Nâng cấp VIP để xem các trang bị khóa.
GIAO DỊCH DÂN SỰ | CIVIL TRANSACTIONS |
---|---|
Điều 116. Giao dịch dân sự | Article 116. Civil transactions |
Giao dịch dân sự là hợp đồng hoặc hành vi pháp lý đơn phương làm phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự. | Civil transaction is a contract or a unilateral legal act which gives rise to, changes or terminates civil rights and/or obligations. |
Điều 117. Điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự | Article 117. Conditions for effective civil transactions |
1. Giao dịch dân sự có hiệu lực khi có đủ các điều kiện sau đây: | 1. A civil transaction shall be effective when it satisfies all of the following conditions: |
a) Chủ thể có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự phù hợp với giao dịch dân sự được xác lập; | a) Participants in the transaction have legal personality and/or legal capacity in conformity with such transaction; |
b) Chủ thể tham gia giao dịch dân sự hoàn toàn tự nguyện; | b) Participants in the transaction act entirely voluntarily; |
c) Mục đích và nội dung của giao dịch dân sự không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội. | c) The purpose and contents of the transaction are not contrary to the law and/or social ethics. |
2. Hình thức của giao dịch dân sự là điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự trong trường hợp luật có quy định. | 2. The forms of civil transactions shall be the conditions for its effectiveness in cases where it is so provided for by law. |
Điều 118. Mục đích của giao dịch dân sự | Article 118. Objectives of civil transactions |
Mục đích của giao dịch dân sự là lợi ích mà chủ thể mong muốn đạt được khi xác lập giao dịch đó. | The objectives of a civil transaction are legitimate interests which the parties wish to achieve at the time when they enter into such transaction. |
Điều 119. Hình thức giao dịch dân sự | Article 119. Forms of civil transactions |
1. Giao dịch dân sự được thể hiện bằng lời nói, bằng văn bản hoặc bằng hành vi cụ thể. | 1. A civil transaction shall be expressed verbally, in writing, or through specific acts. |
Giao dịch dân sự thông qua phương tiện điện tử dưới hình thức thông điệp dữ liệu theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử được coi là giao dịch bằng văn bản. | Civil transactions by way of electronic means in form of data messages prescribed in law on electronic transactions shall be deemed to be written civil transactions. |
2. Trường hợp luật quy định giao dịch dân sự phải được thể hiện bằng văn bản có công chứng, chứng thực, đăng ký thì phải tuân theo quy định đó. | 2. In cases where it is provided for by law that a civil transaction must be expressed in writing, notarized, authenticated, registered or permitted, such provisions must be complied with. |
Điều 120. Giao dịch dân sự có điều kiện | Article 120. Conditional civil transactions |
1. Trường hợp các bên có thỏa thuận về điều kiện phát sinh hoặc hủy bỏ giao dịch dân sự thì khi điều kiện đó xảy ra, giao dịch dân sự phát sinh hoặc hủy bỏ. | 1. In cases where the parties have agreed on the conditions which shall give rise to or terminate a civil transaction, such civil transaction shall arise or be terminated upon the occurrence of such conditions. |
2. Trường hợp điều kiện làm phát sinh hoặc hủy bỏ giao dịch dân sự không thể xảy ra được do hành vi cố ý cản trở trực tiếp hoặc gián tiếp của một bên thì coi như điều kiện đó đã xảy ra; trường hợp có sự tác động trực tiếp hoặc gián tiếp của một bên cố ý thúc đẩy cho điều kiện xảy ra thì coi như điều kiện đó không xảy ra. | 2. In cases where the conditions which give rise to or terminate a civil transaction cannot occur due to the direct or indirect action of deliberate impeding of one party, such conditions shall be considered having occurred; if the direct or indirect efforts of one of the parties promotes deliberately promote the occurrence of conditions so as to give rise to or terminate the civil transaction, such conditions shall be deemed not to have occurred. |
Điều 121. Giải thích giao dịch dân sự | Article 121. Interpretation of civil transactions |
1. Giao dịch dân sự có nội dung không rõ ràng, khó hiểu, được hiểu theo nhiều nghĩa khác nhau và không thuộc quy định tại khoản 2 Điều này thì việc giải thích giao dịch dân sự đó được thực hiện theo thứ tự sau đây: | 1. In cases where a civil transaction may be understood in different ways, such transaction must be interpreted in the following order: |
a) Theo ý chí đích thực của các bên khi xác lập giao dịch; | a) In accordance with the real intention of the parties at the time when the transaction was entered into; |
b) Theo nghĩa phù hợp với mục đích của giao dịch; | b) In a manner consistent with the objective of the transaction; |
c) Theo tập quán nơi giao dịch được xác lập. | c) In accordance with the customary practice of the place where the transaction was entered into. |
2. Việc giải thích hợp đồng được thực hiện theo quy định tại Điều 404 của Bộ luật này; việc giải thích nội dung di chúc được thực hiện theo quy định tại Điều 648 của Bộ luật này. | 2. The interpretation of civil contracts shall comply with the provisions of Article 404 of this Code and the interpretation of the contents of testaments shall comply with the provisions of Article 648 of this Code. |
Điều 122. Giao dịch dân sự vô hiệu | Article 122. Invalid civil transactions |
Giao dịch dân sự không có một trong các điều kiện được quy định tại Điều 117 của Bộ luật này thì vô hiệu, trừ trường hợp Bộ luật này có quy định khác. | Civil transactions which fail to satisfy any one of the conditions specified in Article 117 of this Code shall be invalid. |
Điều 123. Giao dịch dân sự vô hiệu do vi phạm điều cấm của luật, trái đạo đức xã hội | Article 123. Invalidity of civil transactions due to breach of legal prohibitions or contravention of social ethics |
Giao dịch dân sự có mục đích, nội dung vi phạm điều cấm của luật, trái đạo đức xã hội thì vô hiệu. | Civil transactions with objectives and contents which breach legal prohibitions or which contravene social ethics shall be invalid. |
Điều cấm của luật là những quy định của luật không cho phép chủ thể thực hiện những hành vi nhất định. | Legal prohibitions mean provisions of law which do not permit entities to perform certain acts. |
Đạo đức xã hội là những chuẩn mực ứng xử chung trong đời sống xã hội, được cộng đồng thừa nhận và tôn trọng. | Social ethics are common standards of conduct as between persons in social life, which are recognized and respected by the community. |
Điều 124. Giao dịch dân sự vô hiệu do giả tạo | Article 124. Invalidity of civil transactions due to falsification |
1. Khi các bên xác lập giao dịch dân sự một cách giả tạo nhằm che giấu một giao dịch dân sự khác thì giao dịch dân sự giả tạo vô hiệu, còn giao dịch dân sự bị che giấu vẫn có hiệu lực, trừ trường hợp giao dịch đó cũng vô hiệu theo quy định của Bộ luật này hoặc luật khác có liên quan. | 1. If the parties falsely enter into a civil transaction for the purpose of concealing another transaction, the false transaction shall be invalid and the concealed transaction remains valid, unless it is also invalid under the provisions of this Code or relevant laws. |
2. Trường hợp xác lập giao dịch dân sự giả tạo nhằm trốn tránh nghĩa vụ với người thứ ba thì giao dịch dân sự đó vô hiệu. | 2. If the parties enter into a civil transaction falsely for the purpose of evading responsibilities to a third person, such transaction shall be invalid. |
Điều 125. Giao dịch dân sự vô hiệu do người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự xác lập, thực hiện | Article 125. Invalidity of civil transactions established and performed by minors or legally incapacitated persons or persons with limited cognition and behavior control or persons with limited legal capacity |
1. Khi giao dịch dân sự do người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi hoặc người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự xác lập, thực hiện thì theo yêu cầu của người đại diện của người đó, Tòa án tuyên bố giao dịch đó vô hiệu nếu theo quy định của pháp luật giao dịch này phải do người đại diện của họ xác lập, thực hiện hoặc đồng ý, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này. | 1. When a civil transaction is established or performed by a minor, a legally incapacitated person, a person with limited cognition and behavior control, or a person with limited legal capacity, a court shall, at the request of the representative of that person, declare such transaction invalid, if it is provided for by law that such transaction must be established and performed by or with the consent of the representative of that person, except for the cases prescribed in Clause 2 of this Article. |
2. Giao dịch dân sự của người quy định tại khoản 1 Điều này không bị vô hiệu trong trường hợp sau đây: | 2. A civil transaction of a person prescribed in Clause 1 of this Article shall not be invalid in any of the following cases: |
a) Giao dịch dân sự của người chưa đủ sáu tuổi, người mất năng lực hành vi dân sự nhằm đáp ứng nhu cầu thiết yếu hàng ngày của người đó; | a) The civil transaction of a child less than 6 years of age or a legally incapacitated person established for his/her daily needs; |
b) Giao dịch dân sự chỉ làm phát sinh quyền hoặc chỉ miễn trừ nghĩa vụ cho người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự với người đã xác lập, thực hiện giao dịch với họ; | b) The civil transaction only either arising rights or exempting from obligations for the minor, the legally incapacitated person, the person with limited cognition and behavior control, the person with limited legal capacity and their contracting parties; |
c) Giao dịch dân sự được người xác lập giao dịch thừa nhận hiệu lực sau khi đã thành niên hoặc sau khi khôi phục năng lực hành vi dân sự. | c) The civil transaction of which validity is recognized by the person established such transaction that become an adult or restore his/her legal capacity. |
Điều 126. Giao dịch dân sự vô hiệu do bị nhầm lẫn | Article 126. Invalidity of civil transactions due to misunderstanding |
1. Trường hợp giao dịch dân sự được xác lập có sự nhầm lẫn làm cho một bên hoặc các bên không đạt được mục đích của việc xác lập giao dịch thì bên bị nhầm lẫn có quyền yêu cầu Tòa án tuyên bố giao dịch dân sự vô hiệu, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này. | 1. If there is a misunderstanding in a civil transaction that make a party or the parties fails to meet the objectives of the transaction establishment, the mistaken party shall have the right to request a court to declare such transaction invalid, except for the case prescribed in Clause 2 of this Article. |
2. Giao dịch dân sự được xác lập có sự nhầm lẫn không vô hiệu trong trường hợp mục đích xác lập giao dịch dân sự của các bên đã đạt được hoặc các bên có thể khắc phục ngay được sự nhầm lẫn làm cho mục đích của việc xác lập giao dịch dân sự vẫn đạt được. | 2. A civil transaction having misunderstanding shall not be invalid if the parties may meet the objectives of the transaction establishment or the parties may correct the misunderstanding resulting in the achievement of the objectives of the transaction establishment. |
Điều 127. Giao dịch dân sự vô hiệu do bị lừa dối, đe dọa, cưỡng ép | Article 127. Invalidity of civil transactions due to deception, threat or compulsion |
Khi một bên tham gia giao dịch dân sự do bị lừa dối hoặc bị đe dọa, cưỡng ép thì có quyền yêu cầu Tòa án tuyên bố giao dịch dân sự đó là vô hiệu. | Any party entering into a civil transaction as a result of deception, threat or compulsion has the right to request a court to declare such transaction invalid. |
Lừa dối trong giao dịch dân sự là hành vi cố ý của một bên hoặc của người thứ ba nhằm làm cho bên kia hiểu sai lệch về chủ thể, tính chất của đối tượng hoặc nội dung của giao dịch dân sự nên đã xác lập giao dịch đó. | Deception in a civil transaction means an intentional act of a party or a third person for the purpose of misleading the other party as to the subject, the nature of the entity or contents of the civil transaction which has caused the other party to enter into such transaction. |
Đe dọa, cưỡng ép trong giao dịch dân sự là hành vi cố ý của một bên hoặc người thứ ba làm cho bên kia buộc phải thực hiện giao dịch dân sự nhằm tránh thiệt hại về tính mạng, sức khỏe, danh dự, uy tín, nhân phẩm, tài sản của mình hoặc của người thân thích của mình. | Threat or compulsion in a civil transaction means an intentional act of a party or a third person which compels the other party to conduct the civil transaction in order to avoid danger to the life, health, honor, reputation, dignity and/or property or that of its relatives. |
Điều 128. Giao dịch dân sự vô hiệu do người xác lập không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình | Article 128. Invalidity of civil transactions established by person lacking in cognition and behavior control |
Người có năng lực hành vi dân sự nhưng đã xác lập giao dịch vào đúng thời điểm không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình thì có quyền yêu cầu Tòa án tuyên bố giao dịch dân sự đó là vô hiệu. | A person who has legal capacity but has entered into a civil transaction at the time of he/she is lacking in cognition and behavior control shall have the right to request a court to declare such civil transaction invalid. |
Điều 129. Giao dịch dân sự vô hiệu do không tuân thủ quy định về hình thức | Article 129. Invalidity of civil transactions due to non-compliance with form |
Giao dịch dân sự vi phạm quy định điều kiện có hiệu lực về hình thức thì vô hiệu, trừ trường hợp sau đây: | A civil transaction violating conditions for validity pertaining to form shall be invalid, except for any of the following cases: |
1. Giao dịch dân sự đã được xác lập theo quy định phải bằng văn bản nhưng văn bản không đúng quy định của luật mà một bên hoặc các bên đã thực hiện ít nhất hai phần ba nghĩa vụ trong giao dịch thì theo yêu cầu của một bên hoặc các bên, Tòa án ra quyết định công nhận hiệu lực của giao dịch đó. | 1. If the form of a civil transaction, required to be established in writing, does not comply with regulations of law, but a party or the parties has/have fulfill at least two third of the obligations in the transaction, a court, at his/her/their request(s), shall issue a decision on recognition of the validity of such transaction. |
2. Giao dịch dân sự đã được xác lập bằng văn bản nhưng vi phạm quy định bắt buộc về công chứng, chứng thực mà một bên hoặc các bên đã thực hiện ít nhất hai phần ba nghĩa vụ trong giao dịch thì theo yêu cầu của một bên hoặc các bên, Tòa án ra quyết định công nhận hiệu lực của giao dịch đó. Trong trường hợp này, các bên không phải thực hiện việc công chứng, chứng thực. | 2. If the form of a civil transaction, required to be established in writing, violates against regulations on notarizing or authorization, but a party or the parties has/have fulfill at least two third of the obligations in the transaction, a court, at his/her/their request(s), shall issue a decision on recognition of the validity of such transaction. In this case, the parties need not perform the notarizing or authorization. |
Điều 130. Giao dịch dân sự vô hiệu từng phần | Article 130. Partially invalid civil transactions |
Giao dịch dân sự vô hiệu từng phần khi một phần nội dung của giao dịch dân sự vô hiệu nhưng không ảnh hưởng đến hiệu lực của phần còn lại của giao dịch. | A civil transaction shall be partially invalid when one part of the transaction is invalid but such invalidity does not affect the validity of the remaining parts. |
Điều 131. Hậu quả pháp lý của giao dịch dân sự vô hiệu | Article 131. Legal consequences of invalid civil transactions |
1. Giao dịch dân sự vô hiệu không làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự của các bên kể từ thời điểm giao dịch được xác lập. | 1. An invalid civil transaction shall not give rise to, change or terminate any civil rights and obligations of the parties as from the time the transaction is entered into. |
2. Khi giao dịch dân sự vô hiệu thì các bên khôi phục lại tình trạng ban đầu, hoàn trả cho nhau những gì đã nhận. | 2. When a civil transaction is invalid, the parties shall restore everything to its original state and shall return to each other what they have received. |
Trường hợp không thể hoàn trả được bằng hiện vật thì trị giá thành tiền để hoàn trả. | If the restitution is not able to make in kind, it may paid in money. |
3. Bên ngay tình trong việc thu hoa lợi, lợi tức không phải hoàn trả lại hoa lợi, lợi tức đó. | 3. A bona fide person in receiving yield and/or income is not required to return such yield and/or income. |
4. Bên có lỗi gây thiệt hại thì phải bồi thường. | 4. The party at fault which caused damage must compensate therefore. |
5. Việc giải quyết hậu quả của giao dịch dân sự vô hiệu liên quan đến quyền nhân thân do Bộ luật này, luật khác có liên quan quy định. | 5. The settlement of consequences of invalid civil transactions regarding personal rights shall be prescribed in this Code and relevant laws. |
Điều 132. Thời hiệu yêu cầu Tòa án tuyên bố giao dịch dân sự vô hiệu | Article 132. Time limit for requesting court to declare civil transactions invalid |
1. Thời hiệu yêu cầu Tòa án tuyên bố giao dịch dân sự vô hiệu quy định tại các Điều 125, 126, 127, 128 và 129 của Bộ luật này là 02 năm, kể từ ngày: | 1. The time limit within which a request may be made to a court to declare a civil transaction invalid as specified in Articles 125 thru 129 of this Code shall be two years as from the date on which: |
a) Người đại diện của người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự biết hoặc phải biết người được đại diện tự mình xác lập, thực hiện giao dịch; | a) The representative of a minor, a legally incapacitated person, a person with limited cognition and behavior control or a person with limited legal capacity knows and should know the ward established and/or performed the transaction himself/herself. |
b) Người bị nhầm lẫn, bị lừa dối biết hoặc phải biết giao dịch được xác lập do bị nhầm lẫn, do bị lừa dối; | b) The mistaken or cheated person in a transaction knows and should know that such transaction is established due to misunderstanding or cheating; |
c) Người có hành vi đe dọa, cưỡng ép chấm dứt hành vi đe dọa, cưỡng ép; | c) The person that threatened or compelled other persons in a transaction put an end to such acts; |
d) Người không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình xác lập giao dịch; | d) The person lacking in cognition and behavior control establishes his/her transaction; |
đ) Giao dịch dân sự được xác lập trong trường hợp giao dịch dân sự không tuân thủ quy định về hình thức. | dd) The civil transaction is established in non-compliance with form. |
2. Hết thời hiệu quy định tại khoản 1 Điều này mà không có yêu cầu tuyên bố giao dịch dân sự vô hiệu thì giao dịch dân sự có hiệu lực. | 2. After the time limit prescribed in Clause 1 of this Article, if there is still no request for declaring civil transaction invalid, such transaction still remains valid. |
3. Đối với giao dịch dân sự quy định tại Điều 123 và Điều 124 của Bộ luật này thì thời hiệu yêu cầu Tòa án tuyên bố giao dịch dân sự vô hiệu không bị hạn chế. | 3. For civil transactions specified in Articles 123 and 124 of this Code, the time limit for requesting a court to declare such civil transactions invalid shall not be restricted. |
Điều 133. Bảo vệ quyền lợi của người thứ ba ngay tình khi giao dịch dân sự vô hiệu | Article 133. Protection of the interests of bona fide third parties with regard to invalid civil transactions |
1. Trường hợp giao dịch dân sự vô hiệu nhưng đối tượng của giao dịch là tài sản không phải đăng ký đã được chuyển giao cho người thứ ba ngay tình thì giao dịch được xác lập, thực hiện với người thứ ba vẫn có hiệu lực, trừ trường hợp quy định tại Điều 167 của Bộ luật này. | 1. In cases where a civil transaction is invalid but the transacted property being a moveable property is not required to be registered and such property has already been transferred to a bona fide third party through another transaction, the transaction with the third party shall remain valid, except for the case specified in Article 167 of this Code. |
2. Trường hợp giao dịch dân sự vô hiệu nhưng tài sản đã được đăng ký tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền, sau đó được chuyển giao bằng một giao dịch dân sự khác cho người thứ ba ngay tình và người này căn cứ vào việc đăng ký đó mà xác lập, thực hiện giao dịch thì giao dịch đó không bị vô hiệu. | 2. In cases where a civil transaction is invalid but the transacted property is registered at a competent authority and such property has already been transferred to a bona fide third party through another transaction which is established according to that registration, such transaction shall remain valid. |
Trường hợp tài sản phải đăng ký mà chưa được đăng ký tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì giao dịch dân sự với người thứ ba bị vô hiệu, trừ trường hợp người thứ ba ngay tình nhận được tài sản này thông qua bán đấu giá tại tổ chức có thẩm quyền hoặc giao dịch với người mà theo bản án, quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền là chủ sở hữu tài sản nhưng sau đó chủ thể này không phải là chủ sở hữu tài sản do bản án, quyết định bị hủy, sửa. | In cases where the transacted property which is required to be registered has not registered at a competent authority, the transaction with the third party shall be invalid, except for cases the bona fide third party received such property through an auction or a transaction with an another party being the owner of such property pursuant to a judgment or decision of a competent authority but thereafter such person is not the owner of the property as a result of the judgment or decision being amended or annulled. |
3. Chủ sở hữu không có quyền đòi lại tài sản từ người thứ ba ngay tình, nếu giao dịch dân sự với người này không bị vô hiệu theo quy định tại khoản 2 Điều này nhưng có quyền khởi kiện, yêu cầu chủ thể có lỗi dẫn đến việc giao dịch được xác lập với người thứ ba phải hoàn trả những chi phí hợp lý và bồi thường thiệt hại. | 3. The owner of a property shall have no right to reclaim the property from the bona fide third party if the transaction with such party remains valid as prescribed in Clause 2 of this Article, but the owner may proceed against the party at fault to refund appropriate expenses and compensate for his/her damage. |
Mọi người hãy liên hệ ở đây để khôi phục audio không thể phát.