Nâng cấp VIP để xem các trang bị khóa.
HỘ GIA ĐÌNH, TỔ HỢP TÁC VÀ TỔ CHỨC KHÁC KHÔNG CÓ TƯ CÁCH PHÁP NHÂN TRONG QUAN HỆ DÂN SỰ | HOUSEHOLDS, CO-OPERATIVE GROUPS AND OTHER NON-JURIDICAL PERSONS IN CIVIL RELATIONS |
---|---|
Điều 101. Chủ thể trong quan hệ dân sự có sự tham gia của hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân | Article 101. Entities in civil relations with the participation of households, co-operative groups and other non-juridical persons |
1. Trường hợp hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân tham gia quan hệ dân sự thì các thành viên của hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân là chủ thể tham gia xác lập, thực hiện giao dịch dân sự hoặc ủy quyền cho người đại diện tham gia xác lập, thực hiện giao dịch dân sự. Việc ủy quyền phải được lập thành văn bản, trừ trường hợp có thỏa thuận khác. Khi có sự thay đổi người đại diện thì phải thông báo cho bên tham gia quan hệ dân sự biết. | 1. In case a household, co-operative group or another non-juridical person engages in a civil relation, the entities establishing or performing civil transactions for such household, co-operative group or the other organization shall be its member or a representative authorized. The authorization must be made in writing, unless otherwise agreed. If there is any change of representative, it is required to keep the other party informed about the change. |
Trường hợp thành viên của hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân tham gia quan hệ dân sự không được các thành viên khác ủy quyền làm người đại diện thì thành viên đó là chủ thể của quan hệ dân sự do mình xác lập, thực hiện. | If a member of a household, co-operative group or another non-juridical person, without authorization from other members to act as a representative, engages in a civil relation, he/she shall be the entity of such civil relation. |
2. Việc xác định chủ thể của quan hệ dân sự có sự tham gia của hộ gia đình sử dụng đất được thực hiện theo quy định của Luật đất đai. | 2. The entities of civil relations with the participation of households using land shall be determined as prescribed in the Law on land. |
Điều 102. Tài sản chung của các thành viên hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân | Article 102. Common property of members of households, co-operative groups and other non-juridical persons |
1. Việc xác định tài sản chung của các thành viên hộ gia đình, quyền, nghĩa vụ đối với tài sản này được xác định theo quy định tại Điều 212 của Bộ luật này. | 1. Common property of members of a household and their rights and obligations to such property shall be determined as prescribed in Article 212 of this Code. |
2. Việc xác định tài sản chung của các thành viên tổ hợp tác, quyền, nghĩa vụ đối với tài sản này được xác định theo quy định tại Điều 506 của Bộ luật này. | 2. Common property of members of a co-operative group and their rights and obligations to such property shall be determined as prescribed in Article 506 of this Code. |
3. Việc xác định tài sản chung của các thành viên của tổ chức khác không có tư cách pháp nhân, quyền, nghĩa vụ đối với tài sản này được xác định theo thỏa thuận của các thành viên, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. | 3. Common property of members of another non-juridical person and their rights and obligations to such property shall be determined as agreed, unless otherwise prescribed by law. |
Điều 103. Trách nhiệm dân sự của thành viên hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân | Article 103. Civil liability of members of households, co-operative groups and other non-juridical persons |
1. Nghĩa vụ dân sự phát sinh từ việc tham gia quan hệ dân sự của hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân được bảo đảm thực hiện bằng tài sản chung của các thành viên. | 1. Civil obligations arising from the engaging in civil relations by households, co-operative groups, other organizations as non-juridical person shall be fulfilled by recourse their common property. |
2. Trường hợp các thành viên không có hoặc không đủ tài sản chung để thực hiện nghĩa vụ chung thì người có quyền có thể yêu cầu các thành viên thực hiện nghĩa vụ theo quy định tại Điều 288 của Bộ luật này. | 2. If all members have no property or not enough property to fulfill their common obligations, the obligee may request those members to fulfill the obligations as prescribed in Article 288 of this Code. |
3. Trường hợp các bên không có thỏa thuận, hợp đồng hợp tác hoặc luật không có quy định khác thì các thành viên chịu trách nhiệm dân sự quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này theo phần tương ứng với phần đóng góp tài sản của mình, nếu không xác định được theo phần tương ứng thì xác định theo phần bằng nhau. | 3. If the members have no agreement, co-operative contract or not otherwise prescribed by law, they must bear the civil liability as prescribed in Clause 1 and Clause 2 of this Article in proportion to each member’s contribution, if it fails to determine particular proportions, each member shall have the same proportion. |
Điều 104. Hậu quả pháp lý đối với giao dịch dân sự do thành viên không có quyền đại diện hoặc vượt quá phạm vi đại diện xác lập, thực hiện | Article 104. Consequences of civil transactions established and/or performed by unauthorized persons or by representatives beyond scope of representation |
1. Trường hợp thành viên không có quyền đại diện mà xác lập, thực hiện giao dịch dân sự nhân danh các thành viên khác của hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân hoặc người đại diện xác lập, thực hiện vượt quá phạm vi đại diện thì hậu quả pháp lý của giao dịch được áp dụng theo quy định tại các Điều 130, 142 và 143 của Bộ luật này. | 1. If an unauthorized member, on behalf of other members of a household, co-operative group or another non-juridical person, establish or perform a civil transaction, or a representative establish or perform a civil transaction beyond his/her scope of representation, the legal consequences of such transaction shall apply provisions of Articles 130, 142 and 143 of this Code. |
2. Giao dịch dân sự do bên không có quyền đại diện hoặc vượt quá phạm vi đại diện xác lập, thực hiện mà gây thiệt hại cho thành viên khác của hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân hoặc người thứ ba thì phải bồi thường cho người bị thiệt hại. | 2. If a civil transaction established and/or performed by an authorized member or by a representative beyond his/her scope of representation cause damage to other members of the household, co-operative group or the non-juridical persons or a third party, such person must compensate for the infringed person. |
Mọi người hãy liên hệ ở đây để khôi phục audio không thể phát.