Nâng cấp VIP để xem các trang bị khóa.
Phần thứ tám | PART EIGHT |
---|---|
THỦ TỤC GIẢI QUYẾT VỤ VIỆC DÂN SỰ CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI | PROCEDURES FOR SETTLEMENT OF CIVIL CASES INVOLVING FOREIGN ELEMENTS |
Chương XXXVIII | CHAPTER XXXVIII |
QUY ĐỊNH CHUNG VỀ THỦ TỤC GIẢI QUYẾT VỤ VIỆC DÂN SỰ CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI | GENERAL PROVISIONS FOR PROCEDURES FOR SETTLEMENT OF CIVIL CASES INVOLVING FOREIGN ELEMENTS |
Điều 464. Nguyên tắc áp dụng | Article 464. Principles of application |
1. Phần này quy định về thẩm quyền, thủ tục giải quyết vụ việc dân sự có yếu tố nước ngoài; trường hợp Phần này không có quy định thì áp dụng các quy định khác có liên quan của Bộ luật này để giải quyết. | 1. This Part provides for jurisdiction, procedures for settlement of civil cases involving foreign elements; if a case is not provided for in this Part, other relevant provisions of this Code shall be applied. |
2. Vụ việc dân sự có yếu tố nước ngoài là vụ việc dân sự thuộc một trong các trường hợp sau đây: | 2. A civil case involving foreign elements means a civil case falling in any of the following cases: |
a) Có ít nhất một trong các bên tham gia là cá nhân, cơ quan, tổ chức nước ngoài; | a) At least one party is a foreign individual/agency/organization; |
b) Các bên tham gia đều là công dân, cơ quan, tổ chức Việt Nam nhưng việc xác lập, thay đổi, thực hiện hoặc chấm dứt quan hệ đó xảy ra tại nước ngoài; | b) All parties are Vietnamese citizens/agencies/organizations but the relationship is established, changed, developed or broken up in a foreign country; |
c) Các bên tham gia đều là công dân, cơ quan, tổ chức Việt Nam nhưng đối tượng của quan hệ dân sự đó ở nước ngoài. | c) All parties are Vietnamese citizens, agencies and organizations but the parties of such civil relationship are overseas. |
3. Các hoạt động tương trợ tư pháp trong tố tụng dân sự được thực hiện theo quy định của pháp luật về tương trợ tư pháp. | 3. Judicial assistance activities in civil procedure shall be conducted according to regulations of law on Judicial assistance. |
Điều 465. Quyền, nghĩa vụ tố tụng của người nước ngoài, cơ quan, tổ chức nước ngoài, chi nhánh, văn phòng đại diện tại Việt Nam của cơ quan, tổ chức nước ngoài và tổ chức quốc tế, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam, Nhà nước nước ngoài | Article 465. Procedural rights and obligations of foreigners, foreign agencies and organizations and branches or representatives offices of foreign agencies and organizations and international organizations or their representatives in Vietnam, States of foreign countries |
1. Người nước ngoài, cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam có quyền khởi kiện đến Tòa án Việt Nam để yêu cầu bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình khi bị xâm phạm hoặc có tranh chấp. | 1. Foreigners, foreign agencies and organizations, international organizations, representative offices of international organizations in Vietnam may initiate lawsuits to Vietnamese Courts to request the protection of their legitimate rights and interests when being infringed upon or when being in dispute. |
Chi nhánh, văn phòng đại diện tại Việt Nam của cơ quan, tổ chức nước ngoài theo ủy quyền có quyền khởi kiện đến Tòa án Việt Nam để yêu cầu bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức nước ngoài ủy quyền bị xâm phạm hoặc có tranh chấp. | Foreigners, foreign agencies and organizations, international organizations, representative offices of international organizations in Vietnam may initiate lawsuits to Vietnamese Courts to request the protection of their legitimate rights and interests when being infringed upon or when being in dispute. |
2. Khi tham gia tố tụng dân sự, người nước ngoài, cơ quan, tổ chức nước ngoài, chi nhánh, văn phòng đại diện tại Việt Nam của cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam, Nhà nước nước ngoài có quyền, nghĩa vụ tố tụng như công dân, cơ quan, tổ chức Việt Nam. | 2. When participating in civil procedures, foreigners, foreign agencies and organizations and branches or representatives offices in Vietnam of foreign agencies and foreign organizations and international organizations or their representatives in Vietnam and States of foreign countries shall have rights and obligations to conduct procedures like Vietnamese citizens, agencies and organizations. |
3. Nhà nước Việt Nam có thể áp dụng nguyên tắc có đi có lại để hạn chế quyền tố tụng dân sự tương ứng của người nước ngoài, cơ quan, tổ chức nước ngoài, chi nhánh, văn phòng đại diện tại Việt Nam của cơ quan, tổ chức nước ngoài mà Tòa án của nước đó đã hạn chế quyền tố tụng dân sự đối với công dân, cơ quan, tổ chức Việt Nam, chi nhánh, văn phòng đại diện tại nước ngoài của cơ quan, tổ chức Việt Nam. | 3. The Vietnamese State may apply the principle of reciprocity to restrict relevant civil procedural rights of foreigners, foreign agencies and organizations, branches or representative offices of foreign agencies and organizations, and international organizations or their representative agencies in Vietnam which the Courts of their countries have restricted towards Vietnamese citizens, agencies and organizations, and branches and representative offices of overseas Vietnamese agencies and organizations. |
Điều 466. Năng lực pháp luật tố tụng dân sự và năng lực hành vi tố tụng dân sự của người nước ngoài | Article 466. Civil-procedure legal capacity and civil-procedure act capacity of foreigners |
1. Năng lực pháp luật tố tụng dân sự và năng lực hành vi tố tụng dân sự của người nước ngoài được xác định như sau: | 1. Civil-procedure legal capacity and civil-procedure act capacity of a foreigner shall be determined as follows: |
a) Theo pháp luật của nước mà người nước ngoài có quốc tịch; trường hợp người nước ngoài là người không quốc tịch thì theo pháp luật của nước nơi người đó cư trú; nếu người không quốc tịch thường trú tại Việt Nam thì theo pháp luật Việt Nam; | a) Under the law of the country of which he/she is a citizen. For a stateless foreigner, his/ her civil-procedure legal capacity and civil-procedure act capacity shall be determined under the law of the country where he/she resides. For a stateless foreigner residing in Vietnam, his /her civil-procedure legal capacity and civil- procedure act capacity shall be determined under Vietnamese law; |
b) Theo pháp luật của nước nơi người nước ngoài có quốc tịch và cư trú tại một trong các nước mà họ có quốc tịch nếu họ có nhiều quốc tịch nước ngoài. | b) If the foreigner has different foreign citizenships, his /her civil procedure legal capacity and civil-procedure act capacity shall be determined under the law of the one of the countries of which he/she is a citizens and where he/she resides. |
Trường hợp người nước ngoài có nhiều quốc tịch và cư trú ở nước mà không cùng với quốc tịch của nước đó thì theo pháp luật của nước nơi người nước ngoài có thời gian mang quốc tịch dài nhất; | For a foreigner who has different citizenships and resides in a country of which he/she is not a citizen, his/her civil-procedure legal capacity and civil-procedure act capacity shall be determined under the law of the country of which he/she is a citizen for the longest time; |
c) Theo pháp luật Việt Nam nếu người nước ngoài có nhiều quốc tịch và một trong quốc tịch đó là quốc tịch Việt Nam hoặc người nước ngoài có thẻ thường trú hoặc thẻ tạm trú tại Việt Nam. | c) Under Vietnamese law, if he/she has different citizenships including Vietnamese citizenship, or if he/she has a card for permanent residence or temporary residence in Vietnam. |
2. Người nước ngoài có thể được công nhận có năng lực hành vi tố tụng dân sự tại Tòa án Việt Nam, nếu theo quy định của pháp luật nước ngoài thì họ không có năng lực hành vi tố tụng dân sự, nhưng theo quy định của pháp luật Việt Nam thì họ có năng lực hành vi tố tụng dân sự. | 2. A foreigner may have his/her civil-procedure act capacity recognized at a Vietnamese Court if he/she has such capacity in accordance with Vietnamese law in spite of not having it in accordance with the law of the relevant foreign country. |
Điều 467. Năng lực pháp luật tố tụng dân sự của cơ quan, tổ chức nước ngoài, chi nhánh, văn phòng đại diện tại Việt Nam của cơ quan, tổ chức nước ngoài và tổ chức quốc tế, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam, Nhà nước nước ngoài | Article 467. Civil-procedure legal capacity of foreign organizations, branches or representative offices in Vietnam of foreign agencies and organizations and international organizations and their representatives offices in Vietnam and of the State of foreign countries |
1. Năng lực pháp luật tố tụng dân sự của cơ quan, tổ chức nước ngoài được xác định theo pháp luật của nước nơi cơ quan, tổ chức đó được thành lập. | 1. Civil-procedure legal capacity of a foreign agency or organization shall be determined in accordance with the law of the country where such agency or organization is established. |
Năng lực pháp luật tố tụng dân sự của chi nhánh, văn phòng đại diện tại Việt Nam của cơ quan, tổ chức nước ngoài được xác định theo pháp luật Việt Nam. | Civil-procedure legal capacity of a branch or representative office of a foreign agency or organization in Vietnam shall be determined in accordance with Vietnamese law. |
2. Năng lực pháp luật tố tụng dân sự của tổ chức quốc tế, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế được xác định trên cơ sở điều ước quốc tế là căn cứ để thành lập tổ chức đó, quy chế hoạt động của tổ chức quốc tế hoặc điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. | 2. Civil-procedure legal capacity of an international organization or its representative agency shall be determined under the International treaty based on which such organization is established, the working regulation of such organization, or the International treaty to which the Socialist Republic of Vietnam is a signatory. |
Trường hợp tổ chức quốc tế tuyên bố từ bỏ quyền ưu đãi, quyền miễn trừ thì năng lực pháp luật tố tụng dân sự của tổ chức quốc tế đó được xác định theo pháp luật Việt Nam. | If the international organization declares to waive its privileges or immunities, its civil-procedures legal capacity shall be determined in accordance with Vietnamese law. |
Điều 468. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự là người nước ngoài, cơ quan, tổ chức nước ngoài, chi nhánh, văn phòng đại diện tại Việt Nam của cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam, Nhà nước nước ngoài | Article 468. Protection of legitimate rights and interests involved parties being foreigners, foreign agencies and organizations, branches or representative offices in Vietnam of foreign agencies and organizations and international organizations and their representative offices in Vietnam or the State of foreign countries |
Đương sự là người nước ngoài, cơ quan, tổ chức nước ngoài, chi nhánh, văn phòng đại diện tại Việt Nam của cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam, Nhà nước nước ngoài tham gia tố tụng tại Tòa án Việt Nam có quyền tự mình hoặc nhờ luật sư, người khác bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho mình theo quy định của pháp luật Việt Nam. | The involved parties being foreigners, foreign agencies and organizations, branches or representative offices of foreign agencies and organizations, and international organizations or their representative agencies in Vietnam that participate in procedures at Vietnamese Courts may themselves, or ask lawyers to, defend their lawful rights and interests in accordance with Vietnamese law. |
Điều 469. Thẩm quyền chung của Tòa án Việt Nam trong giải quyết các vụ việc dân sự có yếu tố nước ngoài | Article 469. Common jurisdiction of Vietnamese Courts to resolve civil cases involving foreign elements |
1. Tòa án Việt Nam có thẩm quyền giải quyết các vụ việc dân sự có yếu tố nước ngoài trong những trường hợp sau đây: | 1. Vietnamese Courts shall have the jurisdiction to resolve civil cases involving foreign elements in the following cases: |
a) Bị đơn là cá nhân cư trú, làm ăn, sinh sống lâu dài tại Việt Nam; | a) The defendant is an individual who resides, works or lives for a long term in Vietnam; |
b) Bị đơn là cơ quan, tổ chức có trụ sở tại Việt Nam hoặc bị đơn là cơ quan, tổ chức có chi nhánh, văn phòng đại diện tại Việt Nam đối với các vụ việc liên quan đến hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện của cơ quan, tổ chức đó tại Việt Nam; | b) The defendant is an agency or organization which is headquartered in Vietnam or the defendant is an agency or organization has a branch or a representative office in Vietnam, applicable to cases related to the operation of the branch or representative office in Vietnam of such agency/organization; |
c) Bị đơn có tài sản trên lãnh thổ Việt Nam; | c) The defendant has properties in Vietnam; |
d) Vụ việc ly hôn mà nguyên đơn hoặc bị đơn là công dân Việt Nam hoặc các đương sự là người nước ngoài cư trú, làm ăn, sinh sống lâu dài tại Việt Nam; | d) The divorce cases with the plaintiffs or the defendants being Vietnamese citizens or involved parties being foreigners who reside, work or live for a long term in Vietnam; |
đ) Vụ việc về quan hệ dân sự mà việc xác lập, thay đổi, chấm dứt quan hệ đó xảy ra ở Việt Nam, đối tượng của quan hệ đó là tài sản trên lãnh thổ Việt Nam hoặc công việc được thực hiện trên lãnh thổ Việt Nam; | dd) Civil cases related to civil relations which are established, changed or terminated in Vietnam, objects of which are properties in Vietnam or acts performed in Vietnam; |
e) Vụ việc về quan hệ dân sự mà việc xác lập, thay đổi, chấm dứt quan hệ đó xảy ra ở ngoài lãnh thổ Việt Nam nhưng có liên quan đến quyền và nghĩa vụ của cơ quan, tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc có trụ sở, nơi cư trú tại Việt Nam. | e) Civil cases related to civil relations which are established, changed or terminated in Vietnam but involve rights and obligations of Vietnamese agencies, organizations and individuals or agencies, organizations and individuals that are headquartered or reside in Vietnam. |
2. Sau khi xác định thẩm quyền của Tòa án Việt Nam theo quy định của Chương này, Tòa án áp dụng các quy định tại Chương III của Bộ luật này để xác định thẩm quyền của Tòa án cụ thể giải quyết vụ việc dân sự có yếu tố nước ngoài. | 2. When the jurisdiction of Vietnamese Courts have been determined according to provisions of this Chapter, the Court shall base themselves of provisions of Chapter III of this Code to determine their specific jurisdiction to resolve the civil case involving foreign elements. |
Điều 470. Thẩm quyền riêng biệt của Tòa án Việt Nam | Article 470. Exclusive jurisdiction of Vietnamese Courts |
1. Những vụ án dân sự có yếu tố nước ngoài sau đây thuộc thẩm quyền giải quyết riêng biệt của Tòa án Việt Nam: | 1. The following civil lawsuits involving foreign elements shall fall under the exclusive jurisdiction of Vietnamese courts: |
a) Vụ án dân sự đó có liên quan đến quyền đối với tài sản là bất động sản có trên lãnh thổ Việt Nam; | a) Civil lawsuits involving rights to properties being immovables in the Vietnamese territory; |
b) Vụ án ly hôn giữa công dân Việt Nam với công dân nước ngoài hoặc người không quốc tịch, nếu cả hai vợ chồng cư trú, làm ăn, sinh sống lâu dài ở Việt Nam; | b) Divorce case between a Vietnamese citizen and a foreign citizen or a stateless person if both spouses reside, work or live permanently in Vietnam; |
c) Vụ án dân sự khác mà các bên được lựa chọn Tòa án Việt Nam để giải quyết theo pháp luật Việt Nam hoặc điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên và các bên đồng ý lựa chọn Tòa án Việt Nam. | c) Other civil lawsuits where parties are allowed to choose Vietnamese Courts to settle according to Vietnamese law or International treaties to which the Socialist Republic of Vietnam is a signatory and parties agreed to choose Vietnamese Courts. |
2. Những việc dân sự có yếu tố nước ngoài sau đây thuộc thẩm quyền giải quyết riêng biệt của Tòa án Việt Nam: | 2. The following civil cases involving foreign elements shall fall under the exclusive jurisdiction of Vietnamese courts: |
a) Các yêu cầu không có tranh chấp phát sinh từ quan hệ pháp luật dân sự quy định tại khoản 1 Điều này; | a) Claims without dispute arising from civil legal relationships specified in clause 1 of this Article; |
b) Yêu cầu xác định một sự kiện pháp lý xảy ra trên lãnh thổ Việt Nam; | b) Claims for determination of a legal events occurring in Vietnam; |
c) Tuyên bố công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài cư trú tại Việt Nam bị mất tích, đã chết nếu việc tuyên bố đó có liên quan đến việc xác lập quyền, nghĩa vụ của họ trên lãnh thổ Việt Nam, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác; | c) Declaration of a Vietnamese citizen or a foreigner residing in Vietnam missing or death if such declaration is related to the establishment of their rights and obligations in Vietnam, except for cases where International treaties to which the Socialist Republic of Vietnam is a signatory otherwise prescribe; |
d) Tuyên bố người nước ngoài cư trú tại Việt Nam bị hạn chế năng lực hành vi dân sự, mất năng lực hành vi dân sự nếu việc tuyên bố đó có liên quan đến việc xác lập quyền, nghĩa vụ của họ trên lãnh thổ Việt Nam; | d) Declaration of foreigner residing in Vietnam having limited civil act capacity or lacking legal capacity if such declaration is related to the establishment of their rights and obligations in Vietnam; |
đ) Công nhận tài sản có trên lãnh thổ Việt Nam là vô chủ, công nhận quyền sở hữu của người đang quản lý đối với tài sản vô chủ trên lãnh thổ Việt Nam. | dd) Recognition of a property in Vietnam to be derelict, recognition of the right to ownership of the current manager over derelict immovables in Vietnam. |
Điều 471. Không thay đổi thẩm quyền giải quyết của Tòa án | Article 471. Not changing the jurisdiction of Courts |
Vụ việc dân sự có yếu tố nước ngoài đã được một Tòa án Việt Nam thụ lý giải quyết theo quy định về thẩm quyền của Bộ luật này thì phải được Tòa án đó tiếp tục giải quyết mặc dù trong quá trình giải quyết có sự thay đổi quốc tịch, nơi cư trú, địa chỉ của các đương sự hoặc có tình tiết mới làm cho vụ việc dân sự đó thuộc thẩm quyền của Tòa án khác của Việt Nam hoặc của Tòa án nước ngoài. | Any civil case involving foreign elements which has been accepted for settlement by a Vietnamese Court under this Code’s provisions on jurisdiction must be continually settled by such Court even though during the resolution process there appear changes of nationalities, residential places or addresses of involved parties or appear new details which make such civil case falls under the jurisdiction of another Vietnamese Court or foreign court. |
Điều 472. Trả lại đơn khởi kiện, đơn yêu cầu hoặc đình chỉ giải quyết vụ việc dân sự có yếu tố nước ngoài trong trường hợp đã có thỏa thuận trọng tài, thỏa thuận lựa chọn Tòa án nước ngoài hoặc đã có Tòa án nước ngoài, Trọng tài hoặc cơ quan khác có thẩm quyền của nước ngoài giải quyết hoặc đương sự được hưởng quyền miễn trừ tư pháp | Article 472. Returning the lawsuit petitions or applications or terminating the resolution of civil cases involving foreign elements in case arbitration agreements and/or agreements on choosing foreign Courts have been concluded or in case such civil cases have been settled by foreign Courts or foreign arbitrators or other foreign competent authorities or the involved parties are eligible for legal exemption |
1. Tòa án Việt Nam phải trả lại đơn khởi kiện, đơn yêu cầu hoặc đình chỉ giải quyết vụ việc dân sự có yếu tố nước ngoài nếu vụ việc dân sự thuộc thẩm quyền chung của Tòa án Việt Nam nhưng thuộc một trong các trường hợp sau đây: | 1. Vietnamese Courts shall return lawsuit petitions or applications or terminate the settlement of civil cases involving foreign elements if such civil cases fall in common jurisdiction of Vietnamese Courts but fall in any of the following cases: |
a) Các đương sự được thỏa thuận lựa chọn phương thức giải quyết tranh chấp theo quy định của pháp luật áp dụng đối với quan hệ dân sự có yếu tố nước ngoài và đã lựa chọn Trọng tài hoặc Tòa án nước ngoài giải quyết vụ việc đó. | a) Involved parties were agreed to choose dispute settlement methods according to law provisions applicable to civil relationships involving foreign elements and such involved parties have chosen foreign arbitrators or Courts to settle such cases/matters. |
Trường hợp các bên thay đổi thỏa thuận lựa chọn Trọng tài hoặc Tòa án nước ngoài bằng thỏa thuận lựa chọn Tòa án Việt Nam hoặc thỏa thuận lựa chọn Trọng tài hoặc Tòa án nước ngoài bị vô hiệu hoặc không thể thực hiện được, hoặc Trọng tài hoặc Tòa án nước ngoài từ chối thụ lý đơn thì Tòa án Việt Nam vẫn có thẩm quyền giải quyết; | In case where the agreements to chose foreign arbitrators or Courts are replaced by agreements on choosing Vietnamese Courts, or the agreements to choose foreign arbitrators or Courts are annulled or cannot be executed, or where the foreign arbitrators or Courts refuse to accept the petitions, thus Vietnamese Courts shall have the jurisdiction to settle; |
b) Vụ việc không thuộc thẩm quyền riêng biệt của Tòa án Việt Nam quy định tại Điều 470 của Bộ luật này và vụ việc thuộc thẩm quyền riêng biệt của Tòa án nước ngoài có liên quan; | b) The civil cases do not fall within the exclusive jurisdiction of Vietnamese Courts specified in Article 470 of this Code and fall in the exclusive jurisdiction of relevant foreign Courts; |
c) Vụ việc không thuộc thẩm quyền riêng biệt của Tòa án Việt Nam quy định tại Điều 470 của Bộ luật này và đã được Trọng tài hoặc Tòa án nước ngoài thụ lý giải quyết; | c) The civil cases do not fall within the exclusive jurisdiction of Vietnamese Courts specified in Article 470 of this Code and have been accepted for settlement by foreign arbitrators or Courts; |
d) Vụ việc đã được giải quyết bằng bản án, quyết định của Tòa án nước ngoài hoặc phán quyết của Trọng tài. | d) The civil cases are settled by judgments/decisions of the foreign Courts or by foreign arbitrators’ awards. |
Trường hợp bản án, quyết định của Tòa án nước ngoài, phán quyết của Trọng tài nước ngoài không được Tòa án Việt Nam công nhận thì Tòa án Việt Nam vẫn có thẩm quyền giải quyết vụ việc đó; | If such judgments/decisions or awards are not recognized by Vietnamese Courts, Vietnamese Courts shall have jurisdiction to settle such cases; |
đ) Bị đơn được hưởng quyền miễn trừ tư pháp. | dd) The defendants are eligible for legal exemption. |
2. Trường hợp trả lại đơn hoặc đình chỉ giải quyết vụ việc dân sự có yếu tố nước ngoài quy định tại khoản 1 Điều này thì tiền tạm ứng án phí, lệ phí được xử lý theo quy định của Bộ luật này. | 2. If the petitions are returned or the settlement of civil cases involving foreign elements specified in clause 1 of this Article is terminated, the Court fee and charge advances shall be settled according to provisions of this Code. |
Điều 473. Yêu cầu cung cấp thông tin về nhân thân, xác định địa chỉ của đương sự ở nước ngoài | Article 473. Requests for provision of information about record and determination of addresses of involved parties living overseas |
1. Người khởi kiện, người yêu cầu phải ghi đầy đủ họ, tên, địa chỉ, quốc tịch của đương sự ở nước ngoài trong đơn khởi kiện, đơn yêu cầu kèm theo giấy tờ, tài liệu xác thực họ, tên, địa chỉ, quốc tịch của đương sự đó. | 1. The petitions or written requests must state clearly full names, addresses and nationalities of involved parties living overseas enclosed with papers and documents authenticating full names, addresses and nationalities of such involved parties. |
Trường hợp không ghi đầy đủ họ, tên, địa chỉ, quốc tịch của đương sự ở nước ngoài hoặc thiếu những nội dung trên thì phải bổ sung trong thời hạn do Tòa án ấn định, hết thời hạn đó mà không cung cấp được thì Tòa án trả lại đơn khởi kiện, đơn yêu cầu. | If full names, addresses and nationalties of involved parties living overseas are not fully specified, they must be completed within a time limit specified by the Courts; past such time limit, if such information are not fully provided, the Courts shall return such petitions/requests. |
2. Trường hợp không xác định được địa chỉ của đương sự ở nước ngoài thì người khởi kiện, người yêu cầu có thể yêu cầu Tòa án Việt Nam đề nghị cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài xác định địa chỉ của đương sự hoặc có thể yêu cầu cơ quan có thẩm quyền tìm kiếm người vắng mặt tại nơi cư trú hoặc yêu cầu Tòa án Việt Nam hoặc cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài tuyên bố đương sự mất tích hoặc đã chết theo quy định của pháp luật Việt Nam hoặc pháp luật nước ngoài hoặc điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. | 2. If addresses of the involved parties living overseas are not identifiable, the litigators/requesters may request Vietnamese Courts to request competent authorities of foreign countries to determine addresses of the involved parties or may request competent authorities to find the persons who are absent from their resident places or request Vietnamese Courts or foreign competent authorities to declare involved parties missing or death according to Vietnamese law or law of the foreign countries or International treaties to which the Socialist Republic of Vietnam is a signatory. |
Trường hợp cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài trả lời cho Tòa án Việt Nam không xác định được địa chỉ của đương sự ở nước ngoài hoặc sau 06 tháng mà không có trả lời thì Tòa án trả lại đơn khởi kiện, đơn yêu cầu. | If the competent authorities of foreign countries respond to Vietnamese Courts that addresses of the involved parties living overseas are not identifiable or after 06 months from the day on with the petitions/requests are received, not any response are made, the Courts shall return such petitions/requests. |
Điều 474. Các phương thức tống đạt, thông báo văn bản tố tụng của Tòa án cho đương sự ở nước ngoài | Article 474. Methods of delivering and notifying courts’ procedural documents to overseas involved parties |
1. Tòa án thực hiện việc tống đạt, thông báo văn bản tố tụng của Tòa án theo một trong các phương thức sau đây: | 1. The Court shall deliver or notify its procedural documents by any of the following methods: |
a) Theo phương thức được quy định tại điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên; | a) Methods prescribed in International treaties to which the Socialist Republic of Vietnam is a signatory; |
b) Theo đường ngoại giao đối với đương sự cư trú ở nước mà nước đó và Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam chưa cùng là thành viên của điều ước quốc tế; | b/ Through the diplomatic channel, for involved parties residing in countries that are not a co-signatories with the Socialist Republic of Vietnam to a International treaty; |
c) Theo đường dịch vụ bưu chính đến địa chỉ của đương sự đang cư trú ở nước ngoài với điều kiện pháp luật nước đó đồng ý với phương thức tống đạt này; | c) By post to addresses of involved parties currently residing in foreign countries if such methods are accepted by the laws of such countries; |
d) Theo đường dịch vụ bưu chính đến cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài để tống đạt cho đương sự là công dân Việt Nam ở nước ngoài; | d) By post to overseas representative missions of the Socialist Republic of Vietnam for being delivered to the involved parties being overseas Vietnamese citizens; |
đ) Đối với cơ quan, tổ chức nước ngoài có văn phòng đại diện, chi nhánh tại Việt Nam thì việc tống đạt có thể được thực hiện qua văn phòng đại diện, chi nhánh của họ tại Việt Nam theo quy định của Bộ luật này; | dd/ Through its representative office or branch in Vietnam in accordance with this provisions of this Code, applicable to foreign agencies or organizations having representative offices or branches in Vietnam; |
e) Theo đường dịch vụ bưu chính cho người đại diện theo pháp luật hoặc đại diện theo ủy quyền tại Việt Nam của đương sự ở nước ngoài. | e) By post to legal representatives or proxy representatives in Vietnam of involved parties living overseas. |
2. Các phương thức tống đạt quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều này được thực hiện theo pháp luật tương trợ tư pháp. | 2. Methods of delivery specified at Points a and b Clause 1 of this Article must comply with the law on Judicial assistance. |
3. Trường hợp các phương thức tống đạt quy định tại khoản 1 Điều này thực hiện không có kết quả thì Tòa án tiến hành niêm yết công khai tại trụ sở cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài, Tòa án đang giải quyết vụ việc hoặc tại nơi cư trú cuối cùng của đương sự tại Việt Nam trong thời hạn 01 tháng và thông báo trên Cổng thông tin điện tử của Tòa án (nếu có), Cổng thông tin điện tử của cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài; trường hợp cần thiết, Tòa án có thể thông báo qua kênh dành cho người nước ngoài của Đài phát thanh hoặc Đài truyền hình của trung ương ba lần trong 03 ngày liên tiếp. | 3. If the modes of delivery specified in Clause 1 of this Article are unsuccessfully applied, the Court shall post up the procedural document at the head office of the relevant overseas representative mission of the Socialist Republic of Vietnam, the Court currently processing the case, or the last place of residence of the involved party in Vietnam for 01 month and on the e-portal of the Court (if any) and the e-portal of the overseas representative mission of the Socialist Republic of Vietnam. In necessary cases, the Court may broadcast such on the central radio or television channels specialized for foreigners three times for 03 consecutive days. |
Điều 475. Thu thập chứng cứ ở nước ngoài | Article 475. Collection of evidences from foreign countries |
Tòa án thực hiện thu thập chứng cứ ở nước ngoài theo một trong các phương thức sau đây: | The Courts shall collect evidences in any of the following methods: |
1. Theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 474 của Bộ luật này; | 1. Those specified in points a and b clause 1 Article 474 of this Code; |
2. Theo đường dịch vụ bưu chính yêu cầu đương sự là công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài gửi giấy tờ, tài liệu, chứng cứ cho Tòa án Việt Nam. | 2. Request by post involved parties being Vietnamese citizens residing overseas to send papers, materials and evidences to the Vietnamese Court. |
Điều 476. Thông báo về việc thụ lý, ngày mở phiên họp, phiên tòa | Article 476. Notification of acceptance of cases, date for opening meetings or Court sessions |
1. Tòa án phải gửi thông báo thụ lý vụ án, trong đó nêu rõ thời gian, địa điểm mở phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và hòa giải (sau đây gọi chung là phiên họp hòa giải), mở lại phiên họp hòa giải, mở phiên tòa và mở lại phiên tòa trong văn bản thông báo thụ lý vụ án cho đương sự ở nước ngoài. | 1. The Court shall send a notice of acceptance of the case to overseas involved parties, clearly stating the time and venue for holding the meeting for checking the handover of, access to, and disclosure of evidences and mediation (hereinafter referred to as the meeting), resumption of the meeting, and opening or resumption of the Court session. |
2. Thời hạn mở phiên tòa, phiên họp hòa giải được xác định như sau: | 2. The time limit for opening a Court session or a meeting for mediating shall be determined as follows: |
a) Phiên họp hòa giải phải được mở sớm nhất là 06 tháng và chậm nhất là 08 tháng, kể từ ngày ra văn bản thông báo thụ lý vụ án. Ngày mở lại phiên họp hòa giải (nếu có) được ấn định cách ngày mở phiên họp hòa giải chậm nhất là 01 tháng; | a) A meeting for mediating shall be opened not earlier than 06 months and not later than 08 months after the issuance of a written notice of acceptance of the case. The date of resumption of a mediation meeting (if any) shall be fixed within 01 month after the date of opening such meeting; |
b) Phiên tòa phải được mở sớm nhất là 09 tháng và chậm nhất là 12 tháng, kể từ ngày ra văn bản thông báo thụ lý vụ án. Ngày mở lại phiên tòa (nếu có) được ấn định cách ngày mở phiên tòa chậm nhất là 01 tháng, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 477 của Bộ luật này. | b) A Court session shall be opened not earlier than 09 months and not later than 12 months after the issuance of a written notice of acceptance of the case. The date of resumption of a Court session (if any) shall be fixed within 01 month after the date of opening such Court session, except for cases specified in Clause 4 Article 477 of this Code. |
3. Tòa án phải gửi thông báo thụ lý việc dân sự, trong đó nêu rõ thời gian, địa điểm mở phiên họp, mở lại phiên họp giải quyết việc dân sự trong văn bản thông báo thụ lý việc dân sự cho đương sự ở nước ngoài. | 3. The Court shall send a notice of acceptance of the civil matter to overseas involved parties, clearly stating the time and venue for opening or resuming the meeting for settling a civil matter. |
Phiên họp phải được mở sớm nhất là 06 tháng và chậm nhất là 08 tháng, kể từ ngày ra văn bản thông báo thụ lý việc dân sự. Ngày mở lại phiên họp giải quyết việc dân sự (nếu có) được ấn định cách ngày mở phiên họp lần đầu chậm nhất là 01 tháng. | The meeting shall be opened not earlier than 06 months and not later than 08 months after the issuance of a written notice of acceptance of the civil matter. The date of resumption of a meeting for settling civil matter (if any) shall be fixed within 01 month after the date of opening the initial meeting. |
Điều 477. Xử lý kết quả tống đạt văn bản tố tụng của Tòa án cho đương sự ở nước ngoài và kết quả yêu cầu cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài thu thập chứng cứ | Article 477. Handling of results of delivery of Court’s procedural documents to overseas involved parties and results of requesting of foreign competent authorities to collect evidences |
Khi nhận được kết quả tống đạt và kết quả thu thập chứng cứ ở nước ngoài, tùy từng trường hợp cụ thể mà Tòa án xử lý như sau: | Upon receiving results of delivery of the court’s procedural document and results of collection of evidences in a foreign country, the court, on the case-by-case basis, shall: |
1. Không mở phiên họp hòa giải khi đã nhận được kết quả tống đạt theo một trong các phương thức quy định tại khoản 1 Điều 474 của Bộ luật này, đương sự đã cung cấp đầy đủ lời khai, tài liệu, chứng cứ và vụ án dân sự thuộc trường hợp không tiến hành hòa giải được quy định tại Điều 207 của Bộ luật này; | 1. Not hold a mediation meeting when it has received the delivery results by one of the methods specified in Clause 1 Article 474 of this Code and the involved parties have provided sufficient testimonies, materials and evidences, and the civil lawsuit falls into the case where no mediation can be held prescribed in Article 207 of this Code; |
2. Hoãn phiên họp hòa giảinếu đã nhận được thông báo về việc tống đạt đã hoàn thành nhưng đến ngày mở phiên họp hòa giải mà Tòa án vẫn không nhận được lời khai, tài liệu, chứng cứ của đương sự và họ không đề nghị được vắng mặt tại phiên họp hòa giải. Nếu đến ngày mở lại phiên họp hòa giải mà đương sự ở nước ngoài vẫn vắng mặt thì Tòa án xác định đây là trường hợp không tiến hành hòa giải được; | 2. Postpone the mediation meeting if it has received the notice of delivery completion but until the date of holding the m, it receives no testimonies, documents or evidences from the involved parties that do not ask for permitted absence from the mediation meeting. In case overseas involved parties are still absent on the day the mediation meeting is resumed, the Court shall consider it impossible for conducting the mediation; |
3. Tòa án hoãn phiên tòa trong các trường hợp sau đây: | 3. Postpone the Court session in the following cases: |
a) Đương sự ở nước ngoài đề nghị hoãn phiên tòa lần thứ nhất; | a) Overseas involved parties request in writing the postponement of the first Court session; |
b) Đương sự ở nước ngoài vắng mặt tại phiên tòa lần thứ nhất, trừ trường hợp họ có đơn đề nghị xét xử vắng mặt; | b) Overseas involved parties are absent from the first Court session, unless they make a written petition for trial to be conducted in their absence; |
4. Tòa án không nhận được văn bản thông báo về kết quả tống đạt cũng như lời khai, tài liệu, chứng cứ của đương sự ở nước ngoài và đến ngày mở phiên tòa đương sự ở nước ngoài không có mặt, không có đơn đề nghị Tòa án xét xử vắng mặt họ thì Tòa án hoãn phiên tòa. Ngay sau khi hoãn phiên tòa thì Tòa án có văn bản đề nghị Bộ Tư pháp hoặc cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài thông báo về việc thực hiện tống đạt văn bản tố tụng của Tòa án cho đương sự ở nước ngoài trong trường hợp Tòa án thực hiện việc tống đạt thông qua các cơ quan này theo một trong các phương thức quy định tại các điểm a, b và d khoản 1 Điều 474 của Bộ luật này. | 4. Postpone the Court session, if it receives no notice of delivery results or testimonies, materials or evidences of overseas involved parties and, on the date of opening the Court session, these involved parties are still absent and make no written request for trial to be conducted in their absence. Immediately after the postponement of the Court session, the Court shall request in writing the Ministry of Justice or overseas representative mission of the Socialist Republic of Vietnam to notify the delivery of the court’s procedural document to the involved parties in case the Court makes the delivery via this mission by one of the methods prescribed in Points a, b and d Clause 1 Article 474 of this Code. |
Trong thời hạn 01 tháng, kể từ ngày nhận được văn bản của Tòa án, cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài phải thông báo cho Tòa án về kết quả thực hiện việc tống đạt văn bản tố tụng cho đương sự ở nước ngoài. | Within 01 month after receiving the court’s request, the overseas representative mission of the Socialist Republic of Vietnam shall notify the Court of the result of delivery of the procedural document to the overseas involved parties. |
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày Bộ Tư pháp nhận được văn bản của Tòa án, Bộ Tư pháp phải có văn bản đề nghị cơ quan có thẩm quyền ở nước ngoài trả lời về kết quả thực hiện ủy thác tư pháp. | Within 10 days after receiving the court’s request, the Ministry of Justice shall request in writing the competent foreign authority to give a reply on the result of request for judicial assistance. |
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của cơ quan có thẩm quyền ở nước ngoài gửi về thì Bộ Tư pháp phải trả lời cho Tòa án. | Within 5 working days after receiving the reply from the competent foreign authority, the Ministry of Justice shall give a reply to the court. |
Hết thời hạn 03 tháng, kể từ ngày chuyển văn bản của Tòa án cho cơ quan có thẩm quyền ở nước ngoài mà không nhận được văn bản trả lời thì Bộ Tư pháp phải thông báo cho Tòa án biết để làm căn cứ giải quyết vụ án; | Past the 3-month time limit from the date of transferring the court’s request to the competent foreign agency, if receiving no reply, the Ministry of Justice shall notify such to the Court for use as a ground for settlement of the case; |
5. Tòa án xét xử vắng mặt đương sự ở nước ngoài trong các trường hợp sau đây: | 5. Conduct trial in the absence of overseas involved parties in the following cases: |
a) Tòa án đã nhận được kết quả tống đạt theo một trong các phương thức tống đạt quy định tại khoản 1 Điều 474 của Bộ luật này, đương sự đã cung cấp đầy đủ lời khai, tài liệu, chứng cứ và đương sự đề nghị Tòa án xét xử vắng mặt họ; | a) It has received the result of delivery of the procedural document to the involved parties by one of the methods prescribed in Clause 1 Article 474 of this Code and the involved parties have provided sufficient testimonies, documents or evidences and requested the Court to conduct trial in their absence; |
b) Tòa án đã thực hiện các biện pháp quy định tại khoản 3 Điều 474 của Bộ luật này; | b) It has taken measures mentioned in Clause 3 Article 474 of this Code. |
c) Tòa án không nhận được thông báo của cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại khoản 4 Điều này về kết quả thực hiện việc tống đạt cho đương sự ở nước ngoài; | c) It receives no notice from the competent authority mentioned in Clause 4 of this Article regarding the delivery result; |
6. Nếu Tòa án nhận được văn bản thông báo về việc tống đạt không thực hiện được do họ, tên, địa chỉ của đương sự không đúng hoặc đương sự đã chuyển đến địa chỉ mới nhưng không rõ địa chỉ mới thì Tòa án giải quyết như sau: | 6. If the Court receives a written notification of that the delivery cannot be completed because name and address of the involved party is inaccurate or the involved party has moved to another address that is unknown to the Court, then the Court shall: |
a) Tòa án yêu cầu nguyên đơn và người thân thích trong nước của đương sự ở nước ngoài (nếu có) cung cấp địa chỉ đúng hoặc địa chỉ mới của đương sự ở nước ngoài. Tòa án tiếp tục tống đạt thông báo thụ lý cho đương sự ở nước ngoài theo địa chỉ do nguyên đơn, người thân thích trong nước của đương sự ở nước ngoài cung cấp; | a) Request the plaintiff and relatives in Vietnam of overseas involved party (if any) to provide it with correct or new address of the overseas involved party. Continue the delivery of the notice of acceptance to overseas involved party according to the address provided by the plaintiff or the relatives in Vietnam of the overseas involved party; |
b) Nếu nguyên đơn, người thân thích trong nước của đương sự không cung cấp được hoặc người thân thích trong nước của đương sự từ chối cung cấp địa chỉ đúng hoặc địa chỉ mới của đương sự ở nước ngoài hoặc đương sự ở nước ngoài không có người thân thích ở Việt Nam thì Tòa án ra quyết định đình chỉ việc giải quyết vụ án. Đồng thời, Tòa án giải thích cho người khởi kiện biết quyền yêu cầu Tòa án thông báo tìm kiếm đương sự vắng mặt tại nơi cư trú hoặc yêu cầu Tòa án tuyên bố đương sự mất tích hoặc đã chết; | b) Make a decision to terminate the resolution of the case, in case the plaintiff or the relative in Vietnam of the involved party fails to or refuse to provide correct or new address of the overseas involved party or the overseas party does not have a relative in Vietnam. Concurrently, the Court shall explain to the litigator the right to request the Court to issue notice of finding an involved party absent from his/her residence or request the Court to declare an involved party missing or death; |
c) Trường hợp nguyên đơn là công dân Việt Nam yêu cầu ly hôn với người nước ngoài đang cư trú ở nước ngoài mà không thể thực hiện việc cung cấp đúng họ, tên, địa chỉ hoặc địa chỉ mới của người nước ngoài theo yêu cầu của Tòa án mặc dù nguyên đơn, thân nhân của họ hoặc cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam hoặc của nước ngoài đã tiến hành xác minh tin tức, địa chỉ của người nước ngoài đó nhưng không có kết quả thì nguyên đơn yêu cầu Tòa án thông báo trên Cổng thông tin điện tử của Tòa án (nếu có), Cổng thông tin điện tử của cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài; trường hợp cần thiết, theo yêu cầu của nguyên đơn, Tòa án có thể thông báo qua kênh dành cho người nước ngoài của Đài phát thanh hoặc Đài truyền hình của trung ương ba lần trong 03 ngày liên tiếp. | c) If the plaintiff is a Vietnamese citizen who applies for divorcing a foreigner living overseas but fails to provide accurately such foreigner’s full name or new address at the request of the Court though the plaintiff and/or his/her relatives or Vietnamese or foreign competent authorities have conducted verification of news and/or address of such foreigner, then the plaintiff shall request the Court to post the notification on its e-portal (if any), e-portal of the consular offices of the Socialist Republic of Vietnam in foreign countries. If it is deemed necessary, at the request of the plaintiff, the Court may make notification via central radio or television channels specialized for foreigners three times for 03 consecutive days. |
Trong trường hợp này, Tòa án không phải tống đạt lại văn bản tố tụng cho đương sự ở nước ngoài. Hết thời hạn 01 tháng, kể từ ngày đăng thông báo, Tòa án tiến hành xét xử vắng mặt đương sự. | In such case, the Court is not required to re-deliver the procedural documents to overseas involved party. Past the 1-month time limit from the day on which the notification is posted, the Court shall conduct the trial in the absence of the involved party. |
Điều 478. Công nhận giấy tờ, tài liệu do cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài gửi cho Tòa án Việt Nam | Article 478. Recognition of papers and materials sent by foreign agencies, organizations, or individuals to Vietnamese Courts |
1. Tòa án Việt Nam công nhận giấy tờ, tài liệu do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền nước ngoài lập, cấp, xác nhận trong các trường hợp sau: | 1. Vietnamese Courts shall recognize papers and documents made, issued or certified by competent foreign agencies or organizations in the following cases: |
a) Giấy tờ, tài liệu và bản dịch tiếng Việt có công chứng, chứng thựcđã được hợp pháp hoá lãnh sự; | a) Papers, materials and notarized or certified Vietnamese translations have been legalized by consular offices; |
b) Giấy tờ, tài liệu đó được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam hoặc điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. | b) Papers and documents are exempt from consular legalization in accordance with Vietnamese law or International treaties to which the Socialist Republic of Vietnam is a signatory. |
2. Tòa án Việt Nam công nhận giấy tờ, tài liệu do cá nhân cư trú ở nước ngoài lập trong các trường hợp sau đây: | 2. Vietnamese Courts shall recognize papers and materials made by overseas individuals in the following cases: |
a) Giấy tờ, tài liệu lập bằng tiếng nước ngoài đã được dịch ra tiếng Việt có công chứng, chứng thực hợp pháp theo quy định của pháp luật Việt Nam; | a) Foreign-language papers and documents already translated into Vietnamese are lawfully notarized or certified in accordance with the Vietnamese law; |
b) Giấy tờ, tài liệu được lập ở nước ngoài được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật nước ngoài và đã được hợp pháp hóa lãnh sự; | b) Papers and documents made in a foreign country are notarized or certified in accordance with the law of that country and have been legalized by consular offices; |
c) Giấy tờ, tài liệu do công dân Việt Nam ở nước ngoài lập bằng tiếng Việt có chữ ký của người lập giấy tờ, tài liệu đó và đã được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam. | c) Papers and documents made in Vietnamese by overseas Vietnamese citizens with their signatures certified in accordance with Vietnamese law. |
Điều 479. Thời hạn kháng cáo bản án, quyết định của Tòa án xét xử vụ án dân sự có yếu tố nước ngoài | Article 479. Time limit for appealing against Court judgments or decisions on trial of civil lawsuits involving foreign elements |
1. Đương sự có mặt tại Việt Nam có quyền kháng cáo bản án, quyết định của Tòa án trong thời hạn quy định tại Điều 273 của Bộ luật này. | 1. Involved parties present in Vietnam may appeal against a Court judgment or decision within the time limit specified in Article 273 of this Code. |
2. Đương sự cư trú ở nước ngoài không có mặt tại phiên tòa thì thời hạn kháng cáo bản án, quyết định của Tòa án là 01 tháng, kể từ ngày bản án, quyết định được tống đạt hợp lệ hoặc kể từ ngày bản án, quyết định được niêm yết hợp lệ theo quy định của pháp luật. | 2. For overseas involved parties who are absent from the Court session, the time limit for them to appeal against a Court judgment or decision is 01 month after such judgment or decision is duly delivered or posted up in accordance with law. |
3. Trường hợp Tòa án xét xử vắng mặt đương sự ở nước ngoài theo quy định tại điểm c khoản 5 Điều 477 của Bộ luật này thì thời hạn kháng cáo là 12 tháng, kể từ ngày tuyên án. | 3. In case the Court conducts trial in the absence of overseas involved parties under Point b, Clause 5, Article 477 of this Code, the time limit for filing an appeal is 12 months since the judgment is pronounced. |
Điều 480. Tống đạt, thông báo văn bản tố tụng và xử lý kết quả tống đạt, thông báo văn bản tố tụng của Tòa án cấp phúc thẩm cho đương sự ở nước ngoài | Article 480. Delivery or notification of procedural documents of appellate Courts to overseas involved parties and handling of delivery or notification results |
Tòa án cấp phúc thẩm thực hiện việc tống đạt, thông báo văn bản tố tụng xử lý kết quả tống đạt, thông báo văn bản tố tụng cho đương sự ở nước ngoài theo quy định tại các điều 474, 476 và 477 của Bộ luật này. | Appellate Courts shall deliver or notify procedural documents to overseas involved parties and handle delivery or notification results in accordance with Articles 474, 476 and 477 of this Code. |
Điều 481. Xác định và cung cấp pháp luật nước ngoài để Tòa án áp dụng trong việc giải quyết vụ việc dân sự có yếu tố nước ngoài | Article 481. Determination and provision of foreign law for the Court to apply in the settlement of civil cases involving foreign elements |
Trường hợp Tòa án Việt Nam áp dụng pháp luật nước ngoài để giải quyết vụ việc dân sự có yếu tố nước ngoài theo quy định của luật Việt Nam, điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên thì trách nhiệm xác định và cung cấp pháp luật nước ngoài được thực hiện như sau: | If the Vietnamese Court apply a foreign law to settle a civil case involving foreign element according to provisions of Vietnamese law and/or of an International treaty to which the Socialist Republic of Vietnam is a signatory, the responsibility for determining and providing foreign shall be performed as follows: |
1. Trường hợp đương sự được quyền lựa chọn pháp luật áp dụng là pháp luật nước ngoài và đã lựa chọn áp dụng pháp luật nước ngoài đó thì có nghĩa vụ cung cấp pháp luật nước ngoài đó cho Tòa án đang giải quyết vụ việc dân sự. Các đương sự chịu trách nhiệm về tính chính xác và hợp pháp của pháp luật nước ngoài đã cung cấp. | 1. If the involved party of a civil case is allowed to choose a foreign law to be applied, he/she shall provide the foreign law he/she has chosen for the Court being in charge of such case. The involved party shall be responsible for the accuracy and legitimacy of the foreign law he/she provides for the Court. |
Trường hợp các đương sự không thống nhất được với nhau về pháp luật nước ngoài hoặc trong trường hợp cần thiết, Tòa án yêu cầu Bộ Tư pháp, Bộ ngoại giao, cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài hoặc thông qua Bộ ngoại giao đề nghị cơ quan đại diện ngoại giao của nước ngoài tại Việt Nam cung cấp pháp luật nước ngoài; | If involved parties fail to agreed with each other about the foreign law to be chosen or in necessary cases, the Court shall request the Ministry of Justice, the Ministry of Foreign Affairs, consular offices of the Socialist Republic of Vietnam in foreign countries or request the diplomatic missions of foreign countries in Vietnam (via the Ministry of Foreign Affairs) to provide the foreign laws; |
2. Trường hợp luật của Việt Nam, điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên quy định phải áp dụng pháp luật nước ngoài thì đương sự có quyền cung cấp pháp luật nước ngoài cho Tòa án hoặc Tòa án yêu cầu Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao hoặc cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài cung cấp pháp luật nước ngoài; | 2. If Vietnamese law and/or International treaties to which the Socialist Republic of Vietnam is a signatory provide for that foreign laws shall be applied, the involved parties may provide foreign laws for the Court or the Court shall request the Ministry of Justice, the Ministry of Foreign Affairs or consular offices of the Socialist Republic of Vietnam in foreign countries to provide it with foreign laws; |
3. Tòa án có thể yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân có chuyên môn về pháp luật nước ngoài cung cấp thông tin về pháp luật nước ngoài; | 3. The Court may request agencies, organizations and individuals professional in foreign laws to provide it with information about foreign laws; |
4. Hết thời hạn 06 tháng, kể từ ngày Tòa án yêu cầu cung cấp pháp luật nước ngoài theo quy định tại Điều này mà không có kết quả thì Tòa án áp dụng pháp luật của Việt Nam để giải quyết vụ việc dân sự đó. | 4. Past the 06-month time limit from the date of request for provision of foreign laws as provided for in this Article, if there is no response, the Court shall apply Vietnamese law to settle the civil case. |
Mọi người hãy liên hệ ở đây để khôi phục audio không thể phát.