Nâng cấp VIP để xem các trang bị khóa.
Phần thứ năm | PART FIVE |
---|---|
THỦ TỤC XÉT LẠI BẢN ÁN, QUYẾT ĐỊNH ĐÃ CÓ HIỆU LỰC PHÁP LUẬT | PROCEDURES FOR REVIEWING LEGALLY EFFECTIVE JUDGMENTS/DECISIONS |
Chương XX | Chapter XX |
THỦ TỤC GIÁM ĐỐC THẨM | CASSATION PROCEDURES |
Điều 325. Tính chất của giám đốc thẩm | Article 325. Nature of cassation |
Giám đốc thẩm là xét lại bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật nhưng bị kháng nghị giám đốc thẩm khi có căn cứ quy định tại Điều 326 của Bộ luật này. | Cassation means the review of courts' legally effective judgments or decisions, which are appealed against when there are grounds specified in Article 326 of this Code are satisfied. |
Điều 326. Căn cứ, điều kiện để kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm | Article 326. Grounds and conditions for appeal according to cassation procedures |
1. Bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật bị kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm khi có một trong những căn cứ sau đây: | 1. A legally effective judgment/decision of the Court shall be appealed against according to cassation procedures when there is one of the following grounds: |
a) Kết luận trong bản án, quyết định không phù hợp với những tình tiết khách quan của vụ án gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của đương sự; | a) Conclusion in the judgment/decision is incompatible with the objective details of the cases, causing damage to legitimate rights and interests of the involved parties; |
b) Có vi phạm nghiêm trọng thủ tục tố tụng làm cho đương sự không thực hiện được quyền, nghĩa vụ tố tụng của mình, dẫn đến quyền, lợi ích hợp pháp của họ không được bảo vệ theo đúng quy định của pháp luật; | b) There are serious violations against procedures that prevent involved parties from executing their procedural rights and obligations, as the result, their legitimate rights and interests are not protected as prescribed in law; |
c) Có sai lầm trong việc áp dụng pháp luật dẫn đến việc ra bản án, quyết định không đúng, gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của đương sự, xâm phạm đến lợi ích công cộng, lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của người thứ ba. | c) There are mistakes in the application of law leading to the issuance of wrong judgments/decisions, causing bad effect to legitimate rights and interests of involved parties, infringing upon public benefits, State benefits, legitimate rights and interests of the third parties. |
2. Người có thẩm quyền kháng nghị quy định tại Điều 331 của Bộ luật này kháng nghị bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật khi có một trong các căn cứ quy định tại khoản 1 Điều này và có đơn đề nghị theo quy định tại Điều 328 của Bộ luật này hoặc có thông báo, kiến nghị theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 327 của Bộ luật này; trường hợp xâm phạm đến lợi ích công cộng, lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của người thứ ba thì không cần phải có đơn đề nghị. | 2. Persons competent to lodge appeals specified in Article 331 of this Code shall lodge appeals against Courts’ judgments/decisions that are legally effective when there is one of the grounds specified in clause 1 of this Article and shall file applications as provided for in Article 328 of this Code or make notifications/recommendations as prescribed in clauses 2 and 3 Article 327 of this Code. If the judgments/decisions infringe upon public benefits, State benefits, legitimate rights and interests of the third parties, the applications are not required. |
Điều 327. Phát hiện bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật cần xem xét lại theo thủ tục giám đốc thẩm | Article 327. Discovering legally effective judgments or decisions of Courts which need to be reviewed according to cassation procedures |
1. Trong thời hạn 01 năm, kể từ ngày bản án, quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật, nếu phát hiện có vi phạm pháp luật trong bản án, quyết định đó thì đương sự có quyền đề nghị bằng văn bản với người có thẩm quyền kháng nghị quy định tại Điều 331 của Bộ luật này để xem xét kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm. | 1. Within 01 year from the day on which the Court’s judgments/decisions takes legally effect, if any legal violations in the judgments/decisions is discovered, involved parties are entitled to submit written applications to persons competent to lodge appeal specified in Article 331 of this Code for consideration according to cassation procedures. |
2. Trường hợp Tòa án, Viện kiểm sát hoặc cơ quan, tổ chức, cá nhân khác phát hiện có vi phạm pháp luật trong bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật thì phải thông báo bằng văn bản cho người có thẩm quyền kháng nghị quy định tại Điều 331 của Bộ luật này. | 2. If the Courts, the procuracies or other agencies/organizations/individuals discover legal violations in the Courts’ judgments/decisions that are legally effective, written notifications must be sent to persons competent to lodge appeals provided for in Article 331 of this Code. |
3. Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh kiến nghị Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao hoặc Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao kiến nghị Chánh án Tòa án nhân dân tối cao xem xét kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật nếu phát hiện có căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 326 của Bộ luật này. | 3. Chief Justices of People’s Courts of provinces shall file recommendations to Chief Justices of Collegial People’s Courts/Supreme People’s Courts, the Chief Justices of Collegial People’s Courts shall file recommendations to Chief Justices of Supreme People’s Courts, to review the appeals against Courts’ judgments/decisions that are legally effective according to cassation procedures if any ground specified in clause 1 Article 326 of this Code is discovered. |
Điều 328. Đơn đề nghị xem xét bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật theo thủ tục giám đốc thẩm | Article 328. Application for reviewing legally effective judgments or decisions according to cassation procedures |
1. Đơn đề nghị xem xét bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật theo thủ tục giám đốc thẩm phải có các nội dung chính sau đây: | 1. An application for reviewing Courts’ judgments/decisions which are legally effective according to cassation procedures must have the following principal details: |
a) Ngày, tháng, năm làm đơn đề nghị; | a) Date of making the application; |
b) Tên, địa chỉ của người đề nghị; | b) Name and address of the applicant; |
c) Tên bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật được đề nghị xem xét theo thủ tục giám đốc thẩm; | c) Name of the Court’s legally effective judgment/decision subject to reviewing according to cassation procedures; |
d) Lý do đề nghị, yêu cầu của người đề nghị; | d) Reasons for the application, requests of the applicant; |
đ) Người đề nghị là cá nhân phải ký tên hoặc điểm chỉ; người đề nghị là cơ quan, tổ chức thì người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức đó phải ký tên và đóng dấu vào phần cuối đơn; trường hợp tổ chức đề nghị là doanh nghiệp thì việc sử dụng con dấu được thực hiện theo quy định của Luật doanh nghiệp. | dd) Signature or fingerprints, applicable to applicants being individuals, or signature and seal of lawful representatives, applicable to applicants being agencies or organizations, in the end of the application. If the applicant is an enterprise, the use of the seal shall comply with provisions of the Law on Enterprise. |
2. Kèm theo đơn đề nghị, người đề nghị phải gửi bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật, tài liệu, chứng cứ (nếu có) để chứng minh cho những yêu cầu của mình là có căn cứ và hợp pháp. | 2. Enclosed with the application shall be Courts' legally effective judgments/decisions and materials and evidences (if any) to prove that the applicants’ requests are well-grounded and lawful. |
3. Đơn đề nghị và tài liệu, chứng cứ được gửi cho người có thẩm quyền kháng nghị quy định tại Điều 331 của Bộ luật này. | 3. The application and materials and/or evidences shall be sent to persons competent to lodge appeals provided for in Article 331 of this Code. |
Điều 329. Thủ tục nhận đơn đề nghị xem xét bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật theo thủ tục giám đốc thẩm | Article 329. Procedures for receiving applications for reviewing courts’ legally effective judgments or decisions according to cassation procedures |
1. Tòa án, Viện kiểm sát nhận đơn đề nghị do đương sự nộp trực tiếp tại Tòa án, Viện kiểm sát hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính và phải ghi vào sổ nhận đơn, cấp giấy xác nhận đã nhận đơn cho đương sự. Ngày gửi đơn được tính từ ngày đương sự nộp đơn tại Tòa án, Viện kiểm sát hoặc ngày có dấu dịch vụ bưu chính nơi gửi. | 1. Courts/procuracies shall receive applications that are submitted by the involved parties directly at the Courts/procuracies or by post and shall record to the application registers and issue receiving slips for involved parties. Date of sending of application shall be calculated from the day on which the involved parties submit the application at the Courts/procuracies or the sending date written on the post seal. |
2. Tòa án, Viện kiểm sát chỉ thụ lý đơn đề nghị khi có đủ các nội dung quy định tại Điều 328 của Bộ luật này. Trường hợp đơn đề nghị không có đủ điều kiện theo quy định tại Điều 328 của Bộ luật này thì Tòa án, Viện kiểm sát yêu cầu người gửi đơn sửa đổi, bổ sung trong thời hạn 01 tháng, kể từ ngày nhận được yêu cầu của Tòa án, Viện kiểm sát; hết thời hạn này mà người gửi đơn không sửa đổi, bổ sung thì Tòa án, Viện kiểm sát trả lại đơn đề nghị, nêu rõ lý do cho đương sự và ghi chú vào sổ nhận đơn. | 2. Courts/procuracies shall accept the applications only when all provisions specified in Article 328 of this Code are satisfied. If the applications do not satisfy conditions specified in Article 328 of this Code, the Courts/Procuracies shall request the applicants to submit application for amendment/supplement within 01 month from the day on which the requests from the Courts/Procuracies are received. Upon the expiry of such period, if the applicants fail to conduct amendment/supplement, the Courts/Procuracies shall return the applications enclosed with explanation and note such cases in the application registers. |
3. Người có thẩm quyền kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm phân công người có trách nhiệm tiến hành nghiên cứu đơn, thông báo, kiến nghị, hồ sơ vụ án, báo cáo người có thẩm quyền kháng nghị xem xét, quyết định; trường hợp không kháng nghị thì thông báo bằng văn bản, nêu rõ lý do cho đương sự, cơ quan, tổ chức, cá nhân có văn bản thông báo, kiến nghị. | 3. Persons competent to file appeals according to cassation procedures shall assign persons to study the petitions, notifications, recommendations and case files then request the persons competent to file appeals to consider and make decisions. If the petitions are rejected, written notifications containing explanation shall be sent to involved parties, agencies, organizations and individuals that have sent the notifications/recommendations. |
Chánh án Tòa án nhân dân tối cao phân công Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao phân công Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân tối cao nghiên cứu đơn, thông báo, kiến nghị, hồ sơ vụ án, báo cáo Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao xem xét, quyết định kháng nghị. Trường hợp không kháng nghị thì Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao tự mình hoặc ủy quyền cho Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao, Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân tối cao thông báo bằng văn bản, nêu rõ lý do cho đương sự, cơ quan, tổ chức, cá nhân có văn bản thông báo, kiến nghị. | The Chief Justice of the Supreme People’s Court shall assign Judges of the Supreme People’s Court, the Chairperson of the Supreme People’s Procuracy shall assign procurators of the Supreme People’s Procuracy to study the petitions, notifications, recommendations, case files and report them to the Chief Justice of the Supreme People’s Court and the Chairperson of the Supreme People’s Procuracy for considering and making decisions on appeal. If the petitions are rejected, the Chief Justice of the Supreme People’s Court, the Chairperson of the Supreme People’s Procuracy shall, by themselves or authorize the Judge of the Supreme People’s Court and procurators of the Supreme People’s Procuracy to send written notifications containing explanation to the involved parties and individuals that have sent the notifications/recommendations. |
Điều 330. Bổ sung, xác minh tài liệu, chứng cứ trong thủ tục giám đốc thẩm | Article 330. Supplement, verification of materials and evidences in cassation procedures |
1. Đương sự có quyền cung cấp tài liệu, chứng cứ cho người có thẩm quyền kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm nếu tài liệu, chứng cứ đó chưa được Tòa án cấp sơ thẩm, Tòa án cấp phúc thẩm yêu cầu đương sự giao nộp hoặc đã yêu cầu giao nộp nhưng đương sự không giao nộp được vì có lý do chính đáng hoặc tài liệu, chứng cứ mà đương sự không thể biết được trong quá trình giải quyết vụ án. | 1. Involved parties shall be entitled to provide materials and evidences for persons competent to file appeals according to cassation procedures if such materials and evidences have not been supplied to the first-instance Courts or the appellate Courts because such Courts had not required or because the involved parties failed to supplied due to good and sufficient reasons or because the involved parties did not know about such materials and evidences during the resolution of the cases. |
2. Trong quá trình giải quyết đơn đề nghị xem xét bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật theo thủ tục giám đốc thẩm, người có thẩm quyền kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm có quyền yêu cầu người có đơn bổ sung tài liệu, chứng cứ hoặc tự mình kiểm tra, xác minh tài liệu, chứng cứ cần thiết. | 2. During the resolution of petitions for consideration of the legally effective judgments/decisions of Courts according to cassation procedures, persons competent to file appeals according to cassation procedures shall be entitled to request the petitioners to supplement materials and evidences or inspect and verify the materials and evidences by themselves if necessary. |
Điều 331. Người có thẩm quyền kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm | Article 331. Persons competent to appeal according to cassation procedures |
1. Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao có thẩm quyền kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án nhân dân cấp cao; bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án khác khi xét thấy cần thiết, trừ quyết định giám đốc thẩm của Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao. | 1. The Chief Justice of the Supreme People's Court and the Chairperson of the Supreme People’s Procuracy shall be competent to appeal according to cassation procedures against the legally effective judgments or decisions of the Collegial People’s Court; legally effective judgments or decisions of other Courts when it is deemed necessary, except for cassation decisions of the Council of Judges of the Supreme People's Court. |
2. Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp cao có quyền kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án nhân dân cấp tỉnh, Tòa án nhân dân cấp huyện trong phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ. | 2. The Chief Justices of the Collegial People’s Courts and the chairpersons of the shall be entitled to appeal according to the cassation procedures against legally effective judgments or decisions of People’s Courts of provinces or People’s Courts of districts within territorial competence. |
Điều 332. Hoãn, tạm đình chỉ thi hành bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật | Article 332. Postponement and suspension of enforcement of legally effective judgments or decisions |
1. Người có thẩm quyền kháng nghị bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án có quyền yêu cầu hoãn thi hành bản án, quyết định để xem xét việc kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm. Việc hoãn thi hành bản án, quyết định được thực hiện theo quy định của pháp luật thi hành án dân sự. | 1. Persons who are competent to appeal against legally effective judgments or decisions of Courts may request the postponement of enforcement of judgments or decisions in order to consider the appeals according to cassation procedures. The postponement of enforcement of judgments shall comply with law regulations on civil judgment execution. |
2. Người đã kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật có quyền quyết định tạm đình chỉ thi hành bản án, quyết định đó cho đến khi có quyết định giám đốc thẩm. | 2. Persons who have appealed according to cassation procedures legally effective judgments or decisions shall have the right to decide on the suspension of enforcement of such judgments or decisions until the cassation decisions are made. |
Điều 333. Quyết định kháng nghị giám đốc thẩm | Article 333. Decisions to appeal according to cassation procedures |
Quyết định kháng nghị giám đốc thẩm phải có các nội dung chính sau đây: | A decision to appeal according to cassation procedures shall consist of the following principal contents: |
1. Ngày, tháng, năm ra quyết định kháng nghị và số của quyết định kháng nghị; | 1. Date and number of the appeal decision; |
2. Chức vụ của người ra quyết định kháng nghị; | 2. Position of the person who makes the appeal decision; |
3. Số, ngày, tháng, năm của bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật bị kháng nghị; | 3. Number and date of the legally effective judgment or decision being appealed against; |
4. Quyết định của bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật bị kháng nghị; | 4. Decisions of the legally effective judgment or decision being appealed against; |
5. Nhận xét, phân tích những vi phạm, sai lầm của bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật bị kháng nghị; | 5. Comments, analysis of the violations or errors of the legally effective judgment or decision being appealed against; |
6. Căn cứ pháp luật để quyết định kháng nghị; | 6. Legal grounds for making the appeal decision; |
7. Kháng nghị toàn bộ hoặc phần của bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật; | 7. Whether the appeal is against parts or whole of the legally effective judgment or decision; |
8. Tên của Tòa án có thẩm quyền giám đốc thẩm vụ án; | 8. Name of the Court that is competent to conduct cassation of such case; |
9. Đề nghị của người kháng nghị. | 9. Proposals of the appellant. |
Điều 334. Thời hạn kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm | Article 334. Time limit for appeal according to cassation procedures |
1. Người có thẩm quyền kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm có quyền kháng nghị trong thời hạn 03 năm, kể từ ngày bản án, quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này. | 1. Persons competent to appeal according to cassation procedures are entitled to lodge the appeal within 03 year from the day on which the Court’s judgments/decisions takes legally effect, except for cases specified in clause 2 of this Article. |
2. Trường hợp đã hết thời hạn kháng nghị theo quy định tại khoản 1 Điều này nhưng có các điều kiện sau đây thì thời hạn kháng nghị được kéo dài thêm 02 năm, kể từ ngày hết thời hạn kháng nghị: | 2. If the time limit for appeal prescribed in clause 1 of this Article expires such time limit shall be extended by 02 years from the day on which such time limit expires if the following conditions are satisfied: |
a) Đương sự đã có đơn đề nghị theo quy định tại khoản 1 Điều 328 của Bộ luật này và sau khi hết thời hạn kháng nghị quy định tại khoản 1 Điều này đương sự vẫn tiếp tục có đơn đề nghị; | a) The involved parties have submitted applications provided for in clause 1 Article 328 of this Code and maintain the application when the time limit for appeal provided for in clause 1 of this Article has expired; |
b) Bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật có vi phạm pháp luật theo quy định tại khoản 1 Điều 326 của Bộ luật này, xâm phạm nghiêm trọng đến quyền, lợi ích hợp pháp của đương sự, của người thứ ba, xâm phạm lợi ích của cộng đồng, lợi ích của Nhà nước và phải kháng nghị để khắc phục sai lầm trong bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật đó. | b) Courts’ legally effective judgments/decisions are contrary to law as prescribed in clause 1 Article 326 of this Code, seriously affecting legitimate rights and interests of involved parties and/or third parties, public benefits, State benefits and are subject to appeal to eliminate faults in such legally effective judgments/decisions. |
Điều 335. Thay đổi, bổ sung, rút kháng nghị giám đốc thẩm | Article 335. Modification, supplementation, withdrawal of appeals according to cassation procedures |
1. Người đã kháng nghị giám đốc thẩm có quyền thay đổi, bổ sung kháng nghị nếu chưa hết thời hạn kháng nghị quy định tại Điều 334 của Bộ luật này. Việc thay đổi, bổ sung phải được thực hiện bằng quyết định. Quyết định thay đổi, bổ sung kháng nghị phải được gửi theo quy định tại Điều 336 của Bộ luật này. | 1. Persons who have appealed according to cassation procedures shall be entitled to modify or supplement the appeals if the appeal time limit prescribed in Article 334 of this Code has not yet expired. Such modification/supplement must be made under decisions. Decisions to modify/supplement appeals must be sent according to provisions of Article 336 of this Code. |
2. Người đã kháng nghị có quyền rút một phần hoặc toàn bộ kháng nghị trước khi mở phiên tòa hoặc tại phiên tòa giám đốc thẩm. Việc rút kháng nghị phải được thực hiện bằng quyết định. | 2. Persons who have appealed shall be entitled to withdraw parts or whole of the appeal decisions before the opening of Court sessions or in cassation Court sessions. Such withdrawal must be made under decisions. |
3. Khi nhận được quyết định rút toàn bộ kháng nghị, Tòa án giám đốc thẩm ra quyết định đình chỉ việc xét xử giám đốc thẩm. | 3. After receiving decisions to withdraw whole of the appeal, the cassation Courts shall issue decisions to terminate the cassation trial. |
Điều 336. Gửi quyết định kháng nghị giám đốc thẩm | Article 336. Forwarding decisions to appeal according to cassation procedures |
1. Quyết định kháng nghị giám đốc thẩm phải được gửi ngay cho Tòa án ra bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật bị kháng nghị, các đương sự, cơ quan thi hành án dân sự có thẩm quyền, người khác có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến nội dung kháng nghị. | 1. Decisions to appeal according to cassation procedures must be immediately sent to the Courts that have issued the legally effective judgments/decisions being appealed against, the involved parties, the competent civil judgment-executing agencies and persons whose interests and duties are related to the appealed contents. |
2. Trường hợp Chánh án Tòa án nhân dân tối cao hoặc Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao kháng nghị thì quyết định kháng nghị cùng hồ sơ vụ án phải được gửi ngay cho Viện kiểm sát cùng cấp. Viện kiểm sát nghiên cứu hồ sơ trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ vụ án; hết thời hạn này, Viện kiểm sát phải chuyển hồ sơ vụ án cho Tòa án có thẩm quyền giám đốc thẩm. | 2. In cases where the Chief Justices of the Supreme People's Court or the Chief Justices of the Collegial People’s Courts appeal, the appeal decisions and the case files must be immediately sent to the Procuracies of the same level. The procuracies shall study the files within 15 days as from the day on which the case files are received; upon the expiry of such time limit, the procuracies must transfer the case files to the Courts competent to hear the cases according to cassation procedures. |
3. Trường hợp Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao hoặc Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp cao kháng nghị thì quyết định kháng nghị phải được gửi ngay cho Tòa án có thẩm quyền giám đốc thẩm. | 3. In cases where the Chairperson of the Supreme People's Procuracy or the heads of the Collegial People’s procuracies appeal, the appeal decisions must be immediately sent to the Courts competent to hear the cases according to cassation procedures. |
Điều 337. Thẩm quyền giám đốc thẩm | Article 337. Jurisdiction to review cases according to cassation procedures |
1. Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao giám đốc thẩm bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án nhân dân cấp tỉnh, Tòa án nhân dân cấp huyện trong phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ bị kháng nghị như sau: | 1. The Committee of Judges of the Collegial People’s Courts shall review according to cassation procedures legally effective judgments/decisions of the provincial-level people’s Courts or district-level people's courts, which are appealed against, within competence as follows: |
a) Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao xét xử giám đốc thẩm bằng Hội đồng xét xử gồm ba Thẩm phán đối với bản án, quyết định của Tòa án nhân dân cấp tỉnh, Tòa án nhân dân cấp huyện có hiệu lực pháp luật bị kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm; | a) The Committee of Judges of the Collegial People’s Courts shall review according to cassation procedures, through trial panels composed of 3 Judges, legally effective judgments/decisions of the provincial-level people’s Courts or district-level people's Courts which are appealed against: |
b) Toàn thể Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao xét xử giám đốc thẩm đối với bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật quy định tại điểm a khoản này nhưng có tính chất phức tạp hoặc bản án, quyết định đã được Ủy ban thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao xét xử giám đốc thẩm bằng Hội đồng xét xử gồm ba Thẩm phán nhưng không đạt được sự thống nhất khi biểu quyết thông qua quyết định về việc giải quyết vụ án. | b) If courts’ legally effective judgments/decisions prescribed in point a of this clause are complicated, or judgments/decisions have been reviewed according to cassation procedures by Committee of Judges of Collegial People’s Courts, through trial panels composed of 3 Judges, but no agreement is reached upon the vote on the decisions on case resolution, then the whole of Committee of Judges of Collegial People’s Courts shall review such judgments/decisions according to cassation procedures. |
2. Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao giám đốc thẩm bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án nhân dân cấp cao bị kháng nghị như sau: | 2. The Council of Judges of the Supreme People's Court shall review according to cassation procedures legally effective judgments/decisions of Collegial People’s Courts which are appealed against as follows: |
a) Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao xét xử giám đốc thẩm bằng Hội đồng xét xử gồm năm Thẩm phán đối với bản án, quyết định của Tòa án nhân dân cấp cao bị kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm; | a) The Council of Judges of the Supreme People’s Court shall review according to cassation procedures, through trial panels composed of 5 Judges, legally effective judgments/decisions of Collegial People’s Courts that are appealed against according to cassation procedures; |
b) Toàn thể Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao xét xử giám đốc thẩm đối với bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật quy định tại điểm a khoản này nhưng có tính chất phức tạp hoặc bản án, quyết định đã được Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao xét xử giám đốc thẩm bằng Hội đồng xét xử gồm năm Thẩm phán nhưng không đạt được sự thống nhất khi biểu quyết thông qua quyết định về việc giải quyết vụ án. | b) If courts’ legally effective judgments/decisions prescribed in point a of this clause are complicated, or judgments/decisions have been reviewed according to cassation procedures by the Council of Judges of the Supreme People’s Court, through trial panels composed of 5 Judges, but no agreement is reached upon the vote on the decisions on case resolution, then the whole of Council of Judges of Supreme People’s Courts shall review such judgments/decisions according to cassation procedures. |
3. Những vụ án có tính chất phức tạp quy định tại điểm b khoản 1 và điểm b khoản 2 Điều này là những vụ án thuộc một trong các trường hợp sau đây: | 3. Complicated cases mentioned in point b clause 1 and point b clause 2 of this Article are the following cases: |
a) Quy định của pháp luật về những vấn đề cần giải quyết trong vụ án chưa rõ ràng, chưa được hướng dẫn áp dụng thống nhất; | a) Law provisions applicable to matters to be resolved in the case are unclear or are not applied consistently; |
b) Việc đánh giá chứng cứ, áp dụng pháp luật có nhiều ý kiến khác nhau; | b) There is argument over the assessment of evidences and application of law provisions; |
c) Việc giải quyết vụ án liên quan đến lợi ích công cộng, lợi ích của Nhà nước, bảo vệ quyền con người, quyền công dân được dư luận xã hội đặc biệt quan tâm. | c) The case resolution is related to public benefits, State benefits, human’s right protection, civil right protection that are specially concerned. |
4. Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao xem xét, quyết định việc tổ chức xét xử giám đốc thẩm trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này. Chánh án Tòa án nhân dân tối cao xem xét, quyết định việc tổ chức xét xử giám đốc thẩm trong các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này. | 4. Chief Justices of Collegial People’s Courts shall consider deciding to conduct cassation trials for cases specified in clause 1 of this Article. Chief Justices of Supreme People’s Courts shall consider deciding to conduct cassation trials for cases specified in clause 2 of this Article. |
5. Trường hợp những bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật về cùng một vụ án dân sự cùng thuộc thẩm quyền giám đốc thẩm của Tòa án nhân dân cấp cao và Tòa án nhân dân tối cao thì Tòa án nhân dân tối cao có thẩm quyền giám đốc thẩm toàn bộ vụ án. | 5. If legally effective judgments/decisions are on the same civil lawsuits and within the competence to review according to cassation procedures of both Collegial People’s Courts and the Supreme People’s Court, then the Supreme People’s Court shall have the competence to review according to cassation procedures for the whole of the case. |
Điều 338. Những người tham gia phiên tòa giám đốc thẩm | Article 338. Participants in cassation review Court sessions |
1. Phiên tòa giám đốc thẩm phải có sự tham gia của Viện kiểm sát cùng cấp. | 1. The cassation review Court sessions must be with the participation of the Procuracies of the same level. |
2. Trường hợp xét thấy cần thiết, Tòa án triệu tập đương sự hoặc người đại diện hợp pháp, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự hoặc người tham gia tố tụng khác có liên quan đến việc kháng nghị tham gia phiên tòa giám đốc thẩm; nếu họ vắng mặt tại phiên tòa thì Hội đồng xét xử giám đốc thẩm vẫn tiến hành phiên tòa. | 2. If it is deemed necessary, the Court shall summon involved parties or their representatives and defense counsels of their rights and interests or other participants related to the appeal to the cassation review Court session; if any of them is absent from the Court session, the cassation review trial panel shall still carry on the session. |
Điều 339. Thời hạn mở phiên tòa giám đốc thẩm | Article 339. Time limit for opening of cassation review Court sessions |
Trong thời hạn 04 tháng, kể từ ngày nhận được kháng nghị kèm theo hồ sơ vụ án, Tòa án có thẩm quyền giám đốc thẩm phải mở phiên tòa để xét xử vụ án theo thủ tục giám đốc thẩm. | Within 04 months as from the day on which the appeals and the enclosed case files are received, the Courts competent to cassation review must open Court sessions to review cases according to cassation procedures. |
Điều 340. Chuẩn bị phiên tòa giám đốc thẩm | Article 340. Preparations for cassation review Court session |
Chánh án Tòa án phân công một Thẩm phán làm bản thuyết trình về vụ án tại phiên tòa. Bản thuyết trình tóm tắt nội dung vụ án và các bản án, quyết định của các cấp Tòa án, nội dung của kháng nghị. Bản thuyết trình phải được gửi cho các thành viên Hội đồng xét xử giám đốc thẩm chậm nhất là 07 ngày trước ngày mở phiên tòa giám đốc thẩm. | The Chief Justice of the Court shall assign a Judge to prepare written explanation of the case at the Court session. The written explanation shall summarize the case contents and the judgments/decisions of the Courts of different levels as well as the appealed contents. The explanation must be forwarded to members of the Cassation Review panel not later than 07 days before the opening of the cassation review Court sessions. |
Điều 341. Thủ tục xét xử tại phiên tòa giám đốc thẩm | Article 341. Trial procedures at cassation review Court sessions |
1. Sau khi chủ tọa khai mạc phiên tòa, một thành viên Hội đồng xét xử giám đốc thẩm trình bày tóm tắt nội dung vụ án, quá trình xét xử vụ án, quyết định của bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật bị kháng nghị, các căn cứ, nhận định của kháng nghị và đề nghị của người kháng nghị. Trường hợp Viện kiểm sát kháng nghị thì đại diện Viện kiểm sát trình bày nội dung kháng nghị. | 1. After the presiding Judge opens the Court session, a member of the Cassation Review Panel shall present the brief contents of the case, the case handling process, decisions of the legally effective judgments/decisions being appealed against, grounds for the appeal, viewpoint of the appeal and proposals of the appellant. If the appeal is lodge by a procuracy, the procuracy must present the appealed contents. |
2. Đương sự, người đại diện hợp pháp, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự hoặc người tham gia tố tụng khác được Tòa án triệu tập đến phiên tòa giám đốc thẩm trình bày ý kiến về những vấn đề mà Hội đồng giám đốc thẩm yêu cầu. Trường hợp họ vắng mặt nhưng có văn bản trình bày ý kiến thì Hội đồng xét xử giám đốc thẩm công bố ý kiến của họ. | 2. Involved parties, their representatives and defense counsels of their rights and interests or other participants shall be summoned to the cassation review Court by the Court to present opinions about matters requested by the cassation review panel. If any of such persons is absent but has sent his/her written opinions before, the cassation review panel shall pronounce his/her opinions. |
3. Đại diện Viện kiểm sát phát biểu ý kiến về quyết định kháng nghị và việc giải quyết vụ án. | 3. The representative of the procuracy shall present the opinions of the procuracy on the resolution of the case. |
Ngay sau khi kết thúc phiên tòa, đại diện Viện kiểm sát phải gửi văn bản phát biểu ý kiến cho Tòa án để lưu vào hồ sơ vụ án. | Immediately after the Court session, the representative of the procuracy shall send the writing containing opinions to the Court to be save in the case files. |
4. Các thành viên Hội đồng xét xử giám đốc thẩm phát biểu ý kiến và thảo luận. Hội đồng xét xử giám đốc thẩm nghị án và biểu quyết về việc giải quyết vụ án và công bố nội dung quyết định về việc giải quyết vụ án tại phiên tòa. Việc nghị án phải được thực hiện theo các nguyên tắc quy định tại Điều 264 của Bộ luật này. | 4. Members of the Cassation Review Panel shall express their opinions and discuss. The Cassation review panel shall conduct deliberation and vote on the resolution of the case and pronounce the decision on the resolution of the case at the court. The deliberation must be conducted according to rules specified in Article 264 of this Code. |
5. Trường hợp Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao xét xử theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 337 của Bộ luật này thì quyết định của Hội đồng xét xử phải được tất cả thành viên tham gia Hội đồng biểu quyết tán thành. | 5. If the cassation review Court is conducted by the Committee of Judges of Collegial People’s Court as prescribed in point a clause 1 Article 337 of this Code, decisions of the trial panel must be approved by all members of the panel. |
Trường hợp xét xử theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 337 của Bộ luật này thì phiên tòa xét xử của toàn thể Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao phải có ít nhất hai phần ba tổng số thành viên tham gia; quyết định của Ủy ban Thẩm phán phải được quá nửa tổng số thành viên biểu quyết tán thành. | For cassation review trial conducted as prescribed in point b clause 1 Article 337 of this Code, the Court session of the whole of the Committee of Judges of the Collegial People’s Court must be under the presence of at least two-thirds of present members of the committee; decisions of the Judge committee must be approved by more than a haft of members of the committee. |
6. Trường hợp Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao xét xử theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 337 của Bộ luật này thì quyết định của Hội đồng xét xử phải được tất cả thành viên tham gia Hội đồng biểu quyết tán thành. | 6. If the cassation review Court is conducted by the Committee of Judges of the Supreme People’s Court as prescribed in point a clause 2 Article 337 of this Code, decisions of the trial panel must be approved by all members of the panel. |
Trường hợp xét xử theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 337 của Bộ luật này thì phiên tòa xét xử của toàn thể Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao phải có ít nhất hai phần ba tổng số thành viên tham gia; quyết định của Hội đồng Thẩm phán phải được quá nửa tổng số thành viên biểu quyết tán thành. | For cassation review trial conducted as prescribed in point b clause 2 Article 337 of this Code, the Court session of the whole of the Committee of Judges of the Supreme People’s Court must be under the presence of at least two-thirds of present members of the committee; decisions of the Judge committee must be approved by more than a haft of members of the committee. |
Điều 342. Phạm vi giám đốc thẩm | Article 342. Scope of the cassation review |
1. Hội đồng xét xử giám đốc thẩm chỉ xem xét lại phần quyết định của bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật bị kháng nghị hoặc có liên quan đến việc xem xét nội dung kháng nghị. | 1. The Cassation Review Panels shall only review parts of legally effective judgments/decisions being appealed against or related to the review of the appealed contents. |
2. Hội đồng xét xử giám đốc thẩm có quyền xem xét phần quyết định của bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật không bị kháng nghị hoặc không liên quan đến việc xem xét nội dung kháng nghị, nếu phần quyết định đó xâm phạm đến lợi ích công cộng, lợi ích của Nhà nước, lợi ích của người thứ ba không phải là đương sự trong vụ án. | 2. The Cassation Review Panels shall be entitled to review the decisions of the legally effective judgments/decisions which are neither appealed against nor related to the review of the appealed contents, if these parts infringe upon the public interests, interests of the State, or the interests of the third parties other than the involved parties in the cases. |
Điều 343. Thẩm quyền của Hội đồng xét xử giám đốc thẩm | Article 343. Jurisdiction of the Cassation Review Panels |
Hội đồng xét xử giám đốc thẩm có thẩm quyền sau đây: | The Cassation Review Panels shall have the following powers: |
1. Không chấp nhận kháng nghị và giữ nguyên bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật; | 1. To reject the appeals and uphold the court’s legally effective judgments/decisions; |
2. Hủy bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật và giữ nguyên bản án, quyết định đúng pháp luật của Tòa án cấp dưới đã bị hủy hoặc bị sửa; | 2. To repeal the legally effective judgments/decisions of Courts and uphold the lawful judgments/decisions of the subordinate courts, which have been annulled or amended; |
3. Hủy một phần hoặc toàn bộ bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật để xét xử lại theo thủ tục sơ thẩm hoặc xét xử lại theo thủ tục phúc thẩm; | 3. To repeal parts or the whole of courts’ legally effective judgments/decisions to retry according to first-instance procedures or appellate procedures; |
4. Hủy bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật và đình chỉ giải quyết vụ án; | 4. To repeal legally effective judgments/decisions and terminate the resolution of the cases; |
5. Sửa một phần hoặc toàn bộ bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật. | 5. To modify parts or the whole of the legally effective judgments/decisions. |
Điều 344. Giữ nguyên bản án, quyết định đúng pháp luật của Tòa án cấp dưới đã bị hủy hoặc bị sửa | Article 344. Upholding the subordinate courts' lawful judgments or decisions which have been annulled or amended |
Hội đồng xét xử giám đốc thẩm ra quyết định hủy bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật bị kháng nghị và giữ nguyên bản án, quyết định của Tòa án cấp dưới xét xử đúng pháp luật nhưng đã bị bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật bị kháng nghị hủy bỏ hoặc sửa đổi một phần hay toàn bộ. | The Cassation Review Panels shall issue decisions to repeal legally effective judgments/decisions being appealed and uphold the judgments/decisions rendered legally by subordinate Courts but partially or entirely annulled or amended by legally effective judgments/decisions being appealed. |
Trường hợp bản án, quyết định của Tòa án đã thi hành được một phần hoặc toàn bộ thì Hội đồng xét xử giám đốc thẩm phải giải quyết hậu quả của việc thi hành án. | If the judgments/decisions are partially or entirely enforced, the cassation review panel shall resolve the consequences of such enforcement. |
Điều 345. Hủy một phần hoặc toàn bộ bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật để xét xử lại theo thủ tục sơ thẩm hoặc xét xử lại theo thủ tục phúc thẩm | Article 345. Repealing parts or the whole of courts’ legally effective judgments/decisions to retry according to first-instance procedures or appellate procedures |
Hội đồng xét xử giám đốc thẩm ra quyết định hủy một phần hoặc toàn bộ bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật bị kháng nghị để xét xử lại theo thủ tục sơ thẩm hoặc xét xử lại theo thủ tục phúc thẩm trong trường hợp sau đây: | The Cassation Review Panels shall issue decisions to repeal partially or entirely courts’ legally effective judgments/decisions being appealed against for re-trials according to the first-instance or appellate procedures in the following cases: |
1. Việc thu thập chứng cứ và chứng minh chưa được thực hiện đầy đủ hoặc không theo đúng quy định tại Chương VII của Bộ luật này; | 1. The collection of evidences and proof have been carried out insufficiently or unconformably with the provisions of Chapter VII of this Code; |
2. Kết luận trong bản án, quyết định không phù hợp với những tình tiết khách quan của vụ án hoặc có sai lầm nghiêm trọng trong việc áp dụng pháp luật; | 2. The decisions in the judgments or decisions do not conform to the objective details of cases or serious errors are committed in the application of law; |
3. Thành phần của Hội đồng xét xử sơ thẩm hoặc phúc thẩm không đúng quy định của Bộ luật này hoặc có vi phạm nghiêm trọng khác về thủ tục tố tụng ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự. | 3. The composition of the first-instance or appellate trial panel is not conformable with the provisions of this Code or other serious procedural violations have been committed affecting lawful rights and interests of involved parties. |
Điều 346. Hủy bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật và đình chỉ giải quyết vụ án | Article 346. Repealing legally effective judgments and/or decisions and termination of case resolution |
Hội đồng xét xử giám đốc thẩm ra quyết định hủy bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật và đình chỉ giải quyết vụ án, nếu vụ án đó thuộc một trong các trường hợp quy định tại Điều 217 của Bộ luật này. | The Cassation Review Panels shall issue decisions to annul legally effective judgments/decisions and terminate the case resolution if the cases fall under one of the circumstances stipulated in Article 217 of this Code. |
Trường hợp bản án, quyết định của Tòa án đã thi hành được một phần hoặc toàn bộ thì Hội đồng xét xử giám đốc thẩm phải giải quyết hậu quả của việc thi hành án. | If the judgments/decisions are partially or entirely enforced, the cassation review panel shall resolve the consequences of such enforcement. |
Điều 347. Sửa một phần hoặc toàn bộ bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật | Article 347. Modification of parts or the whole of the legally effective judgments/decisions |
1. Hội đồng xét xử giám đốc thẩm ra quyết định sửa một phần hoặc toàn bộ bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật khi có đủ các điều kiện sau đây: | 1. The Cassation Review Panels shall issue decisions to repeal parts or the whole of courts’ legally effective judgments/decisions if all the following conditions are met: |
a) Tài liệu, chứng cứ trong hồ sơ vụ án đã đầy đủ, rõ ràng; có đủ căn cứ để làm rõ các tình tiết trong vụ án; | a) Materials and/or evidences in the case files are sufficient, clear and well-grounded to clarify details in the cases; |
b) Việc sửa bản án, quyết định bị kháng nghị không làm ảnh hưởng đến quyền, nghĩa vụ của cơ quan, tổ chức, cá nhân khác. | b) The modification of judgments/decisions which are appealed against does not affect rights and obligations of other agencies, organizations and individuals. |
2. Trường hợp bản án, quyết định của Tòa án đã thi hành được một phần hoặc toàn bộ thì Hội đồng xét xử giám đốc thẩm phải giải quyết hậu quả của việc thi hành án. | 2. If the judgments/decisions are partially or entirely enforced, the cassation review panel shall resolve the consequences of such enforcement. |
Điều 348. Quyết định giám đốc thẩm | Article 348. Cassation review decisions |
1. Hội đồng xét xử giám đốc thẩm ra quyết định nhân danh nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. | 1. The Cassation Review Panels shall issue decisions in the name of the Socialist Republic of Vietnam. |
2. Quyết định giám đốc thẩm phải có các nội dung sau đây: | 2. A cassation review decision must contain the following principal contents: |
a) Ngày, tháng, năm và địa điểm mở phiên tòa giám đốc thẩm; | a) Date and place of opening the Court session; |
b) Họ, tên các thành viên Hội đồng xét xử giám đốc thẩm. Trường hợp Hội đồng xét xử giám đốc thẩm là Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao hoặc Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao thì ghi họ, tên, chức vụ của chủ tọa phiên tòa và số lượng thành viên tham gia xét xử; | b) Full names of members of the Cassation Review Panel. In cases where the Cassation Review Panel is the Committee of Judges of a Collegial People’s Court or the Council of Judges of the Supreme People's Court, the full name and title of the presiding Judge and the number of members participating in the trial shall be specified; |
c) Họ, tên Thư ký Tòa án, Kiểm sát viên tham gia phiên tòa giám đốc thẩm; | c) Full names of the Court clerk and the procurator participating in the Court session; |
d) Tên vụ án mà Hội đồng đưa ra xét xử giám đốc thẩm; | d) Name of the case that has been brought to cassation review trial by the Panel; |
đ) Tên, địa chỉ của các đương sự trong vụ án; | dd) Full names and addresses of the involved parties in the case; |
e) Tóm tắt nội dung vụ án, quyết định của bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật bị kháng nghị; | e) Summary of the contents of the case, decisions of the legally effective judgment or decision being appealed against; |
g) Quyết định kháng nghị, lý do kháng nghị; | g) Decision to appeal; grounds for making the appeal; |
h) Nhận định của Hội đồng xét xử giám đốc thẩm, trong đó phải phân tích quan điểm về việc giải quyết vụ án và những căn cứ để chấp nhận hoặc không chấp nhận kháng nghị; | h) Assessment of the Cassation Review Panel where opinion about the resolution of the case must be analyzed and grounds for acceptance or non-acceptance of the appeal must be specified; |
i) Điểm, khoản, điều của Bộ luật tố tụng dân sự, văn bản quy phạm pháp luật khác mà Hội đồng xét xử giám đốc thẩm căn cứ để ra quyết định; | i) Points, clauses or articles of the Civil Procedure Code and/or other legislative documents on which the Cassation Review Panel bases to make decision; |
k) Quyết định của Hội đồng xét xử giám đốc thẩm. | k) Decision of the Cassation Review Panel. |
3. Quyết định của Hội đồng xét xử giám đốc thẩm của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao cần có lập luận để làm rõ quy định của pháp luật còn có cách hiểu khác nhau; phân tích, giải thích các vấn đề, sự kiện pháp lý và chỉ ra nguyên nhân, đường lối xử lý, quy phạm pháp luật cần áp dụng (nếu có). | 3. Decisions of the Cassation review panels of Councils of Judges of the Supreme People’s Court must contain argument to prove that provisions of law can be also understood in different ways; legal matters and facts must be explained and reasons and resolution for such matters and legal provisions to be applied (if any) must be specified. |
Điều 349. Hiệu lực của quyết định giám đốc thẩm | Article 349. Effect of the cassation review decisions |
Quyết định giám đốc thẩm có hiệu lực pháp luật kể từ ngày Hội đồng giám đốc thẩm ra quyết định. | The cassation review decisions shall take legal effect as from the date the Cassation Review Panels issue them. |
Điều 350. Gửi quyết định giám đốc thẩm | Article 350. Forwarding the cassation review decisions |
1. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định, Hội đồng xét xửgiám đốc thẩm phải gửi quyết định giám đốc thẩm cho cơ quan, tổ chức, cá nhân sau đây: | 1. Within 05 working days from the day on which a cassation review decision is issued, the cassation review trial panel shall send it to the following agencies, organizations and individuals: |
a) Đương sự, người khác có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan theo quyết định giám đốc thẩm; | a) The involved parties and other persons with related interests and obligations under the cassation review decisions; |
b) Tòa án ra bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật bị kháng nghị; | b) The Courts which have rendered legally effective judgments/decisions being appealed against; |
c) Viện kiểm sát cùng cấp, cơ quan thi hành án dân sự có thẩm quyền. | c) The procuracy of the same level, the competent civil judgment-executing agencies. |
2. Quyết định giám đốc thẩm được Tòa án có thẩm quyền giám đốc thẩm công bố trên Cổng thông tin điện tử của Tòa án (nếu có), trừ quyết định có chứa thông tin quy định tại khoản 2 Điều 109 của Bộ luật này. | 2. Cassation review decisions shall be posted by Courts competent to review on their e-portals (if any), except for decisions containing information specified in clause 2 Article 109 of this Code. |
Chương XXI | Chapter XXI |
THỦ TỤC TÁI THẨM | REOPENING PROCEDURES |
Điều 351. Tính chất của tái thẩm | Article 351. Nature of reopening procedures |
Tái thẩm là xét lại bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật nhưng bị kháng nghị vì có tình tiết mới được phát hiện có thể làm thay đổi cơ bản nội dung của bản án, quyết định mà Tòa án, các đương sự không biết được khi Tòa án ra bản án, quyết định đó. | Reopening means the review of legally effective judgments/decisions which are appealed against due to the appearance of newly detected details which may substantially change the contents of the judgments/decisions and about which the Courts and involved parties did not know when the Courts rendered such judgments or decisions. |
Điều 352. Căn cứ để kháng nghị theo thủ tục tái thẩm | Article 352. Grounds for appeal according to reopening procedures |
Bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật bị kháng nghị theo thủ tục tái thẩm khi có một trong những căn cứ sau đây: | Legally effective judgments/decisions shall be appealed against according to reopening procedures when there is one of the following grounds: |
1. Mới phát hiện được tình tiết quan trọng của vụ án mà đương sự đã không thể biết được trong quá trình giải quyết vụ án; | 1. Important details of the case were newly discovered which the involved parties could not have known in the course of resolving the case; |
2. Có cơ sở chứng minh kết luận của người giám định, lời dịch của người phiên dịch không đúng sự thật hoặc có giả mạo chứng cứ; | 2. There are grounds to prove that the conclusions of the expert witnesses and translations of interpreters were untruthful or evidences were falsified; |
3. Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân, Kiểm sát viên cố ý làm sai lệch hồ sơ vụ án hoặc cố ý kết luận trái pháp luật; | 3. Judges, People’s Jurors or procurators intentionally diverted the case files or deliberately made unlawful conclusions; |
4. Bản án, quyết định hình sự, hành chính, dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động của Tòa án hoặc quyết định của cơ quan nhà nước mà Tòa án căn cứ vào đó để giải quyết vụ án đã bị hủy bỏ. | 4. The criminal, administrative, civil, marriage and family, business, commercial or labor judgments/decisions of Courts or decisions of State agencies on which the Courts based themselves to resolve the cases had already been annulled. |
Điều 353. Thông báo và xác minh tình tiết mới được phát hiện | Article 353. Notice and verification of newly discovered details |
1. Đương sự hoặc cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có quyền phát hiện tình tiết mới của vụ án và thông báo bằng văn bản cho người có thẩm quyền kháng nghị quy định tại Điều 354 của Bộ luật này. | 1. The involved parties, agencies, organizations or individuals shall be entitled to discover new details of cases and notify them in writing to the persons competent to appeal defined in Article 354 of this Code. |
2. Trường hợp phát hiện tình tiết mới của vụ án, Viện kiểm sát, Tòa án phải thông báo bằng văn bản cho người có thẩm quyền kháng nghị quy định tại Điều 354 của Bộ luật này. | 2. In cases where new details of cases are discovered, the procuracies and the Courts must notify them in writing to the persons entitled to appeal defined in Article 354 of this Code. |
Điều 354. Người có thẩm quyền kháng nghị theo thủ tục tái thẩm | Article 354. Persons competent to appeal according to reopening procedures |
1. Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao có thẩm quyền kháng nghị theo thủ tục tái thẩm bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án nhân dân cấp cao; bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án khác khi xét thấy cần thiết, trừ quyết định giám đốc thẩm của Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao. | 1. The Chief Justice of the Supreme People's Court and the Chairperson of the Supreme People’s Procuracy shall be competent to appeal according to reopening procedures against the legally effective judgments/decisions of the Collegial People’s Court; legally effective judgments/decisions of other Courts when it is deemed necessary, except for cassation decisions of the Council of Judges of the Supreme People's Court. |
2. Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp cao có thẩm quyền kháng nghị theo thủ tục tái thẩm bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án nhân dân cấp tỉnh, Tòa án nhân dân cấp huyện trong phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ. | 2. The Chief Justices of the Collegial People’s Courts and the chairpersons of the shall be competent to appeal according to the reopening procedures against legally effective judgments/decisions issued by People’s Courts of provinces or People’s Courts of districts within competence. |
3. Người đã kháng nghị bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật có quyền quyết định tạm đình chỉ thi hành bản án, quyết định đó cho đến khi có quyết định tái thẩm. | 3. Persons who have appealed against legally effective judgments/decisions shall have the power to suspend the enforcement of such judgments/decisions until the reopening decisions are made. |
Điều 355. Thời hạn kháng nghị theo thủ tục tái thẩm | Article 355. Time limit for appeal according to reopening procedures |
Thời hạn kháng nghị theo thủ tục tái thẩm là 01 năm, kể từ ngày người có thẩm quyền kháng nghị biết được căn cứ để kháng nghị theo thủ tục tái thẩm quy định tại Điều 352 của Bộ luật này. | The time limit for appeal according to reopening procedures shall be 01 year counting from the day on which the persons competent to appeal acquire grounds for appeal according to reopening procedures prescribed in Article 305 of this Code. |
Điều 356. Thẩm quyền của Hội đồng xét xử tái thẩm | Article 356. Jurisdiction of the Reopening trial Panels |
Hội đồng xét xử tái thẩm có thẩm quyền sau đây: | The reopening trial Panels shall have the following powers: |
1. Không chấp nhận kháng nghị và giữ nguyên bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật; | 1. To reject the appeals and uphold the legally effective judgments or decisions; |
2. Hủy bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật để xét xử sơ thẩm lại theo thủ tục do Bộ luật này quy định; | 2. To repeal legally effective judgments/decisions for first-instance retrial according to the procedures prescribed by this Code; |
3. Hủy bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật và đình chỉ giải quyết vụ án. | 3. To repeal legally effective judgments/decisions and terminate the resolution of the cases. |
Điều 357. Áp dụng các quy định về thủ tục giám đốc thẩm | Article 357. Application of the regulations on reopening procedures |
Các quy định khác về thủ tục tái thẩm được thực hiện như các quy định của Bộ luật này về thủ tục giám đốc thẩm. | Other regulations on reopening procedures shall comply with the regulations on cassation procedures prescribed in this Code. |
Chương XXII | Chapter XXII |
THỦ TỤC ĐẶC BIỆT XEM XÉT LẠI QUYẾT ĐỊNH CỦA HỘI ĐỒNG THẨM PHÁN TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO | SPECIAL PROCEDURES FOR REVIEWING DECISIONS OF THE COUNCIL OF JUDGES OF THE SUPREME PEOPLE’S COURT |
Điều 358. Yêu cầu, kiến nghị, đề nghị xem xét lại quyết định của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao | Article 358. Requests, recommendations and applications for reviewing decisions of the Council of Judges of the Supreme People’s Court |
1. Khi có căn cứ xác định quyết định của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao có vi phạm pháp luật nghiêm trọng hoặc phát hiện tình tiết quan trọng mới có thể làm thay đổi cơ bản nội dung quyết định mà Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao, đương sự đã không thể biết được khi ra quyết định đó, nếu có yêu cầu của Ủy ban thường vụ Quốc hội, kiến nghị của Ủy ban tư pháp của Quốc hội, kiến nghị của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao hoặc đề nghị của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao thì Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao xem xét lại quyết định đó. | 1. When there are grounds to prove that decisions of the Council of Judges of the Supreme People’s Courts are seriously contrary to law or there are newly discovered important details which might basically change the contents of the decisions that are unknown to Councils of Judges of the Supreme People’s Court and involved parties when such decisions are issued, if there are requests of the Standing committee of the National Assembly, recommendations of National Assembly’s Judiciary Committee; recommendations of Chairperson of the Supreme People’s Procuracy or at the requests of the Chief Justice of the Supreme People’s Court, then such decisions shall be reviewed by the Council of Judges of the Supreme People’s Court. |
2. Trường hợp có yêu cầu của Ủy ban thường vụ Quốc hội thì Chánh án Tòa án nhân dân tối cao có trách nhiệm báo cáo Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao để xem xét lại quyết định của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao. | 2. If it is requested by the Standing committee of the National Assembly, the Chief Justice of the Supreme People’s Court shall report such requests to the Council of Judges of the Supreme People’s Court for reviewing the decisions of the Council of Judges of the Supreme People’s Court. |
3. Trường hợp có kiến nghị của Ủy ban tư pháp của Quốc hội, kiến nghị của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao hoặc Chánh án Tòa án nhân dân tối cao phát hiện vi phạm, tình tiết mới thì Chánh án Tòa án nhân dân tối cao có trách nhiệm báo cáo Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao xem xét kiến nghị, đề nghị đó. | 3. If there are recommendations by the National Assembly’s Judiciary Committee and/or recommendations of the Chairperson of the Supreme People’s Procuracy or the Chief Justice of the Supreme People’s Court when new violations or details are discovered, then the Chief Justice shall report such to the Council of Judges of the Supreme People’s Court for considering such recommendations/requests. |
4. Phiên họp của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao xem xét kiến nghị, đề nghị quy định tại khoản 3 Điều này phải có sự tham dự của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao. | 4. Meetings of the Council of Judges of the Supreme People’s Court for considering recommendations/requests specified in clause 3 of this Article must be attended by the Chairperson of the Supreme People’s Procuracy. |
Điều 359. Thủ tục xem xét lại quyết định của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao | Article 359. Procedures for reviewing decisions of the Council of Judges of the Supreme People’s Court |
1. Sau khi nhận được yêu cầu của Ủy ban thường vụ Quốc hội, kiến nghị của Ủy ban tư pháp của Quốc hội hoặc sau khi Chánh án Tòa án nhân dân tối cao có văn bản đề nghị xem xét lại quyết định của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 358 của Bộ luật này, Tòa án nhân dân tối cao gửi cho Viện kiểm sát nhân dân tối cao bản sao văn bản yêu cầu, kiến nghị hoặc đề nghị đó kèm theo hồ sơ vụ án để Viện kiểm sát nhân dân tối cao nghiên cứu và chuẩn bị ý kiến phát biểu tại phiên họp xem xét kiến nghị, đề nghị, yêu cầu. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ vụ án, Viện kiểm sát nhân dân tối cao phải trả lại hồ sơ vụ án cho Tòa án nhân dân tối cao. | 1. When requests of the Standing Committee of the National Assembly, recommendations of National Assembly’s Judiciary Committee have been received or when the Chief Justice of the Supreme People’s Court have issue written requests for reviewing decisions of the Council of Judges of the Supreme People’s Court provided for in clauses 2 and 3 Article 358 of this Code, the Supreme People’s Court shall send to the Supreme People’s Procuracy copies of such requests or recommendations enclosed with the case files so that the Supreme People’s Procuracy studies and prepares for presentations at the meetings for considering recommendations/requests. Within 15 days from the day on which the case files are received, the Supreme People’s Procuracy must return them to the Supreme People’s Court. |
2. Trong thời hạn 01 tháng, kể từ ngày nhận được kiến nghị của Ủy ban tư pháp của Quốc hội, kiến nghị của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao hoặc kể từ ngày Chánh án Tòa án nhân dân tối cao có văn bản đề nghị thì Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao phải mở phiên họp để xem xét kiến nghị, đề nghị. | 2. Within 01 month from the day on which recommendations of the National Assembly’s Judiciary Committee or recommendations of the Chairperson of the Supreme People’s Procuracy are received or from the day on which the Chief Justice of the Supreme People’s Court make written requests, the Council of Judges of the Supreme People’s Court must hold meetings for considering such recommendations/requests. |
Tòa án nhân dân tối cao thông báo bằng văn bản về thời gian mở phiên họp để xem xét kiến nghị, đề nghị cho Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao. | The Supreme People’s Court shall notify in writing the time of opening of meetings for considering recommendations/requests to the Chairperson of the Supreme People’s Procuracy. |
Đại diện Ủy ban tư pháp của Quốc hội được mời tham dự phiên họp của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao để xem xét kiến nghị của Ủy ban tư pháp của Quốc hội. | Representatives of the National Assembly’s Judiciary Committee shall be invited to attend the meetings of the Council of Judges of the Supreme People’s Court to consider the recommendations of the National Assembly’s Judiciary Committee. |
3. Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao xem xét kiến nghị, đề nghị theo trình tự như sau: | 3. The Council of Judges of the Supreme People’s Court shall consider the recommendations/requests according to the following order: |
a) Chánh án Tòa án nhân dân tối cao tự mình hoặc phân công một thành viên Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao trình bày tóm tắt nội dung vụ án và quá trình giải quyết vụ án; | a) The Chief Justice of the Supreme People’s Court shall, by themselves or by assigning a member of the Council of Judges of the Supreme People’s Court, present briefly the contents of the cases and the processing of the cases; |
b) Đại diện Ủy ban tư pháp của Quốc hội, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao có kiến nghị, đề nghị xem xét lại quyết định của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao trình bày về nội dung kiến nghị, đề nghị; căn cứ của việc kiến nghị, đề nghị; phân tích, đánh giá các tình tiết của vụ án, chứng cứ cũ và chứng cứ mới bổ sung (nếu có) để làm rõ việc vi phạm pháp luật nghiêm trọng trong quyết định của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao hoặc những tình tiết quan trọng mới có thể làm thay đổi cơ bản nội dung quyết định của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao; | b) Representatives of the National Assembly’s Judiciary Committee, the Chairperson of the Supreme People’s Procuracy, the Chief Justice of the Supreme People’s Court which submitted recommendations/requests for reviewing decisions of the Council of Judges of the Supreme People’s Court shall present the contents of the recommendations/requests; grounds for such recommendations/requests; analysis and assessment of details of the cases, old evidences and additional evidences (if any) to clarify the serious violations against law in the decisions of the Council of Judges of the Supreme People’s Court or new important details which can basically change the contents of such decisions; |
c) Trường hợp xem xét kiến nghị của Ủy ban tư pháp của Quốc hội hoặc xem xét đề nghị của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao thì Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao phát biểu quan điểm và lý do nhất trí hoặc không nhất trí với kiến nghị, đề nghị đó. | c) In case of reviewing the recommendations of the National Assembly’s Judiciary Committee or reviewing requests of the Chief Justice of the Supreme People’s Court, the Chairperson of the Supreme People’s Procuracy shall present his/her viewpoints and reasons for agreement or disagreement with such recommendations/requests. |
Ý kiến phát biểu của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao phải thể hiện bằng văn bản, có chữ ký của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao và phải được gửi cho Tòa án nhân dân tối cao trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc phiên họp; | Opinions of the Chairperson of the Supreme People’s Procuracy must be presented in writing that bear the signature of the Chairperson of the Supreme People’s Procuracy and must be sent to the Supreme People’s Court within 05 working days from the day on which the meetings finish; |
d) Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao thảo luận và biểu quyết theo đa số về việc nhất trí hoặc không nhất trí với kiến nghị, đề nghị xem xét lại quyết định của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao; | d) The Council of Judges of the Supreme People’s Court shall discuss and vote under the majority rule on the agreement or disagreement with the recommendations/requests for reviewing its decisions; |
đ) Trường hợp nhất trí với kiến nghị của Ủy ban tư pháp của Quốc hội, kiến nghị của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao hoặc đề nghị của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao thì Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao quyết định về việc mở phiên họp để xem xét lại quyết định của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao, đồng thời giao cho Chánh án Tòa án nhân dân tối cao tổ chức nghiên cứu hồ sơ, báo cáo Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao xem xét, quyết định tại phiên họp xem xét lại quyết định của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao. | dd) If the recommendations of the National Assembly’s Judiciary Committee, the recommendations of the Chairperson of the Supreme People’s Procuracy or the requests of Chief Justice of the Supreme People’s Court are agreed with, the Council of Judges of the Supreme People’s Court shall make decisions on the holding of meetings for reviewing its decisions and request the Chief Justice of the Supreme People’s Court to study the files before reporting such cases to the Council of Judges of the Supreme People’s Court to consider and make decisions at the meetings for reviewing its decisions. |
Trường hợp không nhất trí kiến nghị, đề nghị thì Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho cá nhân, cơ quan đã kiến nghị, đề nghị; | If the recommendations/requests are not agreed with, the Council of Judges of the Supreme People’s Court must notify such in writing to individuals and agencies proposing recommendations/requests and clearly state the reasons; |
e) Mọi diễn biến tại phiên họp xem xét kiến nghị, đề nghị và các quyết định được thông qua tại phiên họp phải được ghi vào biên bản phiên họp và lưu hồ sơ xem xét kiến nghị, đề nghị; | e) All happenings at the meetings for considering recommendations/requests and decisions approved at the meetings must be recorded in the meeting minutes and included in the recommendation/request-considering files; |
g) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc phiên họp xem xét kiến nghị, đề nghị xem xét lại quyết định của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao, Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao gửi cho Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Ủy ban tư pháp của Quốc hội văn bản thông báo về việc Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao nhất trí hoặc không nhất trí với kiến nghị, đề nghị xem xét lại quyết định của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao. | g) Within 05 working days from the day on which the meetings for considering recommendations/requests for reviewing its decisions, the Council of Judge of the Supreme People’s Court shall send to the Chairperson of the Supreme People’s Procuracy and the National Assembly’s Judiciary Committee notifications of its agreement or disagreement with such recommendations/requests. |
4. Theo yêu cầu của Ủy ban thường vụ Quốc hội hoặc khi có quyết định của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao về việc mở phiên họp để xem xét lại quyết định của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao quy định tại điểm đ khoản 3 Điều này thì Chánh án Tòa án nhân dân tối cao tổ chức việc nghiên cứu hồ sơ vụ án, xác minh, thu thập tài liệu, chứng cứ trong trường hợp cần thiết. | 4. Upon receiving requests of Standing Committee of the National Assembly or decisions of the Council of Judges of the Supreme People’s Court on the opening of meetings for reviewing its decisions as prescribed in point dd clause 3 of this Article, the Chief Justice of the Supreme People’s Court shall conduct the study of the case files and the verification and collection of materials and evidences when necessary. |
Việc nghiên cứu hồ sơ vụ án, xác minh, thu thập tài liệu, chứng cứ phải làm rõ có hay không có vi phạm pháp luật nghiêm trọng hoặc tình tiết quan trọng mới có thể làm thay đổi cơ bản nội dung quyết định của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao. | The study of case files, the verification and collection of materials and evidences must clarify whether there are serious violations against law or new important details which may basically change the contents of decisions of the Judicial Council of the Supreme People’s Court. |
5. Trong thời hạn 04 tháng, kể từ ngày nhận được yêu cầu của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định tại khoản 2 Điều 358 của Bộ luật này hoặc kể từ ngày có quyết định của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao quy định tại điểm đ khoản 3 Điều này, Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao phải mở phiên họp với sự tham gia của toàn thể Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao để xem xét lại quyết định của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao. | 5. Within 04 months from the day on which requests of the Standing Committee of the National Assembly specified in clause 2 Article 358 of this Code or from the day on which the decisions of the Council of Judges of the Supreme People’s Court specified in point dd clause 3 of this Article are received, the Council of Judges of the Supreme People’s Court shall hold meetings with the participation of all the Judges of the Supreme People’s Court to review its decisions. |
Tòa án nhân dân tối cao gửi cho Viện kiểm sát nhân dân tối cao văn bản thông báo về thời gian mở phiên họp xem xét lại quyết định của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao kèm theo hồ sơ vụ án. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ vụ án, Viện kiểm sát nhân dân tối cao phải trả lại hồ sơ vụ án cho Tòa án nhân dân tối cao. | The Supreme People’s Court shall send the Supreme People’s Procuracy written notifications of time of opening the meetings for reviewing decisions of the Council of Judges of the Supreme People’s Court enclosed with the case files. Within 15 days from the day on which the case files are received, the Supreme People’s Procuracy must return them to the Supreme People’s Court. |
Phiên họp Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao phải có sự tham dự của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao. Trường hợp xét thấy cần thiết, Tòa án nhân dân tối cao có thể mời cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan tham dự phiên họp. | The meetings held by the Council of Judges of the Supreme People’s Court must be attended by the Chairperson of the Supreme People’s Procuracy. If it is deemed necessary, the Supreme People’s Court may invite relevant agencies, organizations and individuals to attend the meetings. |
6. Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao phải tham dự phiên họp xem xét lại quyết định của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao và phát biểu quan điểm về việc có hay không có vi phạm pháp luật nghiêm trọng hoặc tình tiết quan trọng mới có thể làm thay đổi cơ bản nội dung quyết định của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao và quan điểm về việc giải quyết vụ án. | 6. The Chairperson of the Supreme People’s Procuracy must attend the meetings for reviewing decisions of the Council of Judges of the Supreme People’s Court and express his/her viewpoints on whether or not there are serious violations against law or new important details which can basically change the contents of the decisions of the Council of Judges of the Supreme People’s Court and his/her opinions about the resolution of the cases. |
Ý kiến phát biểu của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao phải thể hiện bằng văn bản, có chữ ký của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao và phải được gửi cho Tòa án nhân dân tối cao trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc phiên họp. | Opinions of the Chairperson of the Supreme People’s Procuracy must be presented in writing that bear the signature of the Chairperson of the Supreme People’s Procuracy and must be sent to the Supreme People’s Court within 05 working days from the day on which the meetings finish. |
7. Trong thời hạn 01 tháng, kể từ ngày Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao ra quyết định quy định tại khoản 1 Điều 360 của Bộ luật này, Tòa án nhân dân tối cao gửi quyết định cho Ủy ban thường vụ Quốc hội, Ủy ban tư pháp của Quốc hội, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân đã giải quyết vụ án và các đương sự. | 7. Within 01 month from the day on which the Council of Judges of the Supreme People’s Court make decisions specified in clause 1 Article 360 of this Code, the Supreme People’s Court shall send such decisions to the Standing Committee of the National Assembly, the National Assembly’s Judiciary Committee, the Supreme People’s Procuracy and People’s Court which have been in charge of resolving the cases and involved parties. |
Điều 360. Thẩm quyền xem xét lại quyết định của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao | Article 360. Competence to review decisions of the Council of Judges of the Supreme People’s Court |
1. Sau khi nghe Chánh án Tòa án nhân dân tối cao báo cáo, nghe ý kiến của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan được mời tham dự (nếu có) và khi xét thấy quyết định của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao có vi phạm pháp luật nghiêm trọng hoặc có tình tiết quan trọng mới làm thay đổi cơ bản nội dung quyết định của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao; bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án cấp dưới có vi phạm pháp luật nghiêm trọng hoặc có tình tiết quan trọng mới làm thay đổi cơ bản nội dung bản án, quyết định thì tùy từng trường hợp, Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao quyết định như sau: | 1. After listening to the reports of the Chief Justice of the Supreme People’s Court and opinions of the Chairperson of the Supreme People’s Procuracy and of relevant agencies, organizations and individuals that are invited to attend the meetings (if any) and when deeming that decisions of the Council of Judges of the Supreme People’s Court are seriously contrary to law or have new important details that basically change the contents of such decisions; or when deeming that legally effective judgments/decisions of inferior Courts are seriously contrary to law or have new important details that basically change the contents of such decisions, then on a case-by-case basis, the Council of Judges of the Supreme People’s Court shall make decisions to: |
a) Hủy quyết định của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao, hủy bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật và quyết định về nội dung vụ án; | a) Repeal decisions of the Council of Judges of the Supreme People’s Court, repeal legally effective judgments/decisions and decisions on contents of the cases; |
b) Hủy quyết định của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao, hủy bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật và xác định trách nhiệm bồi thường thiệt hại của Tòa án nhân dân tối cao có quyết định vi phạm pháp luật nghiêm trọng bị hủy do lỗi vô ý hoặc cố ý và gây thiệt hại cho đương sự hoặc xác định trách nhiệm bồi hoàn giá trị tài sản theo quy định của pháp luật; | b) Repeal decisions of the Council of Judges of the Supreme People’s Court, repeal legally effective judgments/decisions and determine responsibility of the Supreme People’s Court for compensation for damages caused to involved parties as the result of the unconformable decisions that are repealed or determine responsibility for reimbursing the value of properties according to law; |
c) Hủy quyết định của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao, hủy bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật để giao hồ sơ vụ án cho Tòa án cấp dưới giải quyết theo quy định của pháp luật. | c) Repeal decisions of the Council of Judges of the Supreme People’s Court, repeal legally effective judgments/decisions to transfer the case files to the inferior Courts to resolve according to law. |
2. Quyết định của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao phải được ít nhất ba phần tư tổng số thành viên của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao biểu quyết tán thành. | 2. Decisions of the Council of Judges of the Supreme People’s Court must be approved by at least three-fourths of its members to be effective. |
Mọi người hãy liên hệ ở đây để khôi phục audio không thể phát.