Nâng cấp VIP để xem các trang bị khóa.
Phần thứ sáu | PART SIX |
---|---|
THỦ TỤC GIẢI QUYẾT VIỆC DÂN SỰ | PROCEDURES FOR RESOLUTION OF CIVIL MATTERS |
Chương XXIII | Chapter XXIII |
QUY ĐỊNH CHUNG VỀ THỦ TỤC GIẢI QUYẾT VIỆC DÂN SỰ | GENERAL REGULATIONS ON PROCEDURES FOR RESOLUTION OF CIVIL MATTERS |
Điều 361. Phạm vi áp dụng | Article 361. Scope of application |
Việc dân sự là việc cơ quan, tổ chức, cá nhân không có tranh chấp, nhưng có yêu cầu Tòa án công nhận hoặc không công nhận một sự kiện pháp lý là căn cứ làm phát sinh quyền, nghĩa vụ dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động của mình hoặc của cơ quan, tổ chức, cá nhân khác; yêu cầu Tòa án công nhận cho mình quyền về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động. | Civil matters mean a situation where agencies, organizations or individuals have no disputes but request Courts to recognize or not to recognize a legal event which serves as a basis for the rise of civil, marriage and family, business, commercial or labor rights and obligations of their own or of other agencies, organizations or individuals; or request Courts to recognize their civil, marriage and family, business, commercial or labor rights. |
Những quy định của Phần này được áp dụng để giải quyết việc dân sự quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 6, 7, 8, 9 và 10 Điều 27, các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 10 và 11 Điều 29, các khoản 1, 2, 3 và 6 Điều 31, các khoản 1, 2 và 5 Điều 33 của Bộ luật này. Trường hợp Phần này không quy định thì áp dụng những quy định khác của Bộ luật này để giải quyết việc dân sự. | Provisions of this Part shall be applied for the resolution of civil matters specified in clauses 1, 2, 3, 4, 6, 7, 8, 9 and 10 Article 27, clauses 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 10 and 11 Article 29, clauses 1, 2, 3 and 6 Article 31, clauses 1, 2 and 5 Article 33 of this Code. If the civil matters are not specified in this Part, other provisions of this Code shall be applicable. |
Điều 362. Đơn yêu cầu Tòa án giải quyết việc dân sự | Article 362. Petitions for the Court resolution of civil matters |
1. Người yêu cầu Tòa án giải quyết việc dân sự phải gửi đơn đến Tòa án có thẩm quyền quy định tại Mục 2 Chương III của Bộ luật này. | 1. Persons requesting Courts to resolve civil matters must send their petitions to competent Courts defined in Section 2 Chapter III of this Code. |
Trường hợp Chấp hành viên yêu cầu Tòa án giải quyết việc dân sự theo quy định của Luật thi hành án dân sự thì có quyền, nghĩa vụ của người yêu cầu giải quyết việc dân sự theo quy định của Bộ luật này. | Any enforcers requesting the Courts to resolve civil matters according to provisions of the Law on enforcement of civil judgments shall have rights and obligations of persons requesting resolution of civil matters provided for in this Code. |
2. Đơn yêu cầu phải có các nội dung chính sau đây: | 2. A petition shall contain the following principal contents: |
a) Ngày, tháng, năm làm đơn; | a) Date of making the petition; |
b) Tên Tòa án có thẩm quyền giải quyết việc dân sự; | b) Name of the Court that is competent to handle the petition; |
c) Tên, địa chỉ; số điện thoại, fax, địa chỉ thư điện tử (nếu có) của người yêu cầu; | c) Name, address; phone number, fax number, e-mail address (if any) of the petitioner; |
d) Những vấn đề cụ thể yêu cầu Tòa án giải quyết và lý do, mục đích, căn cứ của việc yêu cầu Tòa án giải quyết việc dân sự đó; | d) Specific issues requested to be resolved by the court; reasons, purposes and bases of the request for Court resolution of such civil matters; |
đ) Tên, địa chỉ của những người có liên quan đến việc giải quyết việc dân sự đó (nếu có); | dd) Names and addresses of persons who are related to the resolution of such civil matters (if any); |
e) Các thông tin khác mà người yêu cầu xét thấy cần thiết cho việc giải quyết yêu cầu của mình; | e) Other information that are deemed by the petitioner to be necessary for the resolution of his/her petition; |
g) Người yêu cầu là cá nhân phải ký tên hoặc điểm chỉ, nếu là cơ quan, tổ chức thì đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức đó phải ký tên và đóng dấu vào phần cuối đơn; trường hợp tổ chức yêu cầu là doanh nghiệp thì việc sử dụng con dấu được thực hiện theo quy định của Luật doanh nghiệp. | dd) Signature or fingerprints, applicable to petitioners being individuals, or signature and seal of lawful representatives, applicable to applicants being agencies or organizations, in the end of the application. If the petitioner is an enterprise, the use of the seal shall comply with provisions of the Law on Enterprise. |
3. Kèm theo đơn yêu cầu, người yêu cầu phải gửi tài liệu, chứng cứ để chứng minh cho yêu cầu của mình là có căn cứ và hợp pháp. | 3. The petition must be accompanied by materials and/or evidences to prove that the petitions are well-grounded and lawful. |
Điều 363. Thủ tục nhận và xử lý đơn yêu cầu | Article 363. Procedures for receiving and processing petitions |
1. Thủ tục nhận đơn yêu cầu được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 191 của Bộ luật này. | 1. Procedures for receiving petitions shall comply with regulations in clause 1 Article 191 of this Code. |
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn yêu cầu và tài liệu, chứng cứ kèm theo, Chánh án Tòa án phân công Thẩm phán giải quyết đơn yêu cầu. | Within 0 working days from the day on which the petition and accompanied materials and evidences are received, the Chief Justice of the Court shall assign a Judge to handle the petition. |
2. Trường hợp đơn yêu cầu chưa ghi đầy đủ nội dung theo quy định tại khoản 2 Điều 362 của Bộ luật này thì Thẩm phán yêu cầu người yêu cầu sửa đổi, bổ sung trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu. Thủ tục sửa đổi, bổ sung đơn yêu cầu được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 193 của Bộ luật này. | 2. If the petition does not contain sufficiently information specified in clause 2 Article 362 of this Code, the Judge shall request the petitioner to amend or supplement it within 07 days from the day on which the request is received. Procedures for amending and supplementing the petition shall comply with regulations in clause 1 Article 193 of this Code. |
3. Trường hợp người yêu cầu thực hiện đầy đủ yêu cầu sửa đổi, bổ sung thì Thẩm phán tiến hành thủ tục thụ lý việc dân sự. | 3. When the petition is satisfactory, the Judge shall carry out the procedures for acceptance of the civil matters. |
Hết thời hạn quy định tại khoản 2 Điều này mà người yêu cầu không sửa đổi, bổ sung đơn yêu cầu thì Thẩm phán trả lại đơn yêu cầu và tài liệu, chứng cứ kèm theo cho họ. | Upon the expiry of the time limit specified in clause 2 of this Article, if the petitioner fails to amend/supplement the petition, the Judge shall return the petition and the accompanied materials and evidences to the petitioner. |
4. Trường hợp xét thấy đơn yêu cầu và tài liệu, chứng cứ kèm theo đã đủ điều kiện thụ lý thì Thẩm phán thực hiện như sau: | 4. If the petition and accompanied materials and/or evidences are deemed satisfactory to be accepted, the Judge shall carry out as follows: |
a) Thông báo cho người yêu cầu về việc nộp lệ phí yêu cầu giải quyết việc dân sự trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo nộp lệ phí, trừ trường hợp người đó được miễn hoặc không phải nộp lệ phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí; | a) The Court shall notify the petitioner about the payment of charge for civil matter resolution within 05 working days from the day on which the notice of charge payment is received, unless such petitioner is exempted from the charge as prescribed in law on fees and charges; |
b) Tòa án thụ lý đơn yêu cầu khi người yêu cầu nộp cho Tòa án biên lai thu tiền lệ phí yêu cầu giải quyết việc dân sự; | b) The Court shall accept the petition when the petitioner submit to the Court the receipt of civil-matter resolution charge; |
c) Trường hợp người yêu cầu được miễn hoặc không phải nộp lệ phí thì Thẩm phán thụ lý việc dân sự kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu. | c) If the petitioner is exempted from or does not have to pay the charge, the Judge shall accept the civil matter from the day on which the petition is received. |
Điều 364. Trả lại đơn yêu cầu | Article 364. Returning petitions |
1. Tòa án trả lại đơn yêu cầu trong những trường hợp sau đây: | 1. The petition shall be returned from the Court in the following cases: |
a) Người yêu cầu không có quyền yêu cầu hoặc không có đủ năng lực hành vi tố tụng dân sự; | a) The petitioner is not entitled to file the petition or does not have sufficient civil procedure act capacity; |
b) Sự việc người yêu cầu yêu cầu đã được Tòa án hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết; | b) The matter has been yet resolved by the Court or a competent agency; |
c) Việc dân sự không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án; | c) The civil matter does not fall within the competence of the Court; |
d) Người yêu cầu không sửa đổi, bổ sung đơn yêu cầu trong thời hạn quy định tại khoản 2 Điều 363 của Bộ luật này; | d) The petitioner fails to amend/supplement the petition within the time limit specified in clause 2 Article 363 of this Code; |
đ) Người yêu cầu không nộp lệ phí trong thời hạn quy định tại điểm a khoản 4 Điều 363 của Bộ luật này, trừ trường hợp được miễn hoặc không phải nộp lệ phí hoặc chậm nộp vì sự kiện bất khả kháng, trở ngại khách quan; | dd) The petitioner fails to pay charge within the time limit specified in point a clause 4 Article 363 of this Code, unless he/she is exempted from or does not have to pay charge or the charge is paid late due to force majeure events or objective obstacles; |
e) Người yêu cầu rút đơn yêu cầu; | e) The petitioner withdraw the petition; |
g) Những trường hợp khác theo quy định của pháp luật. | g) Other cases provided for in law. |
2. Khi trả lại đơn yêu cầu và tài liệu, chứng cứ kèm theo, Tòa án phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do. | 2. When returning the petition and accompanied materials and evidences, the Court shall notify in writing containing explanation. |
3. Việc khiếu nại và giải quyết khiếu nại việc trả lại đơn yêu cầu được thực hiện theo quy định tại Điều 194 của Bộ luật này. | 3. The complaints about the return of the petition and resolution thereof shall comply with regulations in Article 194 of this Code. |
Điều 365. Thông báo thụ lý đơn yêu cầu | Article 365. Notices on the acceptance of petitions |
1. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày thụ lý đơn yêu cầu, Tòa án phải thông báo bằng văn bản cho người yêu cầu, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến việc giải quyết việc dân sự, cho Viện kiểm sát cùng cấp về việc Tòa án đã thụ lý đơn yêu cầu. | 1. Within 03 working days from the day on which the petition is accepted, the Court shall notify the petitioner, person with interests and duties relevant to the civil matter resolution and the procuracy of the same level in writing of the acceptance of the petition. |
2. Văn bản thông báo phải có các nội dung chính sau đây: | 2. A notice must contain the following principal details: |
a) Ngày, tháng, năm làm văn bản thông báo; | a) Date of making of the notice; |
b) Tên, địa chỉ Tòa án đã thụ lý đơn yêu cầu; | b) Name and address of the Court accepting the petition; |
c) Tên, địa chỉ của đương sự; | c) Name and address of the involved parties; |
d) Những vấn đề cụ thể đương sự yêu cầu Tòa án giải quyết; | d) Specific matters that the involved parties request the Court to resolve; |
đ) Danh mục tài liệu, chứng cứ đương sự nộp kèm theo đơn yêu cầu; | dd) List of materials and evidences that are accompanied by the petition; |
e) Thời hạn người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan phải có ý kiến bằng văn bản nộp cho Tòa án đối với yêu cầu của người yêu cầu và tài liệu, chứng cứ kèm theo (nếu có); | e) Time limit for person with relevant interests and duties to provide opinions in writing to the Court about the petition and accompanied materials and evidences (if any); |
g) Hậu quả pháp lý của việc người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan không nộp cho Tòa án văn bản về ý kiến của mình đối với yêu cầu giải quyết việc dân sự. | g) Legal consequences of cases where the person with relevant interests and duties fail to submit the Court their opinions in writing for the petition for civil matter resolution. |
Điều 366. Chuẩn bị xét đơn yêu cầu | Article 366. Preparation for petition consideration |
1. Thời hạn chuẩn bị xét đơn yêu cầu là 01 tháng, kể từ ngày Tòa án thụ lý đơn yêu cầu, trừ trường hợp Bộ luật này có quy định khác. | 1. Time limit for preparation for petition consideration shall be 01 month from the day on which the Court accept the petition, unless there are other provisions in this Code. |
2. Trong thời hạn chuẩn bị xét đơn yêu cầu, Tòa án tiến hành công việc sau đây: | 2. During the time limit for preparation for petition consideration, the Court shall carry out the following activities: |
a) Trường hợp xét thấy tài liệu, chứng cứ chưa đủ căn cứ để Tòa án giải quyết thì Tòa án yêu cầu đương sự bổ sung tài liệu, chứng cứ trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu của Tòa án; | a) If the materials and evidences are not sufficient to serve as basis for the Court to resolve the matter, the Court shall request the involved parties to supplement materials and evidences within 05 working days from the day on which the request is received; |
b) Trường hợp đương sự có yêu cầu hoặc khi xét thấy cần thiết thì Thẩm phán ra quyết định yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân cung cấp tài liệu, chứng cứ; triệu tập người làm chứng, trưng cầu giám định, định giá tài sản. Nếu hết thời hạn chuẩn bị xét đơn yêu cầu quy định tại khoản 1 Điều này mà chưa có kết quả giám định, định giá tài sản thì thời hạn chuẩn bị xét đơn yêu cầu được kéo dài nhưng không quá 01 tháng; | b) Upon the request of the involved parties or when it is deemed necessary, the Judge shall issue decision to request agencies, organizations and individuals to provide materials and evidences; summon witnesses, request property expertise and price assessment. If the time limit for preparation for petition consideration specified in clause 1 of this Article expires but the property expertise and/or price assessment results have not been produced, such time limit shall be extended for not exceeding 01 month; |
c) Quyết định đình chỉ việc xét đơn yêu cầu và trả lại đơn yêu cầu, tài liệu, chứng cứ kèm theo nếu người yêu cầu rút đơn yêu cầu; | c) Issue decision to terminate the consideration of petition and return the petition and accompanied materials and evidences if the petitioner withdraws the petition; |
d) Quyết định mở phiên họp giải quyết việc dân sự. | d) Issue decision to open a meeting to resolve civil matter. |
3. Tòa án phải gửi ngay quyết định mở phiên họp giải quyết việc dân sự và hồ sơ việc dân sự cho Viện kiểm sát cùng cấp để nghiên cứu. Viện kiểm sát phải nghiên cứu trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ; hết thời hạn này, Viện kiểm sát phải trả hồ sơ cho Tòa án để mở phiên họp giải quyết việc dân sự. | 3. The Courts must immediately send the decision to open the meeting to resolve civil matter and the dossiers on the civil matter to the procuracy of the same level for study. The procuracy must study them within 07 days from the day on which the dossier is received; when this time limit expires, the procuracy must return it to the Court for holding a meeting to resolve the civil matter. |
4. Tòa án phải mở phiên họp để giải quyết việc dân sự trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày ra quyết định mở phiên họp. | 4. The Court shall open a meeting to resolve civil matter within 15 days from the day on which the decision to open the meeting is issued. |
Điều 367. Những người tham gia phiên họp giải quyết việc dân sự | Article 367. Participants in meetings for resolving civil matters |
1. Kiểm sát viên Viện kiểm sát cùng cấp phải tham gia phiên họp; trường hợp Kiểm sát viên vắng mặt thì Tòa án vẫn tiến hành phiên họp. | 1. Procurators of the procuracies of the same level must attend the meetings. In cases where they are absent, the Court shall still conduct the meeting. |
2. Người yêu cầu hoặc người đại diện hợp pháp, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của họ phải tham gia phiên họp theo giấy triệu tập của Tòa án. | 2. The petitioner or their lawful representatives or defense counsels of their rights and interests must participate in the meeting according to the summon of the court. |
Người yêu cầu vắng mặt lần thứ nhất thì Tòa án hoãn phiên họp, trừ trường hợp người yêu cầu đề nghị Tòa án giải quyết việc dân sự vắng mặt họ. Trường hợp người yêu cầu đã được triệu tập hợp lệ lần thứ hai mà vẫn vắng mặt thì bị coi là từ bỏ yêu cầu và Tòa án ra quyết định đình chỉ giải quyết việc dân sự; trong trường hợp này, quyền yêu cầu Tòa án giải quyết việc dân sự đó theo thủ tục do Bộ luật này quy định vẫn được bảo đảm. | If the petitioner is absent for the first time, the Court shall postpone the meeting, unless the petitioner request the Court to resolve the civil matter in their absence. If petitioner has been duly summoned twice but is still absent, he/she shall be deemed to waive his/her petition and the Court shall issue decision to terminate the resolution of the civil matters; in this case, the right to request the Court to resolve the civil matter according to the procedures prescribed by this Code shall still be guaranteed. |
3. Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan hoặc người đại diện hợp pháp, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của họ được Tòa án triệu tập tham gia phiên họp. Trong trường hợp cần thiết, Tòa án có thể triệu tập người làm chứng, người giám định, người phiên dịch tham gia phiên họp; nếu có người vắng mặt thì Tòa án quyết định hoãn phiên họp hoặc vẫn tiến hành phiên họp. | 3. Person with relevant interests and duties or their lawful representatives or defense counsels of their rights and interests must participate in the meeting according to the summon of the court. In case of necessity, the Court may summon witnesses, expert-witnesses and/or interpreters to attend the meetings. If any of them is absent, the Court shall decide to postpone the meetings or to proceed with the meetings. |
Điều 368. Quyết định việc thay đổi người tiến hành tố tụng khi giải quyết việc dân sự | Article 368. Decision on replacement of presiding officers in the process of resolution of civil matters |
1. Trước khi mở phiên họp, việc thay đổi Thẩm phán, Thư ký phiên họp do Chánh án của Tòa án đang giải quyết việc dân sự đó quyết định; nếu Thẩm phán bị thay đổi là Chánh án của Tòa án đang giải quyết việc dân sự đó thì việc thay đổi do Chánh án Tòa án trên một cấp trực tiếp quyết định. | 1. Before opening the meeting, the replacement of the Judge or clerk of meeting shall be decided by the Chief Justice of the Court being in charge of such civil matter; if the to be-replaced is the Chief Justice of the Court being in charge of the civil matter, the replacement shall be decided by the Chief Justice of the immediately superior court. |
2. Tại phiên họp giải quyết việc dân sự, việc thay đổi Thẩm phán, Thư ký phiên họp được thực hiện như sau: | 2. In the meeting for resolution of civil matters, the replacement of Judges or clerks of meeting shall be carried out as follows: |
a) Trường hợp việc dân sự do một Thẩm phán giải quyết thì việc thay đổi Thẩm phán, Thư ký phiên họp do Chánh án của Tòa án đang giải quyết việc dân sự đó quyết định; nếu Thẩm phán bị thay đổi là Chánh án của Tòa án đang giải quyết việc dân sự đó thì việc thay đổi do Chánh án Tòa án trên một cấp trực tiếp quyết định; | a) If the civil matter is handled by a Judge, the replacement of Judge or clerk of meeting shall be decided by the Chief Justice of the Court being in charge of such civil matter; if the to be-replaced is the Chief Justice of the Court being in charge of the civil matter, the replacement shall be decided by the Chief Justice of the immediately superior court; |
b) Trường hợp việc dân sự do Hội đồng giải quyết việc dân sự gồm ba Thẩm phán giải quyết thì việc thay đổi thành viên Hội đồng, Thư ký phiên họp do Hội đồng giải quyết việc dân sự quyết định. | b) If the civil matter is handled by a civil matter-resolving councils composed of 3 Judges, the replacement of members of the Council or the clerk of meeting shall be decided by the civil matter-resolving council. |
3. Trước khi mở phiên họp, việc thay đổi Kiểm sát viên do Viện trưởng Viện kiểm sát cùng cấp quyết định. | 3. Before opening the meeting, the replacement of procurator shall be decided by the chairperson of the procuracy of the same level. |
Tại phiên họp, việc thay đổi Kiểm sát viên do Thẩm phán, Hội đồng giải quyết việc dân sự quyết định. Trường hợp phải thay đổi Kiểm sát viên thì Thẩm phán, Hội đồng giải quyết việc dân sự ra quyết định hoãn phiên họp và thông báo cho Viện kiểm sát. | In the meeting, the replacement of the procurator shall be decided by the Judge or the civil matter-resolving council. If the procurator must be replaced, the Judge or the civil matter-resolving council shall issue decisions to postpone the meeting and notify such replacement to the procuracy. |
Việc cử Kiểm sát viên thay thế Kiểm sát viên bị thay đổi do Viện trưởng Viện kiểm sát cùng cấp quyết định. Nếu Kiểm sát viên bị thay đổi là Viện trưởng Viện kiểm sát thì do Viện trưởng Viện kiểm sát cấp trên trực tiếp quyết định. | The appointment of a procurator to take place of the replaced one shall be decided by the chairperson of the procuracy of the same level. If the to be-replaced procurator is the chairperson of the procuracy, the replacement shall be decided by the chairperson of the immediately superior procuracy. |
Điều 369. Thủ tục tiến hành phiên họp giải quyết việc dân sự | Article 369. Procedures for conducting meetings to resolve civil matters |
1. Phiên họp giải quyết việc dân sự được tiến hành theo trình tự sau đây: | 1. A meeting to resolve civil matters shall be conducted in the following order: |
a) Thư ký phiên họp báo cáo Thẩm phán, Hội đồng giải quyết việc dân sự về sự có mặt, vắng mặt của những người tham gia phiên họp; | a) The clerk of meeting shall report to the Judge and civil matter-resolving council about the presence or absence of participants in the meeting; |
b) Thẩm phán chủ tọa phiên họp khai mạc phiên họp, kiểm tra về sự có mặt, vắng mặt của những người được triệu tập tham gia phiên họp và căn cước của họ, giải thích quyền và nghĩa vụ của người tham gia phiên họp; | b) The Judge shall open the meeting; check the presence or absence of persons who are summoned to the meeting and their identity cards, introduce and explain rights and obligations of participants in the meeting; |
c) Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người yêu cầu, người yêu cầu hoặc người đại diện hợp pháp của họ trình bày về những vấn đề cụ thể yêu cầu Tòa án giải quyết, lý do, mục đích và căn cứ của việc yêu cầu Tòa án giải quyết việc dân sự đó; | c) Defense counsel of rights and interests of the petitioner, the petitioner or his/her lawful representative shall present specific issues that are requested to be dealt with by the court; reasons, purposes and grounds for requesting the Court resolution of such civil matters; |
d) Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan hoặc người đại diện hợp pháp của họ trình bày ý kiến về những vấn đề có liên quan đến quyền, nghĩa vụ của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trong việc giải quyết việc dân sự; | d) Related persons or their lawful representatives shall express their opinions on matters pertaining to their rights and obligations in the resolution of the civil matters; |
đ) Người làm chứng trình bày ý kiến; người giám định trình bày kết luận giám định, giải thích những vấn đề còn chưa rõ hoặc có mâu thuẫn (nếu có); | dd) Witnesses shall present their opinions; or expert-witnesses shall present their conclusions and explain issues which remain unclear or contradictory (if any); |
e) Thẩm phán, Hội đồng giải quyết việc dân sự xem xét tài liệu, chứng cứ; | e) The Judge and the civil matter-resolving council shall review the materials and evidences; |
g) Kiểm sát viên phát biểu ý kiến của Viện kiểm sát về việc giải quyết việc dân sự và gửi văn bản phát biểu ý kiến cho Tòa án để lưu vào hồ sơ việc dân sự ngay sau khi kết thúc phiên họp; | g) The procurator shall present the procuracy's views on the resolution of the civil matters and shall send the writing containing opinions for the Court to save in the civil matter files when the meeting finishes; |
h) Thẩm phán, Hội đồng giải quyết việc dân sự xem xét, quyết định chấp nhận hoặc không chấp nhận yêu cầu giải quyết việc dân sự. | h) The Judge and the civil matter-resolving council shall consider and decide to accept or not to accept the request for resolution of the civil matters. |
2. Trường hợp có người được Tòa án triệu tập tham gia phiên họp vắng mặt thì Thẩm phán, Hội đồng giải quyết việc dân sự cho công bố lời khai, tài liệu, chứng cứ do người đó cung cấp trước khi xem xét tài liệu, chứng cứ. | 2. If any person summoned by the Court to the meeting is absent, the Judge or the Civil matter-resolving council shall pronounce the testimonies, materials and evidences provided by such person before reviewing materials and evidences. |
Điều 370. Quyết định giải quyết việc dân sự | Article 370. Decision on resolution of civil matters |
1. Quyết định giải quyết việc dân sự phải có các nội dung sau đây: | 1. A decision to resolve civil matters shall contain the following principal contents: |
a) Ngày, tháng, năm ra quyết định; | a) Date of making the decision; |
b) Tên Tòa án ra quyết định; | b) Name of the Court that issues the decision; |
c) Họ, tên của Thẩm phán, Kiểm sát viên, Thư ký phiên họp; | c) Full names of the Judge, procurator, meeting clerk; |
d) Tên, địa chỉ của người yêu cầu giải quyết việc dân sự; | d) Full name and address of the petitioner for the resolution of civil matters; |
đ) Những vấn đề cụ thể yêu cầu Tòa án giải quyết; | dd) Specific matters requested to be resolved by the court; |
e) Tên, địa chỉ của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan; | e) Names and addresses of persons with relevant interests and duties; |
g) Nhận định của Tòa án và những căn cứ để chấp nhận hoặc không chấp nhận đơn yêu cầu; | g) Assessment of the Court and grounds for accepting or not accepting the petition; |
h) Căn cứ pháp luật để giải quyết việc dân sự; | h) Legal bases for resolution of civil matters; |
i) Quyết định của Tòa án; | i) Court's decisions; |
k) Lệ phí phải nộp. | k) Court fees to be paid. |
2. Quyết định giải quyết việc dân sự phải được gửi cho Viện kiểm sát cùng cấp, người yêu cầu giải quyết việc dân sự, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến việc giải quyết việc dân sự trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định. | 2. Decisions to resolve civil matters must be forwarded to the procuracies of the same level, the petitioners for the resolution of civil matters and person with interests and duties relevant to the resolution of civil matters within 05 working days from the day on which the decisions are issued. |
Việc gửi quyết định giải quyết việc dân sự cho cơ quan thi hành án được thực hiện theo quy định của Luật thi hành án dân sự. | The forwarding of decisions to resolve civil matters to enforcement authorities shall comply with provisions of the Law on enforcement of civil judgments. |
3. Quyết định giải quyết việc dân sự có hiệu lực pháp luật của Tòa án có liên quan đến việc thay đổi hộ tịch của cá nhân phải được Tòa án gửi cho Ủy ban nhân dân nơi đã đăng ký hộ tịch của cá nhân đó theo quy định của Luật hộ tịch. | 3. Legally effective courts’ decisions to resolve civil matters that are relevant to the change of civil statuses of individuals must be sent to People’s Committees where such individuals registered for civil statuses according to provisions of the Law on civil status. |
4. Quyết định giải quyết việc dân sự có hiệu lực pháp luật của Tòa án được công bố trên Cổng thông tin điện tử của Tòa án (nếu có), trừ quyết định có chứa thông tin quy định tại khoản 2 Điều 109 của Bộ luật này. | 4. Legally effective courts’ decisions to resolve civil matters shall be published on e-portal of the Courts (if any), except for decisions containing information specified in clause 2 Article 109 of this Code. |
Điều 371. Kháng cáo, kháng nghị quyết định giải quyết việc dân sự | Article 371. Appeal and appeal against civil matter-resolving decisions |
Người yêu cầu, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến việc giải quyết việc dân sự có quyền kháng cáo, Viện kiểm sát cùng cấp, Viện kiểm sát cấp trên trực tiếp có quyền kháng nghị quyết định giải quyết việc dân sự để yêu cầu Tòa án trên một cấp trực tiếp giải quyết lại theo thủ tục phúc thẩm, trừ quyết định giải quyết việc dân sự quy định tại khoản 7 Điều 27, khoản 2 và khoản 3 Điều 29 của Bộ luật này. | Petitioners and persons with interests and duties relevant to civil matter resolution shall be entitled to appeal, the procuracies of the same level and immediate superior procuracy shall be entitled to appeal against civil matter-resolving decisions in order to request the immediate superior Court to re-settle them according to the appellate procedures, except for those prescribed in clause 7 Article 27, Clauses 2 and 3, Article 29 of this Code. |
Điều 372. Thời hạn kháng cáo, kháng nghị | Article 372. Appeal time limits |
1. Người yêu cầu, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến việc giải quyết việc dân sự có quyền kháng cáo quyết định giải quyết việc dân sự trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày Tòa án ra quyết định. Trường hợp họ không có mặt tại phiên họp giải quyết việc dân sự thì thời hạn đó được tính từ ngày họ nhận được quyết định giải quyết việc dân sự hoặc kể từ ngày quyết định đó được thông báo, niêm yết. | 1. The petitioners and persons with interests and duties relevant to the resolution of civil matters may appeal against the civil matter-resolving decisions within 10 working days from the day on which the decisions are issued. In cases where they are not present at the civil matter-resolving meetings, such time limit shall be counted from the day on which they receive the civil matter-resolving decisions or the day on which such decisions are announced or posted up. |
2. Viện kiểm sát cùng cấp có quyền kháng nghị quyết định giải quyết việc dân sự trong thời hạn 10 ngày, Viện kiểm sát cấp trên trực tiếp có quyền kháng nghị trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày Tòa án ra quyết định. | 2. The procuracies at the same level shall be entitled to appeal against civil matter-resolving decisions within 10 days, the immediate superior procuracies shall be entitled to appeal within 15 days as from the day on which the Courts issue such decisions. |
Điều 373. Chuẩn bị xét kháng cáo, kháng nghị | Article 373. Consideration of appeals, appeals |
1. Thời hạn chuẩn bị xét kháng cáo, kháng nghị là 15 ngày, kể từ ngày Tòa án nhận kháng cáo, kháng nghị. | 1. Time limit for preparation for consideration of appeals shall be 15 days from the day on which the Courts receive the appeals. |
2. Trong thời hạn chuẩn bị xét kháng cáo, kháng nghị, Tòa án tiến hành các công việc sau đây: | 2. Within the time limit for preparation for consideration of appeals, the Courts shall conduct the following activities: |
a) Trường hợp xét thấy tài liệu, chứng cứ chưa đủ căn cứ để Tòa án giải quyết thì Tòa án yêu cầu đương sự bổ sung tài liệu, chứng cứ trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu của Tòa án; | a) If materials and evidences are not sufficient to serve as basis for the Courts to resolve the case, the Courts shall request the involved parties to supplement materials and evidences within 05 working days from the day on which the requests are received; |
b) Trường hợp đương sự có yêu cầu hoặc khi xét thấy cần thiết, Thẩm phán ra quyết định yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân cung cấp tài liệu, chứng cứ; triệu tập người làm chứng, trưng cầu giám định, định giá. Nếu hết thời hạn quy định tại khoản 1 Điều này mà chưa có kết quả giám định, định giá thì thời hạn chuẩn bị xét kháng cáo, kháng nghị được kéo dài nhưng không quá 15 ngày; | b) Upon the request of the involved parties or when it is deemed necessary, the Judge shall issue decisions requesting agencies, organizations and individuals to supply materials and evidences; summon witnesses, request expertise and price appraisal. If the time limit specified in clause 1 of this Article expires but the expertise/price appraisal results have not been produced, the time limit for preparation for consideration of appeals may be extended for not exceeding 15 days; |
c) Trong thời hạn chuẩn bị xét kháng cáo, kháng nghị, nếu tất cả người kháng cáo rút đơn kháng cáo, Viện kiểm sát rút kháng nghị thì Tòa án ra quyết định đình chỉ giải quyết việc xét đơn yêu cầu theo thủ tục phúc thẩm. Trong trường hợp này, quyết định giải quyết việc dân sự theo thủ tục sơ thẩm có hiệu lực pháp luật kể từ ngày Tòa án cấp phúc thẩm ra quyết định đình chỉ; | c) Within the time limit for preparation for consideration of appeals, if all the appellants withdraw their appeal petitions or the procuracies withdraw their appeal petitions, the Courts shall issue decisions to terminate the consideration of petitions according to appellate procedures. In these cases, civil matter-resolving decisions according to first-instance procedures shall effective from the days on which the appellate trial Courts issue the termination decisions; |
d) Quyết định mở phiên họp phúc thẩm giải quyết việc dân sự. | d) The Courts shall decide to open the appellate meeting for the resolution of civil matters. |
3. Tòa án phải gửi ngay quyết định mở phiên họp phúc thẩm giải quyết việc dân sự và hồ sơ việc dân sự cho Viện kiểm sát cùng cấp để nghiên cứu. Viện kiểm sát phải nghiên cứu trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ; hết thời hạn này, Viện kiểm sát phải trả hồ sơ cho Tòa án để mở phiên họp phúc thẩm giải quyết việc dân sự. | 3. The Courts must immediately send such decisions to open appellate meetings to resolve civil matters and the civil matter files to the procuracies of the same level for study. The procuracies must study them within 07 days from the day on which the files are received; after this time limit, the procuracies must return the files to the Courts for holding meetings to resolve the civil matters. |
4. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày ra quyết định mở phiên họp, Thẩm phán phải mở phiên họp phúc thẩm giải quyết việc dân sự. | 4. Within 15 working days from the day on which the decision to open a meeting is issued, the Judge must open an appellate meeting resolve the civil matter. |
Điều 374. Những người tham gia phiên họp phúc thẩm giải quyết việc dân sự | Article 374. Participants in appellate meetings to resolve civil matters |
1. Kiểm sát viên Viện kiểm sát cùng cấp phải tham gia phiên họp phúc thẩm giải quyết việc dân sự; trường hợp Kiểm sát viên vắng mặt thì Tòa án vẫn tiến hành phiên họp, trừ trường hợp Viện kiểm sát kháng nghị phúc thẩm. | 1. The procurators of procuracies of the same level shall participate in the appellate meeting to resolve civil matters; if the procurators are absent, the Court shall still hold the meeting, unless a procuracy appeals against the appeal review. |
2. Người có đơn kháng cáo, người đại diện hợp pháp, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của họ phải tham gia phiên họp theo giấy triệu tập của Tòa án. | 2. Persons applying appeal petitions, their lawful representatives and defense counsels of their rights and interests must participate in meetings according to the subpoena of the Court. |
Người kháng cáo vắng mặt lần thứ nhất có lý do chính đáng thì Tòa án hoãn phiên họp phúc thẩm giải quyết việc dân sự, trừ trường hợp người kháng cáo yêu cầu giải quyết vắng mặt họ. Nếu người kháng cáo đã được triệu tập hợp lệ lần thứ hai mà vẫn vắng mặt thì bị coi là từ bỏ kháng cáo và Tòa án ra quyết định đình chỉ giải quyết phúc thẩm việc dân sự đối với yêu cầu kháng cáo của họ, trừ trường hợp họ có đơn đề nghị giải quyết vắng mặt hoặc do sự kiện bất khả kháng, trở ngại khách quan. | If the appellant is absent for the first time due to plausible reasons, the Court shall postpone the civil matter-resolving appellate meeting, unless the appellant request for resolution in their absence. If the appellant has been summoned twice but is still absent, he/she shall be deemed to waive their appeal and the Court shall issue decisions to terminate the appeal review of civil matter in the appeal, unless he/she apply for resolution in their absence or due to force majeure events or objective obstacles. |
3. Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan, người đại diện hợp pháp, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của họ được Tòa án triệu tập tham gia phiên họp. Trong trường hợp cần thiết, Tòa án có thể triệu tập người làm chứng, người giám định, người phiên dịch tham gia phiên họp; nếu có người vắng mặt thì Tòa án quyết định hoãn phiên họp hoặc vẫn tiến hành phiên họp. | 3. Persons with relevant interests and duties, their lawful representatives and defense counsels of their rights and interests shall be summoned by the Court to participate in the meeting. In case of necessity, the Court may summon witnesses, expert-witness and/or interpreters to attend the meetings. If any of them is absent, the Courts shall decide to postpone the meetings or to proceed with the meetings. |
Điều 375. Thủ tục tiến hành phiên họp phúc thẩm giải quyết việc dân sự | Article 375. Procedures for conducting appellate meetings to resolve civil matters |
1. Phiên họp phúc thẩm giải quyết việc dân sự được tiến hành theo trình tự sau đây: | 1. An appellate meeting to resolve civil matters shall be conducted in the following order: |
a) Thư ký phiên họp báo cáo về sự có mặt, vắng mặt của những người tham gia phiên họp; | a) The meeting clerk shall report on the presence or absence of meeting participants; |
b) Thẩm phán chủ tọa phiên họp khai mạc phiên họp, kiểm tra về sự có mặt, vắng mặt của những người được triệu tập tham gia phiên họp và căn cước của họ, giải thích quyền và nghĩa vụ của người tham gia phiên họp; | b) The Judge shall open the meeting; check the presence or absence of persons who are summoned to the meeting and their identity cards, introduce and explain rights and obligations of participants in the meeting; |
c) Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người kháng cáo, người kháng cáo hoặc người đại diện hợp pháp của họ trình bày về nội dung kháng cáo và căn cứ của việc kháng cáo; | c) Defense counsel of rights and interests of the appellant, the appellant or his/her lawful representative shall present about the appealed contents and grounds for such appeal; |
Trường hợp chỉ có Viện kiểm sát kháng nghị thì Kiểm sát viên trình bày về nội dung kháng nghị và căn cứ của việc kháng nghị. Trường hợp vừa có kháng cáo, vừa có kháng nghị thì các đương sự trình bày về nội dung kháng cáo và các căn cứ của việc kháng cáo trước, sau đó Kiểm sát viên trình bày về nội dung kháng nghị và căn cứ của việc kháng nghị. Trường hợp Viện kiểm sát không kháng nghị thì Kiểm sát viên phát biểu ý kiến của Viện kiểm sát về việc giải quyết kháng cáo trước khi Hội đồng phúc thẩm ra quyết định. | If there is only appeal from the procuracy, the procurator shall present about the appealed contents and grounds for such appeal. If there is both appeal and appeal, involved parties shall present about the appealed contents and grounds for such appeal, then the procurator shall present about the appealed contents and grounds therefor. If the procuracy does not appeal, the procurator shall express their opinions of the procuracy about the handling of the appeal before the appellate panel makes decision. |
Ngay sau khi kết thúc phiên họp, Kiểm sát viên phải gửi văn bản phát biểu ý kiến cho Tòa án để lưu vào hồ sơ việc dân sự; | Right after the meeting finishes, the procurator shall send the written opinion to the Court to be recorded in civil matter files; |
d) Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan hoặc người đại diện hợp pháp của họ trình bày ý kiến về những vấn đề có liên quan đến quyền, nghĩa vụ của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trong nội dung kháng cáo, kháng nghị; | d) Defense counsel of rights and interests of person with relevant interests and duties, persons with relevant interests and duties or their lawful representatives shall express their opinions on matters pertaining to their rights and obligations in the appealed contents; |
đ) Người làm chứng trình bày ý kiến; người giám định trình bày kết luận giám định, giải thích những vấn đề còn chưa rõ hoặc có mâu thuẫn. | dd) Witnesses shall present their opinions; or expert-witnesses shall present their conclusions and explain issues which remain unclear or contradictory. |
2. Trường hợp có người được Tòa án triệu tập tham gia phiên họp vắng mặt thì Thẩm phán cho công bố lời khai, tài liệu, chứng cứ do người đó cung cấp. | 2. If any person summoned by the Court to the meeting is absent, the Judge shall pronounce the testimonies, materials and evidences provided by such person. |
3. Hội đồng phúc thẩm xem xét quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm bị kháng cáo, kháng nghị, tài liệu, chứng cứ có liên quan và ra một trong các quyết định sau đây: | 3. The appellate panel shall consider the decision of the first-instance Court that is appealed against and relevant materials and evidences and issue one of the following decisions: |
a) Giữ nguyên quyết định giải quyết việc dân sự của Tòa án cấp sơ thẩm; | a) To uphold the decision on resolution of civil matter issued by the first-instance Court; |
b) Sửa quyết định giải quyết việc dân sự của Tòa án cấp sơ thẩm; | b) To modify the decision on resolution of civil matter issued by the first-instance Court; |
c) Hủy quyết định giải quyết việc dân sự của Tòa án cấp sơ thẩm và chuyển hồ sơ việc dân sự cho Tòa án cấp sơ thẩm để giải quyết lại theo thủ tục sơ thẩm; | c) To repeal the decision on resolution of civil matter issued by first-instance Court to re-settle according to first-instance procedures; |
d) Hủy quyết định giải quyết việc dân sự của Tòa án cấp sơ thẩm và đình chỉ giải quyết việc dân sự; | d) To repeal the decision on resolution of civil matter issued by the first-instance Court and terminate the resolution of the civil matter; |
đ) Đình chỉ giải quyết việc xét đơn yêu cầu theo thủ tục phúc thẩm nếu tại phiên họp tất cả người kháng cáo rút đơn kháng cáo, Viện kiểm sát rút kháng nghị. | dd) Terminate the consideration of the petition according to appellate procedures if in the meeting all the appellants withdraw their appeal petitions and the procuracy withdraw the appeal petition. |
4. Quyết định phúc thẩm giải quyết việc dân sự có hiệu lực pháp luật kể từ ngày ra quyết định và được gửi cho cơ quan, tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 370 của Bộ luật này. | 4. Decisions to conduct appellate review of civil matter resolution shall take effect from the day on which they are issued and shall be sent to agencies, organizations and individuals as prescribed in clauses 2 and 3 Article 370 of this Code. |
5. Quyết định phúc thẩm giải quyết việc dân sự có hiệu lực pháp luật được công bố trên Cổng thông tin điện tử của Tòa án (nếu có), trừ quyết định có chứa thông tin quy định tại khoản 2 Điều 109 của Bộ luật này. | 5. Legally effective decisions to conduct appellate review of civil matter resolution shall be posted on e-portal of the Court (if any), except for decisions containing information specified in clause 2 Article 109 of this Code. |
Chương XXIV | Chapter XXIV |
THỦ TỤC GIẢI QUYẾT YÊU CẦU TUYÊN BỐ MỘT NGƯỜI MẤT NĂNG LỰC HÀNH VI DÂN SỰ, BỊ HẠN CHẾ NĂNG LỰC HÀNH VI DÂN SỰ HOẶC CÓ KHÓ KHĂN TRONG NHẬN THỨC, LÀM CHỦ HÀNH VI | PROCEDURES FOR RESOLUTION OF PETITIONS FOR DECLARING A PERSON LACKING CIVIL ACT CAPACITY, HAVING LIMITED CIVIL-ACT CAPACITY OR HAVING LIMITED COGNITION OR BEHAVIOR CONTROL |
Điều 376. Quyền yêu cầu tuyên bố một người mất năng lực hành vi dân sự, bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi | Article 376. Right to file petitions for declaring a person lacking civil act capacity, having limited civil-act capacity or having limited cognition or behavior control |
1. Người có quyền, lợi ích liên quan, cơ quan, tổ chức hữu quan có quyền yêu cầu Tòa án tuyên bố một người mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật dân sự. | 1. People with relevant rights and interests and concerned agencies and organizations may file petitions to Courts for declaring a person lacking civil act capacity, having limited civil-act capacity or having limited cognition or behavior control. |
2. Người thành niên không đủ khả năng nhận thức, làm chủ hành vi do tình trạng thể chất, tinh thần nhưng chưa đến mức mất năng lực hành vi dân sự có quyền yêu cầu Tòa án tuyên bố họ là người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật dân sự. | 2. Adult people having limited cognition due to physical and mental conditions but do not lack civil capacity may file petitions to Courts for declaring them having limited cognition or behavior control according to provisions of the Civil Code. |
Điều 377. Chuẩn bị xét đơn yêu cầu | Article 377. Preparation for consideration of petitions |
Trong thời hạn chuẩn bị xét đơn yêu cầu, theo đề nghị của người yêu cầu, Tòa án có thể trưng cầu giám định sức khoẻ, bệnh tật của người bị yêu cầu tuyên bố bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc giám định pháp y tâm thần đối với người bị yêu cầu tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi. Trong trường hợp này, khi nhận được kết luận giám định, Tòa án phải ra quyết định mở phiên họp để xét đơn yêu cầu. | Within the time when the petitions are considered, at the request of petitioners, Courts may request health assessment for the persons requested to be declared having limited civil-act capacity or forensic psychiatric assessment for the persons requested to be declared lacking legal capacity or having limited cognition or behavior control. In such cases, when the assessment results are received, Courts shall make decisions to open meetings for consideration of petitions. |
Điều 378. Quyết định tuyên bố một người mất năng lực hành vi dân sự, bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi | Article 378. Decisions to declare a person lacking civil act capacity, having limited civil-act capacity or having limited cognition or behavior control |
Trường hợp chấp nhận đơn yêu cầu thì Tòa án ra quyết định tuyên bố một người mất năng lực hành vi dân sự, bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi. | If the petitions are accepted, Courts shall issue decisions to declare a person lacking civil act capacity, having limited civil-act capacity or having limited cognition or behavior control. |
Trong quyết định tuyên bố một người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự, Tòa án phải xác định người đại diện theo pháp luật của người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự và phạm vi đại diện. | In the decision to declare a person having limited capacity of exercise, the Court shall determine lawful representative of the person with limited capacity of exercise and scope of representation. |
Trong quyết định tuyên bố một người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, Tòa án phải chỉ định người giám hộ, xác định quyền, nghĩa vụ của người giám hộ. | In the decision to declare a person having limited cognition or behavior control, the Court must appoint his/her guardian and determine rights and duties of such guardian. |
Điều 379. Quyền yêu cầu hủy bỏ quyết định tuyên bố một người mất năng lực hành vi dân sự, bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi | Article 379. Right to file petitions for repealing decisions to declare a person lacking civil act capacity, having limited civil-act capacity or having limited cognition or behavior control |
Khi người bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi không còn ở trong tình trạng đã bị tuyên bố thì chính người đó hoặc người có quyền, lợi ích liên quan hoặc cơ quan, tổ chức hữu quan có quyền yêu cầu Tòa án ra quyết định hủy bỏ quyết định tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi. | When a person who is declared by a Court to be lacking of legal capacity, having limited civil-act capacity or having limited cognition or behavior control is no longer in the declared conditions, then such person or persons with relevant rights and interests or concerned agencies or organizations may file petitions to the Court for issuing a decision to repeal the decision to declare the lack of legal capacity or limited civil-act capacity or limited cognition or behavior control. |
Điều 380. Quyết định của Tòa án trong trường hợp chấp nhận yêu cầu hủy bỏ quyết định tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi | Article 380. Decisions of the Courts in case of accepting the petitions for repealing decisions to declare a person lacking civil act capacity, having limited civil-act capacity or having limited cognition or behavior control |
Trường hợp chấp nhận đơn yêu cầu thì Tòa án ra quyết định hủy bỏ quyết định tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi. | If the petitions are accepted, the Courts shall issue decisions to repeal the decisions to declare a person lacking civil act capacity, having limited civil-act capacity or having limited cognition or behavior control. |
Chương XXV | Chapter XXV |
THỦ TỤC GIẢI QUYẾT YÊU CẦU THÔNG BÁO TÌM KIẾM NGƯỜI VẮNG MẶT TẠI NƠI CƯ TRÚ | PROCEDURES FOR RESOLUTION OF PETITIONS FOR ISSUING NOTICES ON SEARCH OF PERSONS ABSENT FROM THEIR RESIDENCE PLACES |
Điều 381. Đơn yêu cầu thông báo tìm kiếm người vắng mặt tại nơi cư trú | Article 381. Petitions for issuing notices on search of persons absent from their residence places |
1. Người có quyền, lợi ích liên quan có quyền yêu cầu Tòa án thông báo tìm kiếm người vắng mặt tại nơi cư trú khi người đó biệt tích 06 tháng liền trở lên, đồng thời có thể yêu cầu Tòa án áp dụng biện pháp quản lý tài sản của người vắng mặt đó theo quy định của Bộ luật dân sự. | 1. Persons with related rights and interests shall be entitled to request Courts to issue notices on search of persons absent from their residence places when such persons are absent for 06 consecutive months or more, and at the same time request Courts to apply measures for management of the properties of the absent persons under the provisions of the Civil Code. |
2. Kèm theo đơn yêu cầu Tòa án thông báo tìm kiếm người vắng mặt tại nơi cư trú, người yêu cầu phải gửi tài liệu, chứng cứ để chứng minh là người bị yêu cầu biệt tích 06 tháng liền trở lên; trường hợp có yêu cầu Tòa án áp dụng biện pháp quản lý tài sản của người vắng mặt thì phải cung cấp tài liệu, chứng cứ về tình hình tài sản của người đó, việc quản lý tài sản hiện có và danh sách những người thân thích của người đó. | 2. Enclosed with the petitions for issuing notices on search of persons absent from their residence places, the petitioners shall send materials and evidences to prove that such persons are absent for 06 consecutive months or more. In case of petitions for the Courts to take measures to manage the properties of the absent persons, the petitioners must provide materials and evidences on the situation of properties of the absent persons, the management of the existing properties as well as the list of the absent persons’ relatives. |
Điều 382. Chuẩn bị xét đơn yêu cầu thông báo tìm kiếm người vắng mặt tại nơi cư trú | Article 382. Preparation for consideration of petitions for issuing notices on search of persons absent from their residence places |
Trong thời hạn chuẩn bị xét đơn yêu cầu, Tòa án ra quyết định đình chỉ xét đơn yêu cầu thông báo tìm kiếm người vắng mặt tại nơi cư trú, nếu người bị yêu cầu thông báo tìm kiếm trở về và yêu cầu Tòa án đình chỉ việc xét đơn yêu cầu. | Within the above-mentioned time limit, the Courts may issue decisions to terminate the petition consideration if the persons on search notice return and request the Courts to terminate the consideration of the petitions. |
Điều 383. Quyết định thông báo tìm kiếm người vắng mặt tại nơi cư trú | Article 383. Decisions to issue notices on search of persons absent from their residence places |
Trường hợp chấp nhận đơn yêu cầu thì Tòa án ra quyết định thông báo tìm kiếm người vắng mặt tại nơi cư trú; trường hợp có yêu cầu Tòa án áp dụng biện pháp quản lý tài sản của người vắng mặt đó tại nơi cư trú và được chấp nhận thì trong quyết định, Tòa án còn phải quyết định áp dụng biện pháp quản lý tài sản của người đó theo quy định của Bộ luật dân sự. | In case of accepting a petition the Court shall issue a notice on search of a person absent from his/her residence place. If a petition for the Court to take necessary measures to manage the properties of the absent person is accepted, the court’s decision to accept the petition must also decide on the application of measures to manage the properties of such person according to the provisions of the Civil Code. |
Điều 384. Thông báo tìm kiếm người vắng mặt tại nơi cư trú | Article 384. Notices on search of persons absent from their residence places |
Thông báo tìm kiếm người vắng mặt tại nơi cư trú phải có các nội dung chính sau đây: | A notice on search of a person absent from his/her residence place must contain the following principal contents: |
1. Ngày, tháng, năm ra thông báo; | 1. Date of issuance of the notice; |
2. Tên Tòa án ra thông báo; | 2. Name of the Court that issues the notice; |
3. Số và ngày, tháng, năm của quyết định thông báo tìm kiếm người vắng mặt tại nơi cư trú; | 3. Serial number and date of the court’s decision to issue a notice on search of a person absent from his/her residence place; |
4. Tên, địa chỉ của người yêu cầu Tòa án thông báo; | 4. Full name and address of the petitioner; |
5. Họ, tên và ngày, tháng, năm sinh hoặc tuổi của người cần tìm kiếm và địa chỉ cư trú của người đó trước khi biệt tích; | 5. Full name, date of birth or age of the person to be searched for and the address of his/her latest residence place before his/her absence. |
6. Địa chỉ liên hệ của cơ quan, tổ chức, cá nhân nếu người cần tìm kiếm biết được thông báo hoặc người khác có được tin tức về người cần tìm kiếm. | 6. Addresses of agencies, organizations and individuals for contacts by the person to be searched for or other persons having information on the person to be searched for. |
Điều 385. Công bố thông báo tìm kiếm người vắng mặt tại nơi cư trú | Article 385. Announcement of notices on search of persons absent from their residence places |
1. Trong thời hạn 01 tháng, kể từ ngày Tòa án ra quyết định thông báo tìm kiếm người vắng mặt tại nơi cư trú, thông báo này phải được đăng trên một trong các báo hàng ngày của trung ương trong ba số liên tiếp, Cổng thông tin điện tử của Tòa án, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (nếu có) và phát sóng trên Đài phát thanh hoặc Đài truyền hình của trung ương ba lần trong 03 ngày liên tiếp. | 1. Within 01 month from the day on which the Court issues decision to issue a notice on search of a person absent from his/her residence place, such decision must be posted on one of central dailies for three consecutive issues, e-portal of the Court and/or People's Committee of province (if any) and broadcasted on the central radio or television channels three times for 03 consecutive days. |
2. Chi phí cho việc đăng, phát thông báo tìm kiếm người vắng mặt tại nơi cư trú do người yêu cầu chịu. | 2. All expenses for the publication or broadcasting of notices on search of persons absent from their residence places shall be borne by the petitioners. |
Điều 386. Hiệu lực của quyết định thông báo tìm kiếm người vắng mặt tại nơi cư trú | Article 386. Effect of decisions on issuance of notices on search of persons absent from their residence places |
Quyết định thông báo tìm kiếm người vắng mặt tại nơi cư trú quy định tại Điều 383 của Bộ luật này đương nhiên hết hiệu lực trong trường hợp người cần tìm kiếm trở về. | Decisions on issuance of notices on search of persons absent from their residence places prescribed in Article 383 of this Code shall automatically expire in cases where the persons to be searched for return. |
Chương XXVI | Chapter XXVI |
THỦ TỤC GIẢI QUYẾT YÊU CẦU TUYÊN BỐ MỘT NGƯỜI MẤT TÍCH | PROCEDURES FOR RESOLUTION OF PETITIONS FOR DECLARING A PERSON MISSING |
Điều 387. Đơn yêu cầu tuyên bố một người mất tích | Article 387. Petition for declaring a person missing |
1. Người có quyền, lợi ích liên quan có quyền yêu cầu Tòa án tuyên bố một người mất tích theo quy định của Bộ luật dân sự. | 1. Persons with related rights and interests shall be entitled to request the Court to declare a person missing under the provisions of the Civil Code. |
2. Kèm theo đơn yêu cầu, người yêu cầu phải gửi tài liệu, chứng cứ để chứng minh người bị yêu cầu tuyên bố mất tích đã biệt tích 02 năm liền trở lên mà không có tin tức xác thực về việc người đó còn sống hoặc đã chết và chứng minh cho việc người yêu cầu đã áp dụng đầy đủ các biện pháp thông báo tìm kiếm; trường hợp trước đó đã có quyết định của Tòa án thông báo tìm kiếm người vắng mặt tại nơi cư trú thì phải có bản sao quyết định đó. | 2. The petitions must be accompanied by materials and evidences to prove that the persons who are requested to be declared missing have been absent for 02 consecutive years or more without reliable information on whether they are still alive or dead and prove that the petitioners have taken sufficient measures for search notices. In cases where the Courts have issued decisions on notice on search of the persons absent from their residence places, copies of such decisions must also be submitted. |
Điều 388. Chuẩn bị xét đơn yêu cầu tuyên bố một người mất tích | Article 388. Preparation for consideration of petition for declaring a person missing |
1. Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày thụ lý đơn yêu cầu tuyên bố một người mất tích, Tòa án ra quyết định thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố mất tích. | 1. Within 20 days as from the date of receiving a petition for declaring a person missing, the Court shall issue a decision on a notice on search of the person who is requested to be declared missing. |
2. Nội dung thông báo và việc công bố thông báo được thực hiện theo quy định tại Điều 384 và Điều 385 của Bộ luật này. Thời hạn thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố mất tích là 04 tháng, kể từ ngày đăng, phát thông báo lần đầu tiên. | 2. The content of such a notice and the announcement of the notice shall comply with the provisions of Articles 384 and 385 of this Code. The time limit for such a search notice shall be 04 months from the day on which such notice is posted or broadcasted for the first time. |
3. Trong thời hạn thông báo, nếu người bị yêu cầu tuyên bố mất tích trở về và yêu cầu Tòa án đình chỉ việc xét đơn yêu cầu thì Tòa án ra quyết định đình chỉ việc xét đơn yêu cầu tuyên bố một người mất tích. | 3. Within the time limit for announcing a notice, if the petitioner withdraws his/her petition or the person who is requested to be declared missing returns and requests the Court to stop considering the petition, the Court shall issue a decision to terminate the consideration of the petition for declaring that person missing. |
4. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày kết thúc thời hạn thông báo quy định tại khoản 2 Điều này thì Tòa án phải mở phiên họp xét đơn yêu cầu. | 4. Within 10 days from the day on which the time limit for search notice prescribed in clause 2 of this Article expires, the Court must open meeting for considering the petition. |
Điều 389. Quyết định tuyên bố một người mất tích | Article 389. Decision to declare a person missing |
Trường hợp chấp nhận đơn yêu cầu thì Tòa án ra quyết định tuyên bố một người mất tích; trường hợp có yêu cầu Tòa án áp dụng biện pháp quản lý tài sản của người bị tuyên bố mất tích đó và được chấp nhận thì trong quyết định tuyên bố một người mất tích, Tòa án còn phải quyết định áp dụng biện pháp quản lý tài sản của người đó theo quy định của Bộ luật dân sự. | In case of accepting a petition, the Court shall issue a decision declaring a person missing. In cases where the Court is requested to take measures to manage properties of the person who is declared missing and the request is accepted, the decision declaring a person missing must also indicate specific measures to be taken to manage properties of that person according to the provisions of the Civil Code. |
Điều 390. Hủy bỏ quyết định tuyên bố một người mất tích | Article 390. Annulment of a decision to declare a person missing |
1. Người bị Tòa án tuyên bố mất tích trở về hoặc người có quyền, lợi ích liên quan có quyền yêu cầu Tòa án hủy bỏ quyết định tuyên bố một người mất tích theo quy định của Bộ luật dân sự. | 1. The person who returns after being declared missing or persons with related rights and interests is entitled to request the Court to annul the decisions to declare a person missing as provided for in the Civil Code. |
2. Trường hợp chấp nhận đơn yêu cầu thì Tòa án ra quyết định hủy bỏ quyết định tuyên bố một người mất tích, trong đó phải quyết định về hậu quả pháp lý của việc hủy bỏ quyết định tuyên bố một người mất tích theo quy định của Bộ luật dân sự. | 2. In case of accepting a petition, the Court shall issue a decision to annul the decision that has declared a person missing, deciding on the legal consequences of the annulment of the decision declaring such person missing under the provisions of the Civil Code. |
Chương XXVII | Chapter XXVII |
THỦ TỤC GIẢI QUYẾT YÊU CẦU TUYÊN BỐ MỘT NGƯỜI LÀ ĐÃ CHẾT | PROCEDURES FOR RESOLUTION OF PETITIONS FOR DECLARING PERSONS DEAD |
Điều 391. Quyền yêu cầu tuyên bố một người là đã chết | Article 391. Right to file petition for declaring a person dead |
1. Người có quyền, lợi ích liên quan có quyền yêu cầu Tòa án tuyên bố một người là đã chết theo quy định của Bộ luật dân sự. | 1. Persons with related rights and interests may request the Court to declare a person dead according to the provisions of the Civil Code. |
2. Kèm theo đơn yêu cầu, người yêu cầu phải gửi tài liệu, chứng cứ để chứng minh người bị yêu cầu tuyên bố là đã chết thuộc trường hợp theo quy định của Bộ luật dân sự. | 2. The petitions must be accompanied by materials and evidences to prove that the persons who are requested to be declared dead are of the cases specified by the Civil Code. |
Điều 392. Chuẩn bị xét đơn yêu cầu tuyên bố một người là đã chết | Article 392. Preparation for consideration of petition for declaring a person dead |
1. Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày thụ lý đơn yêu cầu tuyên bố một người là đã chết, Tòa án ra quyết định thông báo tìm kiếm thông tin về người bị yêu cầu tuyên bố là đã chết. | 1. Within 20 days as from the date of receiving a petition for declaring a person dead, the Court shall issue a decision on a notice on search of the person who is requested to be declared dead. |
2. Nội dung thông báo, việc công bố thông báo và thời hạn thông báo được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 388 của Bộ luật này. | 2. The content of such a notice, the announcement of the notice and the time limit for announcement shall comply with the provisions of Articles 2 and 388 of this Code. |
3. Trong thời hạn thông báo, nếu người yêu cầu rút đơn yêu cầu hoặc người bị yêu cầu tuyên bố là đã chết trở về và thông báo cho Tòa án biết thì Tòa án ra quyết định đình chỉ việc xét đơn yêu cầu. | 3. Within the time limit for announcing a notice, if the petitioner withdraws his/her petition or the person who is requested to be declared dead returns and notify the Court, the Court shall issue a decision to terminate the consideration of the petition for declaring that person dead. |
4. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày hết thời hạn thông báo thì Tòa án phải mở phiên họp xét đơn yêu cầu. | 4. Within 10 days from the day on which the time limit for announcement of notice expires, the Court shall open a meeting to consider the petition. |
Điều 393. Quyết định tuyên bố một người là đã chết | Article 393. Decision to declare a person dead |
Trường hợp chấp nhận đơn yêu cầu thì Tòa án ra quyết định tuyên bố một người là đã chết; trong quyết định này, Tòa án phải xác định ngày chết của người đó và hậu quả pháp lý của việc tuyên bố một người là đã chết theo quy định của Bộ luật dân sự. | In case of accepting a petition, the Court shall issue a decision declaring a person dead. In such decision, the Court shall determine the day on which that person died and the legal consequences of declaring a person dead according to the provisions of the Civil Code. |
Điều 394. Đơn yêu cầu hủy bỏ quyết định tuyên bố một người là đã chết | Article 394. Petitions to annul decisions that have declared persons dead |
1. Khi một người bị tuyên bố là đã chết trở về hoặc có tin tức xác thực là người đó còn sống thì người đó hoặc người có quyền, lợi ích liên quan có quyền yêu cầu Tòa án ra quyết định hủy bỏ quyết định tuyên bố một người là đã chết. | 1. In cases where the person who is declared dead returns or where there is reliable information affirming that such person is still alive, that person or persons with related rights and interests may request the Court to issue decision to annul the decision that has declared such person dead. |
2. Kèm theo đơn yêu cầu, người yêu cầu phải gửi tài liệu, chứng cứ để chứng minh người bị tuyên bố là đã chết trở về hoặc chứng minh xác thực là người đó còn sống. | 2. The petitions must be accompanied by materials and evidences to prove that the persons who are declared dead have returned or are still alive. |
Điều 395. Quyết định hủy bỏ quyết định tuyên bố một người là đã chết | Article 395. Decisions to annul decisions that have declared persons dead |
Trường hợp chấp nhận đơn yêu cầu thì Tòa án ra quyết định hủy bỏ quyết định tuyên bố một người là đã chết; trong quyết định này, Tòa án phải quyết định về hậu quả pháp lý của việc hủy bỏ quyết định tuyên bố một người là đã chết theo quy định của Bộ luật dân sự. | In case of accepting a petition, the Court shall issue a decision to annul the decision that has declared a person dead. In the latter decision, the Court must determine the legal consequences of the annulment of the decision declaring a person dead according to the provisions of the Civil Code. |
Chương XXVIII | Chapter XXVIII |
THỦ TỤC GIẢI QUYẾT YÊU CẦU CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN, THỎA THUẬN NUÔI CON, CHIA TÀI SẢN KHI LY HÔN | PROCEDURES FOR RESOLUTION OF PETITIONS FOR RECOGNITION OF VOLUNTARY DIVORCES AND AGREEMENTS ON CHILD CUSTODY AND PROPERTY DIVISION UPON DIVORCES |
Điều 396. Đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn | Article 396. Petitions for recognition of voluntary divorces and agreements on child custody and property division upon divorces |
1. Vợ, chồng yêu cầu Tòa án công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn phải có đơn yêu cầu. Đơn phải có các nội dung quy định tại khoản 2 Điều 362 của Bộ luật này. | 1. Any person requesting for recognition of voluntary divorces and agreements on child custody and property division upon divorces must submit petitions. A petition must include information specified in clause 2 Article 362 of this Code. |
2. Vợ, chồng cùng yêu cầu Tòa án công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn phải ký tên hoặc điểm chỉ vào đơn yêu cầu. Trong trường hợp này vợ, chồng cùng được xác định là người yêu cầu. | 2. Any person requesting for recognition of voluntary divorces and agreements on child custody and property division upon divorces must submit petitions. In such cases, both husbands and wives shall be considered the petitioners. |
3. Kèm theo đơn yêu cầu, người yêu cầu phải gửi tài liệu, chứng cứ chứng minh thỏa thuận về thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn là có căn cứ và hợp pháp. | 3. Enclosed with the petitions shall be materials and evidences proving that agreements on voluntary divorces and agreements on child custody and property division upon divorces are well-grounded and lawful. |
Điều 397. Hòa giải và công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn | Article 397. Mediation and recognition of voluntary divorces and agreements on child custody and property division upon divorces |
1. Trong thời hạn chuẩn bị xét đơn yêu cầu, trước khi tiến hành hòa giải để vợ chồng đoàn tụ, khi xét thấy cần thiết, Thẩm phán có thể tham khảo ý kiến của cơ quan quản lý nhà nước về gia đình, cơ quan quản lý nhà nước về trẻ em về hoàn cảnh gia đình, nguyên nhân phát sinh mâu thuẫn và nguyện vọng của vợ, chồng, con có liên quan đến vụ án. | 1. Within the time for preparation for recognition of petitions, before conducting mediations to unify husbands and wives, when it is deemed necessary, Judges may ask for opinions of family affair authorities and/or children affair authorities about conditions of families of such husbands and wives, reasons for the rising of contradictions and expectation of husbands, wives and children related to the cases. |
2. Thẩm phán phải tiến hành hòa giải để vợ chồng đoàn tụ; giải thích về quyền và nghĩa vụ giữa vợ và chồng, giữa cha, mẹ và con, giữa các thành viên khác trong gia đình, về trách nhiệm cấp dưỡng và các vấn đề khác liên quan đến hôn nhân và gia đình. | 2. Judges must conduct mediations to unify husbands and wives; explain about rights and obligations between wife and husband, parents and children and between members of family and rights and obligations in providing alimonies and other matters related to marriage and family. |
3.Trường hợp sau khi hòa giải, vợ, chồng đoàn tụ thì Thẩm phán ra quyết định đình chỉ giải quyết yêu cầu của họ. | 3.If after the mediations, the wives and the husbands decide to reunite, Judges shall issue decisions to terminate the resolution of their petitions. |
4. Trường hợp hòa giải đoàn tụ không thành thì Thẩm phán ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự theo quy định tại Điều 212 của Bộ luật này khi có đầy đủ các điều kiện sau đây: | 4. If the mediations are not successful, the Judges shall make decisions to recognize the voluntary divorces and agreements between involved parties as provided for in Article 212 of this Code in the following conditions are fully satisfied: |
a) Hai bên thực sự tự nguyện ly hôn; | a) The two sides really volunteer to divorce; |
b) Hai bên đã thỏa thuận được với nhau về việc chia hoặc không chia tài sản chung, việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con; | b) The two sides have reached agreements on whether or not to divide the common properties, on the care, rearing and education of their children; |
c) Sự thỏa thuận phải bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ, con. | c) Such agreements ensure the legitimate interests of the wives and their children. |
5. Trường hợp hòa giải đoàn tụ không thành và các đương sự không thỏa thuận được về việc chia tài sản, việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con thì Tòa án đình chỉ giải quyết việc dân sự về công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn và thụ lý vụ án để giải quyết. Tòa án không phải thông báo về việc thụ lý vụ án, không phải phân công lại Thẩm phán giải quyết vụ án. Việc giải quyết vụ án được thực hiện theo thủ tục chung do Bộ luật này quy định. | 5. If the mediations for reunification are not successful and involved parties cannot reach agreements about the division of properties and the care, rearing and education of children, then the Courts shall terminate the settlement of civil matters pertaining to recognition of voluntary divorces and agreements on child custody and property division and accept the cases for resolution. The Courts are not required to make notifications of the acceptance of the cases or to assign other Judges to take charge of the cases. The settlement of the cases shall be conducted according to common procedures prescribed in this Code. |
Chương XXIX | Chapter XXIX |
THỦ TỤC GIẢI QUYẾT YÊU CẦU TUYÊN BỐ VĂN BẢN CÔNG CHỨNG VÔ HIỆU | PROCEDURES FOR RESOLUTION OF PETITIONS FOR DECLARATION OF NOTARIZED DOCUMENTS TO BE INVALID |
Điều 398. Đơn yêu cầu tuyên bố văn bản công chứng vô hiệu | Article 398. Petitions for declaration of notarized documents to be invalid |
1. Công chứng viên đã thực hiện việc công chứng, người yêu cầu công chứng, người làm chứng, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có quyền yêu cầu Tòa án tuyên bố văn bản công chứng vô hiệu khi có căn cứ cho rằng việc công chứng có vi phạm pháp luật theo quy định của pháp luật về công chứng. | 1. Notaries who have carried out notarization, requesters for notarization, witnesses, persons with related rights and interests and competent state agencies may request Courts to declare notarized documents invalid when they have grounds to believe that the notarization was performed against the law on notarization. |
2. Đơn yêu cầu Tòa án tuyên bố văn bản công chứng vô hiệu phải có các nội dung quy định tại khoản 2 Điều 362 của Bộ luật này. | 2. A petition for a Court to declare a notarized document invalid must contain the details prescribed in Clause 2, Article 362 of this Code. |
3. Kèm theo đơn yêu cầu, người yêu cầu phải gửi tài liệu, chứng cứ để chứng minh cho yêu cầu tuyên bố văn bản công chứng vô hiệu là có căn cứ và hợp pháp. | 3. Accompanying the petition for a Court to declare a notarized document invalid must be materials and evidences to prove that such petition is well-grounded and lawful. |
Điều 399. Chuẩn bị xét đơn yêu cầu tuyên bố văn bản công chứng vô hiệu | Article 399. Preparation for consideration of petitions for declaration of notarized documents to be invalid |
1. Thời hạn chuẩn bị xét đơn yêu cầu tuyên bố văn bản công chứng vô hiệu là 01 tháng, kể từ ngày Tòa án thụ lý đơn yêu cầu; hết thời hạn này, Tòa án phải ra quyết định mở phiên họp để xét đơn yêu cầu. | 1. The time limit for preparing for consideration of a petition for declaration of a notarized document to be invalid shall be 01 month, counting from the day on which the Court accepts such petition. Past this time limit, the Court shall issue a decision to open a meeting to consider the petition. |
2. Sau khi thụ lý đơn yêu cầu tuyên bố văn bản công chứng vô hiệu, Tòa án có thẩm quyền phải thông báo ngay cho tổ chức hành nghề công chứng, Công chứng viên đã thực hiện việc công chứng, người yêu cầu công chứng, người có quyền, lợi ích liên quan, cơ quan nhà nước có thẩm quyền và Viện kiểm sát cùng cấp. | 2. After accepting a petition for declaration of a notarized document to be invalid, the competent Court shall immediately notify such to the notary bureau, notary office or notary that has performed the notarization, notarization requester, persons with related rights and interests, competent state agencies and same-level procuracies. |
3. Trong thời hạn chuẩn bị xét đơn yêu cầu, nếu người yêu cầu rút đơn yêu cầu thì Tòa án ra quyết định đình chỉ việc xét đơn yêu cầu. | 3. Within the time limit for preparing for consideration of a petition, if the petitioner withdraws his/her petition, the Court shall issue a decision to terminate the consideration of the petition. |
4. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày ra quyết định mở phiên họp, Tòa án phải mở phiên họp để xét đơn yêu cầu. | 4. Within 15 days after issuing a decision to open a meeting, the Court shall open the meeting to consider the petition. |
Điều 400. Quyết định tuyên bố văn bản công chứng vô hiệu | Article 400. Decisions to declare notarized documents invalid |
1. Tòa án có thể chấp nhận hoặc không chấp nhận đơn yêu cầu tuyên bố văn bản công chứng vô hiệu. | 1. The Court may accept or not accept petitions for declaration of notarized documents to be invalid. |
2. Trường hợp chấp nhận đơn yêu cầu thì Tòa án ra quyết định tuyên bố văn bản công chứng vô hiệu. Trong quyết định này, Tòa án phải quyết định về hậu quả pháp lý của việc tuyên bố văn bản công chứng vô hiệu theo quy định của pháp luật. | 2. In case of accepting a petition, the Court shall issue a decision to declare a notarized document invalid. In this decision the Court shall decide on legal consequences of its declaration as prescribed by law. |
Chương XXX | Chapter XXX |
THỦ TỤC GIẢI QUYẾT YÊU CẦU TUYÊN BỐ HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG VÔ HIỆU; THỎA ƯỚC LAO ĐỘNG TẬP THỂ VÔ HIỆU | PROCEDURES FOR RESOLUTION OF PETITIONS FOR DECLARATION OF LABOR CONTRACTS/COLLECTIVE BARGAINING AGREEMENTS TO BE INVALID |
Điều 401. Yêu cầu tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu, thỏa ước lao động tập thể vô hiệu | Article 401. Petitions for declaration of a labor contract/collective bargaining agreement to be invalid |
1. Người lao động, người sử dụng lao động, tổ chức đại diện tập thể lao động, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có quyền yêu cầu Tòa án có thẩm quyền tuyên bố hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể vô hiệu khi có căn cứ theo quy định của Bộ luật lao động. | 1. Employees, employers, representative organizations of employees’ collectives and competent agencies may request competent Court to declare a labor contract/collective bargaining agreement to be invalid when they have grounds provided for in the Labor Code. |
2. Đơn yêu cầu của người lao động, người sử dụng lao động, tổ chức đại diện tập thể lao động, văn bản yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải có các nội dung quy định tại khoản 2 Điều 362 của Bộ luật này. | 2. A petition of an employee/employer/representative organization of employees’ collective and a written request of competent agencies must contain the details specified in clause 2 Article 362 of this Code. |
Điều 402. Xem xét yêu cầu tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu, thỏa ước lao động tập thể vô hiệu | Article 402. Consideration of petitions for declaration of a labor contract/collective bargaining agreement to be invalid |
1. Thời hạn chuẩn bị xét yêu cầu tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu là 10 ngày, thỏa ước lao động tập thể vô hiệu là 15 ngày, kể từ ngày Tòa án thụ lý đơn yêu cầu. Hết thời hạn này, Tòa án phải ra quyết định mở phiên họp để xét đơn yêu cầu. | 1. The time limit for preparing for consideration of a petition for declaration of a labor contract to be invalid shall be 10 days, declaration of a collective bargaining agreement to be invalid, counting from the day on which the Court accepts such petition. Past this time limit, the Court shall issue a decision to open the meeting for considering the petition. |
2. Sau khi thụ lý đơn yêu cầu tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu, thỏa ước lao động tập thể vô hiệu, Tòa án có trách nhiệm gửi thông báo thụ lý cho người có đơn yêu cầu, người sử dụng lao động, tổ chức đại diện tập thể lao động và Viện kiểm sát cùng cấp. | 2. After accepting the petition for declaration of a labor contract or a collective bargaining agreement to be invalid, the Court shall send the notification of acceptance to the petitioner, the employer, the employee collective’s representative organizations and the procuracy of the same level. |
3. Trong thời hạn chuẩn bị xét đơn hoặc văn bản yêu cầu, nếu người yêu cầu rút yêu cầu thì Tòa án ra quyết định đình chỉ việc xét đơn, văn bản yêu cầu. | 3. Within the time limit for preparing for consideration of a petition or a written request, if the petitioner withdraws his/her petition, the Court shall issue a decision to terminate the consideration of such petition/request. |
4. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định mở phiên họp, Tòa án phải mở phiên họp để xét yêu cầu tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu. | 4. Within 05 working days after issuing the decision to open a meeting, the Court shall open the meeting to consider the petition for declaration of a labor contract to be invalid. |
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày ra quyết định mở phiên họp, Tòa án phải mở phiên họp để xét yêu cầu tuyên bố thỏa ước lao động tập thể vô hiệu. | Within 10 working days after issuing the decision to open a meeting, the Court shall open the meeting to consider the petition for declaration of a collective bargaining agreement to be invalid. |
5. Khi xét đơn yêu cầu, Thẩm phán có thể chấp nhận hoặc không chấp nhận yêu cầu tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu, thỏa ước lao động tập thể vô hiệu. | 5. When considering the petition, the Judge may accept or not accept the request for declaration of labor contract or collective bargaining agreement to be invalid. |
Trường hợp chấp nhận yêu cầu thì Thẩm phán ra quyết định tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu, thỏa ước lao động tập thể vô hiệu. Trong quyết định này, Tòa án phải giải quyết hậu quả pháp lý của việc tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu, thỏa ước lao động tập thể vô hiệu. | If the request is accepted, the Judge shall issue a decision to declare the labor contract/collective bargaining agreement to be invalid. In this decision, the Judge shall settle the legal consequence of the declaration of the labor contract/collective bargaining agreement to be invalid. |
6. Quyết định tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu, thỏa ước lao động tập thể vô hiệu phải gửi đến người có đơn hoặc văn bản yêu cầu, người sử dụng lao động, tổ chức đại diện tập thể lao động và cơ quan quản lý nhà nước về lao động nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính, cơ quan quản lý nhà nước về lao động cùng cấp trong trường hợp có liên quan đến doanh nghiệp không có trụ sở chính tại Việt Nam. | 6. The decision to declare a labor contract/collective bargaining agreement to be invalid must be sent to the petitioner or requester, the employer, the employee collective’s representative organization and the labor affair authority of the area where the enterprise is headquartered and labor affair authorities of the same level, applicable to cases pertaining to enterprises do not have main headquarters in Vietnam. |
Chương XXXI | Chapter XXXI |
THỦ TỤC XÉT TÍNH HỢP PHÁP CỦA CUỘC ĐÌNH CÔNG | PROCEDURES FOR CONSIDERING THE LEGITIMACY OF A STRIKE |
Điều 403. Yêu cầu Tòa án xét tính hợp pháp của cuộc đình công | Article 403. Requesting a Court to consider the legitimacy of a strike |
1. Trong quá trình đình công hoặc trong thời hạn 03 tháng, kể từ ngày chấm dứt đình công, người sử dụng lao động, tổ chức đại diện tập thể lao động có quyền yêu cầu Tòa án xét tính hợp pháp của cuộc đình công. | 1. During a strike or within 03 months from the day on which the strike comes to an end, either the employer or the employee collective’s representative organization may request the Court to consider the legitimacy of a strike. |
2. Người yêu cầu Tòa án xét tính hợp pháp của cuộc đình công phải làm đơn yêu cầu gửi Tòa án. Đơn yêu cầu phải có các nội dung chính sau đây: | 2. Person requesting the Court to consider the legitimacy of a strike must send the request to the Court in writing. Such written request must contain the following principal details: |
a) Những nội dung quy định tại khoản 2 Điều 362 của Bộ luật này; | a) Details specified in clause 2 Article 362 of this Code; |
b) Tên, địa chỉ của tổ chức lãnh đạo cuộc đình công; | b) Name and address of the organization that led the strike; |
c) Tên, địa chỉ của người sử dụng lao động nơi tập thể lao động đình công. | c) Name and address of the employer of the employees’ collective on strike. |
3. Kèm theo đơn yêu cầu, người yêu cầu phải gửi bản sao quyết định đình công, quyết định hoặc biên bản hòa giải của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giải quyết vụ tranh chấp lao động tập thể, tài liệu, chứng cứ có liên quan đến việc xét tính hợp pháp của cuộc đình công. | 3. The request must be enclosed with copies of the decision to go on strike, decision or mediation record of a competent agency or organization engaged in the settlement of the collective labor dispute, materials and evidences related to the consideration of the legitimacy of the strike. |
Điều 404. Thủ tục gửi đơn yêu cầu Tòa án xét tính hợp pháp của cuộc đình công | Article 404. Procedures for sending a written request to a Court for consideration of the legitimacy of a strike |
Thủ tục gửi đơn, nhận đơn, nghĩa vụ cung cấp tài liệu, chứng cứ đối với việc xét và quyết định về tính hợp pháp của cuộc đình công tại Tòa án được thực hiện theo quy định của Bộ luật này. | Procedures for sending and receiving a written request and performing the obligation to provide materials and evidences for a Court for the consideration and decision on the legitimacy of a strike at the Court shall be conformable to provisions of this Code. |
Điều 405. Thẩm quyền xét tính hợp pháp của cuộc đình công | Article 405. Jurisdiction to consider the legitimacy of a strike |
1. Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi xảy ra đình công có thẩm quyền xét tính hợp pháp của cuộc đình công. | 1. The People’s Court of province where the strike takes place shall have the jurisdiction to consider the legitimacy of the strike. |
2. Tòa án nhân dân cấp cao có thẩm quyền giải quyết kháng cáo, kháng nghị đối với quyết định của Tòa án nhân dân cấp tỉnh về tính hợp pháp của cuộc đình công trong phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ. | 2. Collegial People’s Courts shall have the jurisdiction to settle the appeals against the decisions of People’s Courts of provinces on the legitimacy of the strikes within their territorial competence. |
Điều 406. Thành phần Hội đồng xét tính hợp pháp của cuộc đình công | Article 406. Composition of the panel in charge of considering the legitimacy of a strike |
1. Tòa án nhân dân cấp tỉnh xét tính hợp pháp của cuộc đình công bằng Hội đồng gồm ba Thẩm phán. | 1. A People’s Court of province shall consider the legitimacy of a strike through a panel comprised of 3 Judges. |
2. Tòa án nhân dân cấp cao giải quyết kháng cáo, kháng nghị đối với quyết định về tính hợp pháp của cuộc đình công bằng Hội đồng gồm ba Thẩm phán. | 2. A Collegial People’s Court shalls settle an appeal against a decision on the legitimacy of a strike through a panel comprised of 3 Judges. |
Điều 407. Những người tham gia phiên họp xét tính hợp pháp của cuộc đình công | Article 407. Participants in a meeting for considering the legitimacy of a strike |
1. Hội đồng xét tính hợp pháp của cuộc đình công do một Thẩm phán làm chủ tọa; Thư ký Tòa án ghi biên bản phiên họp. | 1. The panel in charge of considering the legitimacy of the strike chaired by one Judge; the Court clerk for recording the meeting minute. |
2. Kiểm sát viên Viện kiểm sát cùng cấp. | 2. Procurators of the procuracy of the same level. |
3. Đại diện tổ chức đại diện tập thể lao động và người sử dụng lao động. | 3. Representatives of the employee collective’s representative organization and the employer. |
4. Đại diện cơ quan, tổ chức theo yêu cầu của Tòa án. | 4. Representatives of other agencies and organizations as requested by the Court. |
Điều 408. Hoãn phiên họp xét tính hợp pháp của cuộc đình công | Article 408. Postponement of a meeting for considering the legitimacy of a strike |
1. Phiên họp xét tính hợp pháp của cuộc đình công được hoãn theo quy định tại Điều 233 của Bộ luật này về hoãn phiên tòa. | 1. A meeting for considering the legitimacy of a strike shall be postponed according to regulations in Article 233 of this Code provided for the postponement of a Court session. |
2. Thời hạn hoãn phiên họp xét tính hợp pháp của cuộc đình công không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày có quyết định hoãn phiên họp. | 2. The postponement of a meeting for considering the legitimacy of a strike must not exceed 03 working days from the day on which the decision to postpone the meeting is made. |
Điều 409. Đình chỉ việc xét tính hợp pháp của cuộc đình công | Article 409. Termination of the consideration of the legitimacy of a strike |
Tòa án đình chỉ việc xét tính hợp pháp của cuộc đình công trong các trường hợp sau đây: | The Court shall terminate the consideration of the legitimacy of a strike in the following cases: |
1. Người yêu cầu rút đơn yêu cầu; | 1. The petitioner withdraw his/her petition; |
2. Các bên đã thoả thuận được với nhau về giải quyết cuộc đình công và có đơn yêu cầu Tòa án không giải quyết; | 2. Parties have reached agreement on the settlement of the strike and request in writing to the Court for not settling the strike; |
3. Người yêu cầu đã được triệu tập hợp lệ lần thứ hai mà vẫn vắng mặt, trừ trường hợp do sự kiện bất khả kháng, trở ngại khách quan. | 3. The petitioner is absent though has been duly summoned twive, except for force majeure events or objective obstacles. |
Điều 410. Thủ tục giải quyết đơn yêu cầu xét tính hợp pháp của cuộc đình công | Article 410. Procedures for processing a written request for consideration of the legitimacy of a strike |
1. Ngay sau khi nhận đơn yêu cầu, Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập Hội đồng xét tính hợp pháp của cuộc đình công và phân công một Thẩm phán chủ trì việc giải quyết đơn yêu cầu. | 1. Upon the receipt of a petition, the Chief Justice of People’s Court of province shall decide to establish a Panel to consider the legitimacy of the strike and assign one Judge to take main charge of settling such petition. |
2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn yêu cầu, Thẩm phán được phân công chủ trì việc giải quyết đơn yêu cầu phải ra quyết định mở phiên họp xét tính hợp pháp của cuộc đình công. Quyết định mở phiên họp xét tính hợp pháp của cuộc đình công phải được gửi ngay cho tổ chức đại diện tập thể lao động, người sử dụng lao động, Viện kiểm sát cùng cấp và cơ quan, tổ chức liên quan. | 2. Within 05 working days from the day on which the petition is received, the Judge assigned to presider over the settlement of the petition must make a decision to hold a meeting for considering the legitimacy of the strike. The deicision to hold a meeting for considering the legitimacy of the strike must be immediately sent to the representative organization of employees’ collective, the employerm the procuracy of the same level and relevant agencies and organizations. |
3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định mở phiên họp xét tính hợp pháp của cuộc đình công, Hội đồng xét tính hợp pháp của cuộc đình công phải mở phiên họp xét tính hợp pháp của cuộc đình công. | 3. Within 05 working days from the day on which the decision to hold a meeting for considering the legitimacy of a strike is issued, the Panel in charge of considering the legitimacy of the strike must hold a meeting for considering the legitimacy of the strike. |
Điều 411. Trình tự phiên họp xét tính hợp pháp của cuộc đình công | Article 411. Process of a meeting for considering the legitimacy of a strike |
1. Thẩm phán chủ trì phiên họp xét tính hợp pháp của cuộc đình công công bố quyết định mở phiên họp xét tính hợp pháp của cuộc đình công và tóm tắt nội dung đơn yêu cầu. | 1. The Judge presiding over the meeting for considering the legitimacy of the strike announces the decision to hold a meeting for considering the legitimacy of the strike and summarize the petition. |
2. Đại diện tổ chức đại diện tập thể lao động và đại diện của người sử dụng lao động trình bày ý kiến của mình. | 2. Representative of the employee collective’s representative organizations and representative of the employer present their opinions. |
3. Thẩm phán chủ trì phiên họp xét tính hợp pháp của cuộc đình công có thể yêu cầu đại diện cơ quan, tổ chức tham gia phiên họp trình bày ý kiến. | 3. The Judge presiding the meeting for considering the letigimacy of the strike may request representatives of agencies and organizations participating in the meeting to express their opinions. |
4. Kiểm sát viên phát biểu ý kiến của Viện kiểm sát về việc xét tính hợp pháp của cuộc đình công. | 4. The procurator presents opinions of the procuracies about the consideration of the legitimacy of the strike. |
Ngay sau khi kết thúc phiên họp, Kiểm sát viên phải gửi văn bản phát biểu ý kiến cho Tòa án để lưu vào hồ sơ việc dân sự. | Immediately when the meeting finishes, the procurator shall send the opinions in writing to the Court for recording in the civil-matter files. |
5. Hội đồng xét tính hợp pháp của cuộc đình công thảo luận và quyết định theo đa số. | 5. The panel considering the legitimacy of the strike discusses and makes decision under the majority rule. |
Điều 412. Quyết định về tính hợp pháp của cuộc đình công | Article 412. Decision on the legitimacy of a strike |
1. Quyết định của Tòa án về tính hợp pháp của cuộc đình công phải nêu rõ lý do và căn cứ để kết luận tính hợp pháp của cuộc đình công. | 1. A decision of the Court on the legitimacy of a strike must clearly state the reason and grounds to conclude on the legitimacy of the strike. |
Quyết định của Tòa án về tính hợp pháp của cuộc đình công phải được công bố công khai tại phiên họp và gửi ngay cho tổ chức đại diện tập thể lao động và người sử dụng lao động, Viện kiểm sát cùng cấp. Tập thể lao động, người sử dụng lao động có trách nhiệm thi hành quyết định của Tòa án nhưng có quyền kháng cáo; Viện kiểm sát có quyền kháng nghị quyết định đó. | The decision of the Court on the legitimacy of a strike must be publicly announced at the meeting and must be immediately sent to the employee collective’s representative organization, the employer and the procuracy of the same level. The employees‘ collective and the employer shall be responsible for implementing the decision of the Court but may also file appeals and the procuracy may file appeals against such decision. |
2. Sau khi quyết định của Tòa án về tính hợp pháp của cuộc đình công được công bố, nếu cuộc đình công là bất hợp pháp thì người lao động đang tham gia đình công phải ngừng ngay đình công và trở lại làm việc. | 2. When the decision of the Court on the legitimacy of the strike has been announced, if the strike is ruled to be illegal, the employees on strike must immediately stop goin on strike and return to work. |
Điều 413. Trình tự, thủ tục giải quyết kháng cáo, kháng nghị quyết định về tính hợp pháp của cuộc đình công | Article 413. Order and procedures for settling appeals against the decisions on the legitimacy of a strike |
1. Ngay sau khi nhận đơn kháng cáo, quyết định kháng nghị đối với quyết định về tính hợp pháp của cuộc đình công, Tòa án nhân dân cấp cao phải có văn bản yêu cầu Tòa án đã xét tính hợp pháp của cuộc đình công chuyển hồ sơ vụ việc để xem xét, giải quyết. | 1. Immediately when the appeallate petition or the appeal decision against the legitimacy of a strike is received, the Collegial People’s Court shall request in writing the Court that has considered the legitimacy of the strike to forward the files of the case to it for consideration/settlement. |
2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu, Tòa án đã ra quyết định về tính hợp pháp của cuộc đình công phải chuyển hồ sơ vụ việc cho Tòa án nhân dân cấp cao để xem xét, giải quyết. | 2. Within 03 working days from the day on which the petition is received, the Court that has issued the decision on the legitimacy of the strike must forward the case files to the Collegial People’s Court for considering and settling. |
3. Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ vụ việc, Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao quyết định thành lập Hội đồng phúc thẩm xét tính hợp pháp của cuộc đình công và phân công một Thẩm phán chủ trì việc nghiên cứu hồ sơ. | 3. Within 02 working days from the day on which the case file is received, the Chief Justice of the Collegial People’s Court shall make decisions to formulate an Appellate Panel to consider the legitimacy of the strike and assign a Judge to preside over the study of files. |
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày Tòa án nhân dân cấp cao nhận được hồ sơ vụ việc, Hội đồng phúc thẩm phải tiến hành xét kháng cáo, kháng nghị đối với quyết định về tính hợp pháp của cuộc đình công. | Within 05 working days from the day on which the Collegial People’s Court receives the case files, the Appellate Panel shall consider the appeal against the decision on the legitimacy of the strike. |
Quyết định của Hội đồng phúc thẩm xét tính hợp pháp của cuộc đình công của Tòa án nhân dân cấp cao là quyết định cuối cùng. | The decision of the Appeallate Panel on the legitimacy of the strike shall be the final one. |
Chương XXXII | Chapter XXXII |
THỦ TỤC GIẢI QUYẾT CÁC VIỆC DÂN SỰ LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG TRỌNG TÀI THƯƠNG MẠI VIỆT NAM | PROCEDURES FOR RESOLUTION OF CIVIL MATTERS RELATING TO COMMERCIAL ARBITRATION ACTIVITIES IN VIETNAM |
Điều 414. Những việc dân sự liên quan đến hoạt động Trọng tài thương mại Việt Nam thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án | Article 414. Civil matters relating to Vietnamese commercial arbitration activities that fall under the jurisdiction of the court |
1. Chỉ định, thay đổi Trọng tài viên. | 1. Appointment or change of arbitrators; |
2. Áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời. | 2. Application, change or cancellation of provisional emergency measures. |
3. Hủy phán quyết trọng tài. | 3. Annulment of arbitral award. |
4. Giải quyết khiếu nại đối với quyết định của Hội đồng trọng tài về thỏa thuận trọng tài vô hiệu, thỏa thuận trọng tài không thể thực hiện được, thẩm quyền của Hội đồng trọng tài. | 4. Resolution of complaints against decisions of the arbitral tribunal about invalid arbitration agreements, inexecutable arbitration agreements or jurisdiction of arbitral tribunal. |
5. Thu thập chứng cứ. | 5. Collection of evidences. |
6. Triệu tập người làm chứng. | 6. Summoning witnesses. |
7. Đăng ký phán quyết trọng tài. | 7. Registration of arbitral award. |
8. Các việc dân sự khác mà pháp luật về Trọng tài thương mại Việt Nam có quy định. | 8. Other civil matters prescribed by the legislation on Vietnamese commercial arbitration. |
Điều 415. Thủ tục giải quyết | Article 415. Resolving procedures |
Thủ tục giải quyết các việc dân sự liên quan đến hoạt động của Trọng tài thương mại Việt Nam được thực hiện theo quy định của pháp luật về Trọng tài thương mại Việt Nam. | Procedures for resolution of civil matters pertaining to Vietnamese commercial arbitration activities shall comply with the provisions of the legislation on Vietnamese commercial arbitration. |
Chương XXXIII | Chapter XXXIII |
THỦ TỤC CÔNG NHẬN KẾT QUẢ HÒA GIẢI THÀNH NGOÀI TÒA ÁN | PROCEDURES FOR RECOGNITION OF SUCCESSFUL OUT-OF-COURT MEDIATION RESULTS |
Điều 416. Công nhận kết quả hòa giải thành ngoài Tòa án | Article 416. Recognition of successful out-of-Court mediation results |
Kết quả hòa giải vụ việc ngoài Tòa án được Tòa án xem xét ra quyết định công nhận là kết quả hòa giải thành vụ việc xảy ra giữa cơ quan, tổ chức, cá nhân do cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền có nhiệm vụ hòa giải đã hòa giải thành theo quy định của pháp luật về hòa giải. | The Court shall consider issuing the decision to recognize the result of an out-of-Court mediation in a dispute between agencies, organizations and individuals that is conducted by a competent agency, organization or individual according to law regulations on mediation to be a successful mediation result. |
Điều 417. Điều kiện công nhận kết quả hòa giải thành ngoài Tòa án | Article 417. Conditions for recognition of successful out-of-Court mediation result |
1. Các bên tham gia thỏa thuận hòa giải có đầy đủ năng lực hành vi dân sự. | 1. Parties of the mediation agreement have sufficient civil act capacity. |
2. Các bên tham gia thỏa thuận hòa giải là người có quyền, nghĩa vụ đối với nội dung thỏa thuận hòa giải. Trường hợp nội dung thỏa thuận hòa giải thành liên quan đến quyền, nghĩa vụ của người thứ ba thì phải được người thứ ba đồng ý. | 2. Parties of the mediation agreement are persons who have rights and obligations towards the mediation contents. If the successful mediation contents are related to rights and obligations of a third party, such mediation must be agreed by such party. |
3. Một hoặc cả hai bên có đơn yêu cầu Tòa án công nhận. | 3. Either or both parties file application to the Court for recognition of the mediation. |
4. Nội dung thỏa thuận hòa giải thành của các bên là hoàn toàn tự nguyện, không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội, không nhằm trốn tránh nghĩa vụ với Nhà nước hoặc người thứ ba. | 4. Contents of the successful mediation are totally voluntary and are not contrary to law, not contrary to social ethics nor for evasion of obligations towards the State or the third party. |
Điều 418. Đơn yêu cầu công nhận kết quả hòa giải thành ngoài Tòa án | Article 418. Application for recognition of successful out-of-Court mediation results |
1. Người yêu cầu công nhận kết quả hòa giải thành ngoài Tòa án phải gửi đơn đến Tòa án trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày các bên đạt được thỏa thuận hòa giải thành. | 1. Any person applying for successful out-of-Court mediation results must submit his/her application to the Court within 06 months from the day on which the successful mediation agreement between parties are reached. |
Đơn yêu cầu phải có các nội dung chủ yếu sau đây: | An application must contain the following principal details: |
a) Các nội dung quy định tại các điểm a, b, c, đ, e và g khoản 2 Điều 362 của Bộ luật này; | a) Those specified in points a, b, c, dd, e and g clause 2 Article 362 of this Code; |
b) Tên, địa chỉ của cá nhân, tổ chức đã tiến hành hòa giải; | b) Name and address of individual/organization conducting the mediation; |
c) Nội dung, thỏa thuận hòa giải thành yêu cầu Tòa án công nhận. | c) The contents of successful mediation agreement to be recognized by the Court. |
2. Kèm theo đơn yêu cầu, người yêu cầu phải gửi văn bản về kết quả hòa giải thành theo quy định của pháp luật có liên quan. | 2. Enclosed with the application shall be documents about the successful mediation result according to relevant law provisions. |
Điều 419. Thủ tục công nhận kết quả hòa giải thành ngoài Tòa án | Article 419. Procedures for recognition of successful out-of-Court mediation results |
1. Thủ tục nhận và xử lý đơn yêu cầu công nhận kết quả hòa giải thành ngoài Tòa án được thực hiện theo quy định tại các điều 363, 364 và 365 của Bộ luật này. | 1. Procedures for receiving and processing a successful out-of-Court mediation result shall comply with regulations specified in Article 363, 364 and 365 of this Code. |
2. Thời hạn chuẩn bị xét đơn yêu cầu là 15 ngày, kể từ ngày Tòa án thụ lý đơn yêu cầu; hết thời hạn này, Tòa án phải ra quyết định mở phiên họp xét đơn yêu cầu. | 2. The time limit for preparing for consideration of an application shall be 15 days from the day on which it is accepted by the Court; past this time limit, the Court shall issue decisions to hold a meeting for considering the application. |
Thời hạn mở phiên họp xét đơn yêu cầu là 10 ngày, kể từ ngày Tòa án ra quyết định mở phiên họp. | The time limit for opening a meeting for considering the application shall be 10 days from the day on which the Court issues the decision to open the meeting. |
3. Trong thời hạn chuẩn bị xét đơn yêu cầu, Thẩm phán được phân công xét đơn có quyền sau đây: | 3. Within the time limit for preparing for consideration of the application, the Judge assigned to consider the application shall have the following rights: |
a) Yêu cầu bên tham gia hòa giải, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có ý kiến về yêu cầu của người có đơn đề nghị Tòa án công nhận kết quả hòa giải thành; làm rõ nội dung yêu cầu hoặc bổ sung tài liệu, nếu xét thấy cần thiết; | a) To request the parties in the mediation and persons with relevant interests and duties to express opinions about the request of the applicant for recognition of successful mediation result and/or to clarify the request or supplement materials if necessary; |
b) Yêu cầu cơ quan, tổ chức cá nhân có thẩm quyền tiến hành hòa giải cung cấp cho Tòa án tài liệu làm cơ sở cho việc xét đơn yêu cầu của đương sự, nếu xét thấy cần thiết. | b) To request agencies, organizations or individuals having jurisdiction to conduct mediation to supply the Court materials to serves as the basis for the consideration of application of involved parties if it is deemed necessary. |
Cơ quan, tổ chức, cá nhân được Tòa án yêu cầu có trách nhiệm trả lời Tòa án trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu của Tòa án. | Agencies, organizations and individuals receiving the requests of the Court shall respond within 05 working days from the day on which such requests are received. |
4. Những người tham gia phiên họp xét đơn yêu cầu, thủ tục tiến hành phiên họp xét đơn yêu cầu được thực hiện theo quy định tại Điều 367 và Điều 369 của Bộ luật này. | 4. Participants in the meeting for consideration of the application and procedures for consideration of the application shall comply with regulations in Article 367 and Article 369 of this Code. |
5. Thẩm phán ra quyết định công nhận kết quả hòa giải thành ngoài Tòa án khi có đủ các điều kiện quy định tại Điều 417 của Bộ luật này. Quyết định của Tòa án phải có các nội dung quy định tại Điều 370 của Bộ luật này. | 5. The Judge shall make decisions to recognize the successful out-of-Court mediation result when conditions specified in Article 417 of this Code are fully satisfied. A decision of the Court must contain the details specified in Article 370 of this Code. |
6. Thẩm phán ra quyết định không công nhận kết quả hòa giải thành ngoài Tòa án đối với trường hợp không có đủ các điều kiện quy định tại Điều 417 của Bộ luật này. | 6. The Judge shall make decisions to not recognize the successful out-of-Court mediation result when conditions specified in Article 417 of this Code are not fully satisfied. |
Việc không công nhận kết quả hòa giải thành ngoài Tòa án không ảnh hưởng đến nội dung và giá trị pháp lý của kết quả hòa giải ngoài Tòa án. | The refusal to recognize the successful out-of-Court mediation result shall not affect the contents and legal value of such out-of-Court mediation result. |
7. Quyết định công nhận hoặc không công nhận kết quả hòa giải thành ngoài Tòa án được gửi cho người tham gia thỏa thuận hòa giải, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan và Viện kiểm sát cùng cấp. | 7. The decision to recognize or to not recognize a successful out-of-Court mediation result shall be sent to the parties of the mediation agreement, persons with relevant interests and duties and the procuracy of the same level. |
8. Quyết định công nhận hoặc không công nhận kết quả hòa giải thành ngoài Tòa án có hiệu lực thi hành ngay, không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm. | 8. The decision to recognize or to not recognize a successful out-of-Court mediation result shall immediately take effect and shall not be appealed against according to appellate procedures. |
9. Quyết định công nhận kết quả hòa giải thành ngoài Tòa án được thi hành theo pháp luật về thi hành án dân sự. | 9. The decision to recognize or to not recognize the successful out-of-Court mediation result shall be enforced according to law regulations on enforcement of civil judgments. |
Chương XXXIV | Chapter XXXIV |
THỦ TỤC GIẢI QUYẾT VIỆC DÂN SỰ LIÊN QUAN ĐẾN VIỆC BẮT GIỮ TÀU BAY, TÀU BIỂN | PROCEDURES FOR SETTLEMENT OF CIVIL MATTERS RELATED TO THE ARREST OF AIRCRAFTS OR SEAGOING VESSELS |
Điều 420. Quyền yêu cầu Tòa án bắt giữ tàu bay, tàu biển | Article 420. Right to request the Court to arrest an aircraft or a seagoing vessel |
1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có quyền yêu cầu Tòa án bắt giữ tàu bay tại cảng hàng không, sân bay để bảo đảm lợi ích của chủ nợ, chủ sở hữu, người thứ ba ở mặt đất bị thiệt hại hoặc người khác có quyền, lợi ích đối với tàu bay hoặc để thi hành án dân sự theo quy định của pháp luật về hàng không dân dụng Việt Nam. | 1. Any agencies, organizations or individuals shall be entitled to request the Court to arrest an aircraft at an airport or an airfield to ensure the benefits of the creditor, owner or the third party who suffer damage on the surface or other people with rights and interests towards the aircraft or to enforce a civil judgment according to law regulations on Vietnam’s civil aviation. |
2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có quyền yêu cầu Tòa án bắt giữ tàu biển để bảo đảm giải quyết khiếu nại hàng hải, thi hành án dân sự, thực hiện tương trợ tư pháp. | 2. Any agencies, organizations or individuals may request the Court to arrest a seagoing vessel to ensure the settlement of maritime complaints to enforce a civil judgment or to provide Judicial assistance. |
Điều 421. Thẩm quyền của Tòa án bắt giữ tàu bay, tàu biển | Article 421. Jurisdiction of the Court to arrest an aircraft or a seagoing vessel |
1. Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi có cảng hàng không, sân bay mà tàu bay bị yêu cầu bắt giữ hạ cánh có thẩm quyền quyết định bắt giữ tàu bay. | 1. The People’s Court of province where is the location of the airport/airfield where the aircraft which is requested to be arrested landed shall have jurisdiction to make a decision to arrest such aircraft. |
2. Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi có cảng biển, cảng thủy nội địa mà tàu biển bị yêu cầu bắt giữ đang hoạt động hàng hải có thẩm quyền quyết định bắt giữ tàu biển. Trường hợp cảng có nhiều bến cảng thuộc địa phận các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác nhau thì Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi có bến cảng mà tàu biển bị yêu cầu bắt giữ đang hoạt động hàng hải có thẩm quyền quyết định bắt giữ tàu biển đó. | 2. The People’s Court of province where is the location of the seaport/inland port where the seagoing vessel which is requested to be arrested is operating shall have the jurisdiction to make a decision to arrest such vessel. If such seaport is comprised of multiple wharves that are located in multiple provinces and central-affiliated cities, the People’s Court of province where is the location of the wharf where the seagoing vessel which is requested to be arrested is operating shall have the jurisdiction to make a decision to arrest such vessel. |
Điều 422. Thủ tục bắt giữ tàu bay, tàu biển | Article 422. Procedures for arresting aircrafts or seagoing vessels |
Thủ tục giải quyết việc dân sự liên quan đến việc bắt giữ tàu bay, tàu biển được thực hiện theo quy định của pháp luật về bắt giữ tàu bay, tàu biển. | Procedures for processing civil matters related to the arrest of an aircraft or a seagoing vessel shall comply with law regulations on arrest of aircrafts and/or seagoing vessels. |
Mọi người hãy liên hệ ở đây để khôi phục audio không thể phát.