Nâng cấp VIP để xem các trang bị khóa.
Nguồn text Tiếng Việt: tại đây.
Nguồn text Tiếng Anh: tại đây.
Sắp text sachsongngu.top
LUẬT LÂM NGHIỆP | LAW ON FORESTRY |
---|---|
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; | Pursuant to the Constitution of the Socialist Republic of Vietnam; |
Quốc hội ban hành Luật Lâm nghiệp. | The National Assembly promulgates a Law on Forestry. |
Chương I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG | Chapter I. GENERAL PROVISIONS |
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh | Article 1. Scope |
Luật này quy định về quản lý, bảo vệ, phát triển, sử dụng rừng; chế biến và thương mại lâm sản. | This Law deals with management, protection, development and use of forests; forest products processing and trade. |
Điều 2. Giải thích từ ngữ | Article 2. Definitions |
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: | For the purposes of this Law, the terms below shall be construed as follows: |
1. Lâm nghiệp là ngành kinh tế - kỹ thuật bao gồm quản lý, bảo vệ, phát triển, sử dụng rừng; chế biến và thương mại lâm sản. | 1. “forestry” is the economy and technology including management, protection, development and use of forests; forest products processing and trade. |
2. Hoạt động lâm nghiệp bao gồm một hoặc nhiều hoạt động quản lý, bảo vệ, phát triển, sử dụng rừng; chế biến và thương mại lâm sản. | 2. “forestry operations” include one or some activities related to management, protection, development and use of forests; forest products processing and trade. |
3. Rừng là một hệ sinh thái bao gồm các loài thực vật rừng, động vật rừng, nấm, vi sinh vật, đất rừng và các yếu tố môi trường khác, trong đó thành phần chính là một hoặc một số loài cây thân gỗ, tre, nứa, cây họ cau có chiều cao được xác định theo hệ thực vật trên núi đất, núi đá, đất ngập nước, đất cát hoặc hệ thực vật đặc trưng khác; diện tích liên vùng từ 0,3 ha trở lên; độ tàn che từ 0,1 trở lên. | 3.“forest” is an ecosystem including forest flora and fauna, fungi, microorganisms, forestland and other environmental factors in which the main component is one or some species of trees, bamboo or arecaceae whose height is determined according to the flora of the soil or rocky mountain, submerged land, sandy land or other typical flora; with inter-regional area of at least 0.3 ha; canopy of at least 0.1. |
4. Độ tàn che là mức độ che kín của tán cây rừng theo phương thẳng đứng trên một đơn vị diện tích rừng được biểu thị bằng tỷ lệ phần mười. | 4. “canopy” is the portion of coverage of forest crowns vertically on a unit of forest area expressed in tenths. |
5. Tỷ lệ che phủ rừng là tỷ lệ phần trăm giữa diện tích rừng so với tổng diện tích đất tự nhiên trên một phạm vi địa lý nhất định. | 5. “forest cover percentage” is the percentage of forest area over total natural land area in a particular geographic area. |
6. Rừng tự nhiên là rừng có sẵn trong tự nhiên hoặc phục hồi bằng tái sinh tự nhiên hoặc tái sinh có trồng bổ sung. | 6. “natural forest” means a forest that is available in nature or restored by natural regeneration or regeneration with additional afforestation. |
7. Rừng trồng là rừng được hình thành do con người trồng mới trên đất chưa có rừng; cải tạo rừng tự nhiên; trồng lại hoặc tái sinh sau khai thác rừng trồng. | 7. “planted forest” means a forest that is newly planted on non-forested land, improved, replanted or regenerated after harvesting by human. |
8. Rừng tín ngưỡng là rừng gắn với niềm tin, phong tục, tập quán của cộng đồng dân cư sống dựa vào rừng. | 8. “holy forest” is a forest that is associated with beliefs or customs of a forest-dependent community. |
9. Chủ rừng là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư được Nhà nước giao rừng, cho thuê rừng; giao đất, cho thuê đất để trồng rừng; tự phục hồi, phát triển rừng; nhận chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế rừng theo quy định của pháp luật. | 9. “forest owner” may be an organization, household, individual or community that is allocated or leased out a forest by the State; allocated or leased out land for afforestation, forest regeneration or development; receives transfer of the forest, receives the forest as a gift or inherits the forest according to regulations of law. |
10. Quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng bao gồm quyền chiếm hữu, quyền sử dụng, quyền định đoạt của chủ rừng đối với cây trồng, vật nuôi và tài sản khác gắn liền với rừng do chủ rừng đầu tư trong thời hạn được giao, được thuê để trồng rừng. | 10. “planted production forest ownership” includes the right to own, the right to use and discretion of the forest owner towards plants, animals and other property in the forest invested by the forest owner during the allocation/lease term of afforestation. |
11. Quyền sử dụng rừng là quyền của chủ rừng được khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ rừng. | 11. “forest use rights” means the rights of the forest owner to utilize the forest and enjoy benefits arising therefrom. |
12. Giá trị rừng là tổng giá trị các yếu tố cấu thành hệ sinh thái rừng và các giá trị môi trường rừng tại một thời điểm, trên một diện tích rừng xác định. | 12. “forest value” is the total value of components of the forest ecosystem and forest environment values at a given time and on particular forest area. |
13. Giá trị quyền sử dụng rừng là tổng giá trị tính bằng tiền của quyền sử dụng rừng tại một thời điểm, trên một diện tích rừng xác định. | 13. “value of forest use rights” is the total value of money in forest use rights at a given time and on particular forest area . |
14. Loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm là loài thực vật rừng, động vật rừng có giá trị đặc biệt về kinh tế, khoa học, y tế, sinh thái, cảnh quan và môi trường, số lượng còn ít trong tự nhiên hoặc có nguy cơ bị tuyệt chủng. | 14. “endangered/rare forest plant and animal species” are forest plant and animal species of special economic, scientific, medical, ecological, landscape and environmental values. Such species are only a few in nature or under threat of extinction. |
15. Mẫu vật các loài thực vật rừng, động vật rừng là thực vật rừng, động vật rừng còn sống hoặc đã chết, trứng, ấu trùng, bộ phận, dẫn xuất của chúng. | 15. “specimens of forest plant and animal species” are living or dead forest plants, animals, eggs, larvae, parts or derivatives thereof. |
16. Lâm sản là sản phẩm khai thác từ rừng bao gồm thực vật rừng, động vật rừng và các sinh vật rừng khác gồm cả gỗ, lâm sản ngoài gỗ, sản phẩm gỗ, song, mây, tre, nứa đã chế biến. | 16. “forest product” means a product that is utilized from the forest including forest plants, animals and other forest organisms consisting of timbers, non-timber forest products, rattan and bamboo products after being processed. |
17. Hồ sơ lâm sản là tài liệu về lâm sản được lưu giữ tại cơ sở sản xuất, kinh doanh lâm sản và lưu hành cùng với lâm sản trong quá trình khai thác, mua bán, xuất khẩu, nhập khẩu, vận chuyển, chế biến, cất giữ. | 17. “document on forest products” means an official paper or book that provides information about forest products retained at a forest products factory or store and used in the course of utilization, sale, export, import, transport, processing or storage or forest products . |
18. Gỗ hợp pháp là gỗ, sản phẩm gỗ được khai thác, mua bán, sản xuất phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam. | 18. “legal timber” means timber or timber products that is used, traded or produced under regulations of Vietnam law. |
19. Quản lý rừng bền vững là phương thức quản trị rừng bảo đảm đạt được các mục tiêu bảo vệ và phát triển rừng, không làm suy giảm các giá trị và nâng cao giá trị rừng, cải thiện sinh kế, bảo vệ môi trường, góp phần giữ vững quốc phòng, an ninh. | 19. “sustainable forest management” is a method of forest management that ensures the achievement of forest protection and development objectives without declining values and enhancing the forest value, improving livelihoods, protecting the environment and contributing to maintain the national security. |
20. Chứng chỉ quản lý rừng bền vững là văn bản công nhận một diện tích rừng nhất định đáp ứng các tiêu chí về quản lý rừng bền vững. | 20. “certificate of sustainable forest management” is a document that recognizes certain forest area satisfying criteria for sustainable forest management. |
21. Nhà nước cho thuê rừng là việc Nhà nước quyết định trao quyền sử dụng rừng cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu sử dụng rừng thông qua hợp đồng cho thuê rừng. | 21. “forest leased out by the State” means an act of the State deciding to transfer forest use rights to an organization, household or individual that wishes to use the forest under a forest lease agreement. |
22. Thuê môi trường rừng là việc tổ chức, cá nhân thỏa thuận với chủ rừng để được sử dụng môi trường rừng trong một thời gian nhất định thông qua hợp đồng cho thuê môi trường rừng theo quy định của pháp luật. | 22. “hiring forest environment” means that an organization or individual negotiates with a forest owner to use the forest environment for a certain period of time through a forestland lease contract in accordance with the law. |
23. Dịch vụ môi trường rừng là hoạt động cung ứng các giá trị sử dụng của môi trường rừng. | 23. “forest environment services” are activities that provide value for the use of the forest environment. |
24. Cộng đồng dân cư bao gồm cộng đồng người Việt Nam sinh sống trên cùng địa bàn thôn, làng, ấp, bản, buôn, bon, phum, sóc, tổ dân phố, điểm dân cư tương tự và có cùng phong tục, tập quán. | 24. “community” is a Vietnamese community living in the same village, hamlet, or residential area and having the same customs. |
25. Vùng đệm là vùng rừng, vùng đất, vùng mặt nước nằm sát ranh giới của khu rừng đặc dụng có tác dụng ngăn chặn, giảm nhẹ sự tác động tiêu cực đến khu rừng đặc dụng. | 25. “buffer zone” is a forest area, land area or water surface area close to the boundary of a reserve forest which serves to prevent or reduce negative impacts on the reserve forest. |
26. Phân khu bảo vệ nghiêm ngặt của rừng đặc dụng là khu vực được bảo toàn nguyên vẹn của vườn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên, khu bảo tồn loài - sinh cảnh. | 26. “strictly protected sub-zone of the reserve forest” means an area that is fully preserved in a national park, natural reserve or species – habitat reserve. |
27. Phân khu phục hồi sinh thái của rừng đặc dụng là khu vực được quản lý, bảo vệ chặt chẽ để rừng phục hồi hệ sinh thái tự nhiên của vườn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên, khu bảo tồn loài - sinh cảnh. | 27. “ecological restoration sub-zone of the reserve forest” of a special-use forest is an area where it is strictly managed and protected so that the forest may restore natural ecosystems of the national park, natural reserve or species – habitat reserve. |
28. Phân khu dịch vụ, hành chính của rừng đặc dụng là khu vực hoạt động thường xuyên của ban quản lý rừng đặc dụng, cơ sở nghiên cứu, thí nghiệm, dịch vụ du lịch, nghỉ dưỡng, giải trí kết hợp với xây dựng công trình quản lý dịch vụ của vườn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên, khu bảo tồn loài - sinh cảnh. | 28. “service and administrative sub-zone of the reserve forest” is a regular operating area of the reserve forest management unit, research and experiment institution, area providing tourism, hospitality or entertainment services combined with construction works to manage services of the national park, natural reserve or species – habitat reserve. |
29. Đóng cửa rừng tự nhiên là dừng khai thác gỗ rừng tự nhiên trong một thời gian nhất định bằng quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. | 29. “closing of the natural forest” means an act of stopping the utilization of timbers from the natural forest for a certain period of time under a decision made by a competent state authority. |
30. Mở cửa rừng tự nhiên là cho phép khai thác gỗ rừng tự nhiên trở lại bằng quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. | 30. “opening of the natural forest” means permission to continue using timbers from the natural forest under a decision made by a competent state authority. |
31. Suy thoái rừng là sự suy giảm về hệ sinh thái rừng, làm giảm chức năng của rừng. | 31. “forest degradation” is a decline in the forest ecosystems resulting in reduction in the function of the forest. |
Điều 3. Nguyên tắc hoạt động lâm nghiệp | Article 3. Rules for forestry operations |
1. Rừng được quản lý bền vững về diện tích và chất lượng, bảo đảm hài hòa các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, bảo tồn đa dạng sinh học, nâng cao tỷ lệ che phủ rừng, giá trị dịch vụ môi trường rừng và ứng phó với biến đổi khí hậu. | 1. Manage forest area and quality sustainably to ensure the harmony with targets for socio-economic development, national security, biodiversity conservation, to enhance the forest canopy and forest service value and preparedness to climate change. |
2. Xã hội hóa hoạt động lâm nghiệp; bảo đảm hài hòa giữa lợi ích của Nhà nước với lợi ích của chủ rừng, tổ chức, cá nhân hoạt động lâm nghiệp. | 2. Have private sectors involved in forestry operations in order to ensure the compliance of the state interests with interests of forest owners and entities involving in forestry operations. |
3. Bảo đảm tổ chức liên kết theo chuỗi từ bảo vệ rừng, phát triển rừng, sử dụng rừng đến chế biến và thương mại lâm sản để nâng cao giá trị rừng. | 3. Ensure connection of chains from forest protection, development and use to forest products processing and trade to enhance the forest value. |
4. Bảo đảm công khai, minh bạch, sự tham gia của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư liên quan trong hoạt động lâm nghiệp. | 4. Ensure publicity, transparency and participation of organizations, households, individuals and communities involving in forestry operations. |
5. Tuân thủ điều ước quốc tế liên quan đến lâm nghiệp mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên; trường hợp điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác với quy định của Luật này hoặc văn bản quy phạm pháp luật Việt Nam chưa có quy định thì thực hiện theo quy định của điều ước quốc tế đó. | 5. Comply with international agreements related to forestry to which the Socialist Republic of Vietnam is a signatory; or conform to other international agreements to which the Socialist Republic of Vietnam is a signatory unless otherwise stated herein or if legislative documents have not specified. |
Điều 4. Chính sách của Nhà nước về lâm nghiệp | Article 4. Forestry policies of the State |
1. Nhà nước có chính sách đầu tư và huy động nguồn lực xã hội cho hoạt động lâm nghiệp gắn liền, đồng bộ với chính sách phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh. | 1. The State shall develop investment policies and mobilized private sectors to involve in forestry operations in compliance with socio-economic development and national security policies. |
2. Nhà nước bảo đảm nguồn lực cho hoạt động quản lý, bảo vệ và phát triển rừng đặc dụng, rừng phòng hộ. | 2. The State shall ensure resources for management, protection and development of reserve forests and protection forests. |
3. Nhà nước bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư hoạt động lâm nghiệp. | 3. The State shall protect legitimate rights and interests of organizations, households, individuals and communities involving in forestry operations. |
4. Nhà nước tổ chức, hỗ trợ quản lý, bảo vệ và phát triển rừng sản xuất; giống cây trồng lâm nghiệp, phục hồi rừng, trồng rừng mới; nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ cao, công nghệ tiên tiến, công nghệ mới; đào tạo nguồn nhân lực; thực hiện dịch vụ môi trường rừng; trồng rừng gỗ lớn, chuyển hóa rừng trồng gỗ nhỏ sang rừng trồng gỗ lớn; kết cấu hạ tầng; quản lý rừng bền vững; chế biến và thương mại lâm sản; hợp tác quốc tế về lâm nghiệp. | 4. The State shall organize and assist the management, protection and development of production forests; forestry varieties, forest restoration and forestation; research and apply science, high and state-of-the-art technology; provide training for personnel; provide forest environmental services; large-scale timber forestation, conversion from small-scale timber to large-scale timber forestation; infrastructure; sustainable forest management; forest products processing and trade; international cooperation in forestry. |
5. Nhà nước khuyến khích sản xuất lâm, nông, ngư nghiệp kết hợp; sản xuất lâm nghiệp hữu cơ; bảo hiểm rừng sản xuất là rừng trồng. | 5. The State shall encourage combined forestry-agricultural-fishery production; organic forestry production; and provide planted production forest insurance. |
6. Nhà nước bảo đảm cho đồng bào dân tộc thiểu số, cộng đồng dân cư sinh sống phụ thuộc vào rừng được giao rừng gắn với giao đất để sản xuất lâm, nông, ngư nghiệp kết hợp; được hợp tác, liên kết bảo vệ và phát triển rừng với chủ rừng, chia sẻ lợi ích từ rừng; được thực hành văn hóa, tín ngưỡng gắn với rừng theo quy định của Chính phủ. | 6. The State shall allocate forest and land to ethnic minority people and communities whose income mainly comes from forests for combined forestry-agricultural-fishery production; facilitate cooperation in forest protection and development with forest owners and benefit sharing arising from forests; facilitate practice in culture and beliefs associated with forests according to the Government’ regulations. |
Điều 5. Phân loại rừng | Article 5. Forest classification |
1. Căn cứ vào mục đích sử dụng chủ yếu, rừng tự nhiên và rừng trồng được phân thành 03 loại như sau: | 1. According to their primary use purposes, natural and planted forests shall be divided into three following types: |
a) Rừng đặc dụng; | a) Reserve forests; |
b) Rừng phòng hộ; | b) Protection forests; |
c) Rừng sản xuất. | c) Production forests. |
2. Rừng đặc dụng được sử dụng chủ yếu để bảo tồn hệ sinh thái rừng tự nhiên, nguồn gen sinh vật rừng, nghiên cứu khoa học, bảo tồn di tích lịch sử - văn hóa, tín ngưỡng, danh lam thắng cảnh kết hợp du lịch sinh thái; nghỉ dưỡng, giải trí trừ phân khu bảo vệ nghiêm ngặt của rừng đặc dụng; cung ứng dịch vụ môi trường rừng bao gồm: | 2. Reserve forests shall be mostly used to conserve natural forest ecosystems, genetic resources of forest organisms, carry out scientific research and preserve historical – cultural relics, beliefs, places of scenic beauty associated with ecotourism; hospitality and entertainment except for strictly protected sub-zones of reserve forests; and provide forest environmental services including: |
a) Vườn quốc gia; | a) National parks; |
b) Khu dự trữ thiên nhiên; | b) Natural reserves; |
c) Khu bảo tồn loài - sinh cảnh; | c) Species – habitat reserves; |
d) Khu bảo vệ cảnh quan bao gồm rừng bảo tồn di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh; rừng tín ngưỡng; rừng bảo vệ môi trường đô thị, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao; | d) Landscape protection areas including forests used for preserving historical – cultural relics and places of scenic beauty; belief forests; forests protecting environment of urban areas, industrial parks, export-processing zones, economic zones and high-tech zones; |
đ) Khu rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa học; vườn thực vật quốc gia; rừng giống quốc gia. | dd) Forests used for scientific research or experiment purposes; national botanical gardens; national forest nurseries. |
3. Rừng phòng hộ được sử dụng chủ yếu để bảo vệ nguồn nước, bảo vệ đất, chống xói mòn, sạt lở, lũ quét, lũ ống, chống sa mạc hóa, hạn chế thiên tai, điều hòa khí hậu, góp phần bảo vệ môi trường, quốc phòng, an ninh, kết hợp du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí; cung ứng dịch vụ môi trường rừng; được phân theo mức độ xung yếu bao gồm: | 3. Protection forests shall be mainly used to protect water resources and soil, prevent erosion/landslides/floods, combat desertification, limit disasters, regulate climate, contribute to protect the environment and national security associated with ecotourism, hospitality and entertainment; provide forest environmental services; and are classified according to their importance including: |
a) Rừng phòng hộ đầu nguồn; rừng bảo vệ nguồn nước của cộng đồng dân cư; rừng phòng hộ biên giới; | a) Watershed protection forests; forests protecting water resources for communities; bordering protection forests; |
b) Rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát bay; rừng phòng hộ chắn sóng, lấn biển. | b) Wind/sand shielding protection forests; protection forests for tide shielding or sea encroachment prevention. |
4. Rừng sản xuất được sử dụng chủ yếu để cung cấp lâm sản; sản xuất, kinh doanh lâm, nông, ngư nghiệp kết hợp; du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí; cung ứng dịch vụ môi trường rừng. | 4. Production forests shall be primarily used for provision of forest products; combined forestry-agricultural-fishery production and trade; ecotourism, hospitality and entertainment; and provision of forest entertainment services. |
5. Chính phủ quy định chi tiết về tiêu chí xác định rừng, phân loại rừng và Quy chế quản lý rừng. | 5. The Government shall specify criteria for forest determination and classification and regulations on forest management. |
6. Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chi tiết tiêu chí xác định mức độ xung yếu của rừng phòng hộ. | 6. The Minister of Agriculture and Rural Development shall specify criteria for determining the importance of protection forests. |
Điều 6. Phân định ranh giới rừng | Article 6. Forest boundary delimitation |
1. Rừng được phân định ranh giới cụ thể trên thực địa, trên bản đồ và lập hồ sơ quản lý rừng. Hệ thống phân định ranh giới rừng thống nhất trên phạm vi cả nước theo tiểu khu, khoảnh, lô rừng. | 1. Forests shall have boundaries delimited clearly on sites and maps with documents on forest management. The forest boundary delimitation system shall ensure consistency among subzones, plots and pieces of forests throughout the country. |
2. Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chi tiết Điều này. | 2. The Minister of Agriculture and Rural Development shall specify this Article. |
Điều 7. Sở hữu rừng | Article 7. Forest ownership |
1. Nhà nước là đại diện chủ sở hữu đối với rừng thuộc sở hữu toàn dân bao gồm: | 1. The State shall be the owner representative of public forests including: |
a) Rừng tự nhiên; | a) Natural forests; |
b) Rừng trồng do Nhà nước đầu tư toàn bộ; | b) Planted forests invested by the State; |
c) Rừng trồng do Nhà nước thu hồi, được tặng cho hoặc trường hợp chuyển quyền sở hữu rừng trồng khác theo quy định của pháp luật. | c) Planted forests appropriated or given by the State, or whose forest ownership is transferred in accordance with regulations of law. |
2. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng bao gồm: | 2. Organizations, households, individuals and communities shall own planted production forests consisting of: |
a) Rừng do tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư đầu tư; | a) Their own forests; |
b) Rừng được nhận chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế rừng từ chủ rừng khác theo quy định của pháp luật. | b) Forests that are received from transfer, gifting or inheritance from other owners. |
Điều 8. Chủ rừng | Article 8. Forest owners |
1. Ban quản lý rừng đặc dụng, ban quản lý rừng phòng hộ. | Forest owners include: 1. Reserve forest and protection forest management units. |
2. Tổ chức kinh tế bao gồm doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và tổ chức kinh tế khác được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp quy định tại khoản 7 Điều này. | 2. Business entities including enterprises, cooperatives, cooperative unions and other business entities that are established and operating in accordance with regulations of law, except for the owners stated in Clause 7 this Article. |
3. Đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân được giao rừng (sau đây gọi là đơn vị vũ trang). | 3. Authorities that are affiliated to the People’s Armed Forces and allocated forests (hereinafter referred to as “armed force authorities”). |
4. Tổ chức khoa học và công nghệ, đào tạo, giáo dục nghề nghiệp về lâm nghiệp. | 4. Science and technology institutions; vocational education and training centers in forestry. |
5. Hộ gia đình, cá nhân trong nước. | 5. Domestic households and individuals. |
6. Cộng đồng dân cư. | 6. Communities. |
7. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được Nhà nước cho thuê đất để trồng rừng sản xuất. | 7. Foreign-invested enterprises whose land is leased out by the State for forest production planting. |
Điều 9. Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động lâm nghiệp | Article 9. Prohibited acts |
1. Chặt, phá, khai thác, lấn, chiếm rừng trái quy định của pháp luật. | 1. Illegally felling, deforesting, exploiting or encroaching forests. |
2. Đưa chất thải, hóa chất độc, chất nổ, chất cháy, chất dễ cháy, công cụ, phương tiện vào rừng trái quy định của pháp luật; chăn, dắt, thả gia súc, vật nuôi vào phân khu bảo vệ nghiêm ngặt của rừng đặc dụng, rừng mới trồng. | 2. Illegally discharging sewage or bringing toxic chemicals, explosives, flammable substances, tools or vehicles into forests; grazing cattle or livestock in strictly protected sub-zones of reserve forests or newly planted forests. |
3. Săn, bắt, nuôi, nhốt, giết, tàng trữ, vận chuyển, buôn bán động vật rừng, thu thập mẫu vật các loài thực vật rừng, động vật rừng trái quy định của pháp luật. | 3. Illegally hunting, shooting, catching, caging, slaughtering, transporting or trading in forest animals; illegally collecting specimens of forest plant or animal species. |
4. Hủy hoại tài nguyên rừng, hệ sinh thái rừng, công trình bảo vệ và phát triển rừng. | 4. Destroying forest resources, ecosystems or works used for forest protection and development. |
5. Vi phạm quy định về phòng cháy và chữa cháy rừng; phòng, trừ sinh vật gây hại rừng; quản lý các loài ngoại lai xâm hại; dịch vụ môi trường rừng. | 5. Violating regulations on fire safety in forests; prevention and elimination of organisms harmful to forests; management of harmful allochthonous species; provision of forest environmental services. |
6. Tàng trữ, mua bán, vận chuyển, chế biến, quảng cáo, trưng bày, xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập, quá cảnh lâm sản trái quy định của pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. | 6. Storing, trading in, transporting, processing, advertising, displaying, exporting, importing, temporarily importing, temporarily exporting or transiting forest products against regulations of Vietnam law and international agreements to which the Socialist Republic of Vietnam is a signatory. |
7. Khai thác tài nguyên thiên nhiên, tài nguyên khoáng sản, môi trường rừng trái quy định của pháp luật; xây dựng, đào, bới, đắp đập, ngăn dòng chảy tự nhiên và các hoạt động khác trái quy định của pháp luật làm thay đổi cấu trúc cảnh quan tự nhiên của hệ sinh thái rừng. | 7. Exploiting natural resources, mineral resources or forest environment; building, digging, damming, stopping natural flows or other activities against regulations of law that lead to change in the natural landscape structure of forest ecosystems. |
8. Giao rừng, cho thuê rừng, thu hồi rừng, chuyển loại rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng trái quy định của pháp luật; cho phép khai thác, vận chuyển lâm sản trái quy định của pháp luật; chuyển đổi diện tích rừng, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng rừng, quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng trái quy định của pháp luật; phân biệt đối xử về tôn giáo, tín ngưỡng và giới trong giao rừng, cho thuê rừng. | 8. Illegally allocating, leasing out or appropriating forests, converting types of forests, repurposing of forests; illegally exploiting or transporting forest products; illegally changing forest area, transferring, inheriting, gifting, mortgaging or contributing capital with the value of forest use rights or planted production forest ownership; discriminating against religions, beliefs or genders when allocating or leasing out forests. |
9. Sử dụng nguyên liệu trong chế biến lâm sản trái quy định của pháp luật. | 9. Illegally using materials for forest products processing. |
Chương II. QUY HOẠCH LÂM NGHIỆP | Chapter II. FORESTRY PLANNING |
Điều 10. Nguyên tắc, căn cứ lập quy hoạch lâm nghiệp | Article 10. Rules and bases for preparing forestry planning |
1. Việc lập quy hoạch lâm nghiệp phải tuân thủ nguyên tắc của pháp luật về quy hoạch và các nguyên tắc sau đây: | 1. The forestry planning shall be made in accordance with rules of law on planning and the following rules: |
a) Phù hợp với quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia, chiến lược phát triển lâm nghiệp quốc gia, chiến lược quốc gia về đa dạng sinh học; | a) The forest planning shall be suitable for the overall national planning, national land use planning, national forestry development strategy and national strategy on biodiversity; |
b) Bảo đảm quản lý rừng bền vững; khai thác, sử dụng rừng gắn với bảo tồn tài nguyên thiên nhiên, nâng cao giá trị kinh tế của rừng và giá trị văn hóa, lịch sử; bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu và nâng cao sinh kế của người dân; | b) The forest planning shall ensure the sustainable forest management; harvest and use of forests associated with conservation of national resources, enhancement of economic value of forests and cultural – historical value; environmental safety, preparedness to climate change and improvement of people’s livelihood; |
c) Rừng tự nhiên phải được đưa vào quy hoạch rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất; | c) Natural forests shall be included in the planning of reserve forests, protection forests and production forests; |
d) Bảo đảm sự tham gia của cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư; bảo đảm công khai, minh bạch và bình đẳng giới; | d) The forest planning shall ensure participation of organizations, households, individuals and communities; ensure publicity, transparency and sexual equality; |
đ) Nội dung về lâm nghiệp trong quy hoạch tỉnh phải phù hợp với nội dung quy hoạch lâm nghiệp cấp quốc gia. | dd) Contents of forestry stated in the provincial and national forestry planning shall ensure consistency. |
2. Việc lập quy hoạch lâm nghiệp phải tuân thủ căn cứ của pháp luật về quy hoạch và các căn cứ sau đây: | 2. The forestry planning shall be made in accordance with bases of law on planning and the following bases: |
a) Quy hoạch lâm nghiệp cấp quốc gia phải căn cứ vào quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia, chiến lược phát triển lâm nghiệp quốc gia; | a) The national forest planning shall be based on the overall national planning, national land use planning and national forestry development strategy; |
b) Nội dung về lâm nghiệp trong quy hoạch tỉnh phải căn cứ vào quy hoạch lâm nghiệp cấp quốc gia; | b) Contents of forestry stated in the provincial and national forestry planning shall ensure consistency; |
c) Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, nguồn lực của cả nước hoặc địa phương. | c) The forestry planning shall be based on natural and socio-economic conditions and national or local resources. |
Điều 11. Thời kỳ và nội dung quy hoạch lâm nghiệp | Article 11. Periods and contents of forestry planning |
1. Thời kỳ quy hoạch lâm nghiệp cấp quốc gia là 10 năm; tầm nhìn từ 30 năm đến 50 năm. | 1. The period of national forestry planning shall be 10 years with an orientation from 30 to 50 years. |
2. Nội dung quy hoạch lâm nghiệp phải phù hợp với quy định của pháp luật về quy hoạch và bao gồm các nội dung sau đây: | 2. Forestry planning contents shall be in compliance with regulations law on planning including: |
a) Thu thập, phân tích, đánh giá các dữ liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, thực trạng tài nguyên rừng; chủ trương, định hướng phát triển, quy hoạch có liên quan; đánh giá nguồn lực phát triển và các vấn đề cần giải quyết; | a) Collecting, analyzing and assessing data on natural and socio-economic conditions and actual state of forest resources; relevant policies and development orientation and planning; assessing development resources and problems need to be solved; |
b) Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch lâm nghiệp kỳ trước về quản lý, bảo vệ và phát triển rừng; chế biến và thương mại lâm sản; đầu tư, khoa học và công nghệ, lao động; | b) Assessing the implementation of previous forest planning on forest management, protection and development; forest products processing and trade; investment in science and technology and workforce; |
c) Dự báo về nhu cầu và thị trường lâm sản, dịch vụ môi trường rừng, tác động của biến đổi khí hậu, tiến bộ khoa học - kỹ thuật, tiến bộ công nghệ áp dụng trong lâm nghiệp; | c) Forecasting forest products demand and market, forest environmental services, effect of climate change, scientific and technical advances and technological advances applied to forestry; |
d) Nghiên cứu bối cảnh, các mối liên kết ngành; xác định yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội đối với ngành; | d) Studying cases and connection of industries; determining requirements for socio-economic development of forestry; |
đ) Xác định quan điểm, mục tiêu phát triển lâm nghiệp; | dd) Determining points of view and development goals of forestry; |
e) Định hướng phát triển bền vững rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất; | e) Sustainable development orientation of reserve forests, protection forests and production forests; |
g) Định hướng phát triển kết cấu hạ tầng lâm nghiệp; | g) Development orientation of forestry infrastructure; |
h) Định hướng phát triển thị trường, vùng nguyên liệu, chế biến lâm sản; | h) Development orientation of the market, material supplying areas and processing of forest products; |
i) Giải pháp, nguồn lực tổ chức thực hiện quy hoạch. | i) Solutions to and resources for implementing the planning. |
Điều 12. Lập, lấy ý kiến, thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh quy hoạch lâm nghiệp cấp quốc gia | Article 12. Preparation, comments, assessment, approval and adjustment of national forest planning |
1. Trách nhiệm tổ chức lập quy hoạch lâm nghiệp cấp quốc gia được quy định như sau: | 1. Responsibilities of organizations preparing national forest planning: |
a) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm tổ chức lập quy hoạch lâm nghiệp cấp quốc gia; | a) The Ministry of Agriculture and Rural Development shall prepare the national forest planning; |
b) Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong việc lập quy hoạch lâm nghiệp cấp quốc gia. | b) Ministries, ministerial authorities and People’s Committees of provinces shall cooperate with the Ministry of Agriculture and Rural Development in preparing the national forestry planning. |
2. Việc lấy ý kiến về quy hoạch lâm nghiệp cấp quốc gia được thực hiện như sau: | 2. Comments on the national forest planning shall be collected as follows: |
a) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức lấy ý kiến cơ quan nhà nước, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có liên quan; tổng hợp, tiếp thu, giải trình ý kiến góp ý về quy hoạch lâm nghiệp cấp quốc gia; | a) The Ministry of Agriculture and Rural Development shall collect comments from relevant state authorities, organizations, households, individuals and communities; consolidate, select and explain comments on the national forestry planning; |
b) Việc lấy ý kiến về quy hoạch lâm nghiệp cấp quốc gia được thực hiện thông qua hình thức công khai trên cổng thông tin điện tử, phương tiện thông tin đại chúng; gửi lấy ý kiến bằng văn bản; tổ chức hội nghị, hội thảo; | b) Comments on the national forestry planning shall be collected publicly through websites and mass media; sending comments in writing; organizing conferences or workshops; |
c) Thời gian lấy ý kiến là 60 ngày kể từ ngày cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định tổ chức lấy ý kiến. | c) The time limit for collecting comments shall be 60 days from the day on which a competent state authority makes a decision on collection of comments. |
3. Thẩm định quy hoạch lâm nghiệp cấp quốc gia được quy định như sau: | 3. Assessment of the national forest planning: |
a) Thủ tướng Chính phủ thành lập Hội đồng thẩm định quy hoạch lâm nghiệp cấp quốc gia; | a) The Prime Minister shall set up an assessment council responsible for the national forest planning; |
b) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là cơ quan thường trực của Hội đồng thẩm định quy hoạch lâm nghiệp cấp quốc gia; | b) The Ministry of Agriculture and Rural Development shall be the standing authority of the assessment council of the national forest planning; |
c) Hội đồng thẩm định quy hoạch lâm nghiệp cấp quốc gia tổ chức thẩm định và gửi kết quả thẩm định đến Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm tiếp thu, giải trình về các nội dung thẩm định; | c) The assessment council shall carry out assessment of the national forestry planning and send results thereof to the Ministry of Agriculture and Rural Development. The Ministry of Agriculture and Rural Development shall acknowledge and explain assessment contents; |
d) Nội dung thẩm định quy hoạch bao gồm sự phù hợp với quy hoạch tổng thể quốc gia, chiến lược phát triển lâm nghiệp quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia; thực tiễn, nguồn lực, nhu cầu và khả năng sử dụng rừng đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững; hiệu quả kinh tế - xã hội, môi trường; tính khả thi của quy hoạch. | d) Assessment contents shall include the compliance with the overall national planning, national forestry development strategy and national land use planning; actual situations, resources, demand and capability of using forests to satisfy requirements for sustainable development; socio-economic and environmental efficiency; and feasibility of the planning. |
4. Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch lâm nghiệp cấp quốc gia do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình. | 4. The Prime Minister shall approve the national forestry planning submitted by the Minister of Agriculture and Rural Development. |
5. Việc điều chỉnh quy hoạch lâm nghiệp cấp quốc gia được quy định như sau: | 5. Adjustment of the national forest planning: |
a) Quy hoạch lâm nghiệp cấp quốc gia được điều chỉnh khi có thay đổi quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia, chiến lược phát triển lâm nghiệp quốc gia làm thay đổi lớn đến nội dung quy hoạch lâm nghiệp quy định tại khoản 2 Điều 11 của Luật này; | a) The national forest planning shall be adjusted if any change in the national overall planning, national land use planning or national forestry development strategy makes a big change in the forest planning contents mentioned in Clause 2 Article 11 herein; |
b) Việc thẩm định, phê duyệt điều chỉnh quy hoạch lâm nghiệp cấp quốc gia được thực hiện theo quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều này. | b) The adjustment of the national forest planning shall be assessed and approved in accordance with the provisions of Clause 3 and Clause 4 this Article. |
6. Việc lập, lấy ý kiến, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh quy hoạch lâm nghiệp cấp quốc gia thực hiện theo quy định của Luật này và pháp luật về quy hoạch. | 6. Preparation, comments, assessment, approval and adjustment of the national forest planning shall comply with provisions stated herein and regulations of law on planning. |
Điều 13. Tổ chức tư vấn lập quy hoạch lâm nghiệp | Article 13. Provision of forestry planning preparation consulting services |
1. Cơ quan lập quy hoạch lâm nghiệp phải lựa chọn tổ chức tư vấn lập quy hoạch lâm nghiệp theo quy định của pháp luật về đấu thầu. | 1. Authorities preparing forest planning shall select qualified consulting service providers in compliance with regulations of law on bidding. |
2. Tổ chức tư vấn lập quy hoạch lâm nghiệp phải có tư cách pháp nhân và đáp ứng yêu cầu về năng lực chuyên môn phù hợp với công việc đảm nhận theo quy định của Chính phủ. | 2. Consulting service providers shall have juridical person status and adequate qualifications in accordance with the Government’s regulations. |
Chương III. QUẢN LÝ RỪNG | Chapter III. FOREST MANAGEMENT |
Mục 1. GIAO RỪNG, CHO THUÊ RỪNG, CHUYỂN LOẠI RỪNG, CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG RỪNG SANG MỤC ĐÍCH KHÁC, THU HỒI RỪNG | Section 1. FOREST ALLOCATION, LEASE, REPURPOSING OR APPROPRIATION AND CONVERSION OF FOREST TYPES |
Điều 14. Nguyên tắc giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác, thu hồi rừng | Article 14. Rules for forest allocation, lease, repurposing and appropriation |
1. Phù hợp với quy hoạch lâm nghiệp cấp quốc gia, quy hoạch sử dụng đất; diện tích rừng hiện có tại địa phương. | 1. Forest allocation, lease, repurposing and appropriation shall be in compliance with the national forestry planning, land use planning and forest area of provinces. |
2. Không chuyển mục đích sử dụng rừng tự nhiên sang mục đích khác, trừ dự án quan trọng quốc gia; dự án phục vụ quốc phòng, an ninh quốc gia; dự án cấp thiết khác được Chính phủ phê duyệt. | 2. Natural forests shall not be repurposed, except for important national projects, projects for national security purposes or other urgent projects approved by the Government. |
3. Không giao, cho thuê diện tích rừng đang có tranh chấp. | 3. Disputed forest area shall not be allocated or leased out. |
4. Chủ rừng không được cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khác thuê diện tích rừng tự nhiên, rừng trồng do Nhà nước đầu tư. | 4. Forest owners shall not be entitled to lease out natural or planted forest area invested by the State to other organizations, households or individuals. |
5. Thống nhất, đồng bộ với giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất. | 5. Forest and land allocation, lease, repurposing and appropriation shall ensure consistency. |
6. Thời hạn, hạn mức giao rừng, cho thuê rừng phù hợp với thời hạn, hạn mức giao đất, cho thuê đất. | 6. Forest allocation or lease terms and limits shall be consistent with land allocation or lease terms and limits. |
7. Bảo đảm công khai, minh bạch, có sự tham gia của người dân địa phương; không phân biệt đối xử về tôn giáo, tín ngưỡng và giới trong giao rừng, cho thuê rừng. | 7. Forest allocation, lease, repurposing and appropriation shall ensure publicity and transparency with participation of local people; no discrimination against religions, beliefs or genders when allocating or leasing out forests. |
8. Tôn trọng không gian sinh tồn, phong tục, tập quán của cộng đồng dân cư; ưu tiên giao rừng cho đồng bào dân tộc thiểu số, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có phong tục, tập quán, văn hóa, tín ngưỡng, truyền thống gắn bó với rừng, có hương ước, quy ước phù hợp với quy định của pháp luật. | 8. Forest allocation, lease, repurposing and appropriation shall respect living space and customs of the communities; give priority to ethnic minority people, households, individuals and communities having traditional customs, culture or beliefs associated with forests and having local community rules in compliance with regulations of law. |
Điều 15. Căn cứ giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác | Article 15. Bases for forest allocation, lease and repurposing |
1. Kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác của Ủy ban nhân dân cấp huyện được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt; kế hoạch sử dụng đất hằng năm của cấp huyện được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. | 1. Plans for forest allocation, lease or repurposing of People’s Committees of districts adopted by People’s Committees of provinces; annual land use plans of districts approved by competent state authorities. |
2. Diện tích rừng, đất quy hoạch để trồng rừng. | 2. Forest or land area planned for afforestation. |
3. Nhu cầu sử dụng rừng thể hiện trong dự án đầu tư đối với tổ chức; đề nghị giao rừng, thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư. | 3. Demand for using forests stated in investment projects of organizations or in enquiry forms of forest allocation, lease or repurposing of households, individuals or communities. |
4. Năng lực quản lý rừng bền vững của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư. | 4. Capability to manage forest sustainably by organizations, households, individuals or communities. |
Điều 16. Giao rừng | Article 16. Forest allocation |
1. Nhà nước giao rừng đặc dụng không thu tiền sử dụng rừng cho các đối tượng sau đây: | 1. The State shall allocate levy-free reserve forests to the following entities: |
a) Ban quản lý rừng đặc dụng đối với vườn quốc gia; khu dự trữ thiên nhiên; khu bảo tồn loài - sinh cảnh; khu bảo vệ cảnh quan bao gồm rừng bảo tồn di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, rừng bảo vệ môi trường đô thị, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao; rừng giống quốc gia; vườn thực vật quốc gia; | a) Reserve forest management units of national parks; natural reserves; species – habitat reserves; landscape protection areas including forests used for preserving historical – cultural relics and places of scenic beauty; forests protecting environment of urban areas, industrial parks, export-processing zones, economic zones and high-tech zones; national forest nurseries; or national botanical gardens; |
b) Tổ chức khoa học và công nghệ, đào tạo, giáo dục nghề nghiệp về lâm nghiệp đối với rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa học, vườn thực vật quốc gia; | b) Science and technology institutions or vocational education and training centers in forestry of forests used for scientific research or experiment purposes or national botanical gardens; |
c) Ban quản lý rừng phòng hộ, tổ chức kinh tế, đơn vị vũ trang đối với khu bảo vệ cảnh quan bao gồm rừng bảo tồn di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh; rừng bảo vệ môi trường đô thị, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao xen kẽ trong diện tích rừng được giao; | c) Protection forest management units, business entities, armed force authorities of landscape protection areas including forests used for preserving historical – cultural relics and places of scenic beauty; forests protecting environment of urban areas, industrial parks, export-processing zones, economic zones and high-tech zones alternate with allocated forest area; |
d) Cộng đồng dân cư đối với khu rừng tín ngưỡng mà họ đang quản lý và sử dụng theo truyền thống; | d) Communities having belief forests managed and used traditionally; |
đ) Tổ chức kinh tế, tổ chức khoa học và công nghệ, đào tạo, giáo dục nghề nghiệp về lâm nghiệp trong nước đối với rừng giống quốc gia xen kẽ trong diện tích rừng được giao. | dd) Domestic business entities, science and technology institutions or vocational education and training centers in forestry having national forest nurseries alternate with allocated forest area. |
2. Nhà nước giao rừng phòng hộ không thu tiền sử dụng rừng cho các đối tượng sau đây: | 2. The State shall allocate levy-free protection forests to the following entities: |
a) Ban quản lý rừng phòng hộ, đơn vị vũ trang đối với rừng phòng hộ đầu nguồn, rừng phòng hộ biên giới; rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát bay; rừng phòng hộ chắn sóng, lấn biển; | a) Protection forest management units or armed force authorities of watershed or bordering protection forests; wind or sand shielding protection forests; protection forests for tide shielding or sea encroachment prevention; |
b) Tổ chức kinh tế đối với rừng phòng hộ xen kẽ trong diện tích rừng sản xuất của tổ chức đó; | b) Business entities having protection forests alternate with their production forest area; |
c) Hộ gia đình, cá nhân cư trú hợp pháp trên địa bàn cấp xã nơi có rừng phòng hộ đối với rừng phòng hộ đầu nguồn; rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát bay; rừng phòng hộ chắn sóng, lấn biển; | c) Households or individuals legally residing in the districts where protection forests are located having watershed protection forests; wind or sand shielding protection forests; protection forests for tide shielding or sea encroachment prevention; |
d) Cộng đồng dân cư cư trú hợp pháp trên địa bàn cấp xã nơi có rừng phòng hộ đối với rừng phòng hộ đầu nguồn; rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát bay; rừng phòng hộ chắn sóng, lấn biển; rừng bảo vệ nguồn nước của cộng đồng dân cư đó. | d) Communities legally residing in the communes where protection forests are located having watershed protection forests; wind or sand shielding protection forests; protection forests for tide shielding or sea encroachment prevention; or forests protecting their water resources. |
3. Nhà nước giao rừng sản xuất không thu tiền sử dụng rừng cho các đối tượng sau đây: | 3. The State shall allocate levy-free production forests to the following entities: |
a) Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư cư trú hợp pháp trên địa bàn cấp xã nơi có diện tích rừng; đơn vị vũ trang; | a) Households, individuals or communities legally residing in the communes where forests are located; armed force authorities; |
b) Ban quản lý rừng đặc dụng, ban quản lý rừng phòng hộ đối với diện tích rừng sản xuất xen kẽ trong diện tích rừng đặc dụng, rừng phòng hộ được giao cho ban quản lý rừng đó. | b) Reserve forest management units or protection forest management units of production forests alternate with reserve forest/protection forest area allocated to them. |
Điều 17. Cho thuê rừng sản xuất | Article 17. Production forest for lease |
Nhà nước cho tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân thuê rừng sản xuất là rừng tự nhiên, rừng sản xuất là rừng trồng trả tiền thuê rừng một lần hoặc hằng năm để sản xuất lâm nghiệp; sản xuất lâm, nông, ngư nghiệp kết hợp; kinh doanh du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí. | The State shall lease out natural production forests or planted production forests with lump-sum or annual rent to business entities, households or individuals for forestry production; combined forestry-agricultural-fishery production; or trade in ecotourism, hospitality or entertainment. |
Điều 18. Chuyển loại rừng | Article 18. Conversion of forest types |
1. Việc chuyển loại rừng này sang loại rừng khác phải đáp ứng các điều kiện sau đây: | 1. Conversion from a forest type to another shall satisfy the following requirements: |
a) Phù hợp với quy hoạch lâm nghiệp; | a) The conversion is suitable for forestry planning; |
b) Đáp ứng các tiêu chí phân loại rừng; | b) The conversion meets criteria for forest classification; |
c) Có phương án chuyển loại rừng. | c) The plan for conversion of forest types is available. |
2. Thẩm quyền quyết định chuyển loại rừng được quy định như sau: | 2. Power to convert types of forests: |
a) Thủ tướng Chính phủ quyết định chuyển loại rừng đối với khu rừng do Thủ tướng Chính phủ thành lập theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; | a) The Prime Minister shall decide to convert types of forests that the Prime Minister established at the request of the Ministry of Agriculture and Rural Development; |
b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chuyển loại rừng không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này, sau khi được Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định chủ trương chuyển loại rừng. | b) The People’s Committee of province shall decide to convert types of forests not mentioned in Point a this Clause after People’s Council thereof makes a decision on conversion of forest types. |
Điều 19. Điều kiện chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác | Article 19. Requirements for forest repurposing |
1. Phù hợp với quy hoạch lâm nghiệp cấp quốc gia; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. | 1. Forest repurposing shall be in compliance with the national forestry planning, land use plans and planning. |
2. Được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác. | 2. Competent state authorities shall make decisions on forest repurposing. |
3. Có dự án đầu tư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định. | 3. Forest repurposing shall have investment projects approved by competent state authorities. |
4. Có phương án trồng rừng thay thế được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc sau khi hoàn thành trách nhiệm nộp tiền trồng rừng thay thế. | 4. There shall be replacement afforestation plans approved by competent state authorities after payment for replacement afforestation is fully made. |
Điều 20. Thẩm quyền quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác | Article 20. Power to make decisions on forest repurposing |
1. Quốc hội quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng đặc dụng, rừng phòng hộ đầu nguồn, rừng phòng hộ biên giới từ 50 ha trở lên; rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát bay và rừng phòng hộ chắn sóng, lấn biển từ 500 ha trở lên; rừng sản xuất từ 1.000 ha trở lên. | 1. The National Assembly shall make decisions on repurposing of reserve forests, watershed protection forests, bordering protection forests of at least 50 ha; wind/sand shielding protection forests and tide shielding/sea encroachment prevention forests of at least 500 ha; production forests of at least 1,000 ha. |
2. Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng đặc dụng dưới 50 ha; rừng phòng hộ đầu nguồn, rừng phòng hộ biên giới từ 20 ha đến dưới 50 ha; rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát bay và rừng phòng hộ chắn sóng, lấn biển từ 20 ha đến dưới 500 ha; rừng sản xuất từ 50 ha đến dưới 1.000 ha. | 2. The Prime Minister shall make decisions on repurposing of reserve forests of under 50 ha; watershed protection forests or bordering protection forests of from 20 ha to under 50 ha; wind/sand shielding protection forests and tide shielding/sea encroachment prevention forests of from 20 ha to under 500 ha; production forests of from 50 ha to under 1,000 ha. |
3. Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng phòng hộ đầu nguồn, rừng phòng hộ biên giới, rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát bay và rừng phòng hộ chắn sóng, lấn biển dưới 20 ha; rừng sản xuất dưới 50 ha; rừng bảo vệ nguồn nước của cộng đồng dân cư. | 3. People’s Councils of provinces shall make decisions on repurposing of watershed protection forests, bordering protection forests, wind/sand shielding protection forests and tide shielding/sea encroachment prevention of under 20 ha; production forests under 50 ha; forests protecting water resources of communities. |
Điều 21. Trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác | Article 21. Replacement afforestation when forests are repurposed |
1. Chủ dự án được giao đất, thuê đất có chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác phải trồng rừng thay thế bằng diện tích rừng bị chuyển mục đích sử dụng đối với rừng trồng, bằng ba lần diện tích rừng bị chuyển mục đích sử dụng đối với rừng tự nhiên. | 1. A project manager whose land is allocated or rented and repurposing the forest shall plant a replacement forest equal to the area of the repurposed forest if it is a planted forest or increasing threefold the area of the repurposed forest if it is a natural forest. |
2. Chủ dự án quy định tại khoản 1 Điều này tự trồng rừng thay thế phải xây dựng phương án trồng rừng thay thế trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt. Trường hợp chủ dự án không tự trồng rừng thay thế thì nộp tiền vào quỹ bảo vệ và phát triển rừng ở cấp tỉnh. | 2. The project manager mentioned in Clause 1 this Article shall develop the replacement afforestation plan to request the People’s Committee of province for approval if he/she plants the forest or pay an amount to the forest protection and development fund of the province if he/she does not plant the forest. |
3. Số tiền nộp vào quỹ bảo vệ và phát triển rừng ở cấp tỉnh bằng diện tích rừng phải trồng thay thế quy định tại khoản 1 Điều này nhân với đơn giá cho 01 ha rừng trồng do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định sử dụng tiền đã nộp vào quỹ bảo vệ và phát triển rừng ở cấp tỉnh để tổ chức trồng rừng thay thế trên địa bàn tỉnh. | 3. The amount paid to the forest protection and development fund of the province shall be the replacement afforestation area stated in Clause 1 this Article multiplied by the unit price per ha decided by the People’s Committee of province; People’s Committee of province shall decide to use the amount paid to such fund to carry out replacement afforestation in the province. |
4. Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh không bố trí được hoặc không bố trí đủ diện tích đất để trồng rừng thay thế trong thời hạn 12 tháng kể từ khi chủ dự án hoàn thành trách nhiệm nộp tiền vào quỹ bảo vệ và phát triển rừng ở cấp tỉnh thì phải chuyển tiền trồng rừng thay thế vào Quỹ bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam để tổ chức trồng rừng thay thế tại địa phương khác. | 4. If the People’s Committee of province fails to arrange area used for replacement afforestation within 12 months from the day on which the project manager make full payment to the forest protection and development fund of the province, the amount of replacement afforestation shall be transferred to the national forest protection and development fund in order to organize replacement afforestation in another province. |
5. Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định nội dung, trình tự, thủ tục, thời hạn thực hiện trồng rừng thay thế quy định tại Điều này. | 5. The Minister of Agriculture and Rural Development shall specify contents, procedures and time limit for implementing replacement afforestation mentioned in this Article. |
Điều 22. Thu hồi rừng | Article 22. Forest appropriation |
1. Nhà nước thu hồi rừng trong các trường hợp sau đây: | 1. The State shall appropriate the forest in the cases where: |
a) Chủ rừng sử dụng rừng không đúng mục đích, cố ý không thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước hoặc vi phạm nghiêm trọng quy định của pháp luật về lâm nghiệp; | a) The forest owner uses the forest for improper purposes, does not fulfill state obligations intentionally or commits serious violations against regulations of law on forestry; |
b) Chủ rừng không tiến hành hoạt động bảo vệ và phát triển rừng sau 12 tháng liên tục kể từ ngày được giao, được thuê rừng, trừ trường hợp bất khả kháng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận; | b) The forest owner fails to carry out forest protection and development after 12 consecutive months from the day on which the forest is allocated or leased out, except for force majeure events confirmed by a competent state authority; |
c) Chủ rừng tự nguyện trả lại rừng; | c) The forest owner voluntarily returns the forest; |
d) Rừng được Nhà nước giao, cho thuê khi hết hạn mà không được gia hạn; | d) The term of the forest allocated or leased out by the State expires without any extension; |
đ) Rừng được giao, được thuê không đúng thẩm quyền hoặc không đúng đối tượng; | dd) The forest is allocated or leased ultra vires or to a wrong subject; |
e) Chủ rừng là cá nhân khi chết không có người thừa kế theo quy định của pháp luật; | e) The forest owner is an individual who dies without any heir; |
g) Các trường hợp thu hồi đất có rừng khác theo quy định của Luật Đất đai. | g) Other cases of forestland appropriation prescribed in the Land Law. |
2. Chủ rừng được bồi thường, hỗ trợ theo quy định của pháp luật khi Nhà nước thu hồi rừng vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng; giao rừng, cho thuê rừng không đúng thẩm quyền hoặc không đúng đối tượng. | 2. The forest owner shall be entitled to receive compensation when the State appropriates the forest for national security purposes; socio-economic development for national and public interests; allocates or leases out the forest ultra vires or to a wrong subject. |
Điều 23. Thẩm quyền giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác, thu hồi rừng | Article 23. Power to allocate, lease out, repurpose or appropriate forests |
1. Thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được quy định như sau: | 1. Power of People’s Committees of provinces: |
a) Giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác, thu hồi rừng đối với tổ chức; | a) Allocate, lease out forests to, repurpose or appropriate forests of organizations; |
b) Cho doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam thuê đất để trồng rừng sản xuất. | b) Lease out land to foreign-invested enterprises for forest production planting in Vietnam. |
2. Thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện được quy định như sau: | 2. Power of People’s Committees of districts: |
a) Giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác, thu hồi rừng đối với hộ gia đình, cá nhân; | a) Allocate, lease out forests to, repurpose or appropriate forests of households and individuals; |
b) Giao rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác, thu hồi rừng đối với cộng đồng dân cư. | b) Allocate forests to, repurpose or appropriate forests of communities. |
3. Trường hợp trong khu vực thu hồi rừng có cả đối tượng quy định tại điểm a khoản 1 và khoản 2 Điều này thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thu hồi rừng hoặc ủy quyền cho Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thu hồi rừng. | 3. If the appropriated forest area include the subjects mentioned in Point a Clause 1 and Clause 2 this Article, People’s Committees of provinces shall make decisions on forest appropriation or authorize People’s Committees of districts to make decisions thereon. |
4. Chính phủ quy định chi tiết việc giao rừng, cho thuê rừng, chuyển loại rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác, thu hồi rừng. | 4. The Government shall specify forest allocation, lease, repurposing, appropriation and conversion of forest types. |
Mục 2. TỔ CHỨC QUẢN LÝ RỪNG | Section 2. FOREST MANAGEMENT |
Điều 24. Nguyên tắc tổ chức quản lý rừng | Article 24. Rules for forestry management |
1. Nhà nước giao rừng, cho thuê rừng, tổ chức quản lý, bảo vệ rừng, bảo đảm các diện tích rừng có chủ. | 1. The State shall allocate, lease out, manage and protect forests and make sure that forest area is possessed. |
2. Chủ rừng phải thực hiện quản lý rừng bền vững; có trách nhiệm quản lý, bảo vệ, phát triển, sử dụng rừng theo Quy chế quản lý rừng. | 2. Forest owners shall manage forests sustainably; manage, protect, develop and use forests in accordance with forest management regulations. |
Điều 25. Thẩm quyền thành lập khu rừng đặc dụng, khu rừng phòng hộ | Article 25. Power to establish reserve forests and protection forests |
1. Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập khu rừng đặc dụng, khu rừng phòng hộ có tầm quan trọng quốc gia hoặc nằm trên địa bàn nhiều tỉnh. | 1. The Prime Minister shall decide to establish reserve forests and protection forests that are of national or inter-provincial importance. |
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập khu rừng đặc dụng, khu rừng phòng hộ tại địa phương không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này. | 2. People’s Committees of provinces shall make decisions on establishing reserve forests and protection forests in other provinces that are not mentioned in Clause 1 this Article. |
3. Việc thành lập khu rừng đặc dụng, khu rừng phòng hộ thực hiện theo Quy chế quản lý rừng. | 3. Reserve forests and protection forests shall be established according to forest management regulations. |
Điều 26. Tổ chức quản lý rừng đặc dụng, rừng phòng hộ | Article 26. Reserve forest and protection forest management |
1. Tổ chức quản lý rừng đặc dụng được quy định như sau: | 1. Reserve forest management: |
a) Thành lập ban quản lý rừng đặc dụng đối với vườn quốc gia; khu dự trữ thiên nhiên, khu bảo tồn loài - sinh cảnh, khu bảo vệ cảnh quan có diện tích tập trung từ 3.000 ha trở lên. | a) Reserve forest management units shall be established to manage national parks, species – habitat reserves or landscape protection areas provided that area of each park/reserve/area is at least 3,000 ha. |
Trường hợp trên địa bàn cấp tỉnh có một hoặc nhiều khu dự trữ thiên nhiên, khu bảo tồn loài - sinh cảnh, khu bảo vệ cảnh quan có diện tích mỗi khu dưới 3.000 ha thì thành lập một ban quản lý rừng đặc dụng trên địa bàn; | Each province shall set up a reserve forest management unit if the province has one or some natural reserves, species – habitat reserves or landscape protection areas provided that area of each reserve/area is under 3,000 ha; |
b) Tổ chức được giao khu rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa học, vườn thực vật quốc gia, rừng giống quốc gia tự tổ chức quản lý khu rừng. | b) Organizations provided with forests used for scientific research or experiment purposes, national botanical gardens or national forest nurseries shall manage their own forests. |
2. Tổ chức quản lý rừng phòng hộ được quy định như sau: | 2. Protection forest management: |
a) Thành lập ban quản lý rừng phòng hộ đối với rừng phòng hộ đầu nguồn, rừng phòng hộ biên giới có diện tích tập trung từ 5.000 ha trở lên hoặc rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát bay; rừng phòng hộ chắn sóng, lấn biển có diện tích từ 3.000 ha trở lên; | a) Protection forest management units shall be established to manage watershed or bordering protection forests provided that area of each forest is at least 5,000 ha; or wind/sand shielding protection forests or protection forests for tide shielding/sea encroachment prevention provided that area of each forest is at least 3,000 ha; |
b) Các khu rừng phòng hộ không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này thì giao cho tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, đơn vị vũ trang trên địa bàn để quản lý. | b) Other protection forests not mentioned in Point a this Clause shall be managed by business entities, households, individuals, communities or armed force authorities in provinces. |
3. Việc tổ chức quản lý rừng đặc dụng, rừng phòng hộ thực hiện theo Quy chế quản lý rừng. | 3. Reserve forests and protection forests shall be managed under forest management regulations. |
Mục 3. QUẢN LÝ RỪNG BỀN VỮNG | Section 3. SUSTAINABLE FOREST MANAGEMENT |
Điều 27. Phương án quản lý rừng bền vững | Article 27. Sustainable forest management plans |
1. Trách nhiệm xây dựng và thực hiện phương án quản lý rừng bền vững được quy định như sau: | 1. Responsibilities of developing and implementing sustainable forest management plans: |
a) Chủ rừng là tổ chức phải xây dựng và thực hiện phương án quản lý rừng bền vững; | a) Sustainable forest management plans shall be developed and implemented by forest owners; |
b) Khuyến khích chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư hoặc hộ gia đình, cá nhân liên kết xây dựng và thực hiện phương án quản lý rừng bền vững. | b) Forest owners that are households, individuals, communities or associated household and individuals are encouraged to develop and implement sustainable forest management plans. |
2. Nội dung cơ bản của phương án quản lý rừng bền vững đối với rừng đặc dụng bao gồm: | 2. Basic contents of the sustainable forest management plan applied to reserve forests include: |
a) Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh; thực trạng hệ sinh thái rừng, đa dạng sinh học, nguồn gen sinh vật, di tích lịch sử - văn hóa, cảnh quan; | a) Assessment of natural and socio-economic conditions and national security; actual state of forest ecosystems, biodiversity, genetic resources of organisms, historical-cultural relics and landscapes; |
b) Xác định mục tiêu, phạm vi quản lý rừng bền vững; | b) Identification of sustainable forest management goal and scope; |
c) Xác định diện tích rừng tại các phân khu chức năng bị suy thoái được phục hồi và bảo tồn; | c) Determining forest area in degraded functional areas to be rehabilitated and conserved; |
d) Xác định hoạt động quản lý, bảo vệ, bảo tồn, phát triển và sử dụng rừng; | d) Determination of forest management, protection, conservation, development and use; |
đ) Giải pháp và tổ chức thực hiện. | dd) Solutions to and implementation of the plan. |
3. Nội dung cơ bản của phương án quản lý rừng bền vững đối với rừng phòng hộ bao gồm: | 3. Basic contents of the sustainable forest management plan applied to protection forests include: |
a) Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh; thực trạng tài nguyên rừng; | a) Assessment of natural and socio-economic conditions and national security; actual state of forest resources; |
b) Xác định mục tiêu, phạm vi quản lý rừng bền vững; | b) Identification of sustainable forest management goal and scope; |
c) Xác định chức năng phòng hộ của rừng; | c) Determining the protection of forests; |
d) Xác định hoạt động quản lý, bảo vệ, phát triển và sử dụng rừng; | d) Determination of forest management, protection, development and use; |
đ) Giải pháp và tổ chức thực hiện. | dd) Solutions to and implementation of the plan. |
4. Nội dung cơ bản của phương án quản lý rừng bền vững đối với rừng sản xuất bao gồm: | 4. Basic contents of the sustainable forest management plan applied to production forests include: |
a) Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội; thực trạng tài nguyên rừng; kết quả sản xuất, kinh doanh; đánh giá thị trường có ảnh hưởng, tác động đến hoạt động của chủ rừng; | a) Assessment of natural and socio-economic conditions; actual state of forest resources; productivity and income; assessment of markets affecting operation of forest owners; |
b) Xác định mục tiêu, phạm vi quản lý rừng bền vững; | b) Identification of sustainable forest management goal and scope; |
c) Xác định hoạt động quản lý, bảo vệ, phát triển, sử dụng rừng và thương mại lâm sản; | c) Determination of forest products management, protection, development, use and trade; |
d) Giải pháp và tổ chức thực hiện. | d) Solutions to and implementation of the plan. |
5. Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chi tiết về nội dung phương án quản lý rừng bền vững; quy định trình tự, thủ tục xây dựng, phê duyệt phương án quản lý rừng bền vững. | 5. The Minister of Agriculture and Rural Development shall specify contents of sustainable forest management plans and procedures for developing and adopting such plans. |
Điều 28. Chứng chỉ quản lý rừng bền vững | Article 28. Certificates of sustainable forest management |
1. Chứng chỉ quản lý rừng bền vững được cấp cho chủ rừng theo nguyên tắc tự nguyện. | 1. Certificates of sustainable forest management shall be issued to forest owners on the voluntary principle. |
2. Chủ rừng được cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững trong nước hoặc quốc tế khi có phương án quản lý rừng bền vững và đáp ứng các tiêu chí quản lý rừng bền vững. | 2. Forest owners shall be granted certificates of domestic or international sustainable forest management when they make sustainable forest management plans and satisfy criteria for sustainable forest management. |
3. Tổ chức hoạt động đánh giá, cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững tại Việt Nam phải tuân thủ quy định của pháp luật Việt Nam. | 3. Organizations responsible for assessing and granting certificates of sustainable forest management in Vietnam shall comply with regulations of Vietnam law. |
4. Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về tiêu chí quản lý rừng bền vững. | 4. The Minister of Agriculture and Rural Development shall specify criteria for sustainable forest management. |
Mục 4. ĐÓNG, MỞ CỬA RỪNG TỰ NHIÊN | Section 4. OPENING AND CLOSING OF NATURAL FORESTS |
Điều 29. Nguyên tắc đóng, mở cửa rừng tự nhiên | Article 29. Rules for opening and closing of natural forests |
1. Bảo đảm quản lý rừng bền vững, bảo tồn tài nguyên rừng và đa dạng sinh học. | 1. Ensure sustainable forest management and conserve forest resources and biodiversity. |
2. Bảo đảm công khai và minh bạch. | 2. Ensure publicity and transparency. |
3. Bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của các bên liên quan khi thực hiện đóng, mở cửa rừng tự nhiên. | 3. Ensure legitimate rights and interests of relevant authorities when opening or closing natural forests. |
Điều 30. Trường hợp đóng, mở cửa rừng tự nhiên | Article 30. Cases where natural forests are opened or closed |
1. Đóng cửa rừng tự nhiên được thực hiện trong các trường hợp sau đây: | 1. The natural forest shall be closed if: |
a) Tình trạng phá rừng, khai thác rừng trái quy định của pháp luật diễn biến phức tạp, có nguy cơ làm suy giảm nghiêm trọng tài nguyên rừng; | a) Deforestation or illegal forest exploitation becomes complicated or has risks of declining forest resources seriously; |
b) Rừng tự nhiên nghèo cần được phục hồi; đa dạng sinh học và chức năng phòng hộ của rừng bị suy thoái nghiêm trọng. | b) The poor natural forest needs to be restored; biodiversity and protection function of the forest degrade significantly. |
2. Mở cửa rừng tự nhiên được thực hiện khi khắc phục được tình trạng quy định tại khoản 1 Điều này. | 2. Natural forests shall be opened after the problems mentioned in Clause 1 this Article have been solved. |
3. Việc đóng, mở cửa rừng tự nhiên thực hiện theo Quy chế quản lý rừng. | 3. Opening and closing of natural forests shall comply with forest management regulations. |
Điều 31. Thẩm quyền, trình tự, thủ tục, công bố quyết định đóng, mở cửa rừng tự nhiên | Article 31. Power, procedures and publishing of decisions on opening and closing natural forests |
1. Thủ tướng Chính phủ quyết định đóng, mở cửa rừng tự nhiên trên phạm vi cả nước hoặc trên phạm vi nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. | 1. The Prime Minister shall decide to open or close natural resources throughout the country or across multiple provinces/central-affiliated cities. |
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định đóng, mở cửa rừng tự nhiên đối với diện tích rừng tự nhiên tại địa phương sau khi được Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua đề án đóng, mở cửa rừng tự nhiên. | 2. Chairpersons of People’s Committees of provinces shall decide to open or close natural forests located at their provinces after People’s Councils thereof have adopted plans for opening or closing of natural forests. |
3. Quyết định đóng, mở cửa rừng tự nhiên phải được công bố, niêm yết công khai. | 3. Decisions on opening or closing natural forests shall be publicly available. |
4. Trình tự, thủ tục công bố quyết định đóng, mở cửa rừng tự nhiên thực hiện theo Quy chế quản lý rừng. | 4. Procedures for opening and closing of natural forests shall comply with forest management regulations. |
Điều 32. Trách nhiệm của Nhà nước khi đóng cửa rừng tự nhiên | Article 32. Responsibility of the State when closing natural forests |
1. Nhà nước cấp kinh phí bảo vệ và phát triển rừng sản xuất là rừng tự nhiên trong giai đoạn đóng cửa rừng tự nhiên. | 1. The State shall provide funding for natural production forest protection and development when natural forests are closed. |
2. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định hỗ trợ cho chủ rừng khi thực hiện quyết định đóng cửa rừng tự nhiên của Thủ tướng Chính phủ. | 2. The Ministry of Agriculture and Rural Development shall direct and cooperate with the Ministry of Finance in requesting the Prime Minister to consider assisting forest owners when natural forests are closed according to the Prime Minister’s decision. |
3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp xem xét, quyết định hỗ trợ cho chủ rừng khi thực hiện quyết định đóng cửa rừng tự nhiên của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. | 3. People’s Committees of provinces shall request People’s Councils thereof to consider assisting forest owners when natural forests are closed according to decision of Chairpersons of People’s Committees of provinces. |
Mục 5. ĐIỀU TRA, KIỂM KÊ, THEO DÕI DIỄN BIẾN, CƠ SỞ DỮ LIỆU RỪNG | Section 5. INVESTIGATION, STOCKTAKING, DEVELOPMENT INSPECTION OF FORESTS AND FOREST DATABASE |
Điều 33. Điều tra rừng | Article 33. Forest investigation |
1. Nội dung điều tra rừng bao gồm: | 1. Contents of forest investigation: |
a) Điều tra, phân loại rừng; phân cấp mức độ xung yếu của rừng phòng hộ; | a) Forest investigation and classification; ranking importance of protection forests; |
b) Điều tra, đánh giá chất lượng rừng, tiềm năng phát triển rừng; | b) Investigating and assessing forest quality and forest development potential; |
c) Điều tra, đánh giá tình trạng mất rừng và suy thoái rừng; | c) Investigating and assessing forest loss and degradation; |
d) Điều tra, đánh giá đa dạng sinh học trong rừng; | d) Investigating and assessing forest biodiversity; |
đ) Xây dựng và duy trì hệ thống giám sát diễn biến rừng; | dd) Developing and maintaining the forest development supervision system; |
e) Đánh giá về giảm phát thải khí nhà kính do thực hiện các giải pháp hạn chế mất rừng và suy thoái rừng, quản lý rừng bền vững, bảo tồn và nâng cao trữ lượng các-bon rừng. | e) Assessing the greenhouse gas emission reduction due to finding solutions to limit forest loss and degradation, manage forests sustainably, conserve and increase forest carbon reserves. |
2. Tổ chức điều tra rừng được quy định như sau: | 2. Forest investigation shall be carried out as follows: |
a) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức thực hiện và công bố kết quả điều tra rừng toàn quốc 05 năm một lần và theo chuyên đề; chỉ đạo việc thực hiện điều tra rừng cấp tỉnh; | a) The Ministry of Agriculture and Rural Development shall implement and publish national forest investigation results every 5 years and according to each topic; direct implementation of provincial forest investigation; |
b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thực hiện điều tra rừng tại địa phương và công bố kết quả. | b) People’s Committees of provinces shall carry out forest investigation in their provinces and publish its results. |
3. Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chi tiết nội dung điều tra rừng; quy định phương pháp, quy trình điều tra rừng. | 3. The Minister of Agriculture and Rural Development shall specify contents of forest investigation; methods and procedures for forest investigation. |
Điều 34. Kiểm kê rừng | Article 34. Forest stocktaking |
1. Kiểm kê rừng thực hiện theo cấp chính quyền gắn với chủ quản lý cụ thể trên phạm vi toàn quốc để xác định hiện trạng diện tích, trữ lượng rừng, đất chưa có rừng quy hoạch cho lâm nghiệp; điều chỉnh, bổ sung cơ sở dữ liệu rừng và đất chưa có rừng. | 1. Forest stocktaking shall be done under orders of local authorities associated with specific forest managers nationwide to determine real area, forest reserves or land whose forests have not been planned for forestry; revise database on forests and non-forested land. |
2. Nội dung cơ bản của kiểm kê rừng bao gồm: | 2. Basic contents of forest stocktaking: |
a) Tập hợp và xử lý thông tin về tài nguyên rừng; | a) Consolidating and processing information about forest resources; |
b) Kiểm kê diện tích, trữ lượng rừng của lô rừng; | b) Doing stocktaking of forest area and reserves of pieces of forest; |
c) Kiểm kê diện tích, trữ lượng rừng của chủ rừng; | c) Doing stocktaking of forest area and reserves of forest owners; |
d) Kiểm kê tổng diện tích, trữ lượng rừng theo cấp hành chính; | d) Doing stocktaking of total forest area and reserves according to administrative levels; |
đ) Lập hồ sơ quản lý rừng của lô, khoảnh, tiểu khu, chủ rừng, đơn vị hành chính. | dd) Making documents on management of pieces, plots or subzones of forests, forest owners and administrative authorities. |
e) Công bố kết quả kiểm kê rừng. | e) Publishing of forest stocktaking results. |
3. Việc kiểm kê rừng được thực hiện 10 năm một lần phù hợp với thời điểm kiểm kê đất đai. | 3. Forest stocktaking shall be done every 10 years in accordance with the time for doing land stocktaking. |
4. Chủ rừng có trách nhiệm thực hiện kiểm kê rừng và chịu sự kiểm tra của cơ quan chuyên ngành về lâm nghiệp cấp tỉnh đối với chủ rừng là tổ chức; hoặc cơ quan chuyên ngành về lâm nghiệp cấp huyện đối với chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư; kê khai số liệu kiểm kê rừng theo biểu mẫu quy định và chịu trách nhiệm về nội dung kê khai. | 4. Forest owners shall do forest stocktaking and facilitate forestry authorities of provinces to carry out inspections if forest owners are organizations; or facilitate forestry authorities of districts if forest owners are households/individuals/communities; declare forest stocktaking figures according to specimens and take responsibility for their declaration. |
5. Cơ quan chuyên ngành về lâm nghiệp có trách nhiệm hướng dẫn, hỗ trợ về kỹ thuật và kiểm tra, giám sát thực hiện kiểm kê rừng; hỗ trợ kinh phí kiểm kê rừng cho chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư. | 5. Forestry authorities shall provide guidelines for and assist in techniques and carry out inspections and supervision of forest stocktaking; provide forest owners with funding for making forest stocktaking if they are households/individuals/communities. |
6. Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chi tiết nội dung kiểm kê rừng; quy định phương pháp, quy trình kiểm kê rừng. | 6. The Minister of Agriculture and Rural Development shall specify contents of forest stocktaking; methods and procedures for making forest stocktaking. |
Điều 35. Theo dõi diễn biến rừng | Article 35. Inspection of forest development |
1. Theo dõi diễn biến rừng được thực hiện hằng năm nhằm nắm vững hiện trạng diện tích các loại rừng, đất chưa có rừng; biến động diện tích các loại rừng phục vụ công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng. | 1. Inspection of forest development shall be conducted every year in order to have a thorough grasp of area of types of forests or non-forested land; variation in area of forest types serving forest management, protection and development. |
2. Lô rừng là đơn vị cơ sở để theo dõi diễn biến rừng, được tập hợp theo khoảnh, tiểu khu rừng đối với từng chủ rừng và tổng hợp trên địa bàn cấp xã, huyện, tỉnh, quốc gia. | 2. A piece of forest shall be the base unit to inspect forest development, gathered according to each forest plot or subzone of each forest owner and consolidated in communes/districts/provinces or nationwide. |
3. Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chi tiết Điều này. | 3. The Minister of Agriculture and Rural Development shall specify this Article. |
Điều 36. Cơ sở dữ liệu rừng | Article 36. Forest database |
1. Cơ sở dữ liệu rừng là tập hợp thông tin, dữ liệu về rừng được thiết lập, cập nhật và duy trì đáp ứng yêu cầu sử dụng thông tin cho công tác quản lý, bảo vệ, phát triển rừng và yêu cầu quản lý khác; là bộ phận của hệ thống thông tin về lâm nghiệp. | 1. Forest database is an organized set of data on forests that is developed, updated and maintained to satisfy the needs of using information serving forest management, protection and development and other managing requirements; and is a part of the forestry information system. |
2. Cơ sở dữ liệu rừng bao gồm: | 2. Forest database includes: |
a) Cơ sở dữ liệu về các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến rừng; | a) Data on legislative documents related to forests; |
b) Cơ sở dữ liệu về quản lý, bảo vệ, phát triển, sử dụng rừng; bảo tồn thiên nhiên, loài nguy cấp, quý, hiếm, nghiên cứu khoa học liên quan đến rừng; | b) Data on forest management, protection, development and use; conservation of nature, endangered/rare species, scientific research related to forests; |
c) Cơ sở dữ liệu về điều tra rừng, kiểm kê rừng, diễn biến rừng, kết quả giảm phát thải khí nhà kính liên quan đến rừng; | c) Data on forest investigation, stocktaking, development and results of greenhouse gas emission reduction related to forests; |
d) Cơ sở dữ liệu khác liên quan đến rừng. | d) Other data relevant to forests. |
3. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức lập, quản lý cơ sở dữ liệu rừng thống nhất trong phạm vi cả nước. | 3. The Ministry of Agriculture and Rural Development shall ensure consistency of development and management of forest database across the country. |
Chương IV. BẢO VỆ RỪNG | Chapter IV. FOREST PROTECTION |
Điều 37. Bảo vệ hệ sinh thái rừng | Article 37. Forest ecosystem protection |
Cơ quan nhà nước, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có hoạt động ảnh hưởng trực tiếp đến hệ sinh thái rừng, sinh trưởng và phát triển của các loài sinh vật rừng phải tuân thủ quy định của Luật này, pháp luật về bảo vệ môi trường, đa dạng sinh học, bảo vệ và kiểm dịch thực vật, thú y và quy định khác của pháp luật có liên quan. | State authorities, organizations, households, individuals and communities directly affecting forest ecosystems or forest organism growth and development shall conform to provisions stated herein and regulations of law on environmental safety, biodiversity protection, protection and quarantine of plants and animals and other regulations of relevant law. |
Điều 38. Bảo vệ thực vật rừng, động vật rừng | Article 38. Protection of forest plants and animals |
1. Loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm phải được lập danh mục để quản lý, bảo vệ. | 1. Endangered and rare species of forest plants and animals shall be listed to be managed and protected. |
2. Chính phủ quy định Danh mục và chế độ quản lý, bảo vệ thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm; trình tự, thủ tục khai thác các loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và các loài thực vật rừng hoang dã, động vật rừng hoang dã thuộc Phụ lục của Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp. | 2. The Government shall make the list and develop policies on management and protection of endangered and rare species of forest plants and animals; procedures for using endangered/rare/wild species of forest plants and animals provided in Appendices of the Convention on International Trade in Endangered Species of Wild Fauna and Flora (CITES). |
3. Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định trình tự, thủ tục khai thác gỗ, lâm sản ngoài gỗ và động vật rừng, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này. | 3. The Minister of Agriculture and Rural Development shall specify procedures for using timber and non-timber forest products and forest animals, apart from the provision of Clause 2 this Article. |
Điều 39. Phòng cháy và chữa cháy rừng | Article 39. Forest fire safety |
1. Chủ rừng phải lập và thực hiện phương án phòng cháy và chữa cháy rừng; chấp hành sự hướng dẫn, kiểm tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. | 1. Forest owners shall make and implement fire safety plans; follow instructions given and inspections carried out by competent state authorities. |
2. Mọi trường hợp sử dụng lửa trong rừng, gần rừng để dọn nương rẫy, dọn đồng ruộng, chuẩn bị đất trồng rừng, đốt trước mùa khô hanh hoặc dùng lửa vì mục đích khác, người sử dụng lửa phải thực hiện các biện pháp phòng cháy và chữa cháy rừng. | 2. In case of being permitted to build a fire in or close to forests to clear off hills or fields to prepare land for afforestation, or to build a fire before the dry season or to use flame for other purposes, persons building fires shall impose fire safety measures. |
3. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân tiến hành hoạt động trong rừng, xây dựng công trình ở trong rừng, ven rừng phải chấp hành quy định về phòng cháy và chữa cháy; thực hiện biện pháp phòng cháy và chữa cháy rừng của chủ rừng. | 3. Organizations, households and individuals that build or conduct activities in or close to forests shall comply with regulations on fire safety; and take fire safety measures proposed by forest owners. |
4. Khi xảy ra cháy rừng, chủ rừng phải kịp thời chữa cháy rừng, thông báo ngay cho cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan; khắc phục hậu quả sau cháy rừng và báo cáo cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm phối hợp chữa cháy rừng kịp thời. | 4. In case of outbreak of forest fires, forest owners shall promptly put out fires and immediately report them to relevant authorities or entities; overcome fire damage and report it to competent state authorities. State authorities and relevant entities shall cooperate in extinguishing forest fires promptly. |
5. Trường hợp cháy rừng xảy ra trên diện rộng có nguy cơ gây thảm họa dẫn đến tình trạng khẩn cấp, việc chữa cháy rừng phải thực hiện theo quy định của pháp luật về tình trạng khẩn cấp. | 5. In the cases where a forest fire breaks out in a vast area threatening to cause disaster that leads to an emergency, the forest fire fighting shall conform to regulations of law on emergencies. |
6. Kiểm lâm chủ trì, phối hợp với lực lượng cảnh sát phòng cháy và chữa cháy, cứu hộ, cứu nạn hướng dẫn chủ rừng xây dựng phương án phòng cháy và chữa cháy rừng. | 6. Forest rangers shall take charge and cooperate with fire police in providing guidelines for forest owners to develop fire safety plans. |
7. Chính phủ quy định chi tiết Điều này. | 7. The Government shall specify this Article. |
Điều 40. Phòng, trừ sinh vật gây hại rừng | Article 40. Prevention and elimination of forest pests |
1. Việc phòng, trừ sinh vật gây hại rừng; nuôi hoặc chăn, thả động vật vào rừng phải thực hiện theo quy định của Luật này, pháp luật về đa dạng sinh học, bảo vệ và kiểm dịch thực vật, thú y. | 1. Prevention and elimination of forest pests; feeding or grazing animals in forests shall abide by provisions stated herein and regulations of law on biodiversity, protection and quarantine of plants and animals. |
2. Chủ rừng phải thực hiện các biện pháp phòng, trừ sinh vật gây hại rừng; khi phát hiện có sinh vật gây hại rừng trên diện tích rừng được giao, được thuê thì phải báo ngay cho cơ quan bảo vệ và kiểm dịch thực vật, cơ quan quản lý chuyên ngành thú y gần nhất để được hướng dẫn và hỗ trợ biện pháp phòng, trừ; tăng cường áp dụng biện pháp lâm sinh, sinh học trong phòng, trừ sinh vật gây hại rừng. | 2. Forest owners shall take measures to prevent and eliminate forest pests; immediately inform nearest plant or animal protection and quarantine authorities of any pests in the allocated/leased forest areas are found; impose bio-forestry or biological measures for prevention and elimination of forest pests. |
3. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm tổ chức dự báo tình hình dịch bệnh; chỉ đạo biện pháp phòng, trừ sinh vật gây hại rừng. | 3. The Ministry of Agriculture and Rural Development shall forecast epidemics; direct preventive and remedial measures for forest pests. |
4. Ủy ban nhân dân các cấp tổ chức, chỉ đạo việc phòng, trừ sinh vật gây hại rừng tại địa phương, không để sinh vật gây hại rừng lây lan sang địa phương khác. | 4. People’s Committees shall organize and direct preventive and remedial measures for forest pests in their local areas to make sure that forest pests will not spread to other areas. |
Điều 41. Lực lượng chuyên trách bảo vệ rừng của chủ rừng | Article 41. Forces responsible for protecting forests of forest owners |
1. Ban quản lý rừng đặc dụng, ban quản lý rừng phòng hộ nơi không thành lập Kiểm lâm; doanh nghiệp nhà nước, tổ chức không thuộc lực lượng vũ trang được Nhà nước giao rừng, cho thuê rừng và đất rừng được tổ chức lực lượng chuyên trách bảo vệ rừng. | 1. Reserve forest management units and protection forest management units of the area where forest rangers are not available; state-owned enterprises, organizations not affiliated to armed forces whose forests and forestland are allocated or leased out by the State shall be entitled to organize forces responsible for protecting forests. |
2. Lực lượng chuyên trách bảo vệ rừng có nhiệm vụ và quyền hạn sau đây: | 2. Forces responsible for protecting forests shall: |
a) Tuần tra, kiểm tra về bảo vệ rừng, đất rừng quy hoạch cho lâm nghiệp; | a) Carry out patrols and inspections of protecting forests and forestland that are planned for forestry; |
b) Thực hiện biện pháp phòng cháy và chữa cháy rừng; | b) Take preventive measures for fire safety; |
c) Thực hiện biện pháp phòng ngừa, ngăn chặn hành vi vi phạm quy định về quản lý, bảo vệ, phát triển rừng; được sử dụng công cụ hỗ trợ theo quy định của pháp luật. | c) Impose preventive measures for violations against regulations on forest management, protection and development; have the rights to use combat gear in accordance with regulations of law. |
3. Chủ rừng có trách nhiệm trực tiếp quản lý, chỉ đạo hoạt động của lực lượng chuyên trách bảo vệ rừng; bảo đảm chế độ cho lực lượng chuyên trách bảo vệ rừng theo quy định của pháp luật. | 3. Forest owners shall directly manage and direct activities of forces responsible for protecting forests; ensure policies for forces responsible for protecting forests. |
4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này. | 4. The Government shall specify this Article. |
Điều 42. Kiểm tra nguồn gốc lâm sản | Article 42. Inspection of forest products origins |
1. Kiểm tra nguồn gốc lâm sản bao gồm hoạt động kiểm tra hồ sơ lâm sản, kiểm tra lâm sản trong quá trình khai thác, vận chuyển, chế biến, mua bán, xuất khẩu, nhập khẩu, gây nuôi, trồng cấy nhân tạo, cất giữ lâm sản theo quy định của pháp luật. | 1. Inspection of forest products origins include inspection of documents on forest products, inspection of forest products in the course of harvesting, transporting, processing, trading, exporting, importing, transplanting and storing forest products. |
2. Việc kiểm tra nguồn gốc lâm sản được thực hiện theo kế hoạch hoặc đột xuất khi phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật. | 2. Inspection of forest products origins shall be carried out according to plans or on an ad hoc basis if any violation is found. |
3. Kiểm lâm các cấp trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình chủ trì, phối hợp với lực lượng Công an nhân dân, Quân đội nhân dân, dân quân tự vệ, quản lý thị trường, hải quan và cơ quan, tổ chức liên quan trong việc đấu tranh phòng ngừa, kiểm tra, phát hiện và xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật. | 3. Forest rangers shall take charge and cooperate with Vietnamese police and army, militias, market surveillance authorities, customs and relevant organizations and authorities in taking preventive measures, conducting inspections, detecting and taking actions against violations within their competence. |
4. Trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, lực lượng Công an nhân dân, Quân đội nhân dân, dân quân tự vệ, quản lý thị trường, hải quan, cơ quan tư pháp và cơ quan, tổ chức liên quan phối hợp với Kiểm lâm thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật. | 4. Vietnamese police and army, militias, market surveillance authorities, customs, judicial authorities and relevant organizations and authorities shall cooperate with forest rangers carrying out their functions, tasks and power within their competence. |
5. Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về hồ sơ lâm sản hợp pháp, trình tự, thủ tục quản lý nguồn gốc lâm sản. | 5. The Minister of Agriculture and Rural Development shall specify documents on legal forest products and procedures for management of forest products origins. |
Điều 43. Trách nhiệm bảo vệ rừng của toàn dân | Article 43. Forest protection responsibilities of the entire people |
1. Cơ quan nhà nước, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có trách nhiệm bảo vệ rừng theo quy định của Luật này, pháp luật về phòng cháy và chữa cháy, bảo vệ môi trường, đa dạng sinh học, bảo vệ và kiểm dịch thực vật, thú y và quy định khác của pháp luật có liên quan. | 1. State authorities, organizations, households, individuals and communities shall protect forests in compliance with provisions stated herein and regulations of law on fire and environmental safety, biodiversity protection, protection and quarantine of plants and animals and other regulations of relevant law. |
2. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có trách nhiệm thông báo kịp thời cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc chủ rừng về cháy rừng, sinh vật gây hại rừng và hành vi vi phạm quy định về quản lý, bảo vệ rừng; chấp hành sự huy động nhân lực, phương tiện của cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi xảy ra cháy rừng. | 2. Organizations, households, individuals and communities shall promptly inform competent state authorities or forest owners of forest fires, forest pests and violations against regulations on forest management and protection; comply with personnel and vehicle mobilization of competent state authorities in case of forest fires. |
Chương V. PHÁT TRIỂN RỪNG | Chapter V. FOREST DEVELOPMEMT |
Điều 44. Phát triển giống cây lâm nghiệp | Article 44. Development of varieties of forest plants |
1. Thiết lập hệ thống rừng giống quốc gia để lưu giữ nguồn gen, cung ứng nguồn giống chất lượng cao bền vững. | 1. Establish the national forest seedling network to store genetic resources and supply sustainably high quality varieties. |
2. Xây dựng, nâng cấp rừng giống, vườn giống, vườn cây đầu dòng; đối với cây trồng chính, chỉ đưa vào sản xuất, kinh doanh giống, nguồn giống, vật liệu giống được công nhận. | 2. Develop and upgrade seedling forests, forest nurseries, budwood orchards; only produce or trade in recognized varieties, varieties resources and materials in case of primary trees. |
3. Nâng cao phẩm chất di truyền, chọn, tạo giống mới có năng suất, chất lượng cao, khả năng chống chịu tốt, đáp ứng yêu cầu kinh doanh lâm sản và thích ứng với biến đổi khí hậu. | 3. Improve genetic quality, select and reproduce new varieties with high productivity, high quality and good resistance in order to satisfy requirements for trading in forest products and adapt to climate change. |
4. Nghiên cứu và ứng dụng tiến bộ khoa học - kỹ thuật trong chọn, tạo, nhân giống cây trồng lâm nghiệp cho năng suất, chất lượng cao; tăng cường năng lực quản lý, điều hành sản xuất, cung ứng giống; nâng cao nhận thức về giống cây lâm nghiệp cho người dân và cơ quan, tổ chức. | 4. Conduct research and apply science and technology advances in selecting, reproducing and propagating highly productive and high quality forest plant varieties; enhance capacity of varieties management, reproduction execution and supply; raise awareness of people, authorities and organizations of forestry plant varieties. |
5. Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định danh mục giống cây trồng chính; trình tự, thủ tục công nhận giống, nguồn giống, vật liệu giống. | 5. The Minister of Agriculture and Rural Development shall specify the list of primary plant varieties; procedures for recognizing varieties, varieties resources and materials. |
Điều 45. Biện pháp lâm sinh | Article 45. Bio-forestry measures |
1. Biện pháp lâm sinh bao gồm: | 1. Bio-forestry measures consist of: |
a) Khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên hoặc có trồng bổ sung; | a) Localizing and promoting natural forest reproduction or additional planting; |
b) Nuôi dưỡng, làm giàu rừng; | b) Nurturing and enriching forests; |
c) Cải tạo rừng tự nhiên; | c) Regenerating natural forests; |
d) Trồng rừng mới, trồng lại rừng, chăm sóc, nuôi dưỡng rừng trồng. | d) Planting new forests, replanting forests and nurturing planted forests. |
2. Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chi tiết Điều này. | 2. The Minister of Agriculture and Rural Development shall specify this Article. |
Điều 46. Phát triển rừng đặc dụng | Article 46. Reserve forest development |
1. Đối với vườn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên, khu bảo tồn loài - sinh cảnh, thực hiện các hoạt động sau đây: | 1. In case of national parks, natural reserves and species – habitat reserves: |
a) Duy trì cấu trúc rừng tự nhiên, bảo đảm sự phát triển tự nhiên của rừng trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt của rừng đặc dụng; | a) Maintain natural structures of forests and ensure natural development of forests in strictly protected sub-zones of reserve forests; |
b) Phục hồi cấu trúc rừng tự nhiên; áp dụng biện pháp kết hợp tái sinh tự nhiên với làm giàu rừng, trồng loài cây bản địa trong phân khu phục hồi sinh thái của rừng đặc dụng và phân khu dịch vụ, hành chính của rừng đặc dụng; | b) Restore natural structures of forests; impose measures for combining natural regeneration and enrichment of forests, plant native trees in ecological restoration sub-zones of reserve forests and service and administrative sub-zones of reserve forests; |
c) Cứu hộ, bảo tồn và phát triển các loài sinh vật. | c) Rescue, conserve and develop species of organisms. |
2. Đối với khu bảo vệ cảnh quan, thực hiện các hoạt động sau đây: | 2. In case of landscape protection areas: |
a) Duy trì diện tích rừng hiện có; | a) Maintain available forest area; |
b) Áp dụng biện pháp kỹ thuật trồng rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên, làm giàu rừng để nâng cao chất lượng rừng. | b) Apply techniques to afforestation, localize and promote natural forest regeneration and enrichment to improve forest quality. |
3. Đối với khu rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa học, thực hiện hoạt động bảo vệ và phát triển rừng theo nhiệm vụ nghiên cứu khoa học do chủ rừng hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định. | 3. Forests used for scientific research or experiment purposes shall be protected and developed in accordance with scientific research tasks decided by forest owners or competent state authorities. |
4. Đối với rừng giống quốc gia, thực hiện hoạt động để duy trì và phát triển rừng theo kế hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. | 4. National seedling forests shall be maintained and developed according to plans adopted by competent state authorities. |
5. Đối với vườn thực vật quốc gia, thực hiện hoạt động sưu tập, chọn lọc, lưu giữ, gây trồng loài cây bản địa gắn với nghiên cứu khoa học, đào tạo, giáo dục môi trường, tham quan du lịch. | 5. National botanical gardens shall collect, select, store and plant native trees associated with scientific research, education and training in environment and tourism. |
Điều 47. Phát triển rừng phòng hộ | Article 47. Protection forest development |
1. Đối với rừng phòng hộ đầu nguồn, rừng phòng hộ biên giới, phải được xây dựng thành rừng tập trung, liền vùng, duy trì và hình thành cấu trúc rừng bảo đảm chức năng phòng hộ. | 1. Watershed and bordering protection forests shall be developed as concentrated forests or inter-areas; maintain and form forest structures to ensure forest protection functions. |
2. Đối với rừng phòng hộ đầu nguồn, rừng phòng hộ biên giới, rừng bảo vệ nguồn nước của cộng đồng dân cư, thực hiện các hoạt động sau đây: | 2. In case of watershed or bordering protection forests and forests protecting community water resources: |
a) Bảo vệ, kết hợp khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên với làm giàu rừng; | a) Protect and combine localization and promotion of natural forest regeneration with forest enrichment; |
b) Trồng rừng ở nơi đất trống, không có khả năng tái sinh tự nhiên thành rừng; trồng hỗn giao nhiều loài cây bản địa, loài cây đa tác dụng, cây lâm sản ngoài gỗ. | b) Plant forests located on vacant land or unable to be naturally regenerated into forests; plant mixture of multiple native trees, multi-purpose trees and non-timber forestry products. |
3. Đối với rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát bay; rừng phòng hộ chắn sóng, lấn biển, thực hiện các hoạt động sau đây: | 3. In case of wind/sand shielding protection forests; forests for tide shielding or sea encroachment prevention: |
a) Thiết lập đai rừng phù hợp với điều kiện tự nhiên ở từng vùng; | a) Establish forest belts in compliance with natural conditions in each area; |
b) Áp dụng biện pháp trồng rừng bằng loài cây có bộ rễ sâu bám chắc, ưu tiên cây bản địa, sinh trưởng được trong điều kiện khắc nghiệt và có khả năng chống chịu tốt; được trồng bổ sung tại những nơi chưa đủ tiêu chí thành rừng. | b) Apply afforestation methods with deep-rooted tree species, especially native plants that are able to grow in and adapt to harsh conditions; plant additional trees in areas where criteria for afforestation are not satisfied. |
Điều 48. Phát triển rừng sản xuất | Article 48. Production forest development |
1. Duy trì diện tích rừng sản xuất là rừng tự nhiên hiện có; phục hồi rừng tự nhiên ở những diện tích trước đây đã khai thác mà chưa đạt tiêu chí thành rừng; chỉ được cải tạo rừng tự nhiên ở những diện tích không có khả năng tự phục hồi. | 1. Maintain available natural production forests; restore natural forests in area that has been used but fails to meet forest criteria; only reform natural forests located in area that is unable to restore. |
2. Hình thành vùng rừng trồng tập trung, áp dụng công nghệ sinh học hiện đại và kỹ thuật thâm canh rừng để nâng cao năng suất rừng trồng, cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến lâm sản. | 2. Form concentrated forest areas, apply modern biotechnology and intensive forestry techniques to improve planted forest productivity and provide materials for forest products processing industry. |
3. Khuyến khích trồng rừng hỗn loài, lâm sản ngoài gỗ; kết hợp trồng cây gỗ nhỏ mọc nhanh và cây gỗ lớn dài ngày; chuyển hóa rừng trồng gỗ nhỏ sang rừng trồng gỗ lớn ở những nơi nó điều kiện thích hợp. | 3. Stimulate afforestation of mixed-species or non-timber forest products; combine planting fast-growing small trees with planting long-term large trees; convert from small timber forests into large ones (if possible). |
Điều 49. Trồng cấy thực vật rừng, gây nuôi phát triển động vật rừng | Article 49. Transplant of forest plants and breeding of forest animals |
1. Tổ chức, cá nhân trồng cấy nhân tạo và gây nuôi các loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm; các loài thực vật rừng, động vật rừng thuộc Phụ lục của Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp; động vật rừng thông thường phải bảo đảm điều kiện về nguồn giống hợp pháp, cơ sở nuôi bảo đảm an toàn với người và động vật nuôi, vệ sinh môi trường, phòng ngừa dịch bệnh, không ảnh hưởng tiêu cực đến bảo tồn quần thể loài trong môi trường tự nhiên. | 1. Organizations and individuals transplanting and reproducing forest plants and breeding forest animals that are endangered or rare, forest plants or animals on the list of the CITES Appendices or ordinary forest animals shall satisfy requirements for legal varieties/breeds, farms ensuring safety for human and livestock, environmental and epidemic safety not having adverse influence on species population conservation in natural environment. |
2. Chính phủ quy định chi tiết điều kiện, trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp phép trồng cấy nhân tạo và gây nuôi các loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm; các loài thực vật rừng, động vật rừng thuộc Phụ lục của Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp; loài động vật rừng thông thường. | 2. The Government shall specify requirements, procedures and power to license transplanting and reproduction of forest plants and breeding of forest animals that are endangered or rare, forest plants or animals on the list of the CITES Appendices and ordinary forest animals. |
Điều 50. Trồng cây phân tán | Article 50. Scattered afforestation |
1. Trồng cây phân tán là trồng cây ngoài diện tích rừng để tăng diện tích cây xanh, tạo cảnh quan, bảo vệ môi trường, kết hợp cung cấp gỗ, củi và dịch vụ du lịch. | 1. Scattered tree planting means planting trees beyond forest area in order to increase green space, create landscapes, protect the environment associated with timber or wood supply and tourist services. |
2. Cơ quan, tổ chức ở trung ương và địa phương có trách nhiệm tuyên truyền, phát động toàn dân thực hiện phong trào trồng cây phân tán; tổ chức trồng, quản lý, bảo vệ cây phân tán tại đô thị, nông thôn, khu công nghiệp. | 2. Central and local authorities and organizations shall disseminate and raise people’s awareness of planting scattered trees; organize planting, management and protection of scattered trees in urban/rural areas and industrial parks. |
3. Nhà nước có chính sách hỗ trợ về giống, hướng dẫn kỹ thuật trồng cây phân tán. | 3. The State shall formulate policies on varieties supply and provide guidance on planting techniques of scattered trees. |
Điều 51. Kết cấu hạ tầng phục vụ bảo vệ và phát triển rừng | Article 51. Infrastructure serving forest protection and development |
1. Hệ thống đường lâm nghiệp bao gồm đường vận xuất, vận chuyển lâm sản, đường tuần tra bảo vệ rừng; kho, bến bãi tập kết lâm sản. | 1. Forestry route system including roads for exporting/transporting forest products, patrolling roads for forest protection; warehouses or forest products yards. |
2. Công trình phòng, trừ sinh vật gây hại rừng, cứu hộ, bảo vệ, phát triển động vật rừng, thực vật rừng. | 2. Works for preventing and eliminating forest pests, rescue, protection and development of forest plants and animals. |
3. Công trình phòng cháy và chữa cháy rừng bao gồm đường ranh cản lửa, chòi canh lửa rừng, trạm quan sát, dự báo lửa rừng; kênh, mương, bể chứa nước, đập, hồ chứa nước phòng cháy và chữa cháy rừng. | 3. Forest fire safety works including fire barriers, forest guard towers, observation stations and forest fire forecasts; canals, ditches, reservoirs and dams for fire safety. |
4. Trạm bảo vệ rừng; biển báo, biển cảnh báo, cọc mốc ranh giới khu rừng, tiểu khu, khoảnh và lô rừng. | 4. Forest protection stations; signs, warning signs, forest boundary markers, subzones, plots and pieces of forests. |
5. Công trình kết cấu hạ tầng cần thiết khác phục vụ bảo vệ và phát triển rừng. | 5. Other essential infrastructure serving forest protection and development. |
Chương VI. SỬ DỤNG RỪNG | Chapter VI. USE OF FORESTS |
Mục 1. SỬ DỤNG RỪNG ĐẶC DỤNG | Section 1. Use of reserve forests |
Điều 52. Khai thác lâm sản trong rừng đặc dụng | Article 52. Use of forest products in reserve forests |
1. Đối với vườn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên, khu bảo tồn loài - sinh cảnh, được quy định như sau: | 1. National parks, natural reserves and species – habitat reserves shall: |
a) Không khai thác lâm sản trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt của rừng đặc dụng; không khai thác tận thu cây gỗ đã chết, cây gãy đổ trong phân khu phục hồi sinh thái của rừng đặc dụng; | a) Not use forest products in strictly protected sub-zones of reserve forests; not carry out secondary mining of dead timber trees or broken trees in ecological restoration sub-zones of reserve forests; |
b) Được khai thác tận thu cây gỗ đã chết, cây gãy đổ, nấm trong phân khu dịch vụ; hành chính của rừng đặc dụng; | b) Be entitled to secondary mining of dead timber trees, broken trees and fungi in service or administrative subzones of reserve forests; |
c) Được khai thác tận dụng gỗ, củi, thực vật rừng ngoài gỗ, nấm trong phạm vi giải phóng mặt bằng để xây dựng công trình được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; | c) Be eligible to take advantage of timbers, wood, non-timber forest plants and fungi within scope of ground clearance for building works approved by competent state authorities. |
d) Được thu thập mẫu vật các loài thực vật rừng, động vật rừng, nấm, nguồn gen sinh vật theo nhiệm vụ khoa học và công nghệ sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. | d) Have the rights to collect specimens of forest plants, animals, fungi and organism genetic resources in accordance with science and technology tasks after obtaining approval from competent state authorities. |
2. Đối với khu rừng bảo vệ cảnh quan, được quy định như sau: | 2. Landscape protection forests shall: |
a) Được khai thác tận dụng gỗ, củi, thực vật rừng ngoài gỗ, nấm trong quá trình thực hiện biện pháp lâm sinh để bảo tồn, tôn tạo, khôi phục hệ sinh thái, cảnh quan, văn hóa, lịch sử và trong phạm vi giải phóng mặt bằng để xây dựng công trình sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; | a) Be eligible to take advantage of timbers, wood, non-timber forest plants and fungi in the course of implementing bio-forestry methods to conserve, renovate or restore ecosystems, landscapes, culture or history and within the scope of ground clearance for construction of works after obtaining approval from competent state authorities; |
b) Được thu thập mẫu vật các loài thực vật rừng, động vật rừng, nấm, nguồn gen sinh vật theo nhiệm vụ khoa học và công nghệ sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; | b) Have the rights to collect specimens of forest plants, animals, fungi and organism genetic resources in accordance with science and technology tasks after obtaining approval from competent state authorities; |
c) Đối với rừng tín ngưỡng, được khai thác tận thu cây gỗ đã chết, cây gãy đổ, thực vật rừng, nấm, lâm sản ngoài gỗ; khai thác gỗ phục vụ mục đích chung của cộng đồng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. | c) Belief forests shall be entitled to secondary mining of dead timber trees, broken trees, forest plants, fungi and non-timber forest products; use timbers for public purposes approved by competent state authorities. |
3. Đối với khu rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa học, được quy định như sau: | 3. Forests used for scientific research or experimental purposes shall: |
a) Được khai thác lâm sản theo nhiệm vụ khoa học và công nghệ sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; | a) Be eligible to use forest products in accordance with science and technology tasks after getting approval from competent state authorities; |
b) Được khai thác tận dụng gỗ, củi, thực vật rừng ngoài gỗ, nấm trong quá trình thực hiện điều chỉnh tổ thành rừng, nuôi dưỡng rừng và áp dụng biện pháp lâm sinh khác; khai thác tận thu gỗ, củi, thực vật rừng trong phạm vi giải phóng mặt bằng để xây dựng công trình được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; | b) Be entitled to take advantage of timbers, wood, non-timber forest plants and fungi in the course of adjusting groups to forests, nurturing forests and applying other bio-forestry methods; secondary mining of timbers, wood and forest plants within scope of ground clearance for construction of works adopted by competent state authorities; |
c) Được khai thác, thu thập các loài thực vật rừng, động vật rừng, nấm, vi sinh vật, mẫu vật các loài thực vật rừng, động vật rừng, nguồn gen phục vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ. | c) Have the rights to use and collect species of forest plants, animals, fungi, microorganisms, specimens of forest plants, animals and genetic resources serving scientific research and technological development. |
4. Đối với vườn thực vật quốc gia, rừng giống quốc gia, được quy định như sau: | 4. National botanical gardens and national seedling forests shall: |
a) Được khai thác vật liệu giống; | a) Be eligible to use seedling materials; |
b) Được khai thác tận dụng gỗ, củi, thực vật rừng ngoài gỗ, nấm trong quá trình thực hiện điều chỉnh tổ thành rừng, nuôi dưỡng rừng và áp dụng biện pháp lâm sinh khác; khai thác tận thu gỗ, củi, thực vật rừng, nấm trong phạm vi giải phóng mặt bằng để xây dựng công trình được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; khai thác tận thu cây gỗ đã chết, cây gãy đổ. | b) Be entitled to take advantage of timbers, wood, non-timber forest plants and fungi in the course of adjusting groups to forests, nurturing forests and applying other bio-forestry methods; secondary mining of timbers, wood, forest plants and fungi within scope of ground clearance for construction of works adopted by competent state authorities; secondary mining of dead timber trees and broken trees. |
5. Việc khai thác lâm sản trong rừng đặc dụng thực hiện theo quy định của Luật này và Quy chế quản lý rừng. | 5. Use of forest products in reserve forests shall comply with provisions stated herein and forest management regulations. |
Điều 53. Hoạt động nghiên cứu khoa học, giảng dạy, thực tập, du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí trong rừng đặc dụng | Article 53. Scientific research, training, practice activities, ecotourism, hospitality and entertainment in reserve forests |
1. Hoạt động nghiên cứu khoa học, giảng dạy, thực tập, du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí trong rừng đặc dụng thực hiện theo Quy chế quản lý rừng và quy định khác của pháp luật có liên quan. Không được thực hiện hoạt động nghỉ dưỡng, giải trí trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt của rừng đặc dụng. | 1. Scientific research, training, practice activities, ecotourism, hospitality and entertainment in reserve forests shall conform to forest management regulations and other regulations of relevant law. Provision of hospitality and entertainment activities shall be banned in strictly protected sub-zones of reserve forests. |
2. Chủ rừng xây dựng đề án du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí trong rừng đặc dụng trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. | 2. Forest owners shall conceive projects on ecotourism, hospitality or entertainment in reserve forests to request competent state authorities for approval. |
3. Tổ chức, cá nhân đầu tư hoạt động du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí phải lập dự án theo quy định của pháp luật có liên quan và phù hợp với đề án du dịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí. | 3. Entities invested in ecotourism, hospitality or entertainment activities shall set up projects in compliance with regulations of relevant law and projects on ecotourism, hospitality or entertainment. |
4. Chủ rừng tự tổ chức, hợp tác, liên kết hoặc cho tổ chức, cá nhân thuê môi trường rừng để kinh doanh du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí trong rừng đặc dụng bảo đảm không làm ảnh hưởng đến việc bảo tồn hệ sinh thái tự nhiên, đa dạng sinh học, cảnh quan môi trường và các chức năng khác của khu rừng. | 4. Forest owners shall organize, cooperate, associate or lease out forest environment to entities so as to trade in ecotourism, hospitality or entertainment in reserve forests provided that conservation of natural ecosystems, biodiversity, environmental landscapes and other functions of forests are not affected. |
5. Trình tự, thủ tục xây dựng, thẩm định và phê duyệt đề án du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí và quản lý xây dựng công trình phục vụ du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí trong rừng đặc dụng thực hiện theo Quy chế quản lý rừng và quy định khác của pháp luật có liên quan. | 5. Procedures for developing, assessing and approving projects on ecotourism, hospitality or entertainment and managing construction works serving ecotourism, hospitality or entertainment in reserve forests shall conform to forest management regulations and other regulations of relevant law. |
Điều 54. Ổn định đời sống dân cư sống trong rừng đặc dụng và vùng đệm của rừng đặc dụng | Article 54. Living stabilization of people residing in reserve forests and buffer zones of reserve forests |
1. Không được di dân từ nơi khác đến rừng đặc dụng. | 1. People are not allowed to migrate to reserve forests from other places. |
2. Ban quản lý rừng đặc dụng khoán bảo vệ và phát triển rừng với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư tại chỗ để bảo vệ và phát triển rừng. Căn cứ điều kiện cụ thể, ban quản lý rừng đặc dụng phối hợp với chính quyền địa phương lập dự án di dân, tái định cư trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt để di dân ra khỏi phân khu bảo vệ nghiêm ngặt của rừng đặc dụng. | 2. Reserve forest management units shall assign forest protection and development to local households, individuals or communities. According to particular conditions, reserve forest management units shall cooperate with local authorities in planning migration or relocation projects to request competent state authorities for approval. |
3. Đối với phân khu phục hồi sinh thái của rừng đặc dụng, ban quản lý rừng đặc dụng khoán bảo vệ và phát triển rừng hoặc hợp tác, liên kết với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư tại chỗ để bảo vệ và phát triển rừng. | 3. Reserve forest management units having ecological restoration sub-zones of reserve forests shall assign, cooperate or associate with local households, individuals or communities in protecting and developing forests. |
4. Đất ở, đất sản xuất của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư xen kẽ trong rừng đặc dụng không thuộc quy hoạch rừng đặc dụng thì hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư được tiếp tục sử dụng theo quy hoạch sử dụng đất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và phù hợp với phương án quản lý rừng bền vững của chủ rừng. | 4. In the cases where residential land or production land of households, individuals or communities alternate in reserve forests are not included in reserve forest planning, households, individuals or communities shall be entitled to continue using in accordance with land use planning adopted by competent state authorities and sustainable forest management plans of forest owners. |
5. Ban quản lý rừng đặc dụng có trách nhiệm xây dựng chương trình, dự án đầu tư phát triển vùng đệm; tổ chức thực hiện chương trình, dự án đầu tư vùng đệm có sự tham gia của cộng đồng dân cư địa phương; phối hợp với chính quyền địa phương rà soát, lập kế hoạch quản lý đối với diện tích đất ở, đất sản xuất xen kẽ trong rừng đặc dụng trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. | 5. Reserve forest management units shall develop buffer zone programs or projects; run buffer zone programs or projects with participation of local communities; cooperate with local authorities in reviewing and making management plans for residential land or production land alternate in reserve forests and send them to competent state authorities for approval. |
6. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư địa phương hoặc tổ chức có hoạt động trong vùng đệm có quyền giám sát, tham gia thực hiện, phối hợp quản lý chương trình, dự án đầu tư vùng đệm theo quy định của pháp luật. | 6. Local organizations, households, individuals, communities or organizations operating in buffer zones shall be eligible to supervise, implement and cooperate in managing buffer zone programs or projects. |
7. Việc thực hiện ổn định đời sống dân cư sống trong rừng đặc dụng và vùng đệm của rừng đặc dụng theo Quy chế quản lý rừng. | 7. Living stabilization of people residing in reserve forests and buffer zones of reserve forests shall be implemented according to forest management regulations. |
Mục 2. SỬ DỤNG RỪNG PHÒNG HỘ | Section 2. USE OF PROTECTION FORESTS |
Điều 55. Khai thác lâm sản trong rừng phòng hộ | Article 55. Use of forest products in protection forests |
1. Đối với rừng phòng hộ là rừng tự nhiên, được khai thác cây gỗ đã chết, cây gãy đổ, cây bị sâu bệnh, cây đứng ở nơi mật độ lớn hơn mật độ quy định. | 1. Natural protection forests shall be entitled to use dead timber trees, broken trees, diseased trees or trees standing in places where forest density are higher than prescribed density. |
2. Đối với rừng phòng hộ là rừng tự nhiên, việc khai thác lâm sản ngoài gỗ được quy định như sau: | 2. Natural protection forests shall use non-timber forest products as follows: |
a) Được khai thác măng, tre, nứa, nấm trong rừng phòng hộ khi đã đạt yêu cầu phòng hộ; | a) Use bamboos, bamboo shoots and fungi in protection forests when protection requirements are fulfilled; |
b) Được khai thác lâm sản ngoài gỗ khác mà không làm ảnh hưởng đến khả năng phòng hộ của rừng. | b) Use non-timber forest products that do not affect capability of forest protection. |
3. Đối với rừng phòng hộ là rừng trồng, được quy định như sau: | 3. In case of planted protection forests: |
a) Được khai thác cây phụ trợ, chặt tỉa thưa khi rừng trồng có mật độ lớn hơn mật độ quy định; | a) It is permitted to use supportive trees, trim or prune forests when planted trees have a density higher than prescribed density; |
b) Được khai thác cây trồng chính khi đạt tiêu chuẩn khai thác theo phương thức khai thác chọn hoặc chặt trắng theo băng, đám rừng; | b) It is allowed to use primary trees when they reach usage standards by mode of selective harvest or clear-cut harvest in given forest strips or forest areas; |
c) Sau khi khai thác, chủ rừng phải thực hiện việc tái sinh hoặc trồng lại rừng trong vụ trồng rừng kế tiếp và tiếp tục quản lý, bảo vệ. | c) After using, forest owners shall regenerate or replant forests in the next season and continue to manage and protect them. |
4. Việc khai thác lâm sản trong rừng phòng hộ thực hiện theo quy định của Luật này và Quy chế quản lý rừng. | 4. Use of forest products in reserve forests shall comply with provisions stated herein and forest management regulations. |
Điều 56. Hoạt động nghiên cứu khoa học, giảng dạy, thực tập, du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí trong rừng phòng hộ | Article 56. Scientific research, training, practice activities, ecotourism, hospitality and entertainment in protection forests |
1. Hoạt động nghiên cứu khoa học, giảng dạy, thực tập trong rừng phòng hộ thực hiện theo Quy chế quản lý rừng và quy định khác của pháp luật có liên quan. | 1. Scientific research, training and practice activities in protection forests shall conform to forest management regulations and other regulations of relevant law. |
2. Chủ rừng xây dựng đề án du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí của khu rừng phòng hộ trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. | 2. Forest owners shall conceive projects on ecotourism, hospitality or entertainment in protection forests and send them to competent state authorities for approval. |
3. Tổ chức, cá nhân đầu tư hoạt động du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí phải lập dự án theo quy định của pháp luật có liên quan và phù hợp với đề án du dịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí. | 3. Entities invested in ecotourism, hospitality or entertainment activities shall set up projects in compliance with regulations of relevant law and projects on ecotourism, hospitality or entertainment. |
4. Chủ rừng tự tổ chức, hợp tác, liên kết hoặc cho tổ chức, cá nhân thuê môi trường rừng để kinh doanh du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí trong rừng bảo đảm không làm ảnh hưởng đến bảo tồn hệ sinh thái tự nhiên, đa dạng sinh học, cảnh quan môi trường và các chức năng khác của khu rừng. | 4.Forest owners shall organize, cooperate, associate or lease out forest environment to entities so as to trade in ecotourism, hospitality or entertainment in forests provided that conservation of natural ecosystems, biodiversity, environmental landscapes and other functions of forests are not affected. |
5. Trình tự, thủ tục xây dựng, thẩm định và phê duyệt đề án du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí và diện tích đất rừng được sử dụng để xây dựng công trình phục vụ du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí trong rừng phòng hộ thực hiện theo Quy chế quản lý rừng và quy định khác của pháp luật có liên quan. | 5. Procedures for developing, assessing and approving projects on ecotourism, hospitality or entertainment and forestland area used for construction works serving ecotourism, hospitality or entertainment in protection forests shall conform to forest management regulations and other regulations of relevant law. |
Điều 57. Sản xuất lâm, nông, ngư nghiệp kết hợp trong rừng phòng hộ | Article 57. Combined forestry-agricultural-fishery production in protection forests |
1. Được trồng xen cây nông nghiệp, cây lâm sản ngoài gỗ; chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản dưới tán rừng, không làm ảnh hưởng khả năng phòng hộ của rừng. | 1. It is allowed to plant alternately agricultural plants and non-timber forest products; raise and plant aquatic products under forest canopies provided that capability of forest protection is not affected. |
2. Được sử dụng diện tích đất chưa có rừng để sản xuất nông nghiệp, ngư nghiệp kết hợp, không làm ảnh hưởng khả năng phòng hộ của rừng. | 2. It is allowed to use non-forested land for combined agricultural-forestry production provided that capability of forest protection is not affected. |
3. Việc sản xuất lâm, nông, ngư nghiệp kết hợp trong rừng phòng hộ thực hiện theo Quy chế quản lý rừng và quy định khác của pháp luật có liên quan. | 3. Combined forestry-agricultural-fishery production in protection forests shall comply with forest management regulations and other regulations of relevant law. |
Mục 3. SỬ DỤNG RỪNG SẢN XUẤT | Section 3. USE OF PRODUCTION FORESTS |
Điều 58. Khai thác lâm sản trong rừng sản xuất là rừng tự nhiên | Article 58. Use of forest products in natural production forests |
1. Điều kiện khai thác lâm sản trong rừng sản xuất là rừng tự nhiên được quy định như sau: | 1. Requirements for using forest products in natural production forests: |
a) Chủ rừng là tổ chức phải có phương án quản lý rừng bền vững được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; | a) Forest owners that are organizations shall prepare sustainable forest management plans adopted by competent state authorities; |
b) Chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư khai thác gỗ có đề nghị và được Ủy ban nhân dân cấp huyện chấp thuận. | b) Forest owners that are households/individuals/communities using timbers shall have requests approved by People’s Committees of districts. |
2. Việc khai thác lâm sản trong rừng sản xuất là rừng tự nhiên thực hiện theo quy định của Luật này và Quy chế quản lý rừng. | 2. Use of forest products in natural production forests shall comply with provisions stated herein and forest management regulations. |
Điều 59. Khai thác lâm sản trong rừng sản xuất là rừng trồng | Article 59. Use of forest products in planted production forests |
1. Chủ rừng quyết định khai thác rừng trồng thuộc sở hữu của mình. | 1. Forest owners shall decide to use their own planted forests. |
2. Trường hợp rừng trồng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước, chủ rừng phải lập hồ sơ khai thác lâm sản trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt nguồn vốn quyết định. | 2. If planted forests are funded by the state budget, forest owners shall make applications for using forest products to request competent state authorities to approve for decided funding. |
3. Việc khai thác lâm sản trong rừng sản xuất là rừng trồng thực hiện theo quy định của Luật này và Quy chế quản lý rừng. | 3. Use of forest products in planted production forests shall comply with provisions stated herein and forest management regulations. |
Điều 60. Sản xuất lâm, nông, ngư nghiệp kết hợp, nghiên cứu khoa học, giảng dạy, thực tập, kinh doanh du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí trong rừng sản xuất | Article 60. Combined forestry-agricultural-fishery production, scientific research, training, practice activities, trade in ecotourism, hospitality and entertainment in protection forests |
1. Được trồng xen cây nông nghiệp, cây lâm sản ngoài gỗ; chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản dưới tán rừng, không làm suy giảm chất lượng rừng. | 1. It is allowed to plant alternately agricultural plants and non-timber forest products; raise and plant aquatic products under forest canopies provided that capability of forest protection is not affected. |
2. Được sử dụng diện tích đất chưa có rừng để sản xuất nông nghiệp, ngư nghiệp kết hợp, không làm thoái hóa, ô nhiễm đất; không chuyển mục đích sử dụng đất rừng. | 2. It is allowed to use non-forested land for combined agricultural-forestry production provided that the land is not degraded, polluted or repurposed. |
3. Được kết hợp kinh doanh du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí, nghiên cứu khoa học, giảng dạy, thực tập. | 3. It is permitted to combine trading in ecotourism, hospitality and entertainment with scientific research, training and practice activities. |
4. Được tự tổ chức, hợp tác, liên doanh, liên kết hoặc cho tổ chức, cá nhân thuê rừng, thuê môi trường rừng phù hợp với quyền của chủ rừng để kinh doanh du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí. | 4. Organization, cooperation, joint venture, association or lease out forests or forest environment to entities shall be in compliance with the rights to trade in ecotourism, hospitality or entertainment of forest owners. |
5. Được xây dựng công trình phục vụ du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí. | 5. Works serving ecotourism, hospitality or entertainment shall be permitted. |
6. Các hoạt động quy định tại Điều này thực hiện theo Quy chế quản lý rừng và quy định khác của pháp luật có liên quan. | 6. The activities mentioned in this Article shall conform to forest management regulations and other regulations of relevant law. |
Mục 4. DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG | Section 4. FOREST ENVIRONMENTAL SERVICES |
Điều 61. Các loại dịch vụ môi trường rừng | Article 61. Forest environmental services |
1. Bảo vệ đất, hạn chế xói mòn và bồi lắng lòng hồ, lòng sông, lòng suối. | 1. Land protection, erosion and sedimentation limit of lakebeds, river beds and stream beds. |
2. Điều tiết, duy trì nguồn nước cho sản xuất và đời sống xã hội. | 2. Regulating and maintaining water resources for production and social life. |
3. Hấp thụ và lưu giữ các-bon của rừng; giảm phát thải khí nhà kính từ hạn chế mất rừng và suy thoái rừng, quản lý rừng bền vững, tăng trưởng xanh. | 3. Absorbing and storing carbon of forests; reducing greenhouse gas emission by limiting forest loss and degradation; sustainable forest management and green growth. |
4. Bảo vệ, duy trì vẻ đẹp cảnh quan tự nhiên, bảo tồn đa dạng sinh học hệ sinh thái rừng cho kinh doanh dịch vụ du lịch. | 4. Protecting and maintaining natural landscape beauty, conserving biodiversity of forest ecosystems for trading in tourism services. |
5. Cung ứng bãi đẻ, nguồn thức ăn, con giống tự nhiên, nguồn nước từ rừng và các yếu tố từ môi trường, hệ sinh thái rừng để nuôi trồng thủy sản. | 5. Providing spawning grounds, food sources, natural breeding stock, water resources from forests and environmental elements and forest ecosystems for aquaculture. |
Điều 62. Nguyên tắc chi trả dịch vụ môi trường rừng | Article 62. Rules for forest environmental service payment |
1. Rừng được chi trả dịch vụ môi trường rừng khi đáp ứng các tiêu chí quy định tại khoản 3 Điều 2 của Luật này và cung ứng một hoặc một số dịch vụ môi trường rừng quy định tại Điều 61 của Luật này. | 1. Forest environmental services shall be paid when the criteria mentioned in Clause 3 Article 2 herein are satisfied and one or some of the forest environmental services stated in Article 61 herein are provided. |
2. Bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng phải chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng cho bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng. | 2. Users of forest environmental services shall pay relevant charges to their forest environmental service providers. |
3. Thực hiện chi trả dịch vụ môi trường rừng bằng tiền thông qua hình thức chi trả trực tiếp hoặc chi trả gián tiếp. | 3. Charges for forest environmental safety services shall be paid directly or indirectly. |
4. Tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng là một yếu tố trong giá thành sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng. | 4. Charges for forest environmental services shall be added to prime costs of goods or services of users. |
5. Bảo đảm công khai, dân chủ, khách quan, công bằng; phù hợp với pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. | 5. Forest environmental services shall ensure publicity, democracy, objectivity and equality; compliance with Vietnam law and international agreements to which the Socialist Republic of Vietnam is a signatory. |
Điều 63. Đối tượng, hình thức chi trả và quản lý sử dụng tiền dịch vụ môi trường rừng | Article 63. Providers, users, options for methods of payment and management of forest environmental services |
1. Đối tượng được chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng bao gồm: | 1. Providers (payees) of forest environmental services include: |
a) Chủ rừng được quy định tại Điều 8 của Luật này; | a) The forest owners mentioned in Article 8 herein; |
b) Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có hợp đồng nhận khoán bảo vệ và phát triển rừng với chủ rừng là tổ chức do Nhà nước thành lập; | b) Organizations, households, individuals and communities that have been hired to protect and develop forests under agreements concluded with forest owners that are organizations established by the State; |
c) Ủy ban nhân dân cấp xã và tổ chức khác được Nhà nước giao trách nhiệm quản lý rừng theo quy định của pháp luật. | c) People’s Committees of communes and other organizations that the State assigns to manage forests. |
2. Đối tượng phải chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng được quy định như sau: | 2. Users (payers) of forest environmental services include: |
a) Cơ sở sản xuất thủy điện phải chi trả tiền dịch vụ về bảo vệ đất, hạn chế xói mòn và bồi lắng lòng hồ, lòng sông, lòng suối, điều tiết và duy trì nguồn nước cho sản xuất thủy điện; | a) Hydroelectric producers that have to pay service charges for land protection, erosion or sedimentation limit of lakebeds/river beds/stream beds, regulating and maintaining water resources used for hydroelectric production; |
b) Cơ sở sản xuất và cung ứng nước sạch phải chi trả tiền dịch vụ về điều tiết và duy trì nguồn nước cho sản xuất nước sạch; | b) Clean water suppliers that have to pay service charges for regulating and maintaining water resources used for clean water production; |
c) Cơ sở sản xuất công nghiệp phải chi trả tiền dịch vụ về điều tiết và duy trì nguồn nước cho sản xuất công nghiệp; | c) Industrial producers that have to pay service charges for regulating and maintaining water resources used for industrial production; |
d) Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí phải chi trả tiền dịch vụ về bảo vệ, duy trì vẻ đẹp cảnh quan tự nhiên, bảo tồn đa dạng sinh học hệ sinh thái rừng; | d) Entities trading in ecotourism, hospitality or entertainment services that have to pay services charges for protecting and maintaining natural landscape beauty and conserving biodiversity of forest ecosystems; |
đ) Tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh gây phát thải khí nhà kính lớn phải chi trả tiền dịch vụ về hấp thụ và lưu giữ các-bon của rừng; | dd) Producers or traders causing massive green gas emission that have to pay service charges for absorbing and storing carbon in forests; |
e) Cơ sở nuôi trồng thủy sản phải chi trả tiền dịch vụ cung ứng bãi đẻ, nguồn thức ăn, con giống tự nhiên, nguồn nước và các yếu tố từ môi trường, hệ sinh thái rừng cho nuôi trồng thủy sản; | e) Producers of aquatic products that have to pay service charges for providing spawning grounds, food sources, natural breeding stock, water resources, environmental elements and forest ecosystems for aquaculture. |
g) Các đối tượng khác theo quy định của pháp luật. | g) Other payers prescribed in regulations of law. |
3. Hình thức chi trả dịch vụ môi trường rừng được quy định như sau: | 3. Options for methods of payment for forest environmental services: |
a) Bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng trả tiền trực tiếp cho bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng; | a) The user of forest environmental services shall make payment directly to the provider; |
b) Bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng trả tiền cho bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng ủy thác qua quỹ bảo vệ và phát triển rừng; | b) The user of forest environmental services shall make payment to the provider by transferring the payment amount to the forest protection and development fund; |
c) Nhà nước khuyến khích áp dụng chi trả trực tiếp cho tất cả các trường hợp nếu bên cung ứng và bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng tự thỏa thuận trên cơ sở mức tiền chi trả dịch vụ do Chính phủ quy định. | c) The State encourages making directly payment in all cases if both the provider and the user of forest environmental services reach an agreement on the basis of the payment amount regulated by the Government. |
4. Việc quản lý sử dụng tiền dịch vụ môi trường rừng được thực hiện như sau: | 4. Management and use of forest environmental service charges: |
a) Xác định tổng số tiền thu được từ dịch vụ môi trường rừng; | a) Determine the total revenue earned from forest environmental services; |
b) Xác định mức chi trả dịch vụ môi trường rừng; | b) Identify the payment amount of forest environmental services; |
c) Xác định đối tượng được chi trả dịch vụ môi trường rừng; | c) Identify payees of forest environmental services; |
d) Xác định hình thức chi trả dịch vụ môi trường rừng; | d) Identify options for methods of payment for forest environmental services; |
đ) Lập kế hoạch thu, chi dịch vụ môi trường rừng; | dd) Make revenue and spending plans for forest environmental services; |
e) Xác định trường hợp được miễn, giảm nộp tiền dịch vụ môi trường rừng; | e) Determine the cases where forest environmental service charges are remitted; |
g) Tổ chức chi trả dịch vụ môi trường rừng; | g) Make payment for forest environmental service charges; |
h) Kiểm tra, giám sát quản lý sử dụng tiền dịch vụ môi trường rừng. | h) Inspect and supervise management and use of forest environmental service charges; |
5. Chính phủ quy định chi tiết đối tượng, hình thức chi trả, mức chi trả dịch vụ môi trường rừng và điều chỉnh, miễn, giảm mức chi trả dịch vụ môi trường rừng; quản lý sử dụng tiền dịch vụ môi trường rừng. | 5. The Government shall specify providers and users, options for methods of payment, payment amount for forest environmental services, adjustment and remission of payment amount therefor; manage and use revenue earned from forest environmental services. |
Điều 64. Quyền và nghĩa vụ của bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng | Article 64. Rights and obligations of users of forest environmental services |
1. Bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng có quyền sau đây: | 1. The user of forest environmental services shall have the following rights: |
a) Được thông báo về tình hình thực hiện, kết quả bảo vệ và phát triển rừng trong phạm vi khu rừng có cung ứng dịch vụ môi trường rừng; thông báo về diện tích, chất lượng và trạng thái rừng ở khu vực có cung ứng dịch vụ môi trường rừng; | a) Receive notification of implementation and results of forest protection and development within the forest area where forest environmental services are provided; notification of area, quality and status of the forest at the place where forest environmental services are provided; |
b) Được quỹ bảo vệ và phát triển rừng thông báo kết quả chi trả ủy thác tiền dịch vụ môi trường rừng đến bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng; | b) Receive notification of results of payment for forest environmental services from the forest protection and development fund transferred to the provider; |
c) Tham gia vào quá trình lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, kiểm tra, giám sát và nghiệm thu kết quả bảo vệ và phát triển rừng trên phạm vi khu rừng có cung ứng dịch vụ môi trường rừng; | c) Participate in the process of making plans, organize implementation, carry out inspection, supervision and commissioning of forest protection and development results within the forest area where forest environmental services are provided; |
d) Đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét việc điều chỉnh tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng trong trường hợp bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng không bảo đảm đúng diện tích rừng hoặc làm suy giảm chất lượng, trạng thái rừng mà bên sử dụng dịch vụ đã chi trả số tiền tương ứng. | d) Request a competent state authority to consider adjusting charges for forest environmental services if the provider fails to ensure the agreed forest area or degrade the forest quality or status that the user has made payment for. |
2. Bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng có nghĩa vụ sau đây: | 2. The user of forest environmental services shall fulfill the following obligations: |
a) Ký hợp đồng, kê khai số tiền dịch vụ môi trường rừng phải chi trả ủy thác vào quỹ bảo vệ và phát triển rừng; | a) Conclude the agreement and declare the payable amount of forest environmental services transferred to the forest protection and development fund; |
b) Trả tiền dịch vụ môi trường rừng đầy đủ và đúng hạn theo hợp đồng cho chủ rừng trong trường hợp chi trả trực tiếp hoặc cho quỹ bảo vệ và phát triển rừng trong trường hợp chi trả gián tiếp. | b) Make payment for forest environmental services in full and on schedule according to the agreement to the forest owner in case of direct payment or to the forest protection and development fund in case of indirect payment. |
Điều 65. Quyền và nghĩa vụ của bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng | Article 65. Rights and obligations of providers of forest environmental services |
1. Bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng có quyền sau đây: | 1. The provider of forest environmental services shall have the following rights: |
a) Yêu cầu chi trả tiền sử dụng dịch vụ môi trường rừng theo quy định tại khoản 3 Điều 63 của Luật này; | a) Request the payment for forest environmental services mentioned in Clause 3 Article 63 herein; |
b) Được cung cấp thông tin về giá trị dịch vụ môi trường rừng; | b) Receive information about the value of forest environmental services; |
c) Tham gia vào việc xây dựng kế hoạch, lập hồ sơ phục vụ chi trả, kiểm tra quá trình thực hiện chi trả dịch vụ môi trường rừng của cơ quan quản lý nhà nước và của quỹ bảo vệ và phát triển rừng. | c) Take part in developing plans and preparing documents serving making of payment, inspect the payment process carried out by the state authority and the forest protection and development fund. |
2. Bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng có nghĩa vụ sau đây: | 2. The provider of forest environmental services shall fulfill the following obligations: |
a) Phải bảo đảm diện tích cung ứng dịch vụ môi trường rừng được bảo vệ và phát triển theo quy hoạch, kế hoạch quản lý đối với từng loại rừng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; | a) The provider shall make sure that the area where forest environmental services are provided is protected and developed under planning and management plans for each type of forests adopted by a competent state authority; |
b) Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nhận khoán bảo vệ và phát triển rừng phải bảo đảm diện tích cung ứng dịch vụ môi trường rừng được bảo vệ và phát triển theo hợp đồng khoán đã ký với chủ rừng; | b) The provider that is an organization/household/individual/community and has been hired to protect and develop the forest shall make sure that the area used for providing forest environmental services is protected and developed under the agreement concluded with the forest owner; |
c) Bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng là tổ chức do Nhà nước thành lập phải quản lý, sử dụng số tiền được chi trả theo quy định của pháp luật. | c) The provider that is an organization established by the State shall manage and use the amount received in compliance with regulations of law. |
Chương VII. CHẾ BIẾN VÀ THƯƠNG MẠI LÂM SẢN | Chapter VII. FOREST PRODUCTS PROCESSING AND TRADE |
Mục 1. CHẾ BIẾN LÂM SẢN | Section 1. FOREST PRODUCTS PROCESSING |
Điều 66. Chính sách phát triển chế biến lâm sản | Article 66. Policies on development of forest products processing |
1. Chính sách phát triển chế biến lâm sản được quy định như sau: | 1. Policies on development of forest products processing include: |
a) Hỗ trợ doanh nghiệp hợp tác, liên doanh, liên kết với chủ rừng để tạo vùng nguyên liệu, quản lý rừng bền vững, tiêu thụ sản phẩm, ứng dụng khoa học, công nghệ cao, công nghệ tiên tiến, công nghệ mới và giải pháp tăng trưởng xanh, nâng cao giá trị gia tăng; | a) Assisting enterprises in cooperation, joint venture or association with forest owners to produce materials, managing forests sustainably, consuming products, applying high/state-of-the-art/new science and technology and solutions to green growth and increase in value added; |
b) Ưu tiên phát triển công nghiệp hỗ trợ trong chế biến lâm sản; | b) Giving priority to supporting industry development in forest products processing; |
c) Hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực trong chế biến lâm sản. | c) Assisting provision of personnel training in forest products processing. |
2. Chính sách phát triển chế biến lâm sản quy định tại khoản 1 Điều này thực hiện theo quy định của Chính phủ. | 2. The policies on development of forest products processing mentioned in Clause 1 this Article shall be carried out in accordance with the Government’s regulations. |
Điều 67. Chế biến mẫu vật các loài thực vật rừng, động vật rừng | Article 67. Processing of specimens of forest plant and animal species |
1. Cơ sở chế biến và hoạt động chế biến mẫu vật các loài thực vật rừng, động vật rừng phải tuân thủ quy định của Luật này, pháp luật về đầu tư, doanh nghiệp, bảo vệ môi trường, bảo vệ và kiểm dịch thực vật, thú y, chất lượng sản phẩm, hàng hóa, an toàn thực phẩm và phù hợp với Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp. | 1. Processors of specimens of forest plant and animal species shall comply with provisions of this Law; regulations of law on investment, enterprises, environmental protection, protection and quarantine of plants and animals, goods quality, food safety and conform to regulations of the CITES. |
2. Việc chế biến mẫu vật các loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và mẫu vật các loài thực vật rừng hoang dã, động vật rừng hoang dã thuộc Phụ lục của Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp phải bảo đảm các điều kiện sau đây: | 2. Processing of specimens of endangered/rare/wild species of forest plants and animals provided in the CITES Appendices shall satisfy the following requirements: |
a) Mẫu vật có nguồn gốc hợp pháp từ cơ sở trồng cấy nhân tạo hoặc gây nuôi; | a) Specimens legally derive from nurseries or farms; |
b) Mẫu vật có nguồn gốc khai thác hợp pháp từ tự nhiên; | b) Specimens legally derive from natural use; |
c) Mẫu vật sau xử lý tịch thu theo quy định của pháp luật. | c) Specimens are confiscated under regulations of law. |
3. Chế biến mẫu vật các loài thực vật rừng, động vật rừng thông thường phải bảo đảm có nguồn gốc hợp pháp. | 3. Processing of specimens of other forest plant and animal species shall ensure legal origins. |
Điều 68. Quyền và nghĩa vụ của cơ sở chế biến lâm sản | Article 68. Rights and obligations of forest products processors |
1. Cơ sở chế biến lâm sản có quyền sau đây: | 1. The processor of forest products shall have the following rights: |
a) Sản xuất những mặt hàng lâm sản Nhà nước không cấm; | a) Produce forest products that are not banned by the State; |
b) Được Nhà nước bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp; hỗ trợ liên kết chuỗi sản xuất, chế biến; áp dụng chính sách quy định tại Điều 66 của Luật này và pháp luật về đầu tư, doanh nghiệp trong khu vực nông thôn, nhất là khu vực vùng sâu, vùng xa. | b) Have legitimate rights and interests guaranteed by the State; be assisted in production and processing lines; implement the policies stated in Article 66 herein and regulations of law on investment and enterprises in rural areas, especially remote and isolated areas. |
2. Cơ sở chế biến lâm sản có nghĩa vụ sau đây: | 2. The processor of forest products shall fulfill the following obligations: |
a) Tuân thủ quy định của pháp luật về đầu tư, doanh nghiệp, bảo vệ môi trường, lao động, tài chính; quy định về hồ sơ lâm sản hợp pháp và kiểm tra nguồn gốc lâm sản; | a) Comply with regulations of law on investment, enterprises, environmental protection, labor, finance; regulations on legal documents on forest products and inspect origins of forest products; |
b) Chế biến mẫu vật các loài thực vật rừng, động vật rừng phải thực hiện theo quy định tại Điều 67 của Luật này; | b) Process specimens of forest plant and animal species in compliance with the provision of Article 67 herein; |
c) Chấp hành sự quản lý, kiểm tra, thanh tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong quá trình sản xuất. | c) Facilitate management and inspection carried out by a competent state authority in the production process. |
Điều 69. Hệ thống bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam | Article 69. National timber legality assurance system |
1. Nhà nước xây dựng và vận hành Hệ thống bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam; ban hành tiêu chí, thẩm quyền, quy trình, thủ tục phân loại doanh nghiệp khai thác, vận chuyển, tiêu thụ, chế biến và xuất khẩu gỗ, sản phẩm gỗ. | 1. The State shall develop and operate the national timber legality assurance system; issue criteria, power, procedures for classification of enterprises using, transporting, consuming, processing and exporting timbers or timber products. |
2. Chính phủ quy định chi tiết Điều này. | 2. The Government shall specify this Article. |
Mục 2. THƯƠNG MẠI LÂM SẢN | Section 2. TRADE IN FOREST PRODUCTS |
Điều 70. Chính sách phát triển thị trường lâm sản | Article 70. Policies on development of forest products market |
1. Chính sách phát triển thị trường lâm sản được quy định như sau: | 1. Policies on development of forest products processing shall be implemented as follows: |
a) Tổ chức, cá nhân hợp tác, liên kết, thu mua, tiêu thụ lâm sản được cung cấp tín dụng ưu đãi theo quy định của pháp luật; | a) Entities cooperating, associating, purchasing or consuming forest products shall be provided with credit incentives; |
b) Nhà nước hỗ trợ hoạt động xây dựng thương hiệu, xúc tiến thương mại, phát triển thị trường, cung cấp thông tin thị trường lâm sản trong nước và quốc tế. | b) The State shall assist development of brands, promote trade, develop market and provide information about domestic and global markets. |
2. Chính sách phát triển thị trường lâm sản quy định tại khoản 1 Điều này thực hiện theo quy định của Chính phủ. | 2. The policies on development of forest products market mentioned in Clause 1 this Article shall be carried out in accordance with the Government’s regulations. |
Điều 71. Quyền và nghĩa vụ của cơ sở thương mại lâm sản | Article 71. Rights and obligations of forest products traders |
1. Cơ sở thương mại lâm sản có quyền sau đây: | 1. The trader of forest products shall have the following rights: |
a) Kinh doanh những mặt hàng lâm sản Nhà nước không cấm; | a) Trade in forest products that are not banned by the State; |
b) Được Nhà nước bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp; hỗ trợ hợp tác, liên kết chuỗi kinh doanh lâm sản; áp dụng chính sách quy định tại Điều 70 của Luật này và pháp luật về đầu tư, doanh nghiệp trong khu vực nông thôn, nhất là khu vực vùng sâu, vùng xa. | b) Have legitimate rights and interests guaranteed by the State; be assisted in business lines; implement the policies stated in Article 70 herein and regulations of law on investment and enterprises in rural areas, especially remote and isolated areas. |
2. Cơ sở thương mại lâm sản có nghĩa vụ sau đây: | 2. The trader of forest products shall have the following rights: |
a) Tuân thủ quy định của pháp luật về đầu tư, doanh nghiệp, bảo vệ môi trường, lao động, tài chính; quy định về hồ sơ lâm sản hợp pháp và kiểm tra nguồn gốc lâm sản; | a) Comply with regulations of law on investment, enterprises, environmental protection, labor, finance; regulations on legal documents on forest products and inspect origins of forest products; |
b) Chấp hành sự quản lý, kiểm tra, thanh tra trong quá trình kinh doanh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. | b) Facilitate management and inspection carried out by a competent state authority in the business process. |
Điều 72. Quản lý thương mại lâm sản và kinh doanh mẫu vật các loài thực vật rừng, động vật rừng | Article 72. Trading management of forest products and trading in specimens of forest plant and animal species |
1. Quản lý thương mại lâm sản được quy định như sau: | 1. Trading management of forest products includes: |
a) Dự báo thị trường và định hướng phát triển chế biến lâm sản trong từng thời kỳ; | a) Market forecast and development orientation of forest products processing in each period; |
b) Đàm phán điều ước quốc tế về thương mại, mở cửa thị trường lâm sản, công nhận lẫn nhau về gỗ hợp pháp và tiêu chí quản lý rừng bền vững; | b) Negotiating international agreements on trade, opening the market of forest products and mutual recognition on legal timbers and criteria for sustainable forest management; |
c) Cấp giấy phép, giấy chứng nhận đối với lâm sản xuất khẩu, nhập khẩu phù hợp với điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên; | c) Issuance of licenses for or certificates of eligible exported/imported forest products that is suitable for international agreements to which the Socialist Republic of Vietnam is a signatory; |
d) Việc xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập, quá cảnh mẫu vật các loài thực vật rừng, động vật rừng vì mục đích thương mại phải tuân thủ quy định của pháp luật Việt Nam và Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp; | d) Export, import, temporary import, temporary export or transit of specimens of forest plant and animal species for commercial purposes shall comply with regulations of Vietnam law and the CITES; |
đ) Thương mại nội địa lâm sản phải thực hiện quy định về hồ sơ lâm sản hợp pháp và kiểm tra nguồn gốc lâm sản; | dd) Domestic trade in forest products shall conform to regulations on legal documents on forest products and inspection of origins thereof; |
e) Chính phủ quy định chi tiết khoản này. | e) The Government shall specify this Article. |
2. Kinh doanh mẫu vật các loài thực vật rừng, động vật rừng được quy định như sau: | 2. Trade in specimens of forest plant and animal species: |
a) Kinh doanh mẫu vật các loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm; các loài thực vật rừng hoang dã, động vật rừng hoang dã thuộc Phụ lục của Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp phải bảo đảm truy xuất nguồn gốc và quản lý theo chuỗi từ khai thác, trồng cấy, gây nuôi đến chế biến và tiêu dùng; | a) Trade in specimens of endangered/rare/wild species of forest plants and animals provided in the CITES Appendices shall ensure origins and management of from use, transplant, nurture to processing and consumption; |
b) Mẫu vật các loài quy định tại điểm a khoản này phải được đánh dấu xác định nguồn gốc hợp pháp phù hợp với tính chất và chủng loại của từng loại mẫu vật, bảo đảm chống làm giả hoặc tẩy xoá; | b) The specimens of species stated in Point a this Clause shall be marked to identify legal origins in accordance with characteristics and categories of each specimen and ensure anti-falsification; |
c) Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định trình tự, thủ tục, hồ sơ truy xuất nguồn gốc và đánh dấu mẫu vật các loài quy định tại điểm a và điểm b khoản này. | c) The Minister of Agriculture and Rural Development shall specify procedures and documents on detecting origins and marking the specimens of species mentioned in Points a and b this Clause. |
Chương VIII. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CHỦ RỪNG | Chapter VIII. RIGHTS AND OBLIGATIONS OF FOREST OWNERS |
Mục 1. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CHUNG CỦA CHỦ RỪNG | Section 1. GENERAL RIGHTS AND OBLIGATIONS OF FOREST OWNERS |
Điều 73. Quyền chung của chủ rừng | Article 73. General rights of forest owners |
1. Được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận quyền sử dụng rừng, quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng theo quy định của pháp luật. | The forest owner shall have the following rights: 1. Have forest use rights or planted production forest ownership recognized by a competent state authority. |
2. Được hưởng lâm sản tăng thêm từ rừng do tự đầu tư vào rừng tự nhiên, rừng trồng là rừng đặc dụng, rừng phòng hộ. | 2. Enjoy increase in forest products from the natural/planted reserve forest or protection forest that he/she invests in. |
3. Sử dụng rừng phù hợp với thời hạn giao rừng, cho thuê rừng và thời hạn giao đất, cho thuê đất trồng rừng theo quy định của Luật này và pháp luật về đất đai. | 3. Use the forest during the forest allocation/lease term and forestland allocation/lease term in accordance with provisions stated herein and regulations of law on land. |
4. Được cung ứng dịch vụ môi trường rừng và hưởng lợi từ dịch vụ môi trường rừng. | 4. Receive forest environmental services and enjoy benefits arising therefrom. |
5. Được hướng dẫn về kỹ thuật và hỗ trợ khác theo quy định để bảo vệ và phát triển rừng, bảo tồn đa dạng sinh học rừng; được hưởng lợi từ công trình hạ tầng phục vụ bảo vệ và phát triển rừng do Nhà nước đầu tư. | 5. Receive guidance on techniques and other assistance to protect and develop the forest, conserve forest biodiversity; enjoy benefits arising from construction works serving forest protection and development invested by the State. |
6. Được Nhà nước bồi thường giá trị rừng, tài sản do chủ rừng đầu tư, xây dựng hợp pháp tại thời điểm quyết định thu hồi rừng. | 6. Have compensation provided by the State for the forest value or assets that he/she invests in or develops legally from the day on which the decision on forest appropriation is given. |
7. Được Nhà nước hỗ trợ kinh phí đối với chủ rừng phát triển rừng sản xuất khi bị thiệt hại do thiên tai. | 7. Have funding provided by the State if his/her production forest is damaged by a natural disaster. |
8. Hợp tác, liên kết với tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài để bảo vệ và phát triển rừng. | 8. Cooperate and associate with both domestic and international organizations and individuals in forest protection and development. |
9. Được bảo đảm các quyền và lợi ích hợp pháp khác. | 9. Have other legitimate rights and interests. |
Điều 74. Nghĩa vụ chung của chủ rừng | Article 74. General obligations of forest owners |
1. Quản lý, bảo vệ, phát triển, sử dụng rừng bền vững theo Quy chế quản lý rừng, quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan. | The forest owner shall fulfill the following obligations: 1. Manage, protect, develop and use the forest sustainably in compliance with forest management regulations, provisions stated herein and other regulations of relevant law. |
2. Thực hiện quy định về theo dõi diễn biến rừng. | 2. Comply with regulations on inspection of forest development. |
3. Trả lại rừng khi Nhà nước thu hồi rừng theo quy định của Luật này. | 3. Return the forest that the State appropriates according to provisions stated herein. |
4. Bảo tồn đa dạng sinh học rừng, thực vật rừng, động vật rừng. | 4. Conserve forest biodiversity, forest plants and animals. |
5. Phòng cháy và chữa cháy rừng; phòng, trừ sinh vật gây hại rừng. | 5. Ensure forest fire safety; prevent and eliminate forest pests. |
6. Chấp hành sự quản lý, thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. | 6. Facilitate management, inspection or actions against violations carried out by a competent state authority. |
7. Thực hiện nghĩa vụ tài chính và các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật | 7. Fulfill financial obligations and other obligations. |
Mục 2. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CHỦ RỪNG LÀ BAN QUẢN LÝ RỪNG ĐẶC DỤNG, BAN QUẢN LÝ RỪNG PHÒNG HỘ | Section 2. RIGHTS AND OBLIGATIONS OF FOREST OWNERS THAT ARE RESERVE/PROTECTION FOREST MANAGEMENT UNITS |
Điều 75. Quyền và nghĩa vụ của ban quản lý rừng đặc dụng | Article 75. Rights and obligations of reserve forest management units |
1. Ban quản lý rừng đặc dụng có quyền sau đây: | 1. The reserve forest management unit shall have the following rights: |
a) Các quyền quy định tại Điều 73 của Luật này; | a) The rights mentioned in Article 73 herein; |
b) Được hưởng chính sách đầu tư bảo vệ và phát triển rừng đặc dụng theo quy định tại Điều 94 của Luật này; | b) Enjoy the investment policies on reserve forest protection and development mentioned in Article 94 herein; |
c) Khai thác lâm sản trong rừng đặc dụng theo quy định tại Điều 52, rừng sản xuất là rừng tự nhiên theo quy định tại Điều 58, rừng sản xuất là rừng trồng theo quy định tại Điều 59 của Luật này; | c) Use forest products in the reserve forest stated in Article 52, natural production forest stated in Article 58 or planted production forest stated in Article 59 herein; |
d) Được cho thuê môi trường rừng; hợp tác, liên kết kinh doanh du lịch sinh thái; nghỉ dưỡng, giải trí trừ phân khu bảo vệ nghiêm ngặt của rừng đặc dụng theo phương án quản lý rừng bền vững được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; | d) Lease out the forest environment; cooperate in or associate with trade in ecotourism, hospitality or entertainment, except for strictly protected sub-zones of the reserve forest according to the sustainable forest management plan adopted by the competent state authority; |
đ) Tiến hành hoạt động khoa học và công nghệ, giảng dạy, thực tập, hợp tác quốc tế. | dd) Carry out activities related to science and technology, provide training, practice activities and international cooperation. |
2. Ban quản lý rừng đặc dụng có nghĩa vụ sau đây: | 2. The reserve forest management unit shall fulfill the following obligations: |
a) Các nghĩa vụ quy định tại Điều 74 của Luật này; | a) The obligations mentioned in Article 74 herein; |
b) Lập và trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt phương án quản lý rừng bền vững và thực hiện phương án đã được phê duyệt; | b) Prepare and submit sustainable forest management plans to a competent state authority for approval and implement approved plans; |
c) Hỗ trợ cộng đồng dân cư trong vùng đệm ổn định đời sống, phát triển kinh tế - xã hội theo quy định tại Điều 54 của Luật này; | c) Assist the community in the buffer zone in people’s living improvement and socio-economic development mentioned in Article 54 herein; |
d) Khoán bảo vệ và phát triển rừng cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư tại chỗ theo quy định của Chính phủ. | d) Assign forest protection and development to local households, individuals or communities through an agreement according to the Government’s regulations. |
Điều 76. Quyền và nghĩa vụ của ban quản lý rừng phòng hộ | Article 76. Rights and obligations of protection forest management units |
1. Ban quản lý rừng phòng hộ có quyền sau đây: | 1. The protection forest management unit shall have the following rights: |
a) Các quyền quy định tại Điều 73 và điểm đ khoản 1 Điều 75 của Luật này; | a) The rights mentioned in Article 73 and Point dd Clause 1 Article 75 herein; |
b) Cho thuê môi trường rừng; hợp tác, liên kết kinh doanh du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí theo phương án quản lý rừng bền vững được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; | b) Lease out the forest environment; cooperate in or associate with trade in ecotourism, hospitality or entertainment according to the sustainable forest management plan adopted by the competent state authority; |
c) Được hưởng chính sách đầu tư bảo vệ và phát triển rừng phòng hộ, rừng đặc dụng theo quy định tại Điều 94 của Luật này; | c) Enjoy the investment policies on protection and development of protection/reserve forests mentioned in Article 94 herein; |
d) Khai thác lâm sản trong rừng đặc dụng là khu bảo vệ cảnh quan theo quy định tại Điều 52, rừng phòng hộ theo quy định tại Điều 55, rừng sản xuất là rừng tự nhiên theo quy định tại Điều 58, rừng sản xuất là rừng trồng theo quy định tại Điều 59 của Luật này. | d) Use forest products in the reserve forest that is the landscape protection area stated in Article 52, protection forest stated in Article 55, natural production forest stated in Article 58 or planted production forest stated in Article 59 herein; |
2. Ban quản lý rừng phòng hộ có nghĩa vụ sau đây: | 2. The protection forest management unit shall fulfill the following obligations: |
a) Các nghĩa vụ quy định tại Điều 74 của Luật này; | a) The obligations mentioned in Article 74 herein; |
b) Lập và trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt phương án quản lý rừng bền vững và thực hiện phương án đã được phê duyệt; | b) Prepare and submit sustainable forest management plans to a competent state authority for approval and implement approved plans; |
c) Khoán bảo vệ và phát triển rừng cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư tại chỗ theo quy định của Chính phủ. | c) Assign forest protection and development to local households, individuals or communities through an agreement according to the Government’s regulations. |
Mục 3. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CHỦ RỪNG LÀ TỔ CHỨC KINH TẾ | Section 3. RIGHTS AND OBLIGATIONS OF FOREST OWNERS THAT ARE BUSINESS ENTITIES |
Điều 77. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức kinh tế được Nhà nước giao rừng giống quốc gia xen kẽ trong diện tích rừng đã giao | Article 77. Rights and obligations of business entities that the State allocates national seedling forests alternate with allocated forest area |
1. Tổ chức kinh tế được Nhà nước giao rừng giống quốc gia xen kẽ trong diện tích rừng đã giao có quyền sau đây: | 1. The business entity that the State allocates a national seedling forest alternate with allocated forest area shall have the following rights: |
a) Các quyền quy định tại Điều 73 của Luật này; | a) The rights mentioned in Article 73 herein; |
b) Được Nhà nước bảo đảm kinh phí đầu tư để duy trì và phát triển rừng giống theo kế hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; | b) Have funding provided by the State in order to maintain and develop the seedling forest according to plans adopted by a competent state authority; |
c) Khai thác lâm sản trong rừng giống quốc gia theo quy định tại Điều 52 của Luật này; | c) Use forest products in the national seedling forest mentioned in Article 52 herein; |
d) Bán sản phẩm để tạo nguồn thu và được quản lý, sử dụng nguồn thu theo quy định của pháp luật về tài chính. | d) Sell products to earn profit and manage or use such profit in accordance with regulations of law on finance. |
2. Tổ chức kinh tế được Nhà nước giao rừng giống quốc gia xen kẽ trong diện tích rừng đã giao có nghĩa vụ sau đây: | 2. The business entity that the State allocates the national seedling forest alternate with allocated forest area shall fulfill the following obligations: |
a) Các nghĩa vụ quy định tại Điều 74 của Luật này; | a) The obligations mentioned in Article 74 herein; |
b) Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch duy trì và phát triển rừng giống được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. | b) Develop and implement plans for maintaining and developing the seedling forest adopted by a competent state authority. |
Điều 78. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức kinh tế được Nhà nước giao rừng phòng hộ, rừng đặc dụng là khu bảo vệ cảnh quan | Article 78. Rights and obligations of business entities that the State allocates protection forests or reserve forests that are landscape protection areas |
1. Tổ chức kinh tế được Nhà nước giao rừng phòng hộ, rừng đặc dụng là khu bảo vệ cảnh quan có quyền sau đây: | 1. The business entity that the State allocates the protection forest or reserve forest that is a landscape protection area shall have the following rights: |
a) Các quyền quy định tại Điều 73 của Luật này; | a) The rights mentioned in Article 73 herein; |
b) Được hưởng chính sách đầu tư bảo vệ và phát triển rừng đặc dụng, rừng phòng hộ theo quy định tại Điều 94 của Luật này; | b) Enjoy the investment policies on protection and development of protection/reserve forests mentioned in Article 94 herein; |
c) Khai thác lâm sản trong rừng đặc dụng là khu bảo vệ cảnh quan theo quy định tại Điều 52, rừng phòng hộ theo quy định tại Điều 55 của Luật này; | c) Use forest products in the reserve forest that is the landscape protection area stated in Article 52 or protection forest stated in Article 55 herein; |
d) Cho thuê môi trường rừng; hợp tác, liên kết đầu tư phát triển du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí; sản xuất lâm, nông, ngư nghiệp kết hợp theo phương án quản lý rừng bền vững được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. | d) Lease out the forest environment; cooperate in or associate with investment in ecotourism, hospitality or entertainment; combined forestry-agricultural-fishery production according to sustainable forest management plans adopted by the competent state authority. |
2. Tổ chức kinh tế được Nhà nước giao rừng phòng hộ, rừng đặc dụng là khu bảo vệ cảnh quan có nghĩa vụ sau đây: | 2. The business entity that the State allocates the protection forest or reserve forest that is a landscape protection area shall fulfill the following obligations: |
a) Các nghĩa vụ quy định tại Điều 74 của Luật này; | a) The obligations mentioned in Article 74 herein; |
b) Lập và trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt phương án quản lý rừng bền vững và thực hiện phương án đã được phê duyệt; | b) Prepare and submit sustainable forest management plans to a competent state authority for approval and implement approved plans; |
c) Ký hợp đồng khoán bảo vệ và phát triển rừng cho hộ gia đình; cá nhân, cộng đồng dân cư tại chỗ theo quy định của Chính phủ. | c) Assign forest protection and development to local households, individuals or communities through an agreement according to the Government’s regulations. |
Điều 79. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức kinh tế được Nhà nước cho thuê rừng sản xuất | Article 79. Rights and obligations of business entities whose production forests are leased out by the State |
1. Tổ chức kinh tế được Nhà nước cho thuê rừng sản xuất có quyền sau đây: | 1. The business entity whose production forest is leased out by the State shall have the following rights: |
a) Các quyền quy định tại Điều 73 của Luật này; | a) The rights mentioned in Article 73 herein; |
b) Được chia sẻ lợi ích từ rừng theo hợp đồng thuê rừng; | b) Enjoy benefits arising from the forest in compliance with the forest lease agreement; |
c) Được sở hữu cây trồng, vật nuôi và tài sản khác gắn liền với rừng do chủ rừng đầu tư; | c) Own plants, livestock and other property in the forest y; |
d) Khai thác lâm sản trong rừng sản xuất là rừng tự nhiên theo quy định tại Điều 58, rừng sản xuất là rừng trồng theo quy định tại Điều 59 của Luật này. | d) Use forest products in the natural production forest stated in Article 58 or planted production forest stated in Article 59 herein. |
2. Tổ chức kinh tế được Nhà nước cho thuê rừng sản xuất có nghĩa vụ sau đây: | 2. The business entity whose production forest is leased out by the State shall fulfill the following obligations: |
a) Các nghĩa vụ quy định tại Điều 74 của Luật này; | a) The obligations mentioned in Article 74 herein; |
b) Lập và trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền phương án quản lý rừng bền vững và thực hiện phương án đã được phê duyệt. | b) Prepare and submit sustainable forest management plans to a competent state authority for approval and implement approved plans. |
Điều 80. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức kinh tế được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để trồng rừng | Article 80. Rights and obligations of business entities whose forestland is allocated/leased out by the State |
1. Tổ chức kinh tế được Nhà nước giao đất để trồng rừng phòng hộ bằng vốn ngân sách nhà nước có quyền và nghĩa vụ sau đây: | 1. The business entity whose land is allocated by the State to plant the protection forest by state budget shall have the following rights and obligations: |
a) Các quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 73 và Điều 74 của Luật này; | a) Exercise the rights and fulfill the obligations mentioned in Articles 73 and 74 herein; |
b) Được tổ chức trồng rừng theo dự toán thiết kế do cơ quan chủ quản nguồn vốn phê duyệt; | b) Organize afforestation according to the designed estimate approved by an authority in charge of sources of capital; |
c) Khai thác lâm sản trong rừng phòng hộ theo quy định tại Điều 55 của Luật này và được chia sẻ lợi ích từ rừng theo chính sách của Nhà nước. | c) Use forest products in the protection forest stated in Article 55 herein or enjoy benefits arising from the forest according to policies of the State. |
2. Tổ chức kinh tế được Nhà nước giao đất để trồng rừng phòng hộ bằng vốn tự đầu tư có quyền và nghĩa vụ sau đây: | 2. The business entity whose land is allocated by the State to plant the protection forest by its investment shall have the following rights and obligations: |
a) Các quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 73 và Điều 74 của Luật này; | a) Exercise the rights and fulfill the obligations mentioned in Articles 73 and 74 herein; |
b) Được sở hữu cây trồng xen, vật nuôi và tài sản khác trên đất trồng rừng phòng hộ; | b) Own alternate plants, livestock and other property on protection forestland; |
c) Khai thác lâm sản trong rừng phòng hộ theo quy định tại Điều 55 của Luật này. | c) Use forest products in the protection forest mentioned in Article 55 herein; |
3. Tổ chức kinh tế được Nhà nước cho thuê đất để trồng rừng sản xuất bằng vốn tự đầu tư có quyền và nghĩa vụ sau đây: | 3. The business entity whose land is leased out by the State to plant the production forest by its investment shall have the following rights and obligations: |
a) Các quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 73 và Điều 74 của Luật này; | a) Exercise the rights and fulfill the obligations mentioned in Articles 73 and 74 herein; |
b) Được sở hữu cây trồng, vật nuôi và tài sản khác trên đất trồng rừng; | b) Own plants, livestock and other property on forestland; |
c) Khai thác lâm sản trong rừng sản xuất là rừng trồng theo quy định tại Điều 59 của Luật này; | c) Use forest products in the planted production forest mentioned in Article 59 herein; |
d) Được chuyển nhượng, cho thuê rừng sản xuất là rừng trồng; thế chấp, góp vốn bằng giá trị rừng sản xuất là rừng trồng. | d) Transfer or lease out the planted production forest; put up the forest as a collateral or contribute capital by the value of the planted production forest; |
Mục 4. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CHỦ RỪNG LÀ HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN, CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ | Section 4. RIGHTS AND OBLIGATIONS OF FOREST OWNERS THAT ARE HOUSEHOLDS, INDIVIDUALS OR COMMUNITIES |
Điều 81. Quyền và nghĩa vụ của hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao rừng phòng hộ | Article 81. Rights and obligations of households and individuals whose protection forests are allocated by the State |
1. Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao rừng phòng hộ có quyền sau đây: | 1. The household or individual whose protection forest is allocated by the State shall have the following rights: |
a) Các quyền quy định tại Điều 73 của Luật này; | a) The rights mentioned in Article 73 herein; |
b) Được Nhà nước bảo đảm kinh phí bảo vệ và phát triển rừng; | b) Have funding for forest protection and development provided by the State; |
c) Khai thác lâm sản trong rừng phòng hộ theo quy định tại Điều 55 của Luật này và được chia sẻ lợi ích từ rừng theo chính sách của Nhà nước; | c) Use forest products in the protection forest stated in Article 55 herein or enjoy benefits arising from the forest according to policies of the State; |
d) Được chuyển đổi diện tích rừng được giao cho hộ gia đình, cá nhân trong cùng xã, phường, thị trấn; cá nhân được để lại quyền sử dụng rừng cho người thừa kế theo quy định của pháp luật. | d) Transfer allocated forest area to another household or individual in the same commune/ward/town; or transfer forest use rights to an heir if the forest owner is an individual. |
2. Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao rừng phòng hộ có nghĩa vụ quy định tại Điều 74 của Luật này. | 2. The household and individual whose protection forest is allocated by the State shall fulfill the obligations mentioned in Article 74 herein. |
Điều 82. Quyền và nghĩa vụ của hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao rừng sản xuất | Article 82. Rights and obligations of households and individuals whose production forests are allocated by the State |
1. Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao rừng sản xuất có quyền sau đây: | 1. The household or individual whose production forest is allocated by the State shall have the following rights: |
a) Các quyền quy định tại Điều 73 của Luật này; | a) The rights mentioned in Article 73 herein; |
b) Đối với rừng sản xuất là rừng tự nhiên, được khai thác lâm sản theo quy định tại Điều 58 của Luật này và được chia sẻ lợi ích từ rừng theo chính sách của Nhà nước; | b) Use forest products in the natural production forest stated in Article 58 herein and enjoy benefits arising from the forest according to policies of the State. |
c) Đối với rừng sản xuất là rừng trồng, được khai thác lâm sản theo quy định tại Điều 59 của Luật này; được chia sẻ lợi ích từ rừng theo chính sách của Nhà nước; được sở hữu cây trồng, vật nuôi và tài sản khác gắn liền với rừng trồng do chủ rừng đầu tư; | c) Use forest products in the planted production forest stated in Article 59 herein; enjoy benefits arising from the forest according to policies of the State; own plants, livestock and other property on the planted forest invested by the household/individual; |
d) Được chuyển đổi diện tích rừng được giao cho hộ gia đình, cá nhân trong cùng xã, phường, thị trấn; cá nhân được để lại quyền sử dụng rừng cho người thừa kế theo quy định của pháp luật. | d) Transfer allocated forest area to another household or individual in the same commune/ward/town; or transfer forest use rights to an heir if the forest owner is an individual. |
2. Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao rừng sản xuất có nghĩa vụ quy định tại Điều 74 của Luật này. | 2. The household and individual whose production forest is allocated by the State shall fulfill the obligations mentioned in Article 74 herein. |
Điều 83. Quyền và nghĩa vụ của hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước cho thuê rừng sản xuất | Article 83. Rights and obligations of households and individuals whose production forests are leased out by the State |
1. Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước cho thuê rừng sản xuất có quyền sau đây: | 1. The household or individual whose production forest is leased out by the State shall have the following rights: |
a) Các quyền quy định tại Điều 73 của Luật này; | a) The rights mentioned in Article 73 herein; |
b) Được chia sẻ lợi ích từ rừng theo hợp đồng thuê rừng; được sở hữu cây trồng, vật nuôi và tài sản khác gắn liền với rừng trồng do chủ rừng đầu tư; | b) Enjoy benefits arising from the forest according to the forest lease agreement; own plants, livestock and other property on the planted forest invested by the household/individual; |
c) Khai thác lâm sản trong rừng sản xuất là rừng tự nhiên theo quy định tại Điều 58, rừng sản xuất là rừng trồng theo quy định tại Điều 59 của Luật này; | c) Use forest products in the natural production forest stated in Article 58 or planted production forest stated in Article 59 herein; |
d) Cá nhân được để lại quyền sử dụng rừng cho người thừa kế theo quy định của pháp luật. | d) Transfer forest use rights to an heir if the forest owner is an individual. |
2. Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước cho thuê rừng sản xuất có nghĩa vụ quy định tại Điều 74 của Luật này. | 2. The household and individual whose production forest is leased out by the State shall fulfill the obligations mentioned in Article 74 herein. |
Điều 84. Quyền và nghĩa vụ của hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất để trồng rừng sản xuất, rừng phòng hộ | Article 84. Rights and obligations of households and individuals that the State allocates land for planting production forests and protection forests |
1. Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất để trồng rừng sản xuất, rừng phòng hộ có quyền sau đây: | 1. The household or individual that the State allocates land for planting the production/protection forest shall have the following rights: |
a) Các quyền quy định tại Điều 73 của Luật này; | a) The rights mentioned in Article 73 herein; |
b) Được sở hữu cây trồng, vật nuôi và tài sản khác trên đất trồng rừng sản xuất do chủ rừng đầu tư; | b) Own plants, livestock and other property on production forestland invested by the household/individual; |
c) Được sở hữu cây trồng xen, vật nuôi và tài sản khác trên đất trồng rừng phòng hộ do chủ rừng đầu tư; | c) Own alternate plants, livestock and other property on protection forestland invested by the household/individual; |
d) Khai thác lâm sản trong rừng phòng hộ theo quy định tại Điều 55, rừng sản xuất là rừng trồng theo quy định tại Điều 59 của Luật này; | d) Use forest products in the protection forest stated in Article 55 or planted production forest stated in Article 59 herein; |
đ) Được chia sẻ lợi ích từ rừng trong trường hợp trồng rừng bằng vốn ngân sách nhà nước; | dd) Enjoy benefits arising from the forest if forest planting is funded by state budget; |
e) Được chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê rừng sản xuất là rừng trồng; thế chấp, góp vốn bằng giá trị rừng sản xuất là rừng trồng; | e) Transfer, gift or lease out the planted production forest; put up the forest as a collateral or contribute capital by the value of the planted production forest; |
g) Cá nhân được để lại quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng, quyền sử dụng rừng cho người thừa kế theo quy định của pháp luật. | g) Transfer the planted production forest ownership or forest use rights to an heir if the forest owner is an individual. |
2. Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất để trồng rừng sản xuất, rừng phòng hộ có nghĩa vụ quy định tại Điều 74 của Luật này. | 2. The household and individual whose land is allocated by the State for planting the production/protection forest shall fulfill the obligations mentioned in Article 74 herein. |
Điều 85. Quyền và nghĩa vụ của hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước cho thuê đất để trồng rừng sản xuất | Article 85. Rights and obligations of households and individuals that the State leases out land for planting production forests |
1. Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước cho thuê đất để trồng rừng sản xuất có quyền sau đây: | 1. The household or individual that the State leases out land for planting production forests shall have the following rights: |
a) Các quyền quy định tại Điều 73 của Luật này; | a) The rights mentioned in Article 73 herein; |
b) Được sở hữu cây trồng, vật nuôi và tài sản khác trên đất trồng rừng; khai thác lâm sản trong rừng sản xuất là rừng trồng theo quy định tại Điều 59 của Luật này; | b) Own plants, livestock and other property on forestland; use forest products in the planted production forest stated in Article 59 herein; |
c) Được chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê rừng sản xuất là rừng trồng; thế chấp, góp vốn bằng giá trị rừng sản xuất là rừng trồng trong thời gian thuê đất; cá nhân được để lại quyền sở hữu rừng cho người thừa kế theo quy định của pháp luật. | c) Transfer, gift or lease out the planted production forest; put up the forest as a collateral or contribute capital by the value of the planted production forest during the land lease term; transfer the forest ownership to an heir if the forest owner is an individual. |
2. Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước cho thuê đất để trồng rừng sản xuất có nghĩa vụ quy định tại Điều 74 của Luật này. | 2. The household and individual that the State leases out land for planting the production forest shall fulfill the obligations mentioned in Article 74 herein. |
Điều 86. Quyền và nghĩa vụ của cộng đồng dân cư được Nhà nước giao rừng tín ngưỡng, rừng phòng hộ và rừng sản xuất | Article 86. Rights and obligations of communities whose holy forests, protection forests or production forests are allocated by the State |
1. Cộng đồng dân cư được giao rừng tín ngưỡng, rừng phòng hộ và rừng sản xuất có quyền sau đây: | 1. The community shall have the following rights: |
a) Các quyền quy định tại Điều 73 của Luật này; | a) The rights mentioned in Article 73 herein; |
b) Được Nhà nước bảo đảm kinh phí bảo vệ và phát triển rừng đặc dụng, rừng phòng hộ giao cho cộng đồng dân cư; | b) Have funding for reserved/protection forest protection and development provided by the State; |
c) Được hướng dẫn sản xuất lâm, nông, ngư nghiệp kết hợp, canh tác dưới tán rừng, chăn thả gia súc theo Quy chế quản lý rừng; được hỗ trợ phát triển kinh tế rừng, hỗ trợ phục hồi rừng bằng cây lâm nghiệp bản địa; | c) Receive instructions on combined forestry-agricultural-fishery production, cultivation under the forest canopy or grazing cattle in accordance with forest management regulations; receive assistance in forest economic development or forest recovery by planting native trees; |
d) Khai thác lâm sản trong rừng đặc dụng là rừng tín ngưỡng theo quy định tại Điều 52, rừng phòng hộ theo quy định tại Điều 55, rừng sản xuất là rừng tự nhiên theo quy định tại Điều 58, rừng sản xuất là rừng trồng theo quy định tại Điều 59 của Luật này; được chia sẻ lợi ích từ rừng theo chính sách của Nhà nước; được sở hữu cây trồng, vật nuôi và tài sản khác trên đất trồng rừng do chủ rừng đầu tư. | d) Use forest products in the reserve forest that is holy forest stated in Article 52, protection forest stated in Article 55, natural production forest stated in Article 58 or planted production forest stated in Article 59 herein; obtain benefits arising from the forest according to policies of the State; own plants, livestock or other property on forestland invested by the community. |
2. Cộng đồng dân cư được giao rừng tín ngưỡng, rừng phòng hộ và rừng sản xuất có nghĩa vụ sau đây: | 2. The community shall fulfill the following obligations: |
a) Các nghĩa vụ quy định tại Điều 74 của Luật này; | a) The obligations mentioned in Article 74 herein; |
b) Hoàn thiện, thực hiện hương ước, quy ước bảo vệ và phát triển rừng phù hợp với quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan; | b) Complete and comply with local community rules for forest protection and development in conformity with provisions stated herein and other regulations of relevant law; |
c) Bảo đảm duy trì diện tích rừng được giao; | c) Maintain allocated forest area; |
d) Không được phân chia rừng cho các thành viên trong cộng đồng dân cư; | d) Not separate the forest to any member in the community; |
đ) Không được chuyển nhượng, cho thuê, tặng cho quyền sử dụng rừng; thế chấp, góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng rừng. | dd) Not transfer, gift or lease out forest use rights; put up the forest as a collateral or contribute capital by the value of forest use rights. |
Mục 5. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CHỦ RỪNG LÀ ĐƠN VỊ VŨ TRANG; TỔ CHỨC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, ĐÀO TẠO, GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP; DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI | Section 5. RIGHTS AND OBLIGATIONS OF FOREST OWNERS THAT ARE ARMED FORCE AUTHORITIES; SCIENCE AND TECHNOLOGY INSTITUTIONS, VOCATIONAL EDUCATION AND TRAINING CENTERS; FOREIGN-INVESTED ENTERPRISES |
Điều 87. Quyền và nghĩa vụ của đơn vị vũ trang được Nhà nước giao rừng đặc dụng là khu bảo vệ cảnh quan, rừng phòng hộ, rừng sản xuất | Article 87. Rights and obligations of armed force authorities that the State allocates reserve forests that are landscape protection areas, protection forests or production forests |
1. Đơn vị vũ trang được Nhà nước giao rừng đặc dụng là khu bảo vệ cảnh quan, rừng phòng hộ, rừng sản xuất có quyền sau đây: | 1. The armed force authority shall have the following rights: |
a) Các quyền quy định tại Điều 73 của Luật này; | a) The rights mentioned in Article 73 herein; |
b) Được Nhà nước bảo đảm kinh phí cho hoạt động bảo vệ và phát triển rừng đặc dụng, rừng phòng hộ; | b) Have funding for reserved/protection forest protection and development provided by the State; |
c) Khai thác lâm sản trong rừng đặc dụng là khu bảo vệ cảnh quan theo quy định tại Điều 52, rừng phòng hộ theo quy định tại Điều 55, rừng sản xuất là rừng tự nhiên theo quy định tại Điều 58, rừng sản xuất là rừng trồng theo quy định tại Điều 59 của Luật này. | c) Use forest products in the reserve forest that is the landscape protection area stated in Article 52, protection forest stated in Article 55, natural production forest stated in Article 58 or planted production forest stated in Article 59 herein. |
2. Đơn vị vũ trang được Nhà nước giao rừng đặc dụng là khu bảo vệ cảnh quan, rừng phòng hộ, rừng sản xuất có nghĩa vụ sau đây: | 2. The armed force authority shall fulfill the following obligations: |
a) Các nghĩa vụ quy định tại Điều 74 của Luật này; | a) The obligations mentioned in Article 74 herein; |
b) Bảo đảm duy trì diện tích rừng được giao; | b) Maintain allocated forest area; |
c) Không được chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê quyền sử dụng rừng; thế chấp, góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng rừng. | c) Not transfer, gift or lease out forest use rights; put up the forest as a collateral or contribute capital by the value of forest use rights. |
Điều 88. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức khoa học và công nghệ, đào tạo, giáo dục nghề nghiệp về lâm nghiệp được Nhà nước giao khu rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa học; vườn thực vật quốc gia; rừng giống quốc gia | Article 88. Rights and obligations of science and technology institutions, vocational education and training centers in forestry that the State allocates forests for scientific research or experiment purposes; national botanical gardens; national seedling forests |
1. Tổ chức khoa học và công nghệ, đào tạo, giáo dục nghề nghiệp về lâm nghiệp được Nhà nước giao khu rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa học; vườn thực vật quốc gia; rừng giống quốc gia có quyền sau đây: | 1. The science and technology institution or vocational education and training center in forestry shall have the following rights: |
a) Các quyền quy định tại Điều 73 của Luật này; | a) The rights mentioned in Article 73 herein; |
b) Khai thác lâm sản trong khu rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa học; vườn thực vật quốc gia; rừng giống quốc gia theo quy định tại Điều 52 của Luật này; | b) Use forest products in the forest used for scientific research or experiment purposes; national botanical garden; national seedling forest stated in Article 52 herein; |
c) Hợp tác, liên kết với tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ; | c) Cooperate and associate with both domestic and international organizations and individuals in performing scientific and technological tasks; |
d) Được bán sản phẩm rừng trồng, cây giống lâm nghiệp và lâm sản khác theo Quy chế quản lý rừng. | d) Sell the planted forest, seedlings and other forest products in accordance with forest management regulations. |
2. Tổ chức khoa học và công nghệ, đào tạo, giáo dục nghề nghiệp về lâm nghiệp được Nhà nước giao khu rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa học; vườn thực vật quốc gia; rừng giống quốc gia có nghĩa vụ sau đây: | 2. The science and technology institution or vocational education and training center in forestry shall fulfill the following obligations: |
a) Các nghĩa vụ quy định tại Điều 74 của Luật này; | a) The obligations mentioned in Article 74 herein; |
b) Không được chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê quyền sử dụng rừng; thế chấp, góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng rừng; | b) Not transfer, gift or lease out forest use rights; put up the forest as a collateral or contribute capital by the value of forest use rights; |
c) Thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ, đào tạo, giáo dục nghề nghiệp về lâm nghiệp. | c) Perform scientific and technological tasks; provide vocational education and training in forestry. |
Điều 89. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được Nhà nước cho thuê đất để trồng rừng sản xuất | Article 89. Rights and obligations of foreign-invested enterprises whose land is leased out by the State for planting production forests |
1. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được Nhà nước cho thuê đất để trồng rừng sản xuất có quyền sau đây: | 1. The foreign-invested enterprise shall have the following rights: |
a) Các quyền quy định tại Điều 73 của Luật này; | a) The rights mentioned in Article 73 herein; |
b) Được sở hữu cây trồng, vật nuôi và tài sản khác do doanh nghiệp đầu tư trên đất được thuê theo quy định của pháp luật; | b) Own plants, livestock and other property on leased land invested by the enterprise; |
c) Khai thác lâm sản trong rừng sản xuất là rừng trồng theo quy định tại Điều 59 của Luật này. | c) Use forest products in the planted production forest mentioned in Article 59 herein. |
2. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được Nhà nước cho thuê đất để trồng rừng sản xuất có nghĩa vụ quy định tại Điều 74 của Luật này. | 2. The foreign-invested enterprise shall fulfill the obligations stated in Article 74 herein. |
Chương IX. ĐỊNH GIÁ RỪNG, ĐẦU TƯ, TÀI CHÍNH TRONG LÂM NGHIỆP | Chapter IX. FOREST VALUATION, INVESTMENT AND FINANCIAL RESOURCES IN FORESTRY |
Mục 1. ĐỊNH GIÁ RỪNG TRONG LÂM NGHIỆP | Section 1. FOREST VALUATION |
Điều 90. Định giá rừng | Article 90. Forest valuation |
1. Định giá rừng bao gồm các hoạt động nhằm xác định tổng giá trị kinh tế của rừng. | 1. Forest valuation includes activities related to determination of the total value of the forest. |
2. Nguyên tắc định giá rừng được quy định như sau: | 2. Rules for forest valuation: |
a) Phù hợp với giá trị lâm sản và giá trị dịch vụ môi trường rừng đang giao dịch trên thị trường tại thời điểm định giá; | a) The forest valuation shall be suitable for the value of forest products and value of forest environmental services provided on the market at the time for valuation; |
b) Phù hợp với từng loại rừng gắn với quy định về quyền sử dụng rừng, khả năng sinh lợi và thu nhập từ rừng; | b) The forest valuation shall be suited to each type of forest and associate with regulations on forest use rights, profitability and profit earned from forests; |
c) Bảo đảm công khai, minh bạch, khách quan và khoa học. | c) The forest valuation shall ensure publicity, transparency and logic. |
3. Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định phương pháp định giá rừng; khung giá rừng sản xuất, rừng phòng hộ và rừng đặc dụng thuộc sở hữu toàn dân. | 3. The Minister of Agriculture and Rural Development shall specify methods of forest valuation; price brackets of public production forests, protection forests and reserve forests. |
4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định khung giá rừng trên địa bàn quản lý. | 4. People’s Committees of provinces shall decide the forest price brackets for their provinces. |
Điều 91. Trường hợp định giá rừng | Article 91. Cases where forests are evaluated |
1. Trường hợp Nhà nước giao rừng, tổ chức đấu giá quyền sử dụng rừng, cho thuê rừng; tính giá trị rừng khi thực hiện chi trả dịch vụ môi trường rừng. | 1. The State allocates forests, organizes auctions of forest use rights or forests for lease; calculates the forest value when making payment for forest environmental services. |
2. Trường hợp Nhà nước thu hồi rừng, thanh lý rừng; xác định giá trị vốn góp; cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước, thoái vốn nhà nước. | 2. The State appropriates or liquidates forests; determines the value of stake; carries out equitization of state-owned enterprises or state divestment. |
3. Trường hợp xác định giá trị phải bồi thường khi có hành vi vi phạm pháp luật gây thiệt hại đối với rừng; thiệt hại do thiên tai, cháy rừng và các thiệt hại khác đối với rừng; xác định giá trị rừng phục vụ giải quyết tranh chấp liên quan tới rừng. | 3. Compensation is determined when there are violations causing damage to forests; damage caused by natural disasters, forest fires and other damage to forests; the value of forests serving settlement of forest-related disputes is identified. |
4. Trường hợp xác định thuế, phí và lệ phí liên quan đến rừng. | 4. Tax, fees and charges related to forests are determined. |
5. Trường hợp khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. | 5. Other cases at the request of competent state authorities. |
Mục 2. ĐẦU TƯ VÀ TÀI CHÍNH TRONG LÂM NGHIỆP | Section 2. INVESTMENT AND FINANCIAL RESOURCES IN FORESTRY |
Điều 92. Nguồn tài chính trong lâm nghiệp | Article 92. Financial resources in forestry |
1. Ngân sách nhà nước. | Financial resources in forestry may derive from: 1. State budget. |
2. Đầu tư, đóng góp, ủng hộ, tài trợ từ tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài. | 2. Investment, contribution, assistance or sponsorship by domestic and international entities. |
3. Thu từ khai thác lâm sản; cho thuê rừng, đất rừng. | 3. Profit earned from use of forest products; forest or forestland for lease. |
4. Thu từ thực hiện nghĩa vụ nộp tiền trồng rừng thay thế do chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác. | 4. Profit earned from payment for replacement afforestation when forests are repurposed. |
5. Thu từ dịch vụ môi trường rừng và cho thuê môi trường rừng. | 5. Profit earned from provision and lease of forest environmental services. |
6. Vốn tín dụng từ tổ chức tài chính trong nước và nước ngoài. | 6. Credit capital by domestic and international credit institutions. |
7. Nguồn tài chính khác theo quy định của pháp luật. | 7. Other financial resources prescribed in regulations of law. |
Điều 93. Những hoạt động lâm nghiệp được sử dụng ngân sách nhà nước | Article 93. Forestry-related activities to which state budget applies |
1. Căn cứ vào yêu cầu quản lý, phát triển lâm nghiệp và khả năng của ngân sách nhà nước trong từng thời kỳ, Chính phủ quy định những hoạt động được sử dụng ngân sách nhà nước. | 1. According to requirements for forestry management and development and capability of state budget, the Government shall specify activities to which state budget applies. |
2. Việc lập, chấp hành, kiểm toán, quyết toán và giám sát ngân sách nhà nước cho lâm nghiệp được thực hiện theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước. | 2. Preparation, implementation, audit, settlement and supervision of state budget provided for forestry shall comply with regulations of law on state budget. |
Điều 94. Chính sách đầu tư bảo vệ và phát triển rừng | Article 94. Investment policies on forest protection and development |
1. Nhà nước có chính sách đầu tư cho các hoạt động sau đây: | 1. The State shall carry out investment policies on: |
a) Bảo vệ và phát triển rừng đặc dụng, rừng phòng hộ; | a) Reserve/protection forest protection and development; |
b) Bảo vệ và cứu hộ thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm; | b) Protecting and rescuing endangered/rare forest plants and animals; |
c) Nghiên cứu, ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và đào tạo nguồn nhân lực phục vụ quản lý nhà nước về lâm nghiệp; | c) Research and application of scientific research results, technology development and providing training for personnel responsible for state management of forestry; |
d) Xây dựng khu nghiên cứu phát triển, khu công nghệ cao; | d) Research and development zones and high-tech zones; |
đ) Đầu tư phương tiện, trang bị, thiết bị nhằm bảo vệ rừng; quan trắc, cảnh báo nguy cơ cháy rừng; xây dựng công trình phòng cháy và chữa cháy rừng; phòng, trừ sinh vật gây hại rừng; | dd) Vehicles and equipment used for forest protection; monitoring and warning threat of forest fires; development of forest fire safety works; prevention and elimination of forest pests; |
e) Xây dựng, nâng cấp, cải tạo kết cấu hạ tầng phục vụ cho bảo vệ và phát triển rừng đặc dụng, rừng phòng hộ. | e) Construction, upgrading and renovation of infrastructure serving reserve/protection forest protection and development; |
2. Nhà nước có chính sách hỗ trợ đầu tư cho các hoạt động sau đây: | 2. The State shall assist investment policies on: |
a) Hoạt động chuyển giao công nghệ cao, công nghệ tiên tiến, công nghệ mới, khuyến lâm và cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững; | a) Transfer of high and state-of-the-art technology, forestry encouragement and issuance of certificates of sustainable forest management; |
b) Phát triển kết cấu hạ tầng gắn với đầu tư phát triển, kinh doanh rừng sản xuất theo chuỗi giá trị; | b) Infrastructure development associated with investment in development and trade in production forests under the value chain; |
c) Hợp tác, liên kết bảo vệ và phát triển rừng của đồng bào dân tộc thiểu số, cộng đồng dân cư gắn với chương trình phát triển kinh tế - xã hội, xây dựng nông thôn mới; | c) Cooperation in and association with forest protection and development of ethnic minority groups and communities associated with programs of socio-economic development and new rural area development; |
d) Đào tạo, bồi dưỡng, phát triển nguồn nhân lực cho chủ rừng; | d) Provision of training and refresher courses for personnel of forest owners; |
đ) Xúc tiến đầu tư, phát triển thị trường, thương mại trong hoạt động lâm nghiệp; mở rộng, tăng cường hợp tác quốc tế về lâm nghiệp. | dd) Promoting investment, developing markets and trade in forest-related activities; enhancing international cooperation in forestry. |
3. Nhà nước có chính sách ưu đãi đầu tư cho các hoạt động sau đây: | 3. The State shall carry out investment incentive policies on: |
a) Phát triển rừng sản xuất ở những vùng đất trống, đồi núi trọc; | a) Developing production forests on vacant land or mountains; |
b) Trồng rừng gỗ lớn và chuyển hóa rừng trồng gỗ nhỏ sang rừng trồng gỗ lớn; phát triển lâm sản ngoài gỗ; | b) Large tree afforestation and conversion from planting small trees into large ones; non-timber forest products development; |
c) Phục hồi rừng tự nhiên; | c) Regenerating natural forests; |
d) Phát triển giống cây lâm nghiệp công nghệ cao. | d) Development of high-tech varieties of forest plants. |
4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này. | 4. The Government shall specify this Article. |
Điều 95. Quỹ bảo vệ và phát triển rừng | Article 95. Forest protection and development funds |
1. Quỹ bảo vệ và phát triển rừng là quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách; tổ chức, hoạt động theo loại hình đơn vị sự nghiệp công lập, do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định thành lập. | 1. Forest protection and development fund is a non-state budget fund that is organized and operating in the form of a public service provider and established by a competent state authority. |
2. Nguyên tắc hoạt động của quỹ bảo vệ và phát triển rừng được quy định như sau: | 2. Operating rules of the forest protection and development fund: |
a) Hoạt động không vì mục đích lợi nhuận; | a) Non-profit operation; |
b) Chỉ hỗ trợ cho chương trình, dự án hoặc hoạt động phi dự án liên quan đến bảo vệ và phát triển rừng mà ngân sách nhà nước chưa đầu tư hoặc chưa đáp ứng đủ yêu cầu đầu tư; | b) Assisting in programs, projects or non-profit activities related to forest protection and development that the state budget has not invested in or satisfied investment requirements only; |
c) Bảo đảm công khai, minh bạch, hiệu quả; quản lý, sử dụng đúng mục đích và phù hợp với quy định của pháp luật. | c) Ensuring publicity, transparency and effectiveness; management and use the fund for proper purposes and in accordance with regulations of law. |
3. Tổ chức quỹ bảo vệ và phát triển rừng được quy định như sau: | 3. Forest protection and development funds shall be organized as follows: |
a) Quỹ bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành lập ở cấp trung ương; | a) The Vietnam forest protection and development fund shall be set up by the Minister of Agriculture and Rural Development; |
b) Quỹ bảo vệ và phát triển rừng ở cấp tỉnh do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập. | b) Forest protection and development funds in provinces shall be established by People’s Committees of provinces. |
4. Nguồn tài chính hình thành quỹ bảo vệ và phát triển rừng bao gồm: | 4. Financial resources for the forest protection and development fund derive from: |
a) Tài trợ, đóng góp tự nguyện, vốn ủy thác của tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài; | a) Sponsorship, voluntary contribution, authorized capital by domestic and international entities; |
b) Tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng; | b) Payment for forest environmental service charges; |
c) Tiền trồng rừng thay thế do chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác; | c) Profit earned from replacement afforestation when forests are repurposed; |
d) Các nguồn tài chính hợp pháp khác ngoài ngân sách nhà nước. | d) Other legal non-state budget financial resources. |
5. Hằng năm, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn báo cáo Thủ tướng Chính phủ về tình hình quản lý, sử dụng Quỹ bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh báo cáo Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về tình hình quản lý, sử dụng quỹ bảo vệ và phát triển rừng ở cấp tỉnh. | 5. Every year, the Minister of Agriculture and Rural Development shall report the Prime Minister on management and use of the Vietnam forest protection and development fund; People’s Committees of provinces shall report the Minister of Agriculture and Rural Development on management and use of forest protection and development funds in their provinces. |
6. Chính phủ quy định chi tiết về nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức, nguồn tài chính, cơ chế quản lý, sử dụng tài chính của quỹ bảo vệ và phát triển rừng. | 6. The Government shall specify tasks, organizational structures, financial resources, mechanisms for management and use financial resources of forest protection and development funds. |
Chương X. KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, HỢP TÁC QUỐC TẾ VỀ LÂM NGHIỆP | Chapter X. SCIENCE AND TECHNOLOGY AND INTERNATIONAL COOPERATION IN FORESTRY |
Điều 96. Hoạt động khoa học và công nghệ về lâm nghiệp | Article 96. Science and technology in forestry |
1. Ứng dụng công nghệ cao, công nghệ tiên tiến, công nghệ mới trong các hoạt động sau đây: | 1. High and state-of-the-art technology shall apply to the following activities: |
a) Điều tra, kiểm kê, theo dõi diễn biến rừng; | a) Investigation, stocktaking and monitoring of forest development; |
b) Phòng cháy và chữa cháy rừng; phòng, trừ sinh vật gây hại rừng; | b) Forest fire safety; prevention and elimination of forest pests. |
c) Chọn, tạo, nhân giống cây trồng thân gỗ, cây lâm sản ngoài gỗ; | c) Selection, transplant or propagation of trees and non-timber forest products; |
d) Thâm canh rừng trồng cung cấp gỗ lớn, trồng cây bản địa, trồng rừng hỗn loài; hiện đại hóa quy trình trồng, chăm sóc, bảo vệ, khai thác rừng; | d) Intensive forest planting for providing large timbers, native tree planting, multi-species plantation; modernization of procedures for planting, nurturing and use of forests; |
đ) Phục hồi rừng, nâng cao chất lượng rừng tự nhiên nghèo; | dd) Forest regeneration and improvement of poor quality natural forests; |
e) Khai thác, vận chuyển, chế biến và bảo quản lâm sản; | e) Use, transport, processing and storage of forest products; |
g) Công nghiệp hỗ trợ trong chế biến lâm sản. | g) Supporting industries in forest products processing. |
2. Nghiên cứu hệ sinh thái rừng, giá trị dịch vụ môi trường rừng. | 2. Research on forest ecosystems and value of forest environmental services. |
3. Nghiên cứu giải pháp bảo tồn đa dạng sinh học rừng, ứng phó với biến đổi khí hậu. | 3. Research on solutions to conservation of forest biodiversity and preparedness to climate change. |
4. Nghiên cứu đổi mới mô hình tổ chức sản xuất lâm nghiệp theo chuỗi giá trị, gắn với phát triển rừng bền vững; mô hình lâm, nông, ngư nghiệp kết hợp bền vững. | 4. Research on reforming models of forestry production in accordance with the value chain and associated with sustainable forest management; sustainably combined forestry-agricultural-fishery models. |
5. Chuyển giao công nghệ và kết quả nghiên cứu trong lĩnh vực lâm nghiệp vào sản xuất, kinh doanh, quản lý lâm nghiệp. | 5. Transfer of technology and research results in forestry to forestry production, trade and management. |
6. Xây dựng và hoàn thiện hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lâm nghiệp. | 6. Developing and completing national standards and technical regulations on forestry. |
Điều 97. Chính sách khoa học và công nghệ về lâm nghiệp | Article 97. Science and technology policies on forestry |
1. Nhà nước có cơ chế, chính sách ưu tiên cho nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ phù hợp với chu kỳ sinh trưởng, phát triển của rừng và ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ trong lâm nghiệp. | 1. The State shall provide priority mechanisms and policies for scientific research and technology development in compliance with growth and development cycles of forests and application of science and technology advances to forestry. |
2. Nhà nước ưu tiên đầu tư cho hoạt động khoa học và công nghệ quy định tại các điểm a, b, c và đ khoản 1, các khoản 2, 3 và 6 Điều 96 của Luật này. | 2. The State shall give priority to science and technology activities mentioned in Points a, b, c and dd Clause 1, Clauses 2, 3 and 6 Article 96 herein. |
3. Nhà nước khuyến khích và tạo điều kiện thực hiện hoạt động khoa học và công nghệ quy định tại các điểm d, e và g khoản 1, khoản 4 và khoản 5 Điều 96 của Luật này. | 3. The State shall encourage and facilitate implementation of science and technology activities mentioned in Points d, e and g Clause 1, Clauses 4 and 5 Article 96 herein. |
Điều 98. Hoạt động hợp tác quốc tế về lâm nghiệp | Article 98. International cooperation in forestry |
1. Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thực hiện hợp tác quốc tế về lâm nghiệp với các quốc gia, vùng lãnh thổ, tổ chức quốc tế trên cơ sở bình đẳng, cùng có lợi, tôn trọng độc lập, chủ quyền, pháp luật của mỗi bên và pháp luật quốc tế. | 1. The Socialist Republic of Vietnam shall carry out international cooperation in forestry with countries, territories and international organization on the basis of equality, mutual benefits, respect for independence, sovereignty and law of each party and international law. |
2. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Bộ, cơ quan ngang Bộ có liên quan đề xuất việc ký kết điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế về lâm nghiệp; là cơ quan đầu mối, đại diện quốc gia thực hiện quyền, nghĩa vụ của thành viên Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, Công ước chống sa mạc hóa và các điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế khác liên quan đến lâm nghiệp. | 2. The Ministry of Agriculture and Rural Development shall take charge and cooperate with relevant ministries and ministerial authorities in proposing conclusion of international agreements on forestry; act as the focal point and national representative to exercise rights and fulfill obligations applying to members of the CITES, the United Nations Convention to Combat Desertification (UNCCD) and other international agreements related to forestry. |
Điều 99. Chính sách hợp tác quốc tế về lâm nghiệp | Article 99. International cooperation policies on forestry |
1. Khuyến khích mở rộng hợp tác về lâm nghiệp với các quốc gia, vùng lãnh thổ, tổ chức, cá nhân nước ngoài hỗ trợ việc thực hiện mục tiêu phát triển bền vững, cam kết về bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu và cam kết quốc tế khác mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. | 1. It is recommended to cooperate with countries, territories, foreign organizations and individuals in assisting targets of sustainable forest development, commitments to environmental safety, preparedness to climate change and other international commitments to which the Socialist Republic of Vietnam is a signatory. |
2. Khuyến khích tổ chức, cá nhân Việt Nam hợp tác với tổ chức, cá nhân nước ngoài trong việc bảo vệ và phát triển rừng, chế biến và thương mại lâm sản, nâng cao năng lực và hiệu quả quản lý nhà nước về lâm nghiệp phù hợp với pháp luật Việt Nam và pháp luật quốc tế. | 2. Domestic organizations and individuals are encouraged to cooperate with international ones in forest protection and development, forest products processing and trade, enhancing capacity and efficiency of state management of forestry in conformity with regulations of Vietnam law and international law. |
3. Tạo thuận lợi cho tổ chức, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài đầu tư, hỗ trợ hoạt động đào tạo nguồn nhân lực, nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ về bảo vệ và phát triển rừng, bảo tồn thiên nhiên, chế biến và thương mại lâm sản tại Việt Nam; phát triển và sử dụng hợp lý, có hiệu quả các nguồn lực hợp tác quốc tế cho ngành lâm nghiệp và ứng phó với biến đổi khí hậu. | 3. Foreign organizations and individuals and overseas Vietnamese shall be assisted in provision of training for personnel, scientific research, transfer of technology in forest protection and development, nature conservation, forest products processing and trade in Vietnam; developing and using properly and effectively resources of international cooperation and preparedness to climate change. |
4. Thúc đẩy hợp tác với các nước có chung đường biên giới để giải quyết có hiệu quả vấn đề về cháy rừng, khói mù xuyên biên giới, phòng, chống buôn bán bất hợp pháp về gỗ và mẫu vật các loài thực vật hoang dã, động vật hoang dã, bảo tồn thiên nhiên. | 4. It is recommended to cooperate with bordering countries in resolving effectively forest fires, smokes, response to illegal trade in timbers and specimens of wild plant and animal species and nature conservation. |
5. Chính phủ ban hành chính sách hợp tác quốc tế về lâm nghiệp phù hợp với điều kiện cụ thể trong từng thời kỳ. | 5. The Government shall promulgate international cooperation policies on forestry in accordance with specific requirements. |
Chương XI. QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ LÂM NGHIỆP VÀ KIỂM LÂM | Chapter XI |
STATE MANAGEMENT OF FORESTRY AND FOREST RANGERS | |
Mục 1. QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ LÂM NGHIỆP | Section 1. STATE MANAGEMENT OF FORESTRY |
Điều 100. Nguyên tắc tổ chức hệ thống cơ quan quản lý nhà nước về lâm nghiệp | Article 100. Rules for organizing state management system of forestry management |
1. Hệ thống cơ quan quản lý nhà nước về lâm nghiệp được tổ chức thống nhất, phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ quản lý nhà nước về lâm nghiệp. | 1. The state management system of forestry shall be organized systematically and suitable for requirements for performing state management tasks of forestry. |
2. Cơ quan, quản lý chuyên ngành về lâm nghiệp được tổ chức ở trung ương, cấp tỉnh; nhiệm vụ quản lý chuyên ngành về lâm nghiệp ở cấp huyện được tổ chức theo quy định của Chính phủ. | 2. Forestry authorities shall be organized in both central and provincial levels; forestry management tasks in districts shall be organized according to the Government’s regulations. |
3. Phân định rõ nhiệm vụ, quyền hạn, không chồng chéo chức năng quản lý; công khai, minh bạch. | 3. Tasks and power shall be clearly assigned and not be overlapped with management function; and shall ensure publicity and transparency. |
Điều 101. Trách nhiệm quản lý nhà nước về lâm nghiệp của Chính phủ, các Bộ, cơ quan ngang Bộ | Article 101. State management responsibilities for forestry of Government, ministries and ministerial authorities |
1. Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về lâm nghiệp trong phạm vi cả nước. | 1. The Government shall ensure consistency of state management of forestry throughout the country. |
2. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là cơ quan đầu mối giúp Chính phủ thực hiện quản lý nhà nước về lâm nghiệp, có trách nhiệm sau đây: | 2. The Ministry of Agriculture and Rural Development shall act as the focal point to assist the Government in state management of forestry and: |
a) Ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và tổ chức thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, văn bản quy phạm pháp luật về lâm nghiệp; | a) issue within their power or request competent state authorities to issue and implement strategies, planning, plans, policies or legislative documents on forestry; |
b) Xây dựng tiêu chuẩn quốc gia, ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, định mức kinh tế - kỹ thuật về lâm nghiệp; | b) develop national standards and issue national technical regulations or economic – technical norms for forestry; |
c) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quy chế quản lý rừng, chế độ quản lý, bảo vệ các loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm; | c) direct, instruct and inspect implementation of forest management regulations, policies on management and protection of species of endangered/rare forest plants and animals; |
d) Trình Thủ tướng Chính phủ thành lập khu rừng phòng hộ, khu rừng đặc dụng có tầm quan trọng quốc gia hoặc nằm trên địa bàn nhiều tỉnh; | d) request the Prime Minister to establish protection forests or reserve forests that are of national or inter-provincial importance; |
đ) Chỉ đạo thống nhất về chuyên môn, nghiệp vụ của Kiểm lâm; | dd) direct professional skills and qualifications of forest rangers consistently; |
e) Chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan ngang Bộ có liên quan quản lý, bảo vệ rừng; bảo vệ hệ sinh thái rừng, đa dạng sinh học trong các loại rừng; | e) take charge and cooperate with ministries and ministerial authorities relevant to forest management and protection; protection of forest ecosystems and biodiversity; |
g) Hướng dẫn, kiểm tra việc điều tra rừng, kiểm kê rừng, theo dõi diễn biến rừng và lập hồ sơ quản lý rừng; lập và quản lý cơ sở dữ liệu rừng; | g) instruct and inspect forest investigation or stocktaking, keep track of forest development and prepare documents on forest management; develop and manage forest database; |
h) Tổ chức phòng cháy và chữa cháy rừng; phòng, trừ sinh vật gây hại rừng; | h) ensure fire safety; prevent and eliminate forest pests; |
i) Xây dựng hệ thống rừng giống quốc gia, vườn thực vật quốc gia; | i) develop systems of national seedling forests and national botanical gardens; |
k) Quản lý, tổ chức thực hiện chi trả dịch vụ môi trường rừng; | k) manage payment for forest environmental service charges; |
l) Quản lý hoạt động cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững, định giá rừng; | l) manage issuance of certificates of sustainable forest management and forest valuation; |
m) Quản lý hoạt động chế biến và thương mại lâm sản theo quy định của pháp luật; | m) manage forest products processing and trade in accordance with regulations of law; |
n) Tổ chức nghiên cứu khoa học và ứng dụng công nghệ cao, công nghệ tiên tiến, công nghệ mới về lâm nghiệp; đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực trong lâm nghiệp; | n) conduct scientific research and apply high, state-of-the-art and new technology in forestry; provide training and refresher courses for forest personnel; |
o) Tổ chức thông tin, truyền thông, giáo dục nâng cao nhận thức của cộng đồng về lâm nghiệp; tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về lâm nghiệp; | o) provide information and raise people’s awareness of forestry; disseminate and educate law on forestry; |
р) Đầu mối hợp tác quốc tế về lâm nghiệp; | p) act as a focal point of international cooperation in forestry; |
q) Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật, giải quyết khiếu nại, tố cáo về lâm nghiệp theo quy định của pháp luật. | q) carry out inspection, take actions against violations and settle complaints related to forestry. |
3. Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Tài nguyên và Môi trường, các Bộ, cơ quan ngang Bộ trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện quản lý nhà nước về lâm nghiệp. | 3. The Ministry of National Defense, Ministry of Public Security, Ministry of Natural Resources and Environment, ministries and ministerial authorities shall cooperate with the Ministry of Agriculture and Rural Development in carrying out state management of forestry within their competence. |
Điều 102. Trách nhiệm quản lý nhà nước về lâm nghiệp của Ủy ban nhân dân các cấp | Article 102. State management responsibilities for forestry of People’s Committees |
1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm sau đây: | 1. Responsibilities of People’s Committees of provinces: |
a) Ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật về lâm nghiệp, quyết định chương trình, dự án phát triển lâm nghiệp bền vững tại địa phương; | a) Issue within their power or request competent state authorities to issue legislative documents on forestry, make decisions on sustainable forestry development programs or projects in their provinces; |
b) Tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật về lâm nghiệp, chiến lược phát triển lâm nghiệp, quy hoạch lâm nghiệp cấp quốc gia, chương trình, dự án, kế hoạch phát triển lâm nghiệp tại địa phương; | b) Implement legislative documents on forestry, forestry development strategy, national forestry planning, forestry development programs/projects/plans in their provinces; |
с) Tổ chức thực hiện việc phân loại rừng, phân định ranh giới các loại rừng theo thẩm quyền; | c) Classify forests and demarcate types of forests within their competence; |
d) Giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác, thu hồi rừng đối với tổ chức; tổ chức trồng rừng thay thế; | d) Allocate, lease out, repurpose or appropriate forests of organizations; organize replacement afforestation; |
đ) Tổ chức thực hiện điều tra rừng, kiểm kê rừng, theo dõi diễn biến rừng tại địa phương; | dd) Pursue investigation, do forest stocktaking and inspect forest development; |
e) Cập nhật cơ sở dữ liệu rừng, lập hồ sơ quản lý rừng của địa phương; | e) Update forest database and prepare documents on forest management; |
g) Tổ chức bảo vệ rừng; bảo tồn đa dạng sinh học rừng; phòng cháy và chữa cháy rừng; phòng, trừ sinh vật gây hại rừng; phát triển rừng; sử dụng rừng; chế biến và thị trường lâm sản tại địa phương; | g) Protect forests; conserve forest biodiversity; forest fire safety; prevent and eliminate forest pests; develop and use forests; forest products processing on the market; |
h) Quyết định khung giá rừng trên địa bàn tỉnh; | h) Decide forest price brackets for their provinces; |
i) Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ tiên tiến trong lâm nghiệp tại địa phương; | i) Conduct research and apply advanced science technology to forestry in their provinces; |
k) Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về lâm nghiệp tại địa phương; | k) Disseminate and educate law on forestry in their provinces; |
l) Huy động các lực lượng, vật tư, phương tiện, thiết bị của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn để ứng phó khẩn cấp chữa cháy rừng theo thẩm quyền; | l) Mobilize forces, materials, vehicles and equipment of organizations, households and individuals in their provinces to respond to forest fire emergencies within their competence; |
m) Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật; giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo trong lĩnh vực lâm nghiệp theo quy định của pháp luật. | m) Carry out inspections and take actions against violations; settle complaints related to forestry. |
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm sau đây: | 2. Responsibilities of People’s Committees of districts: |
a) Ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật về lâm nghiệp, quyết định chương trình, dự án phát triển lâm nghiệp bền vững tại địa phương; | a) Issue within their power or request competent state authorities to issue legislative documents on forestry, make decisions on sustainable forestry development programs or projects in their districts; |
b) Tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật về lâm nghiệp, chương trình, dự án phát triển lâm nghiệp bền vững tại địa phương; | b) Implement legislative documents on forestry and sustainable forestry development programs or projects; |
c) Tổ chức thực hiện việc phân loại rừng, phân định ranh giới các loại rừng tại địa phương theo quy định của pháp luật; | c) Classify forests and demarcate types of forests; |
d) Giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác, thu hồi rừng đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư; lập hồ sơ quản lý rừng; tổ chức trồng rừng thay thế; | d) Allocate, lease out, repurpose or appropriate forest of households, individuals and communities; prepare documents on forest management; organize replacement afforestation; |
đ) Tổ chức thực hiện điều tra rừng, kiểm kê rừng, theo dõi diễn biến rừng tại địa phương; | dd) Pursue investigation, do forest stocktaking and inspect forest development; |
e) Tổ chức quản lý, bảo vệ rừng, bảo tồn đa dạng sinh học rừng, phòng cháy và chữa cháy rừng; | e) Manage and protect forests, conserve forest biodiversity and ensure forest fires safety; |
g) Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về lâm nghiệp tại địa phương; | g) Disseminate and educate law on forestry; |
h) Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã lập dự án giao đất, giao rừng đối với diện tích rừng chưa giao, chưa cho thuê theo quy định của pháp luật; | h) Direct People’s Committees of communes to conceive projects on land/forest allocation for forest area that has not been allocated or leased out; |
i) Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật; giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo trong lĩnh vực lâm nghiệp tại địa phương theo quy định của pháp luật. | i) Carry out inspections and take actions against violations; settle complaints related to forestry in their districts. |
3. Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm sau đây: | 3. Responsibilities of People’s Committees of communes: |
a) Ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật về lâm nghiệp, quyết định chương trình, dự án về phát triển lâm nghiệp bền vững, sản xuất lâm, nông, ngư nghiệp kết hợp, canh tác nương rẫy và tổ chức thực hiện tại địa phương; | a) Issue within their power or request competent state authorities to issue legislative documents on forestry; make decisions on sustainable forestry development programs or projects, combined forestry-agricultural-fishery production, shifting cultivation and apply to their communes; |
b) Quản lý diện tích, ranh giới khu rừng; xác nhận hồ sơ đề nghị giao rừng, thuê rừng đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư theo quy định của pháp luật; | b) Manage forest area and boundaries; verify applications for land allocation/lease submitted by organizations, households, individuals and communities; |
c) Tổ chức quản lý, bảo vệ diện tích rừng Nhà nước chưa giao, chưa cho thuê; | c) Manage and protect forest area that the State has not allocated or leased out; |
d) Tổ chức thực hiện kiểm kê rừng tại địa phương; | d) Do forest stocktaking in their communes; |
đ) Hướng dẫn cộng đồng dân cư xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước bảo vệ và phát triển rừng trên địa bàn phù hợp với quy định của pháp luật; | dd) Instruct communities to develop and comply with local community rules on forest protection and development in their communes in compliance with regulations of law; |
e) Tổ chức hoạt động phòng cháy và chữa cháy rừng; phòng, chống hành vi vi phạm pháp luật về lâm nghiệp trên địa bàn; xử lý vi phạm pháp luật, giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo trong lĩnh vực lâm nghiệp tại địa phương theo quy định của pháp luật. | e) Carry out fire safety activities; respond to violations against regulations of forestry; take actions against violations, settle complaints related to forestry in their communes. |
4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp chịu trách nhiệm về cháy rừng, phá rừng hoặc mất rừng do hành vi vi phạm pháp luật trong lĩnh vực quản lý, bảo vệ rừng gây ra thuộc phạm vi lĩnh vực, địa bàn quản lý. | 4. Chairpersons of People’s Committees shall take responsibilities for any forest fires, deforestation or forest loss caused by violations against regulations of law on forest management or protection under their management. |
Mục 2. KIỂM LÂM | Section 2. FOREST RANGERS |
Điều 103. Chức năng của Kiểm lâm | Article 103. Functions of forest rangers |
Kiểm lâm là tổ chức có chức năng quản lý, bảo vệ rừng, bảo đảm chấp hành pháp luật về lâm nghiệp; là lực lượng chuyên ngành về phòng cháy và chữa cháy rừng. | Forest rangers are organizations that are responsible for managing and protecting forests and ensuring compliance with regulations of law on forestry; and play a role as forces specialized in fire safety. |
Điều 104. Nhiệm vụ, quyền hạn của Kiểm lâm | Article 104. Responsibilities and rights of forest rangers |
1. Nhiệm vụ của Kiểm lâm được quy định như sau: | 1. Responsibilities of forest rangers: |
a) Xây dựng chương trình, kế hoạch bảo vệ rừng, phương án phòng, chống hành vi vi phạm pháp luật về lâm nghiệp, phòng cháy và chữa cháy rừng; | a) Develop programs or plans for forest protection, response to violations against regulations of law on forestry and fire safety; |
b) Bảo vệ rừng đặc dụng, rừng phòng hộ; phối hợp với cơ quan liên quan tổ chức bảo vệ rừng thuộc sở hữu toàn dân chưa giao, chưa cho thuê; | b) Protect reserve forests and protection forests; cooperate with relevant authorities in protecting public forests that have not been allocated or leased out; |
c) Tổ chức cảnh báo, dự báo nguy cơ cháy rừng; tổ chức lực lượng chuyên ngành phòng cháy và chữa cháy rừng, theo dõi diễn biến rừng hằng năm; | c) Warn or forecast risks of forest fires; organize forest fire safety forces and inspect annual forest development; |
d) Tổ chức đấu tranh phòng ngừa, kiểm tra, kiểm soát, xử lý vi phạm pháp luật trong bảo vệ rừng, khai thác rừng, sử dụng rừng, vận chuyển, kinh doanh, cất giữ, chế biến lâm sản theo quy định của pháp luật; | d) Take preventive measures, inspect, supervise and take actions against violations against regulations of law on forest protection and use and forest products transport, trade, storage and processing. |
đ) Hướng dẫn chủ rừng lập và thực hiện phương án phòng cháy và chữa cháy rừng; bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ bảo vệ rừng, phòng cháy và chữa cháy rừng cho chủ rừng; | dd) Instruct forest owners to make and implement forest fire safety plans; provide refresher courses in forest protection and forest fire safety for forest owners; |
e) Tuyên truyền, vận động Nhân dân bảo vệ và phát triển rừng; tổ chức lực lượng quần chúng bảo vệ rừng ở cơ sở; | e) Disseminate and raise people’s awareness of forest protection and development; organize the public to protect their local forests; |
g) Thực hiện nhiệm vụ khác được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao theo quy định của pháp luật. | g) Perform other tasks assigned by competent state authorities. |
2. Quyền hạn của Kiểm lâm được quy định như sau: | 2. Rights of forest rangers: |
a) Yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan cung cấp thông tin, tài liệu trong thi hành công vụ theo quy định của pháp luật; | a) Request relevant authorities or entities to provide information or documents serving their duties performance; |
b) Xử phạt vi phạm hành chính và áp dụng các biện pháp ngăn chặn hành vi vi phạm hành chính; khởi tố, điều tra vi phạm pháp luật về lâm nghiệp theo quy định của pháp luật; | b) Impose penalties for administrative violations and take preventive measures therefor; file an appeal or investigate violations against regulations of law on forest; |
c) Sử dụng phương tiện, thiết bị chuyên dụng, vũ khí, công cụ hỗ trợ và trang phục theo quy định của pháp luật. | c) Use dedicated instruments or equipment, weapons, combat gear and uniforms in compliance with regulations of law. |
3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này. | 3. The Government shall specify this Article. |
Điều 105. Tổ chức Kiểm lâm | Article 105. Organization of forest rangers |
1. Kiểm lâm được tổ chức ở trung ương, ở cấp tỉnh. | 1. Forest rangers shall be organized in central and provincial levels. |
2. Kiểm lâm được tổ chức ở cấp huyện trên cơ sở yêu cầu, nhiệm vụ quản lý, bảo vệ rừng, bảo đảm chấp hành pháp luật về lâm nghiệp, phòng cháy và chữa cháy rừng, phát triển rừng, sử dụng rừng, chế biến và thương mại lâm sản tại địa phương. | 2. Forest rangers shall be organized in district level on the basis of requirements and tasks of forest management and protection in order to ensure compliance with regulations of law on forestry, forest fire safety, forest development or use, forest products processing and trade in their districts. |
3. Kiểm lâm trong vườn quốc gia; khu dự trữ thiên nhiên, khu bảo tồn loài - sinh cảnh, rừng phòng hộ đầu nguồn, rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát bay, rừng phòng hộ chắn sóng, lấn biển thuộc Kiểm lâm ở trung ương hoặc ở cấp tỉnh được tổ chức trên cơ sở yêu cầu, nhiệm vụ quản lý, bảo vệ rừng. | 3. Forest rangers working for national parks, natural reserves, species – habitat reserves, watershed protection forests, wind/sand shielding protection forests, protection forests for tide shielding or sea encroachment prevention under central or provincial forest rangers shall be organized on the basis of requirements and tasks of forest management and protection. |
4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này. | 4. The Government shall specify this Article. |
Điều 106. Trang bị bảo đảm hoạt động và chế độ, chính sách đối với Kiểm lâm | Article 106. Equipment ensuring operation and policies for forest rangers |
1. Trang bị bảo đảm hoạt động đối với Kiểm lâm được quy định như sau: | 1. Equipment ensuring operation of forest rangers shall be as follows: |
a) Được trang bị vũ khí, công cụ hỗ trợ, phương tiện kỹ thuật nghiệp vụ và phương tiện, thiết bị chuyên dụng cho hoạt động tuần tra bảo vệ rừng, phòng cháy và chữa cháy rừng; | a) Forest rangers shall be provided with weapons, combat gear, technical professional equipment dedicated equipment for patrolling and protecting forests and ensuring forest fire safety; |
b) Được trang bị thống nhất về đồng phục, phù hiệu, cấp hiệu, cờ hiệu, giấy chứng nhận kiểm lâm. | b) Forest rangers shall be provided with consistent uniforms, badges, grades, flags and certificates of forest ranger. |
2. Chế độ, chính sách đối với Kiểm lâm được quy định như sau: | 2. Policies for forest rangers: |
a) Kiểm lâm được hưởng chế độ lương theo ngạch, bậc; phụ cấp thâm niên nghề, phụ cấp ưu đãi nghề và các chế độ phụ cấp khác theo quy định của pháp luật; | a) Forest rangers shall be entitled to receive salary based on grades; seniority allowance, preferential allowance and other allowance regulated by law; |
b) Kiểm lâm bị thương hoặc hy sinh trong khi thi hành công vụ được công nhận và được hưởng chế độ, chính sách như thương binh, liệt sĩ theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng. | b) Forest rangers that have been injured or sacrificed in the performance of their duties shall be recognized and enjoy policies same as those for war invalids and martyrs in accordance with regulations of law on incentives to people with meritorious services to the revolution. |
3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này. | 3. The Government shall specify this Article. |
Chương XII. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH | Chapter XII. IMPLEMENTATION PROVISIONS |
Điều 107. Hiệu lực thi hành | Article 107. Effect |
1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2019. | 1. This Law comes into force from January 01, 2019. |
2. Luật Bảo vệ và phát triển rừng số 29/2004/QH11 hết hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành. | 2. The Law on Forest protection and development No. 29/2004/QH11 shall be invalidated from the effective date of this Law. |
Điều 108. Quy định chuyển tiếp | Article 108. Transitional provisions |
1. Chủ rừng đã được Nhà nước giao rừng, cho thuê rừng trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành thì được tiếp tục thực hiện đến hết thời hạn được giao, cho thuê; thực hiện quyền và nghĩa vụ theo quy định tại Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này. | 1. The forest owner whose land has been allocated or leased out by the State before the effective date of this Law shall be entitled to continue using the land until the land use/lease term expires, except for the provisions of Clause 2 this Article. |
2. Chủ rừng là tổ chức kinh tế được Nhà nước giao rừng sản xuất trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành thì được tiếp tục thực hiện đến hết thời hạn được giao; quyền và nghĩa vụ được thực hiện theo quy định tại các điểm a, c và d khoản 1 và khoản 2 Điều 79 của Luật này. | 2. The forest owner that is an organization and the State has allocated land to before the effective date of this Law shall be entitled to continue using the land until the land use term expires; fulfill rights and obligations mentioned in Points a, c and d Clause 1 and Clause 2 Article 79 herein. |
3. Đối với các dự án thực hiện chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác đã được phê duyệt nhưng chưa thực hiện giải phóng mặt bằng trước khi Luật này có hiệu lực thi hành, phải trồng rừng thay thế theo quy định tại Điều 21 của Luật này. | 3. The repurposed project that has been approved but the ground has not been cleared before the effective date of this Law shall be planted with the replacement forest mentioned in Article 21 herein. |
4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm rà soát diện tích rừng tự nhiên hiện có để đưa vào quy hoạch rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành. | 4. People’s Committees of provinces shall review available natural forest area to add to the planning of reserve forests, protection forests or production forests within 12 months from the effective date of this Law. |
Luật này được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIV, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 15 tháng 11 năm 2017. | This Law is adopted on November 15, 2017 by the 14 th National Assembly of the Socialist Republic of Vietnam at its 4 th session. |
CHỦ TỊCH QUỐC HỘI | CHAIRWOMAN OF THE NATIONAL ASSEMBLY |
Nguyễn Thị Kim Ngân | Nguyen Thi Kim Ngan |
Mọi người hãy liên hệ ở đây để khôi phục audio không thể phát.