible departures from Court rooms or admistrative custody against persons who cause disturbance in Court sessions. |
3. Trường hợp người vi phạm nội quy phiên tòa đến mức phải bị truy cứu trách nhiệm hình sự thì Tòa án có quyền khởi tố vụ án hình sự theo quy định của pháp luật về tố tụng hình sự. | 3. In cases where persons violate the internal rules of Court sessions to such an extent that they must be liable to criminal prosecution, the Courts shall be entitled to institute criminal cases according to regulations on criminal procedures. |
4. Quy định tại Điều này cũng được áp dụng đối với người có hành vi vi phạm tại phiên họp của Tòa án. | 4. Provisions of this Article shall be also applicable to persons who commit violations in the Court’s meetings. |
Điều 492. Xử lý hành vi xúc phạm, xâm hại đến sự tôn nghiêm, uy tín của Tòa án, danh dự, nhân phẩm, sức khoẻ của người tiến hành tố tụng hoặc những người khác thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu của Tòa án | Article 492. Actions against acts offending or injuring the solemn and/or prestige of the Court, honor, dignity or health of proceeding officers or other persons carrying out duties at the request of the Court |
Người có hành vi xúc phạm, xâm hại đến sự tôn nghiêm, uy tín của Tòa án, danh dự, nhân phẩm, sức khỏe của người tiến hành tố tụng hoặc những người khác thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu của Tòa án thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật. | Any person performing an act offending or injuring the solemn and/or prestige of the Court, honor, dignity or health of proceeding officers or other persons carrying out duties at the request of the Court shall, depending on nature and severity of the violations, be imposed administrative penalties or be liable to criminal prosecution according to law provisions. |
Điều 493. Xử lý hành vi cản trở việc cấp, giao, nhận, tống đạt, thông báo văn bản tố tụng của Tòa án | Article 493. Actions against the issuance, sending, receiving, delivery or notice of procedural documents of the Court |
Người có một trong các hành vi sau đây thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật: | Any person shall, depending on nature and severity of the violations, be imposed disciplinary penalties, administrative penalties or liable to criminal prosecution according to law provisions if he/she performs any of the following acts: |
1. Không thực hiện việc cấp, giao, tống đạt, thông báo văn bản tố tụng của Tòa án theo yêu cầu của Tòa án mà không có lý do chính đáng; | 1. Fail to perform the issuance, sending, delivery or notice of procedural documents of the Court at the request of the Court without plausible reasons; |
2. Hủy hoại văn bản tố tụng của Tòa án mà mình được giao để cấp, tống đạt, thông báo theo yêu cầu của Tòa án; | 2. Destroy procedural documents of the Court that the Court assigned them to issue, deliver or notice; |
3. Giả mạo kết quả thực hiện việc tống đạt, thông báo văn bản tố tụng của Tòa án mà mình được giao thực hiện; | 3. Forge the results of the deliver or notice of procedural documents of the Court that are assigned; |
4. Ngăn cản việc cấp, giao, nhận, tống đạt, thông báo văn bản tố tụng của Tòa án. | 4. Preclude the issuance, sending, Receiving, delivery or notice of procedural documents of the Court. |
Điều 494. Xử lý hành vi cản trở đại diện của cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân tham gia tố tụng theo yêu cầu của Tòa án | Article 494. Actions against acts preventing representatives of agencies, organizations or individuals from participating in procedures as requested by Courts |
Người có hành vi đe dọa, hành hung hoặc lợi dụng sự lệ thuộc nhằm cản trở đại diện của cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân đến phiên tòa, phiên họp theo triệu tập của Tòa án thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật. | Those who threaten, assault, or take advantage of others’ dependence to prevent representatives of agencies, organizations or individuals from attending Court sessions or meetings as summoned by the Courts shall, depending on the nature and severity of their violations, be administratively sanctioned or be liable to criminal prosecution according to law provisions. |
Điều 495. Xử lý hành vi không thi hành quyết định của Tòa án về việc cung cấp tài liệu, chứng cứ cho Tòa án hoặc đưa tin sai sự thật nhằm cản trở việc giải quyết vụ án của Tòa án | Article 495. Actions against acts of failing to executive Court decisions on provisions of documents and evidences to the Court or acts of reporting untruthful information in order to obstruct Court’s settlement of cases |
1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân không thi hành quyết định của Tòa án về việc cung cấp tài liệu, chứng cứ mà cơ quan, tổ chức, cá nhân đó đang quản lý, lưu giữ thì có thể bị Tòa án xử phạt hành chính theo quy định của pháp luật. | 1. Agencies, organizations or individuals that fail to execute the Court decision on provision of documents and evidences they are currently managing or keeping shall be administratively sanctioned in accordance with law. |
2. Người có hành vi đưa tin sai sự thật nhằm cản trở Tòa án giải quyết vụ án thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật. | 2. Those who report untruthful information in order to obstruct the Court’s settlement of the case shall, depending on the nature and severity of their violations, be administratively sanctioned, administratively sanctioned or be liable to criminal prosecution in accordance with law. |
Điều 496. Xử lý hành vi can thiệp vào việc giải quyết vụ việc dân sự | Article 496. Actions against acts interfering in the settlement of civil cases |
Người nào bằng ảnh hưởng của mình có hành vi tác động dưới bất kỳ hình thức nào đối với Thẩm phán, thành viên Hội đồng xét xử nhằm làm cho việc giải quyết vụ việc không khách quan, không đúng pháp luật thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật. | Those who use their influence to exert impacts in any form on the Judge or another member of the Trial Panel in order to make the settlement of the case biased or unlawful shall, depending on the nature and severity of their violations, be imposed disciplinary measures, be administratively sanctioned or be liable to criminal prosecution in accordance with law. |
Điều 497. Trách nhiệm của Tòa án, Viện kiểm sát trong trường hợp Tòa án khởi tố vụ án hình sự | Article 497. Responsibilities of the procuracies in cases where the Courts institute criminal cases |
1. Trường hợp Tòa án khởi tố vụ án hình sự theo quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 491 của Bộ luật này thì trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày ra quyết định khởi tố, Tòa án phải chuyển cho Viện kiểm sát có thẩm quyền quyết định khởi tố vụ án và tài liệu, chứng cứ để chứng minh hành vi phạm tội. | 1. In cases where the Courts institute criminal cases as stipulated in Clauses 3 and 4 Article 491 of this Code, within 15 days from the day on which the institution decisions are issued, the Courts shall forward to the competent procuracies the institution decisions and materials and evidences substantiating the criminal acts. |
2. Viện kiểm sát có trách nhiệm xem xét, xử lý theo quy định của Bộ luật tố tụng hình sự. | 2. The procuracies shall be responsible for considering and settling according to provisions of the Criminal Procedure Code. |
Điều 498. Hình thức xử phạt, thẩm quyền, trình tự, thủ tục, xử phạt | Article 498. Forms of penalty, competence, order and procedures for imposing penalties |
Hình thức xử phạt, thẩm quyền, trình tự, thủ tục xử phạt hành chính đối với các hành vi cản trở hoạt động tố tụng dân sự được thực hiện theo quy định của Luật xử lý vi phạm hành chính và pháp luật có liên quan. | Forms of penalty, competence, order and procedures for imposing administrative penalties on acts that obstruct civil procedure activities shall comply with provisions of the Law on Actions against administrative violations and relevant law provisions. |
Chương XLI | Chapter XLI |
KHIẾU NẠI, TỐ CÁO TRONG TỐ TỤNG DÂN SỰ | COMPLAINTS AND DENUNCIATIONS IN CIVIL PROCEDURES |
Điều 499. Quyết định, hành vi trong tố tụng dân sự có thể bị khiếu nại | Article 499. Decisions and acts in civil procedures which may be complained about |
1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có quyền khiếu nại quyết định, hành vi trong tố tụng dân sự của cơ quan, người tiến hành tố tụng dân sự khi có căn cứ cho rằng quyết định, hành vi đó là trái pháp luật, xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của mình. | 1. Agencies, organizations or individuals shall be entitled to complain about procedural decisions or acts of civil proceeding authorities/persons when there are grounds for presuming that such decisions or acts are illegal or infringe upon their legitimate rights and interests. |
2. Đối với bản án, quyết định sơ thẩm, phúc thẩm, giám đốc thẩm, tái thẩm của Tòa án nếu có kháng cáo, kháng nghị và các quyết định tố tụng khác do người tiến hành tố tụng dân sự ban hành nếu có khiếu nại, kiến nghị thì không giải quyết theo quy định của Chương này mà được giải quyết theo quy định của các chương tương ứng của Bộ luật này. | 2. For first-instance, appellate, cassation or reopening judgments/decisions of Courts or other procedural decisions issued by civil proceeding officers, if being appealed against, complained about or petitioned, they shall be settled not according to the provisions of this Chapter but according to the provisions of corresponding chapters of this Code. |
Điều 500. Quyền, nghĩa vụ của người khiếu nại | Article 500. Rights and obligations of complainants |
1. Người khiếu nại có các quyền sau đây: | 1. Complainants shall have the following rights: |
a) Tự mình hoặc thông qua người đại diện hợp pháp khiếu nại; | a) To lodge complaints by themselves or through their lawful representatives; |
b) Khiếu nại trong bất kỳ giai đoạn nào của quá trình giải quyết vụ án; | b) To lodge their complaints at any stage of the resolution of the cases; |
c) Rút khiếu nại trong bất kỳ giai đoạn nào của quá trình giải quyết khiếu nại; | c) To withdraw their complaints at any stage of the resolution of the cases; |
d) Được nhận văn bản trả lời về việc thụ lý để giải quyết khiếu nại; nhận quyết định giải quyết khiếu nại; | d) To receive written replies on the acceptance of their complaints; to receive the complaint-resolving decisions; |
đ) Được khôi phục quyền và lợi ích hợp pháp đã bị xâm phạm, được bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật. | dd) To have their legitimate rights or interests restored; to receive damages as provided for by law. |
2. Người khiếu nại có các nghĩa vụ sau đây: | 2. Complainants shall have the following obligations: |
a) Khiếu nại đến đúng người có thẩm quyền giải quyết; | a) To lodge their complaints to the right persons who are competent to settle them; |
b) Trình bày trung thực sự việc, cung cấp thông tin, tài liệu cho người giải quyết khiếu nại; chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung trình bày và việc cung cấp thông tin, tài liệu đó; | b) To give truthful presentations of the cases, to supply information and documents to persons handling the complaints; to take responsibility before law for the contents of their presentations and the supply of such information and documents; |
c) Không được lạm dụng quyền khiếu nại để cản trở hoạt động tố tụng của Tòa án; | c) Not to abuse the right to complain to obstruct the procedural activities of the courts; |
d) Chấp hành quyết định, hành vi của người tiến hành tố tụng mà mình đang khiếu nại trong thời gian khiếu nại; | d) To abide by decisions and acts of presiding officers that they are complaining about during the complaining period; |
đ) Chấp hành nghiêm chỉnh quyết định giải quyết khiếu nại đã có hiệu lực pháp luật. | dd) To strictly abide by the complaint-resolving decisions which have taken legal effect. |
Điều 501. Quyền, nghĩa vụ của người bị khiếu nại | Article 501. Rights and obligations of the complained persons |
1. Người bị khiếu nại có các quyền sau đây: | 1. The complained persons shall have the following rights: |
a) Được biết các căn cứ khiếu nại của người khiếu nại; đưa ra bằng chứng về tính hợp pháp của quyết định, hành vi trong tố tụng bị khiếu nại; | a) To acquire knowledge about grounds for complaint of the complainants; to produce evidences of the legality of their procedural decisions or acts which are being complained about; |
b) Được nhận quyết định giải quyết khiếu nại về quyết định, hành vi trong tố tụng của mình. | b) To receive decisions on the resolution of the complaints about their own procedural decisions or acts. |
2. Người bị khiếu nại có các nghĩa vụ sau đây: | 2. The complained persons shall have the following obligations: |
a) Giải trình về quyết định, hành vi trong tố tụng dân sự bị khiếu nại; cung cấp thông tin, tài liệu liên quan khi cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền yêu cầu; | a) To explain their procedural decisions or acts being complained about; to provide relevant information or documents when so requested by competent agencies, organizations or individuals; |
b) Chấp hành nghiêm chỉnh quyết định giải quyết khiếu nại đã có hiệu lực pháp luật; | b) To strictly abide by the decisions on the resolution of the complaints which have taken legal effect; |
c) Bồi thường thiệt hại, bồi hoàn hoặc khắc phục hậu quả do quyết định, hành vi trong tố tụng dân sự trái pháp luật của mình gây ra theo quy định của pháp luật. | c) To compensate for damage, to reimburse or address the consequences caused by their illegal procedural decisions or acts as provided for by law. |
Điều 502. Thời hiệu khiếu nại | Article 502. Statute of limitations for lodging complaints |
Thời hiệu khiếu nại là 15 ngày, kể từ ngày người khiếu nại nhận được hoặc biết được quyết định, hành vi tố tụng mà người đó cho rằng có vi phạm pháp luật. | The time limit specified in statute of limitation for lodging a complaint is 15 days as from the date the complainant receives or knows about the procedural decision/act which he/she deems illegal. |
Trường hợp có sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan mà người khiếu nại không thực hiện được quyền khiếu nại theo đúng thời hạn quy định tại Điều này thì thời gian có sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan đó không tính vào thời hiệu khiếu nại. | In cases where complainants cannot exercise their right to lodge their complaints within the time limit prescribed in this Article because of force majeure events or objective obstacles, the duration in which the force majeure events or objective obstacles exist shall not be counted into the statute of limitations for complaint. |
Điều 503. Hình thức khiếu nại | Article 503. Forms of complaint |
Việc khiếu nại phải được thực hiện bằng đơn. Trong đơn khiếu nại phải ghi rõ ngày, tháng, năm; họ, tên, địa chỉ của người khiếu nại; nội dung, lý do khiếu nại, yêu cầu của người khiếu nại, có chữ ký hoặc điểm chỉ của người khiếu nại. | Complaint petitions must be made in writing. A written complaint petition must clearly state the date; full name and address of the complainant; complaint contents and reasons for the complaint, request of the complainant, signature or fingerprints of the complainant. |
Điều 504. Thẩm quyền giải quyết khiếu nại đối với quyết định, hành vi của người tiến hành tố tụng | Article 504. Competence resolution of complaints against decisions/acts of proceeding officers |
1. Khiếu nại quyết định, hành vi của người tiến hành tố tụng là Thẩm phán, Phó Chánh án, Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án, Hội thẩm nhân dân do Chánh án Tòa án đang giải quyết vụ việc dân sự có thẩm quyền giải quyết. | 1. Complaints against decisions/acts of proceeding officers being Judges, Deputy-Chief Justices, Ombudspersons, Court clerks or People’s Jurors shall be settled by the competent Chief Justices of Courts being in charge of such civil cases. |
Đối với khiếu nại quyết định, hành vi tố tụng của Chánh án Tòa án thì Chánh án Tòa án trên một cấp trực tiếp có thẩm quyền giải quyết. | Complaints against procedural decisions/acts of Chief Justices of Courts shall be settled by the competent Chief Justices of the immediately superior courts. |
2. Khiếu nại quyết định, hành vi của người tiến hành tố tụng là Kiểm sát viên, Kiểm tra viên, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát do Viện trưởng Viện kiểm sát giải quyết. | 2. Complaints against decisions/acts of proceeding officers being procurators, inspectors, deputy chairpersons of procuracies shall be settled by the chairpersons of the procuracies. |
Đối với khiếu nại quyết định, hành vi tố tụng của Viện trưởng Viện kiểm sát thì Viện trưởng Viện kiểm sát cấp trên trực tiếp có thẩm quyền giải quyết. | Complaints against procedural decisions/acts of chairpersons of procuracies shall be settled by competent chairpersons of the immediately superior procuracies. |
3. Khiếu nại quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu của Chánh án Tòa án, Viện trưởng Viện kiểm sát quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này do Chánh án Tòa án trên một cấp trực tiếp, Viện trưởng Viện kiểm sát cấp trên trực tiếp giải quyết. | 3. Complaints against the first complaint-resolving decisions of the Chief Justices or the Chairpersons of procuracies provided for in clauses 1 and 2 of this Article shall be settled by the Chief Justices/Chairpersons of the immediately superior courts/procuracies. |
Điều 505. Thời hạn giải quyết khiếu nại | Article 505. Time limit for resolution of complaints |
Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu là 15 ngày, kể từ ngày Tòa án, Viện kiểm sát nhận được khiếu nại. Trường hợp cần thiết, đối với vụ việc có tính chất phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể được kéo dài nhưng không quá 15 ngày, kể từ ngày hết thời hạn giải quyết khiếu nại. | Time limit for resolution of first complaints shall be 15 days from the day on which the courts/procuracies received the complaint petitions. If necessary, for complicated cases and matters, time limit for resolution of complaints can be extended by not exceeding 15 days calculated from the day on which the time limit for resolution of complaints expires. |
Điều 506. Nội dung quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu | Article 506. Contents of decisions on first complaint resolution |
1. Người giải quyết khiếu nại lần đầu phải ra quyết định giải quyết khiếu nại bằng văn bản. Quyết định giải quyết khiếu nại phải có các nội dung sau đây: | 1. Persons who resolve complaints for the first time must issue written decisions on resolution of the complaints. A decision on resolution of a complaint shall include the following information: |
a) Ngày, tháng, năm ra quyết định; | a) Date of issuing the decision; |
b) Tên, địa chỉ của người khiếu nại, người bị khiếu nại; | b) Name and address of the complainant and the complained person; |
c) Nội dung khiếu nại; | c) Complained matters; |
d) Kết quả xác minh nội dung khiếu nại; | d) Result of the verification of the complained matters; |
đ) Căn cứ pháp luật để giải quyết khiếu nại; | dd) Legal grounds for resolution of the complaint; |
e) Nội dung quyết định giải quyết khiếu nại. | e) Decision on first complaint resolution. |
2. Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu phải được gửi cho người khiếu nại, cá nhân, cơ quan, tổ chức có liên quan; trường hợp là quyết định của Chánh án Tòa án thì còn phải gửi cho Viện kiểm sát cùng cấp. | 2. First complaint-resolving decisions must be sent to the complainants and relevant individuals, agencies and organizations. If the decisions are issued by the Chief Justices of the courts, they must be sent to procuracies of the same levels. |
Điều 507. Thủ tục giải quyết khiếu nại lần hai | Article 507. Procedures for second complaint resolution |
1. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày người khiếu nại nhận được quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu, nếu không đồng ý với quyết định đó thì có quyền khiếu nại đến người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần hai. | 1. Within 05 working days from the day on which the first complaint-resolving decisions are received, if the complainants disagree with such decisions, they may file complaints with competent persons for second complaint resolution. |
2. Đơn khiếu nại phải kèm theo bản sao quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu và các tài liệu kèm theo. | 2. The complaint petitions must be enclosed with copies of first complaint-resolving decisions and accompanying materials. |
Đơn khiếu nại phải ghi rõ ngày, tháng năm làm đơn; họ, tên, địa chỉ của người khiếu nại; nội dung, lý do khiếu nại; có chữ ký hoặc điểm chỉ của người khiếu nại. | A written complaint petition must clearly state the date; full name and address of the complainant; complaint contents and reasons for the complaint; signature or fingerprints of the complainant. |
3. Quyết định giải quyết khiếu nại lần hai phải có các nội dung sau đây: | 3. A second complaint-resolving decision must include the following information: |
a) Các nội dung quy định tại các điểm a, b, c, d và đ khoản 1 Điều 506 của Bộ luật này; | a) Information specified in points a, b, c, d and dd clause 1 Article 506 of this Code; |
b) Kết quả giải quyết khiếu nại của người giải quyết khiếu nại lần đầu; | b) Result of the first complaint resolution; |
c) Kết luận về từng vấn đề cụ thể trong nội dung khiếu nại của người khiếu nại và việc giải quyết của người giải quyết khiếu nại lần hai. | c) Conclusions about specific matters in the complaint petition and the resolution of the second complaint-resolving persons. |
4. Quyết định giải quyết khiếu nại lần hai phải được gửi cho người khiếu nại, cá nhân, cơ quan, tổ chức có liên quan; trường hợp là quyết định của Chánh án Tòa án thì còn phải gửi cho Viện kiểm sát cùng cấp. | 4. Second complaint-resolving decisions must be sent to the complainants and relevant individuals, agencies and organizations. If the decisions are issued by the Chief Justices of the courts, they must be sent to procuracies of the same levels. |
5. Quyết định giải quyết khiếu nại lần hai có hiệu lực thi hành. | 5. Second complaint-resolving decisions shall be effective. |
Điều 508. Giải quyết khiếu nại về hoạt động giám định trong tố tụng dân sự | Article 508. Resolution of complaints against expertise activities in civil procedures |
Việc giải quyết khiếu nại về hoạt động giám định trong tố tụng dân sự được thực hiện theo quy định của pháp luật về giám định tư pháp và pháp luật có liên quan. | The resolution of complaints against expertise activities in civil procedures shall comply with law regulations on judicial expertise and relevant law provisions. |
Điều 509. Người có quyền tố cáo | Article 509. Persons who have right to denounce |
Cá nhân có quyền tố cáo với cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền về hành vi vi phạm pháp luật của người có thẩm quyền tiến hành tố tụng gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân. | Individuals are entitled to denounce to competent agencies, organizations or individuals illegal acts of competent proceeding officers which cause or threaten to cause damage to the State’s interests or legitimate rights and interests of agencies, organizations or individuals. |
Điều 510. Quyền, nghĩa vụ của người tố cáo | Article 510. Rights and obligations of denouncers |
1. Người tố cáo có các quyền sau đây: | 1. Denouncers shall have the following rights: |
a) Gửi đơn hoặc trực tiếp tố cáo với cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền; | a) To file their written denunciations or directly present denunciations to competent agencies, organizations or individuals; |
b) Yêu cầu giữ bí mật họ, tên, địa chỉ, bút tích của mình; | b) To request that their full names, addresses and autographs be kept secret; |
c) Yêu cầu được thông báo kết quả giải quyết tố cáo; | c) To request that the results of resolution of their denunciations be notified to them; |
d) Yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền bảo vệ khi bị đe dọa, trù dập, trả thù. | d) To request that competent agencies, organizations and individuals protect them when they are threatened, bullied or revenged. |
2. Người tố cáo có các nghĩa vụ sau đây: | 2. Denouncers shall have the following obligations: |
a) Trình bày trung thực về nội dung tố cáo; | a) To honestly present the contents of their denunciations; |
b) Nêu rõ họ, tên, địa chỉ của mình; | b) To clearly state their full names and addresses; |
c) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc tố cáo sai sự thật. | c) To take responsibility before law for untruthful denunciations. |
Điều 511. Quyền, nghĩa vụ của người bị tố cáo | Article 511. Rights and obligations of the denounced persons |
1. Người bị tố cáo có các quyền sau đây: | 1. Denounced persons shall have the following rights: |
a) Được thông báo về nội dung tố cáo; | a) To be notified of the denunciation contents; |
b) Đưa ra bằng chứng để chứng minh nội dung tố cáo là không đúng sự thật; | b) To produce evidences to prove that the denunciation contents are untrue; |
c) Được khôi phục quyền và lợi ích hợp pháp bị xâm phạm; được phục hồi danh dự, được bồi thường thiệt hại do việc tố cáo không đúng gây ra; | c) To have their legitimate rights and interests that have been infringed upon restored; to have their honor restored; and to enjoy compensation for the damage caused by false denunciations; |
d) Yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xử lý người tố cáo sai sự thật. | d) To request competent agencies, organizations or individuals to handle persons who gave untruthful denunciations. |
2. Người bị tố cáo có các nghĩa vụ sau đây: | 2. Denounced persons shall have the following obligations: |
a) Giải trình về hành vi bị tố cáo; cung cấp thông tin, tài liệu liên quan khi cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền yêu cầu; | a) To explain their denounced acts; to provide relevant information and documents when so requested by competent agencies, organizations or individuals; |
b) Chấp hành nghiêm chỉnh quyết định xử lý của cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền; | b) To strictly abide by the handling decisions of competent agencies, organizations or individuals; |
c) Bồi thường thiệt hại, bồi hoàn hoặc khắc phục hậu quả do hành vi tố tụng dân sự trái pháp luật của mình gây ra theo quy định của pháp luật. | c) To pay damages, reimburse or address consequences caused by their illegal civil procedural acts according to law provisions. |
Điều 512. Thẩm quyền và thời hạn giải quyết tố cáo | Article 512. Competence and time limit for resolution of denunciations |
1. Tố cáo hành vi vi phạm pháp luật của người có thẩm quyền tiến hành tố tụng thuộc cơ quan có thẩm quyền nào thì người đứng đầu cơ quan đó có trách nhiệm giải quyết. | 1. Denunciations of illegal acts of persons competent to conduct procedures of any competent agencies shall be settled by the heads of such agencies. |
Trường hợp người bị tố cáo là Chánh án, Phó Chánh án Tòa án, Viện trưởng, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát thì Chánh án Tòa án trên một cấp trực tiếp, Viện trưởng Viện kiểm sát cấp trên trực tiếp có trách nhiệm giải quyết. | In cases where the denounced persons are courts’ Chief Justices, deputy-Chief Justices, chairpersons or deputy-chairpersons of the procuracies, the Chief Justices of the immediately superior Courts or the chairpersons of the immediately superior procuracies shall have responsibility to settle the cases. |
Thời hạn giải quyết tố cáo là không quá 02 tháng, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết tố cáo có thể dài hơn, nhưng không quá 03 tháng. | The time limit for resolution of a denunciation shall not exceed 02 months as from the date on which the denunciation is accepted; for complicated cases, the time limit for denunciation resolution may be longer but shall not exceed 03 months. |
2. Tố cáo về hành vi vi phạm pháp luật có dấu hiệu tội phạm được giải quyết theo quy định của Bộ luật tố tụng hình sự. | 2. Denunciations of illegal acts which show criminal signs shall be settled according to the provisions of the Criminal Procedure Code. |
Điều 513. Thủ tục giải quyết tố cáo | Article 513. Procedures for denunciation resolution |
Thủ tục giải quyết tố cáo được thực hiện theo quy định của pháp luật về tố cáo. | The procedures for resolution of denunciations shall comply with law regulations on denunciation. |
Điều 514. Trách nhiệm của người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại, tố cáo | Article 514. Responsibilities of persons competent to settle complaints/denunciations |
1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm tiếp nhận và giải quyết kịp thời, đúng pháp luật; xử lý nghiêm minh người vi phạm; áp dụng biện pháp cần thiết nhằm ngăn chặn thiệt hại có thể xảy ra; bảo đảm cho quyết định giải quyết được thi hành nghiêm chỉnh và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết định của mình. | 1. Competent agencies, organizations or individuals shall, within the scope of their tasks and powers, have the responsibility to receive and promptly and properly settle complaints or denunciations; to strictly handle violators; to apply necessary measures to prevent possible damage or losses; to ensure strict execution of settling decisions and have to take legal responsibility for their decisions. |
2. Người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại, tố cáo mà không giải quyết, thiếu trách nhiệm trong việc giải quyết, giải quyết trái pháp luật thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật. | 2. Those who are competent to settle complaints or denunciations but fail to settle them, show irresponsibility in settling them or settle them illegally shall, depending on the nature and severity of the violations, be disciplined or examined for penal liability; if causing damage, they must pay compensations therefor according to law provisions. |
Điều 515. Kiểm sát việc tuân theo pháp luật trong việc giải quyết khiếu nại, tố cáo trong tố tụng dân sự | Article 515. Inspection and supervision of law observation in resolution of complaints and denunciations in civil procedures |
Viện kiểm sát kiểm sát việc tuân theo pháp luật trong việc giải quyết khiếu nại, tố cáo trong tố tụng dân sự theo quy định của pháp luật. Viện kiểm sát có quyền yêu cầu, kiến nghị đối với Tòa án cùng cấp và cấp dưới, cơ quan, tổ chức và cá nhân có trách nhiệm để bảo đảm việc giải quyết khiếu nại, tố cáo có căn cứ, đúng pháp luật. | The people’s procuracies shall inspect and supervise the law observance in the resolution of complaints and denunciations in civil procedures according to law provisions. The procuracies are entitled to request or recommend the Courts of the same and lower levels, responsible agencies, organizations and individuals to ensure that the settlement of complaints/denunciations is well grounded and lawful. |
Chương XLII | Chapter XLII |
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH | IMPLEMENTARY CLAUSE |
Điều 516. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật lao động số 10/2012/QH13 | Article 516. Amendment to a number of articles of the Labor Code No. 10/2012/QH13 |
1. Điều 51 được sửa đổi, bổ sung như sau: | 1. Article 52 shall be amended as follows: |
“Điều 51. Thẩm quyền tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu | “Article 51. Competence to declare a labor contract to be invalid |
Tòa án nhân dân có quyền tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu.” | People’s Courts shall be entitled to declare labor contracts to be invalid.” |
2. Bãi bỏ các điều 223, 224, 225, 226, 227, 228, 229, 230, 231, 232 và 234 Mục 5 Chương XIV của Bộ luật lao động số 10/2012/QH13. | 2. Articles 223, 224, 225, 226, 227, 228, 229, 230, 231, 232 and 234 Section 5 Chapter XIV of the Labor Code No. 10/2012/QH13 shall be annulled. |
Điều 517. Hiệu lực thi hành | Article 517. Effect |
1. Bộ luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2016, trừ các quy định sau đây của Bộ luật này có liên quan đến quy định của Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13 thì có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2017: | 1. This Code takes effect from July 01st, 2016, except for the following provisions related to provisions of the Civil Code No. 91/2015/QH13 that take effect from January 01st, 2017: |
a) Quy định liên quan đến việc Tòa án không được từ chối giải quyết vụ việc dân sự vì lý do chưa có điều luật để áp dụng quy định tại khoản 2 Điều 4, các điều 43, 44 và 45 của Bộ luật này; | a) Provisions related to that the Courts must not refuse to resolve civil cases for the reasons that there are no applicable law provisions prescribed in clause 2 Article 4, Articles 43, 44 and 45 of this Code; |
b) Quy định liên quan đến người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; | b) Provisions pertaining to persons with limited cognition or behavior control; |
c) Quy định liên quan đến áp dụng thời hiệu tại khoản 2 Điều 184 và điểm e khoản 1 Điều 217 của Bộ luật này; | c) Provisions pertaining to the application of statute of limitations provided for in clause 2 Article 184 and point e clause 1 Article 217 of this Code; |
d) Quy định liên quan đến pháp nhân là người đại diện, người giám hộ. | d) Provisions pertaining to legal entities being representatives or guardians. |
2. Bộ luật tố tụng dân sự số 24/2004/QH11 đã được sửa đổi, bổ sung theo Luật số 65/2011/QH12 hết hiệu lực kể từ ngày Bộ luật này có hiệu lực thi hành, trừ các quy định tại Điều 159 và điểm h khoản 1 Điều 192 tiếp tục có hiệu lực thi hành đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2016./. | 2. The Civil Procedure Code No. 24/2004/QH11 that has been amended according to the Law No. 65/2011/QH12 shall expire since this Code comes into effect, except for provisions of Article 159 and point h clause 1 Article 192 that shall be effective until the end of December 31st, 2016. |
Bộ luật này đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 25 tháng 11 năm 2015./. | This Code was passed on November 25th, 2015 by the XIIth National Assembly of the Socialist Republic of Vietnam at its 10th Session. |
This translation is made by LawSoft and for reference purposes only. Its copyright is owned by LawSoft and protected under Clause 2, Article 14 of the Law on Intellectual Property.Your comments are always welcomed |
Mọi người hãy liên hệ ở đây để khôi phục audio không thể phát.