Nâng cấp VIP để xem các trang bị khóa.
The Owl & the Grasshopper | Cú mèo và châu chấu |
---|---|
The Owl always takes her sleep during the day. | Cú mèo có thói quen luôn ngủ vào ban ngày. |
Then after sundown, when the rosy light fades from the sky and the shadows rise slowly through the wood, out she comes ruffling and blinking from the old hollow tree. | Vào lúc mặt trời lặn xuống, khi chút ánh sáng hoàng hôn còn lại phía chân trời đang dần tắt và bóng đêm từ từ bao phủ lấy cánh rừng, cú mèo mới bắt đầu xù lông, chớp mắt bay ra khỏi chiếc tổ bọng cây mục nát của nó. |
Now her weird "hoo-hoo-hoo-oo-oo" echoes through the quiet wood, and she begins her hunt for the bugs and beetles, frogs and mice she likes so well to eat. | Tiếng kêu kỳ quái “hu- huu- huu –uu – uu” của nó vang vọng khắp cánh rừng yên tĩnh, và nó bắt đầu săn mồi là những con rệp, bọ cánh cứng, ếch nhái và chuột là những món khoái khẩu của nó. |
Now there was a certain old Owl who had become very cross and hard to please as she grew older, especially if anything disturbed her daily slumbers. | Giờ đây cú mèo về già đã trở nên khó tính khó nết hiếm khi vừa lòng với ai, nhất là khi có ai đó không để cho nó được ngủ yên vào ban ngày. |
One warm summer afternoon as she dozed away in her den in the old oak tree, a Grasshopper nearby began a joyous but very raspy song. | Một buổi chiều mùa hạ nóng bức khi cú đang ngủ gà ngủ gật trong tổ của nó là một bọng cây sồi mục nát, một con châu chấu gần đó vui vẻ ca hát nhưng tiếng hát của nó lại làm cho cú mèo hết sức khó chịu. |
Out popped the old Owl's head from the opening in the tree that served her both for door and for window. | Thò đầu ra khỏi một cái lỗ của bọng cây mà nó vẫn dùng để làm cửa sổ lẫn cửa ra vào, |
"Get away from here, sir," she said to the Grasshopper. | “Đi chỗ khác đi ông,” Cú mèo bảo châu chấu. |
"Have you no manners? You should at least respect my age and leave me to sleep in quiet!" | “Ông không biết cách cư xử gì hết à? Ít ra ông cũng phải biết kính trọng tôi già cả và để yên cho tôi được ngủ chứ!” |
But the Grasshopper answered saucily that he had as much right to his place in the sun as the Owl had to her place in the old oak. | Nhưng châu chấu ngang ngược trả lời rằng nó có quyền làm gì thì làm ở nhà nó cũng như cú có quyền làm gì thì làm ở nhà cú vậy. |
Then he struck up a louder and still more rasping tune. | Và vậy là nó lại cất giọng cao hơn và tiếp tục hát nghe còn chói tai hơn nữa. |
The wise old Owl knew quite well that it would do no good to argue with the Grasshopper, nor with anybody else for that matter. | Cú già khôn ngoan từng trải biết rõ rằng cãi nhau với tên châu chấu này, hoặc với bất kỳ ai khác nữa về việc này thì cũng chẳng được gì. |
Besides, her eyes were not sharp enough by day to permit her to punish the Grasshopper as he deserved. | Hơn thế nữa, mắt cú cũng đã kèm nhèm không còn nhìn rõ vào ban ngày nên nó cũng không thể trừng trị được châu chấu cho thích đáng với tội của nó. |
So she laid aside all hard words and spoke very kindly to him. | Nghĩ vậy, cú không dùng những lời lẽ hằn học với châu chấu nữa mà quay ra nói ngon nói ngọt với nó. |
"Well sir," she said, "if I must stay awake, I am going to settle right down to enjoy your singing. | “Ông nói thế là đúng rồi,” Cú bảo, “giá mà tôi thức được, thì tôi cũng thu xếp xuống dưới đó hát với ông cho vui. |
Now that I think of it, I have a wonderful wine here, sent me from Olympus, of which I am told Apollo drinks before he sings to the high gods. | À mà tôi mới nhớ ra, tôi còn ít rượu vang ngon tuyệt vời, từ trời đem xuống đấy, nghe nói thần Apollo dùng để uống mỗi lần trước khi hát cho các vị thần cấp trên nghe. |
Please come up and taste this delicious drink with me. | Hãy đến nhấm nháp thử một chút. |
I know it will make you sing like Apollo himself." | Tôi chắc chắn ông sẽ hát hay như thần Apollo vậy.” |
The foolish Grasshopper was taken in by the Owl's flattering words. | Châu chấu ngu ngốc nghe những lời lẽ nịnh hót của cú tưởng thật. |
Up he jumped to the Owl's den, but as soon as he was near enough so the old Owl could see him clearly, she pounced upon him and ate him up. | Thế là vù một cái, châu chấu liền bay vào tổ cú, và ngay khi vừa mới bay đến chỗ mà cú có thể nhìn rõ được châu chấu, cú liền vồ lấy châu chấu và nuốt chửng. |
Flattery is not a proof of true admiration. Do not let flattery throw you off your guard against an enemy. | Nịnh hót không phải là bằng chứng của sự ngưỡng mộ thực sự. Đừng để những lời xu nịnh làm bạn mất cảnh giác trước kẻ thù. |
Mọi người hãy liên hệ ở đây để khôi phục audio không thể phát.