Chương I : Lời mở đầu | Chapter 1: Foreword |
Trong cuộc giao tiếp giữa người Đông Phương và Tây Phương, vẫn thường có nhiều khó khăn vì sự bất đồng ngôn ngữ, phong hóa, nhất là khi bàn đến đời sống tinh thần và những vấn đề triết lý Đạo Giáo. | In negotiations between the oriental and the westerner, there usually has been trouble with the difference in languages and cultures, especially when discussing the spiritual life and religious philosophies. |
Tại Việt Nam, tư tưởng đạo giáo đã thấm nhuần trong tư tưởng quần chúng từ bao thế hệ qua, nay đã trở thành một ý thức hệ vững chắc với nhiều sắc thái đặc biệt. | In Vietnam the religious ideas have had a great influence in the majority's mind through many successive generations to such a point that they form a solid system of thoughts with special aspects. |
Sự tiến bộ về khoa học và kỹ thuật đã giúp cho người Tây Phương tổ chức một đời sống vật chất dồi dào phương tiện hơn và đời sống tinh thần cũng phần nào bị chi phối vì những vật dụng đó. | Scientific and technical development really helps the westerner in organizing his life with more material facilities and as a result, his spiritual life has to be disturbed to a degree by these necessities. |
Hai nếp sống khác biệt giữa Đông và Tây hẳn nhiên phải đưa tới những phản khắc trong đời sống cộng đồng không ít thì nhiều, và đôi khi, cứ theo thời gian, điều tai hại ấy lớn dần cho tới khi thành hình rõ rệt và bùng nổ giữa sự bàng hoàng sửng sốt của cả đôi bên . | The differences in ways of living between the oriental and the westerner have caused conflicts in community life, at least in a minor form, though not easy for us to perceive. This advantage has grown with time until one day its explosion frightened everybody. |
Loại bỏ ra ngoài những sự lợi dụng lẫn nhau trong những hành động thường nhật của kẻ không tu, chúng ta phải nghiêng mình cảm phục trước thiện chí của những người muốn khắc phục những trở ngại của nội tâm, ngoại cảnh, dung hòa các lối sống khác nhau từ đời ông cha đến bây giờ, hầu tạo cho đời sống hồng trần này một sự thoải mái tương đối từ thể chất đến tinh thần giữa những sự xung khắc chực chờ nổi dậy. | Ignoring the mutual profits of those who need not perfect themselves we must bow with gratitude to the voluntary passing away of all difficulties from inner or outer life. They are harmonizing distinct ways of living that separate peoples from many past generations in order to offer our earthly life a relative satisfaction in both spiritual and material spheres among the multitude of conflicts waiting to be aroused. |
Chính vì muốn đưa tay nâng đỡ những tấm lòng vàng đầy thiện chí đó mà tôi phải cố gắng góp nhặt và trình bày một cách giản lược những tư tưởng đã hoạch đắc nhờ sự tham khảo sách Đạo và sự va chạm với thực tế phủ phàng của con người trần tục. | It is to support these volunteers that I want to gather and present in simplified way the ideas from religious books, sacred bibles, from experiences with the ridiculous reality of human creatures. |
Quyển sách nhỏ này thành hình và đến tay chư huynh trong trường hợp như trên. | The formation of this handbook and its coming to you are such a case. |
Trong năm chương ngắn ngủi sau đây, tôi sẽ cố gắng trình bày, bằng những lời lẽ hết sức giản dị, vài khía cạnh triết lý của một nền Tôn Giáo vừa mới được khai sanh cách đây 44 năm tại Việt Nam. | In the following five chapters, with all efforts, I will argue in a simple style some philosophical points of a new religion which was created forty-four years ago in Vietnam. |
Vì chủ đích phần nào nhằm tới người Tây Phương cố công tìm hiểu đời sống tinh thần của người Việt Nam, mà đời sống này lại được định hướng gần như trọn vẹn bởi những tư tưởng đạo giáo đã ăn sâu vào tâm thức, nên tôi thấy cần giúp cho chư huynh dễ dàng tìm hiểu những nguyên nhân sâu xa trong nội tâm của người dân bản xứ nầy, đã khiến cho họ có một đời sống tinh thần như hiện nay. | This book aims in part at the westerner who wants to make a study of the Vietnamese people's spiritual life. Here religious life has infiltrated unobtrusively into the majority's conscience and has oriented their social activities, therefore I am trying to help you to understand the real reasons that have inspired them to choose their present way of living. |
Đời sống tinh thần của người Việt Nam thật vô cùng phức tạp vì ảnh hưởng của nhiều giáo thuyết khác nhau. | The spiritual life of the Vietnamese people is very complex due to the compound influences of many different religions. |
Chính vì thế các hoạt động tôn giáo đã dự phần quan trọng vào đời sống cộng đồng quốc gia tại xứ nhỏ bé đầy máu lửa nầy. | As a result, religious activities have an important role in the community life of this small nation full of tears, blood and the fire of war. |
Trong sự hổn hợp đa diện những sắc thái đạo giáo như thế thật là khiếm khuyết nếu người ta vô tình hay cố ý làm lu mờ đi vai trò của Cao Đài Giáo trong xã hội Việt Nam. | In such a multi-religious society it would be a greater error if the role of CaoDaism was hidden away, whether willingly or unwillingly. |
Qua 44 năm lịch sử, những người theo Tôn Giáo này đã đóng một vai trò tích cực trong sự hình thành các cơ cấu chính trị hiện nay. | Through the forty-four years of its history the followers of this religion have been playing active parts in the formation of the present political policy and its organizations. |
Đó cũng là một trong những lý do khiến tôi soạn thảo tập tài liệu này hầu giúp thêm một phần nào cho những bậc cố công tầm Đạo cũng như những nhà nghiên cứu xã hội học hay những nhà thiện chí muốn đưa tay nâng đỡ sinh hoạt tôn giáo Việt Nam mà còn e dè không biết phải bắt đầu nơi đâu và làm cái gì cho thích hợp với nhu cầu và có kết quả. | That is also one the main reasons why I have prepared this book, in order to help to those who want to perfect themselves through religious ways as well as sociologists and volunteers who want to support religious activities in Vietnam. These people may still have a sense of hesitation not knowing where to begin or what to do in order to be effective and consistent with their goals. |
Gần hơn, xuyên qua những cuộc phỏng vấn, luận bàn giữa các ký giả Tây Phương và chức sắc Cao Đài, đã có nhiều sự hiểu lầm của người Tây Phương khi họ thường nhìn và phê phán đời sống của người đệ tử Cao Đài dưới con mắt đơn thuần vật lý học của họ lại cũng có nhiều người thật tâm muốn tìm hiểu tất cả mọi khía cạnh của nền Tôn giáo mới này với ước vọng định hướng đời sống mình đúng với Thiên ý và đạt đến chơn hạnh phúc, nhưng có nhiều lý do đã khiến cho họ kết luận những điều trái với sự thật mà người đệ tử Cao Đài muốn phô diễn . | Closer to necessity, through many interviews and discussions about CaoDaism between western reporters and CaoDaist dignitaries there has been much misunderstanding about the life of a CaoDaist disciple. The westerners usually observed and commented with their purely physical eyes. There are also people who really want to know all aspects of this new religion with the great expectation of finding a new orientation for their activities, suited to God will, on order to achieve true happiness for themselves. But due to many factors, some of them come to a conclusion contrary to the truth that the CaoDaist disciple wants to express. |
Chắc chắn con người không thể nào hiểu được THƯỢNG ĐẾ là ai, khi từ ở trong nội tâm vẫn khư khư giữ một định kiến là không có NGÀI trong vũ trụ. Trong chiều hướng đó, phải vất vả lắm mới tìm hiểu được ĐẤNG mà mọi người tín đồ Cao Đài đang tôn sùng là gì như thế nào nếu không đặt chân lên con đường họ đang đi. | Surely, man will not be able to understand who God is and what He is if man himself continues to hold unchangeable ideas deeply in his heart, saying that there is no God in the universe. It would really be hard to understand who and how is the One that all CaoDaist are worshipping if you did not try to step on the path of a CaoDaist disciple… |
Bây giờ trong địa hạt thuần túy tư tưởng, xin mời chư huynh theo dõi và đi trên con đường đó : CON ĐƯỜNG CỦA NGƯỜI ĐỆ TỬ CAO ĐÀI.
| Now in the sphere of thoughts only, let's go on this path. |
Chư huynh sẽ tìm hiểu khái niệm căn bản về sự cấu tạo con người theo quan niệm nhân bản Cao Đài Giáo, một người đệ tử sẽ phải làm gì trong suốt cuộc đời của họ kể từ khi theo Đạo, hệ thống tư tưởng của họ sẽ tiến bộ như thế nào và sau cùng họ đang làm gì để cố gắng vươn lên trong những hoàn cảnh khắc khe của một nước đang chịu ảnh hưởng nặng nề của cuộc chiến tranh gây ra bởi sự xung đột ý thức hệ giữa hai khối Cộng Sản và Tư Bản trên hoàn cầu . | By following this path in theory you will understand the general concept of human formation, according to the humanist point of view of CaoDaism, what a disciple would do through his life from his first day of acceptation, how his thinking develops and at last you will understand what the CaoDaist in Vietnam is doing as an effort to emerge from the strictly limited circumstances of a country which is under the great stress of a war between the two great blocs in the world today- the Communists and the Capitalists. |