The next day the rain poured down in torrents again, and when | Ngày hôm sau, mưa lại tuôn như thác đổ. |
Mary looked out of her window the moor was almost hidden by gray mist and cloud. | Lúc Mary nhìn qua cửa sổ buồng nó, cả cánh đồng hoang hầu như chìm trong màn sương và bầu trời đầy mây xám xịt. |
There could be no going out today. | Vậy là không thể ra ngoài hôm nay. |
“What do you do in your cottage when it rains like this?” she asked Martha. | - Chị làm gì trong túp nhà gianh của chị vào những ngày mưa như thế này? – Nó hỏi Martha. |
“Try to keep from under each other’s feet mostly,” Martha answered. | - Hầu như phải giữ chân hết đứa nọ đến đứa kia, cô ạ. – Martha đáp. |
“Eh! there does seem a lot of us then. | - Ầy, bọn nhóc đông thế cơ mà. |
Mother’s a good-tempered woman but she gets fair moithered. | Mẹ tôi là người đôn hậu, và cũng rất công bằng. |
l The biggest ones goes out in th’ cow-shed and plays there. | Những đứa lớn sẽ ra bãi chăn và chơi ngoài đó. |
Dickon he doesn’t mind th’ wet. | Thằng Dickon thì chẳng bao giờ sợ mưa ướt. |
He goes out just th’ same as if th’ sun was shinin’. | Nó vẫn chạy nhởn nhơ như thể trời đang nắng. |
He says he sees things on rainy days as doesn’t show when it’s fair weather. | Nó bảo nó thích ngắm nhìn cảnh vật vào những ngày mưa, nhìn những gì không thể thấy được khi thời tiết tốt. |
He once found a little fox cub half drowned in its hole and he brought it home in th’ bosom of his shirt to keep it warm. | Có hôm, nó phát hiện ra một con cáo non sắp chết đuối trong hang, nó bèn ủ con vật trong ngực áo sơ mi cho ấm rồi mang về nhà. |
Its mother had been killed nearby an’ th’ hole was swum out an’ th’ rest o’ th’ litter was dead. | Mẹ của nó bị chết ngay gần đấy, cái hố thì ngập nước, mấy con sinh cùng lứa thì chết sạch. |
He’s got it at home now. | Nó đã mang con cáo ấy về nhà nuôi. |
He found a half-drowned young crow another time an’ he brought it home, too, an’ tamed it. | Vào dịp khác, nó còn tìm được một chú quạ non ướt sũng nước mưa và cũng rước về nhà, dạy dỗ nó. |
It’s named Soot because it’s so black, an’ it hops an’ flies about with him everywhere.” | Tên nó là Bồ hóng. Con vật đen như than cứ nhảy nhót, bay liệng theo thằng bé khắp nơi. |
The time had come when Mary had forgotten to resent Martha’s familiar talk. | Thời gian trôi đi, Mary cũng quên cả bực mình trước lối ăn nói quê mùa của Martha. |
She had even begun to find it interesting and to be sorry when she stopped or went away. | Thậm chí nó bắt đầu nhận thấy lối nói đó thú vị, lại còn lấy làm tiếc khi chị ngưng kể hoặc ra ngoài. |
The stories she had been told by her Ayah when she lived in India had been quite unlike those Martha had to tell about the moorland cottage which held fourteen people who lived in four little rooms and never had quite enough to eat. | Mấy chuyện ngắn ngủi nó được nghe từ Ayah hồi ở Ấn Độ hoàn toàn không giống những gì Martha đã kể về nếp nhà gianh trên cánh đồng hoang, với mười bốn con người chen chúc trong bốn gian phòng bé xíu và chẳng bao giờ đủ ăn. |
The children seemed to tumble about and amuse themselves like a litter of rough, good-natured collie puppies. | Bọn trẻ dường như chỉ biết có chạy nhảy và tự nô đùa, như một bầy chó con vừa thân thiện, vừa hoang dã. |
Mary was most attracted by the mother and Dickon. | Mary hầu như bị cuốn hút bởi câu chuyện về người mẹ và Dickon. |
When Martha told stories of what “mother” said or did they always sounded comfortable. | Chuyện Martha kể về những gì mẹ chị nói hoặc làm luôn mang lại cảm giác dễ chịu. |
“If I had a raven or a fox cub I could play with it,” said Mary. | - Nếu tôi có một con quạ, hoặc một con cáo non, tôi cũng chơi với nó, - Mary bảo. |
“But I have nothing.” | – Nhưng tôi chẳng có gì hết. |
Martha looked perplexed. | Martha tỏ ra bối rối. |
“Can tha’ knit?” she asked. | - Cô có biết đan lát không? |
“No,” answered Mary. | - Không. – Mary đáp. |
“Can tha’ sew?” | - Cô biết khâu vá chứ? |
“No.” | - Không. |
“Can tha’ read?” | - Cô biết đọc. |
“Yes.” | - Có. |
“Then why doesn’t tha’ read somethin‘, or learn a bit o’ spellin’?’ Tha’st old enough to be learnin’ thy book a good bit now.” | - Vậy tại sao cô không đọc một cái gì đó, hoặc học viết chính tả? Cô cũng đến tuổi có thể đọc sách trôi chảy rồi còn gì. |
“I haven’t any books,” said Mary. | - Tôi chẳng có cuốn sách nào cả, - Mary đáp. |
“Those I had were left in India.” | – Sách vở tôi để lại Ấn Độ cả rồi. |
“That’s a pity,” said Martha. | - Tiếc quá, - Martha bảo. |
“If Mrs. Medlock’d let thee go into th’ library, there’s thousands o’ books there.” | – Nếu bà Medlock chịu để cô vào thư viện, thì trong ấy cơ man là sách. |
Mary did not ask where the library was, because she was suddenly inspired by a new idea. | Mary không hỏi thư viện ở đâu, nó chợt thấy hứng thú bởi một ý nghĩ mới lạ. |
She made up her mind to go and find it herself. | Nó quyết định tự đi tìm. |
She was not troubled about Mrs. Medlock. | Nó không mảy may bận tâm về bà Medlock. |
Mrs. Medlock seemed always to be in her comfortable housekeeper’s sitting-room downstairs. | Hình như bà ta luôn yên vị trong căn phòng dành cho quản gia đầy tiện nghi của mình ở tầng dưới. |
In this queer place one scarcely ever saw any one at all. | Trong cái nơi kỳ dị này, người này khó lòng nhìn thấy người khác. |
In fact, there was no one to see but the servants, and when their master was away they lived a luxurious life below stairs, where there was a huge kitchen hung about with shining brass and pewter, and a large servants’ hall where there were four or five abundant meals eaten every day, and where a great deal of lively romping went on when Mrs. Medlock was out of the way. | Thực tế, cũng chẳng có ai để gặp ngoài đám gia nhân mà cứ hễ chủ đi vắng lại thoải mái tung tẩy ở tầng dưới, nơi có cả một nhà bếp khổng lồ treo đầy những đồ đồng và hợp kim thiếc bóng, cùng một gian sảnh dành cho gia nhân rộng thênh thang, và hàng ngày dễ có đến bốn năm bữa ăn với các món ngon ê hề được dọn cho bọn họ, với vô vàn trận đùa náo nhiệt diễn ra mỗi khi bà Medlock đi vắng. |
Mary’s meals were served regularly, and Martha waited on her, but no one troubled themselves about her in the least. | Các bữa ăn của Mary vẫn được phục vụ đều đặn, Martha vẫn hầu hạ nó, nhưng không ai mảy may bận tâm tới nó. |
Mrs. Medlock came and looked at her every day or two, but no one inquired what she did or told her what to do. | Cứ một hoặc hai ngày, bà Medlock lại ghé thăm nó, nhưng chẳng ai buồn hỏi xem nó đã làm được những gì hay bảo nó cần làm việc gì. |
She supposed that perhaps this was the English way of treating children. | Con bé cho rằng có lẽ đây là cung cách người Anh dạy con trẻ. |
In India she had always been attended by her Ayah, who had followed her about and waited on her, hand and foot. | Ở Ấn Độ, nó luôn được Ahay của nó để mắt tới, họ thường bám theo từng bước chân để phục dịch nó. |
She had often been tired of her company. | Nó từng chán ngấy những kẻ bám gót ấy. |
Now she was followed by nobody and was learning to dress herself because Martha looked as though she thought she was silly and stupid when she wanted to have things handed to her and put on. | Giờ đây, nó chẳng bị ai lẵng nhẵng theo sau, được tự mình mặc lấy quần áo, bởi vì chỉ nhìn Martha là đủ biết chị sẽ cho rằng nó lười biếng và ngốc nghếch nếu nó cứ muốn mọi thứ phải được đưa tận tay hoặc đặt ngay trước mặt. |
“Hasn’t tha’ got good sense?” she said once, when Mary had stood waiting for her to put on her gloves for her. | - Cô cảm thấy thế nào? – Có lần chị lên tiếng lúc Mary đang đứng đợi chị xỏ găng cho nó. |
“Our Susan Ann is twice as sharp as thee an’ she’s only four year’ old. | – Con bé Sunsan Ann nhà chúng tôi còn lanh lẹ gấp đôi cô mặc dù nó mới lên bốn. |
Sometimes tha’ looks fair soft in th’ head.” | Trông cô nhiều khi ẻo lả quá đấy. |
Mary had worn her contrary scowl for an hour after that, but it made her think several entirely new things. | Mary lại xị mặt cau có hàng giờ đồng hồ, nhưng chính chuyện đó khiến con bé nghĩ đến một vài điều hoàn toàn mới mẻ. |
She stood at the window for about ten minutes this morning after Martha had swept up the hearth for the last time and gone downstairs. | Sáng hôm đó, Mary đứng lì bên cửa sổ chừng mươi phút, sau khi Martha quét dọn chỗ lò sưởi lần cuối cùng và đi xuống dưới gác. |
She was thinking over the new idea which had come to her when she heard of the library. | Nó đang nhớ lại cảm giác mới lạ mà nó từng có khi ở trong thư viện. |
She did not care very much about the library itself, because she had read very few books; but to hear of it brought back to her mind the hundred rooms with closed doors. | Nó không quan tâm nhiều đến thư viện bởi nó vốn đọc rất ít sách, nhưng hễ nhắc tới thư viện thì hàng trăm căn phòng với những cánh cửa khép chặt lại lởn vởn trong không khí. |
She wondered if they were all really locked and what she would find if she could get into any of them. | Nó tự hỏi nếu tất cả đều khóa chặt thì nó sẽ tìm thấy gì bên trong khi bước vào căn phòng bất kỳ trong số đó. |
Were there a hundred really? Why shouldn’t she go and see how many doors she could count? It would be something to do on this morning when she could not go out. | Có tới cả trăm phòng thật không? Tại sao nó không được phép đi lại để đếm xem có bao nhiêu cửa ra vào? Và thế là có việc để làm sáng nay, khi nó không thể ra khỏi nhà. |
She had never been taught to ask permission to do things, and she knew nothing at all about authority, so she would not have thought it necessary to ask Mrs. Medlock if she might walk about the house, even if she had seen her. | Nó chưa bao giờ được dạy là phải xin phép trước khi làm việc gì, mà nó cũng chẳng biết gì về mọi thứ phép tắc, bởi thế nó không nghĩ nhất thiết phải hỏi bà Medlock nếu muốn lai vãng chỗ này chỗ nọ trong nhà, kể cả nếu bà ta có bắt gặp nó đi chăng nữa. |
She opened the door of the room and went into the corridor, and then she began her wanderings. | Nó bèn mở cửa phòng, đi ra hành lang, tha thẩn. |
It was a long corridor and it branched into other corridors and it led her up short flights of steps which mounted to others again. | Đó là một hành lang dài dằng dặc, từ đây có các nhánh rẽ sang các hành lang khác, đưa con bé lên mấy đoạn cầu thang ngắn và những cầu thang này lại đưa tới các cầu thang khác. |
There were doors and doors, and there were pictures on the walls. | Hết cánh cửa này đến cánh cửa khác, và cơ man là tranh trên các bức tường. |
Sometimes they were pictures of dark, curious landscapes, but oftenest they were portraits of men and women in queer, grand costumes made of satin and velvet. | Đôi khi là những bức phong cảnh u ám, nhưng phần lớn là chân dung các quý ông, quý bà trong những bộ y phục trang trọng, lạ lẫm bằng sa tanh hay nhung. |
She found herself in one long gallery whose walls were covered with these portraits. | Nó chợt nhận ra mình đang đứng trong một phòng tranh sâu hun hút, trên tường đều phủ kín những bức chân dung kiểu đó. |
She had never thought there could be so many in any house. | Nó quả không thể tưởng tượng nổi sao lại có nhiều tranh đến thế, dù ở bất cứ ngôi nhà nào. |
She walked slowly down this place and stared at the faces which also seemed to stare at her. | Đến đây nó chầm chậm bước, đăm đắm nhìn các khuôn mặt, và họ dường như cũng đăm đắm nhìn lại nó. |
She felt as if they were wondering what a little girl from India was doing in their house. | Nó cảm thấy như thể họ vô cùng ngạc nhiên trước những gì một đứa bé gái từ Ấn Độ trở về đang làm trong nhà họ. |
Some were pictures of children—little girls in thick satin frocks which reached to their feet and stood out about them, and boys with puffed sleeves and lace collars and long hair, or with big ruffs around their necks. | Một số là tranh trẻ con, chỗ này túm tụm mấy đứa bé gái mặc những chiếc áo sa tanh dày dài chấm gót, chỗ kia là dăm ba cậu bé tóc dài, tay áo phồng lên, cổ cồn thêu đăng ten, có đứa còn đeo những chiếc cổ áo xếp nếp. |
She always stopped to look at the children, and wonder what their names were, and where they had gone, and why they wore such odd clothes. | Con bé luôn dừng chân ngắm bọn trẻ con trong tranh, thầm hỏi không rõ tên chúng là gì, chúng đã đi đâu và tại sao chúng lại ăn vận thứ quần áo cổ lỗ như thế. |
There was a stiff, plain little girl rather like herself. | Có chân dung một con bé trông không được ưa nhìn cho lắm, cứng nhắc, nom khá giống nó. |
She wore a green bro-cade dress and held a green parrot on her finger. | Con bé mặc cái áo gấm thêu kim tuyến xanh, đang nâng một con vẹt màu xanh trên ngón tay của nó. |
Her eyes had a sharp, curious look. | Đôi mắt nó ánh lên cái nhìn tò mò, sắc sảo. |
There was a stiff plain little girl. | |
She wore a green brocade dress and held a green parrot on her finger | |
“Where do you live now?” said Mary aloud to her. | - Giờ này cậu sống nơi đâu? – Mary nói khá to với con bé nọ. |
“I wish you were here.” | – Tớ ước gì có cậu ở đây. |
Surely no other little girl ever spent such a queer morning. | Từ trước tới giờ, chắc hẳn chưa đứa bé gái nào trải qua một buổi sáng lạ lùng đến vậy. |
It seemed as if there was no one in all the huge rambling house but her own small self, wandering about upstairs and down, through narrow passages and wide ones, where it seemed to her that no one but herself had ever walked. | Tưởng chừng chẳng một bóng người nào trong ngôi nhà khổng lồ ngoài hình hài bé nhỏ của nó, lang thang hết lên gác lại xuống nhà, qua các hành lang rộng rồi hẹp, những chỗ xưa nay có lẽ chưa hề có ai lui tới, ngoài nó. |
Since so many rooms had been built, people must have lived in them, but it all seemed so empty that she could not quite believe it true. | Kể từ ngày dựng lên từng ấy căn phòng, hẳn đã có nhiều người sống nơi đây, nhưng tất cả trống trải đến nỗi con bé không thể nào tin đó là sự thực. |
It was not until she climbed to the second floor that she thought of turning the handle of a door. | Chỉ tới khi leo lên tầng hai, nó mới nghĩ tới việc mở một cánh cửa nào đó. |
All the doors were shut, as Mrs. Medlock had said they were, but at last she put her hand on the handle of one of them and turned it. | Tất cả các cánh cửa đều khóa chặt, đúng như lời bà Medlock nói. Nhưng cuối cùng, nó đặt tay lên tay nắm một trong các cánh cửa ấy và xoay. |
She was almost frightened for a moment when she felt that it turned without difficulty and that when she pushed upon the door itself it slowly and heavily opened. | Nó chợt thoáng cảm giác kinh sợ trong giây lát khi thấy tay nắm cửa xoay thật trơn tru, và cánh cửa nặng từ từ mở ra. |
It was a massive door and opened into a big bedroom. | Đó là một cánh cửa đồ sộ, mở thông vào một phòng ngủ lớn. |
There were embroidered hangings on the wall, and inlaid furniture such as she had seen in India stood about the room. | Mấy bức rèm thêu trên tường, đồ nội thất chạm khảm như nó đã thấy ở Ấn Độ bày la liệt trong phòng. |
A broad window with leaded panes looked out upon the moor; and over the mantel was another portrait of the stiff, plain little girl who seemed to stare at her more curiously than ever. | Một cửa sổ rộng với những ô kính trong khung chỉ trông ra cánh đồng hoang; và trên mặt lò sưởi lại là bức chân dung khác của con bé khó ưa và cứng nhắc nọ đang đăm đắm nhìn nó với vẻ tò mò hết sức. |
“Perhaps she slept here once,” said Mary. “She stares at me so that she makes me feel queer.” | “Có một dạo cô ấy đã sống ở đây – Mary thầm thì, - Cô ấy cứ nhìn mình chòng chọc đến nỗi chính mình cũng cảm thấy kỳ quặc.” |
After that she opened more doors and more. | Từ lúc đó nó mở thêm được nhiều cánh cửa nữa. |
She saw so many rooms that she became quite tired and began to think that there must be a hundred, though she had not counted them. | Nó nhìn thấy nhiều phòng đến nỗi mệt lử và bắt đầu tin rằng đúng là phải có tới cả trăm căn phòng, dù nó không hề đếm. |
In all of them there were old pictures or old tapestries with strange scenes worked on them. | Hầu như căn phòng nào cũng treo tranh cổ, thảm cổ với những cảnh trí lạ lẫm. |
There were curious pieces of furniture and curious ornaments in nearly all of them. | Và hầu như tất cả các phòng đều bày biện những món đồ tranh trí và nội thất đáng ngạc nhiên. |
In one room, which looked like a lady’s sitting-room, the hangings were all embroidered velvet, and in a cabinet were about a hundred little elephants made of ivory. They were of different sizes, and some had their mahoutsm or palanquinsn on their backs. | Có một căn phòng nom tựa phòng khách của một quý bà nào đó; tất cả rèm cửa đều bằng nhung thêu; trong một chiếc tủ kính bày la liệt hàng trăm con voi nhỏ xinh được làm bằng ngà voi, một số con còn có quản tượng cưỡi hay đỡ kiệu trên lưng. |
Some were much bigger than the others and some were so tiny that they seemed only babies. | Con to, con nhỏ, có con bé tí hon như vừa lọt lòng. |
Mary had seen carved ivory in India and she knew all about elephants. | Mary đã được xem nhiều đồ chạm ngà voi ở Ấn Độ và nó biết khá nhiều về voi. |
She opened the door of the cabinet and stood on a footstool and played with these for quite a long time. | Nó mở cửa tủ và đứng trên một chiếc ghế đẩu chơi đùa với đàn voi hồi lâu. |
When she got tired she set the elephants in order and shut the door of the cabinet. | Đến lúc cảm thấy mệt, nó bèn sắp xếp lũ voi theo thứ tự rồi đóng cửa tủ lại. |
In all her wanderings through the long corridors and the empty rooms, she had seen nothing alive; but in this room she saw something. | Trong lúc lang thang dọc các hành lang dài dằng dặc hoặc giữa các căn phòng trống trải, nó không gặp một sinh vật nào, nhưng nó nhận thấy có cái gì đó ở chính giữa phòng này. |
Just after she had closed the cabinet door she heard a tiny rustling sound. | Ngay khi đóng cửa tủ lại nó nghe tiếng sột soạt khe khẽ. |
It made her jump and look around at the sofa by the fireplace, from which it seemed to come. | Âm thanh ấy khiến nó giật nảy mình và ngó quanh bộ sofa bên lò sưởi: dường như tiếng động phát ra từ đó. |
In the corner of the sofa there was a cushion, and in the velvet which covered it there was a hole, and out of the hole peeped a tiny head with a pair of frightened eyes in it. | Ở góc bộ sofa có một tấm đệm, và trên tấm nhung phủ ngoài mặt đệm thấy có một lỗ nhỏ, từ bên trong ló ra một cái đầu bé xíu với cặp mắt hoảng hốt. |
Mary crept softly across the room to look. The bright eyes belonged to a little gray mouse, and the mouse had eaten a hole into the cushion and made a comfortable nest there. | Mary rón rén đi ngang qua căn phòng để nhìn cho rõ, thì ra đôi mắt sợ sệt kia là của một chú chuột xám be bé, và chuột mẹ đã cắn thành cái hốc trên tấm đệm để tạo nên một cái tổ êm ái. |
Six baby mice were cuddled up asleep near her. | Sáu con chuột con đang cuộn tròn ngủ bên nó. |
If there was no one else alive in the hundred rooms there were seven mice who did not look lonely at all. | Nếu không còn ai trong hàng trăm căn phòng này thì bảy con chuột trông cũng chẳng cô đơn. |
“If they wouldn’t be so frightened I would take them back with me,” said Mary. | “Nếu tụi mày không sợ, tao sẽ đem tụi mày về ở với tao,” – Mary thì thào bảo. |
She had wandered about long enough to feel too tired to wander any farther, and she turned back. | Con bé còn lang thang thêm một lúc nữa cho tới khi mệt rã rời và không muốn đi xa hơn, nó liền quay về. |
Two or three times she lost her way by turning down the wrong corridor and was obliged to ramble up and down until she found the right one; but at last she reached her own floor again, though she was some distance from her own room and did not know exactly where she was. | Nó lạc lối vài lần bởi nhầm hành lang, và bắt buộc leo lên leo xuống cho tới khi tìm ra lối cũ; nhưng cuối cùng khi về đến chính tầng cũ của mình, dù chỉ còn cách phòng riêng có một quãng, nó lại không biết chính xác chỗ mình đang đứng. |
“I believe I have taken a wrong turning again,” she said, standing still at what seemed the end of a short passage with tapestry on the wall. | “Chắc mình lại nhầm lối rồi” – nó nói và đứng sững tại một điểm dường như là cuối một hành lang ngắn, nơi cũng có những tấm thảm thêu trên tường. |
“I don’t know which way to go. | – “Mình không hiểu lối này dẫn đi đâu. |
How still everything is!” | Sao tất cả im lìm thế!” |
It was while she was standing here and just after she had said this that the stillness was broken by a sound. | Giữa lúc nó đang đứng đó, và ngay khi nói thế xong, một âm thanh bỗng vang lên phá tan cảnh tĩnh lặng. |
It was another cry, but not quite like the one she had heard last night; it was only a short one, a fretful childish whine muffled by passing through walls. | Một tiếng khóc nào đó, không hẳn đã giống tiếng khóc nó nghe thấy đêm qua, một âm thanh ngắn ngủi, cáu kỉnh, tiếng rên rỉ của một đứa trẻ con, nghèn nghẹt xuyên qua mấy bức tường. |
“It’s nearer than it was,” said Mary, her heart beating rather faster. | “Nghe còn gần hơn trước,” – Mary bảo, tim con bé mỗi lúc một đập dồn. |
“And it is crying.” | “Nó đang khóc kìa.” |
She put her hand accidentally upon the tapestry near her, and then sprang back, feeling quite startled. | Con bé vô tình đặt tay lên một tấm thảm thêu gần đó, bỗng nó nhảy lùi ngay lại, cảm thấy vô cùng hoảng hốt. |
The tapestry was the covering of a door which fell open and showed her that there was another part of the corridor behind it, and Mrs. Medlock was coming up it with her bunch of keys in her hand and a very cross look on her face. | Tấm thảm thêu vừa rớt xuống lại chính là vật che chắn như một cánh cửa ra vào để ngỏ và cho thấy một phần của hành lang khác đằng sau nó. Vừa lúc đó bà Medlock bước vào, tay cầm chùm chìa khóa to tướng với vẻ mặt vô cùng giận dữ. |
“What are you doing here?” she said, and she took Mary by the arm and pulled her away. | - Cô làm gì ở đây? – Bà vừa nói vừa tóm lấy Mary, lôi nó đi xềnh xệch. |
“What did I tell you?” | – Tôi đã bảo cô những gì? |
“I turned round the wrong corner,” explained Mary. | - Tôi đã nhầm lối rẽ, - Mary giải thích. |
“I didn’t know which way to go and I heard some one crying.” | – Tôi không biết đường, đang lúc đó thì nghe thấy tiếng ai khóc. |
She quite hated Mrs. Medlock at the moment, but she hated her more the next. | Nó vốn đã ghét bà Medlock lắm rồi, nhưng sau đấy nó còn thấy căm ghét bà ta. |
“You didn’t hear anything of the sort,” said the housekeeper. | - Cô chẳng nghe thấy gì như thế sất, - bà quản gia nói. |
“You come along back to your own nursery or I’ll box your ears.” | – Hãy đi theo dọc lối này mà về phòng trẻ của cô đi, hoặc là tôi sẽ cho cô một bạt tai. |
And she took her by the arm and half pushed, half pulled her up one passage and down another until she pushed her in at the door of her own room. | Nói đoạn, bà lại đưa tay tóm lấy con bé, nửa kéo nửa đẩy hết lên lối này lại xuống lối khác cho tới khi tống được nó vào phòng trẻ. |
“Now,” she said, “you stay where you’re told to stay or you’ll find yourself locked up. | - Bây giờ, cô phải ở đúng nơi cô được phép ở hoặc cô sẽ bị khóa trái ở trong phòng. |
The master had better get you a governess, same as he said he would. | Ông chủ nên kiếm cho cô một nữ gia sư, đúng như ông đã định. |
You’re one that needs some one to look sharp after you. | Cô là cái thứ cần phải có ai đó để mắt sát sao. |
I’ve got enough to do.” | Tôi đã có đủ chuyện phải lo rồi. |
She went out of the room and slammed the door after her, and Mary went and sat on the hearth-rug, pale with rage. | Dứt lời bà bước ra khỏi phòng, đóng sầm cánh cửa lại sau lưng lại, còn Mary bước lại ngồi bên thềm lò sưởi, tái mặt vì giận dữ. |
She did not cry, but ground her teeth. | Nó không khóc mà chỉ nghiến răng. |
“There was some one crying—there was—there was!” she said to herself. | “Có ai đó đang kêu khóc… có ai đang kêu khóc… có ai đang…!” Mary thì thầm với chính nó. |
She had heard it twice now, and sometime she would find out. | Nó đã nghe thấy âm thanh đó hai lần, rồi có lúc nó sẽ khám phá ra. |
She had found out a great deal this morning. | Riêng sáng nay nó biết được nhiều chuyện nhất. |
She felt as if she had been on a long journey, and at any rate she had had something to amuse her all the time, and she had played with the ivory elephants and had seen the gray mouse and its babies in their nest in the velvet cushion. | Nó có cảm giác như vừa trải qua một cuộc hành trình dài, và dù gì đi chăng nữa thì có một điều làm nó thấy vô cùng dễ chịu, đó là được chơi với bọn voi bằng ngà, được thấy chuột xám cùng bầy con của nó trong cái tổ giữa tấm đệm nhung. |