HIỆN TẠI TOÀN BỘ AUDIO SẼ KO THỂ KHÔI PHỤC TỰ ĐỘNG. Mọi người hãy yêu cầu ở đây, ad sẽ ưu tiên xử lý trước.
Nâng cấp VIP để xem các trang bị khóa.
Nguồn text Tiếng Việt: tại đây.
Nguồn text Tiếng Anh: tại đây.
Sắp text sachsongngu.top
LUẬT QUẢN LÝ NGOẠI THƯƠNG | Law On Foreign Trade Management |
---|---|
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; | Pursuant to the Constitution of the Socialist Republic of Vietnam; |
Quốc hội ban hành Luật Quản lý ngoại thương. | The National Assembly promulgates the Law on Foreign Trade Management. |
Chương I | Chapter I |
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG | GENERAL PROVISIONS |
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh | Article 1. Scope of regulation |
Luật này quy định về biện pháp quản lý ngoại thương, phát triển hoạt động ngoại thương; giải quyết tranh chấp về áp dụng biện pháp quản lý ngoại thương. | This Law prescribes measures to manage foreign trade and develop foreign trade activities; and settlement of disputes about application of foreign trade management measures. |
Điều 2. Đối tượng áp dụng | Article 2. Subjects of application |
1. Cơ quan quản lý nhà nước. | 1. State management agencies. |
2. Thương nhân tham gia hoạt động ngoại thương. | 2. Traders engaged in foreign trade activities. |
3. Tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài khác có liên quan. | 3. Other related domestic and foreign organizations and individuals. |
Điều 3. Giải thích từ ngữ | Article 3. Interpretation of terms |
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: | In this Law, the terms below are construed as follows: |
1. Hoạt động ngoại thương là hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế được thực hiện dưới các hình thức xuất khẩu, nhập khẩu; tạm nhập, tái xuất; tạm xuất, tái nhập; chuyển khẩu; quá cảnh và các hoạt động khác có liên quan đến hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế theo quy định của pháp luật và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. | 1. Foreign trade activities means activities of international goods purchase and sale which are carried out in the forms of export and import; temporary import for re-export; temporary export for re-import; border-gate transfer; and transit, and other activities related to international goods purchase and sale in accordance with law as well as treaties to which the Socialist Republic of Vietnam is a contracting party. |
2. Các biện pháp kỹ thuật là các biện pháp áp dụng với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa, tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật, an toàn thực phẩm, đo lường . | 2. Technical measures means measures applied to exports and imports in accordance with the laws on product and goods quality, standards and technical regulations, food safety, and measurement. |
3. Các biện pháp kiểm dịch bao gồm các biện pháp kiểm dịch động vật và các sản phẩm từ động vật, kiểm dịch thực vật và kiểm dịch y tế biên giới theo quy định của pháp luật về bảo vệ và kiểm dịch thực vật, thú y, phòng, chống bệnh truyền nhiễm. | 3. Quarantine measures include measures of quarantine of animals and animal products, quarantine of plants, and border health quarantine as prescribed in the laws on plant protection and quarantine, animal health, and prevention and control of infectious diseases. |
4. Khu vực hải quan riêng là khu vực địa lý xác định trên lãnh thổ Việt Nam được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên; có quan hệ mua bán, trao đổi hàng hóa với phần lãnh thổ còn lại và nước ngoài là quan hệ xuất khẩu, nhập khẩu. | 4. Exclusive customs area means a given geographical area in the Vietnamese territory which is established under Vietnamese law and treaties to which the Socialist Republic of Vietnam is a contracting party. In this area, goods trading and exchange with the outside territory and foreign countries are regarded as export and import activities. |
5. Thương nhân nước ngoài không có hiện diện tại Việt Nam là thương nhân nước ngoài không có hoạt động đầu tư, kinh doanh tại Việt Nam theo các hình thức được quy định trong pháp luật về đầu tư, thương mại, doanh nghiệp; không có văn phòng đại diện, chi nhánh tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về thương mại, doanh nghiệp. | 5. Foreign trader without presence in Vietnam means a foreign trader that conducts no investment or business activities in Vietnam in the forms prescribed in the investment law, commercial law or law on enterprises, and has no representative office or branch in Vietnam as prescribed in the commercial law or law on enterprises. |
Điều 4. Nguyên tắc quản lý nhà nước về ngoại thương | Article 4. Principles of state management of foreign trade |
1. Nhà nước quản lý ngoại thương theo quy định của pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. | 1. The State shall manage foreign trade in accordance with Vietnamese law and treaties to which the Socialist Republic of Vietnam is a contracting party. |
2. Bảo đảm minh bạch, công khai, bình đẳng, đơn giản hóa thủ tục hành chính; bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của Nhà nước, thương nhân thuộc các thành phần kinh tế; thúc đẩy phát triển sản xuất trong nước và xuất khẩu, gắn với quản lý nhập khẩu. | 2. Assurance of transparency, publicity, fairness and simplified administrative procedures; guarantee of lawful rights and interests of the State and traders of all economic sectors; promotion of the development of domestic production and export in association with management of import. |
3. Bảo đảm thực hiện đầy đủ các nguyên tắc đối xử tối huệ quốc, đối xử quốc gia trong hoạt động ngoại thương theo pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. | 3. Full compliance with the principles of most favored nation treatment and national treatment in foreign trade activities in accordance with Vietnamese law and treaties to which the Socialist Republic of Vietnam is a contracting party. |
Điều 5. Quyền tự do kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu | Article 5. The right to freedom of export and import business |
1. Quyền tự do kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu đối với thương nhân Việt Nam không là tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được thực hiện như sau: | 1. The right to freedom of export and import business of Vietnamese traders other than foreign-invested economic organizations is prescribed as follows: |
a) Thương nhân được kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu và thực hiện các hoạt động khác có liên quan không phụ thuộc vào ngành, nghề đăng ký kinh doanh, trừ hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu và hàng hóa tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu; | a/ Traders may conduct export and import business and carry out other related activities regardless of their registered business sectors or trades, except the goods on the List of goods banned from export or import and goods suspended from export or import; |
b) Thương nhân khi xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa theo giấy phép, theo điều kiện phải đáp ứng các yêu cầu về giấy phép, điều kiện; | b/ When exporting or importing goods under permits or prescribed conditions, traders must satisfy the requirements on permits or conditions; |
c) Chi nhánh của thương nhân Việt Nam được thực hiện hoạt động ngoại thương theo ủy quyền của thương nhân. | c/ Branches of Vietnamese traders may carry out foreign trade activities as authorized by these traders. |
2. Quyền tự do kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu đối với thương nhân Việt Nam là tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam được thực hiện như sau: | 2. The right to freedom of export and import business of Vietnamese traders that are foreign-invested economic organizations or Vietnam-based branches of foreign traders is prescribed as follows: |
a) Thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu theo quy định của Luật này và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. | a/ Traders may exercise the right to export or the right to import in accordance with this Law and treaties to which the Socialist Republic of Vietnam is a contracting party: |
Bộ Công Thương công bố Danh mục hàng hóa, lộ trình thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên; | The Ministry of Industry and Trade shall announce the List of goods and the roadmap for exercise of the right to export or the right to import these goods in accordance with treaties to which the Socialist Republic of Vietnam is a contracting party; |
b) Thực hiện quyền xuất khẩu thông qua mua hàng hóa tại Việt Nam để xuất khẩu ra nước ngoài dưới hình thức đứng tên trên tờ khai hàng hóa xuất khẩu để thực hiện và chịu trách nhiệm về các thủ tục liên quan đến xuất khẩu. Quyền xuất khẩu không bao gồm quyền tổ chức mạng lưới mua gom hàng hóa tại Việt Nam để xuất khẩu; | b/ Traders may exercise the right to export through purchasing goods in Vietnam for export abroad by undersigning exports declarations in order to carry out and take responsibility for export-related procedures. The right to export does not cover the right to organize a network to purchase goods in Vietnam for export; |
c) Thực hiện quyền nhập khẩu hàng hóa từ nước ngoài vào Việt Nam để bán cho thương nhân có quyền phân phối hàng hóa đó tại Việt Nam dưới hình thức đứng tên trên tờ khai hàng hóa nhập khẩu để thực hiện và chịu trách nhiệm về các thủ tục liên quan đến nhập khẩu. Quyền nhập khẩu không bao gồm quyền tổ chức hoặc tham gia hệ thống phân phối hàng hóa tại Việt Nam. | c/ Traders may exercise the right to import goods from abroad into Vietnam for sale to traders that have the right to distribute such goods in Vietnam by undersigning imports declarations in order to carry out and take responsibility for import-related procedures. The right to import does not cover the right to organize or participate in a network to distribute goods in Vietnam. |
3. Thương nhân nước ngoài không có hiện diện tại Việt Nam, tổ chức, cá nhân khác có liên quan thuộc các nước, vùng lãnh thổ (sau đây gọi chung là nước) là thành viên của Tổ chức Thương mại Thế giới và các nước có thỏa thuận song phương với Việt Nam có quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu theo quy định của pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. | 3. Foreign traders without presence in Vietnam and other related organizations and individuals of the countries and territories (below collectively referred to as countries) that are members of the World Trade Organization and countries that have concluded bilateral agreements with Vietnam have the right to export and the right to import as prescribed in the Vietnamese law and treaties to which the Socialist Republic of Vietnam is a contracting party. |
4. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu phải được quy định, công bố chi tiết tương ứng với phân loại hàng hóa của Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam theo quy định của pháp luật về hải quan. | 4. Exports and imports shall be prescribed and publicized in detail corresponding to their classification on Vietnam’s Exports and Imports Classification Nomenclature in accordance with the customs law. |
5. Chính phủ quy định chi tiết điểm b, điểm c khoản 2 và khoản 3 Điều này. | 5. The Government shall detail Points b and c, Clause 2, and Clause 3, of this Article. |
Điều 6. Trách nhiệm quản lý nhà nước về ngoại thương | Article 6. Responsibility for state management of foreign trade |
1. Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về ngoại thương. | 1. The Government shall perform the unified state management of foreign trade. |
2. Bộ Công Thương là cơ quan đầu mối giúp Chính phủ thực hiện quản lý nhà nước về ngoại thương và có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây: | 2. The Ministry of Industry and Trade shall act as the focal point to assist the Government in performing the state management of foreign trade and has the following tasks and powers: |
a) Trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, ban hành chiến lược, kế hoạch, chính sách quản lý, phát triển hoạt động ngoại thương, phát triển thị trường khu vực và thế giới, hội nhập kinh tế trong từng thời kỳ; quyết định việc thực hiện một số biện pháp quản lý theo quy định của Luật này; | a/ To submit to competent state agencies for approval and promulgation strategies, plans and policies on management and development of foreign trade activities, development of regional and world markets, and economic integration in each period; to decide on the implementation of a number of management measures in accordance with this Law; |
b) Ban hành hoặc trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật về quản lý ngoại thương; | b/ To promulgate or submit to competent state agencies for promulgation legal documents on foreign trade management; |
c) Hướng dẫn, phổ biến, tổ chức thực hiện, kiểm tra, đánh giá văn bản quy phạm pháp luật và các biện pháp quản lý ngoại thương theo quy định của pháp luật; | c/ To guide, disseminate, organize the implementation of, and examine and evaluate legal documents on and measures of foreign trade management in accordance with law; |
d) C ung cấp thông tin liên quan đến hoạt động ngoại thương và quản lý ngoại thương theo quy định của pháp luật về tiếp cận thông tin; | d/ To provide information relating to foreign trade activities and foreign trade management in accordance with the law on access to information; |
đ) Quản lý hoạt động của các tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam; | dd/ To manage the operation of foreign trade-promotion organizations in Vietnam; |
e) Chỉ đạo về nghiệp vụ đối với đại diện thương mại thuộc cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài (sau đây gọi là đại diện thương mại); | e/ To provide operational instructions for trade representations under overseas representative missions of the Socialist Republic of Vietnam (below referred to as trade representations); |
g) Giúp Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong tham gia đàm phán, ký kết, điều phối việc thực hiện điều ước quốc tế trong lĩnh vực ngoại thương; đàm phán mở cửa thị trường xuất khẩu, xử lý các rào cản đối với hàng hóa xuất khẩu trong phạm vi thẩm quyền và giám sát chung việc thực hiện điều ước quốc tế của các đối tác; | g/ To assist the Government and Prime Minister in negotiating, concluding, and coordinating the implementation of, treaties in the field of foreign trade; to conduct negotiations on opening of export markets, deal with barriers to exports within its competence, and conduct general supervision of the implementation of treaties by partners; |
h) Tham mưu giúp Chính phủ trong việc tham gia giải quyết tranh chấp về áp dụng biện pháp quản lý ngoại thương; | h/ To advise the Government on the settlement of disputes about application of foreign trade management measures; |
i) Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý vi phạm pháp luật về quản lý ngoại thương theo thẩm quyền; | i/ To conduct inspection and examination, settle complaints and denunciations, and handle violations of the law on foreign trade management according to its competence; |
k) Thực hiện các biện pháp kỹ thuật thuộc phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật. | k/ To take technical measures within the ambit of its tasks and powers in accordance with law. |
3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, có trách nhiệm sau đây: | 3. Within the ambit of their tasks and powers, ministries and ministerial-level agencies have the following responsibilities: |
a) Chủ trì, phối hợp đàm phán điều ước quốc tế và giám sát việc thực hiện cam kết của các đối tác, xử lý các rào cản đối với hàng hóa xuất khẩu trong phạm vi thẩm quyền; quản lý ngoại thương và phát triển hoạt động ngoại thương theo quy định của pháp luật; thực hiện chế độ báo cáo, chia sẻ thông tin liên quan đến hoạt động ngoại thương, quản lý ngoại thương; | a/ To assume the prime responsibility for, and coordinate in, negotiating treaties and supervising the implementation of commitments by partners, and deal with barriers to exports within the ambit of their competence; to manage foreign trade and develop foreign trade activities in accordance with law; to report and share information on foreign trade activities and foreign trade management; |
b) Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan xây dựng, trình cấp có thẩm quyền ban hành và hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện văn bản quy phạm pháp luật về thuế, phí, lệ phí đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; phối hợp với Bộ, cơ quan ngang Bộ, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc xây dựng pháp luật, chính sách liên quan đến quản lý ngoại thương theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan; chỉ đạo cơ quan hải quan thực hiện việc kiểm tra, giám sát, thống kê hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định của pháp luật về hải quan; | b/ The Ministry of Finance shall assume the prime responsibility for, and coordinate with related agencies in, formulating and submitting to competent authorities for promulgation, and guide and examine the implementation of, legal documents on taxes, charges and fees for exports and imports; coordinate with related ministries, ministerial-level agencies, organizations and individuals in formulating laws and policies concerning foreign trade management in accordance with this Law and other relevant laws; and direct customs offices to conduct examination and supervision and compile statistics of exports and imports in accordance with the customs law; |
c) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Bộ, cơ quan ngang Bộ, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc đề xuất, xây dựng, tổ chức thực hiện biện pháp kiểm dịch động vật, thực vật, an toàn thực phẩm và các biện pháp phát triển hoạt động ngoại thương thuộc phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật; | c/ The Ministry of Agriculture and Rural Development shall assume the prime responsibility for, and coordinate with related ministries, ministerial-level agencies, organizations and individuals in, proposing, formulating, and organizing the implementation of, animal and plant quarantine and food safety measures and foreign trade development measures within the ambit of their tasks and powers in accordance with law; |
d) Bộ Y tế chủ trì, phối hợp với Bộ, cơ quan ngang Bộ, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc đề xuất, xây dựng, tổ chức thực hiện biện pháp kiểm dịch y tế biên giới, an toàn thực phẩm và các biện pháp phát triển hoạt động ngoại thương thuộc phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật; | d/ The Ministry of Health shall assume the prime responsibility for, and coordinate with related ministries, ministerial-level agencies, organizations and individuals in, proposing, formulating, and organizing the implementation of, border health quarantine and food safety measures and foreign trade development measures within the ambit of their tasks and powers in accordance with law; |
đ) Bộ Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với Bộ, cơ quan ngang Bộ, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc đề xuất, xây dựng, tổ chức thực hiện biện pháp kỹ thuật thuộc phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật. | dd/ The Ministry of Science and Technology shall assume the prime responsibility for, and coordinate with related ministries, ministerial-level agencies, organizations and individuals in, proposing, formulating, and organizing the implementation of, technical measures within the ambit of their tasks and powers in accordance with law. |
4. Chính quyền địa phương cấp tỉnh, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, có trách nhiệm sau đây: | 4. Within the ambit of their tasks and powers, provincial-level administrations have the following responsibilities: |
a) Thực hiện chức năng quản lý nhà nước về ngoại thương tại địa phương theo quy định của Luật này và phân cấp của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, cơ quan ngang Bộ; | a/ To perform the state management of foreign trade in their localities in accordance with this Law and as decentralized by the Government, Prime Minister, ministries or ministerial-level agencies; |
b) Chủ trì, phối hợp với tổ chức, cá nhân có liên quan trong đề xuất các đề án, dự án phát triển hoạt động ngoại thương tại địa phương; | b/ To assume the prime responsibility for, and coordinate with related organizations and individuals in, proposing foreign trade development schemes and projects in their localities; |
c) Chỉ đạo các cơ quan chuyên môn trực thuộc thanh tra, kiểm tra, xử lý các hành vi vi phạm pháp luật của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong quản lý nhà nước về ngoại thương tại địa phương; | c/ To direct their attached specialized agencies to conduct inspection and examination and handle violations committed in the state management of foreign trade in their localities; |
d) Duy trì, cập nhật, cung cấp thông tin cho các hệ thống thông tin về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu, xúc tiến thương mại; | d/ To maintain, update, and provide information for, information systems on export and import management and trade promotion; |
đ) Thực hiện, chỉ đạo các cơ quan chuyên môn trực thuộc thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, đột xuất phục vụ công tác quản lý nhà nước về ngoại thương tại địa phương. | dd/ To make or direct their attached specialized agencies to make periodical and extraordinary reports serving the state management of foreign trade in their localities. |
Điều 7. Các hành vi bị nghiêm cấm trong quản lý ngoại thương | Article 7. Prohibited acts in foreign trade management |
1. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn làm trái quy định của pháp luật về quản lý ngoại thương, cản trở hoạt động kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu hợp pháp, xâm phạm quyền tự do kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu của thương nhân quy định tại Điều 5 của Luật này. | 1. Abusing positions or powers to commit acts against the law on foreign trade management, obstruct lawful export and import business activities, or infringe upon the right to freedom of export or import business of traders prescribed in Article 5 of this Law. |
2. Áp dụng biện pháp quản lý ngoại thương không đúng thẩm quyền; không đúng trình tự, thủ tục. | 2. Applying foreign trade management measures ultra vires or in contravention of the prescribed order and procedures. |
3. Tiết lộ thông tin bảo mật của thương nhân trái pháp luật. | 3. Illegally disclosing confidential information of traders. |
4. Xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa bị cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu, tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 10 và khoản 1 Điều 14 của Luật này; hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép, theo điều kiện mà không có giấy phép, không đáp ứng đủ điều kiện; hàng hóa không đi qua đúng cửa khẩu quy định; hàng hóa không làm thủ tục hải quan hoặc có gian lận về số lượng, khối lượng, chủng loại, xuất xứ hàng hóa khi làm thủ tục hải quan; hàng hóa theo quy định của pháp luật phải có tem nhưng không dán tem. | 4. Exporting or importing goods banned or suspended from export or import, except in the cases specified in Clause 2, Article 10, and Clause 1, Article 14, of this Law; goods subject to export or import permits or conditions without any permit or fully satisfying the prescribed conditions; goods not through designated border gates; goods without undergoing customs procedures or goods with fraudulent quantity, volume, category or origin declaration upon customs clearance; or goods having no stamp as prescribed by law. |
5. Xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa mà vi phạm quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 5 của Luật này. | 5. Exporting or importing goods in violation of Clauses 2 and 3, Article 5 of this Law. |
6. Gian lận, làm giả giấy tờ liên quan đến hoạt động quản lý ngoại thương. | 6. Falsifying or forging papers relating to foreign trade management activities. |
Chương II | Chapter II |
CÁC BIỆN PHÁP HÀNH CHÍNH | ADMINISTRATIVE MEASURES |
Mục 1. CẤM XUẤT KHẨU, CẤM NHẬP KHẨU, TẠM NGỪNG XUẤT KHẨU, TẠM NGỪNG NHẬP KHẨU | Section 1. BAN ON EXPORT OR IMPORT, SUSPENSION FROM EXPORT OR IMPORT |
Tiểu mục 1. CẤM XUẤT KHẨU, CẤM NHẬP KHẨU | Sub-section 1. BAN ON EXPORT OR IMPORT |
Điều 8. Biện pháp cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu | Article 8. Export or import ban measure |
1. Cấm xuất khẩu là biện pháp do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định không được đưa hàng hóa từ nội địa vào khu vực hải quan riêng hoặc đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam. | 1. Ban on export is a measure thereby a competent state agency decides not to permit the bringing of goods from the inland into an exclusive customs area or out of the Vietnamese territory. |
2. Cấm nhập khẩu là biện pháp do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định không được đưa hàng hóa từ khu vực hải quan riêng vào nội địa hoặc từ nước ngoài vào lãnh thổ Việt Nam. | 2. Ban on import is a measure thereby a competent state agency decides not to permit the bringing of goods from an exclusive customs area into the inland or from abroad into the Vietnamese territory. |
Điều 9. Áp dụng biện pháp cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu | Article 9. Application of the export or import ban measure |
1. Áp dụng biện pháp cấm xuất khẩu khi hàng hóa thuộc một trong các trường hợp sau đây: | 1. Export ban shall be imposed when goods fall into one of the following cases: |
a) Liên quan đến quốc phòng, an ninh chưa được phép xuất khẩu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; | a/ The goods are related to national defense and security and not yet permitted by a competent state agency for export; |
b) Bảo vệ di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia theo quy định của pháp luật về di sản văn hóa; | b/ For the purpose of protection of national relics, antiques or treasures under the law on cultural heritages; |
c) Theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. | c/ As prescribed by a treaty to which the Socialist Republic of Vietnam is a contracting party. |
2. Áp dụng biện pháp cấm nhập khẩu khi hàng hóa thuộc một trong các trường hợp sau đây: | 2. Import ban shall be imposed when goods fall into one of the following cases: |
a) Liên quan đến quốc phòng, an ninh chưa được phép nhập khẩu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; | a/ The goods are related to national defense and security and not yet permitted by a competent state agency for import; |
b) Gây nguy hại đến sức khỏe, an toàn của người tiêu dùng; | b/ The goods are harmful to the health and safety of consumers; |
c) Gây ảnh hưởng xấu đến trật tự, an toàn xã hội, đạo đức xã hội, thuần phong mỹ tục; | c/ The goods adversely affect social order and safety, social morality or fine customs and habits; |
d) Gây nguy hại đến môi trường, đa dạng sinh học, có nguy cơ cao mang theo sinh vật gây hại, đe dọa an ninh lương thực, nền sản xuất và xuất khẩu của Việt Nam, xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ; | d/ The goods are harmful to the environment or biodiversity, or are at high risk of carrying harmful organisms, threatening food security, production or export of Vietnam, or infringing upon intellectual property rights; |
đ) Theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. | dd/ As prescribed by a treaty to which the Socialist Republic of Vietnam is a contracting party. |
Điều 10. Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu | Article 10. List of goods banned from export or import |
1. Chính phủ quy định Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu. | 1. The Government shall promulgate the List of goods banned from export or import. |
2. Thủ tướng Chính phủ quyết định cho phép xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa quy định tại khoản 1 Điều này nhằm phục vụ mục đích đặc dụng, bảo hành, phân tích, kiểm nghiệm, nghiên cứu khoa học, y tế, sản xuất dược phẩm, bảo vệ quốc phòng, an ninh. | 2. The Prime Minister shall decide to permit the export or import of the goods specified in Clause 1 of this Article for special purposes, warranty, analysis, testing, specific research, health care, manufacture of pharmaceuticals or protection of national defense and security. |
3. Việc xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu đối với khu vực hải quan riêng được thực hiện theo quy định tại Mục 8 Chương này. | 3. The export or import of goods on the List of goods banned from export or import from or into exclusive customs areas must comply with Section 8 of this Chapter. |
Tiểu mục 2. TẠM NGỪNG XUẤT KHẨU, TẠM NGỪNG NHẬP KHẨU | Sub-section 2. SUSPENSION FROM EXPORT OR IMPORT |
Điều 11. Biện pháp tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu | Article 11. Export or import suspension measure |
1. Tạm ngừng xuất khẩu là biện pháp do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định không được đưa hàng hóa từ nội địa vào khu vực hải quan riêng hoặc đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam trong một khoảng thời gian nhất định. | 1. Suspension from export is a measure thereby a competent state agency decides not to permit the bringing of goods from the inland into an exclusive customs area or out of the Vietnamese territory for a certain period. |
2. Tạm ngừng nhập khẩu là biện pháp do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định không được đưa hàng hóa từ khu vực hải quan riêng vào nội địa hoặc từ nước ngoài vào lãnh thổ Việt Nam trong một khoảng thời gian nhất định. | 2. Suspension from import is a measure thereby a competent state agency decides not to permit the bringing of goods from an exclusive customs area into the inland or from abroad into the Vietnamese territory for a certain period. |
Điều 12. Áp dụng biện pháp tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu | Article 12. Application of the export or import suspension measure |
1. Áp dụng biện pháp tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu khi hàng hóa thuộc một trong các trường hợp sau đây: | 1. Export or import suspension shall be applied when goods fall into one of the following cases: |
a) Hàng hóa thuộc trường hợp phải áp dụng biện pháp kiểm soát khẩn cấp trong quản lý ngoại thương quy định tại Chương V của Luật này; | a/ They are subject to emergency control in foreign trade management as prescribed in Chapter V of this Law; |
b) Hàng hóa thuộc trường hợp quy định tại Điều 9 của Luật này nhưng chưa có trong Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu. | b/ They fall into the case specified in Article 9 of this Law but are not yet included in the List of goods banned from export or import. |
2. Biện pháp tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu bị bãi bỏ khi hết thời hạn tạm ngừng hoặc hàng hóa không còn thuộc các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này. | 2. The export or import suspension measure shall be abolished when the suspension period expires or the goods no longer fall into the cases referred to in Clause 1 of this Article. |
Điều 13. Thẩm quyền áp dụng biện pháp tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu | Article 13. Competence to apply the export or import suspension measure |
1. Bộ trưởng Bộ Công Thương quyết định việc tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu trên cơ sở lấy ý kiến hoặc theo đề xuất của Bộ, cơ quan ngang Bộ có liên quan và chịu trách nhiệm về quyết định của mình, trừ trường hợp pháp luật về thú y, bảo vệ và kiểm dịch thực vật có quy định khác . | 1. The Minister of Industry and Trade shall decide on suspension from export or import after consulting or at the proposal of related ministries and ministerial-level agencies and take responsibility for his/her decision, unless otherwise prescribed by the law on animal health or plant protection and quarantine. |
2. Bộ Công Thương thông báo với các tổ chức kinh tế quốc tế, các nước có liên quan theo thủ tục đã thỏa thuận khi có quyết định về việc tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu hàng hóa quy định tại khoản 1 Điều này. | 2. The Ministry of Industry and Trade shall notify related international economic organizations and countries according to agreed procedures of its decision on export or import suspension prescribed in Clause 1 of this Article. |
Điều 14. Các trường hợp ngoại lệ | Article 14. Exceptions |
1. Bộ trưởng Bộ Công Thương quyết định cho phép xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa đã có quyết định tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu nhằm phục vụ mục đích đặc dụng, bảo hành, phân tích, kiểm nghiệm, nghiên cứu khoa học, y tế, sản xuất dược phẩm, bảo vệ quốc phòng, an ninh, trên cơ sở lấy ý kiến hoặc theo đề xuất của Bộ, cơ quan ngang Bộ có liên quan, trừ trường hợp pháp luật về thú y, bảo vệ và kiểm dịch thực vật có quy định khác. | 1. The Minister of Industry and Trade shall decide to permit the export or import of goods against which decisions on export or import suspension have been issued for special purposes, warranty, analysis, testing, specific research, health care, manufacture of pharmaceuticals or protection of national defense and security after consulting or at the proposal of related ministries and ministerial-level agencies, unless otherwise prescribed by the law on animal health or plant protection and quarantine. |
2. Việc xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa đã có quyết định tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu đối với khu vực hải quan riêng được thực hiện theo quy định tại Mục 8 Chương này. | 2. The export or import of goods against which decisions on export or import suspension have been issued from or into an exclusive customs area must comply with Section 8 of this Chapter. |
Mục 2. HẠN CHẾ XUẤT KHẨU, HẠN CHẾ NHẬP KHẨU | Section 2. RESTRICTION ON EXPORT OR IMPORT |
Tiểu mục 1. QUY ĐỊNH CHUNG | Sub-section 1. GENERAL PROVISIONS |
Điều 15. Biện pháp hạn chế xuất khẩu, hạn chế nhập khẩu | Article 15. Export or import restriction measure |
1. Hạn chế xuất khẩu là biện pháp do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định áp dụng nhằm hạn chế số lượng, khối lượng, trị giá của hàng hóa xuất khẩu, cửa khẩu xuất khẩu hàng hóa, quyền xuất khẩu hàng hóa của thương nhân. | 1. Restriction on export is a measure a competent state agency decides to apply to limit the quantity, volume or value of a certain exported goods, border gates of export, or the right of traders to export the goods. |
2. Hạn chế nhập khẩu là biện pháp do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định áp dụng nhằm hạn chế số lượng, khối lượng, trị giá của hàng hóa nhập khẩu, cửa khẩu nhập khẩu hàng hóa, quyền nhập khẩu hàng hóa của thương nhân. | 2. Restriction on import is a measure a competent state agency decides to apply to limit the quantity, volume or value of a certain imported goods, border gates of import, or the right of traders to import the goods. |
Điều 16. Các trường hợp ngoại lệ | Article 16. Exceptions |
1. Việc xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa bị hạn chế xuất khẩu, hạn chế nhập khẩu quy định tại Mục này không vì mục đích thương mại được thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan. | 1. The export or import of goods restricted from export or import prescribed in this Section for non-commercial purposes must comply with relevant laws. |
2. Việc xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa bị hạn chế xuất khẩu, hạn chế nhập khẩu quy định tại Mục này đối với khu vực hải quan riêng được thực hiện theo quy định tại Mục 8 Chương này. | 2. The export or import of goods restricted from export or import prescribed in this Section from or into an exclusive customs area must comply with Section 8 of this Chapter. |
Tiểu mục 2. HẠN NGẠCH XUẤT KHẨU, HẠN NGẠCH NHẬP KHẨU | Sub-section 2. EXPORT OR IMPORT QUOTAS |
Điều 17. Biện pháp hạn ngạch xuất khẩu, hạn ngạch nhập khẩu | Article 17. Export or import quota measure |
1. Hạn ngạch xuất khẩu là biện pháp do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định áp dụng để hạn chế số lượng, khối lượng, trị giá của hàng hóa xuất khẩu ra khỏi lãnh thổ Việt Nam. | 1. Export quota is a measure a competent state agency decides to apply to limit the quantity, volume or value of a certain goods exported out of the Vietnamese territory. |
2. Hạn ngạch nhập khẩu là biện pháp do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định áp dụng để hạn chế số lượng, khối lượng, trị giá của hàng hóa nhập khẩu vào lãnh thổ Việt Nam. | 2. Import quota is a measure a competent state agency decides to apply to limit the quantity, volume or value of a certain goods imported into the Vietnamese territory. |
Điều 18. Áp dụng biện pháp hạn ngạch xuất khẩu, hạn ngạch nhập khẩu | Article 18. Application of export or import quotas |
1. Áp dụng biện pháp hạn ngạch xuất khẩu, hạn ngạch nhập khẩu khi hàng hóa thuộc một trong các trường hợp sau đây: | 1. Export or import quota shall be applied when goods fall into one of the following cases: |
a) Theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên; | a/ As prescribed by a treaty to which the Socialist Republic of Vietnam is a contracting party; |
b) Đối với hàng hóa bảo đảm cân đối vĩ mô, tăng trưởng kinh tế theo từng thời kỳ; | b/ For ensuring the macro-balance and economic growth in each period; |
c) Khi nước nhập khẩu áp dụng biện pháp hạn ngạch nhập khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu của Việt Nam. | c/ When the importing country apply an import quota against Vietnamese exports. |
2. Việc áp dụng biện pháp hạn ngạch xuất khẩu, hạn ngạch nhập khẩu phải bảo đảm công khai, minh bạch về số lượng, khối lượng, trị giá của hàng hóa; công khai, minh bạch, khách quan về phương thức phân giao hạn ngạch xuất khẩu, hạn ngạch nhập khẩu. | 2. The application of export or import quota must ensure publicity and transparency in the quantity, volume and value of the goods concerned; and ensure publicity, transparency and objectivity in the method of allocating export or import quotas. |
Điều 19. Thẩm quyền áp dụng biện pháp hạn ngạch xuất khẩu, hạn ngạch nhập khẩu | Article 19. Competence to apply export or import quotas |
1. Bộ trưởng Bộ Công Thương chủ trì phối hợp với các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan, tổ chức khác có liên quan để quyết định việc áp dụng biện pháp hạn ngạch xuất khẩu, hạn ngạch nhập khẩu. | 1. The Minister of Industry and Trade shall assume the prime responsibility for, and coordinate with related ministries, ministerial-level agencies, other agencies and organizations in, deciding on the application of export or import quotas. |
2. Bộ Công Thương công bố hàng hóa cần áp dụng biện pháp hạn ngạch xuất khẩu, hạn ngạch nhập khẩu. | 2. The Ministry of Industry and Trade shall announce goods against which export or import quotas are to be applied. |
Tiểu mục 3. HẠN NGẠCH THUẾ QUAN | Sub-section 3. TARIFF QUOTAS |
Điều 20. Biện pháp hạn ngạch thuế quan xuất khẩu, hạn ngạch thuế quan nhập khẩu | Article 20. Export or import tariff quota measure |
1. Hạn ngạch thuế quan xuất khẩu là biện pháp do cơ quan nhà nước có thẩm quyền áp dụng để quyết định số lượng, khối lượng, trị giá của hàng hóa xuất khẩu với thuế suất cụ thể. | 1. Export tariff quota is a measure applied by a competent state agency to impose a specific tariff rate on the quantity, volume or value of a certain exported goods. |
2. Hạn ngạch thuế quan nhập khẩu là biện pháp do cơ quan nhà nước có thẩm quyền áp dụng để quyết định số lượng, khối lượng, trị giá của hàng hóa nhập khẩu với thuế suất ưu đãi hơn so với mức thuế suất ngoài hạn ngạch . | 2. Import tariff quota is a measure applied by a competent state agency to impose a tariff rate more preferential than the over-quota tariff rate on the quantity, volume or value of a certain imported goods. |
Điều 21. Áp dụng biện pháp hạn ngạch thuế quan xuất khẩu, hạn ngạch thuế quan nhập khẩu | Article 21. Application of export or import tariff quotas |
1. Áp dụng biện pháp hạn ngạch thuế quan xuất khẩu, hạn ngạch thuế quan nhập khẩu theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. | 1. Export or import tariff quotas shall be applied under treaties to which the Socialist Republic of Vietnam is a contracting party. |
2. Không áp dụng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu đối với số lượng, khối lượng, trị giá của hàng hóa được dùng để sản xuất, gia công hàng hóa xuất khẩu. | 2. Import tariff quotas shall not be applied to the quantity, volume or value of goods used for production and processing of exports. |
3. Việc áp dụng biện pháp hạn ngạch thuế quan xuất khẩu, hạn ngạch thuế quan nhập khẩu phải bảo đảm công khai, minh bạch về số lượng, khối lượng, trị giá của hàng hóa; công khai, minh bạch, khách quan về phương thức phân giao hạn ngạch thuế quan xuất khẩu, hạn ngạch thuế quan nhập khẩu. | 3. The application of export or import tariff quota must ensure publicity and transparency in the quantity, volume or value of the goods concerned, and ensure publicity, transparency and objectivity in the method of allocating export or import tariff quotas. |
Điều 22. Thẩm quyền áp dụng biện pháp hạn ngạch thuế quan | Article 22. Competence to apply tariff quotas |
1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ quyết định lượng hạn ngạch thuế quan đối với từng hàng hóa thuộc thẩm quyền quản lý. | 1. Ministers and heads of ministerial-level agencies shall decide on tariff quotas for goods under their management. |
2. Bộ Công Thương công bố việc áp dụng biện pháp hạn ngạch thuế quan và quyết định phương thức phân giao hạn ngạch thuế quan. | 2. The Ministry of Industry and Trade shall announce the application of tariff quotas and decide on methods of allocating tariff quotas. |
Tiểu mục 4. CHỈ ĐỊNH CỬA KHẨU XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU | Sub-section 4. DESIGNATION OF BORDER GATES OF EXPORT OR IMPORT |
Điều 23. Biện pháp chỉ định cửa khẩu xuất khẩu, nhập khẩu | Article 23. Measure of designating border gates of export or import |
Chỉ định cửa khẩu xuất khẩu, nhập khẩu là biện pháp do cơ quan nhà nước có thẩm quyền áp dụng để quyết định cửa khẩu được xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa nhất định. | Designating border gates of export or import is a measure applied by a competent state agency to decide on border gates for export or import of a certain goods. |
Điều 24. Áp dụng biện pháp chỉ định cửa khẩu xuất khẩu, nhập khẩu | Article 24. Application of the measure of designating border gates of export or import |
1. Áp dụng biện pháp chỉ định cửa khẩu xuất khẩu, nhập khẩu nhằm quản lý, kiểm tra chất lượng hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, chống chuyển tải bất hợp pháp, chống gian lận thương mại, bảo vệ uy tín hàng hóa xuất khẩu của Việt Nam; phù hợp với điều kiện hạ tầng vật chất, kỹ thuật của từng cửa khẩu, bảo đảm quốc phòng, an ninh. | 1. The application of the measure of designating border gates of export or import aims to manage and control the quality of exports or imports, combat illegal transshipment and trade fraud, and protect the prestige of Vietnamese exports as suitable to physical and technical infrastructure conditions of each border gate, and ensure national defense and security. |
2. Việc áp dụng biện pháp chỉ định cửa khẩu xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa phải bảo đảm công khai, minh bạch, bình đẳng, tạo thuận lợi cho hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu. | 2. The application of the measure of designating border gates of export or import must ensure publicity, transparency and fairness in and facilitate export and import activities. |
3. Thương nhân có quyền tự do lựa chọn cửa khẩu xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa trong các cửa khẩu đã được chỉ định. | 3. Traders may choose of their own free will a border gate of export or import among the designated ones. |
Điều 25. Thẩm quyền áp dụng biện pháp chỉ định cửa khẩu xuất khẩu, nhập khẩu | Article 25. Competence to apply the measure of designating border gates of export or import |
1. Bộ Công Thương chủ trì phối hợp với các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan quyết định, công bố hàng hóa, cửa khẩu xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa tương ứng và lộ trình thực hiện. | 1. The Ministry of Industry and Trade shall assume the prime responsibility for, and coordinate with related state management agencies in, deciding on and announcing goods and border gates for their export or import and implementation roadmaps. |
2. Quyết định áp dụng biện pháp chỉ định cửa khẩu xuất khẩu, nhập khẩu phải được công bố công khai trên phương tiện thông tin đại chúng chậm nhất là 45 ngày trước ngày có hiệu lực. | 2. A decision on application of the measure of designating border gates of export or import shall be publicized in the mass media at least 45 days before it takes effect. |
Tiểu mục 5. CHỈ ĐỊNH THƯƠNG NHÂN XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU | Sub-section 5. DESIGNATION OF EXPORT OR IMPORT TRADERS |
Điều 26. Biện pháp chỉ định thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu | Article 26. Measure of designating export or import traders |
Chỉ định thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu là biện pháp do cơ quan nhà nước có thẩm quyền áp dụng để quyết định thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu đối với một số loại hàng hóa nhất định. | Designating export or import traders is a measure applied by a competent state agency to decide on export or import traders for certain types of goods. |
Điều 27. Áp dụng biện pháp chỉ định thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu | Article 27. Application of the measure of designating export or import traders |
1. Áp dụng biện pháp chỉ định thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu khi hàng hóa thuộc một trong các trường hợp sau đây: | 1. The measure of designating export or import traders shall be applied when goods fall into one of the following cases: |
a) Theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên; | a/ As prescribed by a treaty to which the Socialist Republic of Vietnam is a contracting party; |
b) Hàng hóa độc quyền nhà nước trong hoạt động thương mại theo quy định của pháp luật về thương mại; | b/ The goods are under state monopoly in commercial activities as prescribed by the commercial law; |
c) Hàng hóa thuộc trường hợp phải áp dụng biện pháp kiểm soát khẩn cấp trong quản lý ngoại thương quy định tại Chương V của Luật này. | c/ The goods are under emergency control in foreign trade management as prescribed in Chapter V of this Law. |
2. Việc áp dụng biện pháp chỉ định thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu phải bảo đảm công khai, minh bạch; bảo đảm quyền, lợi ích của Nhà nước và quyền, lợi ích hợp pháp của thương nhân được chỉ định thực hiện hoạt động ngoại thương. | 2. The application of the measure of designating export or import traders must ensure publicity and transparency; and guarantee the rights and interests of the State and lawful rights and interests of designated traders. |
Điều 28. Thẩm quyền áp dụng biện pháp chỉ định thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu | Article 28. Competence to apply the measure of designating export or import traders |
1. Chính phủ quy định Danh mục hàng hóa và điều kiện chỉ định thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu; quy định các Bộ, cơ quan ngang Bộ chịu trách nhiệm quản lý hàng hóa theo Danh mục. | 1. The Government shall promulgate the List of goods and conditions for designation of export and import traders; and assign ministries and ministerial-level agencies to manage the goods on the List. |
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ quy định tại khoản 1 Điều này thực hiện chỉ định thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa thuộc thẩm quyền quản lý và chịu trách nhiệm thanh tra, kiểm tra việc thực hiện hoạt động ngoại thương của thương nhân được chỉ định. | 2. Ministers and heads of ministerial-level agencies referred to in Clause 1 of this Article shall designate export or import traders for goods under their respective management and examine and inspect these designated traders in foreign trade activities. |
Mục 3. QUẢN LÝ THEO GIẤY PHÉP, THEO ĐIỀU KIỆN XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU | Section 3. EXPORT OR IMPORT PERMIT- OR CONDITION-BASED MANAGEMENT |
Điều 29. Biện pháp quản lý theo giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu; quản lý theo điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu | Article 29. Export or import permit- or condition-based management measure |
1. Quản lý theo giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu (sau đây gọi là quản lý theo giấy phép) là biện pháp do cơ quan nhà nước có thẩm quyền áp dụng để cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu hoặc các hình thức khác có giá trị pháp lý tương đương cho thương nhân để thực hiện hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa. | 1. Export or import permit-based management (below referred to as permit-based management) is a measure applied by a competent state agency to grant export or import permits to or other forms of equivalent legal validity to traders for exporting or importing goods. |
2. Quản lý theo điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu (sau đây gọi là quản lý theo điều kiện) là biện pháp do cơ quan nhà nước có thẩm quyền áp dụng để quy định điều kiện về chủ thể kinh doanh, chủng loại, số lượng, khối lượng, cơ sở vật chất, kỹ thuật, trang thiết bị, địa bàn mà thương nhân phải đáp ứng khi thực hiện hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu nhưng không cần phải cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu. | 2. Export or import condition-based management (below referred to as condition-based management) is a measure applied by a competent state agency to set conditions on business entity, type, quantity, volume, physical and technical foundations, equipment and geographical area which traders must satisfy for carrying out export or import activities without having to apply for an export or import permit. |
Điều 30. Áp dụng biện pháp quản lý theo giấy phép, theo điều kiện | Article 30. Application of the permit- or condition-based management measure |
1. Chỉ áp dụng biện pháp quản lý theo điều kiện trong các trường hợp cần thiết vì lý do trật tự, an toàn xã hội, đạo đức xã hội, sức khỏe cộng đồng, thuần phong mỹ tục, bảo vệ môi trường. | 1. The condition-based management measure shall be applied only in necessary cases for the reason of ensuring social order and safety, social morality, community well-being, fine customs and habits, or environmental protection. |
2. Việc áp dụng biện pháp quản lý theo giấy phép, theo điều kiện phải bảo đảm công khai, minh bạch; tiết kiệm thời gian, chi phí của cơ quan quản lý nhà nước và của thương nhân. | 2. The application of the permit- or condition-based management measure must ensure publicity and transparency and save time and cost for state management agencies and traders. |
3. Trên cơ sở tuân thủ điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. | 3. The application of the permit- or condition-based management measure must comply with treaties to which the Socialist Republic of Vietnam is a contracting party. |
Điều 31. Thẩm quyền áp dụng biện pháp quản lý theo giấy phép, theo điều kiện | Article 31. Competence to apply the permit- or condition-based management measure |
1. Chính phủ quy định Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép, theo điều kiện; quy định phương thức, phạm vi quản lý của các Bộ, cơ quan ngang Bộ đối với hàng hóa thuộc Danh mục; quy định trình tự, thủ tục cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu. | 1. The Government shall promulgate the List of goods subject to export or import permits or conditions; the method and scope of management by ministries and ministerial-level agencies for these goods; and the order and procedures for grant of export or import permits. |
2. Bộ, cơ quan ngang Bộ có trách nhiệm công bố công khai Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép, theo điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này và công bố điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu đối với hàng hóa thuộc Danh mục. | 2. Ministries and ministerial-level agencies shall publicize the List of goods subject to export or import permits or conditions referred to in Clause 1 of this Article and announce export or import conditions for these goods. |
Mục 4. CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ HÀNG HÓA | Section 4. CERTIFICATION OF ORIGIN OF GOODS |
Điều 32. Biện pháp chứng nhận xuất xứ hàng hóa | Article 32. Measure of certifying the origin of goods |
1. Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa bao gồm: | 1. Documents certifying the origin of goods include: |
a) Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa dưới dạng văn bản hoặc các hình thức khác có giá trị pháp lý tương đương do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp cho thương nhân; | a/ Certificates of origin in written form or another form of equivalent legal validity, granted by competent agencies or organizations to traders; |
b) Chứng từ tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa do thương nhân phát hành theo quy định tại khoản 2 Điều 34 của Luật này. | b/ Documents on self-certification of origin issued by traders under Clause 2, Article 34 of this Law. |
2. Chính phủ quy định chi tiết về xuất xứ hàng hóa và chứng nhận xuất xứ hàng hóa. | 2. The Government shall prescribe in detail the origin of goods and certification of the origin of goods. |
Điều 33. Áp dụng biện pháp chứng nhận xuất xứ hàng hóa | Article 33. Application of the measure of certifying the origin of goods |
Áp dụng biện pháp chứng nhận xuất xứ hàng hóa trong các trường hợp sau đây: | The measure of certifying the origin of goods shall be applied in the following cases: |
1. Đối với thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu có nhu cầu được hưởng ưu đãi thuế quan theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên; | 1. Export or import traders wish to enjoy tariff preferences under treaties to which the Socialist Republic of Vietnam is a contracting party; |
2. Pháp luật quy định việc xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa phải có chứng nhận xuất xứ hàng hóa; | 2. Certificates of origin are required by law upon export or import of goods; |
3. Do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp theo đề nghị của thương nhân hoặc do thương nhân tự chứng nhận đối với các trường hợp không thuộc quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này. | 3. Certificates of origin are granted by a competent state agency at the request of traders or self-certificates of origin are issued by traders themselves for the cases other than those specified in Clauses 1 and 2 of this Article. |
Điều 34. Thẩm quyền áp dụng biện pháp chứng nhận xuất xứ hàng hóa | Article 34. Competence to apply the measure of certifying the origin of goods |
1. Bộ trưởng Bộ Công Thương cấp hoặc ủy quyền cho tổ chức khác thực hiện việc cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa. | 1. The Minister of Industry and Trade shall grant or may authorize other organizations to grant certificates of origin. |
2. Bộ trưởng Bộ Công Thương chấp thuận bằng văn bản cho thương nhân tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa xuất khẩu. | 2. The Minister of Industry and Trade shall give written approvals for traders to self-certify the origin of exports. |
Điều 35. Kiểm tra xuất xứ hàng hóa | Article 35. Examination of the origin of goods |
1. Bộ Công Thương có trách nhiệm kiểm tra, hướng dẫn kiểm tra việc cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa và việc tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa xuất khẩu của thương nhân. | 1. The Ministry of Industry and Trade shall examine, and guide the examination of, the grant of certificates of origin and traders’ self-certification of the origin of exports. |
2. Bộ Tài chính có trách nhiệm chỉ đạo cơ quan hải quan kiểm tra xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu khi thực hiện thủ tục hải quan theo quy định của pháp luật về hải quan. | 2. The Ministry of Finance shall direct customs offices to examine the origin of exports and imports upon customs clearance in accordance with the customs law. |
Mục 5. CHỨNG NHẬN LƯU HÀNH TỰ DO | Section 5. CERTIFICATION OF FREE SALE |
Điều 36. Giấy chứng nhận lưu hành tự do | Article 36. Certificates of free sale |
1. Giấy chứng nhận lưu hành tự do là văn bản chứng nhận do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của nước xuất khẩu cấp cho thương nhân xuất khẩu hàng hóa để chứng nhận hàng hóa đó được phép lưu hành tự do tại nước xuất khẩu. | 1. Certificate of free sale is a written certification issued by a competent authority of the exporting country to the trader exporting a goods to certify that such goods is permitted for free sale in that country. |
2. Giấy chứng nhận lưu hành tự do bao gồm giấy chứng nhận mang tính đặc thù hoặc mang đầy đủ nội dung của giấy chứng nhận lưu hành tự do và các loại văn bản chứng nhận có nội dung tương tự. | 2. Certificates of free sale include certificates of specific types or bearing all contents of a certificate of free sale and written certifications with similar contents. |
Điều 37. Áp dụng biện pháp chứng nhận lưu hành tự do | Article 37. Application of the measure of certification of free sale |
Áp dụng biện pháp chứng nhận lưu hành tự do trong các trường hợp sau đây: | The measure of certification of free sale shall be applied in the following cases: |
1. Pháp luật quy định hàng hóa phải áp dụng giấy chứng nhận lưu hành tự do; | 1. Certificates of free sale are required by law; |
2. Theo đề nghị của thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa đối với trường hợp không thuộc quy định tại khoản 1 Điều này. | 2. It is requested by export or import traders in cases other than those specified in Clause 1 of this Article. |
Điều 38. Thẩm quyền áp dụng biện pháp chứng nhận lưu hành tự do | Article 38. Competence to apply the measure of certification of free sale |
Chính phủ quy định Danh mục hàng hóa phải áp dụng giấy chứng nhận lưu hành tự do; quy định thẩm quyền và trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận lưu hành tự do. | The Government shall promulgate the List of goods required to have certificates of free sale and prescribe the competence, order and procedures for grant of certificates of free sale. |
Mục 6. CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG NGOẠI THƯƠNG KHÁC | Section 6. OTHER MEASURES TO MANAGE FOREIGN TRADE ACTIVITIES |
Tiểu mục 1. TẠM NHẬP, TÁI XUẤT, TẠM XUẤT, TÁI NHẬP, CHUYỂN KHẨU | Sub-section 1. TEMPORARY IMPORT FOR RE-EXPORT, TEMPORARY EXPORT FOR RE-IMPORT, AND BORDER-GATE TRANSFER |
Điều 39. Kinh doanh tạm nhập, tái xuất | Article 39. Temporary import for re-export business |
1. Việc thương nhân mua hàng hóa từ một nước đưa vào lãnh thổ Việt Nam hoặc từ khu vực hải quan riêng đưa vào nội địa và bán chính hàng hóa đó sang nước, khu vực hải quan riêng khác được thực hiện như sau: | 1. The purchase of goods from a country and their import into the Vietnamese territory or from an exclusive customs area and their bringing into the inland then sale to another country or exclusive customs area by traders is prescribed as follows: |
a) Thương nhân phải có giấy phép kinh doanh tạm nhập, tái xuất đối với hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu; hàng hóa tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu; hàng hóa chưa được phép lưu hành, sử dụng tại Việt Nam; hàng hóa thuộc diện quản lý bằng biện pháp hạn ngạch xuất khẩu, hạn ngạch nhập khẩu, hạn ngạch thuế quan, giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu; | a/ For goods on the List of goods banned from export or import; goods suspended from export or import; goods not yet permitted for circulation or use in Vietnam; or goods subject to management based on export quota, import quota, tariff quota, or export or import permit, traders must possess a temporary import for re-export business license; |
b) Thương nhân kinh doanh tạm nhập, tái xuất phải đáp ứng các điều kiện đã được quy định đối với hàng hóa thuộc ngành, nghề kinh doanh tạm nhập, tái xuất có điều kiện; | b/ For goods subject to conditional temporary import for re-export, traders must satisfy the prescribed conditions; |
c) Thương nhân kinh doanh tạm nhập, tái xuất chỉ phải làm thủ tục tại cơ quan hải quan cửa khẩu đối với hàng hóa không thuộc quy định tại điểm a, điểm b khoản này và Điều 40 của Luật này. | c/ For goods other than those specified at Points a and b of this Clause and in Article 40 of this Law, traders are only required to carry out procedures at the border-gate customs office. |
2. Hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất chỉ được lưu lại lãnh thổ Việt Nam trong thời hạn nhất định. | 2. Goods temporarily imported for re-export shall be stored in the Vietnamese territory within a given period only. |
3. Hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất phải được làm thủ tục hải quan khi nhập khẩu vào lãnh thổ Việt Nam và chịu sự kiểm tra, giám sát của cơ quan hải quan cho tới khi tái xuất ra khỏi lãnh thổ Việt Nam. | 3. Goods temporarily imported for re-export must go through customs procedures upon import into the Vietnamese territory and shall be placed under customs inspection and supervision until they are re-exported out of the Vietnamese territory. |
4. Việc tiêu thụ hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất trong nội địa phải thực hiện theo quy định về quản lý nhập khẩu hàng hóa của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan. | 4. The sale of goods temporarily imported for re-export in the inland must comply with this Law’s provisions on goods import management and other relevant laws. |
5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này. | 5. The Government shall detail this Article. |
Điều 40. Cấm kinh doanh tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu, tạm ngừng kinh doanh tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu | Article 40. Ban on or suspension from temporary import for re-export or border-gate transfer business |
1. Cấm kinh doanh tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu đối với hàng hóa thuộc các trường hợp sau đây: | 1. A ban on temporary import for re-export or border-gate transfer business shall be imposed on: |
a) Hàng hóa là chất thải nguy hại, phế liệu, phế thải; | a/ Goods being hazardous wastes, scraps and garbage; |
b) Hàng hóa thuộc diện cấm kinh doanh tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên; | b/ Goods banned from temporary import for re-export business or border-gate transfer under a treaty to which the Socialist Republic of Vietnam is a contracting party; |
c) Hàng hóa là hàng tiêu dùng đã qua sử dụng có nguy cơ gian lận thương mại; | c/ Second-hand consumer goods prone to trade fraud; |
d) Hàng hóa có nguy cơ cao gây ô nhiễm môi trường, dịch bệnh, ảnh hưởng đến sức khỏe, tính mạng con người. | d/ Goods at high risk of causing environmental pollution or epidemics or affecting human health or life. |
2. Chính phủ quy định chi tiết Danh mục hàng hóa cấm kinh doanh tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu. | 2. The Government shall promulgate a detailed List of goods banned from temporary import for re-export or border-gate transfer business. |
3. Trường hợp để ngăn ngừa tình trạng gây ô nhiễm môi trường, dịch bệnh, ảnh hưởng đến sức khỏe, tính mạng con người, chuyển tải bất hợp pháp, nguy cơ gian lận thương mại, Bộ trưởng Bộ Công Thương quyết định, công bố công khai hàng hóa tạm ngừng kinh doanh tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu. | 3. In order to prevent environmental pollution or epidemics, adverse impacts on human health or life, illegal transshipment, or trade fraud risks, the Minister of Industry and Trade shall decide on and publicize goods suspended from temporary import for re-export or border-gate transfer business. |
Điều 41. Các hình thức tạm nhập, tái xuất khác | Article 41. Other forms of temporary import for re-export |
1. Trừ trường hợp kinh doanh tạm nhập, tái xuất quy định tại Điều 39 của Luật này, thương nhân được tạm nhập vào Việt Nam hàng hóa không thuộc Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu; hàng hóa không thuộc diện tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu theo hợp đồng với nước ngoài để phục vụ mục đích bảo hành, bảo dưỡng, thuê, mượn hoặc để sử dụng vì mục đích khác trong một khoảng thời gian nhất định rồi tái xuất chính hàng hóa đó ra khỏi Việt Nam. | 1. Except the case of temporary import for re-export business specified in Article 39 of this Law, traders may temporarily import into Vietnam goods outside the List of goods banned from export or import; or goods not suspended from export or import under contracts signed with foreign partners for the purpose of warranty, maintenance, lease or borrowing or other purposes for a given period then export these goods out of the Vietnamese territory. |
2. Thủ tục tạm nhập, tái xuất được thực hiện như sau: | 2. Procedures for temporary import for re-export are prescribed as follows: |
a) Thương nhân phải có giấy phép tạm nhập, tái xuất đối với hàng hóa chưa được phép lưu hành, sử dụng tại Việt Nam; hàng hóa thuộc diện quản lý bằng biện pháp hạn ngạch xuất khẩu, hạn ngạch nhập khẩu, hạn ngạch thuế quan, giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu; | a/ For goods not yet permitted for circulation or use in Vietnam or goods subject to management based on export quota, import quota, tariff quota, or export or import permit traders must possess a permit for temporary import for re-export; |
b) Thương nhân chỉ phải làm thủ tục tạm nhập, tái xuất tại cơ quan hải quan đối với hàng hóa không thuộc quy định tại điểm a khoản này. | b/ For goods other than those specified at Point a of this Clause, traders are only required to carry out temporary import for re-export procedures at the customs office. |
3. Thời hạn tạm nhập, tái xuất thực hiện theo thỏa thuận của thương nhân với bên đối tác và đăng ký với cơ quan hải quan nơi làm thủ tục tạm nhập. | 3. The time limit for temporary import for re-export shall be agreed upon by traders and partners and registered with customs offices where temporary import procedures are carried out. |
4. Hàng hóa tạm nhập, tái xuất khi tiêu thụ nội địa phải thực hiện theo quy định về quản lý nhập khẩu hàng hóa của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan. | 4. The sale of goods temporarily imported for re-export in the inland must comply with this Law’s provisions on goods import management and other relevant laws. |
5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này. | 5. The Government shall detail this Article. |
Điều 42. Tạm xuất, tái nhập hàng hóa | Article 42. Temporary export for re-import of goods |
1. Thương nhân được tạm xuất, tái nhập hàng hóa để phục vụ mục đích bảo hành, bảo dưỡng, sửa chữa, sản xuất, thi công, thuê, mượn, trưng bày, triển lãm hoặc để sử dụng vì mục đích khác theo hợp đồng với nước ngoài. | 1. Traders may temporarily export goods for re-import for the purpose of warranty, maintenance, repair, production, construction, lease, borrowing, display or exhibition or another purpose under contracts signed with foreign partners. |
2. Thủ tục tạm xuất, tái nhập được thực hiện như sau: | 2. Temporary export for re-import procedures are prescribed as follows: |
a) Thương nhân phải có giấy phép tạm xuất, tái nhập đối với hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu; hàng hóa tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu; hàng hóa thuộc diện quản lý bằng biện pháp hạn ngạch xuất khẩu, hạn ngạch nhập khẩu, hạn ngạch thuế quan, giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu; | a/ For goods on the List of goods banned from export or import; goods suspended from export or import; or goods subject to management based on export quota, import quota, tariff quota or export or import permit, traders must possess a permit for temporary export for re-import; |
b) Thương nhân chỉ phải làm thủ tục tạm xuất, tái nhập tại cơ quan hải quan đối với hàng hóa không thuộc quy định tại điểm a khoản này. | b/ For goods other than those specified at Point a of this Clause, traders are only required to carry out temporary export for re-import procedures at the customs office. |
3. Thời hạn tạm xuất, tái nhập thực hiện theo thỏa thuận của thương nhân với bên đối tác và đăng ký với cơ quan hải quan nơi làm thủ tục tạm xuất. | 3. The time limit for temporary export for re-import shall be agreed upon by traders and partners and registered with customs offices where temporary export procedures are carried out. |
4. Hàng hóa tạm xuất, tái nhập khi tiêu thụ tại nước ngoài phải thực hiện theo quy định về quản lý xuất khẩu hàng hóa của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan. | 4. The overseas sale of goods temporarily exported for re-import must comply with this Law’s provisions on goods export management and other relevant laws. |
5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này. | 5. The Government shall detail this Article. |
Điều 43. Chuyển khẩu hàng hóa | Article 43. Border-gate transfer of goods |
1. Thương nhân kinh doanh chuyển khẩu hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu; hàng hóa tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu; hàng hóa chưa được phép lưu hành, sử dụng tại Việt Nam; hàng hóa thuộc diện quản lý bằng biện pháp hạn ngạch xuất khẩu, hạn ngạch nhập khẩu, hạn ngạch thuế quan, giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu phải có giấy phép chuyển khẩu hàng hóa, trừ trường hợp việc chuyển khẩu không qua cửa khẩu Việt Nam. | 1. Traders that wish to conduct border-gate transfer business involving goods on the List of goods banned from export or import; goods suspended from export or import; goods not yet permitted for circulation or use in Vietnam; or goods subject to management based on export quota, import quota, tariff quota or export or import permit must obtain a permit for border-gate transfer of goods, unless the goods are transferred not via Vietnamese border gates. |
2. Thương nhân chỉ phải làm thủ tục chuyển khẩu tại cơ quan hải quan cửa khẩu đối với hàng hóa không thuộc quy định tại khoản 1 Điều này. | 2. Traders are only required to carry out border-gate transfer procedures at border-gate customs offices for the goods other than those specified in Clause 1 of this Article. |
3. Hàng hóa chuyển khẩu qua cửa khẩu Việt Nam chịu sự giám sát của cơ quan hải quan cho tới khi thực xuất khẩu ra khỏi lãnh thổ Việt Nam. | 3. Goods transferred via Vietnamese border gates shall be placed under customs supervision until they are actually exported out of the Vietnamese territory. |
4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này. | 4. The Government shall detail this Article. |
Tiểu mục 2. QUÁ CẢNH HÀNG HÓA | Sub-section 2. TRANSIT OF GOODS |
Điều 44. Cho phép quá cảnh hàng hóa | Article 44. Permission for transit of goods |
1. Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với Bộ Công an và Bộ Quốc phòng trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định cho phép quá cảnh hàng hóa là vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ. | 1. The Ministry of Industry and Trade shall assume the prime responsibility for, and coordinate with the Ministry of Public Security and Ministry of National Defense in, reporting to the Prime Minister for consideration and permission the transit of goods being weapons, explosive materials, explosives precursors and supporting tools. |
2. Bộ trưởng Bộ Công Thương cấp phép quá cảnh đối với hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu; hàng hóa tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu; hàng hóa cấm kinh doanh theo quy định của pháp luật. | 2. The Minister of Industry and Trade shall license the transit of goods on the List of goods banned from export or import; goods suspended from export or import; or goods banned from trading as prescribed by law. |
3. Hàng hóa không thuộc quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này được quá cảnh lãnh thổ Việt Nam và chỉ phải làm thủ tục hải quan tại cửa khẩu nhập đầu tiên và cửa khẩu xuất cuối cùng theo quy định của pháp luật về hải quan. | 3. Goods other than those specified in Clauses 1 and 2 of this Article may be transited through the Vietnamese territory and are only required to go through customs procedures at the first border gate of import and last border gate of export in accordance with the customs law. |
4. Chính phủ quy định trình tự, thủ tục cấp phép quá cảnh hàng hóa quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này. | 4. The Government shall prescribe the order and procedures for licensing the transit of goods referred to in Clauses 1 and 2 of this Article. |
Điều 45. Nguyên tắc quản lý hoạt động quá cảnh hàng hóa | Article 45. Principles of management of goods transit activities |
1. Hàng hóa quá cảnh khi xuất khẩu phải là toàn bộ hàng hóa đã nhập khẩu. | 1. All goods in transit imported shall be exported. |
2. Việc tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện dịch vụ quá cảnh hàng hóa hoặc tự mình thực hiện quá cảnh hàng hóa qua lãnh thổ Việt Nam, thuê thương nhân nước ngoài thực hiện quá cảnh hàng hóa qua lãnh thổ Việt Nam được thực hiện theo quy định của pháp luật về thương mại, điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên và phải tuân thủ quy định của pháp luật Việt Nam về xuất cảnh, nhập cảnh, giao thông, vận tải. | 2. When using the goods transit service, transiting goods by themselves through the Vietnamese territory or hiring foreign traders to transit goods through the Vietnamese territory. foreign organizations or individuals shall comply with the commercial law, treaties to which the Socialist Republic of Vietnam is a contracting party, and Vietnamese laws on exit and entry and transport. |
3. Quá cảnh hàng hóa bằng đường hàng không được thực hiện theo quy định của điều ước quốc tế về hàng không mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. | 3. Goods transit by air must comply with aviation treaties to which the Socialist Republic of Vietnam is a contracting party. |
4. Hàng hóa quá cảnh lãnh thổ Việt Nam phải chịu sự giám sát của cơ quan hải quan trong toàn bộ thời gian quá cảnh, vào và ra theo đúng cửa khẩu đã quy định. | 4. Goods in transit through the Vietnamese territory shall be placed under customs supervision throughout the period they are transited through, enter and leave the Vietnamese territory via the designated border gates. |
5. Hàng hóa quá cảnh khi được tiêu thụ nội địa phải thực hiện theo quy định về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan . | 5. The sale of goods in transit in the inland must comply with this Law’s provisions on goods export and import management and other relevant laws. |
Điều 46. Cửa khẩu và tuyến đường quá cảnh hàng hóa | Article 46. Border gates and routes for goods transit |
1. Căn cứ điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tuyến đường được vận chuyển hàng hóa quá cảnh. | 1. Pursuant to treaties to which the Socialist Republic of Vietnam is a contracting party, the Minister of Transport shall prescribe routes for transportation of goods in transit. |
2. Hàng hóa chỉ được quá cảnh qua các cửa khẩu quốc tế và theo những tuyến đường trên lãnh thổ Việt Nam quy định tại khoản 1 Điều này. | 2. Goods may only be transited via international border gates and along routes in the Vietnamese territory referred to in Clause 1 of this Article. |
3. Trong thời gian quá cảnh hàng hóa, việc thay đổi tuyến đường được vận chuyển hàng hóa quá cảnh phải được Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải cho phép. | 3. In the transit period, any change of routes for goods transportation shall be reported to the Minister of Transport for permission. |
Điều 47. Thời gian quá cảnh | Article 47. Transit period |
1. Thời gian quá cảnh lãnh thổ Việt Nam tối đa là 30 ngày kể từ ngày hoàn thành thủ tục hải quan tại cửa khẩu nhập, trừ trường hợp được gia hạn; trường hợp hàng hóa được lưu kho tại Việt Nam hoặc bị hư hỏng, tổn thất; phương tiện vận tải chở hàng quá cảnh bị hư hỏng trong quá trình quá cảnh. | 1. The period during which goods are permitted for transit through the Vietnamese territory is 30 days at most from the date of completion of customs procedures at the border gate of import, except cases in which this period is extended; the goods are warehoused in Vietnam or damaged or lost; or vehicles transporting the goods are broken down during the transit. |
2. Đối với hàng hóa được lưu kho tại Việt Nam hoặc bị hư hỏng, tổn thất hoặc phương tiện vận tải chở hàng quá cảnh bị hư hỏng trong thời gian quá cảnh cần phải có thêm thời gian để lưu kho, khắc phục hư hỏng, tổn thất thì thời gian quá cảnh được gia hạn tương ứng với thời gian cần thiết để thực hiện các công việc đó và phải được cơ quan hải quan nơi làm thủ tục quá cảnh chấp thuận; trường hợp gia hạn thời gian quá cảnh đối với hàng hóa quá cảnh quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 44 của Luật này thì phải được Bộ trưởng Bộ Công Thương cho phép. | 2. For goods which are warehoused in Vietnam or damaged or lost or when vehicles transporting goods in transit are broken down in the transit period and more time is needed for such storage or repair of breakdowns or remediation of losses, the transit period may be extended as necessary for finishing such work with the approval of the customs office where transit procedures are carried out. For the goods in transit specified in Clauses 1 and 2, Article 44 of this Law, the extension of their transit period is subject to the Minister of Industry and Trade’s permission. |
3. Trong thời gian lưu kho và khắc phục hư hỏng, tổn thất quy định tại khoản 2 Điều này, hàng hóa và phương tiện vận tải chở hàng quá cảnh vẫn phải chịu sự giám sát của cơ quan hải quan. | 3. During the period of storage or repair of breakdowns or remediation of losses specified in Clause 2 of this Article, goods in transit and their vehicles shall still be placed under customs supervision. |
Tiểu mục 3. ĐẠI LÝ MUA BÁN HÀNG HÓA CHO THƯƠNG NHÂN NƯỚC NGOÀI | Sub-section 3. GOODS PURCHASE AND SALE AGENTS FOR FOREIGN TRADERS |
Điều 48. Quản lý hoạt động đại lý mua bán hàng hóa cho thương nhân nước ngoài | Article 48. Management of activities of goods purchase and sale agents for foreign traders |
1. Thương nhân được nhận làm đại lý mua bán hàng hóa hợp pháp cho thương nhân nước ngoài, trừ hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu hoặc hàng hóa tạm ngừng nhập khẩu. | 1. Traders may act as lawful goods purchase and sale agents for foreign traders, except goods on the List of goods banned from export or import or goods suspended from import. |
2. Trường hợp thương nhân chọn việc thanh toán thù lao bán hàng đại lý bằng tiền thì thực hiện theo quy định của pháp luật về ngoại hối. Trường hợp thương nhân chọn việc thanh toán thù lao bán hàng đại lý bằng hàng hóa thì hàng hóa đó phải không thuộc Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu hoặc không phải là hàng hóa tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu. Trường hợp thanh toán thù lao bán hàng đại lý bằng hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép thì phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép. | 2. Traders that choose to receive agency remuneration in cash shall comply with the law on foreign exchange. If traders choose to receive agency remuneration in goods, such goods must be outside the List of goods banned from export or import or must not be suspended from export or import. If choosing to receive agency remuneration in goods on the List of goods subject to export or import permits, traders shall obtain permission from a competent state agency. |
3. Đại lý mua bán hàng hóa cho thương nhân nước ngoài phải làm thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa, thực hiện nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật. | 3. Goods purchase and sale agents for foreign traders shall carry out goods export or import procedures and perform tax and other financial obligations in accordance with law. |
Điều 49. Quản lý hoạt động thuê thương nhân nước ngoài làm đại lý mua bán hàng hóa tại nước ngoài | Article 49. Management of the hiring of foreign traders to act as overseas goods purchase and sale agents |
Thương nhân được thuê thương nhân nước ngoài làm đại lý mua bán hàng hóa tại nước ngoài đối với hàng hóa không thuộc Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu hoặc hàng hóa tạm ngừng xuất khẩu. | Traders may hire foreign traders to act as overseas goods purchase and sale agents for goods outside the List of goods banned from export or import or goods suspended from export. |
Tiểu mục 4. ỦY THÁC VÀ NHẬN ỦY THÁC XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU | Sub-section 4. EXPORT OR IMPORT ENTRUSTMENT AND ENTRUSTMENT UNDERTAKING |
Điều 50. Quản lý hoạt động ủy thác và nhận ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa | Article 50. Management of activities of export or import entrustment and entrustment undertaking |
1. Thương nhân được ủy thác xuất khẩu, ủy thác nhập khẩu hàng hóa không thuộc Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu hoặc không phải là hàng hóa tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu. | 1. Traders may entrust the export or import of goods outside the List of goods banned from export or import or goods not suspended from export or import. |
2. Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép, theo điều kiện, bên ủy thác hoặc bên nhận ủy thác phải có giấy phép, đáp ứng điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu trước khi ký hợp đồng ủy thác hoặc nhận ủy thác, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. | 2. For goods subject to export or import permits or conditions, the entrusting party or entrusted party must possess such a permit or satisfy such conditions before signing an entrustment or entrustment undertaking contract, unless otherwise prescribed by law. |
3. Trường hợp bên ủy thác không phải là thương nhân, trên cơ sở hợp đồng được ký kết theo quy định của pháp luật, bên ủy thác được ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa, trừ hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu hoặc hàng hóa tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu. | 3. A party that is not a trader may, based on the lawfully signed contract, entrust the export or import of goods, except goods on the List of goods banned from export or import or goods suspended from export or import. |
Tiểu mục 5. GIA CÔNG HÀNG HÓA CHO THƯƠNG NHÂN NƯỚC NGOÀI VÀ ĐẶT GIA CÔNG HÀNG HÓA Ở NƯỚC NGOÀI | Sub-section 5. PROCESSING OF GOODS FOR FOREIGN TRADERS AND ORDERING OF OVERSEAS PROCESSING OF GOODS |
Điều 51. Quản lý hoạt động nhận gia công hàng hóa cho thương nhân nước ngoài | Article 51. Management of the processing of goods for foreign traders |
1. Thương nhân được nhận gia công hàng hóa hợp pháp cho thương nhân nước ngoài, trừ hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu hoặc hàng hóa tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu. | 1. Traders may lawfully process goods for foreign traders, except goods on the List of goods banned from export or import or goods suspended from export or import. |
2. Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép, thương nhân chỉ được ký hợp đồng nhận gia công sau khi được Bộ trưởng Bộ Công Thương cấp phép theo trình tự, thủ tục do Chính phủ quy định. | 2. For goods subject to export or import permits, traders may only sign processing contracts after obtaining such a permit from the Minister of Industry and Trade according to the order and procedures prescribed by the Government. |
3. Thủ tướng Chính phủ quyết định cho phép thương nhân thực hiện hoạt động gia công hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu, hàng hóa tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu cho thương nhân nước ngoài để tiêu thụ ở nước ngoài. | 3. The Prime Minister may decide to permit traders to process goods on the List of goods banned from export or import or goods suspended from export or import for foreign traders for overseas consumption. |
Điều 52. Quản lý hoạt động đặt gia công hàng hóa ở nước ngoài | Article 52. Management of the ordering of overseas processing of goods |
1. Thương nhân được đặt gia công ở nước ngoài hàng hóa lưu thông hợp pháp. | 1. Traders may order the overseas processing of goods that are lawfully circulated. |
2. Việc xuất khẩu máy móc, thiết bị, nguyên liệu, phụ liệu, vật tư để gia công và nhập khẩu sản phẩm gia công thực hiện theo quy định về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan. | 2. The export of machinery, equipment, materials, auxiliary materials and supplies for processing and the import of processed products must comply with this Law’s provisions on export and import management and other relevant laws. |
3. Thương nhân thực hiện nghĩa vụ về thuế đối với việc nhập khẩu sản phẩm gia công phục vụ tiêu dùng trong nước theo quy định của pháp luật về thuế. | 3. Traders shall perform tax obligations when importing processed products for domestic sale in accordance with tax laws. |
Mục 7. HOẠT ĐỘNG NGOẠI THƯƠNG VỚI CÁC NƯỚC CÓ CHUNG BIÊN GIỚI | Section 7. FOREIGN TRADE ACTIVITIES WITH BORDERING COUNTRIES |
Điều 53. Quản lý ngoại thương với các nước có chung biên giới | Article 53. Management of foreign trade activities with bordering countries |
1. Hoạt động ngoại thương với nước có chung biên giới với Việt Nam tại khu vực biên giới (sau đây gọi là hoạt động thương mại biên giới) được áp dụng các biện pháp quản lý đặc thù sau đây: | 1. Foreign trade activities with countries bordering on Vietnam in border areas (below referred to as border trade activities) are subject to special management measures prescribed in: |
a) Quy định về hàng hóa, số lượng hàng hóa, định mức miễn thuế, địa điểm và phương thức đối với hoạt động mua bán, trao đổi hàng hóa của cư dân biên giới; | a/ Regulations on goods, quantity of goods, duty-free limits, places and methods for goods purchase and sale or exchange activities of border residents; |
b) Quy định về hàng hóa, địa điểm, phương thức và hoạt động hỗ trợ đối với hoạt động mua bán, trao đổi hàng hóa của thương nhân đã được thoả thuận trong điều ước quốc tế giữa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước có chung biên giới. | b/ Regulations on goods, place, methods and support for goods purchase and sale or exchange activities of traders already agreed upon under treaties between the Socialist Republic of Vietnam and bordering countries. |
2. Các nguyên tắc trong quản lý hoạt động thương mại biên giới bao gồm: | 2. Principles of management of border trade activities: |
a) Nhà nước tăng cường hỗ trợ và phát huy quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm của chính quyền địa phương các cấp nơi có biên giới trong việc tổ chức, quản lý hoạt động thương mại biên giới nhằm tạo thuận lợi cho hoạt động mua bán, trao đổi hàng hóa của thương nhân, cư dân biên giới; | a/ The State shall further support and promote the autonomy and self-responsibility of administrations of bordering localities in organizing and managing, border trade activities in order to facilitate the purchase and sale or exchange of goods by traders and border residents; |
b) Người, phương tiện, hàng hóa trong hoạt động thương mại biên giới chịu sự thanh tra, kiểm tra, kiểm soát của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật; | b/ Persons, vehicles and goods involved in border trade activities are subject to inspection, examination and control by competent state agencies in accordance with law; |
c) Ngăn chặn kịp thời, xử lý nghiêm minh các hành vi vi phạm pháp luật về thương mại và quy định khác của pháp luật có liên quan. | c/ Violations of the commercial law and other relevant laws shall be promptly prevented and strictly handled. |
3. Các hoạt động thương mại biên giới được hưởng một số chính sách quản lý đặc thù về địa bàn, hàng hóa, phí, lệ phí, phương thức thanh toán theo quy định của pháp luật. | 3. Border trade activities are subject to some special management policies regarding geographical area, goods, charge, fee and method of payment as prescribed by law. |
4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này. | 4. The Government shall detail this Article. |
Điều 54. Cơ chế điều hành hoạt động thương mại biên giới tại cửa khẩu biên giới trên đất liền | Article 54. Mechanisms for administering border trade activities at mainland border gates |
1. Hoạt động thương mại biên giới được thực hiện qua các cửa khẩu quốc tế, cửa khẩu chính. Trường hợp hoạt động thương mại biên giới được thực hiện qua cửa khẩu khác, qua nơi mở ra cho qua lại biên giới thì phải bảo đảm các điều kiện, chịu sự giám sát, quản lý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên và pháp luật có liên quan. | 1. Border trade activities shall be carried out via international border gates or main border gates. Border trade activities carried out via other border gates or border crossings must satisfy the prescribed conditions and are subject to supervision and management by competent state agencies under treaties to which the Socialist Republic of Vietnam is a contracting party and relevant laws. |
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có biên giới quyết định, công bố Danh mục các cửa khẩu khác và nơi mở ra cho qua lại biên giới được phép thực hiện hoạt động thương mại biên giới quy định tại khoản 1 Điều này. Trường hợp hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua các khu vực trên bị ách tắc, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có biên giới, căn cứ vào điều kiện hạ tầng, kỹ thuật tại khu vực đó, có thể áp dụng biện pháp ưu tiên xuất khẩu hàng hóa là thực phẩm tươi sống, nông sản mau hỏng hoặc tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu hàng hóa cho đến khi không còn ách tắc. | 2. Provincial-level People’s Committees of bordering localities shall decide on and publicize the List of other border gates and border crossings referred to in Clause 1 of this Article via which border trade activities are permitted to be carried out. In case exported or imported goods are congested at the above border gates or border crossings, provincial-level People’s Committees of bordering localities may, based on technical infrastructure conditions in such border gates or border crossings, prioritize the export of fresh and live food or perishable agricultural products or suspend the export or import of goods until the congestion is relieved. |
3. Việc quản lý hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa tại cửa khẩu biên giới trên đất liền phải được thực hiện thống nhất, đồng bộ, có sự phối hợp chặt chẽ và đơn giản hóa thủ tục hành chính. | 3. The management of the export or import of goods at mainland border gates shall be performed in a uniform and synchronous manner with close coordination among related agencies and simplified administrative procedures. |
4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này. | 4. The Government shall detail this Article. |
Điều 55. Chính sách quản lý, phát triển các hoạt động hỗ trợ thương mại tại khu vực cửa khẩu biên giới trên đất liền | Article 55. Policies on management and development of trade support activities at mainland border gates |
1. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ và chính quyền địa phương các cấp chịu trách nhiệm quản lý, phát triển các hoạt động hỗ trợ thương mại sau đây tại khu vực cửa khẩu biên giới trên đất liền: | 1. Ministries, ministerial-level agencies and local administrations shall manage and develop the following trade support activities at mainland border gates: |
a) Hoạt động hỗ trợ thực hiện các thủ tục hành chính theo quy định của pháp luật có liên quan; | a/ Support for the performance of administrative procedures under relevant laws; |
b) Hoạt động hỗ trợ nâng cao năng lực hậu cần thương mại bao gồm: giao nhận, vận chuyển hàng hóa, gia công, bao bì, đóng gói hàng hóa, bốc xếp hàng hóa, phiên dịch, bảo vệ và các hoạt động nâng cao năng lực hậu cần thương mại khác; | b/ Support for building trade logistics capacity, covering goods forwarding and transportation, goods processing, packing and packaging and goods handling, interpretation, security and other activities; |
c) Hoạt động tài chính, tiền tệ bao gồm: đổi tiền, gửi tiền, thanh toán; | c/ Financial and monetary activities including money exchange, deposit and payment; |
d) Hoạt động hỗ trợ nâng cao khả năng tiếp cận và thâm nhập thị trường các nước có chung biên giới; tư vấn, môi giới, đại lý mua bán, ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu, chuyển khẩu, quảng cáo, hội chợ, triển lãm; | d/ Support for enhancing accessibility to and entry into markets of bordering countries; counseling, brokerage, purchase and sale agency, export or import entrustment, border-gate transfer, advertising, fair and exhibition; |
đ) Hoạt động hỗ trợ về hạ tầng kỹ thuật bao gồm: đường giao thông, điện, nước, chợ biên giới, cửa hàng giới thiệu sản phẩm, kho, bãi, trạm cân điện tử, phòng cháy, chữa cháy; | dd/ Support in terms of technical infrastructure, including roads, electricity, water, border marketplaces, showrooms, storehouses, storing yards, electronic weigh stations, and fire prevention and fighting; |
e) Các hoạt động hỗ trợ thương mại khác tại khu vực cửa khẩu biên giới theo quy định của pháp luật. | e/ Other trade support activities in border-gate areas as prescribed by law. |
2. Chính phủ có chính sách khuyến khích thương nhân thuộc mọi thành phần kinh tế đầu tư, phát triển, tổ chức thực hiện các hoạt động hỗ trợ thương mại tại khu vực cửa khẩu biên giới quy định tại khoản 1 Điều này. | 2. The Government shall adopt policies to encourage traders of all economic sectors to invest in, develop and organize trade support activities in border-gate areas referred to in Clause 1 of this Article. |
Mục 8. QUẢN LÝ HÀNG HÓA ĐỐI VỚI KHU VỰC HẢI QUAN RIÊNG | Section 8. MANAGEMENT OF GOODS IN EXCLUSIVE CUSTOMS AREAS |
Điều 56. Áp dụng biện pháp quản lý hàng hóa xuất khẩu đối với khu vực hải quan riêng | Article 56. Application of exports management measures in exclusive customs areas |
1. Áp dụng biện pháp quản lý ngoại thương đối với hàng hóa được đưa từ khu vực hải quan riêng ra nước ngoài như đối với hàng hóa được đưa từ nội địa ra nước ngoài. | 1. Foreign trade management measures applied goods brought abroad from the inland shall be applied to goods brought abroad from exclusive customs areas. |
2. Không áp dụng biện pháp quản lý ngoại thương đối với hàng hóa đưa từ nội địa vào khu vực hải quan riêng. | 2. No foreign trade management measures shall be applied to goods brought from the inland into exclusive customs areas. |
3. Chỉ áp dụng một lần các biện pháp quản lý hàng hóa xuất khẩu đối với khu vực hải quan riêng. | 3. Exports management measures shall be applied only once to exclusive customs areas. |
4. Hàng hóa quy định tại khoản 2 Điều này phải chịu sự giám sát của cơ quan hải quan theo quy định của pháp luật về hải quan và quy định khác của pháp luật có liên quan. | 4. The goods referred to in Clause 2 of this Article are subject to customs supervision in accordance with the customs law and other relevant laws. |
Điều 57. Áp dụng biện pháp quản lý hàng hóa nhập khẩu đối với khu vực hải quan riêng | Article 57. Application of imports management measures to exclusive customs areas |
1. Áp dụng biện pháp quản lý ngoại thương đối với hàng hóa đưa từ khu vực hải quan riêng vào nội địa như đối với hàng hóa đưa từ nước ngoài vào lãnh thổ Việt Nam. | 1. Foreign trade management measures applied to goods brought from abroad into the Vietnamese territory shall be applied to goods brought from exclusive customs areas into the inland. |
2. Không áp dụng biện pháp quản lý ngoại thương, trừ biện pháp cấm nhập khẩu, tạm ngừng nhập khẩu, biện pháp kiểm dịch đối với hàng hóa được đưa từ nước ngoài vào khu vực hải quan riêng. | 2. No foreign trade management measures, except ban on import, suspension from import and quarantine, shall be applied to goods brought from abroad into exclusive customs areas. |
3. Chỉ áp dụng một lần các biện pháp quản lý hàng hóa nhập khẩu đối với khu vực hải quan riêng. | 3. Imports management measures shall be applied only once to exclusive customs areas. |
4. Hàng hóa quy định tại khoản 2 Điều này phải chịu sự giám sát của cơ quan hải quan theo quy định của pháp luật về hải quan và quy định khác của pháp luật có liên quan. | 4. The goods referred to in Clause 2 of this Article are subject to customs supervision in accordance with the customs law and other relevant laws. |
Điều 58. Áp dụng biện pháp quản lý mua bán hàng hóa giữa các khu vực hải quan riêng | Article 58. Application of measures to manage goods purchase and sale between exclusive customs areas |
1. Không áp dụng biện pháp quản lý ngoại thương đối với hàng hóa mua bán, vận chuyển giữa các khu vực hải quan riêng trong lãnh thổ Việt Nam. | 1. No foreign trade measures shall be applied to goods purchased and sold or transported between exclusive customs areas within the Vietnamese territory. |
2. Việc vận chuyển hàng hóa giữa các khu vực hải quan riêng phải chịu sự giám sát của cơ quan hải quan theo quy định của pháp luật về hải quan và quy định khác của pháp luật có liên quan. | 2. The transportation of goods among exclusive customs areas is subject to customs supervision in accordance with the customs law and other relevant laws. |
Điều 59. Trường hợp ngoại lệ | Article 59. Exceptions |
Trong trường hợp cần thiết nhằm chống gian lận thương mại và chuyển tải bất hợp pháp, Thủ tướng Chính phủ cho phép áp dụng hoặc không áp dụng một hoặc một số biện pháp quản lý ngoại thương đối với hàng hóa quy định tại các điều 56, 57 và 58 của Luật này. | When necessary, in order to prevent trade fraud and illegal transportation, the Prime Minister shall permit the application or non-application of one or more than one foreign trade measure to the goods referred to in Articles 56, 57 and 58 of this Law. |
Chương III | Chapter III |
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT, KIỂM DỊCH | TECHNICAL AND QUARANTINE MEASURES |
Mục 1. ÁP DỤNG BIỆN PHÁP KỸ THUẬT, KIỂM DỊCH | Section 1. APPLICATION OF TECHNICAL AND QUARANTINE MEASURES |
Điều 60. Mục tiêu, nguyên tắc áp dụng biện pháp kỹ thuật, kiểm dịch | Article 60. Objectives and principles of application of technical and quarantine measures |
1. Việc áp dụng biện pháp kỹ thuật, kiểm dịch nhằm đáp ứng yêu cầu về chất lượng hàng hóa; bảo vệ an toàn sức khỏe con người; bảo vệ động vật, thực vật, môi trường sinh thái, đa dạng sinh học; phòng, chống dịch bệnh truyền nhiễm và bảo đảm an ninh, lợi ích quốc gia. | 1. The application of technical and quarantine measures aims to meet quality requirements; protect safety and human health; protect animals, plants, the eco-environment and biodiversity; prevent and control the spread of epidemics and infectious diseases; and ensure national security and interests. |
2. Việc áp dụng biện pháp kỹ thuật, kiểm dịch phải bảo đảm các nguyên tắc sau đây: | 2. The application of technical and quarantine measures must adhere to the following principles: |
a) Công khai, minh bạch, không phân biệt đối xử và tránh tạo ra rào cản không cần thiết đối với hoạt động ngoại thương, nhất là đối với hàng hóa xuất khẩu; | a/ Ensuring publicity, transparency, non-discrimination, and avoidance of unnecessary barriers to foreign trade activities, especially to exports; |
b) Áp dụng phương pháp quản lý rủi ro trong điều kiện cho phép, bảo đảm yêu cầu quản lý và phù hợp với điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên; | b/ Applying risk management methods when conditions permit so as to meet management requirements and conform with treaties to which the Socialist Republic of Vietnam is a contracting party; |
c) Bảo đảm các nguyên tắc khác theo quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa, tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật, an toàn thực phẩm, đo lường, bảo vệ và kiểm dịch thực vật, thú y, phòng, chống bệnh truyền nhiễm. | c/ Complying with other principles as prescribed by the laws on product and goods quality, standards and technical regulations, food safety, measurement, plant protection and quarantine, animal health, and prevention and control of infectious diseases. |
Điều 61. Áp dụng biện pháp kỹ thuật đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu | Article 61. Application of technical measures to exports and imports |
1. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu phải được công bố tiêu chuẩn áp dụng và ghi nhãn theo quy định của pháp luật . | 1. Exports and imports must be goods having their applicable standards declared and affixed with labels in accordance with law. |
2. Hàng hóa nhập khẩu thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn phải áp dụng các biện pháp quản lý theo quy chuẩn kỹ thuật tương ứng và các biện pháp quản lý theo quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa, tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật . | 2. Imports on the List of likely unsafe goods and products are subject to management measures under relevant technical regulations as well as to management measures prescribed by the laws on product and goods quality and standards and technical regulations. |
3. Hàng hóa nhập khẩu là thực phẩm đã qua chế biến, bao gói sẵn; phụ gia thực phẩm; chất hỗ trợ chế biến thực phẩm; dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm đã có quy chuẩn kỹ thuật thì thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều này. | 3. Imports being processed or pre-packed food; food additives; food processing aids; or food packaging tools and materials used as food containers for which technical regulations have been issued must comply with Clause 2 of this Article. |
4. Hàng hóa nhập khẩu là thực phẩm, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, dụng cụ, vật liệu bao gói thực phẩm chưa có quy chuẩn kỹ thuật phải được công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm và đăng ký bản công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm với cơ quan nhà nước có thẩm quyền. | 4. Imports being processed or packed food; food additives; food processing aids; or food packaging tools and materials used as food containers for which technical regulations have not yet been issued must be those which have been declared to conform with food safety regulations and have their regulation conformity declarations registered with competent state agencies. |
5. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là thực phẩm chức năng, thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng, thực phẩm biến đổi gen, thực phẩm đã qua chiếu xạ phải có giấy chứng nhận lưu hành tự do hoặc giấy chứng nhận y tế theo quy định của pháp luật. | 5. Exports or imports being functional food, micronutrient-fortified food, genetically modified food, or irradiated food must have certificates of free sale or health certificates as prescribed by law. |
6. Hàng hóa nhập khẩu là phương tiện đo được sử dụng để định lượng hàng hóa, dịch vụ trong mua bán, thanh toán, bảo đảm an toàn, bảo vệ sức khỏe cộng đồng, bảo vệ môi trường, trong thanh tra, kiểm tra, giám định tư pháp và trong các hoạt động công vụ khác khi nhập khẩu phải được kiểm soát theo quy định của pháp luật về đo lường. | 6. Imports being measurement equipment used to quantify goods and services in purchase and sale, payment, safety assurance, protection of community well-being or environmental protection or in inspection, examination, judicial assessment and other public-service activities shall be controlled in accordance with the law on measurement. |
7. Trình tự, thủ tục áp dụng các biện pháp kỹ thuật đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thực hiện theo quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa, tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật, an toàn thực phẩm, đo lường. | 7. The order and procedures for application of technical measures to exports and imports must comply with the laws on product and goods quality, standards and technical regulations, food safety, and measurement. |
Điều 62. Áp dụng biện pháp kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật | Article 62. Application of quarantine measures to animals and animal products |
1. Hàng hóa là động vật, sản phẩm động vật thuộc diện kiểm dịch trước khi xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập, chuyển cửa khẩu, gửi vào kho ngoại quan, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam phải được kiểm dịch theo quy định của pháp luật về thú y. | 1. Goods being animals or animal products subject to quarantine before being exported, imported, temporarily imported for re-export, temporarily exported for re-import, transferred from/to border gates, consigned into bonded warehouses, or transited via the Vietnamese territory shall be quarantined in accordance with the law on animal health. |
2. Nội dung, trình tự, thủ tục kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trước khi xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập, chuyển cửa khẩu, gửi vào kho ngoại quan, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam thực hiện theo quy định của pháp luật về thú y. | 2. The contents, order and procedures for quarantine of animals or animal products before being exported, imported, temporarily imported for re-export, temporarily exported for re-import, transferred from/to border gates, consigned into bonded warehouses, or transited via the Vietnamese territory must comply with the law on animal health. |
Điều 63. Áp dụng biện pháp kiểm dịch thực vật | Article 63. Application of plant quarantine measures |
1. Hàng hóa là vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật trước khi xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập, chuyển cửa khẩu, gửi vào kho ngoại quan, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam phải được kiểm dịch theo quy định của pháp luật về bảo vệ và kiểm dịch thực vật. | 1. Goods being objects subject to plant quarantine before being exported, imported, temporarily imported for re-export, temporarily exported for re-import, transferred from/to border gates, consigned into bonded warehouses, or transited via the Vietnamese territory shall be quarantined in accordance with the law on plant protection and quarantine. |
2. Hàng hóa là giống cây trồng chưa có trong Danh mục giống cây trồng được phép sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam, sinh vật có ích sử dụng trong bảo vệ thực vật tại Việt Nam phải được kiểm dịch sau khi nhập khẩu tại khu cách ly kiểm dịch thực vật. | 2. Goods being plant varieties outside the List of plant varieties permitted for production and trading in Vietnam or useful organisms used in plant protection in Vietnam shall be quarantined after being imported in isolated areas for plant quarantine. |
3. Nội dung, trình tự, thủ tục kiểm dịch thực vật xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập, chuyển cửa khẩu, gửi vào kho ngoại quan, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo vệ và kiểm dịch thực vật. | 3. The contents, order and procedures for quarantine of plants exported, imported, temporarily imported for re-export, temporarily exported for re-import, transferred from/to border gates, consigned into bonded warehouses, or transited via the Vietnamese territory must comply with the law on plant protection and quarantine. |
Điều 64. Áp dụng biện pháp kiểm dịch y tế biên giới | Article 64. Application of border health quarantine measures |
1. Hàng hóa thuộc diện kiểm dịch y tế biên giới trước khi xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam phải được kiểm dịch theo quy định của pháp luật về phòng, chống bệnh truyền nhiễm. | 1. Goods subject to border health quarantine before being exported, imported or transited via the Vietnamese territory shall be quarantined in accordance with the law on prevention and control of infectious diseases. |
2. Nội dung, trình tự, thủ tục kiểm dịch y tế biên giới thực hiện theo quy định của pháp luật về phòng, chống bệnh truyền nhiễm. | 2. The contents, order and procedures for border health quarantine must comply with the law on prevention and control of infectious diseases. |
Mục 2. ÁP DỤNG BIỆN PHÁP KIỂM TRA ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU | Section 2. APPLICATION OF THE EXAMINATION MEASURE TO EXPORTS AND IMPORTS |
Điều 65. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu phải kiểm tra | Article 65. Exports and imports subject to examination |
1. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là đối tượng phải kiểm tra bao gồm: | 1. Exports and imports subject to examination include: |
a) Hàng hóa phải áp dụng biện pháp kỹ thuật, kiểm dịch quy định tại các điều 61, 62, 63 và 64 của Luật này ; | a/ Goods subject to technical or quarantine measures referred to in Articles 61, 62, 63 and 64 of this Law; |
b) Hàng hóa có tiềm ẩn khả năng gây mất an toàn hoặc hàng hóa có khả năng gây mất an toàn theo thông tin cảnh báo từ các tổ chức quốc tế, khu vực, nước ngoài; | b/ Goods with the latent possibility of being unsafe or goods likely to be unsafe as warned by international, regional or foreign organizations; |
c) Hàng hóa mà cơ quan có thẩm quyền phát hiện không phù hợp và phải tăng cường kiểm tra theo quy định của pháp luật . | c/ Goods detected by competent agencies to be unsatisfactory and subject to stricter examination in accordance with law. |
2. Hàng hóa quy định tại khoản 1 Điều này được kiểm tra theo nguyên tắc quy định tại khoản 2 Điều 60 của Luật này và do cơ quan, tổ chức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chỉ định thực hiện. | 2. The goods referred to in Clause 1 of this Article shall be examined according to the principles prescribed in Clause 2, Article 60 of this Law and by agencies or organizations designated by competent state agencies. |
3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, ban hành Danh mục hàng hóa là đối tượng phải kiểm tra quy định tại khoản 1 Điều này. | 3. Ministers and heads of ministerial-level agencies shall, within the ambit of their tasks and powers, promulgate the List of goods subject to examination referred to in Clause 1 of this Article. |
Điều 66. Cơ quan, tổ chức kiểm tra | Article 66. Examining agencies or organizations |
1. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm tổ chức việc kiểm tra theo lĩnh vực, địa bàn được phân công, phân cấp theo quy định của pháp luật. | 1. Ministries, ministerial-level agencies or provincial-level People’s Committees shall organize examination in the fields and geographical areas as assigned or decentralized under law. |
2. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại khoản 1 Điều này công bố công khai tên và địa chỉ cơ quan, tổ chức kiểm tra chuyên ngành thuộc lĩnh vực, địa bàn quản lý. | 2. Ministries, ministerial-level agencies or provincial-level People’s Committees defined in Clause 1 of this Article shall publicize names and addresses of agencies or organizations in charge of specialized examination in the fields and geographical areas under their management. |
3. Trình tự, thủ tục kiểm tra phải được cơ quan, tổ chức thực hiện kiểm tra công bố công khai, minh bạch. | 3. The order and procedures for examination shall be announced in a public and transparent manner by examining agencies or organizations. |
Chương IV | Chapter IV |
BIỆN PHÁP PHÒNG VỆ THƯƠNG MẠI | TRADE REMEDIES |
Mục 1. QUY ĐỊNH CHUNG | Section 1. GENERAL PROVISIONS |
Điều 67. Các biện pháp phòng vệ thương mại | Article 67. Trade remedies |
1. Các biện pháp phòng vệ thương mại bao gồm biện pháp chống bán phá giá, biện pháp chống trợ cấp và biện pháp tự vệ do Bộ trưởng Bộ Công Thương quyết định áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam trong những trường hợp cụ thể. | 1. Trade remedies include anti-dumping, countervailing and safeguard measures which the Minister of Industry and Trade decides to apply to imports into Vietnam on a case-by-case basis. |
2. Chính phủ quy định chi tiết cách xác định thiệt hại của ngành sản xuất trong nước; chống lẩn tránh biện pháp phòng vệ thương mại; căn cứ tiến hành, trình tự, thủ tục, thời hạn, nội dung, căn cứ chấm dứt điều tra vụ việc phòng vệ thương mại (sau đây gọi là điều tra); áp dụng, rà soát biện pháp phòng vệ thương mại; xác định trợ cấp và biện pháp chống trợ cấp; trách nhiệm phối hợp của các cơ quan liên quan trong quá trình điều tra; xử lý biện pháp phòng vệ thương mại áp dụng đối với hàng hóa xuất khẩu của Việt Nam. | 2. The Government shall prescribe in detail methods of determining injury to a domestic industry; combat of the shirking of trade remedies; grounds for launching, and the order, procedures, time limit, contents, and grounds for termination of, investigations of trade remedy cases (below referred to as investigation); application and review of trade remedies; identification of subsidies and countervailing measures; responsibilities of related agencies to coordinate with one another in the investigation process; and handling of trade remedies applied against Vietnamese exports. |
3. Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết về bên liên quan trong vụ việc điều tra, hoạt động cung cấp, thu thập thông tin, tài liệu và bảo mật thông tin, tài liệu; tiếng nói, chữ viết trong quá trình điều tra; quản lý nhập khẩu hàng hóa thuộc đối tượng điều tra, áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại; các trường hợp miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại. | 3. The Minister of Industry and Trade shall prescribe in detail related parties in investigation cases, the provision, collection and confidentiality of information and documents; spoken and written languages used in the investigation process; management of the import of goods under investigation for application of trade remedies; and cases of exemption from trade remedies. |
Điều 68. Nguyên tắc áp dụng các biện pháp phòng vệ thương mại | Article 68. Principles of application of trade remedies |
1. Áp dụng trong phạm vi, mức độ cần thiết, hợp lý, có thời hạn nhằm bảo vệ, ngăn ngừa hoặc hạn chế thiệt hại của ngành sản xuất trong nước. | 1. Trade remedies shall be applied within a scope or to an extent as necessary and reasonable and within a given period with a view to protecting, preventing, or limiting injury to, a domestic industry. |
2. Chỉ được áp dụng sau khi đã tiến hành điều tra minh bạch, công bằng, phù hợp với quy định của pháp luật và phải dựa trên các kết luận điều tra. | 2. Trade remedies shall only be applied after an investigation has been conducted in a transparent, fair and lawful manner, and based on the investigation conclusions. |
3. Công bố công khai các quyết định về việc điều tra, áp dụng các biện pháp phòng vệ thương mại. | 3. Decisions on investigation and application of trade remedies shall be publicly announced. |
4. Không thu khoản chênh lệch về thuế nếu mức thuế phòng vệ thương mại chính thức cao hơn mức thuế phòng vệ thương mại tạm thời. | 4. If the official duty rate of a trade remedy is higher than the provisional one, the duty difference shall not be collected. |
5. Hoàn lại khoản chênh lệnh về thuế nếu mức thuế phòng vệ thương mại chính thức thấp hơn mức thuế phòng vệ thương mại tạm thời. | 5. If the official duty rate of a trade remedy is lower than the provisional one, the duty difference shall be refunded. |
6. Trường hợp Bộ trưởng Bộ Công Thương quyết định không áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại chính thức thì thuế phòng vệ thương mại tạm thời đã thu hoặc các khoản bảo đảm thanh toán thuế phòng vệ thương mại tạm thời phải được hoàn lại. | 6. In case the Minister of Industry and Trade decides not to apply an official trade remedy, the collected provisional duty or the amount deposited to secure payment of provisional duty shall be refunded. |
Điều 69. Thiệt hại của ngành sản xuất trong nước | Article 69. Injury to a domestic industry |
1. Ngành sản xuất trong nước là tập hợp các nhà sản xuất hàng hóa tương tự trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam hoặc đại diện của họ chiếm tỷ lệ chủ yếu trong tổng sản lượng hàng hóa của ngành đó được sản xuất trong nước. Trong trường hợp nhà sản xuất trong nước trực tiếp nhập khẩu hàng hóa bị điều tra hoặc có mối quan hệ với các nhà xuất khẩu hoặc nhập khẩu hàng hóa bị điều tra thì nhà sản xuất này có thể không được xem là nhà sản xuất trong nước. | 1. A domestic industry means a group of manufacturers of similar goods within the Vietnamese territory or their representatives that manufacture goods making up a major percentage in the total output of domestically manufactured goods of such industry. A domestic manufacturer that directly imports goods under investigation or has relations with exporters or importers of goods under investigation might not be considered a domestic manufacturer. |
Hàng hóa tương tự là hàng hóa có tất cả các đặc tính giống với hàng hóa bị điều tra. Trong trường hợp không có hàng hóa nào như vậy thì hàng hóa tương tự là hàng hóa có nhiều đặc tính cơ bản giống với hàng hóa bị điều tra. | Similar goods are goods that have all properties resembling those of the goods under investigation. If such goods are not available, similar goods are goods that have many basic properties resembling those of the goods under investigation. |
2. Thiệt hại của ngành sản xuất trong nước được xác định như sau: | 2. Injury to a domestic industry shall be determined as follows: |
a) Thiệt hại đáng kể của ngành sản xuất trong nước là tình trạng suy giảm đáng kể hoặc kìm hãm tăng trưởng hoạt động sản xuất kinh doanh của ngành sản xuất trong nước; | a/ Material injury to a domestic industry is a situation in which a domestic industry experiences a material decline or retarded growth in its production and business; |
b) Đe dọa gây ra thiệt hại đáng kể của ngành sản xuất trong nước là khả năng trước mắt, rõ ràng và chứng minh được về nguy cơ gây thiệt hại đáng kể của ngành sản xuất trong nước; | b/ Threat of material injury to a domestic industry is an immediate, clear and provable possibility of causing material injury to a domestic industry; |
c) Ngăn cản sự hình thành của ngành sản xuất trong nước là tình trạng dẫn đến khó khăn cho việc hình thành một ngành sản xuất trong nước; | c/ Impediment to the formation of a domestic industry is a situation that leads to difficulties to the formation of a domestic industry; |
d) Thiệt hại nghiêm trọng của ngành sản xuất trong nước là tình trạng suy giảm tổng thể hoạt động sản xuất, kinh doanh của ngành sản xuất trong nước; | d/ Serious injury to a domestic industry is a situation in which a domestic industry experiences an overall decline in its production and business activities; |
đ) Đe dọa gây ra thiệt hại nghiêm trọng của ngành sản xuất trong nước là khả năng trước mắt, rõ ràng và chứng minh được về nguy cơ gây thiệt hại nghiêm trọng của ngành sản xuất trong nước. | dd/ Threat of serious injury to a domestic industry is an immediate, clear and provable possibility of causing serious injury to a domestic industry. |
Điều 70. Trình tự, thủ tục điều tra vụ việc phòng vệ thương mại | Article 70. Order and procedures for investigation of trade remedy cases |
1. Tổ chức, cá nhân đại diện cho ngành sản xuất trong nước có quyền nộp hồ sơ yêu cầu áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại trong trường hợp nhận thấy hàng hóa nhập khẩu bị bán phá giá, được trợ cấp hoặc nhập khẩu quá mức gây ra thiệt hại của ngành sản xuất trong nước. | 1. Organizations or individuals representing a domestic industry may submit a dossier of request for application of trade remedies if seeing that goods are dumped or subsidized upon import or are excessively imported, thus causing injury to that domestic industry. |
2. Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày có thông báo hồ sơ hợp lệ, căn cứ vào kiến nghị của Cơ quan điều tra phòng vệ thương mại (sau đây gọi là Cơ quan điều tra), Bộ trưởng Bộ Công Thương quyết định việc điều tra hoặc không điều tra. Trường hợp đặc biệt, việc ban hành quyết định có thể được gia hạn một lần nhưng không quá 30 ngày. | 2. Within 45 days from the date of issuance of a notice of a valid dossier, based on the proposal of the trade remedy investigation body (below referred to as the investigation body), the Minister of Industry and Trade shall issue a decision to launch or not to launch an investigation. In special cases, this time limit may be extended once for no more than 30 days. |
3. Thời hạn điều tra được quy định như sau: | 3. The time limit for investigation is prescribed as follows: |
a) Việc điều tra để áp dụng biện pháp chống bán phá giá, chống trợ cấp được kết thúc trong thời gian 12 tháng kể từ ngày có quyết định điều tra. Trường hợp đặc biệt, Bộ trưởng Bộ Công Thương có quyền gia hạn thời gian điều tra nhưng tổng thời gian điều tra không quá 18 tháng; | a/ An investigation for application of anti-dumping or countervailing measures may last up to 12 months from the date of issuance of an investigation decision. In special cases, the Minister of Industry and Trade may extend this time limit, provided the total investigation period must not exceed 18 months; |
b) Việc điều tra để áp dụng biện pháp tự vệ được kết thúc trong thời gian 09 tháng kể từ ngày có quyết định điều tra. Trường hợp đặc biệt, Bộ trưởng Bộ Công Thương có quyền gia hạn thời gian điều tra nhưng tổng thời gian điều tra không quá 12 tháng. | b/ An investigation for application of safeguard measures will last up to 9 months from the date of issuance of an investigation decision. In special cases, the Minister of Industry and Trade may extend this time limit, provided the total investigation period must not exceed 12 months. |
4. Việc tham vấn trong quá trình điều tra được thực hiện như sau: | 4. Consultation in the investigation process is prescribed as follows: |
a) Trong quá trình điều tra, các bên liên quan trong vụ việc điều tra được quyền trình bày bằng văn bản với Cơ quan điều tra các thông tin và ý kiến liên quan đến vụ việc điều tra; | a/ Related parties in an investigation case are entitled to present in writing information and opinions relating to such case to the investigation body; |
b) Cơ quan điều tra có trách nhiệm tạo cơ hội tham vấn cho các bên liên quan khi có yêu cầu bằng văn bản theo quy định tại điểm a khoản này; | b/ The investigation body shall provide consultation opportunities for related parties when receiving the latter’s written request under Point a of this Clause; |
c) Trước khi công bố kết luận điều tra cuối cùng, Cơ quan điều tra có thể tổ chức tham vấn công khai nhằm tạo điều kiện cho các bên liên quan trình bày thông tin và ý kiến liên quan đến vụ việc điều tra. | c/ Before announcing its final conclusion, the investigation body may hold a public consultation for related parties to present information and opinions relating to the investigation case. |
5. Trách nhiệm thông báo được quy định như sau: | 5. The notification responsibility is prescribed as follows: |
a) Chậm nhất là 15 ngày kể từ ngày Bộ trưởng Bộ Công Thương ra quyết định tiến hành điều tra chống bán phá giá, chống trợ cấp, Cơ quan điều tra có trách nhiệm thông báo cho Chính phủ của nước có tổ chức, cá nhân sản xuất, xuất khẩu có liên quan và các bên liên quan khác về việc tiến hành điều tra; | a/ Within 15 days from the date the Minister of Industry and Trade issues a decision to launch an anti-dumping or countervailing investigation, the investigation body shall notify the investigation to the government of the country of the related manufacturer/exporter and other related parties; |
b) Cơ quan điều tra có trách nhiệm thông báo công khai kết luận điều tra sơ bộ, kết luận điều tra cuối cùng, chấp thuận cam kết cũng như việc chấm dứt điều tra tới các bên liên quan trong vụ việc điều tra; | b/ The investigation body shall publicly announce its initial investigation conclusion, final investigation conclusion, approval of commitments and termination of investigation to related parties in an investigation case; |
c) Cơ quan điều tra thực hiện các nghĩa vụ thông báo khác theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. | c/ The investigation body shall perform other notification obligations under treaties to which the Socialist Republic of Vietnam is a contracting party. |
Điều 71. Chấm dứt điều tra vụ việc phòng vệ thương mại | Article 71. Termination of investigation of trade remedy cases |
Bộ trưởng Bộ Công Thương quyết định chấm dứt điều tra trong các trường hợp sau đây: | The Minister of Industry and Trade shall decide to terminate investigation in the following cases: |
1. Tổ chức, cá nhân có hồ sơ yêu cầu áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại tự nguyện rút hồ sơ; | 1. An organization or individual that submits a dossier of request for application of trade remedies voluntarily withdraws such dossier; |
2. Kết luận sơ bộ của Cơ quan điều tra xác định không có thiệt hại hoặc không đe dọa gây ra thiệt hại của ngành sản xuất trong nước hoặc không ngăn cản sự hình thành của ngành sản xuất trong nước; | 2. The investigation body’s initial conclusion states that no injury is caused or no threat of injury is affected to a domestic industry or there is no impediment to the formation of a domestic industry; |
3. Kết luận cuối cùng của Cơ quan điều tra có một trong các nội dung sau đây: | 3. The investigation body’s final conclusion states one of the following contents: |
a) Hàng hóa bị điều tra nhập khẩu vào lãnh thổ Việt Nam không bị bán phá giá, không được trợ cấp hoặc không nhập khẩu quá mức; | a/ The imported goods under investigation are neither dumped nor subsidized or such goods are not excessively imported; |
b) Không có thiệt hại của ngành sản xuất trong nước quy định tại khoản 2 Ðiều 69 của Luật này; | b/ No injury is caused to a domestic industry as prescribed in Clause 2, Article 69 of this Law; |
c) Không có mối quan hệ nhân quả giữa việc nhập khẩu hàng hóa bị bán phá giá, được trợ cấp, nhập khẩu quá mức với thiệt hại, đe dọa gây ra thiệt hại của ngành sản xuất trong nước hoặc ngăn cản sự hình thành của ngành sản xuất trong nước; | c/ There is no causal relationship between the import of goods which are claimed to be dumped or subsidized or excessively imported and the extent of injury or threat of injury to a domestic industry or the impediment to the formation of a domestic industry; |
4. Cơ quan điều tra đạt được thỏa thuận với cơ quan có thẩm quyền của nước có hàng hóa bị cáo buộc được trợ cấp nhập khẩu vào lãnh thổ Việt Nam về dỡ bỏ trợ cấp đối với hàng hóa nhập khẩu vào lãnh thổ Việt Nam. | 4. The investigation body has reached agreement with the competent authority of the country having the goods claimed to be subsidized upon import into the Vietnamese territory on removal of the subsidy. |
Điều 72. Chống lẩn tránh biện pháp phòng vệ thương mại | Article 72. Combat of the shirking of trade remedies |
1. Lẩn tránh biện pháp phòng vệ thương mại là hành vi nhằm trốn tránh một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ thực thi biện pháp phòng vệ thương mại đang có hiệu lực đối với hàng hóa thuộc đối tượng áp dụng biện pháp này khi nhập khẩu vào lãnh thổ Việt Nam. | 1. Shirking a trade remedy means an act aiming to shirk part or the whole of the obligation to comply with a trade remedy currently in force with regard to the goods subject to this remedy upon import into the Vietnamese territory. |
2. Biện pháp phòng vệ thương mại đang được áp dụng có thể được mở rộng trong trường hợp Cơ quan điều tra xác định có hành vi lẩn tránh biện pháp phòng vệ thương mại. | 2. A trade remedy currently in force may be expanded in case the investigation body identifies an act of shirking a trade remedy. |
3. Cơ quan điều tra có thể tiến hành điều tra hành vi lẩn tránh biện pháp phòng vệ thương mại căn cứ vào yêu cầu của đại diện ngành sản xuất trong nước hoặc các thông tin mà Cơ quan điều tra có được. | 3. The investigation body may launch an investigation against an act of shirking a trade remedy at the request of the representative of a domestic industry or based on information it has acquired. |
4. Căn cứ vào kết luận của Cơ quan điều tra, Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành quyết định việc áp dụng biện pháp chống lẩn tránh biện pháp phòng vệ thương mại đối với hàng hóa, cấu phần hàng hóa nhập khẩu từ các nước liên quan bị điều tra. | 4. Based on the investigation body’s conclusion, the Minister of Industry and Trade shall issue a decision to apply measures to combat the shirking of trade remedies for investigated goods or their components imported from related countries. |
Điều 73. Cơ quan điều tra | Article 73. The investigation body |
1. Cơ quan điều tra do Chính phủ thành lập thuộc cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương. | 1. The investigation body shall be formed by the Government as part of the organizational structure of the Ministry of Industry and Trade. |
2. Cơ quan điều tra có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây: | 2. The investigation body has the following tasks and powers: |
a) Tiếp nhận hồ sơ của tổ chức, cá nhân đề nghị điều tra áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại và thông báo hồ sơ hợp lệ hoặc yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ, tài liệu; | a/ To receive dossiers of request for investigation for application of trade remedies and notify whether or not they are valid or request their supplementation; |
b) Kiến nghị Bộ trưởng Bộ Công Thương ra quyết định điều tra hoặc không điều tra áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại; | b/ To propose the Minister of Industry and Trade to issue a decision to launch or not to launch an investigation for application of trade remedies; |
c) Tổ chức điều tra áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại; điều tra hành vi lẩn tránh biện pháp phòng vệ thương mại; | c/ To organize investigations for application of trade remedies and against acts of shirking trade remedies; |
d) Kiến nghị Bộ trưởng Bộ Công Thương ra quyết định áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại; áp dụng biện pháp chống lẩn tránh biện pháp phòng vệ thương mại; thay đổi biện pháp phòng vệ thương mại trên cơ sở kết luận điều tra và kết luận rà soát; | d/ To propose the Minister of Industry and Trade to issue a decision to apply trade remedies; to apply measures to combat the shirking of trade remedies; to change trade remedies based on investigation conclusions or review conclusions; |
đ) Tiến hành rà soát biện pháp phòng vệ thương mại; | dd/ To review trade remedies; |
e) Kiến nghị Bộ trưởng Bộ Công Thương chấm dứt điều tra, chấm dứt áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại; | e/ To propose the Minister of Industry and Trade to terminate investigation or terminate the application of trade remedies; |
g) Chủ trì tham gia giải quyết tranh chấp tại các cơ chế song phương và đa phương trong việc điều tra áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại đối với hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam và hàng hóa xuất khẩu của Việt Nam bị nước ngoài điều tra áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại; | g/ To assume the prime responsibility for participating in the settlement of disputes at bilateral and multilateral mechanisms in the investigation for application of trade remedies against imports into Vietnam and Vietnamese exports; |
h) Chủ trì hỗ trợ, ứng phó các vụ việc do nước ngoài điều tra, áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại đối với hàng hóa xuất khẩu của Việt Nam; | h/ To assume the prime responsibility for assisting and responding to cases in which Vietnamese exports are investigated for application of trade remedies; |
i) Chủ trì xây dựng phương án và đàm phán bồi thường trong vụ việc điều tra áp dụng biện pháp tự vệ đối với hàng hóa nhập khẩu vào lãnh thổ Việt Nam; | i/ To assume the prime responsibility for working out plans on, and negotiating compensations in cases of investigation for application of safeguard measures against imports into the Vietnamese territory; |
k) Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện biện pháp phòng vệ thương mại của các tổ chức, cá nhân liên quan đến việc điều tra và áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại; | k/ To inspect and examine the implementation of trade remedies by organizations and individuals involved in the investigation and application of trade remedies; |
l) Các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật. | l/ Other tasks and powers as prescribed by law. |
3. Thủ trưởng Cơ quan điều tra do Bộ trưởng Bộ Công Thương bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức; có trách nhiệm tổ chức, chỉ đạo Cơ quan điều tra thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại khoản 2 Điều này. | 3. The head of the investigation body shall be appointed, relieved from office or dismissed by the Minister of Industry and Trade and shall direct this body to perform the tasks and exercise the powers defined in Clause 2 of this Article. |
4. Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết về nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cơ quan điều tra. | 4. The Minister of Industry and Trade shall define the tasks, powers and organizational structure of the investigation body. |
Điều 74. Bên liên quan trong vụ việc điều tra | Article 74. Related parties in investigation cases |
1. Bên liên quan trong vụ việc điều tra bao gồm: | 1. Related parties in an investigation case include: |
a) Tổ chức, cá nhân ở nước ngoài sản xuất, xuất khẩu hàng hóa vào lãnh thổ Việt Nam bị điều tra; | a/ Overseas organizations and individuals that manufacture and export goods under investigation into the Vietnamese territory; |
b) Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa bị điều tra; | b/ Organizations and individuals that import goods under investigation; |
c) Hiệp hội nước ngoài có đa số thành viên là các tổ chức, cá nhân sản xuất, xuất khẩu hàng hóa bị điều tra; | c/ Foreign associations with a majority of their members being organizations and individuals that manufacture and export goods under investigation; |
d) Chính phủ và cơ quan có thẩm quyền của nước xuất khẩu hàng hóa bị điều tra; | d/ The government and competent authorities of the country that exports goods under investigation; |
đ) Tổ chức, cá nhân có hồ sơ yêu cầu áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại; | dd/ Organizations or individuals that submit a dossier of request for application of trade remedies; |
e) Tổ chức, cá nhân trong nước sản xuất hàng hóa tương tự; | e/ Domestic organizations or individuals that manufacture similar goods; |
g) Hiệp hội trong nước có đa số thành viên là các tổ chức, cá nhân sản xuất hàng hóa tương tự; | g/ Domestic associations with a majority of their members being organizations or members that manufacture similar goods; |
h) Tổ chức, cá nhân khác có quyền và lợi ích hợp pháp liên quan đến vụ việc điều tra hoặc có thể giúp ích cho quá trình điều tra hoặc tổ chức đại diện bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng. | h/ Other organizations and individuals that have lawful rights and interests related to the investigation case or can assist in the investigation process or representative organizations that protect consumer interests. |
2. Tổ chức, cá nhân phải đăng ký và được Cơ quan điều tra chấp thuận để trở thành bên liên quan trong vụ việc điều tra. | 2. Organizations and individuals shall register with and obtain approval from the investigation body in order to become related parties in an investigation case. |
3. Bên liên quan trong vụ việc điều tra được tiếp cận thông tin, tài liệu mà bên liên quan khác đã cung cấp cho Cơ quan điều tra, trừ thông tin, tài liệu quy định tại khoản 2 Điều 75 của Luật này. | 3. Related parties in an investigation case may have access to information and documents provided by other related parties to the investigation body, except information and documents prescribed in Clause 2, Article 75 of this Law. |
Điều 75. Cung cấp, thu thập thông tin, tài liệu và bảo mật trong quá trình điều tra vụ việc phòng vệ thương mại | Article 75. Provision and collection of information and documents and confidentiality in the investigation of trade remedy cases |
1. Bên liên quan trong vụ việc điều tra có trách nhiệm cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết theo yêu cầu của Cơ quan điều tra. | 1. Related parties in an investigation case shall provide necessary information and documents at the request of the investigation body. |
2. Trong quá trình điều tra, Cơ quan điều tra và những người có quyền tiếp cận thông tin, tài liệu liên quan đến vụ việc có trách nhiệm bảo mật thông tin, tài liệu theo yêu cầu của bên cung cấp thông tin, tài liệu. | 2. In the investigation process, the investigation body and persons entitled to access information and documents relating to the investigation case shall keep such information and documents confidential at the request of information and document providers. |
3. Trong trường hợp cần thiết, Cơ quan điều tra có quyền tiến hành trưng cầu giám định hoặc kiểm tra, xác minh tính xác thực của thông tin, tài liệu do bên liên quan cung cấp hoặc thu thập thêm thông tin, tài liệu cần thiết để giải quyết vụ việc phòng vệ thương mại. Cơ quan điều tra có quyền tiến hành việc điều tra tại chỗ, bao gồm cả việc điều tra tại nước ngoài. | 3. When necessary, the investigation body may solicit an expert assessment or examine and verify the authenticity of information and documents provided by related parties or collect additional information and documents necessary for the settlement of a trade remedy case. The investigation body may conduct on-site investigations, including overseas investigations. |
4. Trường hợp bên bị điều tra từ chối cho Cơ quan điều tra tiếp cận hoặc từ chối cung cấp thông tin, tài liệu có ảnh hưởng quan trọng đến việc điều tra, Cơ quan điều tra có quyền sử dụng thông tin, tài liệu do bên liên quan cung cấp, thông tin, tài liệu do Cơ quan điều tra tự thu thập hoặc thông tin, tài liệu sẵn có để đưa ra kết luận điều tra dựa trên những thông tin, tài liệu đó. | 4. In case the to-be-investigated party does not allow the investigation body to access or refuses to provide information and documents that are important to the investigation, the investigation body may use information and documents provided by related parties or collected by itself or available information and documents to make investigation conclusions. |
Điều 76. Xử lý trong trường hợp hàng hóa xuất khẩu của Việt Nam bị điều tra, áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại | Article 76. Handling of cases in which Vietnamese exports are investigated for application of or applied with trade remedies |
1. Khi thương nhân Việt Nam bị nước nhập khẩu điều tra, áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại, trên cơ sở đề nghị của hiệp hội ngành, nghề, thương nhân có liên quan, Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền khác thực hiện các hoạt động trợ giúp sau đây cho thương nhân trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình: | 1. In case a Vietnamese trader is investigated for application or applied with a trade remedy by the importing country, the Ministry of Industry and Trade shall, at the proposal of the related line association and trader, assume the prime responsibility for, and coordinate with other ministries, ministerial-level agencies and competent state management agencies in, carrying out within the ambit of their respective tasks and powers the following activities to assist the trader: |
a) Cung cấp thông tin liên quan đến vụ việc; | a/ Providing information relating to the case; |
b) Trao đổi với nước nhập khẩu đang điều tra, áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại với hàng hóa xuất khẩu của Việt Nam; | b/ Exchanging information with the importing country that is conducting an investigation or applying a trade remedy against Vietnamese exports; |
c) Khởi kiện nước nhập khẩu khi phát hiện có vi phạm điều ước quốc tế có liên quan mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên ; | c/ Initiating a lawsuit against the importing country when detecting a violation of the relevant treaty to which the Socialist Republic of Vietnam is a contracting party; |
d) Các hoạt động trợ giúp khác theo quy định của pháp luật. | dd/ Carrying out other support activities in accordance with law. |
2. Trường hợp thương nhân Việt Nam bị nước nhập khẩu điều tra áp dụng biện pháp chống trợ cấp, Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có liên quan xây dựng phương án để phối hợp với Cơ quan điều tra của nước ngoài theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên . | 2. In case a Vietnamese trader is investigated for application of countervailing measures by the importing country, the Ministry of Industry and Trade shall assume the prime responsibility for, and coordinate with related ministries, ministerial-level agencies and provincial-level People’s Committees in, working out a plan for coordination with the foreign investigation body in accordance with the relevant treaty to which the Socialist Republic of Vietnam is a contracting party. |
3. Trường hợp thương nhân Việt Nam bị nước nhập khẩu điều tra áp dụng biện pháp tự vệ, Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với Bộ, cơ quan ngang Bộ, tổ chức, cá nhân có liên quan xây dựng phương án yêu cầu bồi thường, trả đũa theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên . | 3. In case a Vietnamese trader is investigated for application of safeguard measures by the importing country, the Ministry of Industry and Trade shall assume the prime responsibility for, and coordinate with related ministries, ministerial-level agencies, organizations and individuals in, working out a plan on claim for compensation or retaliation in accordance with the relevant treaty to which the Socialist Republic of Vietnam is a contracting party. |
Mục 2. CHỐNG BÁN PHÁ GIÁ ĐỐI VỚI HÀNG HÓA NHẬP KHẨU VÀO VIỆT NAM | Section 2. ANTI-DUMPING AGAINST IMPORTS INTO VIETNAM |
Điều 77. Biện pháp chống bán phá giá | Article 77. Anti-dumping measures |
1. Biện pháp chống bán phá giá đối với hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam (sau đây gọi là biện pháp chống bán phá giá) là biện pháp được áp dụng trong trường hợp hàng hóa được xác định bị bán phá giá khi nhập khẩu vào Việt Nam gây ra thiệt hại đáng kể hoặc đe dọa gây ra thiệt hại đáng kể của ngành sản xuất trong nước hoặc ngăn cản sự hình thành của ngành sản xuất trong nước. | 1. Anti-dumping measures against goods imported into Vietnam (below referred to as anti-dumping measures) are measures which are applied in case the imported goods are identified as being dumped into Vietnam, causing material injury or threatening to cause material injury to a domestic industry or impeding the formation of a domestic industry. |
2. Hàng hóa được xác định bị bán phá giá khi nhập khẩu vào Việt Nam với giá thấp hơn giá thông thường là giá có thể so sánh được của hàng hóa tương tự bán tại nước xuất khẩu hoặc tại một nước thứ ba trong các điều kiện thương mại thông thường hoặc mức giá mà Cơ quan điều tra xác định bằng phương pháp tự tính toán. | 2. Goods shall be identified as being dumped when they are imported into Vietnam at prices lower than the comparable normal prices of similar goods sold in the exporting country or in a third country under normal trade conditions or at prices determined by the investigation body by the self-calculation method. |
3. Các biện pháp chống bán phá giá bao gồm: | 3. Anti-dumping measures include: |
a) Áp dụng thuế chống bán phá giá; | a/ Imposition of anti-dumping duties; |
b) Cam kết về các biện pháp loại trừ bán phá giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, xuất khẩu hàng hóa bị yêu cầu áp dụng biện pháp chống bán phá giá với Cơ quan điều tra của Việt Nam hoặc với các nhà sản xuất trong nước nếu được Cơ quan điều tra chấp thuận. | b/ Commitment on measures to eliminate dumping by the organization or individual manufacturing and exporting the goods requested to be applied with anti-dumping measures with the Vietnamese investigation body or with domestic manufacturers when so approved by the investigation body. |
Điều 78. Điều kiện áp dụng biện pháp chống bán phá giá | Article 78. Conditions for application of anti-dumping measures |
1. Biện pháp chống bán phá giá được áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu khi có đủ các điều kiện sau đây: | 1. Anti-dumping measures shall be applied to imports when the following conditions are fully met: |
a) Hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam bị bán phá giá với biên độ bán phá giá được xác định cụ thể, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này; | a/ Imports into Vietnam are dumped with a specified dumping margin, except the case referred to in Clause 2 of this Article; |
b) Ngành sản xuất trong nước bị thiệt hại đáng kể hoặc bị đe dọa gây ra thiệt hại đáng kể hoặc ngăn cản sự hình thành của ngành sản xuất trong nước; | b/ A domestic industry suffers material injury or is threatened to suffer material injury or its formation is impeded; |
c) Tồn tại mối quan hệ nhân quả giữa việc nhập khẩu hàng hóa bị bán phá giá quy định tại điểm a khoản này với thiệt hại của ngành sản xuất trong nước quy định tại điểm b khoản này. | c/ There exists a causal relationship between the import of dumped goods prescribed at Point a of this Clause and the injury caused to a domestic industry referred to at Point b of this Clause. |
2. Không áp dụng biện pháp chống bán phá giá đối với hàng hóa nhập khẩu có biên độ bán phá giá không vượt quá 2% giá xuất khẩu hàng hóa vào Việt Nam. | 2. No anti-dumping measures shall be applied to imports with a dumping margin not exceeding 2% of their export prices to Vietnam. |
3. Trong trường hợp hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ một nước có khối lượng hoặc số lượng không vượt quá 3% tổng khối lượng hoặc số lượng hàng hóa tương tự nhập khẩu vào Việt Nam và tổng khối lượng hoặc số lượng hàng hóa có xuất xứ từ các nước đáp ứng điều kiện trên không vượt quá 7% tổng khối lượng hoặc số lượng hàng hóa tương tự nhập khẩu vào Việt Nam thì các nước này được loại khỏi phạm vi áp dụng biện pháp chống bán phá giá. | 3. If the volume or quantity of imports originating from a country does not exceed 3% of the total volume or quantity of similar imports into Vietnam and the aggregate volume or quantity of goods originating from countries that satisfy the above condition does not exceed 7% of the total volume or quantity of similar imports into Vietnam, these countries will be excluded from the scope of application of anti-dumping measures. |
Điều 79. Căn cứ tiến hành điều tra áp dụng biện pháp chống bán phá giá | Article 79. Grounds for launching investigations for application of anti-dumping measures |
1. Việc điều tra áp dụng biện pháp chống bán phá giá được thực hiện khi có hồ sơ yêu cầu áp dụng biện pháp chống bán phá giá của tổ chức, cá nhân đại diện cho ngành sản xuất trong nước. | 1. An investigation for application of anti-dumping measures shall be launched when organizations or individuals representing a domestic industry submit a dossier of request for application of these measures. |
2. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ yêu cầu áp dụng biện pháp chống bán phá giá được coi là đại diện cho ngành sản xuất trong nước khi có đủ các điều kiện sau đây: | 2. Organizations or individuals that submit a dossier of request for application of anti-dumping measures shall be regarded as representing a domestic industry when all the following conditions are fully met: |
a) Tổng khối lượng hoặc số lượng hàng hóa tương tự được sản xuất của các nhà sản xuất trong nước nộp hồ sơ và các nhà sản xuất trong nước ủng hộ việc yêu cầu áp dụng biện pháp chống bán phá giá phải lớn hơn tổng khối lượng hoặc số lượng hàng hóa tương tự được sản xuất của các nhà sản xuất trong nước phản đối việc yêu cầu áp dụng biện pháp chống bán phá giá; | a/ The total volume or quantity of similar goods manufactured by the domestic manufacturers that submit the dossier and domestic manufacturers that support the request for application of anti-dumping measures is larger than the total volume or quantity of similar goods manufactured by the domestic manufacturers that oppose such request; |
b) Tổng khối lượng hoặc số lượng hàng hóa tương tự được sản xuất của các nhà sản xuất trong nước nộp hồ sơ và các nhà sản xuất trong nước ủng hộ việc yêu cầu áp dụng biện pháp chống bán phá giá chiếm ít nhất 25% tổng khối lượng hoặc số lượng hàng hóa tương tự được sản xuất của ngành sản xuất trong nước. | b/ The total volume or quantity of similar goods manufactured by the domestic manufacturers that submit the dossier and domestic manufacturers that support the request for application of anti-dumping measures accounts for at least 25% of the total volume or quantity of similar goods manufactured by the domestic industry concerned. |
3. Bộ trưởng Bộ Công Thương có trách nhiệm quyết định điều tra khi có bằng chứng rõ ràng về việc nhập khẩu hàng hóa bị bán phá giá gây ra thiệt hại đáng kể hoặc đe dọa gây ra thiệt hại đáng kể của ngành sản xuất trong nước hoặc ngăn cản sự hình thành của ngành sản xuất trong nước. | 3. The Minister of Industry and Trade shall decide to launch an investigation when having conspicuous evidence that the import of dumped goods causes material injury or threatens to cause material injury to a domestic industry or impedes the formation of a domestic industry. |
Điều 80. Nội dung điều tra áp dụng biện pháp chống bán phá giá | Article 80. Contents of investigation for application of anti-dumping measures |
1. Xác định hàng hóa bị bán phá giá nhập khẩu vào Việt Nam và biên độ bán phá giá bao gồm: | 1. Determination of dumped imports into Vietnam and dumping margin covers: |
a) Xác định giá thông thường; | a/ Determination of normal prices; |
b) Xác định giá xuất khẩu; | b/ Determination of export prices; |
c) Thực hiện việc so sánh công bằng giữa giá thông thường với giá xuất khẩu và xác định biên độ bán phá giá cụ thể của hàng hóa thuộc đối tượng điều tra cho từng tổ chức, cá nhân sản xuất, xuất khẩu hàng hóa bị điều tra (sau đây gọi là nhà sản xuất, xuất khẩu). | c/ Fair comparison between normal prices and export prices and determination of the specific dumping margin of the to-be-investigated goods for every organization or individual manufacturing and exporting these goods (below referred to as manufacturer/exporter). |
2. Xác định thiệt hại đáng kể hoặc đe dọa gây ra thiệt hại đáng kể của ngành sản xuất trong nước hoặc ngăn cản sự hình thành của ngành sản xuất trong nước. | 2. Identification of material injury or threat of causing material injury to a domestic industry or identification of the impediment to the formation of a domestic industry. |
3. Xác định mối quan hệ nhân quả giữa việc nhập khẩu hàng hóa bị bán phá giá với thiệt hại đáng kể hoặc đe dọa gây ra thiệt hại đáng kể của ngành sản xuất trong nước hoặc ngăn cản sự hình thành của ngành sản xuất trong nước. | 3. Determination of the causal relationship between the import of the dumped goods and material injury or threat of causing material injury to a domestic industry or the impediment to the formation of a domestic industry. |
4. Xác định tác động của biện pháp chống bán phá giá đối với kinh tế - xã hội. | 4. Identification of socio-economic impacts of anti-dumping measures. |
Điều 81. Áp dụng biện pháp chống bán phá giá | Article 81. Application of anti-dumping measures |
1. Việc áp dụng thuế chống bán phá giá tạm thời do Bộ trưởng Bộ Công Thương quyết định căn cứ vào kết luận sơ bộ của Cơ quan điều tra. Mức thuế chống bán phá giá tạm thời không được vượt quá biên độ bán phá giá trong kết luận sơ bộ. | 1. The application of provisional anti-dumping duties shall be decided by the Minister of Industry and Trade based on the initial conclusion of the investigation body. Provisional anti-dumping duty rates must not exceed the dumping margin stated in the initial conclusion. |
Thời hạn áp dụng thuế chống bán phá giá tạm thời là không quá 120 ngày kể từ ngày quyết định áp dụng thuế chống bán phá giá tạm thời có hiệu lực. Khi có yêu cầu của tổ chức, cá nhân xuất khẩu hàng hóa tương tự vào Việt Nam, Bộ trưởng Bộ Công Thương có thể gia hạn áp dụng thuế chống bán phá giá tạm thời nhưng không quá 60 ngày. | The time limit for imposition of provisional anti-dumping duties is 120 days from the effective date of the decision on imposition of provisional anti-dumping duties. At the request of exporters of similar goods into Vietnam, the Minister of Industry and Trade may extend this time limit for not more than 60 days. |
2. Việc áp dụng biện pháp cam kết được thực hiện như sau: | 2. The application of the measure of commitment is prescribed as follows: |
a) Sau khi có kết luận sơ bộ và trước khi kết thúc điều tra, nhà sản xuất, xuất khẩu hàng hóa bị điều tra có thể đưa ra cam kết với Cơ quan điều tra về việc tự nguyện điều chỉnh giá bán hoặc tự nguyện hạn chế khối lượng, số lượng hàng hóa bị điều tra xuất khẩu vào Việt Nam; | a/ After the initial conclusion is made and before the investigation finishes, the manufacturer/exporter of the investigated goods may make a commitment with the investigation body that it/he/she will voluntarily adjust the selling prices or limit the volume or quantity of the investigated goods exported to Vietnam; |
b) Cơ quan điều tra có thể chấp nhận, không chấp nhận hoặc đề nghị điều chỉnh nội dung cam kết trên cơ sở lấy ý kiến của tổ chức, cá nhân đại diện cho ngành sản xuất trong nước. | b/ The investigation body may accept or reject the commitment or request adjustment of the commitment after consulting organizations or individuals representing the domestic industry concerned. |
3. Việc áp dụng thuế chống bán phá giá được thực hiện như sau: | 3. The imposition of anti-dumping duties is prescribed as follows: |
a) Trường hợp không đạt được cam kết quy định tại khoản 2 Điều này, sau khi kết thúc điều tra, Cơ quan điều tra công bố kết luận cuối cùng về các nội dung điều tra quy định tại Điều 80 của Luật này. Kết luận cuối cùng của Cơ quan điều tra và các căn cứ chính để ban hành kết luận cuối cùng phải được thông báo bằng phương thức thích hợp cho các bên liên quan trong vụ việc điều tra; | a/ If no commitment is made under Clause 2 of this Article, after finishing the investigation, the investigation body shall announce its final conclusion on the investigation contents specified in Article 80 of this Law. The investigation body’s final conclusion and major grounds for making such conclusion shall be notified via an appropriate means to related parties in the investigation case; |
b) Căn cứ vào kết luận cuối cùng của Cơ quan điều tra, Bộ trưởng Bộ Công Thương ra quyết định áp dụng hay không áp dụng thuế chống bán phá giá; | b/ Based on the investigation body’s final conclusion, the Minister of Industry and Trade shall issue a decision to impose or not to impose anti-dumping duties; |
c) Mức thuế chống bán phá giá không được vượt quá biên độ bán phá giá trong kết luận cuối cùng; | c/ Anti-dumping duty rates must not exceed the dumping margin stated in the final conclusion; |
d) Thời hạn áp dụng thuế chống bán phá giá là không quá 05 năm kể từ ngày quyết định áp dụng thuế chống bán phá giá có hiệu lực, trừ trường hợp được gia hạn theo quy định tại khoản 2 Điều 82 của Luật này. | d/ The time limit for imposition of anti-dumping duties is 5 years from the effective date of the decision on imposition of anti-dumping duties, except the case of extension specified in Clause 2, Article 82 of this Law. |
4. Việc áp dụng thuế chống bán phá giá có hiệu lực trở về trước được thực hiện như sau: | 4. The imposition of retrospective anti-dumping duties is prescribed as follows: |
a) Trong trường hợp kết luận cuối cùng của Cơ quan điều tra xác định có thiệt hại đáng kể hoặc có đe dọa gây ra thiệt hại đáng kể của ngành sản xuất trong nước, Bộ trưởng Bộ Công Thương có thể quyết định áp dụng thuế chống bán phá giá có hiệu lực trở về trước; | a/ In case the investigation body’s final conclusion affirms that there is material injury or a threat of causing material injury to a domestic industry, the Minister of Industry and Trade may decide to impose retrospective anti-dumping duties; |
b) Thuế chống bán phá giá được áp dụng có hiệu lực trở về trước đối với hàng hóa nhập khẩu trong thời hạn 90 ngày trước khi áp dụng thuế chống bán phá giá tạm thời nếu hàng hóa nhập khẩu được xác định bị bán phá giá; khối lượng hoặc số lượng hàng hóa bị bán phá giá nhập khẩu vào Việt Nam tăng nhanh đột biến trong giai đoạn từ khi tiến hành điều tra đến khi áp dụng thuế chống bán phá giá tạm thời và gây ra thiệt hại khó có khả năng khắc phục cho ngành sản xuất trong nước. | b/ Retrospective anti-dumping duties shall be imposed on goods imported within 90 days before the imposition of provisional anti-dumping duties if the imports are concluded as being dumped; the volume or quantity of dumped imports into Vietnam sees an unusual increase in the period from the time of commencement of the investigation to the time of imposition of provisional anti-dumping duties, causing hardly remediable injury to a domestic industry. |
Điều 82. Rà soát việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá | Article 82. Review of the application of anti-dumping measures |
1. Việc rà soát theo đề nghị của bên liên quan trong vụ việc điều tra được thực hiện như sau: | 1. A review at the request of related parties in an investigation case is prescribed as follows: |
a) Sau 01 năm kể từ ngày có quyết định áp dụng biện pháp chống bán phá giá, Bộ trưởng Bộ Công Thương có quyền quyết định rà soát việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá theo đề nghị của một hoặc nhiều bên liên quan trong vụ việc điều tra và trên cơ sở xem xét các bằng chứng do bên đề nghị cung cấp; | a/ After 1 year from the date of issuance of a decision on application of anti-dumping measures, the Minister of Industry and Trade may decide to review the application of these measures at the request of one or more than one related party in the investigated case and after considering the evidence provided by the requester; |
b) Việc tiến hành các thủ tục liên quan đến quá trình rà soát không được gây cản trở việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá đang có hiệu lực; | b/ The performance of review-related procedures must not impede the application of anti-dumping measures currently in force; |
c) Thời hạn rà soát quy định tại khoản này là không quá 06 tháng kể từ ngày có quyết định rà soát, trong trường hợp cần thiết có thể gia hạn một lần nhưng không quá 03 tháng. | c/ The time limit for a review prescribed in this Clause is 6 months from the date of issuance of the review decision and, when necessary, may be extended once for not more than 3 months. |
2. Việc rà soát cuối kỳ được thực hiện như sau: | 2. Sunset review is prescribed as follows: |
a) 01 năm trước khi kết thúc thời hạn áp dụng biện pháp chống bán phá giá, Bộ trưởng Bộ Công Thương ra quyết định tiến hành rà soát cuối kỳ đối với việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá; | a/ One year before the expiration of the time limit for application of anti-dumping measures, the Minister of Industry and Trade shall issue a decision to conduct sunset review of such application; |
b) Nội dung của việc rà soát nhằm xác định sự cần thiết, tính hợp lý và tác động kinh tế - xã hội của việc tiếp tục áp dụng biện pháp chống bán phá giá; | b/ The review aims to assess the necessity, reasonability and socio-economic impacts of the continued application of anti-dumping measures; |
c) Căn cứ vào kết quả rà soát của Cơ quan điều tra, Bộ trưởng Bộ Công Thương ra quyết định gia hạn hoặc không gia hạn việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá; | c/ Based on the investigation body’s review result, the Minister of Industry and Trade shall issue a decision to extend or not to extend the time limit for application of anti-dumping measures; |
d) Thời hạn rà soát cuối kỳ là không quá 09 tháng kể từ ngày có quyết định rà soát, trong trường hợp cần thiết có thể gia hạn một lần nhưng không quá 03 tháng. | d/ The time limit for sunset review is 9 months from the date of issuance of the review decision and, when necessary, may be extended once for not more than 3 months. |
3. Việc rà soát đối với nhà sản xuất, xuất khẩu nước ngoài không bán hàng hóa bị điều tra vào lãnh thổ Việt Nam trong giai đoạn điều tra ban đầu nhưng sau đó xuất khẩu hàng hóa đó vào lãnh thổ Việt Nam (sau đây gọi là nhà xuất khẩu mới) được thực hiện như sau: | 3. Review for foreign manufacturers/exporters that export goods under investigation to the Vietnamese territory after the initial phase of investigation (below referred to as new exporters) is prescribed as follows: |
a) Nhà xuất khẩu mới có thể nộp hồ sơ yêu cầu Cơ quan điều tra tiến hành rà soát và xác định mức thuế chống bán phá giá riêng; | a/ A new exporter may submit a dossier requesting the investigation body to conduct a review and determine a separate anti-dumping duty rate; |
b) Căn cứ vào kết quả rà soát của Cơ quan điều tra, Bộ trưởng Bộ Công Thương ra quyết định áp dụng mức thuế chống bán phá giá riêng cho nhà xuất khẩu mới được rà soát; | b/ Based on the investigation body’s review result, the Minister of Industry and Trade shall issue a decision to apply a separate anti-dumping duty rate to the reviewed new exporter; |
c) Thời hạn rà soát đối với nhà xuất khẩu mới là không quá 03 tháng kể từ ngày có quyết định rà soát, trong trường hợp cần thiết có thể gia hạn 01 lần nhưng không quá 03 tháng. | c/ The time limit for review for a new exporter is 3 months from the date of issuance of the review decision and, when necessary, may be extended once for not more than 3 months. |
4. Việc rà soát phạm vi hàng hóa bị áp dụng biện pháp chống bán phá giá được thực hiện như sau: | 4. Review of the range of goods subject to anti-dumping measures is prescribed as follows: |
a) Các bên liên quan trong vụ việc điều tra có thể yêu cầu Cơ quan điều tra rà soát phạm vi hàng hóa bị áp dụng biện pháp chống bán phá giá; | a/ Related parties in an investigation case may request the investigation body to review the range of goods subject to anti-dumping measures; |
b) Hồ sơ yêu cầu rà soát bao gồm các bằng chứng và thông tin chứng minh việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá với toàn bộ hàng hóa bị áp dụng biện pháp chống bán phá giá là không phù hợp; | b/ A dossier of request for review must include evidence and information proving that the application of anti-dumping measures to all the goods is inappropriate; |
c) Căn cứ vào kết luận rà soát của Cơ quan điều tra, Bộ trưởng Bộ Công Thương quyết định việc điều chỉnh phạm vi hàng hóa thuộc đối tượng bị áp dụng biện pháp chống bán phá giá; | c/ Based on the investigation body’s review conclusion, the Minister of Industry and Trade shall decide to adjust the range of goods subject to anti-dumping measures; |
d) Thời hạn rà soát phạm vi hàng hóa bị áp dụng biện pháp chống bán phá giá là không quá 06 tháng kể từ ngày có quyết định rà soát, trong trường hợp cần thiết có thể gia hạn một lần nhưng không quá 03 tháng. | d/ The time limit for review of the range of goods subject to anti-dumping measures is 6 months from the date of issuance of the review decision and, when necessary, may be extended once for not more than 3 months. |
Mục 3. CHỐNG TRỢ CẤP ĐỐI VỚI HÀNG HÓA NHẬP KHẨU VÀO VIỆT NAM | Section 3. COUNTERVAILING AGAINST IMPORTS INTO VIETNAM |
Điều 83. Biện pháp chống trợ cấp | Article 83. Countervailing measures |
1. Biện pháp chống trợ cấp đối với hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam (sau đây gọi là biện pháp chống trợ cấp) là biện pháp được áp dụng trong trường hợp hàng hóa được trợ cấp khi nhập khẩu vào Việt Nam gây ra thiệt hại đáng kể hoặc đe dọa gây ra thiệt hại đáng kể của ngành sản xuất trong nước hoặc ngăn cản sự hình thành của ngành sản xuất trong nước. | 1. Countervailing measures against imports into Vietnam (below referred to as countervailing measures) are measures which are applied in case subsidized imports into Vietnam cause material injury or threaten to cause material injury to a domestic industry or impede the formation of a domestic industry. |
2. Các biện pháp chống trợ cấp bao gồm: | 2. Countervailing measures include: |
a) Áp dụng thuế chống trợ cấp; | a/ Imposition of countervailing duties; |
b) Cam kết của tổ chức, cá nhân hoặc của Chính phủ nước sản xuất, xuất khẩu với cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam về việc tự nguyện chấm dứt trợ cấp, giảm mức trợ cấp, cam kết điều chỉnh giá xuất khẩu; | b/ Commitment made by an organization or individual or the government of the manufacturing/exporting country with a competent Vietnamese state agency on voluntary termination of subsidies, reduction of subsidy levels, or commitment to adjust export prices; |
c) Các biện pháp chống trợ cấp khác. | c/ Other countervailing measures. |
Điều 84. Trợ cấp | Article 84. Subsidies |
Trợ cấp là sự đóng góp của Chính phủ hoặc bất kỳ tổ chức công nào ở quốc gia có hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam dưới các hình thức sau đây đem lại lợi ích cho tổ chức, cá nhân nhận trợ cấp: | Subsidy means a contribution made in the following forms by the government or any public organization of the country having imports into Vietnam which brings benefits to the subsidy-receiving organization or individual: |
1. Chính phủ thực tế chuyển vốn trực tiếp cho tổ chức, cá nhân hoặc nhận nợ trực tiếp cho tổ chức, cá nhân; | 1. The Government actually transfers funds directly to the organization or individual or directly undertakes indebtedness for the latter; |
2. Chính phủ bỏ qua hoặc không thu các khoản thu mà tổ chức, cá nhân có nghĩa vụ phải nộp cho Chính phủ; | 2. The Government ignores or does not collect the amounts which the organization or individual is obliged to pay to the Government; |
3. Chính phủ cung cấp cho tổ chức, cá nhân tài sản, hàng hóa hoặc dịch vụ không phải là cơ sở hạ tầng chung; | 3. The Government provides the organization or individual with assets, goods or services other than common infrastructure facilities; |
4. Chính phủ mua tài sản, hàng hóa hoặc dịch vụ của tổ chức, cá nhân với giá cao hơn giá thị trường; | 4. The Government purchases assets, goods or services from the organization or individual at prices higher than market prices; |
5. Chính phủ bán tài sản, hàng hóa hoặc dịch vụ cho tổ chức, cá nhân với giá thấp hơn giá thị trường; | 5. The Government sells assets, goods or services to the organization or individual at prices lower than market prices; |
6. Chính phủ góp tiền vào một cơ chế tài trợ; ủy thác, giao hoặc chỉ đạo, yêu cầu tổ chức tư nhân thực hiện một hoặc một số hoạt động được quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 của Điều này thông thường thuộc chức năng của Chính phủ và trong thực tế không khác với những hoạt động thông thường của Chính phủ; | 6. The Government contributes funds to a financing facility; entrusts, assigns or directs and requests a private organization to perform one or more than one activity specified in Clauses 1 thru 5 of this Article which normally belongs to its functions and is actually not different from its routine activities; |
7. Bất kỳ hình thức hỗ trợ về thu nhập hoặc giá; | 7. Any form of support in terms of income or price; |
8. Bất kỳ hình thức trợ cấp nào khác không thuộc quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 và 7 của Điều này được xác định dựa trên nguyên tắc công bằng, hợp lý, không trái với điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. | 8. Any other form of subsidy other than those referred to in Clauses 1 thru 7 of this Article, which has been determined on the principles of fairness, reasonability, and non-violation of treaties to which the Socialist Republic of Vietnam is a contracting party. |
Điều 85. Các trợ cấp có thể bị áp dụng biện pháp chống trợ cấp | Article 85. Subsidies likely to be subject to countervailing measures |
Các trợ cấp sau đây có thể bị áp dụng biện pháp chống trợ cấp, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác: | The following subsidies are likely to be subject to countervailing measures, unless otherwise provided by treaties to which the Socialist Republic of Vietnam is a contracting party: |
1. Trợ cấp dựa vào kết quả xuất khẩu; | 1. Subsidies based on export results; |
2. Trợ cấp nhằm mục đích ưu tiên sử dụng hàng hóa sản xuất trong nước hơn hàng hóa nhập khẩu; | 2. Subsidies aiming to prioritize the use of home-made goods over imports; |
3. Các trợ cấp quy định tại Điều 84 của Luật này làm vô hiệu hoặc ảnh hưởng đến những quyền lợi mà Việt Nam trực tiếp hoặc gián tiếp được hưởng theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. | 3. Subsidies referred to in Article 84 of this Law which nullify or affect the interests which Vietnam is directly or indirectly entitled to under treaties to which the Socialist Republic of Vietnam is a contracting party. |
Điều 86. Điều kiện áp dụng biện pháp chống trợ cấp | Article 86. Conditions for application of countervailing measures |
1. Biện pháp chống trợ cấp được áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu khi có đủ các điều kiện sau đây: | 1. Countervailing measures shall be applied to imports when all the following conditions are fully satisfied: |
a) Hàng hóa được xác định có trợ cấp theo quy định tại Điều 84 và Điều 85 của Luật này và mức trợ cấp được xác định cụ thể, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Ðiều này; | a/ The goods are identified as being subsidized under Articles 84 and 85 of this Law with specific subsidy levels, except the case specified in Clause 2 of this Article; |
b) Ngành sản xuất trong nước bị thiệt hại đáng kể hoặc bị đe dọa gây ra thiệt hại đáng kể hoặc ngăn cản sự hình thành của ngành sản xuất trong nước; | b/ A domestic industry suffers material injury or is threatened to suffer material injury or its formation is impeded; |
c) Tồn tại mối quan hệ nhân quả giữa việc nhập khẩu hàng hóa được trợ cấp quy định tại điểm a khoản này với thiệt hại của ngành sản xuất trong nước quy định tại điểm b khoản này. | c/ There exists a causal relationship between the import of subsidized goods specified at Point a of this Clause and the injury caused to a domestic industry referred to at Point b of this Clause. |
2. Không áp dụng biện pháp chống trợ cấp đối với nhà sản xuất, xuất khẩu ở các nước phát triển có mức trợ cấp không vượt quá 1% giá xuất khẩu hàng hóa vào Việt Nam, nhà sản xuất hoặc xuất khẩu ở các nước đang phát triển có mức trợ cấp không vượt quá 2% giá xuất khẩu hàng hóa vào Việt Nam và nhà sản xuất hoặc xuất khẩu ở các nước kém phát triển có mức trợ cấp không vượt quá 3% giá xuất khẩu hàng hóa vào Việt Nam. | 2. Countervailing measures shall not be applied to manufacturers/exporters in developed countries that have a subsidy not exceeding 1% of the price of exports to Vietnam, manufacturers/exporters in developing countries that have a subsidy not exceeding 2% of the price of exports to Vietnam, and manufacturers/exporters in underdeveloped countries that have a subsidy not exceeding 3% of the price of exports to Vietnam. |
3. Trong trường hợp hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ một nước đang phát triển có khối lượng hoặc số lượng không vượt quá 4% tổng khối lượng hoặc số lượng hàng hóa tương tự nhập khẩu vào Việt Nam và tổng khối lượng hoặc số lượng hàng hóa có xuất xứ từ các nước đang phát triển đáp ứng điều kiện trên không vượt quá 9% tổng khối lượng hoặc số lượng hàng hóa tương tự nhập khẩu vào Việt Nam thì các nước này được loại khỏi phạm vi áp dụng biện pháp chống trợ cấp. | 3. In case the volume or quantity of imports originating from a developing country does not exceed 4% of the total volume or quantity of similar imports into Vietnam and the aggregate volume or quantity of goods originating from developing countries that satisfy the above condition does not exceed 9% of the total volume or quantity of similar imports into Vietnam, these countries will be excluded from the scope of application of countervailing measures. |
Điều 87. Căn cứ tiến hành điều tra áp dụng biện pháp chống trợ cấp | Article 87. Grounds for launching investigations for application of countervailing measures |
1. Việc điều tra áp dụng biện pháp chống trợ cấp được thực hiện khi có hồ sơ yêu cầu áp dụng biện pháp chống trợ cấp của tổ chức, cá nhân đại diện cho ngành sản xuất trong nước. | 1. An investigation for application of countervailing measures shall be launched when organizations or individuals representing a domestic industry submits a dossier of request for application of these measures. |
2. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ yêu cầu áp dụng biện pháp chống trợ cấp được coi là đại diện cho ngành sản xuất trong nước khi có đủ các điều kiện sau đây: | 2. Organizations or individuals that submit a dossier of request for application of countervailing measures shall be regarded as representing a domestic industry when all the following conditions are fully satisfied: |
a) Tổng khối lượng hoặc số lượng hàng hóa tương tự được sản xuất của các nhà sản xuất trong nước nộp hồ sơ và các nhà sản xuất trong nước ủng hộ việc yêu cầu áp dụng biện pháp chống trợ cấp phải lớn hơn tổng khối lượng hoặc số lượng hàng hóa tương tự được sản xuất của các nhà sản xuất trong nước phản đối việc yêu cầu áp dụng biện pháp chống trợ cấp; | a/ The total volume or quantity of similar goods of the domestic manufacturers that submit the dossier and domestic manufacturers that support the request for application of countervailing measures is larger than the total volume or quantity of similar goods of the domestic manufacturers that oppose such request; |
b) Tổng khối lượng hoặc số lượng hàng hóa tương tự được sản xuất của các nhà sản xuất trong nước nộp hồ sơ và các nhà sản xuất trong nước ủng hộ việc yêu cầu áp dụng biện pháp chống trợ cấp chiếm ít nhất 25% tổng khối lượng hoặc số lượng hàng hóa tương tự được sản xuất của ngành sản xuất trong nước. | b/ The total volume or quantity of similar goods of the domestic manufacturers that submit the dossier and domestic manufacturers that support the request for application of countervailing measures accounts for at least 25% of the total volume or quantity of similar goods manufactured by the domestic industry concerned. |
3. Bộ trưởng Bộ Công Thương có trách nhiệm quyết định điều tra khi có bằng chứng rõ ràng về việc nhập khẩu hàng hóa được trợ cấp gây ra thiệt hại đáng kể hoặc đe dọa gây ra thiệt hại đáng kể của ngành sản xuất trong nước hoặc ngăn cản sự hình thành của ngành sản xuất trong nước. | 3. The Minister of Industry and Trade shall decide to launch an investigation when having conspicuous evidence that the import of subsidized goods causes material injury or threatens to cause material injury to a domestic industry or impedes the formation of a domestic industry. |
Điều 88. Nội dung điều tra áp dụng biện pháp chống trợ cấp | Article 88. Contents of investigation for application of countervailing measures |
1. Xác định hàng hóa được trợ cấp nhập khẩu vào Việt Nam và mức trợ cấp bao gồm: | 1. Determination of subsidized imports into Vietnam and subsidy levels covers: |
a) Xác định giá trị trợ cấp; | a/ Determination of the value of subsidies; |
b) Xác định giá xuất khẩu; | b/ Determination of export prices; |
c) Xác định mức trợ cấp cụ thể cho từng nhà sản xuất, nhà xuất khẩu nước ngoài. | c/ Determination of specific subsidy levels for each foreign manufacturer/exporter. |
2. Xác định thiệt hại đáng kể hoặc đe dọa gây ra thiệt hại đáng kể của ngành sản xuất trong nước hoặc ngăn cản sự hình thành của ngành sản xuất trong nước bao gồm: | 2. Identification of material injury or the threat of material injury to a domestic industry or identification of the impediment to the formation of a domestic industry covers: |
a) Xác định khối lượng, số lượng hàng hóa nhập khẩu được trợ cấp và tác động lên giá của hàng hóa tương tự tại thị trường nội địa; | a/ Determination of the volume or quantity of subsidized imports and their impacts on the prices of similar goods in the domestic market; |
b) Xác định tác động của hàng hóa nhập khẩu được trợ cấp đối với ngành sản xuất trong nước. | b/ Identification of impacts of subsidized imports on a domestic industry. |
3. Xác định mối quan hệ nhân quả giữa việc nhập khẩu hàng hóa được trợ cấp với thiệt hại đáng kể hoặc đe dọa gây ra thiệt hại đáng kể của ngành sản xuất trong nước hoặc ngăn cản sự hình thành của ngành sản xuất trong nước. | 3. Determination of the causal relationship between the import of subsidized goods and the material injury or threat of material injury to a domestic industry or impediment to the formation of a domestic industry. |
4. Xác định tác động của biện pháp chống trợ cấp đối với kinh tế - xã hội. | 4. Identification of socio-economic impacts of countervailing measures. |
Điều 89. Áp dụng biện pháp chống trợ cấp | Article 89. Application of countervailing measures |
1. Việc áp dụng thuế chống trợ cấp tạm thời do Bộ trưởng Bộ Công Thương quyết định căn cứ vào kết luận sơ bộ của Cơ quan điều tra. Mức thuế chống trợ cấp tạm thời không được vượt quá mức trợ cấp trong kết luận sơ bộ. | 1. The imposition of provisional countervailing duties shall be decided by the Minister of Industry and Trade based on the initial conclusion of the investigation body. Provisional countervailing duty rates must not exceed the subsidy levels stated in the initial conclusion. |
Thời hạn áp dụng thuế chống trợ cấp tạm thời là không quá 120 ngày kể từ ngày quyết định áp dụng thuế chống trợ cấp tạm thời có hiệu lực. Bộ trưởng Bộ Công Thương có thể gia hạn áp dụng thuế chống trợ cấp tạm thời nhưng không quá 60 ngày. | The time limit for imposition of provisional countervailing duties is 120 days from the effective date of the decision on imposition of provisional countervailing duties. The Minister of Industry and Trade may extend such time limit for not more than 60 days. |
2. Việc áp dụng biện pháp cam kết được thực hiện như sau: | 2. The application of commitment measures is prescribed as follows: |
a) Sau khi có kết luận sơ bộ và trước khi kết thúc điều tra, tổ chức, cá nhân sản xuất, xuất khẩu hàng hóa bị điều tra hoặc Chính phủ nước trợ cấp hàng hóa có thể đưa ra cam kết với Cơ quan điều tra về việc tự nguyện chấm dứt trợ cấp, giảm mức trợ cấp, cam kết điều chỉnh giá xuất khẩu hoặc áp dụng các biện pháp thích hợp khác ; | a/ After the initial conclusion is made and before the investigation finishes, the manufacturer/exporter of investigated goods or the government of the subsidy-providing country may make a commitment with the investigation body that he/she/it will voluntarily terminate the provision of subsidies, reduce subsidy levels, adjust export prices or apply other appropriate measures; |
b) Cơ quan điều tra có thể chấp nhận, không chấp nhận hoặc đề nghị điều chỉnh nội dung cam kết trên cơ sở lấy ý kiến của tổ chức, cá nhân đại diện cho ngành sản xuất trong nước. | b/ The investigation body may accept or reject the commitment or request adjustment of the commitment after consulting organizations or individuals representing the domestic industry concerned. |
3. Việc áp dụng thuế chống trợ cấp được thực hiện như sau: | 3. The imposition of countervailing duties is prescribed as follows: |
a) Trường hợp không đạt được cam kết quy định tại khoản 2 Điều này, sau khi kết thúc điều tra, Cơ quan điều tra công bố kết luận cuối cùng về các nội dung điều tra quy định tại Điều 88 của Luật này. Kết luận cuối cùng của Cơ quan điều tra và các căn cứ chính để ban hành kết luận cuối cùng phải được thông báo bằng phương thức thích hợp cho các bên liên quan; | a/ If no commitment is made under Clause 2 of this Article, after finishing the investigation, the investigation body shall announce its final conclusion on the investigation contents specified in Article 80 of this Law. The investigation body’s final conclusion and major grounds for making such conclusion shall be notified via an appropriate means to related parties; |
b) Căn cứ vào kết luận cuối cùng của Cơ quan điều tra, Bộ trưởng Bộ Công Thương ra quyết định áp dụng hay không áp dụng thuế chống trợ cấp; | b/ Based on the investigation body’s final conclusion, the Minister of Industry and Trade shall issue a decision to impose or not to impose countervailing duties; |
c) Mức thuế chống trợ cấp không được vượt quá mức trợ cấp trong kết luận cuối cùng; | c/ Countervailing duty rates must not exceed the subsidy levels stated in the final conclusion; |
d) Thời hạn áp dụng thuế chống trợ cấp là không quá 05 năm kể từ ngày quyết định áp dụng thuế chống trợ cấp có hiệu lực, trừ trường hợp được gia hạn theo quy định tại khoản 2 Điều 90 của Luật này. | d/ The time limit for imposition of countervailing duties is 5 years from the effective date of the decision on imposition of countervailing duties, except the case of extension specified in Clause 2, Article 90 of this Law. |
4. Việc áp dụng thuế chống trợ cấp có hiệu lực trở về trước được thực hiện như sau: | 4. The imposition of retrospective countervailing duties is prescribed as follows: |
a) Trong trường hợp kết luận cuối cùng của Cơ quan điều tra xác định có thiệt hại đáng kể hoặc có đe dọa gây ra thiệt hại đáng kể của ngành sản xuất trong nước, Bộ trưởng Bộ Công Thương có thể quyết định áp dụng thuế chống trợ cấp có hiệu lực trở về trước; | a/ In case the investigation body’s final conclusion identifies material injury or a threat of material injury to a domestic industry, the Minister of Industry and Trade may decide to impose retrospective countervailing duties; |
b) Thuế chống trợ cấp được áp dụng có hiệu lực trở về trước đối với hàng hóa nhập khẩu trong thời hạn 90 ngày trước khi áp dụng thuế chống trợ cấp tạm thời nếu hàng hóa nhập khẩu được xác định có trợ cấp; khối lượng hoặc số lượng hàng hóa có trợ cấp nhập khẩu vào Việt Nam tăng nhanh đột biến trong giai đoạn từ khi tiến hành điều tra đến khi áp dụng thuế chống trợ cấp tạm thời và gây ra thiệt hại khó có khả năng khắc phục cho ngành sản xuất trong nước. | b/ Retrospective countervailing duties shall be imposed on goods imported within 90 days before the imposition of provisional countervailing duties if these goods are concluded as being subsidized; the volume or quantity of subsidized imports into Vietnam sees an unusual increase in the period from the time of commencement of the investigation to the time of imposition of provisional countervailing duties, causing hardly remediable injury to a domestic industry. |
5. Việc áp dụng các biện pháp chống trợ cấp khác được thực hiện theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc theo nguyên tắc của pháp luật quốc tế. | 5. The application of other countervailing measures must comply with treaties to which the Socialist Republic of Vietnam is a contracting party or principles of international law. |
Điều 90. Rà soát việc áp dụng biện pháp chống trợ cấp | Article 90. Review of the application of countervailing measures |
1. Việc rà soát theo đề nghị của bên liên quan trong vụ việc điều tra được thực hiện như sau: | 1. The review at the request of related parties in an investigation case is prescribed as follows: |
a) Sau 01 năm kể từ ngày có quyết định áp dụng biện pháp chống trợ cấp, Bộ trưởng Bộ Công Thương có quyền quyết định rà soát việc áp dụng biện pháp chống trợ cấp theo đề nghị của một hoặc nhiều bên liên quan trong vụ việc điều tra và trên cơ sở xem xét các bằng chứng do bên đề nghị cung cấp; | a/ After 1 year from the date of issuance of a decision on application of countervailing measures, the Minister of Industry and Trade may decide to review the application of these measures at the request of one or more than one related party in the investigation case and after considering the evidence provided by the requester; |
b) Việc tiến hành các thủ tục liên quan đến quá trình rà soát không được gây cản trở việc áp dụng biện pháp chống trợ cấp đang có hiệu lực; | b/ The performance of review-related procedures must not impede the application of countervailing measures currently in force; |
c) Thời hạn rà soát quy định tại khoản này là không quá 06 tháng kể từ ngày có quyết định rà soát, trong trường hợp cần thiết có thể gia hạn một lần nhưng không quá 03 tháng. | c/ The time limit for a review prescribed in this Clause is 6 months from the date of issuance of the review decision and, when necessary, may be extended once for not more than 3 months. |
2. Việc rà soát cuối kỳ được thực hiện như sau: | 2. Sunset review is prescribed as follows: |
a) 01 năm trước khi kết thúc thời hạn áp dụng biện pháp chống trợ cấp, Bộ trưởng Bộ Công Thương ra quyết định tiến hành rà soát cuối kỳ đối với việc áp dụng biện pháp chống trợ cấp; | a/ One year before the expiration of the time limit for application of countervailing measures, the Minister of Industry and Trade shall issue a decision to conduct sunset review of such application; |
b) Nội dung của việc rà soát nhằm xác định sự cần thiết, tính hợp lý và tác động kinh tế - xã hội của việc tiếp tục áp dụng biện pháp chống trợ cấp; | b/ The review aims to assess the necessity, reasonability and socio-economic impacts of the continued application of countervailing measures; |
c) Căn cứ vào kết quả rà soát của Cơ quan điều tra, Bộ trưởng Bộ Công Thương ra quyết định gia hạn hoặc không gia hạn việc áp dụng biện pháp chống trợ cấp; | c/ Based on the investigation body’s review result, the Minister of Industry and Trade shall issue a decision to extend or not to extend the time limit for application of countervailing measures; |
d) Thời hạn rà soát cuối kỳ là không quá 09 tháng kể từ ngày có quyết định rà soát, trong trường hợp cần thiết có thể gia hạn một lần nhưng không quá 03 tháng. | d/ The time limit for sunset review is 9 months from the date of issuance of the review decision and, when necessary, may be extended once for not more than 3 months. |
3. Việc rà soát nhà xuất khẩu mới được thực hiện như sau: | 3. Review for new exporters is prescribed as follows: |
a) Nhà xuất khẩu mới có thể nộp hồ sơ yêu cầu Cơ quan điều tra tiến hành rà soát và xác định mức thuế chống trợ cấp riêng; | a/ A new exporter may submit a dossier requesting the investigation body to conduct a review and determine a separate countervailing duty rate; |
b) Căn cứ vào kết quả rà soát của Cơ quan điều tra, Bộ trưởng Bộ Công Thương ra quyết định áp dụng mức thuế chống trợ cấp riêng cho nhà xuất khẩu mới được rà soát; | b/ Based on the investigation body’s review result, the Minister of Industry and Trade shall issue a decision to apply a separate countervailing duty rate to the reviewed new exporter; |
c) Thời hạn rà soát đối với nhà xuất khẩu mới là không quá 03 tháng kể từ ngày có quyết định rà soát, trong trường hợp cần thiết có thể gia hạn một lần nhưng không quá 03 tháng. | c/ The time limit for a review for the new exporter is 3 months from the date of issuance of the review decision and, when necessary, may be extended once for not more than 3 months. |
4. Việc rà soát phạm vi hàng hóa bị áp dụng biện pháp chống trợ cấp được thực hiện như sau: | 4. Review of the range of goods subject to countervailing measures is prescribed as follows: |
a) Các bên liên quan trong vụ việc điều tra có thể yêu cầu Cơ quan điều tra rà soát phạm vi hàng hóa bị áp dụng biện pháp chống trợ cấp; | a/ Related parties in an investigation case may request the investigation body to review the range of goods subject to countervailing measures; |
b) Hồ sơ yêu cầu rà soát bao gồm các bằng chứng và thông tin chứng minh việc áp dụng biện pháp chống trợ cấp với toàn bộ hàng hóa bị áp dụng biện pháp chống trợ cấp là không phù hợp; | b/ A dossier of request for review must include evidence and information proving that the application of countervailing measures to all the goods is inappropriate; |
c) Căn cứ vào kết luận rà soát của Cơ quan điều tra, Bộ trưởng Bộ Công Thương quyết định việc điều chỉnh phạm vi hàng hóa thuộc đối tượng bị áp dụng biện pháp chống trợ cấp; | c/ Based on the investigation body’s review conclusion, the Minister of Industry and Trade shall decide to adjust the range of goods subject to countervailing measures; |
d) Thời hạn rà soát phạm vi hàng hóa bị áp dụng biện pháp chống trợ cấp là không quá 06 tháng kể từ ngày có quyết định rà soát, trong trường hợp cần thiết có thể gia hạn một lần nhưng không quá 03 tháng. | d/ The time limit for a review of the range of goods subject to countervailing measures is 6 months from the date of issuance of the review decision and, when necessary, may be extended once for not more than 3 months. |
5. Việc rà soát do thay đổi hoàn cảnh được thực hiện như sau: | 5. Changed-circumstance review is prescribed as follows: |
a) Trong bất kỳ thời điểm nào sau khi thuế chống trợ cấp chính thức có hiệu lực, nếu một hoặc các bên liên quan trong vụ việc điều tra thấy xuất hiện hoàn cảnh mới làm thay đổi một cách đáng kể mức trợ cấp của hàng hóa bị áp dụng biện pháp chống trợ cấp chính thức, dẫn đến việc không còn trợ cấp hoặc mức trợ cấp không đáng kể hoặc không còn gây ra thiệt hại đáng kể hoặc không còn đe dọa gây ra thiệt hại đáng kể của ngành sản xuất trong nước hoặc không ngăn cản sự hình thành của ngành sản xuất trong nước thì bên liên quan đó có quyền đề nghị Cơ quan điều tra tiến hành rà soát do thay đổi hoàn cảnh; | a/ At any time after the official countervailing duties take effect, if one or more than one related party in an investigation case sees a new circumstance causing a material change in the subsidy levels for goods subject to official countervailing duties, leading to no subsidies or negligible subsidies, or no longer causing material injury or a threat of material injury to a domestic industry, or no longer causing an impediment to the formation of a domestic industry, such party may request the investigation body to conduct a changed-circumstance review; |
b) Hồ sơ yêu cầu rà soát phải cung cấp được các bằng chứng và thông tin chứng minh việc áp dụng biện pháp chống trợ cấp là không còn phù hợp do hoàn cảnh thay đổi; | b/ A dossier of request for review must include evidence and information proving that the application of countervailing measures is no longer appropriate as a result of a changed circumstance; |
c) Căn cứ vào kết luận rà soát của Cơ quan điều tra, Bộ trưởng Bộ Công Thương quyết định việc điều chỉnh hoặc chấm dứt áp dụng biện pháp chống trợ cấp; | c/ Based on the investigation body’s review conclusion, the Minister of Industry and Trade shall decide to adjust or terminate countervailing measures; |
d) Thời hạn rà soát do thay đổi hoàn cảnh là không quá 09 tháng kể từ ngày có quyết định rà soát, trong trường hợp cần thiết có thể gia hạn một lần nhưng không quá 03 tháng. | d/ The time limit for a changed-circumstance review is 9 months from the date of issuance of the review decision and, when necessary, may be extended once for not more than 3 months. |
Mục 4. TỰ VỆ TRONG NHẬP KHẨU HÀNG HÓA NƯỚC NGOÀI VÀO VIỆT NAM | Section 4. SAFEGUARDS IN THE IMPORT OF FOREIGN GOODS INTO VIETNAM |
Điều 91. Biện pháp tự vệ | Article 91. Safeguard measures |
1. Biện pháp tự vệ trong nhập khẩu hàng hóa nước ngoài vào Việt Nam (sau đây gọi là biện pháp tự vệ) là biện pháp được áp dụng trong trường hợp hàng hóa được nhập khẩu quá mức vào Việt Nam gây ra thiệt hại nghiêm trọng hoặc đe dọa gây ra thiệt hại nghiêm trọng của ngành sản xuất trong nước. | 1. Safeguard measures in the import of foreign goods into Vietnam (below referred to as safeguard measures) are measures which are applied against goods that are excessively imported into Vietnam, causing serious injury or threatening to cause serious injury to a domestic industry. |
2. Các biện pháp tự vệ bao gồm: | 2. Safeguard measures include: |
a) Áp dụng thuế tự vệ; | a/ Imposition of safeguard duties; |
b) Áp dụng hạn ngạch nhập khẩu; | b/ Application of import quotas; |
c) Áp dụng hạn ngạch thuế quan; | c/ Application of tariff quotas; |
d) Cấp giấy phép nhập khẩu; | d/ Grant of import permits; |
đ) Các biện pháp tự vệ khác. | dd/ Other safeguard measures. |
Điều 92. Điều kiện áp dụng biện pháp tự vệ | Article 92. Conditions for application of safeguard measures |
1. Các biện pháp tự vệ chỉ được áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu khi có đủ các điều kiện sau đây: | 1. Safeguard measures may only be applied to imports when all the following conditions are fully satisfied: |
a) Nhập khẩu quá mức khi khối lượng hoặc số lượng hàng hóa nhập khẩu gia tăng một cách tuyệt đối hoặc tương đối so với khối lượng hoặc số lượng hàng hóa tương tự được sản xuất trong nước; | a/ The goods are excessively imported with their volume or quantity seeing an absolute or relative increase over the volume or quantity of similar goods manufactured domestically; |
b) Ngành sản xuất trong nước bị thiệt hại nghiêm trọng hoặc bị đe dọa gây ra thiệt hại nghiêm trọng; | b/ A domestic industry suffers serious injury or a threat of serious injury; |
c) Việc gia tăng khối lượng hoặc số lượng hàng hóa nhập khẩu quy định tại điểm a khoản này là nguyên nhân chính gây ra thiệt hại nghiêm trọng hoặc đe dọa gây ra thiệt hại nghiêm trọng của ngành sản xuất trong nước. | c/ The increase in the volume or quantity of imports referred to at Point a of this Clause is the main cause of the serious injury or threat of serious injury to a domestic industry. |
2. Trong trường hợp hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ một nước đang phát triển có khối lượng hoặc số lượng không vượt quá 3% tổng khối lượng hoặc số lượng hàng hóa tương tự nhập khẩu vào Việt Nam và tổng khối lượng hoặc số lượng hàng hóa có xuất xứ từ các nước đang phát triển đáp ứng điều kiện trên không vượt quá 9% tổng khối lượng hoặc số lượng hàng hóa tương tự nhập khẩu vào Việt Nam thì các nước này được loại khỏi phạm vi áp dụng biện pháp tự vệ. | 2. In case the volume or quantity of imports originating from a developing country does not exceed 3% of the total volume or quantity of similar goods imported into Vietnam and the aggregate volume or quantity of goods originating from developing countries that satisfy the above condition does not exceed 9% of the total volume or quantity of similar goods imported into Vietnam, these countries will be excluded from the scope of application of safeguard measures. |
Điều 93. Căn cứ tiến hành điều tra áp dụng biện pháp tự vệ | Article 93. Grounds for launching investigations for application of safeguard measures |
1. Việc điều tra áp dụng biện pháp tự vệ được thực hiện khi có hồ sơ yêu cầu áp dụng biện pháp tự vệ của tổ chức, cá nhân trong nước sản xuất hàng hóa tương tự hoặc hàng hóa cạnh tranh trực tiếp là hàng hóa có khả năng được người mua chấp nhận thay thế cho hàng hóa thuộc phạm vi áp dụng các biện pháp tự vệ do ưu thế về giá và mục đích sử dụng. | 1. An investigation for application of safeguard measures shall be launched when domestic manufacturers of similar goods or directly competitive goods which can possibly accepted by buyers to replace goods subject to safeguard measures for their price advantages and use purpose submit a dossier of request for application of these measures. |
2. Hồ sơ cung cấp bằng chứng rõ ràng về việc hàng hóa được nhập khẩu quá mức vào Việt Nam gây ra thiệt hại nghiêm trọng hoặc đe dọa gây ra thiệt hại nghiêm trọng của ngành sản xuất trong nước. | 2. The dossier contains clear evidence that the goods excessively imported into Vietnam cause serious injury or threaten to cause serious injury to a domestic industry. |
3. Bộ trưởng Bộ Công Thương có trách nhiệm quyết định điều tra khi có bằng chứng rõ ràng về việc hàng hóa được nhập khẩu quá mức vào Việt Nam gây ra thiệt hại nghiêm trọng hoặc đe dọa gây ra thiệt hại nghiêm trọng của ngành sản xuất trong nước. | 3. The Minister of Industry and Trade shall decide to launch an investigation when having clear evidence that the goods excessively imported into Vietnam cause serious injury or threaten to cause serious injury to a domestic industry. |
Điều 94. Nội dung điều tra áp dụng biện pháp tự vệ | Article 94. Contents of investigation for application of safeguard measures |
1. Xác định hàng hóa được nhập khẩu quá mức vào Việt Nam và mức độ gia tăng của hàng hóa nhập khẩu. | 1. Determination of goods excessively imported into Vietnam and increase levels of imports. |
2. Xác định thiệt hại nghiêm trọng hoặc đe dọa gây ra thiệt hại nghiêm trọng của ngành sản xuất trong nước. | 2. Identification of serious injury or the threat of serious injury to a domestic industry. |
3. Xác định mối quan hệ nhân quả giữa việc nhập khẩu hàng hóa quá mức quy định tại khoản 1 Điều này với thiệt hại của ngành sản xuất trong nước quy định tại khoản 2 Điều này. | 3. Determination of the causal relationship between the excessive import of goods as prescribed in Clause 1 of this Article and the injury to a domestic industry as prescribed in Clause 2 of this Article. |
Điều 95. Áp dụng biện pháp tự vệ | Article 95. Application of safeguard measures |
1. Việc áp dụng biện pháp tự vệ tạm thời do Bộ trưởng Bộ Công Thương quyết định căn cứ vào kết luận sơ bộ của Cơ quan điều tra trước khi kết thúc điều tra, nếu xét thấy việc chậm thi hành biện pháp tự vệ gây ra thiệt hại nghiêm trọng hoặc đe dọa gây ra thiệt hại nghiêm trọng của ngành sản xuất trong nước và thiệt hại đó khó có thể khắc phục về sau. | 1. The imposition of provisional safeguard measures shall be decided by the Minister of Industry and Trade based on the initial conclusion of the investigation body before finishing the investigation, if it is deemed that delayed implementation of safeguard measures might cause serious injury or threaten to cause serious injury to a domestic industry and such injury is hardly remediable. |
Thời hạn áp dụng biện pháp tự vệ tạm thời là không quá 200 ngày kể từ ngày quyết định áp dụng biện pháp tự vệ tạm thời có hiệu lực. | The time limit for application of provisional safeguard measures is 200 days from the effective date of the decision on application of provisional safeguard measures. |
2. Việc áp dụng biện pháp tự vệ chính thức được thực hiện như sau: | 2. The application of official safeguard measures is prescribed as follows: |
a) Sau khi kết thúc điều tra, Cơ quan điều tra công bố kết luận cuối cùng về các nội dung liên quan đến quá trình điều tra quy định tại Điều 94 của Luật này. Kết luận cuối cùng và các căn cứ chính để ban hành kết luận cuối cùng phải được thông báo bằng phương thức thích hợp cho các bên liên quan đến quá trình điều tra; | a/ After finishing the investigation, the investigation body shall announce its final conclusion on the investigation contents prescribed in Article 94 of this Law. The investigation body’s final conclusion and major grounds for making such conclusion shall be notified via an appropriate means to related parties; |
b) Căn cứ vào kết luận cuối cùng của Cơ quan điều tra, Bộ trưởng Bộ Công Thương ra quyết định áp dụng hay không áp dụng biện pháp tự vệ chính thức; | b/ Based on the investigation body’s final conclusion, the Minister of Industry and Trade shall issue a decision to apply or not to apply official safeguard measures; |
c) Thời hạn áp dụng biện pháp tự vệ, bao gồm cả thời gian áp dụng biện pháp tự vệ tạm thời là không quá 04 năm, trừ trường hợp được gia hạn theo quy định tại khoản 2 Điều 96 của Luật này; | c/ The time limit for application of safeguard measures, including the period of application of provisional safeguard measures, is 4 years, except the case of extension specified in Clause 2, Article 96 of this Law; |
d) Tổng thời gian áp dụng biện pháp tự vệ, bao gồm cả thời gian áp dụng biện pháp tự vệ tạm thời, biện pháp tự vệ chính thức và thời gian gia hạn là không quá 10 năm. | d/ The total period for application of safeguard measures, including the period of application of provisional safeguard measures and official safeguard measures and extended period, is 10 years. |
Điều 96. Rà soát việc áp dụng biện pháp tự vệ | Article 96. Review of the application of safeguard measures |
1. Việc rà soát giữa kỳ được thực hiện như sau: | 1. Interim review is prescribed as follows: |
a) Trong trường hợp thời gian áp dụng biện pháp tự vệ vượt quá 03 năm, Cơ quan điều tra phải tiến hành rà soát biện pháp tự vệ trước khi hết một nửa thời gian này để có kết luận về việc duy trì, chấm dứt hoặc giảm nhẹ mức độ áp dụng các biện pháp tự vệ; | a/ In case the time limit for application of safeguard measures exceeds 3 years, the investigation body shall review safeguard measures before the expiration of half of this time limit for making a conclusion on the continuation, termination or reduction of safeguard measures; |
b) Căn cứ vào kết quả rà soát của Cơ quan điều tra, Bộ trưởng Bộ Công Thương ra quyết định về việc duy trì, chấm dứt hoặc giảm nhẹ mức độ áp dụng biện pháp tự vệ; | b/ Based on the investigation body’s review result, the Minister of Industry and Trade shall issue a decision on the continuation, termination or reduction of safeguard measures; |
c) Thời hạn rà soát giữa kỳ việc áp dụng biện pháp tự vệ là không quá 06 tháng kể từ ngày có quyết định rà soát, trong trường hợp cần thiết có thể gia hạn một lần nhưng không quá 03 tháng. | c/ The time limit for an interim review of the application of safeguard measures is 6 months from the date of issuance of the review decision and, when necessary, may be extended once for not more than 3 months. |
2. Việc rà soát cuối kỳ được thực hiện như sau: | 2. Sunset review is prescribed as follows: |
a) Trước khi kết thúc thời hạn áp dụng biện pháp tự vệ, tổ chức, cá nhân trong nước sản xuất hàng hóa tương tự hoặc hàng hóa cạnh tranh trực tiếp muốn gia hạn áp dụng biện pháp tự vệ phải nộp hồ sơ yêu cầu gia hạn áp dụng biện pháp tự vệ. Hồ sơ yêu cầu gia hạn áp dụng biện pháp tự vệ bao gồm bằng chứng cho thấy ngành sản xuất trong nước đã thực hiện các biện pháp điều chỉnh cần thiết để nâng cao khả năng cạnh tranh và việc chấm dứt áp dụng biện pháp tự vệ sẽ gây ra thiệt hại nghiêm trọng hoặc đe dọa gây ra thiệt hại nghiêm trọng của ngành sản xuất trong nước; | a/ Before the expiration of the time limit for application of safeguard measures, domestic manufacturers of similar goods or directly competitive goods that wish to have this time limit extended shall submit a dossier of request for extension of the time limit for application of safeguard measures. Such dossier must contain evidence showing that the domestic industry concerned has taken necessary adjustment measures to raise the competitiveness and that the termination of safeguard measures might cause serious injury or threaten to cause serious injury to the domestic industry concerned; |
b) Cơ quan điều tra có thể căn cứ theo yêu cầu gia hạn áp dụng biện pháp tự vệ quy định tại điểm a khoản này hoặc Cơ quan điều tra tự tiến hành rà soát cuối kỳ; | b/ The investigation body may conduct sunset review either at the request for extension of the time limit for application of safeguard measures prescribed at Point a of this Clause or on its own discretion; |
c) Căn cứ vào kết quả rà soát của Cơ quan điều tra, Bộ trưởng Bộ Công Thương ra quyết định về việc chấm dứt hoặc gia hạn áp dụng biện pháp tự vệ; | c/ Based on the investigation body’s review result, the Minister of Industry and Trade shall issue a decision to terminate, or extend the time limit for, application of safeguard measures; |
d) Mức độ áp dụng biện pháp tự vệ trong thời gian gia hạn không được cao hơn mức độ áp dụng trong thời gian ngay trước khi kết thúc thời hạn áp dụng biện pháp tự vệ trước đó; | d/ The extent of application of safeguard measures in the extended period must not be higher than that during the previous time limit for application of safeguard measures; |
đ) Thời hạn rà soát cuối kỳ là không quá 06 tháng kể từ ngày có quyết định rà soát, trong trường hợp cần thiết có thể gia hạn một lần nhưng không quá 06 tháng. | dd/ The time limit for a sunset review is 6 months from the date of issuance of the review decision and, when necessary, may be extended once for not more than 6 months. |
3. Việc rà soát phạm vi hàng hóa bị áp dụng biện pháp tự vệ được thực hiện như sau: | 3. Review of the range of goods subject to safeguard measures is prescribed as follows: |
a) Các nhà nhập khẩu hàng hóa bị áp dụng biện pháp tự vệ có thể yêu cầu Cơ quan điều tra rà soát phạm vi hàng hóa bị áp dụng biện pháp tự vệ; | a/ Importers of goods subject to safeguard measures may request the investigation body to review the range of goods subject to safeguard measures; |
b) Hồ sơ yêu cầu rà soát phải cung cấp được các bằng chứng và thông tin chứng minh việc áp dụng biện pháp tự vệ đối với toàn bộ hàng hóa bị áp dụng biện pháp tự vệ là không phù hợp; | b/ A dossier of request for review must include evidence and information proving that the application of safeguard measures to all the goods is inappropriate; |
c) Căn cứ vào kết luận rà soát của Cơ quan điều tra, Bộ trưởng Bộ Công Thương quyết định việc điều chỉnh phạm vi hàng hóa bị áp dụng biện pháp tự vệ; | c/ Based on the investigation body’s review conclusion, the Minister of Industry and Trade shall decide to adjust the range of goods subject to safeguard measures; |
d) Thời hạn rà soát phạm vi hàng hóa bị áp dụng biện pháp tự vệ là không quá 06 tháng kể từ ngày có quyết định rà soát, trong trường hợp cần thiết có thể gia hạn một lần nhưng không quá 03 tháng. | d/ The time limit for a review of the range of goods subject to safeguard measures is 6 months from the date of issuance of the review decision and, when necessary, may be extended once for not more than 3 months. |
Điều 97. Tái áp dụng biện pháp tự vệ | Article 97. Re-application of safeguard measures |
1. Biện pháp tự vệ đã được áp dụng với một loại hàng hóa có thể được tái áp dụng đối với hàng hóa đó theo quy định sau đây: | 1. Safeguard measures already applied to a certain type of goods may be re-applied to such goods as follows: |
a) Trường hợp biện pháp tự vệ đã được áp dụng từ 04 năm trở lên, bao gồm cả thời gian gia hạn (nếu có), thì chỉ được tái áp dụng sau khoảng thời gian bằng ít nhất một nửa thời gian áp dụng biện pháp tự vệ trước đó; | a/ If safeguard measures have been applied for 4 years or more, including the extended period (if any), they may be re-applied only after a period at least equal to half of the previous application period; |
b) Trường hợp biện pháp tự vệ đã được áp dụng từ trên 180 ngày đến dưới 04 năm, bao gồm cả thời gian gia hạn (nếu có), thì chỉ được tái áp dụng sau ít nhất 02 năm kể từ khi chấm dứt biện pháp tự vệ trước đó; | b/ If safeguard measures have been applied for between over 180 days and under 4 years, including the extended period (if any), they may be re-applied only after at least 2 years from the date of termination of these measures; |
c) Trường hợp biện pháp tự vệ đã được áp dụng từ 180 ngày trở xuống thì chỉ được tái áp dụng sau ít nhất 01 năm kể từ khi bắt đầu áp dụng biện pháp tự vệ trước đó với điều kiện biện pháp tự vệ trước đó không được áp dụng quá 02 lần trong vòng 05 năm trước ngày biện pháp tái áp dụng có hiệu lực. | c/ If safeguard measures have been applied for 180 days or fewer, they may be re-applied only after at least 1 year from the date of commencement of application of such measures provided that these measures have not been applied for more than twice over 5 years before the effective date of re-applied measures. |
2. Trình tự, thủ tục điều tra để tái áp dụng biện pháp tự vệ thực hiện theo trình tự, thủ tục điều tra áp dụng biện pháp tự vệ. | 2. The order and procedures for investigation for re-application of safeguard measures are the same as those for investigation for application of safeguard measures. |
Điều 98. Bồi thường | Article 98. Compensation |
1. Việc bồi thường và mức độ bồi thường thiệt hại do áp dụng biện pháp tự vệ được thực hiện theo quy định của pháp luật Việt Nam, điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. | 1. Compensation for injury due to the application of safeguard measures and compensation levels must comply with Vietnamese law and treaties to which the Socialist Republic of Vietnam is a contracting party. |
2. Việc bồi thường và mức độ bồi thường thiệt hại được xác định trên cơ sở kết quả tham vấn giữa các bên liên quan. | 2. Compensation for injury and compensation levels shall be determined based on results of consultation among related parties. |
3. Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với Bộ, cơ quan ngang Bộ có liên quan xây dựng phương án bồi thường trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt trước khi tiến hành tham vấn với bên bị thiệt hại do áp dụng biện pháp tự vệ. | 3. The Ministry of Industry and Trade shall assume the prime responsibility for, and coordinate with related ministries and ministerial-level agencies in, working out a compensation plan, and submit it to the Prime Minister for approval before consulting the party that suffers injury due to application of safeguard measures. |
Điều 99. Tự vệ đặc biệt | Article 99. Special safeguards |
1. Tự vệ đặc biệt là biện pháp tự vệ được Bộ trưởng Bộ Công Thương quyết định áp dụng trong trường hợp gia tăng quá mức hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam do kết quả của việc giảm thuế theo lộ trình của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. | 1. Special safeguard is a safeguard measure which the Minister of Industry and Trade decides to apply in case there is an excessive increase in imports into Vietnam as a result of tax reduction according to a roadmap under the relevant treaty to which the Socialist Republic of Vietnam is a contracting party. |
2. Biện pháp tự vệ đặc biệt chỉ áp dụng đối với hàng hóa có xuất xứ từ các nước được xác định cụ thể, phù hợp với điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. | 2. Special safeguard measures may only be applied to goods originating from specified countries in conformity with treaties to which the Socialist Republic of Vietnam is a contracting party. |
3. Việc điều tra, áp dụng biện pháp tự vệ đặc biệt phải tuân thủ điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. | 3. Investigation for application of special safeguard measures must comply with treaties to which the Socialist Republic of Vietnam is a contracting party. |
Chương V | Chapter V |
BIỆN PHÁP KIỂM SOÁT KHẨN CẤP TRONG HOẠT ĐỘNG NGOẠI THƯƠNG | EMERGENCY CONTROL MEASURES IN FOREIGN TRADE ACTIVITIES |
Điều 100. Các trường hợp áp dụng biện pháp kiểm soát khẩn cấp đối với hàng hóa | Article 100. Cases of application of emergency control measures to goods |
1. Hàng hóa đến từ quốc gia, vùng lãnh thổ, khu vực địa lý xảy ra chiến tranh, tham gia chiến tranh, xung đột hoặc có nguy cơ xảy ra xung đột vũ trang trực tiếp hoặc gián tiếp ảnh hưởng đến an ninh, lợi ích quốc gia của Việt Nam. | 1. Goods from a country, territory or geographical area where a war breaks out or armed conflicts are likely to occur or which is involved in a war or conflict, thus directly or indirectly affecting the national security or interests of Vietnam. |
2. Hàng hóa đến từ quốc gia, vùng lãnh thổ, khu vực địa lý xảy ra thiên tai, dịch bệnh, sự cố môi trường mà cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam có thông tin một cách công khai hoặc chứng minh được là có đe dọa nghiêm trọng đến sức khỏe của người tiêu dùng hàng hóa đó. | 2. Goods from a country, territory or geographical area hit by a natural disaster, an epidemic or environmental incident on which competent Vietnamese agencies have acquired public information or they can prove that such goods pose a serious threat to consumer health. |
3. Hàng hóa đến từ quốc gia, vùng lãnh thổ, khu vực địa lý xảy ra sự cố, thiếu sót, sai sót kỹ thuật mà cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam có thông tin một cách công khai hoặc chứng minh được là có ảnh hưởng trực tiếp, nghiêm trọng đến an toàn, sức khỏe của người tiêu dùng hàng hóa đó. | 3. Goods from a country, territory or a geographical area which are affected by technical incidents, mistakes or errors on which competent Vietnamese agencies have acquired public information or they can prove that such goods directly and seriously affect consumer safety and health. |
4. Hàng hóa đến từ quốc gia, vùng lãnh thổ, khu vực địa lý gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường, sinh thái, đa dạng sinh học của Việt Nam mà cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam có thông tin một cách công khai hoặc có cơ sở khoa học chứng minh được sự ảnh hưởng đó. | 4. Goods from a country, territory or geographical area which seriously affect the environment, ecology or biodiversity of Vietnam on which competent Vietnamese agencies have acquired public information or have scientific grounds to prove such effect. |
5. Mất cân đối nghiêm trọng của cán cân thanh toán. | 5. Serious payment imbalance. |
6. Các trường hợp đặc biệt nghiêm trọng khác theo quy định của pháp luật. | 6. Other extremely serious cases as prescribed by law. |
Điều 101. Nguyên tắc áp dụng biện pháp kiểm soát khẩn cấp | Article 101. Principles of application of emergency control measures |
1. Biện pháp kiểm soát khẩn cấp chỉ được áp dụng trong các trường hợp quy định tại Điều 100 của Luật này. | 1. Emergency control measures may only be applied in the cases referred to in Article 100 of this Law. |
2. Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền quyết định việc áp dụng biện pháp hành chính phù hợp theo quy định tại Chương II của Luật này. | 2. Competent state management agencies shall decide on the application of appropriate administrative measures in accordance with Chapter II of this Law. |
3. Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền áp dụng biện pháp kiểm soát khẩn cấp phải đánh giá, lựa chọn biện pháp gây ít cản trở nhất cho hoạt động ngoại thương. | 3. Competent state management agencies that wish to apply emergency control measures shall assess and choose measures which are least obstructive to foreign trade activities. |
4. Biện pháp kiểm soát khẩn cấp được bãi bỏ khi không còn các trường hợp quy định tại Điều 100 của Luật này hoặc thông qua thương lượng, đàm phán. | 4. Emergency control measures shall be removed when the cases referred to in Article 100 of this Law no longer exist or through negotiation. |
Điều 102. Tham vấn trong trường hợp áp dụng biện pháp kiểm soát khẩn cấp | Article 102. Consultation in case of application of emergency control measures |
1. Trước hoặc sau khi biện pháp kiểm soát khẩn cấp được ban hành, bãi bỏ, cơ quan có thẩm quyền áp dụng biện pháp kiểm soát khẩn cấp có trách nhiệm tham vấn các đối tác thương mại chịu ảnh hưởng trực tiếp phù hợp với quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. | 1. Before or after an emergency control measure is applied or removed, a competent agency applying this measure shall consult trade partners directly affected by this measure in conformity with the relevant treaty to which the Socialist Republic of Vietnam is a contracting party. |
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ có liên quan quy định chi tiết việc tham vấn trong trường hợp áp dụng biện pháp kiểm soát khẩn cấp. | 2. Related ministers and heads of ministerial-level agencies shall promulgate detailed regulations on consultation in case of application of emergency control measures. |
Chương VI | Chapter VI |
CÁC BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG NGOẠI THƯƠNG | MEASURES TO DEVELOP FOREIGN TRADE ACTIVITIES |
Điều 103. Chính sách chung về phát triển hoạt động ngoại thương | Article 103. General policies on development of foreign trade activities |
1. Nhà nước có chính sách phát triển hoạt động ngoại thương thông qua các biện pháp sau đây: | 1. The State shall adopt policies to develop foreign trade activities with the following measures: |
a) Hoạt động tín dụng do Chính phủ quy định phù hợp với điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên; | a/ Credit activities prescribed by the Government in conformity with treaties to which the Socialist Republic of Vietnam is a contracting party; |
b) Xúc tiến thương mại nhằm thúc đẩy hoạt động ngoại thương bao gồm hỗ trợ xây dựng, bảo vệ, phát triển, quảng bá thương hiệu sản phẩm trong nước ra thị trường nước ngoài; thiết lập và cung cấp hệ thống thông tin xúc tiến thương mại; kết nối giao thương giữa các thương nhân nhằm thúc đẩy xuất khẩu, nhập khẩu có hiệu quả để phục vụ sản xuất trong nước hoặc gia công xuất khẩu; | b/ Trade promotion activities aiming to promote foreign trade activities, such as support for the building, protection, development and advertising to foreign markets of brands of domestic products; establishment of trade promotion information systems and provision of trade promotion information; and trade exchanges among traders for boosting effective export and import activities to serve domestic production or export processing; |
c) Các biện pháp khác nhằm mở rộng thị trường xuất khẩu, nhập khẩu. | c/ Other measures to expand export and import markets. |
2. Mọi cơ quan, tổ chức, cá nhân kinh doanh trong nước và nước ngoài được tham gia phát triển hoạt động ngoại thương phù hợp với quy định của pháp luật. | 2. All domestic and foreign business agencies, organizations and individuals may participate in developing foreign trade activities in accordance with law. |
3. Các biện pháp phát triển hoạt động ngoại thương phải phù hợp với định hướng của chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, chiến lược ngoại thương trong từng thời kỳ do Thủ tướng Chính phủ ban hành. | 3. Measures to develop foreign trade activities must comply with orientations set out in the Prime Minister-issued socio-economic development strategy and foreign trade strategy in each period. |
4. Các biện pháp phát triển hoạt động ngoại thương được thực hiện hiệu quả, có sự phối hợp với các biện pháp thúc đẩy đầu tư, du lịch. | 4. Measures to develop foreign trade activities shall be implemented effectively in combination with measures to promote investment and tourism. |
Điều 104. Chính sách đặc thù về phát triển hoạt động ngoại thương | Article 104. Special policies on development of foreign trade activities |
1. Nhà nước có chính sách phát triển hoạt động ngoại thương đối với sản phẩm có lợi thế cạnh tranh mà trong nước sản xuất được, sản phẩm công nghệ và nguyên liệu đầu vào cần thiết phục vụ sản xuất trong nước. | 1. The State shall adopt policies on development of foreign trade activities for home-made products with competitive edge, technological products and necessary input materials for domestic production. |
2. Nhà nước có chính sách khuyến khích các doanh nghiệp nhỏ và vừa, doanh nghiệp tại địa bàn miền núi, biên giới, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số và vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn tham gia hoạt động ngoại thương. | 2. The State shall adopt policies to encourage small- and medium-sized enterprises and enterprises in mountainous, border, island, deep-lying, remote and ethnic minority areas and areas with difficult or extremely difficult socio-economic conditions to participate in foreign trade activities. |
3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này. | 3. The Government shall detail this Article. |
Điều 105. Phát triển hoạt động ngoại thương thông qua xúc tiến thương mại | Article 105. Development of foreign trade activities via trade promotion |
1. Chính sách xúc tiến thương mại hỗ trợ hoạt động ngoại thương được thực hiện thông qua hoạt động của các cơ quan, tổ chức sau đây: | 1. Trade promotion policies in support of foreign trade activities shall be implemented through: |
a) Hoạt động của các cơ quan, tổ chức xúc tiến thương mại trong nước; | a/ Domestic trade-promotion agencies and organizations; |
b) Hoạt động của các tổ chức xúc tiến thương mại tại nước ngoài; | b/ Overseas trade-promotion organizations; |
c) Hoạt động của các tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam; | c/ Vietnam-based foreign trade-promotion organizations; |
d) Hoạt động của cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam tại nước ngoài, của đại diện thương mại. | d/ Overseas representative missions of the Socialist Republic of Vietnam and trade representations. |
2. Các hoạt động phát triển ngoại thương thông qua xúc tiến thương mại bao gồm: | 2. Foreign trade development activities via trade promotion include: |
a) Xây dựng, thực hiện các chương trình, hoạt động cấp quốc gia về xúc tiến thương mại, xây dựng và phát triển thương hiệu quốc gia về sản phẩm, hàng hóa do Thủ tướng Chính phủ quyết định nhằm phát triển hoạt động ngoại thương phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội trong từng thời kỳ; | a/ Formulating and implementing national-level programs and activities on trade promotion; building and developing national brands on products and goods as decided by the Prime Minister in order to develop foreign trade activities as suitable to socio-economic development conditions in each period; |
b) Xây dựng, thực hiện các hoạt động phát triển thị trường, xây dựng, quảng bá thương hiệu sản phẩm, hàng hóa địa phương do chính quyền địa phương thực hiện nhằm phát triển hoạt động ngoại thương phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội trong từng thời kỳ; | b/ Designing and implementing market development activities; building and advertising brands of local products and goods by local administrations in order to develop foreign trade activities as suitable to socio-economic development conditions in each period; |
c) Thực hiện các hoạt động kết nối giao thương, tham gia hệ thống phân phối ở nước ngoài và tại Việt Nam; | c/ Carrying out activities of trade connection and participation in distribution systems in foreign countries and Vietnam; |
d) Hỗ trợ phát triển, vận hành hạ tầng thương mại, logistics phục vụ hoạt động ngoại thương; | d/ Supporting the development and operation of trade and logistics infrastructure facilities serving foreign trade activities; |
đ) Hỗ trợ nghiên cứu, phát triển, nâng cao chất lượng sản phẩm, hàng hóa; | dd/ Supporting research and development and quality improvement of products and goods; |
e) Đào tạo, nâng cao năng lực thương nhân trong xúc tiến thương mại, phát triển thị trường; | e/ Training traders to build their capacity in trade promotion and market development activities; |
g) Các hoạt động khác theo quy định của pháp luật. | g/ Other activities as prescribed by law. |
3. Các hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế thành lập, tham gia tổ chức xúc tiến thương mại tại nước ngoài thực hiện theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật của nước có liên quan. | 3. Associations, socio-professional organizations and economic organizations that establish or participate in overseas trade-promotion organizations shall comply with Vietnamese law and laws of host countries. |
4. Trên cơ sở chỉ tiêu tăng trưởng xuất khẩu do Quốc hội quyết định trong từng thời kỳ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền hỗ trợ kinh phí cho các hoạt động xúc tiến thương mại của các cơ quan, tổ chức, thương nhân theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước. | 4. Based on export growth targets decided by the National Assembly in each period, competent state agencies shall allocate funds for trade promotion activities of agencies, organizations and traders in accordance with the law on the state budget. |
5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này. | 5. The Government shall detail this Article. |
Điều 106. Phát triển hoạt động ngoại thương thông qua hoạt động xúc tiến thương mại của các tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam | Article 106. Development of foreign trade activities through trade promotion activities of Vietnam-based foreign trade-promotion organizations |
1. Tổ chức xúc tiến thương mại và tổ chức của nước ngoài (sau đây gọi chung là tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài) được thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam để thực hiện các hoạt động liên quan đến xúc tiến thương mại, phát triển hoạt động ngoại thương. | 1. Foreign trade-promotion organizations and other organizations (below collectively referred to as foreign trade-promotion organizations) may establish their representative offices in Vietnam for carrying out activities related to trade promotion and development of foreign trade activities. |
2. Tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài được thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam khi đáp ứng các điều kiện sau đây: | 2. A foreign trade-promotion organization may establish its representative offices in Vietnam when satisfying the following conditions: |
a) Là tổ chức được thành lập phù hợp với pháp luật nước ngoài; | a/ Being an organization established in accordance with the law of its country; |
b) Có điều lệ, mục đích hoạt động phù hợp với pháp luật Việt Nam hoặc điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. | b/ Having a charter and operation purposes conformable with Vietnamese law or the relevant treaty to which the Socialist Republic of Vietnam is a contracting party. |
3. Chính phủ quy định cụ thể việc thành lập, quản lý văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam. | 3. The Government shall promulgate specific regulations on the establishment and management of representative offices of Vietnam-based foreign trade-promotion organizations. |
Điều 107. Phát triển hoạt động ngoại thương thông qua hoạt động của đại diện thương mại | Article 107. Development of foreign trade activities through trade representations |
1. Ðại diện thương mại được tổ chức ở những địa bàn có nhu cầu phát triển hoạt động ngoại thương có chức năng phục vụ phát triển hoạt động ngoại thương của đất nước theo quy định của pháp luật, hỗ trợ bảo vệ lợi ích kinh tế, thương mại của Việt Nam, thương nhân Việt Nam trong hoạt động ngoại thương. | 1. Trade representations shall be organized in countries where there is demand for development of foreign trade activities and have the functions of serving the development of Vietnam’s foreign trade activities in accordance with law, and assisting in the protection of economic and commercial interests of the country and Vietnamese traders in foreign trade activities. |
2. Việc tổ chức, hoạt động của đại diện thương mại thực hiện theo quy định của pháp luật về cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài. | 2. The organization and operation of trade representations must comply with the law on overseas representative missions of the Socialist Republic of Vietnam. |
Chương VII | Chapter VII |
GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP VỀ ÁP DỤNG BIỆN PHÁP QUẢN LÝ NGOẠI THƯƠNG | SETTLEMENT OF DIPSUTES ABOUT APPLICATION OF FOREIGN TRADE MANAGEMENT MEASURES |
Điều 108. Nguyên tắc tham gia giải quyết tranh chấp về áp dụng biện pháp quản lý ngoại thương của cơ quan quản lý nhà nước | Article 108. Principles of participation by state management agencies in the settlement of disputes about application of foreign trade management measures |
1. Chỉ tham gia giải quyết tranh chấp về áp dụng biện pháp quản lý ngoại thương liên quan đến quan hệ giữa Chính phủ Việt Nam với Chính phủ nước ngoài theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. | 1. To only participate in the settlement of disputes about application of foreign trade management measures related to the relations between the Vietnamese and foreign governments under treaties to which the Socialist Republic of Vietnam is a contracting party. |
2. Bảo đảm quyền và lợi ích của Việt Nam được bảo vệ kịp thời, hợp lý giữa các bên tham gia tranh chấp. | 2. To ensure that the rights and interests of Vietnam are promptly and reasonably protected among disputing parties. |
3. Các tranh chấp về ngoại thương giữa thương nhân Việt Nam với thương nhân nước ngoài do các thương nhân giải quyết theo thỏa thuận, theo quy định của pháp luật Việt Nam, điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. | 3. Disputes over foreign trade between Vietnamese and foreign traders shall be settled by themselves as agreed upon in accordance with Vietnamese law and treaties to which the Socialist Republic of Vietnam is a contracting party. |
Điều 109. Cơ quan quản lý nhà nước tham gia giải quyết tranh chấp về áp dụng biện pháp quản lý ngoại thương | Article 109. State management agencies participating in the settlement of disputes about application of foreign trade management measures |
1. Cơ quan quản lý nhà nước tham gia giải quyết tranh chấp về áp dụng biện pháp quản lý ngoại thương là Chính phủ. Chính phủ phân công Bộ, cơ quan ngang Bộ tham gia giải quyết tranh chấp về áp dụng biện pháp quản lý ngoại thương. | 1. The Government is the state management agency participating in the settlement of disputes about application of foreign trade management measures. It shall assign ministries or ministerial-level agencies to participate in the settlement of disputes about application of foreign trade management measures. |
2. Bộ Công Thương là cơ quan đầu mối giúp Chính phủ trong việc tham gia giải quyết tranh chấp về áp dụng biện pháp quản lý ngoại thương. | 2. The Ministry of Industry and Trade shall act as the focal point to assist the Government in participating in the settlement of disputes about application of foreign trade management measures. |
Điều 110. Trình tự, thủ tục giải quyết tranh chấp do Chính phủ nước ngoài khởi kiện | Article 110. Order and procedures for settlement of disputes in lawsuits initiated by foreign governments |
1. Khi Chính phủ nước ngoài khởi kiện Chính phủ Việt Nam theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên liên quan đến các biện pháp quản lý ngoại thương do Nhà nước Việt Nam ban hành, Bộ Công Thương là cơ quan đầu mối, phối hợp với các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan, tổ chức khác có liên quan xây dựng kế hoạch giải quyết tranh chấp trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. | 1. When a foreign government initiates a lawsuit against the Vietnamese Government under a treaty to which the Socialist Republic of Vietnam is a contracting party about foreign trade management measures promulgated by the Vietnamese State, the Ministry of Industry and Trade shall act as the focal point and coordinate with other related ministries, ministerial-level agencies, other agencies and organizations in working out a plan for dispute settlement and submit it to the Prime Minister for approval. |
2. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan, tổ chức khác có liên quan triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao trên cơ sở kế hoạch giải quyết tranh chấp đã được phê duyệt. | 2. Related ministries, ministerial-level agencies, other agencies and organizations shall perform the assigned tasks under the approved dispute settlement plan. |
3. Chính phủ quy định cụ thể trình tự, thủ tục, việc phối hợp giải quyết tranh chấp do Chính phủ nước ngoài khởi kiện. | 3. The Government shall prescribe in detail the order and procedures for and coordination in the settlement of disputes in lawsuits initiated by foreign governments. |
Điều 111. Trình tự, thủ tục giải quyết tranh chấp do Chính phủ Việt Nam khởi kiện | Article 111. Order and procedures for settlement of disputes in lawsuits initiated by the Vietnamese Government |
1. Khi phát hiện các biện pháp quản lý ngoại thương của nước ngoài có quy định ảnh hưởng đến quyền, lợi ích của Việt Nam hoặc trên cơ sở đề nghị của thương nhân, hiệp hội ngành, nghề, Chính phủ quyết định việc khởi kiện về các biện pháp đó theo quy định của Luật này và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. | 1. When detecting that foreign trade management measures applied by foreign partners affect the rights and interests of Vietnam, or at the proposal of traders or business associations, the Government shall decide to initiate a lawsuit about such measures in accordance with this Law and treaties to which the Socialist Republic of Vietnam is a contracting party. |
2. Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan, tổ chức khác có liên quan xây dựng kế hoạch giải quyết tranh chấp trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. | 2. The Ministry of Industry and Trade shall assume the prime responsibility for, and coordinate with related ministries, ministerial-level agencies, other agencies and organizations in, working out plans for dispute settlement and submit them to the Prime Minister for approval. |
3. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan, tổ chức khác có liên quan triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao trên cơ sở kế hoạch giải quyết tranh chấp đã được phê duyệt. | 3. Related ministries, ministerial-level agencies, other agencies and organizations shall perform the assigned tasks under approved dispute settlement plans. |
4. Chính phủ quy định cụ thể trình tự, thủ tục, việc phối hợp giải quyết tranh chấp do Chính phủ Việt Nam khởi kiện. | 4. The Government shall prescribe in detail the order and procedures for and coordination in the settlement of disputes initiated by the Vietnamese Government. |
Chương VIII | Chapter VIII |
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH | IMPLEMENTATION PROVISIONS |
Điều 112. Hiệu lực thi hành | Article 112. Effect |
1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2018. | 1. This Law takes effect on January 1, 2018. |
2. Các pháp lệnh sau đây hết hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành, trừ trường hợp quy định tại Ðiều 113 của Luật này: | 2. Except the cases specified in Article 113 of this Law, the following ordinances will cease to be effective on the effective date of this Law: |
a) Pháp lệnh về Tự vệ trong nhập khẩu hàng hóa nước ngoài vào Việt Nam số 42/2002/PL-UBTVQH10; | a/ Ordinance No. 42/2002/PL-UBTVQH10 on Safeguards in the Import of Foreign Goods into Vietnam; |
b) Pháp lệnh Chống bán phá giá hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam số 20/2004/PL-UBTVQH11; | b/ Ordinance No. 20/2004/PL-UBTVQH11 on Anti-dumping of Imports into Vietnam; |
c) Pháp lệnhChống trợ cấp hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam số 22/2004/PL-UBTVQH11. | c/ Ordinance No. 22/2004/PL-UBTVQH11 on Measures against Subsidized Imports into Vietnam. |
3. Bãi bỏ khoản 3 Ðiều 28, khoản 3 Ðiều 29, khoản 3 Ðiều 30, các điều 31, 33, 242, 243, 244, 245, 246 và 247 của Luật Thương mại số 36/2005/QH11 . | 3. To annul Clause 3, Article 28; Clause 3, Article 29; Clause 3, Article 30; and Articles 31, 33, 242, 243, 244, 245, 246 and 247, of Commercial Law No. 36/2005/QH11. |
Điều 113. Quy định chuyển tiếp | Article 113. Transitional provision |
Kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành, các vụ việc phòng vệ thương mại đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ khiếu nại, điều tra trước ngày Luật này có hiệu lực thì được tiếp tục xem xét, giải quyết theo quy định của Pháp lệnh về Tự vệ trong nhập khẩu hàng hóa nước ngoài vào Việt Nam số 42/2002/PL-UBTVQH10, Pháp lệnh Chống bán phá giá hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam số 20/2004/PL-UBTVQH11, Pháp lệnh Chống trợ cấp hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam số 22/2004/PL-UBTVQH11. | From the effective date of this Law, trade remedy cases of which competent state agencies receive complaint or investigation dossiers before the effective date of this Law will continue to be considered and settled in accordance with Ordinance No. 42/2002/PL-UBTVQH10 on Safeguards in the Import of Foreign Goods into Vietnam, Ordinance No. 20/2004/PL-UBTVQH11 on Anti-dumping of Imports into Vietnam, and Ordinance No. 22/2004/PL-UBTVQH11 on Measures against Subsidized Imports into Vietnam. |
Luật này được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIV, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 12 tháng 6 năm 2017. | This Law was passed on June 12, 2017, by the XIV th National Assembly of the Socialist Republic of Vietnam at its 3 rd session.- |
CHỦ TỊCH QUỐC HỘI | CHAIRWOMAN |
Đã ký | (Signed) |
Nguyen Thi Kim Ngan | Nguyen Thi Kim Ngan |