Nâng cấp VIP để xem các trang bị khóa.
Nguồn text Tiếng Việt: tại đây.
Nguồn text Tiếng Anh: tại đây.
Sắp text sachsongngu.top
Independence – Freedom – Happiness
Hanoi, June 19, 2017
—————-
THE NATIONAL ASSEMBLY
Law No.09/2017/QH14
LUẬT DU LỊCH | LAW ON TOURISM |
---|---|
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; | Pursuant to the Constitution of the Socialist Republic of Vietnam; |
Quốc hội ban hành Luật Du lịch. | The National Assembly promulgates the Law on Tourism. |
Chương I | Chapter I |
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG | GENERAL PROVISIONS |
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh | Article 1. Scope |
Luật này quy định về tài nguyên du lịch, phát triển sản phẩm du lịch và hoạt động du lịch; quyền, nghĩa vụ của khách du lịch, tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch, cơ quan, tổ chức, cá nhân khác, cộng đồng dân cư có hoạt động liên quan đến du lịch; quản lý nhà nước về du lịch. | This Law provides for tourism resources, tourism product development and tourism activities; rights and obligations of tourists, organizations and individuals doing tourism business, other organizations and individuals and local communities related to tourism activities; state management of tourism. |
Điều 2. Đối tượng áp dụng | Article 2. Regulated entities |
1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân Việt Nam hoạt động du lịch trên lãnh thổ Việt Nam và ở nước ngoài. | 1. Vietnamese organizations and individuals involved in tourism activities in Vietnam and abroad. |
2. Tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động du lịch trên lãnh thổ Việt Nam. | 2. Foreign organizations and individuals involved in tourism activities in Vietnam. |
3. Cơ quan quản lý nhà nước về du lịch, cơ quan khác, tổ chức, cá nhân, cộng đồng dân cư có hoạt động liên quan đến du lịch. | 3. Tourism authorities, other authorities, organizations, individuals and local communities related to tourism activities. |
Điều 3. Giải thích từ ngữ | Article 3. Definitions |
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: | For the purpose of this Law, the terms below are construed as follows: |
1. Du lịch là các hoạt động có liên quan đến chuyến đi của con người ngoài nơi cư trú thường xuyên trong thời gian không quá 01 năm liên tục nhằm đáp ứng nhu cầu tham quan, nghỉ dưỡng, giải trí, tìm hiểu, khám phá tài nguyên du lịch hoặc kết hợp với mục đích hợp pháp khác. | 1. “tourism” means activities in connection with trips taken by people outside their usual environment for not more than 12 consecutive months for sightseeing, leisure, recreation, study, and exploration and other legal purposes. |
2. Khách du lịch là người đi du lịch hoặc kết hợp đi du lịch, trừ trường hợp đi học, làm việc để nhận thu nhập ở nơi đến. | 2. “tourist” is a person who travels for either tourism or for other purposes combined with tourism, except for those travel to study or work. |
3. Hoạt động du lịch là hoạt động của khách du lịch, tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch và cơ quan, tổ chức, cá nhân, cộng đồng dân cư có liên quan đến du lịch. | 3. “tourism activity” means activities of tourists, organizations and individuals doing tourism business and organizations, individuals and local communities related to tourism activities; |
4. Tài nguyên du lịch là cảnh quan thiên nhiên, yếu tố tự nhiên và các giá trị văn hóa làm cơ sở để hình thành sản phẩm du lịch, khu du lịch, điểm du lịch, nhằm đáp ứng nhu cầu du lịch. Tài nguyên du lịch bao gồm tài nguyên du lịch tự nhiên và tài nguyên du lịch văn hóa. | 4. “tourism resources” mean natural landscapes, natural elements and cultural values which are the basis for creation of tourism products, tourism areas, tourist attractions in order to meet tourists’ needs. Tourism resources include natural tourism resources and cultural tourism resources. |
5. Sản phẩm du lịch là tập hợp các dịch vụ trên cơ sở khai thác giá trị tài nguyên du lịch để thỏa mãn nhu cầu của khách du lịch. | 5. “tourism product” means a combination of services provided through tourism resource value in order to meet the needs of tourists. |
6. Khu du lịch là khu vực có ưu thế về tài nguyên du lịch, được quy hoạch, đầu tư phát triển nhằm đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách du lịch. Khu du lịch bao gồm khu du lịch cấp tỉnh và khu du lịch quốc gia. | 6. “tourism area” means an area which has tourism resources and has been properly planned and invested for development with the aim of meeting the various demands of tourists. Tourism area includes provincial tourism areas and national tourism areas. |
7. Điểm du lịch là nơi có tài nguyên du lịch được đầu tư, khai thác phục vụ khách du lịch. | 7. “tourist attraction” means a place with tourism resources that are used to serve tourists. |
8. Chương trình du lịch là văn bản thể hiện lịch trình, dịch vụ và giá bán được định trước cho chuyến đi của khách du lịch từ điểm xuất phát đến điểm kết thúc chuyến đi. | 8. “tour program” is a document stating an itinerary and services at tour price which has been fixed in advance for a tourist’s trip from its beginning to end. |
9. Kinh doanh dịch vụ lữ hành là việc xây dựng, bán và tổ chức thực hiện một phần hoặc toàn bộ chương trình du lịch cho khách du lịch. | 9. “travel services” include creating, selling and running part of or the entire tour program. |
10. Hướng dẫn du lịch là hoạt động cung cấp thông tin, kết nối dịch vụ, dẫn khách du lịch, hỗ trợ khách du lịch sử dụng các dịch vụ theo chương trình du lịch. | 10. “tour guiding” means the provision of information, connection of services, assisting tourists in using services in a tour program. |
11. Hướng dẫn viên du lịch là người được cấp thẻ để hành nghề hướng dẫn du lịch. | 11. “tour guide” is the person who is issued with a card for tour guiding practice. |
12. Cơ sở lưu trú du lịch là nơi cung cấp dịch vụ phục vụ nhu cầu lưu trú của khách du lịch. | 12. “tourist accommodation establishment” means an establishment which provides accommodation services for tourists. |
13. Xúc tiến du lịch là hoạt động nghiên cứu thị trường, tổ chức tuyên truyền, quảng bá, vận động nhằm tìm kiếm, thúc đẩy cơ hội phát triển và thu hút khách du lịch. | 13. “tourism promotion” includes market research, propagation, promotion aimed at finding and grasping opportunities for development of tourism and attraction of tourists. |
14. Phát triển du lịch bền vững là sự phát triển du lịch đáp ứng đồng thời các yêu cầu về kinh tế - xã hội và môi trường, bảo đảm hài hòa lợi ích của các chủ thể tham gia hoạt động du lịch, không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu về du lịch trong tương lai. | 14. “sustainable tourism development” means the tourism development that meets the socio-economic and environmental requirements, defending the interests of the participants in tourism activities without having a negative effect on the ability to meet tourism needs in the future. |
15. Du lịch cộng đồng là loại hình du lịch được phát triển trên cơ sở các giá trị văn hóa của cộng đồng, do cộng đồng dân cư quản lý, tổ chức khai thác và hưởng lợi. | 15. “community-based tourism” is a form of tourism that is developed on the basis of community’s cultural values managed, used and benefited by a local community. |
16. Du lịch sinh thái là loại hình du lịch dựa vào thiên nhiên, gắn với bản sắc văn hoá địa phương, có sự tham gia của cộng đồng dân cư, kết hợp giáo dục về bảo vệ môi trường. | 16. “eco-tourism” means a form of tourism that is based on nature, connected with the local cultural identity and participated by local communities in combination with environmental education. |
17. Du lịch văn hóa là loại hình du lịch được phát triển trên cơ sở khai thác giá trị văn hóa, góp phần bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa truyền thống, tôn vinh giá trị văn hóa mới của nhân loại. | 17. “cultural tourism” means a form of tourism that is developed on the basis of the use of cultural values which contribute to the preservation and upholding of traditional cultural values and respect for new cultural values of mankind. |
18. Môi trường du lịch là môi trường tự nhiên và môi trường xã hội nơi diễn ra các hoạt động du lịch. | 18. “tourist environment” includes natural and social ones where tourism activities are carried out. |
Điều 4. Nguyên tắc phát triển du lịch | Article 4. Rules for tourism development |
1. Phát triển du lịch bền vững, theo chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, có trọng tâm, trọng điểm. | 1. Develop targeted and sustainable tourism in line with strategies, master plans and plans |
2. Phát triển du lịch gắn với bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa dân tộc, tài nguyên thiên nhiên, khai thác lợi thế của từng địa phương và tăng cường liên kết vùng. | 2. Develop tourism together with preservation and upholding of national cultural identity values, natural resources, exploitation of advantages of each area and promotion of regional cluster. |
3. Bảo đảm chủ quyền quốc gia, quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội, mở rộng quan hệ đối ngoại và hội nhập quốc tế, quảng bá hình ảnh đất nước, con người Việt Nam. | 3. Ensure national sovereignty, national defense and security, social order and security, expand external relations and international integration, and promote the images of Vietnam and its people. |
4. Bảo đảm lợi ích quốc gia, lợi ích cộng đồng, quyền và lợi ích hợp pháp của khách du lịch, tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch. | 4. Protect national and community interests, lawful rights and interests of tourists, and organizations and individuals doing tourism business. |
5. Phát triển đồng thời du lịch nội địa và du lịch quốc tế; tôn trọng và đối xử bình đẳng đối với khách du lịch. | 5. Develop both domestic and international tourism; respect and fairly treat tourists. |
Điều 5. Chính sách phát triển du lịch | Article 5. Tourism development policies |
1. Nhà nước có chính sách huy động mọi nguồn lực cho phát triển du lịch để bảo đảm du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn của đất nước. | 1. The State shall introduce policies to mobilize sources for tourism development to ensure tourism is a national spearhead industry. |
2. Tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch được hưởng mức ưu đãi, hỗ trợ đầu tư cao nhất khi Nhà nước ban hành, áp dụng các chính sách về ưu đãi và hỗ trợ đầu tư. | 2. Organizations and individuals doing tourism business shall be entitled to the highest level of investment incentive and assistance when the State issues and adopts policies on investment incentive and assistance. |
3. Nhà nước ưu tiên bố trí kinh phí cho các hoạt động sau đây: | 3. The State shall give priority to provision of funding for the following activities: |
a) Điều tra, đánh giá, bảo vệ, tôn tạo, phát triển giá trị tài nguyên du lịch; | a) Inspection, assessment, preservation, enhancement and development tourism resources; |
b) Lập quy hoạch về du lịch; | b) Formulation of master plans for tourism development; |
c) Xúc tiến du lịch, xây dựng thương hiệu du lịch quốc gia, địa phương; | c) Tourism promotion, development of national and local tourism trademarks; |
d) Xây dựng kết cấu hạ tầng phục vụ phát triển du lịch. | d) Construction of infrastructure in service of tourism development. |
4. Nhà nước có chính sách khuyến khích, hỗ trợ cho các hoạt động sau đây: | 4. The State shall apply assistance policies to the following activities: |
a) Đầu tư phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật, dịch vụ du lịch chất lượng cao; | a) Investment in high-quality tourism infrastructure and services; |
b) Nghiên cứu, định hướng phát triển sản phẩm du lịch; | b) Research into and orientation towards the development of tourism products; |
c) Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực du lịch; | c) Provision of training in tourism; |
d) Đầu tư phát triển sản phẩm du lịch mới có tác động tích cực tới môi trường, thu hút sự tham gia của cộng đồng dân cư; đầu tư phát triển sản phẩm du lịch biển, đảo, du lịch sinh thái, du lịch cộng đồng, du lịch văn hóa và sản phẩm du lịch đặc thù khác; | d) Investment in new tourism products that have positive impacts on the environment and increase the participation of local communities; investment in sea and island tourism, eco-tourism, community-based tourism, cultural tourism and other typical tourism products; |
đ) Ứng dụng khoa học, công nghệ hiện đại phục vụ quản lý và phát triển du lịch; | dd) Application of modern science and technology to the management and development of tourism; |
e) Phát triển du lịch tại nơi có tiềm năng du lịch; sử dụng nhân lực du lịch tại địa phương; | e) Development of tourism in areas with tourism potential; use of local human resources; |
g) Đầu tư hình thành khu dịch vụ du lịch phức hợp, có quy mô lớn; hệ thống cửa hàng miễn thuế, trung tâm mua sắm phục vụ khách du lịch. | g) Investment in establishment of large-scale tourism service complexes; duty-free shops and shopping centers in service of tourists. |
5. Nhà nước có chính sách tạo điều kiện thuận lợi về đi lại, cư trú, thủ tục xuất cảnh, nhập cảnh, hải quan, hoàn thuế giá trị gia tăng và bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp khác cho khách du lịch. | 5. The State shall introduce policies to enable tourists to travel, stay, enter, exit, transit and follow customs procedures, facilitate value added tax refund, and protect other lawful rights and interests of tourists. |
Điều 6. Sự tham gia của cộng đồng dân cư trong phát triển du lịch | Article 6. Participation of local communities in tourism development |
1. Cộng đồng dân cư có quyền tham gia và hưởng lợi ích hợp pháp từ hoạt động du lịch; có trách nhiệm bảo vệ tài nguyên du lịch, bản sắc văn hóa địa phương; giữ gìn an ninh, trật tự, an toàn xã hội, bảo vệ môi trường. | 1. Local communities may participate in and enjoy lawful benefits from tourism activities; take responsibility for preserving tourism resources and local cultural identity; and maintaining security, social order and security and environmental protection. |
2. Cộng đồng dân cư được tạo điều kiện để đầu tư phát triển du lịch, khôi phục và phát huy các loại hình văn hóa, nghệ thuật dân gian, ngành, nghề thủ công truyền thống, sản xuất hàng hóa của địa phương phục vụ khách du lịch, góp phần nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của người dân địa phương. | 2. Local communities shall be enabled to invest in tourism, restoration and promotion of various traditional cultures, folklore arts, crafts, and production of local goods in service of tourists, contributing to improvement of material and spiritual life of locals. |
Điều 7. Tổ chức xã hội - nghề nghiệp về du lịch | Article 7. Socio-professional organizations for tourism |
1. Tổ chức xã hội - nghề nghiệp về du lịch được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật về hội. | 1. The socio-professional organization for tourism is established and operated in accordance with regulations of law on associations. |
2. Tổ chức xã hội - nghề nghiệp về du lịch có trách nhiệm sau đây: | 2. A socio-professional organization for tourism shall: |
a) Tuân thủ pháp luật và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của hội viên; | a) comply with law and protect the lawful rights and interests of members; |
b) Tham gia xây dựng, phổ biến, giáo dục, giám sát việc thực hiện các quy định của pháp luật, chính sách về du lịch; | b) make, disseminate, educate and supervise the implementation of regulations of law and policies on tourism; |
c) Tham gia xúc tiến du lịch, đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về du lịch; đánh giá, tư vấn, thẩm định tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ, chất lượng dịch vụ cho doanh nghiệp và lao động trong ngành du lịch; xây dựng môi trường kinh doanh lành mạnh cho các hội viên; huy động các nguồn lực xã hội để triển khai hoạt động du lịch theo quy định của pháp luật; | c) participate in promotion of tourism, provision of training in tourism; carry out an assessment of and providing consultancy on professional standards and service quality for enterprises and employees in tourism industry; provide a sound business environment for members; mobilizing social sources to deploy tourism activities in accordance with law |
d) Tổ chức triển khai việc thực hiện quy tắc đạo đức nghề nghiệp, vận động hội viên kinh doanh du lịch bảo đảm chất lượng dịch vụ; | d) adhere to the code of ethics, encouraging members doing tourism business to ensure the quality of services; |
đ) Phát hiện và kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý vi phạm pháp luật về du lịch, bảo vệ môi trường. | dd) detect and report violations against the law on tourism and environmental protection to a competent authority for imposition of penalties. |
Điều 8. Bảo vệ môi trường du lịch | Article 8. Protection of tourism environment |
1. Môi trường du lịch phải được bảo vệ, tôn tạo và phát triển theo hướng xanh, sạch, đẹp, an ninh, an toàn, lành mạnh và văn minh. | 1. The tourism environment shall be protected, enhanced and developed towards greenness, cleanliness, security, soundness and civilization. |
2. Bộ, cơ quan ngang Bộ, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, ban hành quy định nhằm bảo vệ, tôn tạo và phát triển môi trường du lịch. | 2. Ministries and ministerial agencies shall issue regulations within their competence in order to protect, enhance and develop the tourism environment. |
3. Chính quyền địa phương các cấp có biện pháp bảo vệ, tôn tạo và phát triển môi trường du lịch phù hợp với thực tế của địa phương. | 3. The local government at all levels shall take measures to protect, enhance and develop the tourism environment in conformity with local conditions. |
4. Tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch có trách nhiệm thu gom, xử lý các loại chất thải phát sinh trong hoạt động kinh doanh; khắc phục tác động tiêu cực do hoạt động của mình gây ra đối với môi trường; có biện pháp phòng, chống tệ nạn xã hội trong hoạt động kinh doanh của mình. | 4. Organizations and individuals doing tourism business shall be responsible for collecting and treating wastes discharged during their business operations; alleviating negative impacts on the environment caused by their business operations; and take measures to prevent and fight against social evils during their business operations. |
5. Khách du lịch, cộng đồng dân cư và tổ chức, cá nhân khác có trách nhiệm bảo vệ, giữ gìn cảnh quan, môi trường, bản sắc văn hóa, phong tục, tập quán của dân tộc; có thái độ ứng xử văn minh, lịch sự nhằm nâng cao hình ảnh đất nước, con người và du lịch Việt Nam. | 5. Tourists, local communities and other organizations and individuals shall be responsible for protecting and preserving landscapes, environment, national cultural identity, customs and practices, and behaving in a polite and civilized manner in order to promote the image of the country, people and tourism of Vietnam. |
Điều 9. Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động du lịch | Article 9. Prohibited acts in tourism activities |
1. Làm phương hại đến chủ quyền, lợi ích quốc gia, quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội, truyền thống văn hóa, đạo đức, thuần phong mỹ tục của dân tộc. | 1. Cause harm to national sovereignty and interests, national defense, security, social order and security, national cultural traditions, ethics and fine traditions and customs. |
2. Lợi dụng hoạt động du lịch để đưa người từ Việt Nam ra nước ngoài hoặc từ nước ngoài vào Việt Nam trái pháp luật. | 2. Abuse tourism activities to illegally take people abroad or into Vietnam. |
3. Xâm hại tài nguyên du lịch, môi trường du lịch. | 3. Damage tourism resources and environment. |
4. Phân biệt đối xử với khách du lịch, thu lợi bất hợp pháp từ khách du lịch; tranh giành khách du lịch, nài ép khách du lịch mua hàng hóa, dịch vụ. | 4. Discriminate against tourists and make illicit profits from tourists; scramble for tourists or insist on or force tourists to purchase goods or use services. |
5. Kinh doanh du lịch khi không đủ điều kiện kinh doanh, không có giấy phép kinh doanh hoặc không duy trì điều kiện kinh doanh trong quá trình hoạt động theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan. | 5. Running a tourism business in case of ineligibility for business, without license or in case of failure to conditions for running business during operation in accordance with this Law and relevant regulations of law. |
6. Sử dụng giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành khác hoặc cho tổ chức, cá nhân khác sử dụng giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành của doanh nghiệp để hoạt động kinh doanh. | 6. Use the license for provision of tour of another travel service provider or allow another organization or individual to use the license for provision of tour to do business. |
7. Hành nghề hướng dẫn du lịch khi không đủ điều kiện hành nghề. | 7. Act as a tour guide without satisfying all conditions. |
8. Quảng cáo không đúng loại, hạng cơ sở lưu trú du lịch đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận; quảng cáo về loại, hạng cơ sở lưu trú du lịch khi chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận. | 8. Advertise the wrong category or rating of the tourist accommodation establishment that has been recognized by a competent authority; advertise category and rating of the tourist accommodation establishment that is yet to be recognized by a competent authority. |
9. Các hành vi bị nghiêm cấm khác theo quy định của luật khác có liên quan. | 9. Other acts prohibited by relevant laws. |
Chương II | Chapter II |
KHÁCH DU LỊCH | TOURISTS |
Điều 10. Các loại khách du lịch | Article 10. Categorization of tourists |
1. Khách du lịch bao gồm khách du lịch nội địa, khách du lịch quốc tế đến Việt Nam và khách du lịch ra nước ngoài. | 1. Tourists include domestic tourists, inbound tourists and outbound tourists. |
2. Khách du lịch nội địa là công dân Việt Nam, người nước ngoài cư trú ở Việt Nam đi du lịch trong lãnh thổ Việt Nam. | 2. Domestic tourists are Vietnamese citizens and foreigners permanently residing in Vietnam who travel within the territory of Vietnam for tourism purposes. |
3. Khách du lịch quốc tế đến Việt Nam là người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài vào Việt Nam du lịch. | 3. Inbound tourists visiting Vietnam are foreigners, overseas Vietnamese visiting Vietnam for tourism purposes. |
4. Khách du lịch ra nước ngoài là công dân Việt Nam và người nước ngoài cư trú ở Việt Nam đi du lịch nước ngoài. | 4. Outbound tourists are Vietnamese citizens and foreigners permanently residing in Vietnam who travel abroad for tourism purposes. |
Điều 11. Quyền của khách du lịch | Article 11. Rights of tourists |
1. Sử dụng dịch vụ du lịch do tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch cung cấp hoặc tự đi du lịch. | Tourists are entitled to: 1. use tourism services provided by organizations and individuals doing tourism business or travel on their own. |
2. Yêu cầu tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch cung cấp thông tin về chương trình, dịch vụ, điểm đến du lịch theo hợp đồng đã ký kết. | 2. request organizations or individuals doing tourism business to provide necessary information on tour programs, tourism services and destinations under the signed contract. |
3. Được tạo điều kiện thuận lợi về xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, hải quan, lưu cư trú, đi lại trên lãnh thổ Việt Nam phù hợp với quy định của pháp luật và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. | 3. be enabled to enter, exit, transit, follow customs procedures, stay and travel within the territory of Vietnam in accordance with regulations of law and international treaties to which the Socialist Republic of Vietnam is a signatory. |
4. Được bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp theo hợp đồng đã giao kết với tổ chức, cá nhân kinh doanh, cung cấp dịch vụ du lịch. | 4. have lawful rights and interests protected under the contract signed with the organizations and individuals doing tourism business and providing tourism services. |
5. Được đối xử bình đẳng; được bảo đảm an toàn về tính mạng, sức khỏe, tài sản khi sử dụng dịch vụ du lịch; được tôn trọng danh dự, nhân phẩm; được cứu hộ, cứu nạn trong trường hợp khẩn cấp. | 5. be fairly treated; have the safety of their lives, health and property ensured while using tourism services; have their honor and dignity respected; be rescued in case of emergency. |
6. Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện hành vi vi phạm pháp luật về du lịch. | 6. file a complaint or lawsuit against any acts against the law on tourism. |
7. Kiến nghị với tổ chức, cá nhân quản lý khu du lịch, điểm du lịch, cơ sở cung cấp dịch vụ du lịch và cơ quan nhà nước có thẩm quyền về các vấn đề liên quan đến hoạt động du lịch. | 7. send complaints to operators of tourism areas and tourist attractions, tourism service providers and competent authorities about matters in connection with tourism activities. |
8. Được bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật. | 8. be compensated for the damage in accordance with regulations of law. |
Điều 12. Nghĩa vụ của khách du lịch | Article 12. Obligations of tourists |
1. Tuân thủ pháp luật Việt Nam và pháp luật của quốc gia, vùng lãnh thổ nơi đến du lịch; ứng xử văn minh, tôn trọng phong tục, tập quán, bản sắc văn hóa địa phương, bảo vệ và giữ gìn tài nguyên du lịch, môi trường du lịch; không gây phương hại đến hình ảnh quốc gia, truyền thống văn hóa dân tộc của Việt Nam. | 1. Observe laws of Vietnam and laws of the host country; behave in a civilized manner, respect local customs and practices, cultural identity, protect and preserve tourism resources and environment; cause no harm to the image and cultural tradition of Vietnam |
2. Thực hiện nội quy của khu du lịch, điểm du lịch, cơ sở cung cấp dịch vụ du lịch. | 2. Comply with regulations of tourism areas, tourist attractions and tourism service providers. |
3. Thanh toán tiền dịch vụ theo hợp đồng, phí, lệ phí và các khoản thu khác theo quy định của pháp luật. | 3. Pay tourism services charges under the contract and other fees and charges in accordance with the regulations of law. |
4. Bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật về dân sự. | 4. Be compensated for the damage in accordance with regulations of civil law. |
Điều 13. Bảo đảm an toàn cho khách du lịch | Article 13. Assurance of safety for tourists |
1. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, có biện pháp bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội tại khu du lịch, điểm du lịch. | 1. The competent authority shall take measures within its competence to ensure security, social order and security in tourism areas and tourist attractions. |
2. Tổ chức, cá nhân quản lý khu du lịch, điểm du lịch có biện pháp phòng, tránh rủi ro và tổ chức bộ phận bảo vệ, cứu hộ, cứu nạn cho khách du lịch. | 2. The operators of tourism areas and tourist attractions shall take preventive measures against risks and establish units to provide guard and rescue services for tourists. |
3. Tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch có trách nhiệm cảnh báo nguy cơ gây nguy hiểm cho khách du lịch; thông báo, chỉ dẫn kịp thời cho khách du lịch trong trường hợp khẩn cấp; áp dụng biện pháp cần thiết, phối hợp với cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc cứu hộ, cứu nạn cho khách du lịch. | 3. Organizations and individuals doing tourism business shall be responsible for warning tourists about dangers; promptly informing and providing guidance for tourists in case of emergency; taking necessary measures and cooperating with the relevant organizations and individuals in providing rescue services for tourists. |
Điều 14. Giải quyết kiến nghị của khách du lịch | Article 14. Settlement of complaints from tourists |
1. Tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch, quản lý khu du lịch, điểm du lịch tổ chức tiếp nhận và giải quyết kịp thời kiến nghị của khách du lịch trong phạm vi quản lý. | 1. Organizations and individuals doing tourism business, and operators of tourism areas and tourist attractions shall receive and promptly settle complaints from tourists under their management. |
2. Ủy ban nhân dân các cấp, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, tổ chức tiếp nhận, giải quyết kiến nghị của khách du lịch trên địa bàn. | 2. Within their competence, the People’s Committees shall receive and settle complaints from tourists within their area. |
3. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, tiếp nhận, giải quyết hoặc phối hợp với cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết kiến nghị của khách du lịch. | 3. The Ministry of Culture, Sports and Tourism shall receive and settle complaints from tourists within its competence or cooperate with a competent authority in doing so. |
Chương III | Chapter III |
TÀI NGUYÊN DU LỊCH, PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM DU LỊCH VÀ QUY HOẠCH VỀ DU LỊCH | TOURISM RESOURCES, TOURISM PRODUCT DEVELOPMENT AND MASTER PLAN FOR TOURISM |
Mục 1. TÀI NGUYÊN DU LỊCH | Section 1. TOURISM RESOURCES |
Điều 15. Các loại tài nguyên du lịch | Article 15. Categorization of tourism resources |
1. Tài nguyên du lịch tự nhiên bao gồm cảnh quan thiên nhiên, các yếu tố địa chất, địa mạo, khí hậu, thủy văn, hệ sinh thái và các yếu tố tự nhiên khác có thể được sử dụng cho mục đích du lịch. | 1. Natural tourism resources consist of natural landscapes, geology, geomorphology, climate, hydrography, ecosystems and other natural elements which can be used for tourism purposes. |
2. Tài nguyên du lịch văn hóa bao gồm di tích lịch sử - văn hóa, di tích cách mạng, khảo cổ, kiến trúc; giá trị văn hóa truyền thống, lễ hội, văn nghệ dân gian và các giá trị văn hóa khác; công trình lao động sáng tạo của con người có thể được sử dụng cho mục đích du lịch. | 2. Cultural tourism resources include cultural, historical, revolutionary, archaeological, and architectural relics; traditional cultural values; festivals, folk literature and other cultural values; creative works by human beings which can be used for tourism purposes. |
Điều 16. Điều tra tài nguyên du lịch | Article 16. Surveys into tourism resources |
1. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và cơ quan nhà nước có liên quan điều tra, đánh giá, phân loại tài nguyên du lịch để làm căn cứ lập quy hoạch về du lịch; quản lý, khai thác, phát huy giá trị tài nguyên du lịch và phát triển sản phẩm du lịch. | 1. The Ministry of Culture, Sports and Tourism shall take charge and cooperate with the People’s Committees of provinces and relevant regulatory authorities in surveying, assessing and categorizing tourism resources, which is the basis for the formulation of a master plan for tourism development; managing and using tourism resources, upholding their values and developing tourism products. |
2. Chính phủ quy định chi tiết Điều này. | 2. The Government shall elaborate this Article. |
Điều 17. Trách nhiệm quản lý, bảo vệ và khai thác tài nguyên du lịch | Article 17. Responsibilities for management, protection and use of tourism resources |
1. Nhà nước có chính sách quản lý, bảo vệ, tôn tạo, khai thác hợp lý, phát huy giá trị tài nguyên du lịch trong phạm vi cả nước để phát triển du lịch bền vững. | 1. The State shall introduce policies on management, protection, enhancement and proper use of tourism resources and upholding their value nationwide to develop sustainable tourism. |
2. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì, phối hợp với Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong việc quản lý, bảo vệ, tôn tạo, khai thác hợp lý và phát huy giá trị tài nguyên du lịch. | 2. The Ministry of Culture, Sports and Tourism shall take charge and cooperate with the Ministries, ministerial agencies and the People’s Committees of provinces in the management, protection, enhancement and proper use of tourism resources and upholding of their value. |
3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân, cộng đồng dân cư quản lý tài nguyên du lịch có trách nhiệm bảo vệ, đầu tư, tôn tạo tài nguyên du lịch, tạo điều kiện thuận lợi cho khách du lịch tham quan, thụ hưởng giá trị của tài nguyên du lịch; phối hợp với cơ quan quản lý nhà nước về du lịch có thẩm quyền trong việc bảo vệ và khai thác tài nguyên du lịch cho các mục tiêu kinh tế khác. | 3. Organizations, individuals and local communities managing tourism resources shall be responsible for protecting, investing and enhancing tourism resources, enabling tourists to visit and appreciate tourism resource values; cooperating with a competent tourism authority in protection and use of tourism resources for other economic targets. |
4. Khách du lịch, tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch, cộng đồng dân cư có trách nhiệm bảo vệ tài nguyên du lịch. | 4. Tourists, organizations and individuals doing tourism business and local communities shall be responsible for protecting tourism resources. |
Mục 2. PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM DU LỊCH | Section 2. TOURISM PRODUCT DEVELOPMENT |
Điều 18. Xây dựng, phát triển sản phẩm du lịch | Article 18. Creation and development of tourism products |
1. Tổ chức, cá nhân có quyền sáng tạo, phát triển, kinh doanh các sản phẩm du lịch đáp ứng nhu cầu của khách du lịch và phù hợp với quy định của pháp luật. | 1. Organizations and individuals may create, develop, and trade in tourism products that meet tourists’ demand and conform to regulations of law. |
2. Chính phủ có chính sách hỗ trợ phát triển sản phẩm du lịch chủ đạo đối với từng vùng và trong phạm vi toàn quốc theo từng giai đoạn, đáp ứng nhu cầu của thị trường trên cơ sở đánh giá, phân loại tài nguyên du lịch. | 2. The Government shall introduce assistance policies to develop key tourism products in each area and nationwide according to each stage, which must meet market demand according to the assessment and categorization of tourism resources. |
3. Chính phủ quy định các biện pháp bảo đảm an toàn cho khách du lịch đối với những sản phẩm du lịch có nguy cơ ảnh hưởng đến tính mạng, sức khỏe của khách du lịch. | 3. The State shall specify measures for keeping tourists safe from tourism products that may threaten the tourists’ health or lives; |
Điều 19. Phát triển du lịch cộng đồng | Article 19. Development of community-based tourism |
1. Cá nhân, hộ gia đình nơi phát triển du lịch cộng đồng được ưu đãi, khuyến khích cung cấp dịch vụ lưu trú, ăn uống; hướng dẫn khách du lịch tham quan, trải nghiệm văn hóa, nếp sống tại cộng đồng; sản xuất hàng hóa, hàng thủ công truyền thống và các dịch vụ khác phục vụ khách du lịch. | 1. Individuals and households in the area where community-based tourism is developed shall be provided with incentives and encouraged to provide accommodation and food services; guide tourists to visit and experience culture and lifestyle in their local communities; produce goods, traditional crafts and provide other services for tourists. |
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức nghiên cứu, khảo sát, lựa chọn địa điểm có tiềm năng phát triển du lịch cộng đồng; có chính sách hỗ trợ về trang thiết bị cần thiết ban đầu và bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng phục vụ khách du lịch cho cá nhân, hộ gia đình trong cộng đồng tham gia cung cấp dịch vụ du lịch; hỗ trợ xúc tiến sản phẩm du lịch cộng đồng. | 2. The People’s Committees of provinces shall research into and select places that have the potential for development of community-based tourism; introduce assistance policies on initial necessary equipment and provide training in tourism services for individuals and households in the community participating in the provision of tourism services; assist in promotion of community-based tourism products. |
3. Ủy ban nhân dân cấp xã nơi phát triển du lịch cộng đồng tổ chức tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức của cộng đồng; chủ trì xây dựng cam kết của cộng đồng nhằm giữ gìn bản sắc văn hóa, bảo vệ môi trường, ứng xử văn minh đối với khách du lịch. | 3. The People’s Committees of communes where community-based tourism is developed shall propagate, disseminate and raise community’s awareness; take responsibility for demonstration of the community’s commitment to preservation of cultural identity, protection of environment, civilized behaviors towards tourists. |
4. Tổ chức, cá nhân khai thác, phát triển du lịch cộng đồng có trách nhiệm tôn trọng văn hóa, nếp sống và chia sẻ lợi ích từ hoạt động du lịch với cộng đồng. | 4. Organizations and individuals developing community-based tourism shall be responsible for respecting culture and lifestyle, and share benefits obtained from tourism with communities. |
Mục 3. QUY HOẠCH VỀ DU LỊCH | Section 3. MASTER PLAN FOR TOURISM |
Điều 20. Nguyên tắc lập quy hoạch về du lịch | Article 20. Rules for formulation of master plan for tourism development |
1. Phù hợp với chiến lược và quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh của đất nước; chiến lược phát triển ngành du lịch và các quy hoạch khác đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo từng thời kỳ. | 1. Conform to the strategy and master plan for national socio-economic development, defense and security; strategy for tourism industry development and other master plans that have been approved by a competent authority in each period. |
2. Khai thác, sử dụng hợp lý, hiệu quả tài nguyên du lịch và bảo tồn các di tích lịch sử - văn hóa, di sản thiên nhiên hướng tới mục tiêu phát triển bền vững gắn với bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu. | 2. Properly and effectively use tourism resources and preserve historical - cultural relics, natural heritages towards sustainable development associated with environmental protection and climate change adaptation. |
3. Bảo đảm tính liên kết giữa các địa phương trong vùng, giữa các vùng trong cả nước; khai thác, sử dụng tối đa kết cấu hạ tầng hiện có; phát huy tối ưu tiềm năng, lợi thế của từng vùng, từng địa phương để phát triển sản phẩm du lịch. | 3. Ensure connectivity between areas within a region and between regions nationwide; make full use of the existing infrastructure; develop potential and advantage of each region and area therein in order to develop tourism products. |
4. Giảm thiểu các tác động tiêu cực do phát triển du lịch đến kinh tế - xã hội và môi trường. | 4. Minimize negative impacts of tourism development on economy, society and environment. |
5. Bảo đảm sự tham gia của cơ quan, tổ chức, cộng đồng dân cư và cá nhân trong quá trình lập quy hoạch; kết hợp hài hòa giữa lợi ích của Nhà nước và lợi ích của cộng đồng, giữa lợi ích của vùng và địa phương. | 5. Ensure the participation of organizations, local communities and individuals during formulation of master plans; protect both interests of the State and those of communities, interests of regions with those of areas therein. |
6. Bảo đảm tính khoa học, ứng dụng công nghệ hiện đại trong quá trình lập quy hoạch; đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn và phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội và hội nhập quốc tế của đất nước. | 6. Ensure scientificness and apply modern technology during formulation of master plan; meet standards and regulations and conform to national socio-economic development and international integration requirements. |
Điều 21. Nội dung quy hoạch về du lịch | Article 21. Contents of the master plan for tourism development |
1. Xác định vị trí, vai trò và lợi thế của du lịch trong phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia, vùng và địa phương. | 1. Roles and advantages of tourism in the socio-economic development of the country, regions and local governments; |
2. Phân tích, đánh giá tiềm năng, hiện trạng tài nguyên và môi trường du lịch, thị trường du lịch; khả năng thu hút đầu tư, nguồn lực phát triển du lịch. | 2. Analysis and assessment of potential and current status of tourism resources and environment, tourism markets; capacity for attracting investment and resources for tourism development; |
3. Xác định quan điểm, mục tiêu phát triển du lịch; dự báo các chỉ tiêu và luận chứng các phương án phát triển du lịch. | 3. Viewpoints and objectives for tourism development; forecast targets and provide justifications for alternatives for tourism development; |
4. Định hướng tổ chức không gian du lịch, hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch. | 4. Plan for the organization of the tourism space and tourism infrastructure system. |
5. Định hướng phát triển sản phẩm du lịch, thị trường du lịch. | 5. Plan for the development of tourism products and market; |
6. Định hướng đầu tư phát triển du lịch; xác định danh mục các khu vực, các dự án ưu tiên đầu tư, vốn đầu tư. | 6. Plan for investment in tourism development; determine the list of prioritized areas and projects and investment capital. |
7. Định hướng bảo vệ tài nguyên du lịch và môi trường theo quy định của pháp luật. | 7. Plan for the protection of tourism resources and environment in accordance with law. |
8. Đề xuất chính sách, giải pháp quản lý, phát triển du lịch theo quy hoạch. | 8. Proposed policies and measures for tourism management and development according to the master plan. |
Điều 22. Lập, quản lý và thực hiện quy hoạch về du lịch | Article 22. Formulation, management and implementation of the master plan for tourism development |
1. Việc lập quy hoạch về du lịch phải tuân thủ nguyên tắc, nội dung lập quy hoạch về du lịch quy định tại Điều 20 và Điều 21 của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan. | 1. The formulation of master plan for tourism development must comply with rules and contents of formulation of the master plan for tourism development prescribed in Article 20 and Article 21 of this Law and relevant regulations of law. |
2. Chính phủ quy định việc lập, quản lý và thực hiện quy hoạch về du lịch. | 2. The Government shall provide for the formulation, management and implementation of the master plan for tourism development. |
Chương IV | Chapter IV |
ĐIỂM DU LỊCH, KHU DU LỊCH | TOURIST ATTRACTIONS AND TOURISM AREAS |
Điều 23. Điều kiện công nhận điểm du lịch | Article 23 . Conditions for recognition of a tourist attraction |
1. Điều kiện công nhận điểm du lịch bao gồm: | 1. A tourist attraction will be recognized as a tourist attraction if it: |
a) Có tài nguyên du lịch, có ranh giới xác định; | a) has tourism resources and a definite boundary; |
b) Có kết cấu hạ tầng, dịch vụ cần thiết bảo đảm phục vụ khách du lịch; | b) has necessary infrastructure and services to serve tourists; |
c) Đáp ứng điều kiện về an ninh, trật tự, an toàn xã hội, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật. | c) satisfies conditions for security, social order and security and environmental protection in accordance with regulations of law. |
2. Chính phủ quy định chi tiết Điều này. | 2. The Government shall elaborate this Article. |
Điều 24. Hồ sơ, trình tự, thủ tục, thẩm quyền công nhận điểm du lịch | Article 24. Application and procedures for recognition of a tourist attraction |
1. Hồ sơ đề nghị công nhận điểm du lịch bao gồm: | 1. An application for recognition of a tourist attraction includes: |
a) Đơn đề nghị công nhận điểm du lịch theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định; | a) An application form for recognition of a tourist attraction according to the form specified by the Minister of Culture, Sports and Tourism. |
b) Bản thuyết minh về điều kiện công nhận điểm du lịch quy định tại khoản 1 Điều 23 của Luật này. | b) An explanatory document on the conditions for recognition of a tourist attraction according to Clause 1, Article 23 of this Law. |
2. Trình tự, thủ tục, thẩm quyền đề nghị công nhận điểm du lịch được quy định như sau: | 2. Procedures for submission of an application for recognition of a tourist attraction: |
a) Tổ chức, cá nhân sở hữu, quản lý điểm du lịch nộp 01 bộ hồ sơ đến cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện quản lý nhà nước về du lịch (sau đây gọi chung là cơ quan chuyên môn về du lịch cấp tỉnh) nơi có điểm du lịch; | a) An operator of the tourist attraction shall submit 01 application to a tourism authority affiliated to the People’s Committee of the province (below collectively referred to as “tourism authority of the province”) where the tourist attraction is located; |
b) Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan chuyên môn về du lịch cấp tỉnh thẩm định, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; | b) Within 20 days from the day on which a valid application is received, the tourism authority of the province shall assess and submit it to the People’s Committee of the province; |
c) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được kết quả thẩm định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định công nhận điểm du lịch; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. | c) Within 10 days from the day on which the assessment results are available, the People’s Committee of the province shall decide to recognize the tourist attraction; in case of refusal, a written response stating reasons thereof must be given |
3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thu hồi quyết định công nhận điểm du lịch trong trường hợp điểm du lịch không còn bảo đảm điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 23 của Luật này. | 3. The People’s Committee of the province shall revoke the decision on recognition of a tourist attraction in case such tourist attraction no longer satisfies the conditions set forth in Clause 1, Article 23 of this Law. |
Điều 25. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân quản lý điểm du lịch | Article 25. Rights and obligations of operators of tourist attractions |
1. Tổ chức, cá nhân quản lý điểm du lịch có quyền sau đây: | 1. An operator of the tourist attraction has the following rights: |
a) Đầu tư, khai thác, bảo vệ tài nguyên du lịch; | a) Invest in, use and protect tourism resources; |
b) Ban hành nội quy; tổ chức kinh doanh dịch vụ phục vụ khách du lịch; | b) Issue regulations; provide services for tourists; |
c) Tổ chức dịch vụ hướng dẫn; quy định, quản lý việc sử dụng hướng dẫn viên du lịch trong phạm vi quản lý; | c) Provide guiding services; specify and manage the employment of tour guides under their management; |
d) Được thu phí theo quy định của pháp luật. | d) Collect fees in accordance with law. |
2. Tổ chức, cá nhân quản lý điểm du lịch có nghĩa vụ sau đây: | 2. An operator of the tourist attraction has the following obligations: |
a) Bảo đảm điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 23 của Luật này; | a) Satisfy the conditions prescribed in Clause 1, Article 23 of this Law; |
b) Tạo điều kiện thuận lợi cho khách du lịch đến tham quan; | b) Enable tourists to visit the tourist attraction; |
c) Quản lý, giám sát hoạt động kinh doanh dịch vụ du lịch trong phạm vi quản lý; | c) Manage and supervise the provision of tourism services under their management; |
d) Bảo đảm an toàn cho khách du lịch, trật tự, an toàn xã hội, bảo vệ môi trường tại điểm du lịch; | d) Ensure the safety of tourists, social order and security, environmental protection in the tourist attraction; |
đ) Tổ chức tiếp nhận và giải quyết kịp thời kiến nghị của khách du lịch trong phạm vi quản lý. | dd) Receive and promptly settle complaints from tourists under their management. |
Điều 26. Điều kiện công nhận khu du lịch | Article 26. Conditions for recognition of a tourism area |
1. Điều kiện công nhận khu du lịch cấp tỉnh bao gồm: | 1. A tourist area will be recognized as a provincial tourism area if it: |
a) Có tài nguyên du lịch với ưu thế về cảnh quan thiên nhiên hoặc giá trị văn hóa, có ranh giới xác định; | a) has tourism resources with advantages of natural landscapes or cultural values and has a definite boundary; |
b) Có kết cấu hạ tầng, cơ sở vật chất kỹ thuật, dịch vụ đáp ứng nhu cầu lưu trú, ăn uống và các nhu cầu khác của khách du lịch; | b) has infrastructure and services that meet accommodation and food demand and other demands of tourists; |
c) Có kết nối với hệ thống hạ tầng giao thông, viễn thông quốc gia; | c) is connected to national traffic infrastructure system and national telecommunications; |
d) Đáp ứng điều kiện về an ninh, trật tự, an toàn xã hội, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật. | d) satisfies conditions for security, social order and security and environmental protection in accordance with regulations of law. |
2. Điều kiện công nhận khu du lịch quốc gia bao gồm: | 2. A tourism area will be recognized as a national tourism area if it: |
a) Có tài nguyên du lịch đa dạng, đặc biệt hấp dẫn với ưu thế về cảnh quan thiên nhiên hoặc giá trị văn hóa, có ranh giới xác định; | a) has various and extremely attractive tourism resources with advantages of natural landscapes or cultural values and has a definite boundary; |
b) Có trong danh mục các khu vực tiềm năng phát triển khu du lịch quốc gia được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; | b) is included in the list of areas with potential for development of national tourism area approved by a competent authority; |
c) Có kết cấu hạ tầng, cơ sở vật chất kỹ thuật, dịch vụ chất lượng cao, đồng bộ, đáp ứng nhu cầu lưu trú, ăn uống và các nhu cầu khác của khách du lịch; | c) has high-quality and uniform infrastructure and services that meet accommodation and food demand and other demands of tourists; |
d) Các điều kiện quy định tại điểm c và điểm d khoản 1 Điều này. | d) satisfies the conditions prescribed in Point c and Point d, Clause 1 of this Article; |
3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này. | 3. The Government shall elaborate this Article. |
Điều 27. Hồ sơ, trình tự, thủ tục, thẩm quyền công nhận khu du lịch cấp tỉnh | Article 27. Application and procedures for recognition of a provincial tourism area |
1. Hồ sơ đề nghị công nhận khu du lịch cấp tỉnh bao gồm: | 1. An application for recognition of a provincial tourism area includes: |
a) Đơn đề nghị công nhận khu du lịch cấp tỉnh theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định; | a) An application form for recognition of a provincial tourism area according to the form specified by the Minister of Culture, Sports and Tourism. |
b) Bản thuyết minh về điều kiện công nhận khu du lịch cấp tỉnh quy định tại khoản 1 Điều 26 của Luật này. | b) An explanatory document on the conditions for recognition of a provincial tourism area according to Clause 1, Article 26 of this Law. |
2. Trình tự, thủ tục, thẩm quyền công nhận khu du lịch cấp tỉnh được quy định như sau: | 2. Procedures for recognition of a provincial tourism area: |
a) Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc tổ chức quản lý khu du lịch nộp 01 bộ hồ sơ đến cơ quan chuyên môn về du lịch cấp tỉnh nơi có khu du lịch; | a) The People’s Committee of district or an operator of the tourism area shall submit 01 application to a tourism authority of the province where the tourism area is located; |
b) Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan chuyên môn về du lịch cấp tỉnh thẩm định, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; | b) Within 45 days from the day on which a valid application is received, the tourism authority of the province shall assess and submit it to the People’s Committee of the province; |
c) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được kết quả thẩm định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định công nhận khu du lịch cấp tỉnh; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. | c) Within 15 days from the day on which the assessment results are received, the People’s Committee of the province shall decide to recognize the provincial tourism area; in case of refusal, a written response stating reasons thereof must be given. |
3. Đối với khu du lịch nằm trên địa bàn từ 02 đơn vị hành chính cấp huyện trở lên, cơ quan chuyên môn về du lịch cấp tỉnh lập hồ sơ đề nghị công nhận khu du lịch cấp tỉnh. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập hội đồng thẩm định, quyết định công nhận khu du lịch cấp tỉnh. | 3. For the tourism area that is located in 02 administrative units of districts or more, the tourism authority of the province shall make an application for recognition of a provincial tourism area. The People’s Committee shall establish an assessment council and decide to recognize the provincial tourism area. |
4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thu hồi quyết định công nhận khu du lịch cấp tỉnh trong trường hợp khu du lịch không còn bảo đảm điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 26 của Luật này. | 4. The People’s Committee of the province shall revoke the decision on recognition of a provincial tourism area in case such tourism area no longer satisfies the conditions set forth in Clause 1, Article 26 of this Law. |
Điều 28. Hồ sơ, trình tự, thủ tục, thẩm quyền công nhận khu du lịch quốc gia | Article 28. Application and procedures for recognition of a national tourism area |
1. Hồ sơ đề nghị công nhận khu du lịch quốc gia bao gồm: | 1. An application for recognition of a national tourism area includes: |
a) Đơn đề nghị công nhận khu du lịch quốc gia theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định; | a) An application form for recognition of a national tourism area according to the form specified by the Minister of Culture, Sports and Tourism. |
b) Bản thuyết minh về điều kiện công nhận khu du lịch quốc gia quy định tại khoản 2 Điều 26 của Luật này. | b) An explanatory document on the conditions for recognition of a national tourism area according to Clause 2, Article 26 of this Law. |
2. Trình tự, thủ tục, thẩm quyền công nhận khu du lịch quốc gia được quy định như sau: | 2. The procedures for recognition of a national tourism area: |
a) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nộp 01 bộ hồ sơ đến Tổng cục Du lịch; | a) The People’s Committee of the province shall submit 01 application to the General Department of Tourism; |
b) Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Du lịch thẩm định, trình Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; | b) Within 45 days from the day on which a valid application is received, the General Department of Tourism shall assess and submit it to the Minister of Culture, Sports and Tourism; |
c) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được kết quả thẩm định, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quyết định công nhận và phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức công bố khu du lịch quốc gia; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. | c) Within 15 days from the day on which the assessment results are received, to the Minister of Culture, Sports and Tourism shall decide to recognize and cooperate with the People’s Committee of the province in announcing the national tourism area; in case of refusal, a written response stating reasons thereof must be given. |
3. Đối với khu du lịch nằm trên địa bàn từ 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch lập hồ sơ đề nghị công nhận khu du lịch quốc gia trình Thủ tướng Chính phủ công nhận. | 3. For the tourism area that is located in 02 administrative units of provinces or more, the Ministry of Culture, Sports and Tourism shall make an application for recognition of a national tourism area and submit it to the Prime Minister for recognition. |
4. Người có thẩm quyền công nhận khu du lịch quốc gia thu hồi quyết định công nhận trong trường hợp khu du lịch không còn bảo đảm điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 26 của Luật này. | 4. The person who has the power to recognize a national tourism area shall revoke the decision on recognition in case such tourism area no longer satisfies the conditions set forth in Clause 2, Article 26 of this Law. |
Điều 29. Quản lý khu du lịch | Article 29. Management of tourism areas |
1. Nội dung quản lý khu du lịch bao gồm: | 1. Scope of management of a tourism area includes: |
a) Quản lý công tác quy hoạch và đầu tư phát triển; | a) Manage master plans and development investment; |
b) Quản lý hoạt động kinh doanh dịch vụ du lịch, hoạt động của hướng dẫn viên du lịch; | b) Manage tourism business and tour guides; |
c) Quản lý việc đầu tư, khai thác và bảo vệ tài nguyên du lịch; | c) Manage the investment in, use and protection of tourism resources; |
d) Bảo đảm an toàn cho khách du lịch; bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, bảo vệ môi trường trong khu du lịch; | d) Ensure the safety of tourists, social order and security, environmental protection in the tourism area; |
đ) Xây dựng hệ thống biển báo, biển chỉ dẫn, điểm cung cấp thông tin phục vụ khách du lịch; | dd) Put up signs and signboards and provide information for tourists; |
e) Các nội dung khác theo quy định của pháp luật. | e) Other contents prescribed by law. |
2. Chính phủ quy định mô hình quản lý khu du lịch quốc gia; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định mô hình quản lý khu du lịch cấp tỉnh. | 2. The Government shall provide for the national tourism area management model; the People’s Committee of the province shall provide for provincial tourism area management model. |
Chương V | Chapter V |
KINH DOANH DU LỊCH | TOURISM BUSINESS |
Mục 1. DỊCH VỤ LỮ HÀNH | Section 1. TRAVEL SERVICES |
Điều 30. Phạm vi kinh doanh dịch vụ lữ hành | Article 30. Scope of travel services |
1. Kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa phục vụ khách du lịch nội địa. | 1. Provision of domestic tours for domestic tourists. |
2. Kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế phục vụ khách du lịch quốc tế đến Việt Nam và khách du lịch ra nước ngoài. | 2. Provision of international tours for inbound tourists and outbound tourists. |
3. Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế được kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế và dịch vụ lữ hành nội địa, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này. | 3. The international travel service provider may provide international and domestic tours, except the case prescribed in Clause 4 of this Article. |
4. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chỉ được kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế phục vụ khách du lịch quốc tế đến Việt Nam, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác. | 4. Foreign-invested providers shall only provide international tours for inbound tourists, unless otherwise prescribed by the treaties to which the Socialist Republic of Vietnam is a signatory. |
Điều 31. Điều kiện kinh doanh dịch vụ lữ hành | Article 31. Conditions for provision of travel services |
1. Điều kiện kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa bao gồm: | 1. A domestic travel service provider must satisfy the following conditions: |
a) Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp; | a) The enterprise is established as prescribed by the law on enterprises; |
b) Ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa tại ngân hàng; | b) The enterprise must make has paid a deposit to a bank; |
c) Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành phải tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành về lữ hành; trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch nội địa. | c) The person in charge of provision of travel services holds an associate degree or higher in travel; in case he/she holds an associate degree or higher in another major, a certificate of training in domestic tour operation is required |
2. Điều kiện kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế bao gồm: | 2. An international travel service provider must satisfy the following conditions: |
a) Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp; | a) The enterprise is established as prescribed by the law on enterprises; |
b) Ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế tại ngân hàng; | b) The enterprise has paid a deposit to a bank; |
c) Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành phải tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành về lữ hành; trường hợp tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch quốc tế. | c) The person in charge of provision of travel services holds a college degree or higher in travel; in case he/she holds a college degree or higher in another major, a certificate of training in international tour operation is required. |
3. Doanh nghiệp đáp ứng các điều kiện kinh doanh quy định tại khoản 1 Điều này được cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; đáp ứng các điều kiện kinh doanh quy định tại khoản 2 Điều này được cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế. | 3. The enterprise satisfying the conditions set forth in Clause 1 and Clause 2 of this Article shall be issued with a license for provision of domestic tours and a license for provision of international tours respectively. |
Phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa được thực hiện theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí. | The fees for assessment and licensing of provision of international tours and domestic tours shall be governed by the law on fees and charges. |
4. Chính phủ quy định chi tiết về việc ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành quy định tại điểm b khoản 1 và điểm b khoản 2 Điều này. | 4. The Government shall elaborate the payment of deposit as prescribed in Point b, Clause 1 and Point b, Clause 2 of this Article. |
5. Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành; nội dung đào tạo, bồi dưỡng, tổ chức thi, cấp chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch nội địa và nghiệp vụ điều hành du lịch quốc tế. | 5. The Minister of Culture, Sports and Tourism shall elaborate the person in charge of provision of travel services; training program, organization of examinations and issuance of certificates of training in international and domestic tour operation. |
Điều 32. Hồ sơ, trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa | Article 32. Application and procedures for the issuance of a license for provision of domestic tours |
1. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa bao gồm: | 1. An application for the license for provision of domestic tours includes: |
a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định; | a) An application form for issuance of the license for provision of domestic tours according to the form prescribed by the Minister of Culture, Sports and Tourism; |
b) Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; | b) A certified true copy of the business registration certificate; |
c) Giấy chứng nhận ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành; | c) A certificate of deposit payment; |
d) Bản sao có chứng thực quyết định bổ nhiệm hoặc hợp đồng lao động giữa doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành với người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành; | d) A certified true copy of the decision on appointment or employment contract between the travel service provider and the person in charge of provision of travel services; |
đ) Bản sao có chứng thực văn bằng, chứng chỉ của người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành quy định tại điểm c khoản 1 Điều 31 của Luật này. | dd) Certified true copy of qualifications of the person in charge of provision of travel services prescribed in Point c, Clause 1, Article 31 of this Law. |
2. Trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa được quy định như sau: | 2. The procedures for issuance of the license for provision of domestic tours: |
a) Doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa nộp 01 bộ hồ sơ đến cơ quan chuyên môn về du lịch cấp tỉnh nơi doanh nghiệp có trụ sở; | a) The enterprise applying for the license for provision of domestic tours shall submit 01 application to the tourism authority of the province where the enterprise is located; |
b) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan chuyên môn về du lịch cấp tỉnh thẩm định và cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa cho doanh nghiệp; trường hợp từ chối, phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do. | b) Within 10 days from the day on which a valid application is received, the tourism authority of the province shall assess and issue the license for provision of domestic tours to enterprise; in case of refusal, a written response stating reasons thereof must be given. |
3. Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định mẫu Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa. | 3. The Minister of Culture, Sports and Tourism shall specify the specimen of the license for provision of domestic tours. |
Điều 33. Hồ sơ, trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế | Article 33. Application and procedures for the issuance of the license for provision of international tours |
1. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế bao gồm: | 1. An application for the license for provision of international tours includes: |
a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định; | a) An application form for issuance of the license for provision of international tours according to the specimen prescribed by the Minister of Culture, Sports and Tourism; |
b) Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp; | b) A certified true copy of the business registration certificate or investment registration certificate issued by a competent authority; |
c) Giấy chứng nhận ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành; | c) A certificate of deposit payment; |
d) Bản sao có chứng thực văn bằng, chứng chỉ của người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành quy định tại điểm c khoản 2 Điều 31 của Luật này; | d) Certified true copy of qualifications of the person in charge of provision of travel services prescribed in Point c, Clause 2, Article 31 of this Law; |
đ) Bản sao có chứng thực quyết định bổ nhiệm hoặc hợp đồng lao động giữa doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành với người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành. | dd) A certified true copy of the decision on appointment or employment contract between the travel service provider and the person in charge of provision of travel services. |
2. Trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế được quy định như sau: | 2. The procedures for issuance of the license for provision of international tours: |
a) Doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế nộp 01 bộ hồ sơ đến Tổng cục Du lịch; | a) The enterprise applying for the license for provision of international tours shall submit 01 application to the General Department of Tourism; |
b) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Du lịch thẩm định, cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế cho doanh nghiệp và thông báo cho cơ quan chuyên môn về du lịch cấp tỉnh nơi doanh nghiệp có trụ sở; trường hợp từ chối, phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do. | b) Within 10 days from the day on which a valid application is received, the General Department of Tourism shall assess and issue the license for provision of international tours to the enterprise and inform the tourism authority of the province where the enterprise is located thereof; in case of refusal, a written response stating reasons thereof must be given; |
3. Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định mẫu Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế. | 3. The Minister of Culture, Sports and Tourism shall specify the specimen of the license for provision of international tours. |
Điều 34. Cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành | Article 34. Reissuance of the license for provision of tour |
1. Doanh nghiệp đề nghị cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành trong trường hợp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành bị mất hoặc bị hư hỏng. | 1. The provider shall apply for reissuance of the license for provision of tour in case such license is lost or damaged. |
2. Trình tự, thủ tục cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành được quy định như sau: | 2. Procedures for reissuance of license for provision of tour: |
a) Doanh nghiệp gửi đơn đề nghị cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép; | a) The provider shall submit an application form for reissuance of license for provision of tour according to the form prescribed by the Minister of Culture, Sports and Tourism to a licensing authority; |
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị của doanh nghiệp, cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép có trách nhiệm cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành cho doanh nghiệp; trường hợp từ chối, phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do. | b) Within 05 working days from the day on which the application form submitted by the enterprise is received, the licensing authority shall be responsible for reissuing the license for provision of tour to the enterprise; in case of refusal, a written response stating reasons thereof must be given. |
Tổng cục Du lịch thông báo cho cơ quan chuyên môn về du lịch cấp tỉnh nơi doanh nghiệp có trụ sở khi cấp lại Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế. | The General Department of Tourism shall inform the tourism authority of the province where the enterprise is located thereof when reissuing the license for provision of international tours. |
Điều 35. Cấp đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành | Article 35. Replacement of the license for provision of tour |
1. Doanh nghiệp đề nghị cấp đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành trong các trường hợp sau đây: | 1. The enterprise shall apply for replacement of the license for provision of tour in the following cases: |
a) Thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; | a) Change the business registration certificate or investment registration certificate; |
b) Thay đổi phạm vi kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế. | b) Change scope of provision of international tours. |
2. Hồ sơ đề nghị cấp đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành bao gồm: | 2. An application for replacement of the license for provision of tour includes: |
a) Đơn đề nghị cấp đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định; | a) An application form for replacement of the license for provision of tour according to the form prescribed by the Minister of Culture, Sports and Tourism; |
b) Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành của doanh nghiệp; | b) The license for provision of tour of the provider; |
c) Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều này; giấy chứng nhận ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành phù hợp với phạm vi kinh doanh trong trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều này. | c) A certified true copy of the business registration certificate or investment registration certificate in any of the cases specified in Point a, Clause 1 of this Article; a certificate of deposit payment in conformity with the scope of provision of tour in any of the cases specified in Point b, Clause 1 of this Article. |
3. Trình tự, thủ tục cấp đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành được quy định như sau: | 3. Procedures for replacement of the license for provision of tour: |
a) Doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã cấp giấy phép; | a) The provider shall submit 01 application to the licensing authority; |
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép có trách nhiệm cấp đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành cho doanh nghiệp; trường hợp từ chối, phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do. | b) Within 05 working days from the day on which a valid application is received, the licensing authority shall be responsible for issuing a new license for provision of tour to the enterprise; in case of refusal, a written response stating reasons thereof must be given; |
Tổng cục Du lịch thông báo cho cơ quan chuyên môn về du lịch cấp tỉnh nơi doanh nghiệp có trụ sở khi cấp đổi Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế. | The General Department of Tourism shall inform the tourism authority of the province where the enterprise is located thereof when issuing a new license for provision of international tours. |
Điều 36. Thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành | Article 36. Revocation of the license for provision of tour |
1. Doanh nghiệp bị thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành trong các trường hợp sau đây: | 1. The provider will have its license for provision of tour revoked in the following cases: |
a) Chấm dứt hoạt động kinh doanh dịch vụ lữ hành, giải thể hoặc phá sản; | a) Shut down its travel services or go bankrupt; |
b) Không đáp ứng một trong các điều kiện kinh doanh dịch vụ lữ hành quy định tại khoản 1 hoặc khoản 2 Điều 31 của Luật này; | b) Fail to satisfy any of the conditions for provision of tour specified in Clause 1 or Clause 1, Article 31 of this Law; |
c) Không đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành theo quy định tại khoản 1 Điều 35 của Luật này; | c) Do not replace the license for provision of tour specified in Clause 1, Article 35 of this Law; |
d) Làm phương hại đến chủ quyền, lợi ích quốc gia, quốc phòng, an ninh; | d) Cause harm to national sovereignty and interests, national defense and security; |
đ) Lợi dụng hoạt động du lịch để đưa người từ Việt Nam ra nước ngoài hoặc từ nước ngoài vào Việt Nam trái pháp luật; | dd) Abuse tourism activities to illegally take people abroad or into Vietnam; |
e) Cho tổ chức, cá nhân khác sử dụng giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành của doanh nghiệp để hoạt động kinh doanh; | e) Allow another organization or individual to use its license for provision of tour to do business; |
g) Không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ quy định tại điểm i khoản 1 Điều 37 của Luật này, gây thiệt hại nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tài sản của khách du lịch; | g) Fail to fulfill all obligations specified in Point i, Clause 1, Article 37 of this Law, which cause serious harm to the tourists’ lives, health and property; |
h) Giả mạo hồ sơ đề nghị cấp, cấp đổi, cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành. | h) Forge the application for issuance, replacement and reissuance of the license for provision of tour. |
2. Doanh nghiệp đã bị thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành theo quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều này chỉ được đề nghị cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành sau 06 tháng kể từ ngày quyết định thu hồi giấy phép có hiệu lực. Doanh nghiệp đã bị thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành theo quy định tại các điểm d, đ, e, g và h khoản 1 Điều này chỉ được đề nghị cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành sau 12 tháng kể từ ngày quyết định thu hồi giấy phép có hiệu lực. | 2. The provider whose license for provision of tour is revoked as prescribed in Point b and Point c, Clause 1 of this Article shall only apply for a license for provision of tour after 06 months from the effective date of the decision on revocation of license. The enterprise whose license for provision of tour is revoked as prescribed in Points d, dd, e, g and h, Clause 1 of this Article may only apply for a license for provision of tour after 12 months from the effective date of the decision on revocation of license. |
3. Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định trình tự, thủ tục thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành. | 3. The Minister of Culture, Sports and Tourism shall provide for the procedures for revocation of the license for provision of tour. |
Điều 37. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành | Article 37. Rights and obligations of the travel service provider |
1. Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa có quyền và nghĩa vụ sau đây: | 1. A domestic travel service provider has the following rights and obligations: |
a) Xây dựng, quảng cáo, bán và tổ chức thực hiện các dịch vụ du lịch, chương trình du lịch cho khách du lịch theo phạm vi kinh doanh quy định trong giấy phép; | a) Develop, advertise, sell and provide tourism services and tour programs for tourists within the scope of business specified in the license; |
b) Bảo đảm duy trì các điều kiện kinh doanh dịch vụ lữ hành theo quy định tại khoản 1 Điều 31 của Luật này; công khai tên doanh nghiệp, số giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành trên biển hiệu tại trụ sở, chi nhánh, văn phòng giao dịch, trong hợp đồng lữ hành, trên ấn phẩm quảng cáo và trong giao dịch điện tử; | b) Maintain the fulfillment of conditions for provision of tour specified in Clause 1, Article 31 of this Law; publish the name of provider and tour provision license number on the signboard of the provider, its branches, transaction offices, in travel contracts, on print advertisement and in electronic transactions; |
c) Thông báo về việc thay đổi người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành, gửi hồ sơ về người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành thay thế cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép trong thời hạn 15 ngày kể từ khi thay đổi; | c) Notify the change of the person in charge of provision of travel services, submit the profile on the new person in charge of provision of travel services to the licensing authority within 15 days since the change; |
d) Cung cấp thông tin về chương trình, dịch vụ, điểm đến du lịch cho khách du lịch; | d) Provide information on the tour, tourism services and destinations for tourists; |
đ) Mua bảo hiểm cho khách du lịch trong thời gian thực hiện chương trình du lịch, trừ trường hợp khách du lịch đã có bảo hiểm cho toàn bộ chương trình du lịch; | dd) Buy insurance for tourists during their tours, except for those who have had insurance for the whole tour. |
e) Sử dụng hướng dẫn viên du lịch để hướng dẫn khách du lịch theo hợp đồng lữ hành; chịu trách nhiệm về hoạt động của hướng dẫn viên du lịch trong thời gian hướng dẫn khách du lịch theo hợp đồng; | e) Employ tour guides to guide tourists under the travel contract; be responsible for tour guides’ performance during the tour under the contract; |
g) Chấp hành, phổ biến, hướng dẫn khách du lịch tuân thủ pháp luật, quy định của nơi đến du lịch; ứng xử văn minh, tôn trọng bản sắc văn hóa, phong tục, tập quán của Việt Nam và nơi đến du lịch; phối hợp với cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý kịp thời các hành vi vi phạm pháp luật của khách du lịch trong thời gian tham gia chương trình du lịch; | g) Observe, disseminate and guide tourists to observe local law and regulations; behave in a civilized manner, respect Vietnamese and local cultural identity, customs and practices; cooperate with a competent authority in promptly imposing penalties for the illegal acts committed by tourists during the tour; |
h) Thực hiện chế độ báo cáo, thống kê, kế toán, lưu giữ hồ sơ theo quy định của pháp luật; | h) Comply with regulations on reporting, statistics, accounting and keep documents in accordance with law. |
i) Áp dụng biện pháp bảo đảm an toàn tính mạng, sức khỏe, tài sản của khách du lịch; kịp thời thông báo cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền về tai nạn, rủi ro xảy ra với khách du lịch và có biện pháp khắc phục hậu quả; | i) Take measures to ensure safety of tourists’ lives, health and property; promptly inform competent authorities of accidents and risks which may happen tourists and take remedial measures. |
k) Quản lý khách du lịch theo chương trình du lịch đã thỏa thuận với khách du lịch. | k) Manage tourists in accordance with the tour program signed with them. |
2. Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế phục vụ khách du lịch quốc tế đến Việt Nam có quyền và nghĩa vụ sau đây: | 2. An international travel service provider that serves inbound tourists has the following rights and obligations: |
a) Quyền và nghĩa vụ quy định tại các điểm a, c, d, đ, e, g, h, i và k khoản 1 Điều này; | a) Right and obligations specified in Points a, c, d, dd, e, g, h, i and k, Clause 1 of this Article; |
b) Bảo đảm duy trì điều kiện kinh doanh dịch vụ lữ hành theo quy định tại khoản 2 Điều 31 của Luật này; công khai tên doanh nghiệp, số giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành trên biển hiệu tại trụ sở, chi nhánh, văn phòng giao dịch, trong hợp đồng lữ hành, trên ấn phẩm quảng cáo và trong giao dịch điện tử; | b) Maintain the fulfillment of conditions for provision of tour specified in Clause 2, Article 31 of this Law; publish the name of provider and tour provision license number on the signboard of the provider, its branches, transaction offices, in travel contracts, on print advertisement and in electronic transactions; |
c) Hỗ trợ khách du lịch làm thủ tục nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, hải quan. | c) Assist tourists in entering, exiting, transiting and following customs procedures. |
3. Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế phục vụ khách du lịch ra nước ngoài có quyền và nghĩa vụ sau đây: | 3. An international travel service provider that serves outbound tourists has the following rights and obligations: |
a) Quyền và nghĩa vụ quy định tại các điểm a, c, d, đ, g, h, i và k khoản 1, điểm b và điểm c khoản 2 Điều này; | a) Right and obligations specified in Points a, c, d, dd, g, h, i and k, Clause 1, Point b and Point c, Clause 2 of this Article; |
b) Sử dụng hướng dẫn viên du lịch quốc tế để đưa khách du lịch ra nước ngoài theo hợp đồng lữ hành; chịu trách nhiệm về hoạt động của hướng dẫn viên du lịch trong thời gian đưa khách du lịch ra nước ngoài. | b) Employ international tour guides to take tourists abroad under the travel contract; take responsibility for tour guides’ performance during the tour. |
Điều 38. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài kinh doanh dịch vụ lữ hành | Article 38. Foreign-invested enterprise providing tours |
1. Nhà đầu tư nước ngoài được góp vốn với đối tác Việt Nam để thành lập doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành theo pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. | 1. Foreign investors may contribute capital with Vietnamese partners in order to establish an enterprise providing tours in accordance with Vietnam’s law and treaties to which the Socialist Republic of Vietnam is a signatory. |
2. Điều kiện, hồ sơ, trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp, cấp lại, cấp đổi, thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện theo quy định tại các điều 31, 33, 34, 35 và 36 của Luật này. | 2. Conditions, necessary documents and procedures for the issuance, reissuance, replacement and revocation of the license for provision of international tours to foreign-invested enterprises are specified in Articles 31, 33, 34, 35 and 36 of this Law. |
3. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài kinh doanh dịch vụ lữ hành có các quyền và nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 37 của Luật này. | 3. A foreign-invested enterprise providing tours has the rights and obligations specified in Clause 2, Article 37 of this Law. |
Điều 39. Hợp đồng lữ hành | Article 39. Travel contract |
1. Hợp đồng lữ hành là sự thỏa thuận việc thực hiện chương trình du lịch giữa doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành với doanh nghiệp, khách du lịch hoặc đại diện của khách du lịch. | 1. A travel contract is an agreement between the travel service provider and an enterprise, tourist or his/her representative on the execution of a tour program. |
2. Hợp đồng lữ hành phải được lập thành văn bản. | 2. The travel contract shall be made in writing. |
3. Hợp đồng lữ hành phải có các nội dung sau đây: | 3. A travel contract shall contain the following details: |
a) Mô tả rõ ràng số lượng, chất lượng, giá dịch vụ, thời gian, cách thức cung cấp dịch vụ trong chương trình du lịch; | a) Description of the quantity, quality, time, and mode of provision of services during the tour; |
b) Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán; | b) Contract value and payment method; |
c) Điều khoản loại trừ trách nhiệm trong trường hợp bất khả kháng; | c) Disclaimer in case of force majeure events; |
d) Điều kiện và trách nhiệm tài chính liên quan đến việc thay đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng; | d) Conditions for adjustment and cancellation of the contract and related liabilities; |
đ) Điều khoản về bảo hiểm cho khách du lịch. | dd) Insurance for the tourists. |
Điều 40. Kinh doanh đại lý lữ hành | Article 40. Travel agencies |
1. Kinh doanh đại lý lữ hành là việc tổ chức, cá nhân nhận bán chương trình du lịch của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành cho khách du lịch để hưởng hoa hồng. | 1. Travel agency is a business an organization or individual that sells tours designed by another tour provider (the principal) to tourists in order to earn commissions. |
2. Tổ chức, cá nhân kinh doanh đại lý lữ hành phải đăng ký kinh doanh tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền và có hợp đồng đại lý với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành. | 2. A travel agency business must register its business at a competent authority and have an agency contract signed with the principal. |
3. Trường hợp khách du lịch mua chương trình du lịch thông qua đại lý lữ hành thì hợp đồng lữ hành được giao kết giữa khách du lịch và doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành giao đại lý; trong hợp đồng phải ghi tên, địa chỉ của đại lý lữ hành. | 3. In the event a tourist buys a tour program through a travel agency, the travel contract shall be the one signed between the tourist and the principal; the contract shall specify the name and address of the travel agency. |
Điều 41. Hợp đồng đại lý lữ hành | Article 41. Travel agency contract |
1. Hợp đồng đại lý lữ hành phải được lập thành văn bản giữa bên giao đại lý là doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành và bên nhận đại lý là tổ chức, cá nhân kinh doanh đại lý lữ hành. | 1. The travel agency contract shall be made in writing between a principal being a tour provider and a travel agent being an individual or organization doing travel agency business. |
2. Hợp đồng đại lý lữ hành phải có các nội dung sau đây: | 2. A travel agency contract shall contain the following details: |
a) Tên, địa chỉ của bên giao đại lý và bên nhận đại lý; | a) The names and addresses of the principal and the agent; |
b) Chương trình du lịch, giá bán chương trình du lịch được giao cho đại lý, mức hoa hồng đại lý, thời điểm thanh toán; | b) Tour programs and prices for tour programs under the agency contract; the commission rate and time of payment; |
c) Quyền và trách nhiệm của các bên; | c) Rights and obligations of the parties; |
d) Thời hạn hiệu lực của hợp đồng đại lý. | d) Effective period of the travel agency contract. |
Điều 42. Trách nhiệm của bên giao đại lý lữ hành | Article 42. Responsibilities of the principal |
1. Kiểm tra, giám sát việc thực hiện hợp đồng của bên nhận đại lý lữ hành. | 1. Inspect and supervise the execution of the contract by the agent. |
2. Tổ chức thực hiện chương trình du lịch do bên nhận đại lý lữ hành bán; chịu trách nhiệm với khách du lịch về chương trình du lịch giao cho bên nhận đại lý lữ hành. | 2. Run the tour programs that have been sold by its travel agent; take responsibility for tourists for tour programs sold by the travel agent; |
3. Hướng dẫn, cung cấp cho bên nhận đại lý lữ hành thông tin liên quan đến chương trình du lịch. | 3. Give instructions and provide the travel agent with information relating to the tours programs. |
Điều 43. Trách nhiệm của đại lý lữ hành | Article 43. Responsibilities of travel agency |
1. Thông báo cho cơ quan chuyên môn về du lịch cấp tỉnh thời điểm bắt đầu hoạt động kinh doanh, địa điểm kinh doanh, thông tin về doanh nghiệp giao đại lý lữ hành. | 1. Inform the tourism authority of the province of the inauguration time, business location and information about the principal. |
2. Thực hiện việc bán chương trình du lịch đúng nội dung và đúng giá như hợp đồng đại lý; không được tổ chức thực hiện chương trình du lịch. | 2. Sell tour programs in line with the contents and price stated in the agency contract; do not run the tour programs. |
3. Lập và lưu giữ hồ sơ về chương trình du lịch đã bán cho khách du lịch theo quy định của pháp luật. | 3. Prepare and keep documents about the tours sold to tourists in accordance with law. |
4. Treo biển đại lý lữ hành ở vị trí dễ nhận biết tại trụ sở đại lý. | 4. Display the signboard at a noticeable place at premises. |
Điều 44. Văn phòng đại diện tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài | Article 44. Vietnam-based representative offices of foreign enterprises providing tours |
1. Việc thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài được thực hiện theo quy định của pháp luật về thương mại. | 1. The Vietnam-based representative office of a foreign enterprise providing tours shall be established as prescribed the law on commerce. |
2. Cơ quan chuyên môn về du lịch cấp tỉnh tiếp nhận, thẩm định hồ sơ, cấp, cấp lại, điều chỉnh, gia hạn, thu hồi Giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài. | 2. The tourism authority of the province shall receive and assess the application for issuance, reissuance, adjustment, replacement and revocation of the license for establishment of Vietnam-based representative offices of enterprises providing tours. |
Mục 2. VẬN TẢI KHÁCH DU LỊCH | Section 2. TOURISTTRANSPORT |
Điều 45. Kinh doanh vận tải khách du lịch | Section 45. Tourist transport business |
1. Kinh doanh vận tải khách du lịch là việc cung cấp dịch vụ vận tải đường hàng không, đường biển, đường thủy nội địa, đường sắt, đường bộ chuyên phục vụ khách du lịch theo chương trình du lịch, tại khu du lịch, điểm du lịch. | 1. Tourist transport business is the provision of air, sea, water, railway and land transport services for tourists according to tour programs and at tourism areas and tourist attractions. |
2. Tổ chức, cá nhân kinh doanh vận tải khách du lịch quy định tại khoản 1 Điều này phải đáp ứng điều kiện kinh doanh vận tải; quy chuẩn kỹ thuật, bảo vệ môi trường của phương tiện vận tải; điều kiện của người điều khiển phương tiện vận tải, nhân viên phục vụ, trang thiết bị, chất lượng dịch vụ trên từng loại phương tiện vận tải theo quy định của pháp luật. | 2. Individuals and organizations doing tourist transport business specified in Clause 1 of this Article must meet the conditions for transport business; comply with regulations on technical and environmental protection to be applied to the means of transport; conditions to be met by operators of the means of transport, staff, equipment, service quality on each means of transport according to the regulations of law. |
3. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định điều kiện của người điều khiển phương tiện, nhân viên phục vụ, trang thiết bị, chất lượng dịch vụ trên phương tiện vận tải khách du lịch sau khi có ý kiến của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. | 3. The Minister of Transport shall provide for the conditions to be met by the operators of means of transport, staff, equipment and service quality on the means of tourist transport after receiving comments from the Ministry of Culture, Sports and Tourism. |
Điều 46. Cấp biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch | Article 46. Issuance of badges for means of tourist transport |
1. Phương tiện vận tải khách du lịch được cấp biển hiệu khi đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 45 của Luật này. | 1. The means of tourist transport shall be issued with badges if the conditions specified in Clause 2, Article 45 of this Law are met. |
2. Phương tiện vận tải khách du lịch có biển hiệu được vận tải hành khách theo hợp đồng và được ưu tiên bố trí nơi neo đậu, dừng, đỗ để đón, trả khách du lịch tại sân bay, bến cảng, nhà ga, bến xe, trong khu du lịch, gần điểm du lịch, cơ sở lưu trú du lịch và được hoạt động không hạn chế thời gian trên các tuyến giao thông dẫn tới các điểm tham quan du lịch, cơ sở lưu trú du lịch, điểm cung ứng dịch vụ du lịch theo quy định của chính quyền địa phương. | 2. Means of tourists transport with their particular badges may transport passengers under the contract and be given priority when stopping or parking to pick up and discharge tourists at airports, seaports, railway stations, bus stations, tourism areas, near tourist attractions and tourist accommodation establishments and may operate without being restricted to the time for operating on the transport routes leading to tourist attractions, tourist accommodation establishments and places where tourism services are provided in accordance with regulations of local governments. |
3. Chính phủ quy định trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch. | 3. The Government shall provide for the procedures for the issuance of badges for means of tourist transport. |
Điều 47. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân kinh doanh vận tải khách du lịch | Article 47. Rights and obligations of organizations and individuals doing tourist transport business |
1. Vận tải khách du lịch theo hợp đồng với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành, với khách du lịch theo hành trình, tuyến đường phù hợp. | 1. Transport tourists under the contract signed with travel service providers and tourists in line with the appropriate routes. |
2. Mua bảo hiểm cho khách du lịch theo phương tiện vận tải. | 2. Buy insurance for tourists carried on means of transport. |
3. Bảo đảm các tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định trong suốt quá trình khai thác, sử dụng phương tiện vận tải. | 3. Ensure the fulfillment of standards and conditions as prescribed throughout the operation and use of the means of transport. |
4. Gắn biển hiệu vận tải khách du lịch ở nơi dễ nhận biết trên phương tiện vận tải. | 4. Display the transport badges at a noticeable place on the means of transport. |
Mục 3. LƯU TRÚ DU LỊCH | Section 3. TOURIST ACCOMMODATION |
Điều 48. Các loại cơ sở lưu trú du lịch | Article 48. Categories of tourist accommodation establishments |
1. Khách sạn. | 1. Hotel. |
2. Biệt thự du lịch. | 2. Tourist villa. |
3. Căn hộ du lịch. | 3. Tourist apartment. |
4. Tàu thủy lưu trú du lịch. | 4. Cruise ship. |
5. Nhà nghỉ du lịch. | 5. Tourist guest house. |
6. Nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê. | 6. Houses with rooms for rent. |
7. Bãi cắm trại du lịch. | 7. Tourist campsite. |
8. Các cơ sở lưu trú du lịch khác. | 8. Other tourist accommodation establishments. |
Điều 49. Điều kiện kinh doanh dịch vụ lưu trú du lịch | Article 49. Conditions for tourist accommodation service business |
1. Điều kiện kinh doanh dịch vụ lưu trú du lịch bao gồm: | 1. The conditions for tourist accommodation service business: |
a) Có đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật; | a) Have registered business in accordance with regulations of law; |
b) Đáp ứng điều kiện về an ninh, trật tự, an toàn về phòng cháy và chữa cháy, bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật; | b) Meet the conditions for security and order, fire prevention and fighting, environmental protection and food safety in accordance with regulations of law; |
c) Đáp ứng điều kiện tối thiểu về cơ sở vật chất kỹ thuật và dịch vụ phục vụ khách du lịch. | c) Meet the minimum conditions for infrastructure and services provided for tourists. |
2. Chính phủ quy định chi tiết điểm c khoản 1 Điều này. | 2. The Government shall elaborate Point c, Clause 1 of this Article. |
Điều 50. Xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch | Article 50. Ratings of tourist accommodation establishments |
1. Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ lưu trú du lịch được tự nguyện đăng ký xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch với cơ quan nhà nước có thẩm quyền. | 1. The owner of a tourist accommodation establishment may voluntarily apply for rating of the establishment by a competent authority. |
2. Khách sạn, biệt thự du lịch, căn hộ du lịch, tàu thủy lưu trú du lịch được xếp hạng theo tiêu chuẩn quốc gia về xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch. Hạng cơ sở lưu trú du lịch bao gồm 01 sao, 02 sao, 03 sao, 04 sao và 05 sao. | 2. Hotels, tourist villas, tourist apartments and cruise ships shall be rated according to the national standards. Tourist accommodation establishments shall be rated according to a 05 star system. |
3. Thẩm quyền thẩm định, công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch được quy định như sau: | 3. The power to rate tourist accommodation establishments: |
a) Tổng cục Du lịch thẩm định, công nhận cơ sở lưu trú du lịch hạng 04 sao và hạng 05 sao; | a) The General Department of Tourism has the power to assign 04-star and 05-star ratings. |
b) Cơ quan chuyên môn về du lịch cấp tỉnh thẩm định, công nhận cơ sở lưu trú du lịch hạng 01 sao, hạng 02 sao và hạng 03 sao. | b) The tourism authority of the province shall assign as 01-star, 02-star and 03-star ratings. |
4. Hồ sơ đăng ký công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch bao gồm: | 4. An application for rating of a tourist accommodation establishment includes: |
a) Đơn đề nghị công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định; | a) An application form for rating of a tourist accommodation according to the form specified by the Minister of Culture, Sports and Tourism. |
b) Bản tự đánh giá chất lượng của cơ sở lưu trú du lịch theo quy định trong tiêu chuẩn quốc gia về xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch; | b) A self-assessment form of the quality of the tourist accommodation establishment in accordance with the regulations of the national standards in rating of tourist accommodation establishments. |
c) Danh sách người quản lý và nhân viên trong cơ sở lưu trú du lịch; | c) The list of managers and employees of the tourist accommodation establishment; |
d) Bản sao có chứng thực văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ và giấy chứng nhận thời gian làm việc trong lĩnh vực du lịch của người quản lý, trưởng bộ phận trong cơ sở lưu trú du lịch. | d) Certified true copy of qualifications, certificate of professional training and certificate of the working experience in tourism industry of the managers of the tourist accommodation establishment. |
5. Trình tự, thủ tục công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch được quy định như sau: | 5. The procedures for rating a tourist accommodation establishment: |
a) Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ lưu trú du lịch nộp 01 bộ hồ sơ đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại khoản 3 Điều này. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ yêu cầu sửa đổi, bổ sung; | a) The owner of the tourist accommodation establishment shall submit 01 application to a competent authority specified in Clause 3 of this Article. In case the application is invalid, within 03 working days from the day on which that application is received, the competent authority must issue a written notice and clearly state the contents that need revising; |
b) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền chủ trì, phối hợp với tổ chức xã hội - nghề nghiệp về du lịch thẩm định và ra quyết định công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch; trường hợp không công nhận, phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do. | b) Within 30 days from the day on which a valid application is received, the competent authority shall take charge and cooperate with the socio-professional organization for tourism in rating the tourist accommodation establishment; in case of refusal to rate, a written response stating reasons thereof must be given. |
6. Quyết định công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch có thời hạn 05 năm. Sau khi hết thời hạn, tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ lưu trú du lịch có nhu cầu đăng ký xếp hạng lại cơ sở lưu trú du lịch thực hiện theo quy định tại các khoản 4, 5 và 7 Điều này. | 6. A decision on rating of a tourist accommodation establishment is valid for 05 years. After the expiry of the decision, the owner of the tourist accommodation establishment wishes to reapply for rating of his/her tourist accommodation establishment, he/she shall comply with regulations specified in Clauses 4, 5 and 7 of this Article. |
7. Phí thẩm định công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch được thực hiện theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí. | 7. The fees for rating of the tourist accommodation establishment shall comply with regulations of the law on fees and charges. |
8. Biển công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch được gắn ở khu vực cửa chính của cơ sở lưu trú du lịch. | 8. The rating plate of a rated tourist accommodation establishment shall be displayed at its main entrance gate. |
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định mẫu biển công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch. | The Minister of Culture, Sports and Tourism shall provide the specimen of the rating plate. |
Điều 51. Công bố, kiểm tra chất lượng cơ sở lưu trú du lịch | Article 51. Announcement and quality inspection of tourist accommodation establishments |
1. Tổng cục Du lịch công bố danh sách cơ sở lưu trú du lịch đã được xếp hạng theo thẩm quyền; hướng dẫn, kiểm tra việc xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch của cơ quan chuyên môn về du lịch cấp tỉnh; tổ chức kiểm tra chất lượng cơ sở lưu trú du lịch trên toàn quốc. | 1. The General Department of Tourism shall announce the list of rated tourist accommodation establishments within its competence; give instructions and inspect the ratings of tourist accommodation establishments assigned by the tourism authorities of provinces; inspect quality of tourist accommodation establishments nationwide. |
2. Cơ quan chuyên môn về du lịch cấp tỉnh công bố danh sách cơ sở lưu trú du lịch đã được xếp hạng theo thẩm quyền; tổ chức kiểm tra chất lượng cơ sở lưu trú du lịch trên địa bàn. | 2. The tourism authority of the province shall announce the list of rated tourist accommodation establishments within its competence; inspect quality of tourist accommodation establishments within its province. |
Điều 52. Thu hồi quyết định công nhận hạng, thay đổi hạng cơ sở lưu trú du lịch | Article 52. Revocation of the decision on rating and change of rating of a tourist accommodation establishment |
1. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch thu hồi quyết định công nhận hạng đối với cơ sở lưu trú du lịch không duy trì chất lượng theo tiêu chuẩn đã được công nhận. | 1. The competent authority that has the power to rate a tourist accommodation establishment shall revoke the rating decision issued to the tourist accommodation establishment that fails to maintain its quality according to the defined standard. |
2. Khi có sự thay đổi về cơ sở vật chất kỹ thuật, dịch vụ, tổ chức, cá nhân kinh doanh cơ sở lưu trú du lịch đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định lại để công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch. Hồ sơ, trình tự, thủ tục thay đổi hạng cơ sở lưu trú du lịch thực hiện theo quy định tại các khoản 4, 5, 6 và 7 Điều 50 của Luật này. | 2. Upon the change in infrastructure and services, the owner of the tourist accommodation establishment shall request a competent authority to re-rate his/her tourist accommodation establishment. Application and procedures for the change in the rating of a tourist accommodation establishment shall comply with regulations defined in Clauses 4, 5, 6, and 7, Article 50 of this Law. |
Điều 53. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ lưu trú du lịch | Article 53. Rights and obligations of the owner of the tourist accommodation establishment |
1. Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ lưu trú du lịch có quyền sau đây: | 1. An owner of the tourist accommodation establishment has the following rights: |
a) Từ chối tiếp nhận khách du lịch có hành vi vi phạm pháp luật, vi phạm nội quy của cơ sở lưu trú du lịch hoặc khi cơ sở lưu trú du lịch không còn khả năng đáp ứng yêu cầu của khách du lịch; | a) Reject any tourist in the cases where he/she acts against the law or regulations of the tourist accommodation establishment or the tourist accommodation establishment is no longer capable of meeting the tourist’s demand; |
b) Hủy bỏ hợp đồng cung cấp dịch vụ đối với khách du lịch có hành vi vi phạm pháp luật, vi phạm nội quy của cơ sở lưu trú du lịch. | b) Cancel the contract for provision with any tourist that act against the law or regulations of the tourist accommodation establishment. |
2. Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ lưu trú du lịch có nghĩa vụ sau đây: | 2. An owner of the tourist accommodation establishment has the following obligations: |
a) Bảo đảm duy trì điều kiện kinh doanh dịch vụ lưu trú du lịch theo quy định tại khoản 1 Điều 49 của Luật này; | a) Maintain the fulfillment of conditions for tourist accommodation service business prescribed in Clause 1, Article 49 of this Law; |
b) Niêm yết công khai giá bán hàng hóa và dịch vụ, nội quy của cơ sở lưu trú du lịch; | b) Openly post the prices of goods and services, and regulations of the tourist accommodation establishment. |
c) Bồi thường thiệt hại cho khách du lịch theo quy định của pháp luật về dân sự; | c) Provide compensation for the damage for tourists in accordance with regulations of civil law; |
d) Thông báo bằng văn bản cho cơ quan chuyên môn về du lịch cấp tỉnh nơi có cơ sở lưu trú du lịch khi có sự thay đổi về tên cơ sở, quy mô, địa chỉ, người đại diện theo pháp luật; | d) Send a written notice to the tourism authority of the province where the tourist accommodation establishment is located upon the change in the name, scale and address of the establishment and of the legal representative; |
đ) Chỉ được sử dụng từ “sao” hoặc hình ảnh ngôi sao để quảng cáo về hạng cơ sở lưu trú du lịch sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch; | dd) Only use the word “sao” (“star”) or star shape to advertise the tourist accommodation establishment after it is rated by a competent authority. |
e) Thực hiện chế độ báo cáo, thống kê, kế toán theo quy định của pháp luật. | e) Comply with regulations on reporting, statistics and accounting in accordance with regulations of law. |
3. Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ lưu trú du lịch đã được công nhận hạng có quyền và nghĩa vụ sau đây: | 3. The owner of a rated tourist accommodation establishment has the following rights and obligations: |
a) Quyền và nghĩa vụ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này; | a) Rights and obligations specified in Clause 1 and Clause 2 of this Article; |
b) Treo biển công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch và quảng cáo đúng với loại, hạng đã được công nhận; | b) Display and advertise the rating plate which shows the exact rating of the establishment. |
c) Duy trì chất lượng của cơ sở lưu trú du lịch theo đúng loại, hạng đã được công nhận. | c) Maintain the quality of the tourist accommodation establishment corresponding to its rating and category. |
Mục 4. DỊCH VỤ DU LỊCH KHÁC | Section 4. OTHER TOURISM SERVICES |
Điều 54. Các loại dịch vụ du lịch khác | Article 54. Types of other tourism services |
1. Dịch vụ ăn uống. | 1. Food services. |
2. Dịch vụ mua sắm. | 2. Shopping services. |
3. Dịch vụ thể thao. | 3. Sports services. |
4. Dịch vụ vui chơi, giải trí. | 4. Recreation services. |
5. Dịch vụ chăm sóc sức khỏe. | 5. Healthcare services. |
6. Dịch vụ liên quan khác phục vụ khách du lịch. | 6. Other relevant services provided for tourists. |
Điều 55. Phát triển các loại dịch vụ du lịch khác | Article 55. Development of types of other tourism services |
Nhà nước khuyến khích tổ chức, cá nhân thực hiện các hoạt động sau đây: | Organizations and individuals are encouraged by the State to do the following activities: |
1. Đầu tư, xây dựng các chuỗi nhà hàng ăn uống, khu ẩm thực, lễ hội ẩm thực nhằm bảo tồn và phát huy các giá trị ẩm thực truyền thống, tiếp thu tinh hoa ẩm thực thế giới; | 1. Invest in and build restaurant chains, food courts and food festivals with the aim of preserving and upholding values of traditional food and absorbing the world's elite food. |
2. Đầu tư, xây dựng các khu phố mua sắm, trung tâm mua sắm, chuỗi cửa hàng kinh doanh hàng hóa, đồ lưu niệm, hàng thủ công mỹ nghệ có xuất xứ trong nước, cửa hàng miễn thuế; tổ chức các chương trình khuyến mại hằng năm; | 2. Invest in and build shopping centers, chain of shops selling domestic goods, souvenirs, handicrafts and duty-free shops; launch sale promotion campaigns on an annual basis; |
3. Đầu tư phát triển dịch vụ du lịch gắn với thể thao trên cơ sở tài nguyên du lịch và lợi thế về địa hình của Việt Nam; tổ chức các sự kiện thể thao để thu hút khách du lịch; | 3. Invest in tourism services attached to sports according to tourism resources and advantage in topography of Vietnam; organize sporting events to attract tourists; |
4. Xây dựng và tổ chức các chương trình nghệ thuật biểu diễn truyền thống và đương đại; kết nối hệ thống bảo tàng, nhà hát với hoạt động du lịch; khai thác trò chơi dân gian, lễ hội truyền thống hấp dẫn khách du lịch; xây dựng các công viên chủ đề, trung tâm giải trí; | 4. Develop and hold traditional and contemporary art shows; connect the system of museums and theatres to tourism activities; develop folk games and traditional festivals that may attract tourists; build theme parks and recreation centers; |
5. Cung cấp các dịch vụ y tế, chăm sóc sức khỏe, chăm sóc sắc đẹp trên cơ sở khai thác giá trị y học cổ truyền, y học hiện đại; | 5. Provide health and beauty services on the basis of use of values of traditional medicine and modern medicine; |
6. Cung cấp các dịch vụ có liên quan khác theo nhu cầu của khách du lịch và phù hợp với quy định của pháp luật. | 6. Provide other relevant services at the request of tourists and in conformity with regulations of law. |
Điều 56. Công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch khác đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch | Article 56. Recognition of a provider of other tourism services qualified for provision of services for tourists |
1. Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ du lịch khác được tự nguyện đăng ký công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch khác đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch với cơ quan nhà nước có thẩm quyền. | 1. A provider of other tourism services may submit the application for recognition of qualified tourism establishment to competent authority. |
2. Hồ sơ đăng ký công nhận bao gồm: | 2. An application for recognition includes: |
a) Đơn đề nghị theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định; | a) An application form according to the form specified by the Minister of Culture, Sports and Tourism; |
b) Bản thuyết minh đáp ứng các tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch. | b) An explanatory document on the achievement of standards in provision of services for tourists. |
3. Trình tự, thủ tục, thẩm quyền công nhận được quy định như sau: | 3. The procedures for recognition: |
a) Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ du lịch khác nộp 01 bộ hồ sơ đến cơ quan chuyên môn về du lịch cấp tỉnh nơi đặt cơ sở kinh doanh; | a) The provider of other tourism services shall submit 01 application to the tourism authority of the province where their business establishment is located; |
b) Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan chuyên môn về du lịch cấp tỉnh thẩm định và công nhận; trường hợp không công nhận, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. | b) Within 20 days from the day on which a valid application is received, the tourism authority of the province shall assess and recognize; in case of refusal to recognize, a written response stating reasons thereof must be given. |
4. Phí thẩm định công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch khác đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch được thực hiện theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí. | 4. The fees for assessment and recognition of a provider of other tourism services qualified for provision of services for tourists shall comply with regulations of law on fees and charges. |
5. Quyết định công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch khác đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch có thời hạn 03 năm. Sau khi hết thời hạn, tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ du lịch khác có nhu cầu đăng ký công nhận lại cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch thực hiện theo quy định tại các khoản 2, 3 và 4 Điều này. | 5. A decision on recognition of a provider of other tourism services qualified for provision of services for tourists is valid for 03 years. After the expiry of the decision, the provider of other tourism services wishes to reapply for recognition of the provider of other tourism services qualified for provision of services for tourists, he/she shall comply with regulations specified in Clauses 2, 3 and 4 of this Article. |
6. Cơ quan chuyên môn về du lịch cấp tỉnh có trách nhiệm tổ chức thanh tra, kiểm tra chất lượng cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch khác đã được công nhận đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch trên địa bàn; thu hồi quyết định công nhận trong trường hợp cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch không bảo đảm các tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch theo quy định của pháp luật. | 6. The tourism authority of the province shall be responsible for inspecting the quality of the provider of other tourism services already qualified for provision of services for tourists within its province; revoking the decision on recognition in case such provider fails to meet the standards in provision of services for tourists in accordance with regulations of law. |
7. Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành tiêu chuẩn và mẫu biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch cho cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch khác. | 7. The Minister of Culture, Sports and Tourism shall issue the standards and the specimen of the signboard which shows the provider of other tourism services has been already qualified for provision of services for tourists. |
Điều 57. Quyền và nghĩa vụ của cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch khác được công nhận đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch | Article 57. Rights and obligations of providers of other tourism services already qualified for provision of services for tourists |
1. Được đưa vào cơ sở dữ liệu xúc tiến du lịch quốc gia. | Such an establishment will be entitled to: 1. be added to the national tourism promotion database. |
2. Được ưu tiên tham gia các hoạt động xúc tiến du lịch do cơ quan quản lý nhà nước về du lịch ở trung ương và địa phương tổ chức. | 2. priority to take part in tourism promotion activities organized by tourism authorities at central and local levels. |
3. Được treo biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch và sử dụng danh hiệu này để quảng cáo, thu hút khách du lịch. | 3. display the signboard which shows the provider of other tourism services has been already qualified for provision of services for tourists and use the title for advertising. |
4. Phải bảo đảm điều kiện kinh doanh, tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan trong suốt quá trình kinh doanh. | 4. Providers of other tourism services shall fulfill conditions for business and standards in provision of services for tourists in accordance with regulations of this Law and relevant regulations of law throughout the business operation. |
Chương VI | Chapter VI |
HƯỚNG DẪN VIÊN DU LỊCH | TOUR GUIDES |
Điều 58. Hướng dẫn viên du lịch, thẻ hướng dẫn viên du lịch | Article 58. Tour guides and tour guide cards |
1. Hướng dẫn viên du lịch bao gồm hướng dẫn viên du lịch quốc tế, hướng dẫn viên du lịch nội địa và hướng dẫn viên du lịch tại điểm. | 1. Tour guides include international tour guides, domestic tour guides and on-site tour guides. |
2. Phạm vi hành nghề của hướng dẫn viên du lịch được quy định như sau: | 2. Tour guide’s scope of practice: |
a) Hướng dẫn viên du lịch quốc tế được hướng dẫn cho khách du lịch nội địa, khách du lịch quốc tế đến Việt Nam trong phạm vi toàn quốc và đưa khách du lịch ra nước ngoài; | a) An international tour guide may guide domestic tourists, inbound tourists outbound tourists; |
b) Hướng dẫn viên du lịch nội địa được hướng dẫn cho khách du lịch nội địa là công dân Việt Nam trong phạm vi toàn quốc; | b) A domestic tour guide may guide domestic tourists who are Vietnamese citizens nationwide; |
c) Hướng dẫn viên du lịch tại điểm được hướng dẫn cho khách du lịch trong phạm vi khu du lịch, điểm du lịch. | c) An on-site tour guide may guide tourists within a tourism area and tourist attraction; |
3. Điều kiện hành nghề của hướng dẫn viên du lịch bao gồm: | 3. To act as a tour guide, a person shall: |
a) Có thẻ hướng dẫn viên du lịch; | a) have a tour guide card; |
b) Có hợp đồng lao động với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hướng dẫn du lịch hoặc là hội viên của tổ chức xã hội - nghề nghiệp về hướng dẫn du lịch đối với hướng dẫn viên du lịch quốc tế và hướng dẫn viên du lịch nội địa; | b) for the international tour guide and domestic tour guide, sign an employment contract with the travel service provider, tour guiding service provider or member of the socio-professional organization for tourism. |
c) Có hợp đồng hướng dẫn với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành hoặc văn bản phân công hướng dẫn theo chương trình du lịch; đối với hướng dẫn viên du lịch tại điểm, phải có phân công của tổ chức, cá nhân quản lý khu du lịch, điểm du lịch. | c) sign a contract with a travel service provider or obtain an assignment order; for the on-site tour guide, the assignment given by an operator of the tourism area or tourist attraction is required. |
4. Thẻ hướng dẫn viên du lịch bao gồm thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế, thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa và thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm. | 4. The tour guide card includes international tour guide card, domestic tour guide card and on-site tour guide card. |
Thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế và thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa có thời hạn 05 năm. | An international tour guide card and domestic tour guide card is valid for 05 years. |
5. Phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch được thực hiện theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí. | 5. The fees for assessment and issuance of tour guide cards shall comply with regulations of the law on fees and charges. |
Điều 59. Điều kiện cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch | Article 59. Conditions for issuance of the tour guide card |
1. Điều kiện cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa bao gồm: | 1. To obtain the domestic tour guide card, a person shall: |
a) Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam; | a) have Vietnamese nationality, reside in Vietnam; |
b) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; | b) have full legal capacity; |
c) Không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng chất ma túy; | c) have no contagious diseases and do not use any narcotics; |
d) Tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch nội địa. | d) hold an associate degree or higher in tour guiding; in case of an associate degree or higher in another major, a certificate of training in domestic tour guiding is required. |
2. Điều kiện cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế bao gồm: | 2. To obtain the international tour guide card, a person shall: |
a) Điều kiện quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều này; | a) satisfy the conditions prescribed in Points a, b and c, Clause 1 of this Article; |
b) Tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quốc tế; | b) hold a college degree or higher in tour guiding; in case of a college degree or higher in another major, a certificate of training in domestic tour guiding is required; |
c) Sử dụng thành thạo ngoại ngữ đăng ký hành nghề. | c) have a good command of the foreign language registered. |
3. Điều kiện cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm bao gồm: | 3. Conditions for issuance of on-site tour guide cards: |
a) Điều kiện quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều này; | a) Satisfy the conditions prescribed in Points a, b and c, Clause 1 of this Article; |
b) Đạt yêu cầu kiểm tra nghiệp vụ hướng dẫn du lịch tại điểm do cơ quan chuyên môn về du lịch cấp tỉnh tổ chức. | b) Pass the on-site tour guiding examination hold by a tourism authority of the province. |
4. Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về mẫu thẻ, nội dung đào tạo, bồi dưỡng, tổ chức thi, cấp chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch; nội dung kiểm tra nghiệp vụ hướng dẫn du lịch tại điểm; tiêu chuẩn thành thạo ngoại ngữ. | 4. The Minister of Culture, Sports and Tourism shall elaborate the specimen of the card, training program, organization of examinations and issuance of tour guiding certificates; on-site tour guiding examination; standards in language proficiency. |
Điều 60. Hồ sơ, trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế, thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa | Article 60. Application and procedures for issuance of the international tour guide card and domestic tour guide card |
1. Hồ sơ đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế, thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa bao gồm: | 1. An application for the international tourist guide card and domestic tourist guide card includes: |
a) Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định; | a) An application form for issuance of the tour guide card according to the form specified by the Minister of Culture, Sports and Tourism; |
b) Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú; | b) A curriculum vitae certified by the People’s Committee of the commune where the applicant resides; |
c) Bản sao có chứng thực các văn bằng, chứng chỉ tương ứng với điều kiện quy định tại điểm d khoản 1 hoặc điểm b và điểm c khoản 2 Điều 59 của Luật này; | c) Certified true copy of qualifications corresponding to the conditions prescribed in Point d, Clause 1 or Point b and Point c, Clause 2, Article 59 of this Law; |
d) Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ; | d) A health certificate issued by a competent health facility for a maximum period of 06 months from the day on which an application is submitted; |
đ) 02 ảnh chân dung màu cỡ 3cm x 4cm. | dd) 02 3cm x 4cm color pictures. |
2. Trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế, thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa được quy định như sau: | 2. Procedures for issuance of international tour guide cards and domestic tour guide cards: |
a) Người đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nộp 01 bộ hồ sơ đến cơ quan chuyên môn về du lịch cấp tỉnh; | a) The person who applies for the tour guide card shall submit 01 application to a tourism authority of the province; |
b) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan chuyên môn về du lịch cấp tỉnh cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch cho người đề nghị; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. | b) Within 15 days from the day on which a valid application is received, the tourism authority of the province shall issue the tour guide card to the applicant; in case of refusal, a written response stating reasons thereof must be given. |
Điều 61. Hồ sơ, trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm | Article 61. Application and procedures for issuance of the on-site tour guide card |
1. Hồ sơ đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm bao gồm: | 1. An application for the on-site tour guide card includes: |
a) Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định; | a) An application form for issuance of the tour guide card according to the form specified by the Minister of Culture, Sports and Tourism; |
b) Giấy tờ quy định tại các điểm b, d và đ khoản 1 Điều 60 của Luật này. | b) The documents prescribed in Points b, d and dd, Clause 1, Article 60 of this Law; |
2. Trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm được quy định như sau: | 2. Procedures for issuance of on-site tour guide card: |
a) Cơ quan chuyên môn về du lịch cấp tỉnh định kỳ hằng năm công bố kế hoạch tổ chức kiểm tra nghiệp vụ hướng dẫn du lịch tại điểm; | a) The tourism authority of the province shall announce the annual plan for organization of on-site tour guiding examinations; |
b) Người đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm nộp 01 bộ hồ sơ đến cơ quan chuyên môn về du lịch cấp tỉnh; | b) The person who applies for the on-site tour guide card shall submit 01 application to a tourism authority of the province; |
c) Cơ quan chuyên môn về du lịch cấp tỉnh tổ chức kiểm tra và cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm đối với người đã đạt yêu cầu kiểm tra nghiệp vụ trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có kết quả kiểm tra. | c) The tourism authority of the province shall hold an on-site tour guiding examination and issue the on-site tour guide card to those who have passed the examination within 10 days from the day on which the examination results are available. |
Điều 62. Cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch | Article 62. Replacement of tour guide card |
1. Hướng dẫn viên du lịch quốc tế, hướng dẫn viên du lịch nội địa làm thủ tục đề nghị cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch khi thẻ hết hạn sử dụng. | 1. International tour guide and domestic tour guide shall apply for replacement of his/her tour guide card when it expires. |
2. Hồ sơ đề nghị cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch bao gồm: | 2. An application for replacement of the tour guide card includes: |
a) Đơn đề nghị cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định; | a) An application form for replacement of the tour guide card according to the form specified by the Minister of Culture, Sports and Tourism; |
b) Giấy tờ quy định tại các điểm b, d và đ khoản 1 Điều 60 của Luật này; | b) The documents prescribed in Points b, d and dd, Clause 1, Article 60 of this Law; |
c) Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đã qua khóa cập nhật kiến thức cho hướng dẫn viên du lịch do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp; | c) A certified true copy of the certificate of completion of refresher course for tour guides issued by a competent authority; |
d) Thẻ hướng dẫn viên du lịch đã được cấp. | d) The issued tour guide card. |
3. Trình tự, thủ tục cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch được quy định như sau: | 3. Procedures for replacement of the tour guide card: |
a) Người đề nghị cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch nộp 01 bộ hồ sơ đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp thẻ; | a) The person who applies for replacement of the tour guide card shall submit 01 application to the issuing authority; |
b) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp thẻ có trách nhiệm cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch cho người đề nghị; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. | b) Within 10 days from the day on which a valid application is received, the issuing authority shall issue a new tour guide card to the applicant; in case of refusal, a written response stating reasons thereof must be given. |
4. Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về khóa cập nhật kiến thức, giấy chứng nhận khóa cập nhật kiến thức cho hướng dẫn viên du lịch quốc tế, hướng dẫn viên du lịch nội địa. | 4. The Minister of Culture, Sports and Tourism shall elaborate the refresher course for international and domestic tour guides and the certificate of completion of refresher course for international and domestic tour guides. |
Điều 63. Cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch | Article 63. Reissuance of the tour guide card |
1. Thẻ hướng dẫn viên du lịch được cấp lại trong trường hợp bị mất, bị hư hỏng hoặc thay đổi thông tin trên thẻ. Thời hạn của thẻ hướng dẫn viên du lịch được cấp lại bằng thời hạn còn lại của thẻ đã được cấp. | 1. The tour guide card shall be reissued in case of loss, damage or revised information. The expiry of the reissued tour guide card is the same as that of the old card. |
2. Hồ sơ đề nghị cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch bao gồm: | 2. An application for reissuance of the tour guide card includes: |
a) Đơn đề nghị cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định; | a) An application form for reissuance of the tour guide card according to the form specified by the Minister of Culture, Sports and Tourism; |
b) 02 ảnh chân dung màu cỡ 3cm x 4cm; | b) 02 3cm x 4cm color pictures; |
c) Bản sao có chứng thực giấy tờ liên quan đến nội dung thay đổi trong trường hợp cấp lại thẻ do thay đổi thông tin trên thẻ hướng dẫn viên du lịch. | c) Certified true copy of documents related to the revised information in case the card is reissued because information on the tour guide card is revised. |
3. Trình tự, thủ tục cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch được quy định như sau: | 3. Procedures for reissuance of the tour guide card: |
a) Người đề nghị cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch nộp 01 bộ hồ sơ đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp thẻ; | a) The person who applies for reissuance of the tour guide card shall submit 01 application to the issuing authority; |
b) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp thẻ cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch cho người đề nghị; trường hợp từ chối phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. | b) Within 10 days from the day on which a valid application is received, the issuing authority shall reissue the tour guide card to the applicant; in case of refusal, a written response stating reasons thereof must be given. |
Điều 64. Thu hồi thẻ hướng dẫn viên du lịch | Article 64. Revocation of tour guide card |
1. Thẻ hướng dẫn viên du lịch bị thu hồi trong trường hợp hướng dẫn viên du lịch có một trong các hành vi sau đây: | 1. The tour guide card shall be revoked if the tour guide commits one of the following acts: |
a) Làm phương hại đến chủ quyền, lợi ích quốc gia, quốc phòng, an ninh; | a) Cause harm to national sovereignty and interests, national defense and security; |
b) Cho cá nhân khác sử dụng thẻ hướng dẫn viên du lịch để hành nghề; | b) Allow another person to use the tour guide card to practice; |
c) Không bảo đảm điều kiện hành nghề, điều kiện cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch theo quy định của Luật này; | c) Fail to meet the conditions for practice and issuance of tour guide cards as prescribed by this Law; |
d) Giả mạo hồ sơ cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch. | d) Forge the application for issuance, replacement and reissuance of the tour guide card. |
2. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quyết định thu hồi thẻ hướng dẫn viên du lịch và công bố công khai trên trang thông tin điện tử quản lý hướng dẫn viên du lịch của Tổng cục Du lịch và cơ quan thu hồi thẻ. | 2. The issuing authority shall issue a decision on revocation of tour guide card and publish it on the website of the the General Department of Tourism and the revoking authority. |
3. Hướng dẫn viên du lịch đã bị thu hồi thẻ chỉ được đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch sau 12 tháng kể từ ngày bị thu hồi thẻ. | 3. The tour guide whose card is revoked shall only request a competent authority to issue a tour guide card after 12 months from the revocation date. |
Điều 65. Quyền và nghĩa vụ của hướng dẫn viên du lịch | Article 65. Rights and obligations of tour guides |
1. Hướng dẫn viên du lịch có quyền sau đây: | 1. A tour guide has the following rights: |
a) Tham gia tổ chức xã hội - nghề nghiệp về hướng dẫn du lịch; | a) Participate in the socio-professional organizations for tour guiding; |
b) Nhận tiền lương và khoản thù lao khác theo hợp đồng; | b) Receive salary and other remunerations under the contract; |
c) Tham gia các khóa bồi dưỡng kiến thức, chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng hành nghề hướng dẫn du lịch; | c) Complete refresher courses for tour guides; |
d) Trong trường hợp khẩn cấp hoặc bất khả kháng, được quyền thay đổi chương trình du lịch, điều chỉnh tiêu chuẩn, dịch vụ của khách du lịch. | d) In case of emergency or force majeure events, the tour guide has the right to adjust tour programs and standards of services provided for tourists. |
2. Hướng dẫn viên du lịch có nghĩa vụ sau đây: | 2. A tour guide has the following obligations: |
a) Hướng dẫn khách du lịch theo nhiệm vụ được giao hoặc theo hợp đồng hướng dẫn; | a) Guide tourists in conformity with the assignment order or the contract; |
b) Tuân thủ, hướng dẫn khách du lịch tuân thủ pháp luật Việt Nam, pháp luật nơi đến du lịch, nội quy nơi đến tham quan; tôn trọng phong tục, tập quán của địa phương; | b) Observe and guide tourists to observe Vietnamese and local laws; local regulations; respect local customs and practices; |
c) Thông tin cho khách du lịch về chương trình du lịch, dịch vụ và các quyền, lợi ích hợp pháp của khách du lịch; | c) Provide tourists with information on the tour programs, services and lawful rights and interests of tourists; |
d) Hướng dẫn khách du lịch theo đúng chương trình du lịch, có thái độ văn minh, tận tình và chu đáo với khách du lịch; báo cáo người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành quyết định thay đổi chương trình du lịch trong trường hợp khách du lịch có yêu cầu; | d) Guide tourists in conformity with the tour program, be civilized, considerate and wholehearted towards tourists; inform the person in charge of provision of travel services of the change in the tour program at the request of tourists; |
đ) Có trách nhiệm hỗ trợ trong việc bảo đảm an toàn tính mạng, sức khỏe, tài sản của khách du lịch; | dd) Take responsibility for providing assistance in ensuring safety of tourists’ lives, health and property; |
e) Tham gia khóa cập nhật kiến thức theo quy định tại khoản 4 Điều 62 của Luật này; | e) Complete the refresher course as prescribed in Clause 4, Article 62 of this Law; |
g) Đeo thẻ hướng dẫn viên du lịch trong khi hành nghề hướng dẫn du lịch; | g) Wear the tour guide card during the tour; |
h) Hướng dẫn viên du lịch quốc tế và hướng dẫn viên du lịch nội địa phải mang theo giấy tờ phân công nhiệm vụ của doanh nghiệp tổ chức chương trình du lịch và chương trình du lịch bằng tiếng Việt trong khi hành nghề. Trường hợp hướng dẫn khách du lịch quốc tế thì hướng dẫn viên du lịch phải mang theo chương trình du lịch bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài. | h) The international and domestic tour guides must bring the assignment order given by the enterprise organizing the tour program, and tour program in Vietnamese during the tour. In case the tour guide guides international tourists, he/she must bring the tour program in Vietnamese and foreign languages. |
Điều 66. Trách nhiệm quản lý hướng dẫn viên du lịch | Article 66. Responsibility for management of tour guides |
1. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm thanh tra, kiểm tra hoạt động cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch, hoạt động đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ hướng dẫn du lịch và hoạt động hướng dẫn du lịch trên phạm vi toàn quốc. | 1. The Ministry of Culture, Sports and Tourism shall be responsible for inspecting the issuance of tour guide cards, provision of training in tour guiding and tour guiding activities nationwide. |
2. Cơ quan chuyên môn về du lịch cấp tỉnh có trách nhiệm thanh tra, kiểm tra hoạt động đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ hướng dẫn du lịch và hoạt động hướng dẫn du lịch trên địa bàn. | 2. The tourism authority of the province shall be responsible for inspecting the issuance of tour guide cards, provision of training in tour guiding and tour guiding activities within its province. |
3. Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hướng dẫn du lịch có trách nhiệm sau đây: | 3. The travel service provider and tour guiding service provider shall: |
a) Kiểm tra, giám sát hoạt động của hướng dẫn viên du lịch trong việc tuân thủ pháp luật và hợp đồng đã ký với doanh nghiệp; | a) Inspect and supervise tour guides complying with laws and the contract signed with the enterprise; |
b) Bồi dưỡng kiến thức, chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng hành nghề hướng dẫn du lịch. | b) Provide professional training and tour guiding skill courses. |
Chương VII | Chapter VII |
XÚC TIẾN DU LỊCH, QUỸ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN DU LỊCH | TOURISM PROMOTION AND TOURISM DEVELOPMENT ASSISTANCE FUND |
Mục 1. XÚC TIẾN DU LỊCH | Section 1. TOURISM PROMOTION |
Điều 67. Nội dung xúc tiến du lịch | Article 67. Content of tourism promotion |
1. Quảng bá, giới thiệu về đất nước, con người Việt Nam, di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, công trình lao động sáng tạo của con người, bản sắc văn hóa dân tộc nhằm tăng cường thu hút khách du lịch. | 1. Promote the images of Vietnam and its people, cultural heritages, historical - cultural relics, scenic beauties, man-made creative works and national cultural identity in order to attract tourists. |
2. Xây dựng, phát triển thương hiệu du lịch quốc gia, vùng, địa phương, doanh nghiệp; nghiên cứu thị trường du lịch, xây dựng, quảng bá sản phẩm du lịch phù hợp với thị hiếu của khách du lịch. | 2. Develop tourism trademark of the country, regions, local governments and enterprises; conduct research into tourism markets and develop and advertise tourism products which meet tourists’ needs. |
3. Tuyên truyền nâng cao nhận thức xã hội về du lịch, góp phần bảo đảm môi trường du lịch an ninh, an toàn, lành mạnh, văn minh, phát huy truyền thống mến khách của dân tộc. | 3. Propagate and raise social awareness of tourism, thereby creating a secure, healthy and civilized tourism environment and upholding Vietnam’s traditions of hospitality. |
4. Vận động, tìm kiếm cơ hội, tập trung nguồn lực đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng, cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch; đa dạng hóa và nâng cao chất lượng dịch vụ du lịch. | 4. Grasp opportunities and mobilize various resources to invest in tourism infrastructure; diversify and improve the quality of tourism services. |
Điều 68. Hoạt động xúc tiến du lịch | Article 68. Tourism promotion activities |
1. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xây dựng và tổ chức thực hiện chiến lược, kế hoạch, chương trình xúc tiến du lịch quốc gia; điều phối các hoạt động xúc tiến du lịch liên vùng, liên tỉnh. | 1. The Ministry of Culture, Sports and Tourism shall formulate national tourism promotion strategy, plan and program; coordinate inter-regional and inter-provincial tourism promotion activities. |
2. Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân các cấp, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch, chương trình xúc tiến du lịch theo lĩnh vực và địa bàn quản lý phù hợp với chiến lược, kế hoạch, chương trình xúc tiến du lịch quốc gia. | 2. Within their competence, Ministries, ministerial agencies, People's Committees at all levels shall formulate and organize the implementation of tourism promotion plan and program by sectors and under their management in conformity with the national tourism promotion strategy, plan and program. |
3. Tổ chức xã hội - nghề nghiệp về du lịch, doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân liên quan chủ động xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch, chương trình xúc tiến du lịch trong nước và nước ngoài phù hợp với chiến lược, kế hoạch, chương trình xúc tiến du lịch quốc gia, thành lập văn phòng xúc tiến du lịch tại nước ngoài. Chi phí hoạt động xúc tiến du lịch của doanh nghiệp được hạch toán vào chi phí của doanh nghiệp. | 3. The socio-professional organizations for tourism, relevant enterprises, organizations and individuals shall proactively formulate and organize the implementation of foreign and domestic tourism promotion plan and program in conformity with the national tourism promotion strategy, plan and program, and establish foreign-based tourism promotion offices. The expenses for tourism promotion shall be included in the enterprise's expense account. |
Điều 69. Thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam của cơ quan du lịch nước ngoài, tổ chức du lịch quốc tế và khu vực | Article 69. Establishment of Vietnam-based representative offices of foreign tourism authorities and regional and international tourism organizations |
1. Cơ quan du lịch nước ngoài, tổ chức du lịch quốc tế và khu vực được thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam. | 1. Foreign tourism authorities and regional and international tourism organizations may establish Vietnam-based representative offices. |
2. Hồ sơ đề nghị thành lập văn phòng đại diện phải được hợp pháp hóa lãnh sự, bao gồm: | 2. An application for establishment of a Vietnam-based representative office shall be consularly legalized and includes: |
a) Đơn đề nghị thành lập văn phòng đại diện theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định; | a) An application form for establishment of a Vietnam-based representative office according to the form specified by the Minister of Culture, Sports and Tourism; |
b) Quyết định thành lập cơ quan du lịch nước ngoài, tổ chức du lịch quốc tế và khu vực; | b) The decision on establishment of the foreign tourism authority and international and regional tourism organization; |
c) Quyết định thành lập văn phòng đại diện của cơ quan du lịch nước ngoài, tổ chức du lịch quốc tế và khu vực; | c) The decision on establishment of the representative office of the foreign tourism authority and international and regional tourism organization; |
d) Quyết định bổ nhiệm người đứng đầu văn phòng đại diện. | d) The decision on appointment of the head of representative office. |
3. Trình tự, thủ tục thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam được quy định như sau: | 3. Procedures for establishment of a Vietnam-based representative office: |
a) Người đứng đầu văn phòng đại diện nộp 01 bộ hồ sơ đến Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; | a) The head of representative office shall submit 01 application to the Ministry of Culture, Sports and Tourism; |
b) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch thẩm định, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định; | b) Within 30 days from the day on which a valid application is received, the Ministry of Culture, Sports and Tourism shall assess and submit it to the Prime Minister for consideration and decision; |
c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch thông báo bằng văn bản cho người đứng đầu văn phòng đại diện. | c) Within 05 working days since the Prime Minister comments, the Ministry of Culture, Sports and Tourism shall send a written notice to the head of representative office. |
Mục 2. QUỸ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN DU LỊCH | Section 2. TOURISM DEVELOPMENT ASSISTANCE FUND |
Điều 70. Thành lập Quỹ hỗ trợ phát triển du lịch | Article 70. Establishment of Tourism Development Assistance Fund |
1. Quỹ hỗ trợ phát triển du lịch là quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách, có tư cách pháp nhân, có con dấu, tài khoản riêng, do Thủ tướng Chính phủ thành lập, phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động. | 1. A Tourism Development Assistance Fund is a non-budget state financial fund, has its own legal status, seal and account, is established and has its Charter on Organization and Operation approved by the Prime Minister. |
2. Quỹ hỗ trợ phát triển du lịch được miễn nộp thuế và các khoản nộp ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật. | 2. The Tourism Development Assistance Fund is exempt from tax and other liabilities to the State in accordance with regulations of law. |
3. Quỹ hỗ trợ phát triển du lịch được hình thành từ các nguồn sau đây: | 3. The Tourism Development Assistance Fund is formed by the following sources: |
a) Vốn điều lệ do ngân sách nhà nước cấp; | a) Charter capital provided by the State budget; |
b) Ngân sách nhà nước bổ sung hằng năm một phần trích từ nguồn thu phí tham quan, phí cấp thị thực và các giấy tờ có liên quan đến xuất cảnh, nhập cảnh Việt Nam cho người nước ngoài; | b) Each year, the additional State budget mainly comes from the fees for sightseeing tours, issuance of visas and other entry and exit papers to foreigners; |
c) Nguồn tài trợ, đóng góp tự nguyện, hợp pháp của doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài; | c) Legal funding and voluntary contributions from domestic and foreign enterprises, organizations and individuals; |
d) Các nguồn thu hợp pháp khác theo quy định của pháp luật. | d) Other legal revenues in accordance with regulations of law. |
4. Chính phủ quy định chi tiết khoản 3 Điều này. | 4. The Government shall elaborate Clause 3 of this Article. |
Điều 71. Mục đích của Quỹ hỗ trợ phát triển du lịch | Article 71. Purposes of Tourism Development Assistance Fund |
1. Xúc tiến du lịch trong nước và nước ngoài. | 1. Promote domestic and foreign tourism. |
2. Hỗ trợ nghiên cứu thị trường và phát triển sản phẩm du lịch. | 2. Provide assistance in research into tourism markets and product development. |
3. Hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng phát triển nguồn nhân lực du lịch. | 3. Provide assistance in training and development of human resources for tourism. |
4. Hỗ trợ hoạt động truyền thông du lịch trong cộng đồng. | 4. Provide assistance in tourism communication activities in community. |
Điều 72. Nguyên tắc hoạt động của Quỹ hỗ trợ phát triển du lịch | Article 72. Principles of operation of the Tourism Development Assistance Fund |
1. Không vì mục đích lợi nhuận; bảo toàn vốn điều lệ và tự bù đắp chi phí quản lý. | 1. Operate for non-profit purposes; preserve charter capital and make up for expenses for management itself. |
2. Thực hiện thu, chi, quyết toán, công khai tài chính, tài sản và công tác kế toán theo quy định của pháp luật. | 2. Take responsibility for revenues, expenditures and settlement, publish information on budgets, assets and accounting work in accordance with regulations of law. |
3. Chịu sự kiểm tra, thanh tra, kiểm toán của cơ quan quản lý nhà nước về tài chính và kiểm toán nhà nước về các hoạt động tài chính của Quỹ hỗ trợ phát triển du lịch. | 3. Be subject to inspection and audit carried out by the finance authority and State Audit Office of Vietnam on financial operations of the Tourism Development Assistance Fund. |
4. Bảo đảm công khai, minh bạch, tiết kiệm, hiệu quả, sử dụng đúng mục đích và phù hợp với quy định của pháp luật. | 4. Ensure openness, transparency, thriftiness and effectiveness, use for the right purposes and in conformity with regulations of law. |
5. Số dư kinh phí năm trước của Quỹ hỗ trợ phát triển du lịch được chuyển sang năm sau để tiếp tục sử dụng. | 5. The previous year's redundant funding of the Tourism Development Assistance Fund shall be transferred to the following year for further use. |
Chương VIII | Chapter VIII |
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ DU LỊCH | STATE MANAGEMENT OF TOURISM |
Điều 73. Trách nhiệm quản lý nhà nước về du lịch của Chính phủ | Article 73. Responsibility of the Government for state management of tourism |
1. Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về du lịch. | 1. The Government shall uniform state management of tourism. |
2. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch là cơ quan đầu mối giúp Chính phủ thực hiện quản lý nhà nước về du lịch và có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây: | 2. The Ministry of Culture, Sports and Tourism is a central authority responsible for assisting the Government in performing state management of tourism and has the following responsibilities and entitlements: |
a) Ban hành hoặc trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật về du lịch; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách phát triển du lịch; danh mục các địa điểm tiềm năng phát triển khu du lịch quốc gia; | a) Promulgate legislative documents or submit them to a competent authority for promulgation and organize the implementation of such documents; tourism development strategies, plans and policies; the list of places that have the potential for becoming a national tourism area. |
b) Điều phối, liên kết các hoạt động du lịch liên quốc gia, liên vùng, liên tỉnh; | b) Coordinate and connect inter-national, inter-regional and inter-provincial tourism activities; |
c) Xây dựng tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về du lịch; xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý về du lịch; | c) Establish national standards and national technical regulations on tourism; establish the tourism management database; |
d) Phối hợp với các cơ quan có liên quan, tổ chức xã hội - nghề nghiệp về du lịch phổ biến, giáo dục pháp luật về du lịch; | d) Cooperate with relevant authorities and socio-professional organizations for tourism in disseminating and educating about the law on tourism; |
đ) Tổ chức, quản lý hoạt động đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực du lịch; nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ trong lĩnh vực du lịch; hướng dẫn về giao dịch điện tử trong lĩnh vực du lịch; | dd) Provide and manage the provision of training in tourism; research into and apply science and technology to tourism; provide guidance on electronic transaction in tourism; |
e) Tổ chức điều tra, đánh giá tài nguyên du lịch; | e) Carry out inspections and assessment of tourism resources; |
g) Thực hiện hợp tác quốc tế về du lịch; hoạt động xúc tiến du lịch ở trong nước và nước ngoài; | g) Promote international cooperation on tourism; domestic and foreign tourism promotion activities; |
h) Quản lý, tổ chức thực hiện việc cấp, thu hồi giấy phép, thẻ hướng dẫn viên du lịch và các văn bản chứng nhận khác về hoạt động du lịch; | h) Manage the issuance and revocation of licenses, tour guide cards and other certificates related to tourism activities; |
i) Xã hội hóa hoạt động đầu tư, phát triển sản phẩm du lịch, xúc tiến du lịch, đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực du lịch; | i) Encourage private sector involvement in development of tourism products, tourism promotion, and provision of in tourism; |
k) Kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về du lịch. | k) Carry out inspections, settle complaints and impose penalties for violations against law on tourism. |
Điều 74. Trách nhiệm quản lý nhà nước về du lịch của Bộ, cơ quan ngang Bộ | Article 74. Responsibility of Ministries and ministerial agencies for state management of tourism |
1. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, có trách nhiệm phối hợp với Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch trong việc thực hiện quản lý nhà nước về du lịch. | 1. Ministries and ministerial agencies shall cooperate with the Ministry of Culture, Sports and Tourism in performing state management of tourism within their competence. |
2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, cơ quan nhà nước có liên quan ban hành hoặc trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư trong lĩnh vực du lịch; huy động nguồn lực, thu hút đầu tư phát triển du lịch; lồng ghép các nội dung liên quan đến phát triển du lịch trong các chiến lược, chương trình, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội. | 2. The Ministry of Planning and Investment shall take charge and cooperate with the Ministry of Culture, Sports and Tourism and relevant authorities in promulgating the policies on investment incentive and assistance in tourism or submitting it to a competent authority for promulgation; mobilizing sources and attracting investment in tourism; integrating contents related to tourism activities into the strategies, programs, master plans and plans for socio-economic development. |
3. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, cơ quan nhà nước có liên quan ban hành hoặc trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành chính sách về tài chính, thuế và hải quan nhằm tạo điều kiện phát triển du lịch; bảo đảm nguồn lực tài chính cho các hoạt động xúc tiến du lịch quốc gia. | 3. The Ministry of Finance shall take charge and cooperate with the Ministry of Culture, Sports and Tourism and relevant authorities in promulgating the policies on finance, tax and customs or submitting it to a competent authority for promulgation in order to facilitate tourism development; providing financial resources for national tourism promotion activities. |
4. Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, cơ quan nhà nước có liên quan ban hành hoặc trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành chính sách khuyến khích sản xuất, cung cấp hàng hóa, đồ lưu niệm, hàng thủ công, dịch vụ chất lượng cao để phát triển du lịch, xây dựng hệ thống cửa hàng miễn thuế phục vụ khách du lịch tại một số địa bàn du lịch trọng điểm; lồng ghép xúc tiến du lịch trong xúc tiến thương mại. | 4. The Ministry of Industry and Trade shall take charge and cooperate with the Ministry of Culture, Sports and Tourism and relevant authorities in promulgating the incentive policies on production and provision of high-quality goods, souvenirs, handicrafts and services for tourism development or submitting it to a competent authority for promulgation, building duty-free shops serving tourists in key tourist areas; integrating tourism promotion into market promotion. |
5. Bộ Ngoại giao chủ trì, phối hợp với Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, cơ quan nhà nước có liên quan tuyên truyền, quảng bá hình ảnh, đất nước, con người Việt Nam; tham mưu chính sách về thị thực phục vụ phát triển du lịch. | 5. The Ministry of Foreign Affairs shall take charge and cooperate with the Ministry of Culture, Sports and Tourism and relevant authorities in promoting the images of Vietnam and its people; providing advice about policies on visas in service of tourism development. |
Điều 75. Trách nhiệm quản lý nhà nước về du lịch của Ủy ban nhân dân các cấp | Article 75. Responsibility of the People’s Committees for state management of tourism |
1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, thực hiện quản lý nhà nước về du lịch tại địa phương; cụ thể hóa chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách phát triển du lịch phù hợp với thực tế tại địa phương. | 1. Within its competence, the People’s Committee of the province shall perform state management of tourism within its province; formalize the strategies, plans, master plans and policies for tourism development in conformity with local conditions. |
2. Ủy ban nhân dân các cấp có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây: | 2. The People’s Committees have the following duties and entitlements: |
a) Ban hành hoặc trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành các chính sách ưu đãi, thu hút đầu tư để khai thác tiềm năng, thế mạnh về du lịch của địa phương; hỗ trợ phát triển du lịch cộng đồng; | a) Promulgate policies on investment incentive and investment attraction or submit them to a competent authority for promulgation in order to develop potential and advantages in tourism of the local governments; provide assistance in the development of community-based tourism; |
b) Quản lý tài nguyên du lịch, khu du lịch, điểm du lịch, hoạt động kinh doanh du lịch và hướng dẫn du lịch trên địa bàn; | b) Manage tourism resources, tourism areas, tourist attractions, tourism business and tour guiding activities within their areas; |
c) Bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội, môi trường, an toàn thực phẩm tại khu du lịch, điểm du lịch, nơi tập trung nhiều khách du lịch; | c) Ensure security, social order and security, environment and food safety in the tourism area, tourist attractions and places with a large number of tourists; |
d) Tuyên truyền, nâng cao nhận thức của người dân để bảo đảm môi trường du lịch thân thiện, lành mạnh và văn minh; | d) Propagate and raise people’s awareness to create a friendly, healthy and civilized tourism environment; |
đ) Tổ chức bố trí nơi dừng, đỗ cho các phương tiện giao thông đã được cấp biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch để tiếp cận điểm tham quan du lịch, cơ sở lưu trú du lịch; tổ chức rà soát, lắp đặt biển báo, biển chỉ dẫn vào khu du lịch, điểm du lịch; | dd) Provide stopping or parking positions for the vehicles issued with a badge for means of tourist transport to have access to tourist attractions and tourist accommodation establishments; organize review and erection of signs and signboards for tourism areas and tourist attractions; |
e) Tổ chức tiếp nhận và giải quyết kiến nghị của khách du lịch; | e) Receive and settle complaints from tourists; |
g) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của Luật này. | g) Perform other duties in accordance with regulations of law. |
Chương IX | Chapter IX |
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH | IMPLEMENTATION CLAUSE |
Điều 76. Sửa đổi, bổ sung Danh mục phí, lệ phí ban hành kèm theo Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 | Article 76. Amendments to the list of fees and charges enclosed with the Law on Fees and Charges No. 97/2015/QH13 |
Sửa đổi, bổ sung mục 3.1 và mục 3.2 thuộc phần VII - Phí thuộc lĩnh vực văn hóa, thể thao, du lịch trong Danh mục phí, lệ phí ban hành kèm theo Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 như sau: | The Section 3.1 and Section 3.2 of Part VII - Fees pertaining culture, sports and tourism in the list of fees and charges enclosed with the Law on Fees and Charges No. 97/2015/QH13 is amended as follows: |
3.1. Phí thẩm định công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch, cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch khác đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch. > Bộ Tài chính | 3.1. Fees for rating of tourist accommodation establishments and providers of other tourism services qualified for provision of services for tourists > Ministry of Finance |
3.2. Phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa. > Bộ Tài Chính | 3.2. Fees for assessment and licensing of provision of domestic tours and international tour > Ministry of Finance |
Điều 77. Hiệu lực thi hành | Article 77. Effect |
1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2018. | 1. This Law comes into force from January 01, 2018. |
2. Luật Du lịch số 44/2005/QH11 hết hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành. | 2. The Law on Tourism No. 44/2005/QH11 is null and void from the effective date of this Law. |
Điều 78. Quy định chuyển tiếp | Article 78. Transition clauses |
1. Doanh nghiệp đã được cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành không phải làm thủ tục đổi giấy phép, nhưng phải bảo đảm đáp ứng đủ các điều kiện kinh doanh theo quy định của Luật này trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành. | 1. Enterprises issued with the license for provision of international tours before the effective date of this Law do not need apply for replacement of license but must maintain the fulfillment of conditions for business in accordance with regulations of this Law for 12 months from the effective date of this Law. |
2. Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa phải làm thủ tục đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành. Sau thời hạn trên, nếu không có giấy phép thì doanh nghiệp không được kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa. | 2. Domestic travel service provider shall apply for the license for provision of domestic tours for 12 months from the effective date of this Law. After such period, enterprises must not provide domestic travel services without a license. |
3. Hướng dẫn viên du lịch quốc tế, hướng dẫn viên du lịch nội địa đã được cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành được tiếp tục hành nghề cho đến hết thời hạn ghi trên thẻ. | 3. International tour guides and domestic tour guides that are issued with a tour guide card before the effective date of this Law may keep practicing until the expiry of the card. |
4. Cơ sở lưu trú du lịch đã được công nhận hạng theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trước ngày Luật này có hiệu lực được tiếp tục sử dụng hạng đã được công nhận cho đến hết thời hạn theo quyết định. | 4. The ratings of tourist accommodation establishments assigned by competent authorities before the effective date of this Law shall remain unchanged until the expiry of the rating decisions. |
Luật này được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIV, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 19 tháng 6 năm 2017. | This Law has been ratified in the 3 rd session of the 14 th National Assembly of the Socialist Republic of Vietnam dated June 19, 2017. |
CHỦ TỊCH QUỐC HỘI Nguyễn Thị Kim Ngân | PRESIDENT OF THE NATIONAL ASSEMBLY Nguyen Thi Kim Ngan |
This translation is made by LawSoft and for reference purposes only. Its copyright is owned by LawSoft and protected under Clause 2, Article 14 of the Law on Intellectual Property.Your comments are always welcomed.
Mọi người hãy liên hệ ở đây để khôi phục audio không thể phát.